c 02. kt-hcsn kt tien vat tu sp_hh

31
Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá Chương 2. KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Mục tiêu chung: Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là các loại vốn bằng tiền, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm , hàng hóa, đầu tư tài chính ngắn hạn. Trang bị cho người học phương pháp hạch toán thu, chi tiền mặt, tăng, giảm tiền gửi và tiền đang chuyển; hạch toán tồn kho, xuất kho, nhập kho các loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa và chứng khoán ngắn hạn..., trong các đơn vị hành chính sự nghiệp 2.1. KÉ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2.1.1. Các loại tiền, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán 2.1.1.1. Tiền và các loại tiền trong đơn vị hành chính sự nghiệp Tiền là tài sản kinh phí hoặc vốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) được tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị. Các loại tiền ở đơn vị HCSN bao gồm: Tiền mặt (kể cả tiền Việt Nam và ngoại tệ). Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý. Các loại chứng chỉ có giá. Tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc Nhà nước. 2.1.1.2. Nguyên tắc kế toán tiền mặt, tiền gửi Kế toán tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng. Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. Về nguyên tắc: Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và ngoại tệ hạch toán trên các tài khoản phải được phản ánh theo giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Để đơn giản cho công tác kế toán, các tài khoản tiền mặt, tiền gửi kho bạc, ngân hàng phát sinh bằng ngoại tệ được đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán. Chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán với tỷ giá thực tế được phản ánh vào tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá. Đối voi vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải được theo dõi chi tiết về mặt số lượng, chất lượng, quy cách theo đơn vị đo lường thống nhất của Nhà nước Việt Nam các loại ngoại tệ, phải được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ. 2.1.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của các loại tiền Việt Nam ở đơn vị HCSN như: Tiền mặt (tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ), vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, các loại chứng chỉ có giá, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước. Kiểm tra và giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc, quản lý ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, cáv loại chứng chỉ có giá, và các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành. 2.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ 2.1.2.1. Tài khoản 111 - Tiền mặt 33

Upload: hoang-an

Post on 21-Aug-2015

2.369 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Chương 2. KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

Mục tiêu chung:• Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là các loại vốn bằng tiền, vật

liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm , hàng hóa, đầu tư tài chính ngắn hạn. • Trang bị cho người học phương pháp hạch toán thu, chi tiền mặt, tăng,

giảm tiền gửi và tiền đang chuyển; hạch toán tồn kho, xuất kho, nhập kho các loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa và chứng khoán ngắn hạn..., trong các đơn vị hành chính sự nghiệp

2.1. KÉ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN2.1.1. Các loại tiền, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán2.1.1.1. Tiền và các loại tiền trong đơn vị hành chính sự nghiệpTiền là tài sản kinh phí hoặc vốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN)

được tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị. Các loại tiền ở đơn vị HCSN bao gồm:Tiền mặt (kể cả tiền Việt Nam và ngoại tệ).Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý.Các loại chứng chỉ có giá.Tiền gửi ở ngân hàng, kho bạc Nhà nước.

2.1.1.2. Nguyên tắc kế toán tiền mặt, tiền gửiKế toán tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng. Vàng,

bạc, đá quý, kim khí quý và ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.

Về nguyên tắc: Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và ngoại tệ hạch toán trên các tài khoản phải được phản ánh theo giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Để đơn giản cho công tác kế toán, các tài khoản tiền mặt, tiền gửi kho bạc, ngân hàng phát sinh bằng ngoại tệ được đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán. Chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán với tỷ giá thực tế được phản ánh vào tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá.

Đối voi vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải được theo dõi chi tiết về mặt số lượng, chất lượng, quy cách theo đơn vị đo lường thống nhất của Nhà nước Việt Nam các loại ngoại tệ, phải được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ.

2.1.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiềnPhản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động của các loại

tiền Việt Nam ở đơn vị HCSN như: Tiền mặt (tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ), vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, các loại chứng chỉ có giá, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước.

Kiểm tra và giám đốc chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc, quản lý ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, cáv loại chứng chỉ có giá, và các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành.

2.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ2.1.2.1. Tài khoản 111 - Tiền mặt

33

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Tài khoản 111 - Tiền mặt được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị HCSN bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ, các chứng chỉ có giá. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 giá trị tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ (các loại vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải đãng vai trò là phương tiện thánh toán)

Nội dung và kết cấ tài khoản 111 - Tiền mặt được phản ánh như sau:Bên Nợ: Các khoản tiền mặt tăng do:

- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá.

- Số thừa quĩ phát hiện khi kiểm kê- Giá trị ngoại tệ tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường ho85p tỷ giá tăng)

Bên Có: Các khoản tiền mặt giảm do:- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng

chỉ có giá.- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.- Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá giảm)

Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý và các chứng chỉ có giá tồn quỹ đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).

Tài khoản 111 - Tiền mặt gồm 4 tài khoản cấp 2 sau:Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt

Nam.Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ theo

nguyên tệ và theo đồng Việt Nam.Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý: Phản ánh số hiện có và tình hình

biến động giá trị vàng, bạc, đá quy, kim khí quý nhập, xuất, tồn quỹ. Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại là tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được sử

dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ của từng loại nguyên tệ ở đơn vị. Tài khoản 007 phản ánh tình hình biến động của từng loại ngoại tệ hiện dùng tại đơn vị. Gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc kho bạc.

Nội dung và kết cấu của tài khoản 007 được phản ánh như sau:- Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (theo nguyên tệ)- Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (theo nguyên tệ)- Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ hiện có (theo nguyên tệ)Tài khoản này không quy đổi các loại nguyên tệ ra đồng Việt Nam, kế toán theo

dõi chi tiết theo từng loại gnuyên tệ tiền mặt, tiền gửi thu, chi, gửi và rút của đơn vị, cùng số tồn quỹ tiền mặt, tồn dư TK tiền gửi.

2.1.2.2. Phương pháp hạch toán tiền mặt1- Khi rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị, kế toán

ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 112 - TGNH, kho bạc (chi tiết tài khoản cấp 2)2- Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)

34

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo ĐĐH của nhà nước

- Những khoản tiền nhận là kinh phí rút ra từ dự toán kinh phí ghi Có TK 008, 009.3- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, lệ phí và các khoản thu khác.Nợ TK 111 - Tiền mặt (tài khoản cấp 2 phù hợp)

Có TK 511 - Các khoản thu4- Khi thu được các khoản thu của khách hàng, tiền thừa tạm ứng, kế toán ghiNợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 311 - Các khoản phải thu.

Có TK 312 - Tạm ứng.5- Khi thu hồi các khoản công nợ phải thu đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ cấp dưới

bằng tiền mặt, kế toán đơn vị cấp trên ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.6- Khi đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng nhập quĩ tiền mặt, ghi:Nợ TK 111

Có TK 336- Tạm ứng kinh phí7- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý,

ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318)8- Khi thu được lãi cho vay, lãi tín phiếu, trái phiếu bằng tiền mặt, kế toán ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD9- Chênh lệch tăng giá do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tế thực tế

tăng), kế toán ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá10- Khi thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ thuế, ghiNợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộpCó TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

- Khi thu tiền mặt bán hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)Có TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

11- Chi tiền mặt mua vật liệu, công cụ, hàng hoá, kế toán căn cứ vào phiếu chi, ghi:Nợ TK 152 - Vật liệuNợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoáNợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD

Có TK 111 - Tiền mặt

35

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

12- Chi tiền mặt để mua TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, kế toán ghi.

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 111 - Tiền mặtĐồng thời căn cứ vào nguồn sử dụng để mua sắm TSCĐ để ghi tăng nguồn kinh

phí đã hình thành TSCĐ (nếu là TSCĐ đầu tư bằng các nguồn kinh phí, nguồn quỹ cơ quan), và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (nếu TSCĐ dùng để thực hiện hoạt động SXKD).

Nợ TK 431 - Quỹ cơ quanNợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCBNợ TK 661 - Chi hoạt độngNợ TK 662 - Chi dự ánNợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN

Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

13- Khi chi các khoản đầu tư XDCB, chi hoat động sự nghiệp, chi thực hiện chương trình dự án, chi hoạt động SXKD bằng tiền mặt, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, chi phí trả trước, kế toán ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dangNợ TK 661 - Chi hoạt độngNợ Tk 662 - Chi dự ánNợ TK 631 - Chi hoạt động SXKDNợ TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nướcNợ TK 643 - Chi phí trả trước

Có TK 111 - Tiền mặt14- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ, vay hoặc chi trả lương và

các khoản bằng tiền mặt, kế toán ghi:Nợ TK 331 - Các khoản phải trảNợ TK 334 - Phải trả viên chức

Có TK 111 - Tiền mặt15- Chi tam ứng bằng tiền mặt, hoặc cấp kinh phí cho cấp dưới hoặc cho vay, kế

toán ghi:Nợ TK 312 - Tạm ứng Nợ TK 313 - Cho vayNợ TK 341 - Cấp kinh phí cho cấp dưới (chi tiết loại kinh phí, đơn vị nhận)

Có TK 111 - Tiền mặt15- Chi hộ cấp trên hoặc cấp dưới bằng tiền mặt các khoản vãng lai nội bộ, kế toán

ghi:Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ

Có TK 111 - Tiền mặt16- Chi quỹ cơ quan, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, BHXH, BHYT (nếu có) bằng

tiền mặt, kế toán ghi:Nợ TK 431 - Quỹ cơ quanNợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nướcNợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo lương

36

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Có TK 111 - Tiền mặt17- Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê, kế toán ghi:Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)

Có TK 111 - Tiền mặt18- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ

giảm), kế toán ghi:Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá

Có TK 111 - Tiền mặt (1112 - ngoại tệ)19- Khi chi tiền theo các hợp đồng dự án tín dụng để cho vay:Nợ TK 313- Cho vay (3131)

Có TK 11120- Khi thu lãi cho vay theo các hợp đồng dự án tín dụng, ghi:Nợ TK 111

Có TK 511 – Các khoản thu (5118- Thu khác)Ví dụ

37

Đơn vị: Trường ĐH A Mẫu C30-BBBộ phận: Tài vụ (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC

Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển sổ: 18 Ngày 11 tháng N năm X Số: 19

Nợ: TK 1111 Có TK 5111

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thanh NhânĐịa chỉ: Lớp 39AKT, hệ tập trung, Đại họcLý do nộp: Học phí Học kỳ II, Năm XSố tiền: 600.000 đ (Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn./.)Kèm theo: ....... Danh sách sinh viên đóng học phí học kỳ II, năm học X số 14, Ngày 01/N/X

... chứng từ kế toán.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập(Ký, Họ tên, Đóng dấu) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn)Ngày 11/N/X

Người nộp Thủ quĩ(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

- Tỷ giá ngoại tệ.........................- Số tiền qui đổi..........................(Nếu gửi ra ngoài phải đõng dấu)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

38

Đơn vị: Trường ĐH A Mẫu C30-BBBộ phận: Tài vụ (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC

Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển sổ: 18 Ngày 11 tháng N năm X Số: 20

Nợ: TK 1112 Có TK 4623

Họ và tên người nộp tiền: Trần Thanh BìnhĐịa chỉ: Nhân viên Văn phòng Dự án Nghiên cứu Chương trình GĐLý do nộp: Kinh phí dự án, tháng N, Năm XSố tiền: 500USD x 16.000VND/USD = 8.000.000 đ (Viết bằng chữ: năm trăm đô la

Mỹ, thành tiền Tám triệu đồng chẵn./.)Kèm theo: ....... Bảng kê nộp tiền và Giấy biên nhận của bên Dự án ... chứng từ kế toán.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập(Ký, Họ tên, Đóng dấu) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Năm trăm đô la Mỹ chẵn, thành tiền qui đổi:Tám triệu đồng chẵn./. )

Ngày 11/N/XNgười nộp Thủ quĩ(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

- Tỷ giá ngoại tệ.........................16.000VND/USD- Số tiền qui đổi.......................... 8.000.000 đ(Nếu gửi ra ngoài phải đõng dấu)

Đơn vị: Trường ĐH A Mẫu C31-BBBộ phận: Tài vụ (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC

Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển sổ: 23 Ngày 12 tháng N năm X Số: 39

Nợ: TK 335 Có TK 1111

Họ và tên người nhận tiền: N VHĐịa chỉ: Thủ quĩLý do chi: Học Bổng Học kỳ II, Năm NSố tiền: 18.000.000 đ (Viết bằng chữ: Mưới tám triệu đồng chẵn./.)Kèm theo: ....... Danh sách sinh viên nhận học bổng học kỳ II, năm học N, số 15, Ngày

01/N/X ... chứng từ kế toán.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập(Ký, Họ tên, Đóng dấu) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Một trăm, tám mươi ngàn đồng chẵn./.)Ngày 12/N/X

Thủ quĩ Người nhận tiền (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

- Tỷ giá ngoại tệ.........................- Số tiền qui đổi..........................(Nếu gửi ra ngoài phải đõng dấu)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu số S11-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUĨ TIỀN MẶT(Sổ kế toán chi tiết quĩ tiền mặt)

Loại quĩ: Kinh phí hoạt động thường xuyên

Ngày ghi sổ

Ngày chứng

từ

Số hiệu chứng từ

Thu ChiDiễn giải Số tiền

Thu Chi Tồn

Ghi chú

A B C D E 1 2 3 G01/N x x x Đầu tháng N 50.00001/N 01/N 18 Chi tạm ứng cho Ông P 4.000 46.00001/N 01/N 19 Chi trả lương tháng trước 20.000 26.00002/N 02/N 12 Rút tiền gửi KB nhập quĩ 18.000 44.000

... ... ... ...12/N 12/N 39 Chi thanh toán học bổng

SV 18.000 20.000

... ... ...Cộng Thu/Chi tháng N 149.500 183.000 16.500Cuối tháng N 16.500

39

Đơn vị: Trường ĐH A Mẫu C31-BBBộ phận: Tài vụ (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC

Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển sổ: 23 Ngày 12 tháng N năm X Số: 40

Nợ: TK 6622 Có TK 1112

Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn LinhĐịa chỉ: cán bộ nghiên cứu Lý do chi: điều tra đề tài thuộc Dự án GĐSố tiền: 60USD x 16.000VND/USD = 960.000 đ (Viết bằng chữ: sáu mươi đô la Mỹ,

Qui đổi thành tiền VND = Chín trăm, sáu mươi ngàn đồng chẵn./.)Kèm theo: ....... Danh sách csnd bộ điều tra thuộc Dự án GĐ, số 04, Ngày 01/N/X ... chứng từ

kế toán.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập(Ký, Họ tên, Đóng dấu) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Chín trăm, sáu mươi ngàn đồng chẵn./.)Ngày 12/N/X

Thủ quĩ Người nhận tiền (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)

- Tỷ giá ngoại tệ.........................16.000VND/USD- Số tiền qui đổi..........................960.000 đ(Nếu gửi ra ngoài phải đõng dấu)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu số S03-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm X...Tài khoản: Tiền mặt. Số hiệu: 111

Ngà

y gh

i sổ Chứng từ

Số

Ngà

y

Diễn giải

Nhật ký chung

Tran

g

Dòn

g

Số hiệu TK đốiứng

Số tiền (1.000đ)

Nợ Có

A B C D E F G 1 2- Số dư đầu năm x x x 000

Tháng N- Số dư đầu tháng N 50.000

01 18 01 Chi tạm ứng cho Ông P 09 11 312 4.00001 19 01 Chi trả lương tháng trước 09 13 334 20.00002 12 02 Rút tiền gửi KB nhập quĩ 10 19 112 20.00011 19 11 Thu Học phí Học kỳ II 16 03 511 60011 20 11 Thu Kinh phí dự án, 16 05 462 8.00012 39 12 Chi Học Bổng Học kỳ II 17 15 335 20.00012 40 12 Chi điều tra đề tài thuộc Dự án

GĐ17 17 662 960

.. ... ... ...

- Cộng số phát sinh tháng N x x x 287.400 312.500- Số dư cuối tháng N x x x 24.900

- Cộng lũy kế từ đầu năm x x x 2.887.400 2.862.500

Sổ này có ,,,,, 42 trang, đánh số từ 01 đến trang 42Ngày mở sổ...... 01/01/B

Ngày........ Tháng ..,năm XNgười ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.3. Kế toán các khoản tiền gửi ngân hàng và kho bạc2.1.3.1. Tiền gửi ngân hàng, kho bạc và các quy định hạch toánTiền gửi ngân hàng, kho bạc của các đơn vị HCSN bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại

tệ, vàng, bạc đá quý, kim khí quý.Kế toán tiền gửi ngân hàng kho bạc cần tôn trọng một số quy định sau:Kế toán phải tổ chức việc theo dõi từng loại nghiệp vụ tiền gửi (tiền gửi về kinh phí

hoạt động, kinh phí dự án, tiền gửi về vốn đầu tư XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng ngân hàng, kho bạc). Định kỳ phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi

40

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của ngân hàng, kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho ngân hàng, kho bạc để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.

Phải chấp hành nghiêm túc chế độ quản lý lưu thông tiền tệ và những quy định có kiên quan đế luật ngân sách hiện hành của Nhà nước.

2.1.3.2. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng kho bạcĐể hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng, kho bạc kế toán sử dụng tài khoản 112 -

Tiền gửi ngân hàng kho bạc.Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tất cả

các loại tiền của đơn vị HCSN gửi tại ngân hàng, kho bạc (bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kinh khí quý).

Nội dung và kết cấu tài khoản 112 được phản ánh như sau:Bên Nợ:

- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, đá quý, kim khí quý gửi vào ngân hàng, kho bạc.

- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng)

Bên Có: các loại tiền gửi giảm do:- Các khoản tiền Việt Nam, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, ngoại tệ rút từ

TGNH kho bạc.- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại

tệ giảm)Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý

còn gửi tại ngân hàng, kho bạc đầu kỳ (hoặc cuối kỳ).Theo chế độ, TK 112 được chi tiết cấp 2 như sau:Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng giàm các

khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm

các loại ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng, kho bạc.Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh số hiện có và tình hình

biến động tăng giảm các loại Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí đang gửi tại ngân hàng, kho bạc.

2.1.3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu1- Khi nộp tiền mặt vào ngân hàng, kho bạc, ghi:Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 111 - Tiền mặt2- Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi ngân hàng (căn cứ vào giấy

báo có của ngân hàng), ghi:Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 311 - Các khoản phải thuCó TK 312 - Tạm ứngCó TK 342 - Thanh toán nội bộCó TK 313 - Cho vay

3- Khi nhận được kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, vốn kinh doanh, kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước... trong HMKP bằng lệnh chi tiền các nguồn khác kế toán ghi:

41

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạcCó TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCBCó TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự ánCó TK 411 - Nguồn vốn kinh doanhCó TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN

Nếu tiền gửi ngân hàng, kho bạc tăng do rút HMKP thì ghi Có TK 008, 009.4- Khi thu được các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, bán hàng hoá, dịch vụ, bằng

tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 511 - Các khoản thuCó TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

5- Chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp ngoại tệ), kế toán ghi:Nợ TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá6- Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:Nợ TK 111 - Tiền mặt

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc7- Mua nguyên vật liệu, công cụ, hàng hoá bằng tiền ngân hàng, kho bạc.Nợ TK 152 - Vật liệu, dụng cụ (1521, 1526)Nợ TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc8- Khi mua TSCĐ bằng tiền gử ngân hàng kho bạc, kế toán ghi:Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 213 - TSCĐ vô hình

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạcĐồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:Nợ TK 431 - Quỹ cơ quanNợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCBNợ TK 661 - Chi hoạt độngNợ TK 662 - Chi dự ánNợ TK 635 – Chi theo ĐĐH của NN

Có TK 466 - nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.Có TK 441 - Nguồn vốn kinh doanh.

9- Chi tạm ứng, chi cho vay, thanh toán các khoản phải trả, các khoản phải nộp theo lương, nộp phí, lệ phí, thuế và các khoản nộp khác cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 312 - Tạm ứngNợ TK 313 - Cho vayNợ TK 331 - Các khoản phải trảNợ TK 332 - Các khoản phải nộp theo lươngNợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc10- Khi cấp kinh phí cho cấp dưới hoặc nộp hoặc thanh toán các khoản vãng lai

khác cho các đơn vị cấp trên hoặc cấp dưới, kế toán ghi:Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới

42

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộCó TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

11- Chi bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho mục đích đầu tư XDCB, cho hoạt động SXKD, cho thực hiện dự án, kế toán ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dangNợ TK 631 - Chi hoạt động SXKDNợ TK 661 - Chi hoạt độngNợ TK 662 - Chi dự ánNợ TK 635- Chi theo ĐĐH của NN

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc12- Nếu cuối niên độ kế toán, theo chế độ tài chính quy định đơn vị phải nộp lại số

kinh phí sử dụng không hết bằng tiền gửi, kế toán ghi:Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt độngNợ TK 462 - Nguồn kinh phí dự án

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc13- Chênh lệch giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trường hợp ngoại tệ giảm giá), kế

toán ghi:Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.

Có TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc14- Làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy

báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển

Có TK 112- tiền gửi ngân hàng, Kho bạc

43

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Ví dụ

44

Vụ KHTV Mẫu số C2-01/NS Bộ GD&ĐT Niên độ X

GIẤY BÁO CÓ (Đơn vị sử dụng NSNN) BR 0049625Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số ……… 64…. Ngày .10/N năm XYêu cầu Kho bạc Nhà nước……… Thành phố H…Chi Ngân sách …….TW.. Tài khoản …….. 46112Đơn vị thụ hưởng…….. Trường ĐHA… Chương 022 Mã địa bàn……….. Mã số ĐVSDNS………..250702200139…….. Tài khoản………945.01.00.000.03Tại KBNN (Ngân hàng)…….. Thành phố H………..Tên CTMT……………… Mã CTMT……….

NỘI DUNG CHI Mã nguồn

Loại Khoản Mục Tiểu mục

Số tiền

1 2 3 4 5 6 71. Tiếp nhận kinh phí sự nghiệp được phân bổ cho hoạt động của Trường ĐHA 14 09 100 01 180.000.000

14 09 103 01 120.000.00014 09 110 01 8.000.00014 09 119 01 22.000.000

Tổng số tiền bằng chữ: …. Ba trăm, ba chục triệu đồng chẵn./. Tổng số tiền bằng số: 330.000.000 đ

Kế toán trưởng KBNN (NH) Ngày.. 10/N/X Giám đốc KBNN (NH)

ỦY NHIỆM CHI Mẫu số C4-15/KB Số 99/HP CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THU ĐIỆN Lập ngày ……. 10/N/XĐơn vị trả tiền:… Trường ĐHAMã số đơn vị sử dụng NSNN: …….250702200139Tài khoản………. 945.01.00.00.003Tại KBNN (Ngân hàng)…….. Thành phố H………..

Đơn vị nhận tiền: Liên đoàn Lao động tình THĐịa chi:………………686, THĐ, TPHTài koản.. 946.03.00.00.001 Tại KBNN (Ngân hàng)…….. Thành phố H………..

Nội dung thanh toán chuyển tiền: …Chuyển nộp tiền BHXH năm M

Số tiền bằng số: 14.028.220 đ Bằng chữ: Mười bốn triệu, không trăm, hai mươi tám ngàn, hai trăm hai mươi đồng./.

ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN KBNN A GHI SỔ NGÀY 10/N/XKế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

NH A GHI SỔ NGÀY ……… KBNN B, NH B GHI SỔ NGÀY …………….Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc

Không ghi vào khu vực này

KBNN A GhiNợ TK…………..Có TK …………..

KHTK……….

KBNN B, NH B GhiNợ TK…………..Có TK …………..

KHTK……….

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển2.1.4.1. Nội dung kế toán- Thu tiền mặt hoặc tiền séc từ bán hàng nộp vào ngân hàng, Kho bạc- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các đơn vị khác- Tiền chuyển từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc để nộp cho các đơn vị cấp

trên hoặc cấp dưới hoặc trả cho các đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc.

2.1.4.2. Tài khoản 113- Tiền đang chuyểnBên Nợ:- Các khoản tiền đã xuất quĩ nộp vào Ngân hàng, Kho bạc, các khoản thu gửi vào

Ngân hàng, Kho bạc- Các khoản tiền đã làm thủ tục chuyển trả cho các đơn vị, tổ chức khác nhưng

chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, kho bạcBên Có:- Khi nhận được Giấy báo Có hoặc bảng sao kê số tiền đang chuyển đã vào tài

khoản- Nhận được Giấy báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác hoặc

thanh toán nội bộSố dư Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển2.1.4.3. Phương pháp kế toán1- Xuất quĩ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được Giấy báo

Có, ghi:

45

BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI(Tháng N/X)

Đơn vị giao dịch với Kho bạc: ….Trường ĐHATên tài khoản: ...... 1121. Học bổng sinh viênSố hiệu tài khoản đơn vị: … 945.01.00.00.003

Số thứ tự

Ngày tháng Diễn giải nội dung

Số dưđầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Nợ Có

Số dư cuối kỳ

1 2 3 4 5 6 701 01/N Mang sang 123.634.00002 10/N Nhận kinh phí 120.000.00003 15/N Rút về nhập quĩ 140.000.000 04 20/N Rút về nhập quĩ 60.000.000

Cộng phát sinh trong tháng N

120.000.000 200.000.000

Lũy kế từ đầu năm 123.634.000 460.000.000 503.634.000 43.634.000

Số dư ghi bằng chữ: ..... Bốn mươi ba triệu, sáu trăm, ba mươi bốn ngàn đồng chẵn./.

Ngày.. 05/O/X Ngày 01/O/XXác nhận của KBNN ...Thành phố H Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng ĐV

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 113- Tiền đang chuyểnCó TK 111

2- Ngân hàng, Kho bạc báo Có các khoản tiền đã vào tài khoản của đơn vị:Nợ TK 112

Có TK 113 – Tiền đang chuyển3- Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để trả cho đơn vị, tổ

chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của Ngân hàng, kho bạc, ghi:Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển

Có TK 1124-Ngân hàng, Kho báo báo Nợ về số tiền đã chuyển trả đến tay người bán, người

cung cấp, ghi:Nợ TK 331

Có TK 113- Tiền đang chuyển5- Khách hàng trả tiền nợ mua hàng bằng séc nhưng chưa nhận được báo Có cảu

Ngân hàng, Kho bạc, ghi:Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển

Có TK 311 (3111)6- Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản nợ của khách hàng nộp vào

Ngân hàng, kho bạc ngay không qua quĩ tiền mặt nhưng chưa nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:

Nợ TK 113- Tiền đang chuyểnCó TK 531 – Thu hoạt động SXKDCó TK 3331Có TK 311 (3111)

7- Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới - Đã làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng,

kho bạc, ghi:Nợ TK 113

Có TK 112- Khi nhận được Giấy báo Nợ, ghi:Nợ TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới

Có TK 113 – Tiền đang chuyển8- Khi đơn vị nộp tiền lên cho đơn vị cấp trên:- Trong trường hợp làm thủ tục chuyển tiền nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ

của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:Nợ TK 113

Có TK 112- Khi nhận được Giấy báo Nợ, ghi:Nợ TK 342- Thanh toán nội bộ

Có TK 113 – Tiền đang chuyển

46

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Bài tập số 1. HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1. Phiếu thu sô 21, ngày 12/N, Rút tiền gửi Kho bạc theo GBN 145NN, về nhập quĩ tiền mặt

150.000,0

2. Nhận kinh phí hoạt động bằng tiền mặt trong dự toán chi ngân sách theo Giấy rút DTNS kiêm lĩnh TM, số 34, ngày 12/N

55.000,0

3. Thu sự nghiệp bằng chuyển khoản, qua KBNN, theo GBC 42, ngày 12/N 60.000,0Thu tiền khách hàng nợ kỳ trước bằng tiền gửi, qua KBNN, theo GBC 49, ngày 12/N

36.000,0

4. Thu hồi nợ của cấp dưới bằng tiền gửi theo GBC 60, ngày 12/N 45.000,05. Mua TSCĐ bằng tiền gửi qua KBNN, theo GBN số 36, ngày 12/N, do Nguồn dự án đầu tư đã đưa vào sử dụng

120.000,0

Mua vật liệu nhập kho bằng tiền gửi, qua KBNN, theo GBN số 50 ngày 12/N 21.000,0Xuất tiền mặt theo Phiếu Chi số 41, ngày 12/N trả lương viên chức 80.000

,0 6. Thu lệ phí bằng tiền mặt theo phiếu thu số 22, ngày 12/N 12.000,07. Kiểm kê cuối tháng, số tồn quỹ chênh lệch nhiều hơn số liệu ghi sổ kế toán, chưa rõ nguyên nhận, theo phiếu thu số 23, ngày 31/N

5.000,0

YÊU CẦU: -1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Xác định số dư TK 111, biết rằng, Tiền mặt tồn quĩ đầu kỳ là 32.000,03. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp?

2.2. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN2.2.1. Nội dung kế toánĐầu tư tài chính ngắn hạn là việc bỏ vốn để:- Mua các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm, như tín phiếu KB,

kỳ phiếu Ngân hàng- Mua chứng khoán để bán ra kiếm lời, tăng thu nhập, như cổ phiếu, trái phiếu- Góp vốn, góp tài sản ngắn hạn- Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng...Nguồn vốn để đầu tư trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thường là những

nguồn không phải của NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN.Hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn chỉ được áp dụng cho những đơn vị tự đảm

bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên và các đơn vị khác theo qui định của pháp luật, mà không áp dụng trong các đơn vị sự nghiệp mà kinh phí hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp toàn bộ và các đơn vị hành chính Nhà nước do ngân sách Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên.

2.2.2. Tài khoản 121- Đầu tư tài chính ngắn hạnBên Nợ:

47

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn mua vào- Trị giá thực tế các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khácBên Có:- Giá trị chứng khoán đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán theo

giá trị ghi sổ- Giá trị các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác khi thu hồi theo giá trị ghi sổSố dư Bên Nợ: Trị giá thực té chứng khoán đầu tư ngấnhnj và các khoản đầu tư tài

chính ngắn hạn khác do đơn vị sự nghiệp đang nắm giữTK 121 có 2 TK cấp 2, gồm:- TK 1211 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn- TK 1218- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác

2.2.3. Phương pháp kế toánA. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn:1- Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, kế toán ghi sổ theo giá thực tế gồm: giá

mua + chi phí môi giới, giao dịch, chi phí thông tin, lệ phí, phí Ngân hàng..., ghi:Nợ TK 121 (1211)

Có các TK 111, 112,...2- Trường hợp đơn vị mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:- Khi mua:Nợ TK 121 (1211)

Có TK 331 (3318- Phải trả về số lãi nhận trước)Có TK 111, 112 (thực chi)

- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải được thu trong kỳ, ghi:Nợ TK 331 (3318)

Có TK 531 – Thu hoạt động SXKD- Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán, ghi:Nợ TK 111, 112

Có TK 121 (1211)3- Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:- Khi mua:Nợ TK 121 (1211)

Có TK 111, 112- Định kỳ tính lãi phải thu hoặc đã thu, ghi:Nợ TK 111, 112Nợ TK 311 (3118)

Có TK 531- Khi thanh toán trái phiếu đến hạn gồm cả vốn và lãi, ghi:Nợ TK 111, 112

Có TK 531Có TK 121 (1211)

4- Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:- Khi mua trái phiếu, ghi:Nợ TK 121 (1211)

Có TK 111, 112...- Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ từ đầu tư trái phiếu, ghi:

48

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 311 (3118)Có TK 531

- Khi thanh toán trái phiếu đến kỳ đáo hạn, ghi:Nợ TK 111, 112

Có TK 121 (1211)Có TK 531Có TK 311 (3118)

5- Khi bán chứng khoán:- Trường hợp bán chứng khoán có lãi, ghi:Nợ TK 111, 112

Có TK 121 (1211)Có TK 531

- Trường hợp bán trái phiếu thu lỗ:Nợ TK 111, 112Nợ TK 631

Có TK 121 (1211)

Ví dụ

49

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Số..... 85.......Ngày 24/N/X

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI

Trích yếu Tổng số tiền Ghi Nợ TK 12111111 1121

A 1 2 31. Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB, ngày 14/N. Phiếu Chi số 54 23.000. 000 23.000. 000

2. . Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB, ngày 14/N. Phiếu Chi số 59 16.000.000 16.000.000

3. . Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB, ngày 14/N. Phiếu Chi số 63 19.000.000 19.000.000

4. . Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB, ngày 14/N. Phiếu Chi số 70 27.000.000 27.000.000

5. . Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB, ngày 14/N. Phiếu Chi số 75 45.000.000 45.000.000

Cộng 133.000.000 133.000.000Người lập bảng Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

50

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu sổ S02a-H(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC

Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔSố..... 49.......Ngày 24/N/X

Trích yếuSỐ HIỆU

TÀI KHOẢNNợ Có

Số tiền

Ghi chú

A B C 1 D1. Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB 1211 1111 133.000.000

Cộng 133.000.000Thành tiền (bằng chữ): Một trăm ba chục triệu đồng chẵn ./.

Kèm theo 05 Phiếu chi tiền mặt và 08 chứng từ gốc khác liên quan. Ngày 24/N/X

Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu sổ S02c-H(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC

Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTCSỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)TK cấp 1: 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn

TK cấp 2: 1211- Đầu tư chứng khoán ngắn hạnNgày tháng ghi sổ

Chứng từSố hiệu Ngày

thángDiễn giải

Số hiệu TK đ/ư

Số tiền (1.000đ)

Nợ CóGhi chú

A B C D E 1 2 F- Số dư đầu năm x 222.500

- Số phát sinh trong tháng N 05/N 26 05/N Thu hồi tín phiếu KB,

Theo giá gốc 1121 150.000Lỗ 631 500

24/N 49 24/N Chi tiền mặt mua kỳ phiếu KB 1111 133.000

- Cộng số phát sinh tháng N 133.000 150.500- Số dư cuối tháng N 192.500

- Cộng lũy kế SPS từ đầu năm 320.000 350.000Sổ này có ,,,,, 30 trang, đánh số từ 01 đến trang 30

Ngày mở sổ...... 01/01/BNgày... ..... Tháng... năm X

Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

2.3. KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HOÁ2.3.1 Đặc điểm, phân loại và đánh giá vật liệu, sản phẩm, hàng hoá

1)- Đặc điểm vật liệu, dụng cụ lâu bềnVật liệu, dụng cụ là một bộ phận của đối tượng lao động mà đơn vị HCSN sử dụng

để phục vụ cho hoạt động của đơn vị, khác với đơn vị SXKD, vật liệu, dụng cụ ở các đơn vị HCSN là một yếu tố vật chất cần thiết phục vụ cho các hoạt động HCSN theo chức năng nhiệm vụ được giao, vật liệu dụng cụ lâu bền được coi là một hình thái tài sản thuộc nguồn kinh phí, quỹ cơ quan hoặc vốn thuộc quyền sử dụng, khai thác của mỗi đơn vị HCSN.

2)- Đặc điểm của sản phẩm, hàng hoá:Tùy theo tính chất, đặc điểm của từng ngành mà trong quá trình hoạt động ở đơn vị

HCSN có các hoạt động sản xuất sự nghiệp, hoạt động SXKD, dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm có tạo ra sản phẩm tiêu thụ, tiêu dùng nội bộ đơn vị.

Hoạt động SXKD, dịch vụ ở các đơn vị HCSN là hoạt động nhằm tận dụng hết năng lực về cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị để tăng thêm thu nhập, hỗ trợ nguồn kinh phí các loại trong điều kiện cán cân thu - chi NSNN cón nhiều khó khăn.

3)- Phân loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá:Vật liệu, dụng cụ sản phẩm hàng hoá trong đơn vị HCSN gồm nhiều thứ, nhiều loại

có công dụng và vai trò khác nhau trong quá trình hoạt động của đơn vị. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và hạch toán, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá trong các đơn vị HCSN thường được phân thành các loại sau:

Nguyên liệu, vật liệu dùng trong công tác chuyên môn ở các đơn vị HCSN là các vật liệu chủ yếu như thuốc dùng để khám chữa bệnh, giấy bút mực dùng cho văn phòng, cho in ấn, ở đơn vị SXKD có nguyên vật liệu chính, là nguyên liệu trong quá trình sản xuất biến đổi hình thái vật chất tạo thành thực thể của sản phẩm

Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình hoạt động của đơn vị như: than, củi, xăng dầu

Phụ tùng thay thế: là loại vật liệu dùng để thay thế sửa chữa các chi tiết, bộ phận của máy móc thiết bị, phương tiện vận tảI

Dụng cụ: Là tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, dụng cụ thường bao gồm ấm, chén, phích nước, sọt đựng rác, máy tính cá nhân, bàn ghế, tủ tư liệu, thiết bị quản lý giá trị đầu tư nhỏ

Sản phẩm, hàng hoá được phân loại theo ngành hàng để quản lý tương tự như phân loại sản phẩm, hàng hoá trong doanh nghiệp.

4) Đánh giá vật liệu, dụng cụ hàng hoá, sản phẩm.Hạch toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu, dụng cụ, hàng hoá, sản phẩm trong đơn vị

HCSN phải phản ánh theo giá thực tế. Việc xác định giá thực tế làm căn cứ ghi sổ kế toán được quy định cho từng trường hợp cụ thể:

a/ Giá thực tế của vật liệu, dụng cụ, hàng hoá sản phẩm nhập khoGiá thực tế của vật liệu, dụng cụ mua ngoài nhập kho:+ Đối với vật liệu, dụng cụ dùng cho hoạt động thường xuyên, dự án đề tài: được

tính theo giá mua thực tế ghi trên hoá đơn (tổng giá thanh toán). Các chi phí liên quan tới quá trình thu mua (chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ) được ghi trực tiếp vào các khoản chi phí có liên quan.

51

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

+ Đối với vật liệu, công cụ dùng cho hoạt động SXKDĐối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giá thực tế của vật liệu,

dụng cụ mua ngoài dùng vào hoạt động SXKD là giá mua không có thuế GTGT.Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Giá thực tế của vật

liệu, dụng cụ mua ngoài là tổn giá mua có thuế GTGT, tức là tổng giá thanh toán.Giá thực tế của vật liệu, dụng cụ tự chế nhập kho là toàn bộ chi phí thực tế hợp lý,

hợp lệ đơn vị bỏ ra để sản xuất vật liệu, dụng cụ đã.Giá thực tế của vật liệu, dụng cụ thu hồi là giá do hội đồng đánh giá tài sản của đơn

vị xác định trên cơ sở giá trị hiện còn của vật liệu, dụng cụ đã.Giá thực tế của hàng hoá mua về để kinh doanh là giá thực tế ghi trên hoá đơn mua

hàng cộng với chi phí thu mua, vận chuyển.Đối với sản phẩm do đơn vị tự sản xuất: giá thực tế nhập kho là giá thành thực tế

của sản phẩm hoàn thành nhập kho.Đối với sản phẩm thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm: giá nhập kho

được xác định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị trường (do hội đồng định giá của đơn vị xác định).

b/ Giá thực tế của vật liệu, dụng cụ, hàng hoá sản phẩm xuất kho:Việc xác định giá thực tế của vật liệu, dụng cụ, hàng hoá có thể áp dụng một trong

các phương pháp sau:Giá thực tế bình quân gia quyềnGiá thực tế nhập trước xuất trước.Giá thực tế nhập sau xuất trướcGiá thực tế đích danh.

2.3.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá- Nguyên tắc hạch toán kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.Phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý, nhập xuất kho vật liệu, dụng cụ,

sản phẩm, hàng hoá, tất cả các loại hàng tồn kho này khi nhập xuất đều phải cân, đo, đong, đếm và bắt buộc phải có phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

Hạch toán chi tiết các loại hàng tồn kho phải được thực hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán. Định kỳ kế toán phải thực hiện đối chiếu với thủ kho về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, trường hợp phát hiện chênh lệch phải báo ngay cho trưởng phòng kế toán và thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý.

Hạch toán kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu, dụng cụ, hàng hoá, sản phẩm phải luôn theo giá thực tế.

- Nhiệm vụ hạch toán kế toán.Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho vật

liệu, dụng cụ, hàng hoá, sản phẩm, hàng hoá.Giám đốc kiểm tra tình hình thực hiện các định mức sử dụng, tình hình hao hụt, dôi

thừa góp phần tăng cường quản lý sử dụng một cách hợp lý tiết kiệm vật tư, dụng cụ, hàng hoá, sản phẩm theo đúng quy định của chế độ nhà nước.

2.3.3. Kế toán nhập xuất vật liệu, dụng cụ2.3.3.1. Tài khoản sử dụng: TK 152 và TK 153

52

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

- Để hạch toán kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, kế toán sử dụng tài khoản 152 – Nguyên liệu, Vật liệu

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại nguyên vật liệu trong kho của đơn vị HCSN.

Nội dung và kết cấu:Bên Nợ:- Trị giá thực tế nguyên vật liệu do nhập qua kho.- Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho từ nguồn khác.- Trị giá thực tế nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê.Bên Có:- Trị giá thực tế nguyên vật liệu giảm do xuất dùng cho các hoạt động.- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho khác.- Trị giá thực tế nguyên vật liệu thiếu khi kiểm kêSố dư Nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho (đầu kỳ, cuối kỳ) trong đơn vị.

- Để hạch toán kế toán tổng hợp nhập xuất công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ.

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại công cụ, dụng cụ trong kho của đơn vị HCSN.

Nội dung và kết cấu:Bên Nợ:- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tăng do nhập qua kho.- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập kho từ nguồn khác.- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thừa khi kiểm kê.Bên Có:- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ giảm do xuất dùng cho các hoạt động.- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho khác.- Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ thiếu khi kiểm kêSố dư Nợ: Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ tồn kho (đầu kỳ, cuối kỳ) trong đơn vị.

- TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng: Phản ánh giá trị thực tế mỗi loại dụng cụ đã xuất sử dụng nhưng chưa báo hỏng, báo mất.

Đây là những dụng cụ có giá trị tương đối lớn, có thời gian sử dụng lâu dài cần được quản lý chặt chẽ từ khi xuất dùng cho đến khi báo hỏng. Mỗi loại dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được kế toán ghi chi tiết theo các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền cho từng địa chỉ sử dụng.

Nội dung và kết cấu tài khoản 005Bên Nợ: giá trị dụng cụ lâu bền xuất ra sử dụng.Bên Có: giá trị dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất hoặc do các nguyên nhân

khác.Số dư bên Nợ: giá trị dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị.

2.3.3.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh1- Mua vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đề tài:Nợ TK 152 - Vật liệuNợ TK 153- Công cụ, dụng cụ.

53

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 661, 662 - (mua vật liệu về dùng ngay cho hoạt động).Có TK 111, 112, 331, 312.

Trường hợp mua vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKDVới đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Nợ TK 152 - Vật liệuNợ TK 153- Công cụ, dụng cụ.Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKDNợ TK 311 - Các khoản phải thu ( 3113 - thuế GTGT được khấu trừ).

Có TK 111, 112, 331...Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháo trực tiếp hoặc SXKD hàng hoá,

dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu vào được tính vào giá thực tế vật liệu, dụng cụ mua vào, trong trường hợp này không sử dụng TK 311 (3113 - Thuế GTGT đầu vào khấu trừ).

2- Các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua vật liệu, dụng cụ được hạch toán trực tiếp vào chi phí cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 661, 662, 631, 241, 635 Có TK 111, 112, 331

3- Nhập kho vật liệu, dụng cụ do được cấp kinh phí hoặc cấp vốn, kế toán ghi:Nợ TK 152 - Vật liệu Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ

Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động. Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

4. Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để dùng cho sản xuất kinh doanh:4.1. Trường hợp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

thuế, ghi:Nợ TK 152

Có TK 333 (3337) - Thuế NK, thuế TTĐB (nếu có)Có các TK 111, 112, 331 (Số tiền phải trả người bán)

Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:Nợ TK 311 (3113)

Có TK 333 (33312)4.2. Trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trực tiếp, ghi:Nợ TK 152

Có TK 333 (3337) - Thuế NK, thuế TTĐB (nếu có)Có TK 333 (33312)- Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩuCó các TK 111, 112, 331 (Số tiền phải trả người bán)

5- Vật liệu, dụng cụ thừa phát hiện trong kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân.Nợ TK 152 - Vật liệu Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ

Có TK 331 - Các khoản phải trả (3318)6- Xuất kho vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động HCSN, hoạt động dự án, hoạt

động SXKD, dịch vụ:

54

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Nợ TK 631, 661, 662, 241, 635...Có TK 152 - Vật liệu Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

Đồng thời ghi Nợ TK 005 dụng cụ lâu bền đang sử dụng, khi nhận thấy báo hỏng, báo mất ghi:

Có TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.7- Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng 1 lần giá trị lớn phải tính dần vào chi phí sản

xuất, cung ứng dịch vụ và chi hoạt động theo phương pháp phân bổ 2 lần:Căn cứ vào phiếu xuất kho ghi:Nợ TK 643 - Chi phí trả trước

Có TK 152 - Vật liệu Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

Đồng thời tiến hàng phân bổ lần đầu (nếu phân bổ 2 lần, giá trị phân bổ lần đầu bằng 50% trị giá thực tế CCDC xuất dùng), ghi:

Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động SXKD.Nợ TK 661 - Chi hoạt động

Có TK 643 - Chi phí trả trước.Khi hết thời hạn phân bổ theo quy định xác định số phải phân bổ và chi phí hoạt

động SXKD, chi phí hoạt động.Kế toán ghi:Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKDNợ TK 661 - Chi hoạt độngNợ TK 152 - Vật liệu (giá trị phế liệu thu hồi)Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụNợ TK 311 - Tài khoản phải thu (bồi thường vật chất phải thu).

Có TK 643 - Chi phí trả trước.8- Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng vật liệu, dụng cụ kế toán ghi:* Đơn vị cấp trên cấp kinh phí.Nợ TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới.

Có TK 152 - Vãt liệu, dụng cụ.Đơn vị cấp dưới khi nhận ghi:Nợ TK 152 - Vật liệu Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụNợ TK 661 - Chi hoạt động (đưa vào sử dụng ngay)

Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.Có TK 462 - Nguồn kinh phí dự án.Có TK 441 - Kinh phí đầu tư XDCB.

9- Xuất kho ấn chỉ giao cho bộ phận trực tiếp giao dịch bán cho khách hàng, ghi:Nợ TK 312 - Tạm ứng.

Có TK 152 - Vật liệu Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

10- Vật liệu, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân.Phản ánh giá trị vật liệu thiếu.Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)

Có TK 152 - Vật liệu Có TK 153- Công cụ, dụng cụ

55

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Khi có quyền xử lý, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, ghi:Nợ TK 631, 661, 662 Nợ TK 334 - Phải trả viên chức (trừ vào lương)Nợ TK 111 - Tiền mặt.

Có TK 311 - Các khoản phải thu (3118)11- Đối với vật liệu dụng cụ đã quyết toán năm trước:Đối với vật tư, dụng cụ còn sử dụng được, trong năm khi xuất vật tư, dụng cụ ra sử

dụng, ghi:Nợ TK 3371 - Kinh phí quyết toán chuyển sang năm sau.

Có TK 152 - Vật liệu, dụng cụ.12- Cuối năm cần xác định rõ số vật tư, dụng cụ tồn kho năm trước chuyển sang

năm sau, nhưng không còn sử dụng được, ghi:Nợ TK 3371

Có TK 152 13- Cuối năm ghi số vật liệu, dụng cụ tồn kho thuộc nguồn kinh phíNợ TK 661Nợ TK 662

Có TK 3371Ví dụ

56

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu số S02a-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số .......... 29. Ngày .05. Tháng ,,,,,,,,,N, Năm,,,,,,,, X

TRÍCH YÊU SHTKNợ Có

Số tiền Ghi chú

A B C 1 D1. Mua vật liệu XM nhập kho, giá đơn vị 820 đ/kg, với số lượng 5.600 kg; đã thanh toán bằng tiền mặt 40% 152 1111 1.836.800 bằng tiền tạm ứng của nhân viên 60% 152 312 2.755.200

Cộng x x 4.592.000Kèm theo .05 chứng từ gốc Ngày 05/N/XNgười lập Kế toán trưởng

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

2.4. Kế toán nhập, xuất sản phẩm, hàng hoá2.4.1. Tài khoản 155 - Sản phẩm, hàng hoáĐể hạch toán tổng hợp sản phẩm, hàng hoá kế toán sử dụng tài khoản 155 - Sản

phẩm, hàng hoá. Tài khoản này phản ánh số hiện có và biến động tăng giảm các loại sản phẩm, hàng hoá của đơn vị HCSN có hoạt động SXKD, thương mại dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tân thu, TK 155 - Sản phẩm hàng hoá - chỉ phản ánh số sản phẩm, hàng hoá lưu chuyển qua kho.

Nội dung, kết cấu TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá như sau:Bên Nợ:- Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá nhập kho.- Trị giá thực tế của hàng hoá, sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.

57

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu số S32-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓATháng ,,,,,,,,,N, Năm,,,,,,,, XTài khoản: 152- Nguyên liệu, vật liệu Tên kho: BTên nguyên liệu, vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa: .......... XMĐơn vị tính:........ Kg. Qui cách phẩm chất: ............ XMBS,

Trang số .....18...CHỨNG

TỪSố

hiệu NgàyDIỄN GIẢI Đơn

giá

NHẬP XUẤT TỒN KHO

SL Ttiền(1,000đ) SL Ttiền

(1,000đ) SL Ttiền(1,000đ)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Chuyển sang 0,81 12.000 9.720

25 05/N Nhập lần 1 0,82 5.600 4.592 17.600 14.31232 08/N Xuất lần 1 0,81 12.000 9.720

0,82 3.000 2.460 2.600 2.13226 10/N Nhập lần 2 0,83 7.300 6.059 9.900 8.19133 15/N Xuất lần 2 0,82 2.600 2.132

0,83 4.000 3.320 3.300 2.73927 20/N Nhập lần 3 0,82 8.400 6.888 11.700 9.62734 25/N Xuất lần 3 0,83 3.300 2.739

0,82 6.400 5.248 2.000 1.640

Cộng x 21.300 17.539 31.300 25.619 2.000 1.640

Sổ này có ,,,,, 50 trang, đánh số từ 01 đến trang 50Ngày mở sổ...... 01/01/X

Ngày...30..... Tháng N,năm XNgười ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Bên Có:- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn kho.

TK 155 có 2 tài khoản cấp 2.TK 1551 - Sản phẩm - Phản ánh số hiện có, tình hình biến động giá thực tế của số

sản phẩm do đơn vị tự sản xuất ra để bán, để dùng nội bộ.TK 1552 - Hàng hoá - Phản ánh tình hình hiện có, tình hình tăng giảm giá trị thực

tế các loại hàng hoá đơn vị mua vào để bán ra.Chú ý: Hàng hoá mua về nếu dùng cho nội bộ đơn vị thì không hạch toán vào TK

1556 mà được hạch toán vào TK 152 - Vật liệu, dụng cụ.

2.4.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, sản phẩm thu được từ hoạt động

chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, kế toán ghi:Nợ TK 155 (1551)

Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh.Có TK 661- Chi hoạt động.Có TK 662 - Chi dự án.

2- Khi mua hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị hàng hoá nhập kho là giá chưa thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 155 (1552)Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán).3- Khi mua hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc

diện chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá thực tế hàng hoá nhập kho là tổng giá thanh toán, kế toán ghi:

Nợ TK 155 (1552)Có TK 111, 112, 331.

4- Trị giá thực tế sản phẩm hàng hoá xuất kho để bán, để phục vụ cho mục đích XDCB, cho các hoạt động trong đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ.Nợ TK 661, 662, 241, 635

Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá.5- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ, ghi:Nợ TK 155 (15520

Có TK 333 (3337- Chi tiết thuế Nhập khẩu)Có các TK 111, 112, 331

Đồng thời phản ánh thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu:Nợ TK 3113

Có TK 333126- Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính trực tiếp, ghi:Nợ TK 155 (1552)

Có TK 333 (3337)

58

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Có TK 33312Có các TK 111, 112, 331

7- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân.

- Nếu thừa:Nợ TK 155

Có TK 331 (3318)- Nếu thiếu:Nợ TK 311 (3118)

Có TK 155

Ví dụ

59

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHA

Mẫu số S23-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Tài khoản 152...Nguyên liệu, vật liệuTháng ,,,,,,,, N ,,,,,năm ,,,,,,,,X

STTTên, qui cách nguyên liệu, vật liệu ,CCDC, sản phẩm, hàng hóa

SỐ TIỀN

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳA B 1 2 3 4

1 XMBS 9.720 17.539 25.619 1.640 2 XMLT 21.600 19.230 30.120 10.710 3 XMKĐ 16.700 - 16.700 - 4 S22 89.200 19.730 102.000 6.930 5 S20 195.300 51.350 210.000 36.650 6 S18 215.000 64.500 241.000 38.500 ,,, ......... ...... ............... .......... .................. ........... .............. ............. ............. ................22 CX 2.150 39.000 32.500 8.650

TỔNG CỘNG 2.148.321 4.150.351 5.350.442 948.230

Người ghi sổ Ngày...30..... Tháng N,năm X(Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

Bài tập số 2. HẠCH TOÁN VẬT TƯ, CCDC, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

1 Nhập kho CCDC mua ngoài phục vụ kinh doanh, bằng tiền mặt, giá chưa thuế GTGT, theo phiếu nhập kho số 7, ngày 5/M 20.000,0

2 Nhập vật liệu xây dựng do được cấp vốn theo Giấy tút dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản, kiêm chuyển khoản số 51, ngày 5M, theo phiếu nhập kho số 8, ngày 5/M

130.000,0 3 Xuất vật liệu cho bộ phận sản xuất kinh doanh theo phiếu xuất kho số

13, ngày 5/M 26.000,04 Nhập lại kho vật tư số đã xuất dùng cho sự nghiệp nhưng không hết,

theo phiếu nhập kho số 8, ngày 5/M

4.000,0 5 Xuất kho ấn chỉ giao cho bộ phận giao dịch bán cho khách hàng theo

phiếu xuất kho số 14, ngày 5/M

11.000,0 6 Cấp kinh phí hoạt động cho cấp dưới bằng vật liệu, theo phiếu xuất kho

số 15, ngày 5/M

75.000,0 7 Nhập kho sản phẩm đã hoàn thành do bộ phận sản xuất thực hiện , theo

phiếu nhập kho số 9, ngày 5/M

28.000,0 8 Xuất kho sản phẩm bán ra ngoài theo phiếu xuất kho số 10, ngày 5/M 23.000,0 9 Vật liệu thiếu hụt được xử lý trừ vào lương khi kiểm kê theo phiếu xuất

kho số 16, ngày 5/M

2.000,0 10 Thuế GTGT tính theo lô CCDC dùng trong hoạt động kinh doanh đã

nhập, chưa trả cho nhà cung cấp, theo HĐ mua hàng số 62, ngày 5/M 2.000,0YÊU CẦU:1. Định khoản các nghiệp vụ2. Xác định số dư TK 152, biết rằng, Vật liệu tồn kho đầu kỳ là 117.000,03. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp?

Bài tập số 3. Tình hình nhập, xuất và tồn kho hàng hóa “GAC” ở đơn vị ĐHB, như sau:

STT Nghiệp vụ Số lượng(kg)

Đơn giá Thành tiền

Tổng giá trị xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ

NT-XT NS-XTBQGQ cả kỳ

BQGQliên hoàn

I Tồn kho đầu kỳ 1.350 400 540.000 1 Nhập kho lần 1 5.100 410 2.091.000 2 Nhập kho lần 2 6.800 415 2.822.000 3 Xuất kho lần 1 10.000

4 Nhập kho lần 3 7.350 420 3.087.000 5 Xuất kho lần 2 5.550

6 Nhập kho lần 4 4.850 415 2.012.750 7 Xuất kho lần 3 7.150

II Tồn kho cuối kỳ 2.750Yêu cầu:

60

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

1. Tính tổng giá trị xuất kho theo từng phương pháp tính giá xuất kho2. Tính tổng giá trị tồn kho theo từng phương pháp tính giá xuất kho3. Định khoản các nghiệp vụ, theo phương pháp tính giá xuất kho Nhập trước -

Xuất trước, trên Sổ Nhật ký chung, biết rằng:

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHB

Mẫu số S04-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỐ NHẬT KÝ CHUNGNăm... X

Trang số 36Diễn giải Đã

ghi sổ Cái

STT dòng

Số hiệu TK đ/ư

Số phát sinh

Nợ Có

D E F G 1 2Số trang trước chuyển sang 01Nghiệp vụ nhập kho lần 1 : mua chưa thanh toán tiền cho bên bán, theo giá chưa thuế GTGT 10% khấu trừ. 02 1552

03 311304 3311

Nghiệp vụ nhập kho lần 2 : mua đã thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên, theo giá chưa thuế GTGT 10% cho bên bán 05 1552

06 311307 312

Nghiệp vụ xuất kho lần 1 : Xuất bán tại kho, giá bán đơn vị hàng hóa là 649 ; đã thu tiền gửi qua Ngân hàng, trong đó thuế GTGT 10% khấu trừ. 08 112

09 53110 333111 53112 1552

Nghiệp vụ nhập kho lần 3 : mua đã thanh toán bằng tiền trả trước cho bên bán, theo giá chưa thuế GTGT 10% khấu trừ. 13 1552

14 311315 3311

Nghiệp vụ xuất kho lần 2 : Xuất bán tại kho, giá bán đơn vị hàng hóa là 660 ; chưa thu tiền, trong đó thuế GTGT 10% khấu trừ. 16 3111

17 53118 3331

61

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

19 53120 1552

Nghiệp vụ nhập kho lần 4 : mua đã thanh toán tiền cho bên bán qua Ngân hàng, theo giá chưa thuế GTGT 10% khấu trừ. 21 1552

22 311323 112

Nghiệp vụ xuất kho lần 3 : Xuất chuyển bán cho công ty M, chờ chấp nhận, theo giá bán đơn vị hàng hóa chưa thuế GTGT 10% là 595. 24 1552

25 1552Công ty M, chấp nhận, mua 4 phần 5 số hàng hóa. Số còn lại đơn vị đã nhập kại kho. 26 3111

27 53128 333129 53130 1552

Hàng về kho 31 1552Hàng gửi bán nhận nhập lại 32 1552Cộng SPS trong trang 33Cộng chuyển sang trang sau 34

Sổ này có ,,,,, 84 trang, đánh số từ 01 đến trang 84Ngày mở sổ...... 01/01/B

Ngày........ Tháng ..,năm XNgười ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bộ.......Đơn vị..... Trường ĐHB

Mẫu số S03-H(Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm X...Tài khoản. Sản phẩm, Hàng hóa . Số hiệu 1552

Ngà

y gh

i sổ Chg

từ

SốN

gày

Diễn giải

Nhật ký chung

Tran

g

Dòn

g

SH TK đ/ứ

Số tiền (1.000đ)

Nợ Có

A B C D E F G 1 2- Số dư đầu năm x x x 152.000

62

Chương 2. Kế toán tiền và các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá

1 : Nhập chưa thanh toán tiền cho bên bán, theo giá chưa thuế GTGT 10% khấu trừ. 36 02 2 : Nhập đã thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên, theo giá chưa thuế GTGT 10% cho bên bán 36 053. Xuất bán tại kho, giá bán đơn vị hàng hóa là 649 ; đã thu tiền gửi qua Ngân hàng, trong đó thuế GTGT 10% khấu trừ.

36 124 : Nhập đã thanh toán bằng tiền trả trước cho bên bán, theo giá chưa thuế GTGT 10% khấu trừ. 36 135. Xuất bán tại kho, giá bán đơn vị hàng hóa là 660 ; chưa thu tiền, trong đó thuế GTGT 10% khấu trừ. 36 206. mua đã thanh toán tiền cho bên bán qua Ngân hàng, theo giá chưa thuế GTGT 10% khấu trừ. 36 217. Xuất chuyển bán cho công ty M, chờ chấp nhận, theo giá bán đơn vị hàng hóa chưa thuế GTGT 10% là 595.

36 2236 23

8. Công ty M, chấp nhận, mua 4 phần 5 số hàng hóa. Số còn lại đơn vị đã nhập kại kho. 36 30

36 3136 32

- Cộng số phát sinh tháng N- Số dư cuối tháng N

- Cộng lũy kế từ đầu năm

Sổ này có ,,,,, 20 trang, đánh số từ 01 đến trang 20Ngày mở sổ...... 01/01/B

Ngày........ Tháng ..,năm XNgười ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

63