chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua hcsn
TRANSCRIPT
1
LOGO
KẾ TOÁN CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ HCSN
KẾ TOÁN CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ HCSN
www.themegallery.com
2
ContentsContents
Hoạt động sự nghiệp1
Hoạt động dự án2
Hoạt động theo đơn đặt hàng của NN
3
Hoạt động sản xuất kinh doanh
4
3
I Kế toán hoạt động sự nghiệpI Kế toán hoạt động sự nghiệp
Hoạt động sự nghiệp là hoạt động chính tại đơn vị HCSN thực hiện những chức năng nhiệm vụ do Nhà nứơc hoặc cấp trên giao.
Đơn vị lập dự toán cho những những khoản chi hoạt động thường xuyên hàng năm và chờ xét duyệt dự toán.
Đơn vị nhận nguồn kinh phí hoạt động hàng năm, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích và quyết toán nguồn kinh phí đã sử dụng
Nội dung của hoạt động sự nghiệp : Nguồn kinh phí hoạt động Các khoản thu hoạt động sự nghiệp Các khoản chi hoạt động
4
1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
- NSNN cấp hàng năm
- Các khoản thu hội phí và đóng góp của các hội viên
- Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính
- Bổ sung từ chênh lệch thu>chi từ hoạt động kinh doanh
- Bổ sung từ các khoản khác theo quy định
- Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án
- Các khoản được biếu tặng tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước
Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ :
5
1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
1.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động
Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí hoạt động- Kế toán phải theo dõi trên sổ chi tiết theo từng nguồn hình thành nguồn kinh phí. Không được ghi tăng nguồn kinh phí trong các trường hợp sau :
+ Các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
+ Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
- Đơn vị không được quyết toán các khoản tiền hàng viện trợ, các khoản thu được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
- Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của NN và trong phạm vi dự toán đã được duyệt
6
1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
- Để theo dõi quản lý số kinh phí hoạt động các đơn vị phải mở sổ chi tiết nguồn kinh phí theo chương, loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục quy định trong mục lụch ngân sách NN.
- Cuối kỳ kế toán phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí hoạt động với cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính theo đúng chế độ quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo chế độ.
- Cuối năm, nếu số kinh phí hoạt động chưa được duyệt quyết toán thì kế toán chuyển nguồn kinh phí năm nay sang năm trước.
TK461 có 3 tài khoản cấp 2 :
4611 – Năm trước (thường xuyên và không thường xuyên)
4612 – Năm nay (thường xuyên và không thường xuyên)
4613 – Năm sau (thường xuyên và không thường xuyên)
7
1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
- Nguồn kinh phí thường xuyên : là nguồn kinh phí được cấp thường xuyên hàng năm để duy trì chức năng nhiệm vụ của đơn vị
- Nguồn kinh phí không thường xuyên : do ngân sách cấp để thực hiện tinh giảm biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua sắm, sửa chữa TSCĐ…
Năm nay : Phản ánh số kinh phí thuộc niên độ ngân sách năm nay bao gồm nguồn kinh phí được cấp năm nay và kinh phí năm trước chưa sử dụng chuyển sang năm nay
Cuối năm số kinh phí đã sử dụng trong năm nếu quyết toán chưa được duyệt sẽ chuyển từ năm nay sang năm trước. Đối với khoản kinh phí đã nhận nhưng chưa sử dụng nếu được cơ quan tài chính cho phép thì chuyển từ năm nay sang năm sau.
Năm trước : Phản ánh nguồn kinh phí năm trước đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt y.
Năm sau : Phản ánh số kinh phí được cấp trước cho năm sau hoặc số kinh phí sử dụng không hết được cho phép chuyển sang năm sau. Đầu năm sau chuyển thành năm nay.
8
1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động
TK461
Số KP hoạt động nộp lại NSNN hoặc cấp trên
K/c số chi hoạt động đã phê duyệt quyết toán với số KP hoạt động
K/c số KP hoạt động đã cấp trong kỳ cho cấp dưới
K/c số KP thường xuyên còn lại (số tiết kiệm được) sang TK421
Các khoản được phép ghi giảm nguồn KP hoạt động
Số KP hoạt động đã nhận từ NSNN hoặc cấp trên
K/c số KP đã nhận tạm ứng thành nguồn KP
Số KP tăng do các hội viên đóng góp, nhận viện trợ, biếu tặng, bổ sung từ các khoản thu…
SD : Số KP cấp trước cho năm sau
Số KP đã chi nhưng chưa được duyệt
9
1.2 Phương pháp hạch toán1.2 Phương pháp hạch toán
TK4612
Cuối năm, căn cứ vào số kinh phí cấp cho cấp dưới k/c ghi giảm nguồn KP
TK511Bổ sung các khoản thu vào nguồn
kinh phí
TK111,112Cuối năm, căn cứ theo quyết định
nộp lại KP thừa cho NSNN
TK4611Cuối năm, căn cứ theo quyết định
chuyển số KP đã sử dụng nhưng chưa quyết toán sang năm trước
TK421Bổ sung các khoản chênh lệch thu chi
làm tăng nguồn kinh phí
Đối với TSCĐ phải K/c nguồn :Nợ TK6612
Có TK466
Trường hợp rút dự toán : Đơn có TK 008
TK111,112,152,211Nhận nguồn kinh phí được cấp bằng
lệnh chi tiền, hiện vật, rút dự toán
TK111,112Tạm ứng kinh phí
của KBNN
TK 336Khi được NN cấp
KP
TK111,112Nhận viện trợ
chưa có CTừ…
TK 521Khi nhận được ctừ ghi
thu ghi chi
Khi quyết toán được duyệt : Nợ TK 4611
Có TK 6611TK4612Đầu năm sau chuyển KP năm sau thành
năm nay (4613)
TK341
10
2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp 2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp
2.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 – Các khoản thu
5111 – Thu phí , lệ phí
5112 – Thu theo đơn đặt hàng của NN
5118 – Thu khác
Nguyên tắc kế toán các khoản thu
- Các khoản thu hoạt động sự nghiệp gồm :
+ Các khoản thu về phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí được NN giao theo chức năng của từng đơn vị (học phí, viện phí, phí phát thanh truyền hình, phí kiểm định…)
+ Thu sự nghiệp là các khoản thu gắn với hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định của chế độ tài chính mà không phải là phí, lệ phí
+ Thu khác : Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay thuộc các chương trình dự án, thu thanh lý nhượng bán TSCĐ…
11
2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp 2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp
Nguyên tắc kế toán các khoản thu
- Khi thu phí, lệ phí đơn vị phải dùng biên lai thu tiền do BTC phát hành hoặc được BTC cho phép sử dụng
- Tất cả các khoản thu được phản ánh kịp thời đầy đủ vào Bên Có TK511. Sau đó căn cứ vào chế độ tài chính hiện hành mà kết chuyển số thu từ Bên Nợ TK511 sang các TK khác có liên quan.
12
2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp
TK511
Số phí, lệ phí phải nộp NS
K/c số thu được để lại đơn vị để trang trải chi phí hoặc được bổ sung vào nguồn KP hoạt động (có chứng từ ghi thu chi chi ngân sách)
K/c số phí lệ phí đã thu phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết
K/c số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn sang TK có liên quan
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên liệu, CCDC
K/c thu lớn hơn chi sang các TK có liên quan
Các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác
K/c chênh lệch chi lớn hơn thu sang các TK khác có liên quan
SD : Phản ánh các khoản thu chưa được kết chuyển
13
2.2. Phương pháp hạch toán 2.2. Phương pháp hạch toán
Thu Phí lệ phí :
TK5111
Xác định số phí, lệ phí đã thu phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết
TK333Số phí lệ phí phải nộp NS
TK461Số phí lệ phí đựơc để lại trang trải chi
phí cho việc thu
TK111,112Phát sinh khoản thu phí, lệ phí
TK461Số phí lệ phí phải nộp NS nhưng được để lại đơn vị khi có ctừ ghi thu ghi chi
NS
TK342
TK521Nếu chưa có chứng tư ghi thu ghi chi
NS
14
2.2. Phương pháp hạch toán 2.2. Phương pháp hạch toán
Thu lãi, thu khác
TK5118
Cuối kỳ k/c các khoản thu lãi sang TK có liên quan
TK111,112Phát sinh chi trực tiếp cho các khoản
thu theo chế độ tài chính
TK333,342,461,431,421Cuối kỳ kết chuyển thu lớn hơn chi
TK111,112Thu lãi
TK461,462
TK111,112,311Thu khác
Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ, NVL, CCDC tương tự trong các chương
15
3. Kế toán chi hoạt động3. Kế toán chi hoạt động
3.1. Nguyên tắc kế toán- Các khoản chi hoạt động bao gồm : Chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan NN, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang…
- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng giữa tổng hợp và chi tiết, giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính.
- Trong kỳ, các đơn vị HCSN được tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức và tạm trích các quỹ
- Chi hoạt động bao gồm cả chi thường xuyên và không thường xuyên như : giảm biên chế, chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, chi mua sắm sửa chữa TSCĐ…
- Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi trong năm được chuyển từ năm nay sang năm trước để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng khoản chi trước cho năm sau theo dõi trên năm sau.
16
3. Kế toán chi hoạt động3. Kế toán chi hoạt động
3.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 661
TK6611 Năm trước – Dùng để phản ánh các khoản chi thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán.
TK6612 Năm nay – Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay
TK6613 Năm sau – Phản ánh khoản chi trước cho năm sau (khi đơn vị được cấp trước kinh phí cho năm sau).
17
3. Kế toán chi hoạt động3. Kế toán chi hoạt động
TK661
Các khoản chi thường xuyên (công tác nghiệp vụ, chuyên môn quản lý, quản lý…) và các khoản chi không thừơng xuyên (chi giảm biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất…) phát sinh tăng tại đơn vị.
Kết chuyển số chi năm nay thành năm trước khi báo cáo quyết toán chưa được duyệt
SD : Phản ánh các khoản chi hoạt động chưa được duyệt quyết toán
Các khoản thu làm giảm chi và những khoản chi sai không được phê duyệt phải thu hồi Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí hoạt động khi báo cáo quyết toán được duyệt
18
Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toánTK6612TK152,153
Xuất VL DC sử dụng cho chi hoạt động
TK334,332Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho
công chức, viên chức - trích theo lương TK331
Phải trả dịch vụ điện nước, điện thoại…TK6611
Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt chuyển từ năm nay sang năm
trướcKhi báo cáo quyết toán đuợc duyệt :
Nợ TK4611
Có TK6611
TK3118Những khoản chi sai chi vượt không
được duyệt phải thu hồi.
TK111,112,336Các khoản chi trực tiếp bằng tiền hoặc
tạm ứng KP từ kho bạc NN TK466
K/c nguồn hình thành TSCĐ khi mua sắm TSCĐ bằng nguồn KP hoạt động
TK111,112
Các khoản thu làm giảm chi hoạt động
TK337Căn cứ VL DC tồn kho, khối lượng
SCL XDCB hoàn thành quyết toán vào chi hoạt động năm lập báo cáo
TK335Xác định học bổng, sinh hoạt phí
phải chi trả cho các đối tượng
19
II. Kế toán hoạt động dự án II. Kế toán hoạt động dự án
Khi đơn vị được Nhà nước hoặc nhà tài trợ nước ngoài cấp kinh phí để thực hiện chương trình dự án đề tài được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt -> tại đơn vị có hoạt động dự án.
Nội dung của hoạt động dự án :
- Kế toán nguồn kinh phí dự án
- Kế toán chi dự án
20
1. Kế toán nguồn kinh phí dự án 1. Kế toán nguồn kinh phí dự án
1.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 462 – nguồn kinh phí dự án
Nguyên tắc kế toán
-TK này chỉ sử dụng tại các đơn vị được cấp kinh phí dự án để thực hiện chương trình dự án đề tài do NN hoặc cấp trên có thẩm quyền giao.
- Đơn vị không ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền hàng nhận viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách. Khi nhận được chứng từ mới ghi tăng nguồn kinh phí
- Kế toán phải hạch toán chi tiết theo từng chương trình, dự án, đề tài và theo từng nguồn cấp phát kinh phí
- Kinh phí chương trình dự án đề tài phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và đúng dự toán được duyệt.
21
1. Kế toán nguồn kinh phí dự án 1. Kế toán nguồn kinh phí dự án
- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình dự án đơn vị phải làm thủ tục thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí với cấp trên, cơ quan tài chính và nhà tài trợ.
22
1. Kế toán nguồn kinh phí dự án1. Kế toán nguồn kinh phí dự án
TK462
Số kinh phí sử dụng không hết nộp lại NSNN hoặc nhà tài trợ
Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí
K/c số chi chương trình dự án được quyết toán với nguồn kinh phí
Đơn vị cấp trên k/c số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho cấp dưới
Số kinh phí dự án thực nhận trong kỳ
SD : Số kinh phí chương trình dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa duyệt quyết toán
TK 4621 – Nguồn kinh phí NSNN cấp
TK4623 – Nguồn kinh phí viện trợ
TK4628 – Nguồn khác
23
1.2 Phương pháp hạch tóan1.2 Phương pháp hạch tóanNhận thông báo cấp dự toán chương trình dự án – Đơn nợ TK 009
TK462
TK511Bổ sung các khoản thu vào nguồn
kinh phí
TK111,112Căn cứ theo quyết định nếu nộp lại
KP thừa cho NSNN
TK662Cuối năm, căn cứ theo báo cáo quyết toán được duyệt ghi giảm nguồn KP
TK421Bổ sung các khoản chênh lệch thu chi
làm tăng nguồn kinh phí
Đối với TSCĐ phải K/c nguồn :Nợ TK662
Có TK466
Trường hợp rút dự toán : Đơn có TK 009
TK111,112,152,211Nhận nguồn kinh phí được cấp bằng
lệnh chi tiền, hiện vật, rút dự toán
TK111,112Nhận viện trợ
chưa có CTừ…
TK 521Khi nhận được ctừ
ghi thu ghi chi
TK111,112Khi chưa được
giao dự toán, tạm ứng KP kho bạc
TK 336Khi làm thủ tục
thanh toán với kho bạc
TK313Khi thực hiện dự án cho vay, nhà tài
trợ đồng ý xóa nợTK4612
Khi kết thúc dự án phía nước ngoài bàn giao vốn cho Việt Nam
24
2. Kế toán chi dự án 2. Kế toán chi dự án
1.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 662 – Chi dự án
Nguyên tắc kế toán
-TK này chỉ sử dụng tại các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chương trình dự án đề tài được NSNN cấp hoặc nhận viện trợ. Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hoặc toàn bộ dự án từ đơn vị quản lý không hạch toán TK này mà hạch toán vào TK631
-Kế toán phải hạch toán chi tiết theo từng chương trình, dự án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án, thực hiện dự án theo mục lục ngân sách NN
- Những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện được hạch toán vào TK5118. Tùy thụôc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí để k/c vào các TK có liên quan
- TK662 được mở theo dõi lũy kế từ khi bắt đầu -> kết thúc.
25
2. Kế toán chi dự án2. Kế toán chi dự án
TK662
Số thực tế chi cho việc quản lý, thực hiện dự án
SD : Số chi chương trình dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành chưa được duyệt quyết toán
Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi
Số chi chương trình dự án được quyết toán với số kinh phí dự án
TK6621- Chi quản lý dự án
TK6622- Chi thực hiện dự án
26
2.2 Phương pháp hạch tóan2.2 Phương pháp hạch tóanTK662
TK3118Các khoản chi sai phải thu hồi
TK111,112,331Các khoản chi khác cho chương trình
dự án
TK462Quyết toán kinh phí được duyệt với
số thực chi dự án
TK111,112Các khoản được phép ghi giảm chi
dự án
TK111,112Chi tiền cho chương trình dự án
TK334,332Chi lương và trích theo lương cho nhân viên thực hiện chương trình
27
III. Kế toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước III. Kế toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Khi đơn vị được Nhà nước đặt hàng trong việc điều tra, thăm dò, khảo sát, đo đạc… thì đơn vị có hoạt động theo đơn đặt hàng của NN
Nội dung của hoạt động dự án :
- Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN
- Kế toán thu theo đơn đặt hàng của NN
- Kế toán chi theo đơn đặt hàng của NN
28
1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
1.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 465 – nguồn kinh phí theo ĐĐH của NN
Nguyên tắc kế toán
- Nguồn kinh phí được hình thành do NSNN cấp, cấp trên cấp trên cơ sở dự toán được duyệt (theo khối lượng công việc và đơn giá của NN)
- Phải theo dõi chi tiết từng nguồn kinh phí ngân sách cấp theo đơn đặt hàng của NN và hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách NN
- Cuối kỳ hoặc khi hoàn thành đơn hàng của NN, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí với cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính
29
1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK465
Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của NN khi được nghiệm thu thanh toán
K/c số kinh phí đã cấp cho cấp dưới (đơn vị cấp trên)
Số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN không sử dụng hết phải nộp lại NS (không hoàn thành khối lượng)
Số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN thực nhận trong kỳ
SD : Số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN chưa duyệt quyết toán
30
1.2 Phương pháp hạch tóan1.2 Phương pháp hạch tóanNhận thông báo cấp dự toán chương trình dự án – Đơn nợ TK 008
TK465
TK5112Giá trị khối lượng hoàn thành khi
được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán
Đối với TSCĐ phải K/c nguồn :Nợ TK635
Có TK466
TK111,112,152,211Nhận nguồn kinh phí được cấp bằng
lệnh chi tiền, hiện vật, rút dự toán
TK341
TK111,112Khi chưa được
giao dự toán, tạm ứng KP kho bạc
TK 336Khi làm thủ tục
thanh toán với kho bạc
TK341K/c số KP đã cấp cho cấp dưới
TK111,112Trả lại số KP thừa cho NS
Rút dự toán cấp cho cấp dưới
(Đơn có TK008)
31
2. Kế toán thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước 2. Kế toán thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK5112
Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế để xác định chênh lệch thu chi
TK4213K/c chênh lệch thu lớn hơn chi
TK465TK635Giá trị khối lượng hoàn thành khi
được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán
Trích lập các quỹ hoặc bổ sung nguồn KP hoạt động từ chênh lệch thu chi :
NợTK4213
CóTK431,461
32
3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
3.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK635 – Chi theo đơn đặt hàng của NN
Nguyên tắc kế toán
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết số chi thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo đơn đặt hàng của NN như điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, thiết kế… theo niên độ kế toán và mục lục ngân sách
- Kế toán chi theo đơn đặt hàng của NN phải đảm bảo sự thống nhất với công tác lập dự toán cùa sự khớp đúng giữa kế toán tổng hợp kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán chứng từ kế toán và báo cáo tài chính.
33
3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
TK635
Số thực tế chi cho việc thực hiện theo đơn hàng của NN
SD : Chi phí thực tế thực hiện cho đơn hàng chưa được kết chuyển
K/c chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành vào TK 5112 khi nghiệm thu thanh toán
34
2.2 Phương pháp hạch tóan2.2 Phương pháp hạch tóanTK635
TK334,332Tiền lương phải trả cho cán bộ công
chức khi tham gia đơn hàng, trích theo lươngTK111,112,312,331
Phải trả các dịch vụ mua ngoài mà đơn vị đã sử dụng để thực hiện đơn hàng
TK111,112Phát sinh các khoản làm giảm chi
theo đơn hàng
TK465Rút dự toán chi theo đơn hàng của
NN TK152,153
Xuất vật tư, CC dùng cho hoạt động theo đơn đặt hàng
TK336Tạm ứng kho bạc để thực hiện đơn
hàng
TK5112K/c các khoản chi thực tế theo đơn
hàng khi nghiệm thu
35
IV. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh IV. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
Khi đơn vị có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh để cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên chức đồng thời tận dụng năng lực sản xuất có sẵn thì ngoài chức năng nhiệm vụ chính mà đơn vị đang thực hiện đơn vị còn thực hiện thêm hoạt động kinh doanh (sản xuất, mua bán)
Nội dung của hoạt động dự án :
- Kế toán chi sản xuất kinh doanh
- Kế toán thu sản xuất kinh doanh
36
1. Kế toán chi sản xuất kinh doanh 1. Kế toán chi sản xuất kinh doanh
Nội dung các khoản chi SXKD :+ Chi tiền lương, trích theo lương cho cán bộ công chức tham gia KD+ Chi phí NVL,CCDC dùng cho hoạt động KD+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại…+ Tiền thuế môn bài+ Khấu hao TSCĐ, sữa chửa lớn TSCĐ dùng cho KD+ Chi phí bán hàng và quản lý đến hoạt động KD
Kế toán sử dụng TK631 – Chi hoạt động SXKDTK631
Chi phí thực tế phát sinh cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, lỗ do chênh lệch tỷ giá
SD : Chi phí SXKD còn dở dang
K/c giá trị sản phẩm hoàn thành n/kho hoặc bán ngay không qua n/kho
k/c chi phí bán hàng, chi phí QLDN
37
1.2. Phương pháp hạch toán1.2. Phương pháp hạch toán
TK631TK152,153
Xuất VL DC sử dụng cho sản xuất
TK334,332Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho
công chức, viên chức - trích theo lương cho SXKD TK331
Phải trả dịch vụ điện nước, điện thoại…TK531
Tiêu thụ ngay không qua nhập kho
TK155Nhập kho sp
TK152
NVL dùng không hết nhập lại kho
Khấu hao TSCĐ
TK431,333Khấu hao TSCĐ thuộc vốn ngân
sách dùng cho SXKD
TK214
TK3113Thuế VAT
TK333Thuế môn bài phải nộp
38
2. Kế toán thu hoạt động SXKD2. Kế toán thu hoạt động SXKD
Các khoản thu hoạt động SXKD tại đơn vị bao gồm : thu về bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cung cấp từ hoạt động SXKD.
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ thì giá bán là giá chưa có thuế GTGT. Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp thì giá bán là giá đã bao gồm thuế GTGT.
- Khi bán sp, hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn chứng từ theo đúng chế độ quản lý in, phát hành và sử dụng hóa đơn.
- Cuối kỳ xác định chênh lệch thu chi từ hoạt động SXKD để kết chuyển sang TK 4212.
Kế toán sử dụng TK 531
39
Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán
TK531TK155
Giá vốn của hàng hóa dịch vụ
TK631K/c chi phí khối lượng công việc dịch vụ được xác định là đã bán
K/c chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD
Khi thu được tiền :Nợ TK111,112
Có TK 311
TK421K/c chi > thu
TK333Xác định thuế phải nộp
TK421K/c thu > chi
TK111,112,311
Bán hàng hóa, sp cung cấp dịch vụ
TK3331Thuế GTGT
TK631
40
LOGO
www.themegallery.com