bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy - vps...gas, pvd, ctg, bid hỗ trợ đà tăng của thị...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 577,98 80,0
Thay đổi (%) 0,12% -0,08%
Khối lượng GD 175.478.402 55.299.055
Giá trị GD (tỷ đồng) 5.231 594
Chỉ số HSX/HNX-30 587,09 143,09
Số CP Tăng giá/Trần 131/26 105/17
Số CP Giảm giá/Sàn 99/7 104/10
Số CP Đứng giá 67 62
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 3.406(65,3%)* 26,3(4,4%)*
Bán (tỷ đồng) 3.375(64,7%)* 18,2(3,1%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 31,9 8,1
* % Tổng GTGD
Thị trường tiếp tục đi ngang, thanh khoản tăng
vọt
VN-Index hôm nay tăng điểm từ đầu phiên với những
diễn biến khá tích cực từ các cổ phiếu dầu khí như
GAS, PVD, PXS, PVT, nhóm TPP như TCM, GMC, KMR,
EVE, HVG, FMC, VHC, TTF. Ngoài ra, nhóm cổ phiếu
thép như HPG, HSG, VIS, TLH cũng tiếp tục duy trì
được đà tăng sau quyết định về biện pháp tự vệ tạm
thời cho ngành thép của Bộ Công Thương vào cuối
tuần trước. Tuy nhiên, chỉ số nhanh chóng quay về
giằng co quanh khu vực tham chiếu do sự phân hóa
từ các cổ phiếu bluechip. Cụ thể, trong khi BVH, FPT,
GAS, PVD, CTG, BID hỗ trợ đà tăng của thị trường thì
các mã như VIC, SSI, STB, KDC, VNM, VCB lại giảm
điếm. Nhìn chung, giao dịch trong phiên sáng không
mấy sôi động và tình trạng này tiếp tục được duy trì
tới phiên chiều. VN-Index đóng cửa tại 577,98 điểm,
tăng nhẹ 0,12% so với phiên cuối tuần trước nhờ các
cái tên như VCB, GAS, PVD, MSN, BMP, FPT…. Thanh
khoản bật tăng lên mức rất cao với hơn 175 triệu cổ
phiếu và giá trị giao dịch hơn 5.000 tỷ đồng nhờ
đóng góp của các giao dịch thỏa thuận, gây chú ý
nhất là giao dịch gần 45 triệu cổ phiếu từ MSN.
HNX-Index diễn biến kém tích cực do đà giảm của
các mã như ACB, BCC, DBC, SHB, CEO, HUT, PHP,
LAS, LIG đã lấn át nỗ lực từ nhóm dầu khí gồm PVC,
PVS, PGS, PVB, khiến chỉ số đóng cửa giảm nhẹ
0,08% xuống mức 80 điểm. Thanh khoản vẫn duy trì
tương đương với phiên cuối tuần trước.
Khối ngoại hôm nay tiếp tục mua ròng trên cả 2 sàn
với giá trị gần 32 tỷ đồng trên HSX và 8,1 tỷ đồng
trên HNX. Đáng chú ý, hoạt động mua và bán của
nhà đầu tư nước ngoài đóng góp tới khoảng 65%
thanh khoản trên sàn HSX hôm nay. Các mã được
mua ròng nhiều nhất bao gồm SBT, SSI, MSN, PVD,
VCB.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 14 tháng 03 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7
Biến động Thị trường Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12
Thông tin liên hệ Trang 13
Khuyến cáo Trang 14
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hai chỉ số chính hôm nay vẫn chưa thể thành công trong việc chinh phục kháng cự của đường MA200,
tương ứng với vùng 580 điểm đối với VN-Index và 80,8 điểm đối với HNX-Index. Bất chấp thanh khoản
tăng vọt chủ yếu nhờ giao dịch thỏa thuận trị giá tới hơn 3.100 tỷ đồng của MSN, thị trường hôm nay
không thực sự sôi động, thể hiện qua sự sụt giảm về khối lượng giao dịch khớp lệnh. Điều này cho thấy sự
do dự của lực cầu tại vùng giá cao, nhất là ở các cổ phiếu bluechip, khiến thị trường chưa thể bứt phá. Do
đó, chúng tôi cho rằng các chỉ số sẽ tiếp tục diễn biến đi ngang trong 1 vài phiên tới và duy trì khuyến
nghị các nhà đầu tư đứng ngoài quan sát thị trường.
VNM ETF loại bỏ PPC và thêm SBT
Thứ 6 tuần trước (11/3), quỹ VNM ETF đã chính thức công bố sẽ loại bỏ PPC và thêm SBT vào danh mục
trong đợt tái cơ cấu quý I.
PPC bị loại bỏ vì không thể đạt được các yêu cầu về thanh khoản và khối lượng giao dịch trong cả kỳ
review này và kỳ review trước đó. Trong khi đó, SBT với khối lượng giao dịch và thanh khoản cao đáp ứng
tất cả các điều kiện để được thêm vào danh mục quỹ.
Sau kỳ tái cơ cấu, sẽ có 25 cổ phiếu trong quỹ, bao gồm 21 cổ phiếu Việt nam và 4 cổ phiếu nước ngoài.
VNM ETF sẽ bắt đầu thay đổi danh mục nắm giữ của mình theo kết quả review trong tuần giao dịch này từ
14/3 đến 18/3.
VPBS ước tính khối lượng mua bán của từng mã cổ phiếu trong quỹ sẽ như sau:
Nguồn: Vaneck, VPBS
STT Mã Tỷ trọng hiện tại
(11/3)
Tỷ trọng
mới
Thay đổi tỷ
trọng (+/-)
Giá đóng cửa
(VND, 11/3)
Thay đổi khối
lượng Remark
1 VIC 8,86% 8,00% -0,86% 45.400 (1.461.400)
2 VCB 8,20% 7,00% -1,20% 41.600 (2.216.198)
3 MSN 7,34% 8,00% 0,66% 73.500 688.881
4 SSI 6,69% 6,50% -0,19% 22.800 (638.466)
5 STB 6,23% 6,00% -0,23% 11.000 (1.634.747)
6 BVH 5,77% 5,50% -0,27% 53.500 (391.283)
7 DPM 4,17% 4,75% 0,57% 29.000 1.520.005
8 HPG 3,81% 4,29% 0,48% 28.800 1.286.082
9 NT2 3,79% 3,87% 0,08% 28.400 209.943
10 HAG 3,23% 3,58% 0,35% 8.400 3.219.690
11 PVS 3,11% 3,44% 0,33% 16.800 1.493.870
12 KDC 2,69% 2,67% -0,02% 25.000 (71.128)
13 ITA 2,54% 2,79% 0,25% 5.100 3.747.069
14 FLC 2,30% 2,55% 0,24% 6.700 2.763.123
15 PPC 2,22% 0,00% -2,22% 18.400 (9.252.746) Loại
16 SHB 2,06% 2,13% 0,07% 6.700 828.985
17 PVD 2,00% 2,54% 0,55% 26.500 1.586.669
18 KBC 1,95% 1,88% -0,07% 12.800 (441.507)
19 VCG 1,74% 1,82% 0,08% 10.400 578.436
20 PVT 1,63% 1,75% 0,12% 10.400 902.184
21 HHS 1,03% 1,36% 0,32% 10.700 2.318.261
22 SBT 0 % 3,78% 3,78% 28.200 10.300.328 Thêm
mới
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Vẫn đóng cửa dưới mức 580: Chỉ số VN-Index
nhích nhẹ hôm nay nhưng vẫn nằm dưới kháng cự
MA200 tại 580 điểm. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện 1
nến đen với khối lượng tăng cho thấy áp lực cung
gia tăng tại vùng giá cao. Tuy nhiên, lực cầu vẫn đủ
để giúp chỉ số đóng cửa với sắc xanh. Tín hiệu tăng
điểm ngắn hạn của chỉ số vẫn được duy trì với hỗ
trợ 576 của đường MA5.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng vào ngày
mai và nỗ lực vượt ngưỡng 580.
HNX-Index
Duy trì tín hiệu tăng điểm: Chỉ số HNX-Index
giao động trong biên độ hẹp trước khi đóng cửa
giảm điểm nhẹ. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện 1 nến
hình búa với khối lượng cao cho thấy áp lực bán tại
vùng giá cao. Tuy nhiên, lực cầu tại vùng giá thấp
vẫn ổn định giúp chỉ số giữ được tín hiệu tăng ngắn
hạn. Chỉ số hiện tại được hỗ trợ bởi ngưỡng 79,7
của đường MA5 trong khi kháng cự vẫn nằm tại
80,8 điểm, tạo bởi đường MA200.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tăng trong phiên
ngày mai và hướng tới ngưỡng 80,8 của đường
MA200.
VN30 - Index
Giảm nhẹ xuống dưới đường MA100: Chỉ số
VN30 hôm nay tăng điểm nhờ hỗ trợ 584 của đường
MA5, vượt qua kháng cự MA100 tại 586 và tiếp tục
phát đi tín hiệu tăng điểm. Tuy nhiên, chỉ số không
có sự đồng thuận rõ ràng thể hiện qua mẫu nến
Doji với khối lượng cao, cho thấy sự lưỡng lự của
nhà đầu tư. Do đó, hỗ trợ MA100 có thể cần được
kiểm nghiệm thêm vào ngay mai trước khi chỉ số có
thể tiếp tục đi lên.
Dự báo: VN30 có thể tăng điểm vào ngày mai sau
khi kiểm nghiệm lại hỗ trợ MA100 tại 586.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 719,09 0,66%
VNMidcap 756,92 -0,14%
VN100 571,46 0,32%
VNAllshare 580,09 0,34%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
730
12/15 01/16 02/16 03/16
605
630
655
680
705
730
755
780
12/15 01/16 02/16 03/16
500
515
530
545
560
575
590
12/15 01/16 02/16 03/16
520
535
550
565
580
595
12/15 01/16 02/16 03/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
CII: Kế hoạch lợi
nhuận 2016 khả
quan nhờ hoạt động
tài chính
CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII – HSX) vừa tổ chức buổi tiếp xúc nhà
đầu tư vào ngày 14/3/2016. Tại buổi gặp gỡ, ông Lê Quốc Bình, Tổng Giám đốc
CII, bày tỏ lạc quan về kế hoạch kinh doanh hợp nhất giai đoạn 2016 - 2018.
Công ty kỳ vọng LNST công ty mẹ sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh, lần lượt đạt 848
tỷ đồng trong 2016, 998 tỷ đồng trong 2017, và 1.257 tỷ đồng trong 2018. Mặc
dù kế hoạch 2016 tăng mạnh so với số thực hiện 2015, nhưng ban lãnh đạo công
ty cho rằng khả năng cao hoàn thành kế hoạch thậm chí có thể cao hơn, tính đến
thời điểm hiện tại nhờ lãi từ các hoạt động tài chính như: lợi nhuận hoán đổi với
MPTC (430 tỷ đồng nhờ chênh lệch giá vốn và giá chuyển đổi), bán Trường Thuận
Phát (150 tỷ đồng). Bên cạnh đó, lợi nhuận ghi nhận từ CII B&R khoảng 170 tỷ
đồng, CII E&C khoảng 120 tỷ đồng. Từ năm 2017 trở đi, lợi nhuận của CII mới
được ghi nhận từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi
Ngoài ra, CII cũng cập nhật một số điểm đáng lưu ý:
Dự kiến đến giữa năm 2016 CII sẽ nắm 51% vốn của NBB và quá trình
thâu tóm sẽ hoàn tất vào 2017. Việc chậm trễ thâu tóm là do nhóm cổ
đông nước ngoài của NBB chưa đồng thuận M&A về mức giá chào mua
27.200 đồng/cổ phần mà CII đưa ra. Sau khi thâu tóm NBB, CII sẽ thành
lập CII Land với vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng, trong đó CII nắm giữ 51% vốn.
Về việc nới room, do CII đang đệ trình một dự án BT mới, nếu thực hiện
việc chuyển đổi ngành nghề để xin nới room thì sẽ ảnh hưởng đến dự án
này. Sau khi có được khu đất này, CII sẽ chuyển chức năng kinh doanh bất
động sản về công ty TNHH MTV Bắc Thủ Thiêm, lúc đó mới có thể nới
room. Thời điểm phụ thuộc khi nào lấy được dự án mới.
Định hướng chiến lược trong 5 năm tới, CII sẽ chú trọng khai thác tối ưu
hóa dự án Thủ Thiêm, bao gồm việc nghiên cứu đầu tư loại hình sản phẩm
căn hộ cho thuê kết hợp căn hộ bán. CII sẽ dừng phát triển dự án quy mô
nhỏ và sẽ triển khai thâu tóm dự án BOT/BT đã thi công xong và đưa vào
khai thác thu phí hoàn vốn. Bên cạnh đó, Công ty sẽ nghiên cứu phát triển
dự án đường trên cao tại THPCM và các tuyến cao tốc theo hình thức PPP
có sự tham gia hỗ trợ của Nhà nước. Đồng thời, đẩy mạnh tham gia tiến
trình cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước trong lĩnh vực nước bao gồm
nhà máy nước, mạng phân phối xử lý nước thải.
CII hôm nay đóng cửa tăng 1,3% lên 24.100 đồng/cổ phiếu. CII hiện đang giao
dịch với hệ số P/E trượt là 7,4 lần và P/B trượt là 1,6 lần.
TIN DOANH NGHIỆP
Kế hoạch kinh doanh dự phóng
Tỷ đồng 2016 2017 2018
Doanh thu 2.876 4.960 5.579
Lợi nhuận gộp 941 1.692 2.227
Biên lợi nhuận gộp 33% 34% 40%
Doanh thu tài chính và khác 990 562 533
Chi phí tài chính 529 574 674
EBITDA 2.385 2.792 3.271
Lợi nhuận sau thuế 1.081 1.279 1.678
Biên LNST 38% 26% 30%
LNST của cổ đông công ty mẹ 848 998 1.257
Nguồn: CII
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
14/03/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục
tiêu (PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng
trưởng EPS 2015
Room
NN còn lại
BID 17.700 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 12.000 19.000 8,9 1,5 11% 28,2%
CII 24.100 MUA Undervalued 27.600 Tăng giá 22.500 26.000 7,4 1,6 1% 3,2%
DCM 12.800 MUA Undervalued 15.000 Tăng giá 11.800 13.800 11,8 1,1 -14% 44,0%
DPM 29.400 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 29.000 32.000 7,5 1,3 43% 22,9%
FCN 21.300 MUA Undervalued 24.500 Tăng giá 20.000 23.000 6,9 1,2 18% 0,0%
FPT 48.700 MUA Undervalued 63.000 Tăng giá 44.000 50.000 10,0 2,3 -3% 0,0%
GMD 40.400 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 11,7 1,0 -23% 0,0%
HCM 32.200 MUA Fully-valued 33.800 Tăng giá 29.000 34.000 19,2 1,8 -27% 0,0%
HPG 30.000 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 24.500 30.000 6,3 1,5 -22% 11,2%
HSG 35.100 MUA Fully-valued 34.600 Tăng giá 32.000 36.000 6,0 1,4 54% 11,3%
HUT 9.900 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 11.000 7,8 0,7 -69% 16,9%
MBB 14.700 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.500 16.000 7,4 1,0 -19% 2,8%
MSN 75.000 MUA Undervalued 92.000 Tăng giá 67.000 80.000 37,9 3,4 63% 17,8%
MWG 79.500 MUA Undervalued 99.000 Tăng giá 70.000 82.000 10,4 4,7 14% 0,0%
NT2 28.500 MUA Undervalued 31.000 Tăng giá 26.500 28.800 9,4 1,6 -50% 30,4%
PPC 17.800 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 12,1 1,0 -42% 34,5%
PVD 26.800 MUA Undervalued 36.200 Tăng giá 18.300 27.000 7,8 0,7 -21% 14,9%
PVS 17.000 MUA Fully-valued 17.200 Tăng giá 12.500 17.500 5,1 0,7 -6% 25,7%
SHB 6.600 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 5.500 7.200 7,7 0,6 -16% 18,4%
SSI 22.700 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 21.000 24.000 12,5 1,6 40% 47,6%
STB 11.000 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 10.600 12.500 13,7 0,9 -87% 19,0%
VCB 41.700 MUA Undervalued 46.100 Trung lập 40.800 55.000 20,9 2,4 10% 9,1%
VHC 29.000 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 22.500 32.500 8,4 1,3 -30% 68,3%
VIC 45.400 MUA Undervalued 51.000 Trung lập 41.000 48.000 68,8 3,7 -48% 12,9%
VND 12.400 MUA Fully-valued 12.400 Tăng giá 11.000 13.000 9,5 1,0 -27% 6,3%
VNM 135.000 MUA Fully-valued 132.000 Tăng giá 115.000 140.000 23,1 7,8 12% 0,0%
VNS 28.900 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 25.000 32.500 6,0 1,4 -13% 0,3%
VSC 70.500 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 60.000 78.500 10,1 2,3 -5% 0,0%
HAG 8.400 GIỮ Fully-valued 9.400 Trung lập 7.600 10.500 10,7 0,4 -17% 29,9%
BTP 13.700 GIỮ Overvalued 12.600 Tăng giá 12.000 15.000 7,2 0,8 -55% 40,4%
CTG 17.400 GIỮ Undervalued 18.300 Giảm giá 16.000 19.000 11,4 1,2 -6% 0,5%
GAS 48.200 GIỮ Overvalued 35.600 Tăng giá 48.000 55.000 10,6 2,2 -32% 47,1%
IMP 50.000 GIỮ Overvalued 40.800 Tăng giá 43.000 52.500 15,6 1,6 -19% 0,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PGS 20.000 GIỮ Overvalued 18.800 Tăng giá 19.000 22.800 9,2 1,1 10% 28,3%
REE 24.900 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 23.000 26.500 7,8 1,1 -11% 0,5%
TCM 31.200 GIỮ Overvalued 26.500 Tăng giá 25.000 32.000 10,0 1,7 -5% 0,0%
ACB 19.100 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 16,6 1,3 25% 0,0%
BVH 53.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 52.000 62.000 32,1 2,9 -9% 24,4%
DHG 85.500 BÁN Overvalued 68.600 Trung lập 70.000 90.000 13,5 3,0 10% 0,0%
EIB 10.400 BÁN Fully-valued 10.600 Giảm giá 10.000 14.200 204,7 0,9 610% 2,8%
HBC 19.500 BÁN Fully-valued 19.000 Giảm giá 19.500 22.700 13,8 1,4 27% 0,7%
NLG 23.600 BÁN Overvalued 22.400 Trung lập 22.000 26.500 15,1 1,4 61% 0,0%
PVT 10.900 BÁN Overvalued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 8,0 0,8 -10% 36,1%
VSH 16.000 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 13,2 1,2 74% 21,5%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TLH 4.600 300 7,0% 15,0% 1.256.070
PMC 48.900 4.400 9,9% 9,4% 250.500
IJC 7.800 500 6,8% 1,3% 1.764.290
DST 31.200 2.800 9,9% 10,2% 1.344.377
TCR 8.000 500 6,7% 12,7% 176.740
KLS 7.600 600 8,6% 8,6% 2.502.875
KMR 4.800 300 6,7% 14,3% 1.071.590
ACM 4.800 300 6,7% -4,0% 1.198.000
PXS 12.900 800 6,6% 9,3% 1.822.550
PGS 20.000 1.100 5,8% 6,4% 1.282.573
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
HAH 46.300 (2.700) -5,5% -1,9% 203.690
SGO 8.600 (900) -9,5% -18,1% 1.851.900
SVC 29.000 (1.300) -4,3% -6,5% 308.090
TEG 17.200 (1.300) -7,0% -1,7% 259.700
BCG 15.200 (600) -3,8% -4,4% 1.903.680
NHP 17.800 (700) -3,8% 1,7% 697.400
PPC 17.800 (600) -3,3% -3,8% 146.720
DGC 48.200 (1.600) -3,2% -4,7% 133.800
DXG 16.600 (500) -2,9% -2,9% 2.387.640
BCC 15.300 (400) -2,6% -2,5% 406.800
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
VHG 6.100 300 5,2% 13,0% 7.222.600
SHB 6.600 (100) -1,5% -1,5% 5.900.065
FLC 6.800 100 1,5% 3,0% 5.125.660
SCR 9.700 100 1,0% 1,0% 4.122.541
HNG 8.900 100 1,1% 11,3% 4.362.150
KLS 7.600 600 8,6% 8,6% 2.502.875
HQC 6.400 - - 4,9% 3.969.060
SGO 8.600 (900) -9,5% -18,1% 1.851.900
SBT 29.900 1.700 6,0% 10,3% 3.949.560
PVL 2.300 - - 15,0% 1.849.605
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
SBT 29.900 1.050.400 2.110 1.048.290 31.192
PVS 17.000 405.400 100.000 305.400 5.164.370
SSI 22.700 1.376.210 888.190 488.020 11.052
PVC 15.500 176.700 - 176.700 2.737.510
MSN 75.000 44.962.749 44.828.279 134.470 10.023
IVS 18.400 69.500 - 69.500 1.398.520
PVD 26.800 397.400 50.000 347.400 9.315
SHB 6.600 134.600 - 134.600 898.770
VCB 41.700 636.750 508.210 128.540 5.339
VCG 10.400 56.900 - 56.900 592.010
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
CII 24.100 251.700 776.000 (524.300) (12.351)
VND 12.400 - 204.300 (204.300) (2.529.320)
GAS 48.200 1.510 140.870 (139.360) (6.750)
TNG 21.600 2.000 28.900 (26.900) (597.080)
BVH 53.000 200.770 320.570 (119.800) (6.427)
BAM 1.600 - 329.500 (329.500) (527.200)
CTG 17.400 10 352.000 (351.990) (6.127)
SCR 9.700 - 44.000 (44.000) (426.800)
VIC 45.400 65.056 173.626 (108.570) (4.914)
PMC 48.900 227.900 233.600 (5.700) (261.400)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,3 1,6 23,8%
Trung bình 13,3 1,7 14,4%
FPT 10,0 2,3 23,4% 19.356 3,8%
DHG 13,5 3,0 23,0% 7.434 17,1%
MWG 20,4 4,7 41,2% 11.660 8,2%
TRA 13,8 2,7 20,7% 2.393 14,1%
DGW 8,4 1,5 22,1% 914 -7,4%
IMP 15,6 1,6 10,8% 1.447 31,6%
CMG 10,0 1,3 14,7% 1.113 15,9%
DMC 12,9 2,3 18,8% 1.843 43,8%
ELC 12,7 1,4 10,9% 1.003 3,9%
OPC 12,0 2,0 16,2% 901 1,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,6 1,6 20,7%
Trung bình 8,7 1,1 13,7%
VNM 23,1 7,8 34,7% 162.019 8,9%
HPG 6,3 1,5 26,6% 21.986 11,1%
MSN 37,9 3,4 9,3% 56.004 2,0%
DPM 7,5 1,3 17,4% 11.170 0,3%
HNG 4,7 0,5 11,6% 6.302 -18,3%
HT1 11,1 1,9 18,5% 8.330 4,0%
KDC 1,1 1,2 93,3% 5.080 9,3%
HSG 6,0 1,4 24,9% 4.599 24,9%
VCF 14,2 2,4 18,2% 4.200 13,7%
POM 50,4 0,6 1,1% 1.286 3,0%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,7 1,1 9,9%
Trung bình 18,2 1,1 8,4%
REE 7,8 1,1 13,9% 6.713 -2,4%
VCB 20,9 2,4 11,9% 111.131 4,0%
CII 7,4 1,6 21,3% 6.033 7,1%
VIC 68,8 3,7 5,4% 88.069 -2,6%
ITA 24,8 0,5 2,0% 4.275 -1,9%
CTG 11,4 1,2 10,3% 64.787 1,2%
BMP 12,4 3,0 26,4% 6.185 11,5%
BVH 32,1 2,9 9,1% 36.065 6,2%
CTD 11,3 2,5 22,8% 7.954 20,6%
STB 13,7 0,9 5,6% 19.840 -1,8%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,3 1,3 10,9%
Trung bình 10,0 1,3 18,7%
PPC 12,1 1,0 8,3% 5.663 2,3%
GAS 10,6 2,2 22,1% 92.223 26,8%
VSH 13,2 1,2 8,7% 3.300 -0,6%
PVD 7,8 0,7 13,6% 9.328 20,2%
TMP 9,1 1,8 20,0% 1.890 -8,5%
PGD 12,5 2,5 19,6% 3.213 -0,3%
TBC 13,1 1,8 13,1% 1.518 -1,2%
CNG 7,4 2,2 28,5% 872 1,6%
SJD 6,5 1,1 17,5% 1.164 -2,7%
PGC 7,1 1,0 14,2% 652 0,0%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium/
Discount Ngày cập nhật
VNM $ 14,45 0,08% 23.850.000 0 $ 14,48 -0,14% 0,22% Giá tại 11/03/2016,
NAV tại 11/03/2016
FTSE
Vietnam $ 22,15 -0,64% 14.817.400 0 $ 22,26 -0,27% 0,75%
Giá tại 14/03/2016,
NAV tại 11/03/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ
Giá
CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium
/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.247 - 36.600.000 0 9.400 1,08% -0,50% Giá tại 14/03/2016,
NAV tại 09/03/2016
E1SSHN30 7.737 0,34% 10.100.010 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 14/03/2016,
NAV tại 09/03/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
03/15 05/15 07/15 09/15 11/15 01/16 03/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok
Sàn
Jakarta
Sàn
Philippines
Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,8 27,4 21,3 12,3
P/B 1,8 2,4 2,5 1,7
ROE 9,4 9,8 12,0 14,1
ROA 2,3 2,4 2,8 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 377,8 393,8 178,9 51,8
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) 237,6 287,1 (45,3) (51,8)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 68,7 21,9 39,9 2,6
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,52% 7,29% 3,43% 6,35%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418