bẢn tin nhẬn ĐỊnh hÀng ngÀy · bội chi ngân sách nhà nước dưới 4% gdp. ......
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 579,84 80,54
Thay đổi (%) 0,10% -0,15%
Khối lượng GD 165.747.147 52.920.481
Giá trị GD (tỷ đồng) 3.364 563
Chỉ số HSX/HNX-30 587,47 142,85
Số CP Tăng giá/Trần 87/10 97/11
Số CP Giảm giá/Sàn 131/18 115/13
Số CP Đứng giá 70 80
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 298,0(8,9%)* 21,4(3,8%)*
Bán (tỷ đồng) 1.061(31,6%)* 10,1(1,8%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -763,3 11,3
* % Tổng GTGD
VN-Index tăng điểm phiên thứ sáu liên tiếp,
HNX-Index điều chỉnh nhẹ
Tiếp tục nhận được hỗ trợ từ nhóm dầu khí và 1 số
bluechip điển hình như VIC, BVH, VNM, SSI, VN-
Index hôm nay đã vượt ngưỡng 580 ngay từ đầu
phiên. Tuy nhiên áp lực bán tại đây đã kéo VN-Index
lùi xuống dưới mốc tham chiếu và chỉ số dành phần
lớn thời gian của phiên sáng trong sắc đỏ. Vào đầu
phiên chiều, chỉ số 1 lần nữa nỗ lực vượt ngưỡng 580
nhưng vẫn chưa thành công do áp lực bán tiếp tục
gia tăng, đẩy VN-Index về đóng cửa tại 579,84 điểm,
tăng nhẹ 0,1% so với phiên trước. Số mã giảm chiếm
áp đảo với 131 mã so với 87 mã tăng và VN-Index
hôm nay có thể duy trì sắc xanh nhẹ tiếp tục là nhờ
công lớn của VIC. Sau phiên tăng trần ngày hôm
qua, cổ phiếu này tiếp tục tăng mạnh tới 1.500
đồng/cổ phiếu và giúp giữ nhịp cho chỉ số. Các mã
trụ cột còn lại thể hiện sự phân hóa rõ nét khi GAS,
PVD, PVT, VIC, VCB tăng điểm khá tốt trong khi SSI,
FPT, MSN, BID, CTG lại diễn biến theo chiều ngược
lại. Thanh khoản hôm nay tăng hơn 15% về mức cao
với hơn 165 triệu cổ phiếu.
HNX-Index hôm nay có diễn biến trái chiều khi đóng
cửa giảm điểm do áp lực bán tăng về cuối phiên. Chỉ
số chốt phiên tại 80,54, giảm 0,15% so với hôm qua
do áp lực từ 1 số mã như AAA, ACB, SHS, DBC, DHP,
BCC, LAS, KLS, ITQ và nhóm khoáng sản như BAM,
VMI, KSQ, CMI. Thanh khoản giảm nhẹ nhưng vẫn
duy trì ở mức trung bình với gần 53 triệu cổ phiếu.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay bán ròng mạnh trên
HSX với giá trị lên tới 763,3 tỷ đồng. Tuy nhiên nếu
không tính giá trị tới 830 tỷ giao dịch của VIC, khối
ngoại hôm nay tiếp tục mua ròng trên HSX. Các mã
mua ròng gồm CII, HPG, PVD, GAS, SSI.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 12 tháng 4 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 11
Thông tin liên hệ Trang 12
Khuyến cáo Trang 13
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Trong khi đó, họ tiếp tục mua ròng trên HNX với giá trị 11,3 tỷ đồng, tập trung vào các mã PVS, SHB,
BVS, VGS, IVS.
Chỉ số VN-Index tiếp tục nỗ lực vượt qua ngưỡng 580 điểm trong phiên ngày hôm nay, tuy nhiên áp lực
cung tại ngưỡng kháng cự này đã đưa chỉ số hạ nhiệt. Mặc dù vậy, chỉ số này vẫn tăng nhẹ và duy trì
phiên tăng điểm thứ sáu liên tiếp. Chỉ số HNX-Index hôm nay đã điều chỉnh nhẹ sau sáu phiên tăng liên
tiếp trước đó, tuy nhiên vẫn đóng cửa trên ngưỡng hỗ trợ 80 điểm. Với diễn biến trên, hai chỉ số này vẫn
đang giao dịch trên đường hỗ trợ MA200 ngày, qua đó mở ra khả năng vượt qua ngưỡng kháng cự 585
điểm của chỉ số VN-Index cũng như 81 điểm của chỉ số HNX-Index để xác nhận xu hướng đi lên bền vững
hơn. Trong bối cảnh hiện tại, chúng tôi khuyến nghị các nhà đầu tư nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu sẵn có trong
danh mục.
Quốc hội phê duyệt chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 5 năm tới
Hôm nay, Quốc hội đã chính thức thông qua những chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế xã hội giai đoạn 2016-
2020, trong đó bao gồm tăng trưởng bình quân GDP đạt 6,5% đến 7%. GDP bình quân đầu người đến năm
2020 là 3.200 – 3.500 USD. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm 85% GDP và tổng vốn đầu tư toàn xã
hội chiếm 32% đến 34% GDP. Bội chi ngân sách nhà nước dưới 4% GDP.
Trong giai đoạn năm 2011-2015, GDP đã tăng bình quân 5,9%/năm và không hoàn thành mục tiêu trước
đó đề ra. Năm 2015, GDP của Việt Nam đạt 193,4 tỷ USD, tương đương với GDP bình quân đầu người là
2.109 USD. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ chiếm 73% GDP. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội chiếm 32,6%
GDP, vượt kế hoạch đề ra. Bội chi ngân sách Nhà nước năm 2015 chiếm 5,04% GDP. Theo số liệu của
Ngân hàng thế giới, GDP bình quân đầu người của Việt Nam vẫn thấp so với một số nước Đông Nam Á như
Singapore (56.287 USD), Malaysia (10.830 USD), Thái Lan (5.561 USD) và Indonesia (3.515 USD).
CPI tháng 4 dự báo sẽ tăng mạnh
Theo cơ quan quản lý giá trực thuộc Bộ Tài chính dự báo CPI tháng 4 sẽ tăng mạnh do nhu cầu một số
hàng hóa và dịch vụ gia tăng vì có những kỳ nghỉ dài và thời tiết bắt đầu chuyển sang nắng nóng.
Thêm vào đó, hiện tượng ngập mặn vẫn tiếp tục ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất lúa gạo tại đồng bằng
sông Cửu Long, và có thể đẩy giá gạo tăng. Giá các loại nhiên liệu cũng tăng theo xu hướng giá trên thị
trường thế giới. Giá xăng nội địa đã tăng lần đầu tiên vào ngày 22/3 và tiếp tục được điều chỉnh tăng vào
ngày 5/4. Do vậy, chỉ trong hơn 2 tuần, giá xăng RON 92 đã tăng hơn 1.000 đồng/ lít. Giá xăng nội địa
tăng sẽ khiến giá của các mặt hàng trong ngành giao thông vận tải và trong bộ chỉ số CPI tăng do chi phí
đầu vào tăng.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Đóng cửa ngay trên ngưỡng MA200: Chỉ số VN-
Index hôm nay tăng điệm nhẹ và đóng cửa sát trên
ngưỡng MA200 tại 579 điểm. Tuy nhiên, đồ thị kỹ
thuật hình thành một cây nến dạng Spinning top,
cho thấy nhà đầu tư vẫn đang tỏ ra do dự. Do đó,
đây vẫn chưa phải một tín hiệu break-out qua
ngưỡng kháng cự mạnh này, mà chỉ là một phiên
củng cố. Xu hướng tăng điểm hiện vẫn duy trì với
ngưỡng hỗ trợ tại 575 điểm của đường MA5.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ nỗ lực vượt ngưỡng
580 điểm vào ngày mai.
HNX-Index
Điều chỉnh nhẹ: Chỉ số HNX-Index điều chỉnh
giảm hôm nay sau 5 phiên giảm điểm liên tiếp. Đồ
thị kỹ thuật hình thành một cây nến nhỏ dạng
hammer với khối lượng giao dịch lớn, vẫn duy trì
trên ngưỡng hỗ trợ MA5 và MA200 tại 80 điểm. Do
đó, tín hiệu tăng điểm vẫn duy trì mặc dù chỉ số có
thể sẽ có sự điều chỉnh vào ngày mai. Ngưỡng
kháng cự hiện tại của chỉ số là ở ngưỡng 82 điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ thoái lui vào ngày
mai để hướng tới kiểm tra ngưỡng MA200 tại 80
điểm.
VN30 - Index
Chưa thể vượt ngưỡng 590 điểm: Chỉ số VN30
hôm nay tăng điểm nhẹ và hình thành một cây nến
dạng spinning top trên đồ thị kỹ thuật. Điều này
cho thấy tâm lý do dự của thị trường khi chỉ số gặp
ngưỡng kháng cự của mức đỉnh cũ tại 590 điểm.
Nếu vượt qua ngưỡng này, chỉ số có thể hướng tới
ngưỡng kháng cự tiếp theo tại 596 điểm. Ngưỡng
hỗ trợ ngắn hạn của chỉ số hiện ở ngưỡng MA5 tại
582 điểm.
Dự báo: VN30 có thể sẽ nỗ lực vượt ngưỡng 590
điểm vào ngày mai để hướng tới ngưỡng 596 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 747,58 0,07%
VNMidcap 763,42 0,24%
VN100 576,35 0,23%
VNAllshare 587,88 0,24%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
620
645
670
695
720
745
770
01/16 02/16 03/16 04/16
605
630
655
680
705
730
755
780
01/16 02/16 03/16 04/16
500
515
530
545
560
575
590
01/16 02/16 03/16 04/16
520
535
550
565
580
595
01/16 02/16 03/16 04/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
12/04/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục
tiêu (PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng
trưởng EPS 2015
Room
NN còn lại
ACB 18.300 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 18.000 24.000 15,9 1,3 25% 0,0%
BVH 53.000 MUA Fully-valued 56.900 Tăng giá 50.000 60.000 32,1 2,9 16% 24,4%
CII 25.600 MUA Undervalued 27.600 Tăng giá 25.000 28.000 7,9 1,7 1% 0,6%
DCM 12.700 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 NA 1,1 -14% 44,0%
EIB 10.500 MUA Fully-valued 10.600 Tăng giá 10.000 14.200 206,6 1,0 610% 2,3%
FCN 22.800 MUA Undervalued 24.500 Tăng giá 20.000 23.000 7,4 1,3 18% 0,0%
FPT 47.700 MUA Undervalued 63.000 Trung lập 44.000 50.000 9,8 2,2 -3% 0,0%
GMD 39.700 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 11,5 0,9 -23% 0,0%
HCM 30.900 MUA Undervalued 33.800 Tăng giá 28.900 34.000 18,4 1,7 -27% 0,0%
HPG 31.700 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 28.500 33.000 6,7 1,6 -22% 10,6%
MBB 14.400 MUA Undervalued 15.500 Trung lập 14.000 16.000 7,2 1,0 -19% 2,8%
MWG 76.500 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 10,0 4,5 14% 0,0%
NLG 22.600 MUA Undervalued 26.200 Trung lập 21.000 23.700 14,5 1,4 61% 0,0%
NT2 34.200 MUA Undervalued 36.500 Tăng giá 26.500 36.000 11,3 2,0 -50% 29,1%
PPC 18.000 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 17.000 20.000 12,6 1,0 -42% 36,9%
PVI 24.700 MUA Undervalued 29.600 Trung lập 24.000 25.500 9,5 0,8 -12% N/A
PVS 16.300 MUA Undervalued 17.200 Trung lập 12.500 17.500 4,9 0,7 -6% 24,5%
SSI 21.800 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 21.000 24.000 12,0 1,6 40% 46,5%
VCB 42.100 MUA Undervalued 46.100 Tăng giá 42.000 55.000 21,1 2,5 10% 9,1%
VHC 29.400 MUA Undervalued 43.200 Tăng giá 22.500 32.500 8,5 1,3 -30% 68,3%
VND 12.000 MUA Fully-valued 12.400 Tăng giá 11.000 13.000 9,2 1,0 -27% 6,2%
VNM 143.000 MUA Undervalued 152.000 Tăng giá 135.000 N/A 24,5 8,3 37% 0,0%
VNS 28.500 MUA Undervalued 35.800 Tăng giá 25.000 32.500 5,9 1,4 -13% 1,3%
VSC 60.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 52.000 60.000 8,6 2,0 -5% 0,0%
BID 16.200 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 12.000 19.000 8,2 1,4 11% 28,2%
CTG 16.200 GIỮ Undervalued 18.300 Giảm giá 16.000 19.000 10,6 1,1 -6% 0,4%
DHG 91.000 GIỮ Overvalued 68.600 Tăng giá 85.000 109.000 14,4 3,2 10% 0,0%
DPM 28.600 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 28.500 32.000 7,3 1,3 43% 24,1%
GAS 45.500 GIỮ Overvalued 35.600 Tăng giá 38.500 51.500 10,0 2,1 -32% 47,0%
HBC 19.200 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.200 22.700 13,6 1,4 27% 0,0%
HSG 39.600 GIỮ Overvalued 34.600 Tăng giá 36.000 43.000 6,8 1,6 54% 16,5%
HUT 9.700 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 8.500 11.000 7,7 0,7 -69% 17,0%
IMP 50.000 GIỮ Overvalued 40.800 Tăng giá 45.000 52.000 15,6 1,6 -19% 0,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
MSN 70.000 GIỮ Undervalued 92.000 Giảm giá 67.000 80.000 35,3 3,1 63% 18,0%
PGS 19.800 GIỮ Overvalued 18.800 Tăng giá 17.900 22.800 9,1 1,1 10% 27,5%
PVD 24.400 GIỮ Fully-valued 23.500 Trung lập 18.300 27.000 7,2 0,7 -21% 14,9%
PVT 10.700 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 7,8 0,8 -10% 35,8%
REE 23.800 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 23.000 26.500 7,4 1,0 -11% 0,0%
SHB 6.400 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 5.500 7.200 7,5 0,5 -16% 18,2%
STB 10.100 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 12.500 12,6 0,8 -87% 19,1%
VIC 52.000 GIỮ Overvalued 51.000 Tăng giá 49.000 N/A 78,8 3,9 -48% 14,7%
BTP 16.800 BÁN Overvalued 12.600 Trung lập 12.000 18.700 8,8 0,9 -55% 40,6%
HAG 6.900 BÁN Fully-valued 9.400 Giảm giá N/A 10.500 8,8 0,4 -17% 29,7%
TCM 26.800 BÁN Fully-valued 26.500 Giảm giá 25.000 32.000 8,6 1,5 -5% 0,0%
VSH 15.400 BÁN Fully-valued 14.900 Giảm giá 15.000 21.000 12,7 1,1 74% 21,4%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
TTF 23.600 1.500 6,8% 8,3% 536.930
PVE 8.300 600 7,8% 10,7% 347.198
LM8 29.900 1.900 6,8% 10,7% 100.150
DST 43.600 3.100 7,7% 13,5% 1.167.400
NNC 65.500 4.000 6,5% 10,1% 135.650
NET 51.500 3.400 7,1% 8,9% 262.200
PHR 19.000 1.000 5,6% 11,8% 750.890
VNR 19.000 600 3,3% 2,7% 112.300
NT2 34.200 1.700 5,2% 3,6% 1.265.350
ACM 4.200 100 2,4% - 736.000
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
AGR 2.700 (200) -6,9% -12,9% 113.080
MPT 17.400 (1.900) -9,8% -15,5% 143.200
NTL 9.500 (700) -6,9% -9,5% 2.022.860
VGS 9.800 (600) -5,8% -2,0% 2.035.530
HAG 6.900 (500) -6,8% -10,4% 8.947.470
KVC 11.000 (500) -4,4% -9,8% 627.500
HNG 6.900 (500) -6,8% -10,4% 4.440.480
S99 6.100 (200) -3,2% 1,7% 434.506
TSC 8.300 (600) -6,7% -10,8% 2.688.070
CMI 10.300 (300) -2,8% -5,5% 107.600
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
HAG 6.900 (500) -6,8% -10,4% 8.947.470
SHB 6.400 - - - 7.389.645
VHG 5.800 - - 5,5% 7.297.440
SCR 9.200 - - 1,1% 3.946.197
KMR 6.200 200 3,3% 14,8% 5.094.190
KLS 9.000 (200) -2,2% 1,1% 2.762.790
CII 25.600 200 0,8% 1,2% 4.600.800
VIX 9.000 200 2,3% 16,9% 2.166.291
HNG 6.900 (500) -6,8% -10,4% 4.440.480
VGS 9.800 (600) -5,8% -2,0% 2.035.530
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
CII 25.600 1.543.680 63.600 1.480.080 37.646
PVS 16.300 600.400 113.800 486.600 7.898.890
HPG 31.700 1.151.900 - 1.151.900 36.381
SHB 6.400 550.000 - 550.000 3.520.000
PVD 24.400 1.051.160 40.000 1.011.160 24.628
BVS 13.600 134.800 - 134.800 1.839.670
GAS 45.500 421.660 - 421.660 19.109
VGS 9.800 138.800 - 138.800 1.391.640
SSI 21.800 943.920 121.230 822.690 17.986
IVS 17.300 76.500 - 76.500 1.347.550
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 52.000 345.900 16.966.020 (16.620.120) (830.841)
DBC 30.400 - 54.840 (54.840) (1.676.850)
NT2 34.200 103.200 635.720 (532.520) (17.881)
KLS 9.000 - 148.100 (148.100) (1.337.170)
HSG 39.600 335.310 725.000 (389.690) (15.616)
NTP 69.000 - 11.700 (11.700) (809.080)
HAG 6.900 57.110 1.821.180 (1.764.070) (12.174)
VNR 19.000 51.700 91.200 (39.500) (739.380)
VNS 28.500 - 391.400 (391.400) (11.811)
NET 51.500 - 13.500 (13.500) (688.010)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,0 1,6 23,8%
Trung bình 13,2 1,8 15,3%
FPT 9,8 2,2 23,4% 18.958 -1,6%
DHG 14,4 3,2 23,0% 7.912 5,2%
MWG 20,4 4,5 41,2% 11.218 -3,8%
TRA 16,0 3,1 20,7% 2.763 12,0%
DGW 7,9 1,4 22,1% 859 -6,6%
IMP 15,6 1,6 10,8% 1.447 6,4%
CMG 8,6 1,1 14,7% 967 -13,1%
DMC 14,3 2,6 18,8% 2.044 11,7%
ELC 12,3 1,4 10,9% 966 -2,5%
OPC 12,3 2,0 15,9% 911 1,1%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,9 1,7 20,8%
Trung bình 9,3 1,1 13,5%
VNM 24,5 8,3 34,7% 171.620 5,1%
HPG 6,7 1,6 26,6% 23.232 10,1%
MSN 35,3 3,1 9,3% 52.270 -4,8%
DPM 7,3 1,3 17,4% 11.192 -1,4%
HNG 5,8 0,5 9,5% 4.886 -21,6%
HT1 10,7 1,8 18,5% 8.044 -4,5%
KDC 1,1 1,0 93,3% 5.121 -0,4%
HSG 6,8 1,6 24,9% 5.189 14,1%
VCF 15,1 2,5 18,2% 4.465 8,4%
POM 75,9 0,8 1,1% 1.938 60,0%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,6 1,1 9,9%
Trung bình 18,4 1,1 8,5%
REE 7,4 1,0 13,9% 6.417 -4,0%
VCB 21,1 2,5 12,0% 112.197 1,2%
CII 7,9 1,7 21,3% 6.409 7,6%
VIC 78,8 3,9 5,3% 100.872 14,5%
ITA 22,9 0,4 2,0% 3.940 -7,8%
CTG 10,6 1,1 10,3% 60.319 -6,9%
BMP 13,6 3,4 26,8% 6.822 11,1%
BVH 32,1 2,9 9,1% 36.065 -0,9%
CTD 12,0 2,6 22,8% 8.469 4,0%
STB 12,6 0,8 5,6% 18.217 -8,2%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,4 1,3 11,0%
Trung bình 9,5 1,4 18,7%
PPC 12,6 1,0 8,3% 5.727 -2,2%
GAS 10,0 2,1 22,1% 87.057 -5,4%
VSH 12,7 1,1 8,7% 3.176 -3,8%
PVD 7,2 0,7 13,6% 8.492 -7,9%
TMP 9,4 1,9 20,0% 1.960 3,7%
PGD 15,8 3,2 19,6% 4.050 26,4%
TBC 13,4 1,8 13,1% 1.556 2,5%
CNG 9,3 2,8 28,5% 1.099 26,0%
SJD 6,5 1,1 17,5% 1.155 -0,8%
PGC 7,1 1,0 14,2% 652 0,0%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium/
Discount Ngày cập nhật
VNM $ 14,05 1,22% 23.550.000 0 $ 14,08 1,51% 0,25% Giá tại 11/04/2016,
NAV tại 11/04/2016
FTSE
Vietnam $ 22,20 1,92% 14.772.400 0 $ 22,32 1,18% -0,61%
Giá tại 12/04/2016,
NAV tại 11/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium
/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.208 - 36.600.000 0 9.300 0,00% -0,09% Giá tại 12/04/2016,
NAV tại 07/04/2016
E1SSHN30 7.664 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 12/04/2016,
NAV tại 06/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
65
75
85
95
105
115
125
04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 02/16 04/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok
Sàn
Jakarta
Sàn
Philippines
Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,9 26,8 21,6 12,4
P/B 1,8 2,4 2,6 1,7
ROE 9,3 10,7 12,5 14,1
ROA 2,3 2,7 2,9 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 372,4 387,6 185,3 52,0
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) 388,5 380,5 49,1 (86,9)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (269,4) 43,6 (26,0) (42,8)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,42% 7,28% 3,17% 6,42%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Vương Thu Trà
Trợ lý phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418