baocaothuviec_vuhaiquan

52
TỔNG CÔNG TY HẠ TẦNG MẠNG VNPT-NET BAN KHAI THÁC MẠNG ----oOo---- BÁO CÁO CÔNG VIỆC Họ và tên: Vũ Hải Quân Đơn vị : Phòng quản lý mạng KVII Ban Khai Thác Mạng. Tổng công ty hạ tầng mạng VNPT-NET. HỒ CHÍ MINH, 10/2015

Upload: vu-hai-quan

Post on 08-Dec-2015

60 views

Category:

Documents


13 download

DESCRIPTION

BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TRANSCRIPT

Page 1: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔNG CÔNG TY HẠ TẦNG MẠNG VNPT-NET

BAN KHAI THÁC MẠNG

----oOo----

BÁO CÁO CÔNG VIỆC

Họ và tên: Vũ Hải Quân

Đơn vị : Phòng quản lý mạng KVII

Ban Khai Thác Mạng.

Tổng công ty hạ tầng mạng VNPT-NET.

HỒ CHÍ MINH, 10/2015

Page 2: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 2 VŨ HẢI QUÂN

Họ và tên: Vũ Hải Quân

Phòng ban: Phòng quản lý mạng KVII- Ban Khai Thác Mạng - Tổng công ty hạ tầng mạng VNPT-NET

Loại hợp đồng: Hợp đồng theo một công việc nhất định. (Hợp đồng khoán việc)

Vị trí làm việc/chức danh: Kỹ sư điều hành, xử lý thông tin.

Người phụ trách trực tiếp: Nguyễn Khoa Tuấn Anh

Thời gian hợp đồng: Từ 09/04/2015 đến 08/10/2015

I. Nhiệm vụ chính được giao:

Chức năng Nhiệm vụ Tần suất Kết quả đầu ra

1. Giám sát mạng lưới

Giám sát hệ thống chuyển mạch: Các tổng đài

Toll 2_HCM, Toll_CTO, NGN, các

MediaGateway, IMS

Hàng ngày

Đảm bảo an toàn

mạng lưới'Mạng vận

hành ổn định, liên tục

Giám sát hệ thống IP VN2: Các router P, PE,

BRAS, ASBR, Switch và các link kết nối quan

trọng.

Hàng ngày

Đảm bảo an toàn

mạng lưới'Mạng vận

hành ổn định, liên tục

Giám sát hệ thống MAN-E: Các router AGG,

UPE Hàng ngày

Đảm bảo an toàn

mạng lưới'Mạng vận

hành ổn định, liên tục

2. Thiết kế dịch vụ Thiết kế các kênh VPN: MegaWan, MetroNet,

VLL, Internet Leasedline Hàng ngày

Đảm bảo tiên độ và

tuân thủ các chỉ tiêu

kỹ thuật

3. Hỗ trợ dịch vụ Hỗ trợ SNOC2 tiếp nhận và xử lý các sự cố

VPN, internet, , triển khai các kênh mới Hàng ngày Kịp thời, hiệu quả

4. Xử lý thông tin

Tư vấn, khai báo kích hoạt và xử lý sự cố các số

dịch vụ 1900. Hàng ngày

Đúng thời gian và

chất lượng quy

định/cam kết

Khai báo, tiếp nhận và xử lý dịch vụ SMS Hàng ngày

Đúng thời gian và

chất lượng quy

định/cam kết

Xử lý các sự cố IP, MANE, tổng đài,…… Hàng ngày

Đúng thời gian và

chất lượng quy

định/cam kết

Chạy các chương trình thống kê lưu lượng hàng

ngày, hàng tuần, hàng tháng trên mạng TDM và

NGN. Gởi các file báo cáo lưu lượng ra Công ty

VTN và Tập Đoàn theo quy định.

Hàng ngày Đảm bảo số liệu

chính xác, kịp thời

5. Chức năng khác Các nhiệm vụ khác được phân công Khi phát sinh Kịp thời, hiệu quả

Page 3: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

II. Các công việc khác đã thực hiện:

Ngoài những công việc chính dược giao, còn tham gia thực hiện, hỗ trợ các công việc khác như:

1. Tham gia nâng cấp IOS và ROMMON các thiết bị Cisco trên mạng MAN-E.

2. Tham gia hỗ trợ dự án swap thiết bị AGG Cisco trên mạng MAN-E (Cần Thơ, Vĩnh

Long, Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai).

3. Tham gia nâng IOS E320 các tỉnh KV2 theo công văn 228/VTN-KTNV.

4. Tham gia hỗ trợ swap card điều khiển SRP320 sang SRP100 E320 tại An Giang và Đồng

Tháp theo điện 626/CD-DH/VNPTNet.

5. Tham gia thực hiện đấu mới các luồng Metronet cho VNP hướng CTO-RGA, HCM-DNI,

HCM-BDG, HCM-BPC, HCM – TNH.

6. Tham gia xử lý lưu lượng nghẽn trên trên mạng MANE, PE, BRAS E320, MX960 tại

Ninh Thuận, Kiên Giang: Chuyển lưu lượng sang BNG, tối ưu các Pool IP trên BRAS

E320 và MX960, cân tải lưu lượng VOD, MyTV.

7. Thực hiện chương trình tìm và xóa “lockout time” tự động trên E320, dùng để xử lý tình

trạng nhiều thuê bao không xác thực được trên BRAS E320 sau khi SWAP AGG Vũng

Tàu, Bà Rịa.

8. Tham gia xử lý sự cố liên quan đến các thuê bao Internet, các dịch vụ Live TV, VOD.

9. Tham gia Test POC hệ thống VOIP AARENET với đối tác.

Page 4: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

III. Kết quả thu được:

1. Hiểu và nắm được cấu trúc mạng lưới VN2 và các quy trình triển dịch vụ cung cấp cho

khách hàng như VPN, MyTV, VOD, dịch vụ đầu số 1900.

2. Có thể thực hiện khai báo, xử lý sự cố, triển khai các dịch vụ như Megawan, Metronet,

dịch vụ đầu số 1900.

3. Thực hiện tốt việc khai báo và xử lý dịch vụ SMS.

4. Thực hiện tốt phương án ứng cứu, dự phòng trên MANE như các dịch vụ như VOD,

MyTV, VPN, VASC, các đường INTERNAL LINK AGG-UPE, các đường UP LINK từ

MANE lên PE, MX960, BRAS E320. Các lỗi liên quan tới Line Card, Card điều khiển.

5. Thực hiện tốt việc xử lý các case hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến định tuyến, dịch vụ, đấu

nối luồng, cân tải lưu lượng trên các thiết bị như BRAS, PE, MX960.

6. Nắm được quy trình vận hành các tổng đài NGN, AXE và IMS

7. Nắm được quy trình triển khai và vận hành hệ thống VOIP AARENET

IV. Đề xuất của cá nhân:

Vị trí công việc: Theo sự sắp xếp của Lãnh đạo.

Đề xuất cải tiến quy trình làm việc liên quan:

Chưa có

Hồ Chí Minh, ngày ......... tháng .......... năm 2015

Người lao động

Page 5: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

Nhận xét và đề xuất của lãnh đạo Phòng quản lý mạng KVII (NOC2)

1. Đánh giá kết quả công việc:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

2. Đánh giá kỹ năng làm việc

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

3. Đánh giá ý thức kỷ luật

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

4. Đánh giá tính sáng tạo

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Đề nghị của lãnh đạo Phòng quản lý mạng KVII (NOC2)

Ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm.

Không ký tiếp hợp đồng lao động.

Hồ Chí Minh, ngày........tháng......... năm 2015

Page 6: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

Nhận xét và đề xuất của lãnh đạo Ban khai thác mạng

1. Đánh giá kết quả công việc:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

2. Đánh giá kỹ năng làm việc

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

3. Đánh giá ý thức kỷ luật

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

4. Đánh giá tính sáng tạo

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Đề nghị của lãnh đạo Ban khai thác mạng

Ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm.

Không ký tiếp hợp đồng lao động.

Hà Nội, ngày........tháng......... năm 2015

Page 7: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

PHỤ LỤC

NỘI DUNG BÁO CÁO CÔNG VIỆC

Tìm hiểu tổng quan hệ thống VoIP, các giải pháp

FMC và Vitrual PBX của Aarenet. Tìm hiểu quy

trình triển khai và vận hành hệ thống Aarenet

VoIP. Tham gia thử nghiệm hệ thống Aarenent

VoIP tích hợp trên mạng VN2.

Page 8: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

MỤC LỤC

I. Tổng quan về hệ thống VoIP của Aarenet .......................................................................... 9

1. Vị trí của hệ thống VoIP Aarenet trong mạng NGN. ............................................................. 9

2. Tổng quan về hệ thống thiết bị VoIP Switch của Aarenet .................................................... 10

2.1. Cấu trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống Aarenet VoIP Switch ......................... 10

2.2. Chức năng các thành phần chính của Aarenet VoIP Switch ......................................... 12

3. Định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet............................................................... 15

3.1. Các loại định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet .......................................... 15

3.2. Quá trình định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet. ....................................... 16

3.3. Vài trò của Gateway trong định tuyến cuộc gọi ............................................................ 16

3.4. Vai trò của bảng định tuyến trong định tuyến cuộc gọi. ................................................ 19

II. Giải pháp FMC (Fixed Mobile Convergence) và Virtual PBX của Aarenet ................. 21

1. Chức năng tổng quan của hệ thống VoIP Aarenet ................................................................ 21

1.1. Chức năng FMC của Aarenet ........................................................................................ 22

1.2. Chức năng tổng đài ảo (V-PBX) .................................................................................... 25

III. Kiểm tra thử nghiệm hệ thống VoIP của Aarenent tích hợp trên mạng VN2 ........... 28

1. Mô hình triển khai thử nghiệm ............................................................................................. 28

1.1 Tích hợp Aarenet Virtual PBX với End-User’s IP-PBX ................................................ 28

1.2 Tích hợp Customer‘s IP PBX và Aarenet Hosted FMC ................................................. 28

1.3 Yêu cầu về thiết kế .......................................................................................................... 29

2. Quy trình thực hiện. .............................................................................................................. 29

1. Sơ đồ triển khai ................................................................................................................. 29

2. Thực hiện kết nối SIP TRUNK giữa Aarenet Softswitch và IMS VN2 ........................... 30

3. Khai báo trên VN2 ............................................................................................................ 31

4. Khai báo trên Aarenet. ...................................................................................................... 37

IV. Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 43

V. Phụ lục: Quy trình khai báo và cấu hình hệ thông Aarenet VoIP Switch ..................... 44

Page 9: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 9 VŨ HẢI QUÂN

I. Tổng quan về hệ thống VoIP của Aarenet

1. Vị trí của hệ thống VoIP Aarenet trong mạng NGN.

Hệ thống VoIP của Aarenet là cầu nối giữa thiết bị khách hàng và cơ sở hạ tầng mạng điện thoại

công cộng hiện có. Gồm các phân đoạn sau:

Aarenet VoIP Switch

Aarenet Interconnection

Aarenet Enterprise Virtual PBX

Thiết bị chuyển mạch VoIP - Aarenet VoIP Switch là xương sống cho bất kỳ giải pháp nào của

hệ thống VoIP Aarenet và được định nghĩa như một chuyển mạch mềm lớp 5 được dùng như là

một tổng đài nội hạt trong mạng điện thoại công cộng hiện nay. Trong xu thế phát triển hiện nay,

với mục tiêu là tiến lên mạng NGN hoàn toàn, thì những hệ thống sử dụng chuyển mạch mềm

lớp 5 có thể sẽ thay thế cho các tổng đài nội hạt (Local Public Exchange).

Trong hệ thống VoIP của Aarenet, thiết bị Aarenet VoIP Switch đóng vai trò như một yếu tố cốt

lõi, quan trọng nhất của hệ thống. Nó thực hiện gần như các cộng việc quan trọng, then chốt của

hệ thống như chuyển mạch, điều khiển và quản lý. Hỗ trợ hầu hết các tính năng thông thường

của tổng đài hiện có như emergency number routing, short number dialing, VAS numbers,

carrier selection, number portability, fax-services, call-blocking và thêm nhiều chức năng khác

Phần kết nối của hệ thống VoIP Aarenet (Aarenet Interconnection) cung cấp những kết nối liền

mạch với tính tương thích cao dựa trên SIP Trunk hoặc hệ thống báo hiệu số 7 (SS7) giữa hệ

thống VoIP Aarenet tới các nhà cung cấp khác hoặc mạng điện thoại công cộng PSTN hiên nay.

Phần Aarenet Enterprise Virtual PBX cung cấp những giải pháp, chức năng PBX đang tính cây

cho các tổ chức, doanh nghiệp với cơ chế bảo mật và multiple tenant được thiết lập tốt.

Page 10: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 10 VŨ HẢI QUÂN

Hệ thống VoIP của Aarenet bao gồm thiết bị chuyển mạch VoIP (VoIP Switch), một

Firewall hoặc một thiết bị điều khiển biên giới phiên (Session Border Controller –SBC) và một

số thiết bị phụ trợ khác như một máy chủ cung cấp tính năng dành cho Provisioning hoặc

Conferencing.

Các thiết bị khách hàng (CPE) ở phần Aarenet Enterprise Virtual PBX được kết đến ở đây

như là VoIP Gateway, IP Phone, Soft Client.

Thiết bị thiết bị VoIP Gateway là thiết bị trung gian cho phép hệ thống kết nối tới các

thiếtt bị sẵn có trong hệ thống hiện tại như các thiết bị Analoge, ISDN, PBX. VoIP Gateway kết

nối thiết bị VoIP Switch thông qua SIP TRUNK.

2. Tổng quan về hệ thống thiết bị VoIP Switch của Aarenet

2.1. Cấu trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống Aarenet VoIP Switch

Hệ thống thiết bị chuyển mạch VoIP của Aarenet - Aarenet VoIP Switch được thiết kế

theo dạng Module, cho phép sự thích nghi một cách tối ưu cho từng yêu cầu cụ thể. Đối với một

hệ thống nhỏ, không cần đến yếu tố dự phòng thì tất cả cách thành phần có thể được xây dựng

trên một Server. Đối với với hệ thống lớn, yêu cầu được xây dựng và tích hợp đầy đủ các yêu

cầu về dự phòng, hiệu năng thì các thành phần được xây dựng trên những Server riêng lẻ, và

gồm tối thiếu những thành phần sau: 2 Service Center, 2 Config Center và 2 Load Balancer.

Để mở rộng quy mô, hoặc yêu cầu cần một hệ thống lớn hơn, thì bổ sung thêm Service Center.

Page 11: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 11 VŨ HẢI QUÂN

Để hỗ kết nối với các thiết bị qua MGCP (Media Gateway Control Protocol) có thể bổ sung thêm

hai thành phần là Call Balancer và Call Agent. Tùy thuộc vào quy mô hệ thống mà các thành

phần này được cài đặt trên cùng một Server hoặc trên các Server độc lập.

Và để hỗ trợ đầy đủ các tính năng, giải pháp trên FMC, hệ thống cần bổ sung thêm một FMC

Controller.

Yêu cầu về phần cứng

Các thiết bị VoIP Switch của Aarenent chạy trên hệ điều hành CenOS có khả năng hỗ trợ JAVA

Hiện tại, hệ thống thiết bị VoIP Switch của Aarenet sử dụng phần cứng của DELL. Tuy nhiên,

bất cứ phần cứng nào đạt tiêu chuẩn sau đây đều có thể vận hành hệ thống.

Bộ nhớ RAM: 2 GByte.

Bộ nhớ ổ cứng: 140 GByte.

Hỗ trợ RAID 1 để đảm bảo an toàn dữ liệu.

3 cổng Ethernet.

Nguồn dự phòng.

Cấu trúc phần mềm theo module.

Phần mềm trên hệ thống thiết bị Aarenent VoIP Switch được xây dựng và tích hợp theo dạng

Module tuỳ theo hệ thống phần cứng. Gồm nhiều Server và mỗi Server sẽ được tích hợp nhiều

thành phần chức năng tuỳ theo yêu cầu thiết kế.

Aarenet VoIP Switch Server (Host Name & IP Address)

• Được định danh bởi HOSTNAME và địa chỉ IP Public.

• Mỗi Server có 2 file cấu hình chính là ect/host và ect/aareswitch.config dùng để

khai báo liệt kê các Server khác của hệ thống và các Component trên Server đó.

Page 12: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 12 VŨ HẢI QUÂN

Aarenet VoIP Switch Component.

• Dùng để khai báo các thành phần trên một Server cũng như cấu hình chức năng

cho các thành phần.

• Các Component được liệt kê trong file ect/host và khai báo địa chỉ IP Local để

các component có thể tương tác với nhau.

• Mỗi thành phần phải có một License được cung cấp bởi Aarenet

• Cấu hình của mỗi thành phần được khai báo trong thư mục conf.d/

2.2. Chức năng các thành phần chính của Aarenet VoIP Switch

Các thành phần chính.

1. Trung tâm dịch vụ - Service Center

Giám sát và điều khiển cuộc gọi.

Thực hiện xác thực và định tuyến cuộc gọi.

Ghi nhận và tạo ra các bản chứa thông tin chi tiết của cuộc gọi để tính cước

(CDR- Call Detail Record).

Việc sử dụng nhiều Service Center sẽ tăng hiểu suất tổng quan của hệ thống.

2. Load Balancer Server

Nhận và phân bổ một cách hợp lý các bản tin SIP từ phía (CPE) tới Service

Center để xử lý.

Một hệ thống sẽ dùng 2 Load Balancer, một hoạt động chính (Active) và một

dùng để dự phòng (Hot-Stanby) khi xảy ra sự cố.

Một hệ thống sẽ bao gồm 2 Service Center để phục vụ cho yêu cầu dự phòng.

Page 13: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 13 VŨ HẢI QUÂN

3. Media Server

Hoạt động như một Media Proxy để kết nối các kênh thoại (Voice Channel) giữa

các thiết bị người dùng

Mặt khác nó hoạt động như một Media Source bằng cách gửi các thông tin thoại

hoặc tín hiệu báo hiệu như một Media Stream tới thiết bị người dùng.

4. Media Center

Xử lý các bản tin báo hiểu và mô phỏng các thiết bị người dùng ảo.

Xử lý các cuộc gọi đến và chỉ thị các Media Server ghi nhận và phát lại các tập tin

mong muốn.

Media Center hoạt động như một Mail thoại (Voice Mai) và thực hiện các chức

năng như interactive voice response (IVR), multi language support, call back,

send messages per mail, voice recording.

5. Call Agent Server

Giúp hệ thống kiểm soát và định tuyến đối với các thiết bị MGCP.

Tạo ra các cuộc gọi tích hợp bằng cách gửi bản tin SIP tới Service Center.

Chuyển đổi bản tin MGCP qua SIP.

6. Call Balancer

Nhận và phân bổ các bản tin MGCP từ thiết bị MGCP khách hàng tới Call Agent

tương ứng một cách năng động.

Page 14: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 14 VŨ HẢI QUÂN

Thành phần hỗ trợ cho việc quản trị và vận hành hệ thống VoIP Aarenet.

1. Config Center

Được xây dựng dựa trên nền WEB, dùng cho công việc quản trị, vận hành thiết bị

VoIP Switch Aarenet.

2. CPE Center

Lưu thông tin cấu hình cho các CPE khác nhau. Cho phép tự động tải về và cài

đặt lên thiết bị.

Giám sát các thiết bị CPE kết nối như cấu hình, trạng thái cổng, nhiệt độ hoạt

động để hỗ trợ giải quyết sự cố khi cần thiết.

3. Admin Center

Được xây dựng dựa trên nền WEB, cung cấp tới người sử dụng để giúp cho họ tự

kiểm soát, vận hành thiết bị trong một giới hạn nhất định mà hệ thống quy định.

Quản lý các V-PBX.

4. Data Access Center

Cho phép truy cập để cấu hình dữ liệu cũng như các thông tin về các cuộc gọi, tốc

độ, kích hoạt các tính năng, call diversions, registrations cho các hệ thống bên

ngoài.

Dữ liệu trao đổi được thực hiện thông qua XML, rất tiện cho việc xử lý.

5. Monitorring - Hệ thống giám sát

Dùng để giám sát và theo dõi báo động của các chức năng, thành phần trên Server

và VoIP Switch.

6. Database - Hệ thống cơ sở dữ liệu MySQL

Dùng để lưu trữ và quản lý dữ liệu người dùng.

7. Remote Access

Dùng các cơ chế xác thực để xác định quyền truy cập thông qua các giao thức như

SSH, VNC, SCP

8. CDR Collector

Dùng để thu thập thông tin, dữ liệu làm cơ sở để tính cước.

Page 15: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 15 VŨ HẢI QUÂN

3. Định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet

3.1. Các loại định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet

Nhiệm vụ chính của thiết bị VoIP Switch là thực hiện định tuyến cuộc gọi giữa một số chủ gọi

(Source Number A) và số bị gọi (Source Number B). Trong hệ thống VoIP của Aarenet, có các

loại định tuyến cuộc gọi như sau:

– Định tuyến IN-BOUND: Từ một số PSTN vào một số trong vùng ON-NET

– Định tuyến OUT_BOUND: Từ một số trong vùng ON-NET ra một số PSTN

– Định tuyến GW-GW: Từ một Gateway tới một Gateway

– Định tuyến ON-NET: Từ một số trong vùng ON-NET tới một số trong vùng ON-NET.

Vùng ON-NET (nội mạng) được định nghĩa là vùng tập hợp các thiết bị được nối với thiết bị

VoIP Switch thông qua SIP hoặc các thiết bị MGCP Phone.

Khi một thiết bị CPE được đăng ký trên hệ thống VoIP Switch, thì số được gán cho nó sẽ có thể

trở thành là số số “route able“ cho công cụ định tuyến của Service Center. Nếu một số A được

định nghĩa là số “route able hoặc số ON-NET thì nó phải hội tụ đầy đủ các yếu tố sau:

– Số A phải được tạo và gán vào tài khoản của khách hàng (Customer Account) được khai

báo trên Service Center

– Số A đã được đăng ký cho ít nhất một thiết bị CPE được đăng ký trên hệ thống VoIP

Switch

– Số A không bị vô hiệu hóa.

Page 16: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 16 VŨ HẢI QUÂN

3.2. Quá trình định tuyến cuộc gọi trong hệ thống VoIP Aarenet.

Quá trình định tuyến từ từ một số ON-NET A tới một số ON-NET B.

Những cuộc gọi trong giữa số ON-NET sẽ được thực hiện mà không cần phải yêu cầu

thêm bất kỳ cấu hình nào khác.

Quá trình định tuyến từ từ một số ON-NET A tới một số PSTN B.

Kiểm tra bảng định tuyến được gán cho tài khoản (chưa số A).

Nếu tồn tại đường tới số B trong bảng đinh tuyến thì hệ thống sẽ chuyển cuộc gọi tới

Gateway tương ứng.

Từ Gateway cuộc gọi được chuyển tới vùng PSTN. Việc định tuyến tiếp theo sẽ do vùng

PSTN thực hiện

Quá trình định tuyến từ từ một số PSTN A tới một số ON-NET B

Nếu số B cũng là một số ON-NET, thì cuộc gọi tất nhiên sẽ được thực hiện mà không cần

phải yêu cầu thêm bất kỳ cấu hình nào khác

Quá trình định tuyến từ từ một số PSTN A tới một số PSTN B

Kiểm tra Gateway 1 có được khai báo một tài khoản và tài khoản đó có được gán một

bảng định tuyến hay không?

Tra cứu thông tin đường đi tới số PSTN B trong bảng định tuyến và chuyển cuộc gọi tới

Gateway ngõ ra tương ứng (Gateway 3)

Trong trường hợp hai yêu cầu trên không được thỏa mãn thì cuộc gọi sẽ bị từ chối.

3.3. Vài trò của Gateway trong định tuyến cuộc gọi

Trong hệ thống VoIP của Aarenet, Gateway được xem như là một thiết bị CPE chưa được

đăng ký trên hệ thống VoIP Switch và không được gán một số cụ thể. Nó phải được cấu hình để

Peer được với các thiết bị khác trong VoIP Switch.

Gateway cũng đóng vai trò như một ngõ ra trong định tuyến cuộc gọi.

Theo như quá trình định tuyến. để một cuộc gọi OUT-BOUND tới số B trong vùng PSTN

thực hiện được, thì trong tài khoản khách hàng phải được gán một bảng định tuyến tồn tại đường

đi tới số PSTN B với ngõ Gateway kết nối với vùng PSTN tương ứng. Và để thực hiện một cuộc

gọi từ số PSTN A tới một số PSTN B. Thì Gateway nối với vùng PSTN A phải được khai báo

một Account và Account này phải được gán một bảng định tuyến tồn tại đường tới số PSTN B

Page 17: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 17 VŨ HẢI QUÂN

Gateway trong thiết bị VoIP Switch của Aarenet phân biệt hai loại và cấu hình của hai

Gateway này gần như là giống nhau.

PSTN Gateway – External Gateway

Media Center Gateway – Internal Gateway

Trong thiết bị VoIP Switch, PSTN Gateway có chức năng giúp cho hệ thống kết nối và

tương thích với hệ thống PSTN sẵn có. Và Media Center được cấu hình như một Internal

Gateway, tích hợp sẵn các chức năng sẵn có IN BAND ANNOUNCEMENT, IVR, Voice Mail.

Vì vậy, người dùng có thể dễ dàng sử dụng những tính năng này bằng những bước cấu hình đơn

giản.

Bảng mô tả thông tin của một PSTN Gateway và Media Center

Thông tin PSTN Gateway Media Center

Name

Khai báo duy nhất riêng biệt đối với

các Gateway với nhau. MediaCenter, MediaCenter 1

Giống với tên được khai báo trong hệ thống giám sát

Description Mô tả cho hệ thống.

Tenant Gán mặc định "System"

Hoặc giá trị cụ thể tùy theo Gateway Gán mặc định "System"

URI

Cấu hình địa chỉ IP và cổng UDP cho

giao thức SIP.

Ví dụ: SIP:200.100.100.100:5060

Cấu hình địa chỉ IP và cổng UDP

5062 cho giao thức SIP.

Ví dụ: SIP:200.100.100.100:5062

Type Chọn PSTN Chọn Internal

Account

Gán một tài khoản với cơ chế xác thực

là tên truy cập và mật khẩu để sử dụng

các chức năng:

Thiết các quy tắc để xử lý các thao tác

trong bản tin SIP In-Bound trước khi

None

Page 18: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 18 VŨ HẢI QUÂN

định tuyến.

Gán một bảng định tuyến để định

tuyến cuộc gọi tới: Voice Mail, Inband

messages, IVR và Gateway khác.

Định giá cuộc gọi tới theo một danh

sách giá nhất định cho tài khoản

User Agent:

Chỉ định tên một người dùng duy nhất

cho Gateway này. Ví dụ khai báo

“PSTN-gateway”

None

CLIR

Signaling

Định nghĩa phương thức mà VoIP

Switch sẽ báo hiệu, tạo ra các cuộc gọi

nặc danh về phía Gateway

No Signaling:

Gửi địa chỉ SIP của nguồn.

“Anonymous”<sip:xxxxxx@xxxxxx>

Thay địa chỉ SIP của nguồn

sip:xxxxxx bằng Source Address và

@xxxxxx bằng Source Domain.

“Anonymous”<sip:anonymous@ano

nymous.invalid>:

Gửi địa chỉ SIP nguồn bằng chuỗi

Anonymous

Chọn:

“Anonymous”sip:xxxxxx@xxxxxx

Thay địa chỉ SIP của nguồn

sip:xxxxxx bằng Source Address và

@xxxxxx bằng Source Domain.

NAT Config

Automatic | No NAT | Behind NAT.

Tùy thuộc vào cấu hình địa chỉ IP tại

Gateway.

MediaCenter

Privacy

Support

Thông báo cho VoIP Switch các tính

năng CLIR mà Gateway hỗ trợ: None

| P-Asserted | Remote Party ID

None

Authentication Định nghĩa cơ chế xác thực để peer

giữa VoIP Switch và Gateway None

Page 19: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 19 VŨ HẢI QUÂN

3.4. Vai trò của bảng định tuyến trong định tuyến cuộc gọi.

Thiết bị VoIP Switch của Aarenet thường có hai bảng định tuyến, đó là bảng định tuyến

“Routing from PSTN” và bảng định tuyến “Routing to PSTN”.

Bảng định tuyến “Routing from PSTN” được gán vào Gateway

Cho phép người dùng PSTN kết nối tới người dùng ON-NET

Cho phép người dùng PSTN kết nối tới hộp thư Voice Mail của họ.

Bảng định tuyến “Routing to PSTN” được gán vào từng tài khoản khách hàng.

Cho phép người dùng ON-NET kết nối tới hộp tới Voice Mail của họ.

Cho phép người dùng ON-NET kết nối tới người dùng PSTN.

Một bảng định tuyển bao gồm nhiều Route, mỗi Route có các trường cơ bản sau:

Priority: Xác định các tuyến đường ưu tiên

Destination Pattern: Thông tin nhận dàng dùng để chuyển cuộc gọi,

Gateway: Định nghĩa Gateway mà cuộc gọi sẽ được chuyển tới.

Page 20: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 20 VŨ HẢI QUÂN

Bảng tham khảo các trường của một Route

Name Tên của Route

Priority Xác định quyền ưu tiên của Route.

Source Pattern Định nghĩa các biểu thức chính quy, các yêu cầu làm cơ sở cho

việc xây dựng tuyến đường để chuyển tiếp cuộc gọi tới một

Gateway hoặc Reject cuộc gọi.

Nhiều biểu thức, yêu cầu có thể được kết hợp với nhau với

logic AND

Tương thích với các biểu thức chính quy Java Regex

Destination Pattern

Comp. Pattern

Numbering Plan

Weigth Định nghĩa số đường truyền tối đa trên Gateway. 0 (block) ->100

Timeout Định nghĩa thời gian chờ tối đa khi không nhận được thông tin trả lời

nếu thực hiện một Route.

On Timeout Định nghĩa hành động sau khi hết thời gian Timeout, như “Next

Route”, “Reject Call”, “Reject Code”.

Gateway Định nghĩa Gateway (ngõ ra) tương ứng với các yêu cầu.

Ruleset Định nghĩa các quy tắc cho các cuộc gọi OUT-BOUND đi qua

Gateway

Page 21: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 21 VŨ HẢI QUÂN

II. Giải pháp FMC (Fixed Mobile Convergence) và Virtual PBX của Aarenet

1. Chức năng tổng quan của hệ thống VoIP Aarenet

Triển khai hệ thống VoIP của hệ thống Aarenet tích hợp trên mạng VN2 nhằm hiện các

chức năng sau:

Hội tụ mạng cố định và di động – FMC

Hội tụ đầu cuối.

Hội tục dịch vụ.

Như vây, với hệ thống VoIP Aarenet, nhiều loại dịch vụ sẽ được triển khai và các dịch vụ sẽ

được hội tụ dễ dàng trên nền IP, với khả năng hỗ trợ nhiều loại mạng Access (Celluar, Wifi, 3G,

mạng cố định).

Các loại dịch vụ có thể được kể đến như V-PBX (tổng đài ảo), FMC và các dịch vụ di động

công thêm.

Hội tụ cố định và di động là một điểm chuyển tiếp trong sự phát triển ngành công nghiệp

viễn thông mà cuối cùng sẽ loại bỏ sự phân biệt giữa các mạng cố định và di động, cung cấp một

trải nghiệm tốt hơn bằng cách tạo ra dịch vụ liền mạch bằng cách sử dụng một sự kết hợp

của băng thông rộng cố định và các công nghệ truy cập không dây cục bộ để cung cấp những

tính năng truyền thông đa phương tiên tiến, đáp ứng nhu cầu sử dụng ở mọi nơi như trong nhà,

văn phòng hoặc các phương tiện di động.

Page 22: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 22 VŨ HẢI QUÂN

1.1. Chức năng FMC của Aarenet

– Cho phép sử dụng hiệu quả mạng không dây – WiFi và Cellular.

– Thu hẹp khoảng cách giữa thiết bị cố định và thiết bị di động.

– Hand-over cuộc gọi giữa mạng WiFi GSM, 3G GSM.

– Single Number service.

– Auto-provisioning for FMC Clients.

– Simultaneous Ringing – Desk phones and Mobile phones

– Giảm chi phí vận hành (OPEX).

– Tạo môi trường làm việc không giới hạn về vị trí (tại nhở, cơ quan, di chuyển) và

thiết bị sử dụng (điện thoại cố định, điện thoại di động, máy tính)

1. Cung cấp cho người dùng những dịch vụ liền mạch (seamless services), tương tác cao giữa

mạng WiFi và Cellular.

Thực hiện cuộc gọi giữa GSM WIFI và 3G

Thực hiện cuộc gọi giữa các FMC Client qua mạng Internet (3G Wifi) và (Wifi Wifi)

Page 23: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 23 VŨ HẢI QUÂN

2. Cung cấp chức năng chuyển giao cuộc gọi (Handover) giữa mạng (Wifi GSM), giúp không

làm ngắt cuộc gọi đang diễn ra

Khi cuộc gọi giữa các FMC

Client đang được thực hiện

qua mạng Internet. Khi tín

hiệu đường truyền Internet

yếu.

Nếu FMC 304 thực hiện chức

năng Hand-Over.

FMC 304 sẽ tiếp tục duy trì

cuộc gọi thông qua kết nối

GSM

3. Đổ chuông đồng thời trên thiết bị di động và cố định - Simultaneous ringing

4. Chức năng yêu cầu gọi lại.

FMC Client 301 muốn gọi cho 302.

Khi FMC Client 301 thực hiện chức năng yêu

cầu gọi lại. Hệ thống sẽ gọi cho 301, sau đó

gọi cho 302 để 301 và 302 có thể trao đổi với

nhau.

Page 24: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 24 VŨ HẢI QUÂN

5. Chức năng Desk phone Hand-off

FMC Client 301 đang gọi cho 302.

FMC Client 302 thực hiện chức năng

Desk phone Hand-off. Khi đó IP Phone

302 sẽ đỗ chuông và FMC Client 301 nói

chuyện với IP Phone 302 thay vì FMC

Client 302

6. Chức năng Sim Switch - Roaming

Kết hợp với chức năng yêu cầu gọi lại

nhằm tiết kiệm chi phí khi thực hiện cuộc

gọi từ nước ngoài về.

Ngoài ra còn một số chức năng khác như:

– Single number utilisation.

– Mobile extension service.

– Chat and Presence.

– Seamless auto-provisioning for FMC Clients.

Page 25: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 25 VŨ HẢI QUÂN

1.2. Chức năng tổng đài ảo (V-PBX)

1. Tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí vận hành

2. Không cần trang bị một tổng đài nội bộ cho từng khu vực, mà vẫn có thể sử dụng đầy đủ các

tỉnh năng của một tổng đài nội bộ từ hệ thống VoIP Aarenet như:

- Music-on-Hold

- Voicemail

- Call Forwarding

- Call Waiting

- Real-time CDR

- Topstop

- Call Distribution

- Centralised Phonebook

- Do-not-Disturb

- Unanimous Call Rejection

- Call Forking

- DDI

- Fax-to-Email

3. Khả năng tích hợp với hệ thống PBX truyền thống sẵn có như E1 PBX, Analogue PBX, IP

PBX thông qua các Gateway kết nối thiết bị VoIP Switch thông qua SIP TRUNK

Page 26: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 26 VŨ HẢI QUÂN

4. Mở rộng chức năng FMC cho các tổng đài PBX hiện có.

5. Thõa mãn yêu cầu của nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Đối với các doanh nghiệp, nhân

viên có thể làm việc ở bất cứ đâu.

Page 27: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 27 VŨ HẢI QUÂN

6. Cung cấp giải pháp V-PBX kết hợp các tính năng FMC một cách toàn diện

Page 28: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 28 VŨ HẢI QUÂN

III. Kiểm tra thử nghiệm hệ thống VoIP của Aarenent tích hợp trên mạng VN2

1. Mô hình triển khai thử nghiệm

1.1 Tích hợp Aarenet Virtual PBX với End-User’s IP-PBX

Thực hiện cuộc gọi giữa Exts của Virtual PBX vafcuarva của End-User’s IP-PBX

Thực hiện Transfer cuộc gọi giữa Exts của Virtual PBX và Exts của End-User’s IP-PBX

Thực hiện Call conference giữa Exts của Virtual PBX và Exts của End-User’s IP-PBX

1.2 Tích hợp Customer‘s IP PBX và Aarenet Hosted FMC

Thực hiện cuộc gọi giữa FMC Exts và Exts của End-User’s IP-PBX

Thực hiện cuộc gọi giữa FMC Exts và Exts của End-User’s IP-PBX khi FMC Exts

không có kết nối Internet(3G/WIFI)

Thực hiện Handover cuộc gọi từ WIFI to GSM

Thực hiện chức năng Desk Phone Handoff

Page 29: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 29 VŨ HẢI QUÂN

1.3 Yêu cầu về thiết kế

Aarenet VoIP Switch: Hỗ trợ kết nối SIP TRUNK, các tính năng V-PBX, FMC, cần số

điện thoại có định có thể sử dụng được.

Aarenet Interconnection: Kết nối SIP TRUNKING với hệ thống IMS của VN2.

Aarenet Enterprise Virtual PBX: Các thiết bị CPE như SIP IP Phone, Soft client

(Mobile Phone), FXS Gateway dùng để kết nối tới một PBX truyền thống.

2. Quy trình thực hiện.

1. Sơ đồ triển khai

Page 30: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 30 VŨ HẢI QUÂN

2. Thực hiện kết nối SIP TRUNK giữa Aarenet Softswitch và IMS VN2

VTN2:

Tạo TRUNK SIP kết nối tới Aarenet Softswitch (Layer3 + Port)

Định tuyến gọi ra

o Tạo filter chỉ cho phép đầu số cấp cho Aarent gọi ra theo đường Trunk.

o Đưa vào các route gọi ra.

Định tuyến gọi vào

Aarenet:

Tạo TRUNK SIP kết nối tới IMS-VN2 (Layer3 + Port)

Định tuyến gọi ra.

Nhận cuộc gọi vào

Các thông số dùng để khai báo SIP TRUNKING

Các thông số khai báo về SIP signaling:

IP Peering (VTN Sipserver): 10.99.12.83, port 51001

IP Peering của Aarenet: 10.164.3.58/29 , đầu VTN: 10.164.3.49/29

Các thông số khai báo về RTP:

VTN2 Accept Range Ip: 10.99.0.0/16 (nếu có firewall)

Codec: 64kbps alaw hoặc ulaw.

Routing for voice:

Đơn giản nhất: Default route (0/0) đẩy lên VTN (0/0 ==> 10.164.3. 49/29 )

Hoặc: 10.99.0.0/16 Next-hop 10.164.3. 49/29

Modify số:

a. Gọi ra: VTN nhận theo định dạng International:

To= sip:[email protected]

AC- Mã tỉnh, Mã mạng- không có số 0

Subs: là số điên thoại, ví dụ: +84838815500@...)

From= sip:[email protected]:51001 hoặc [email protected]:51001

838815xxx và 8362806xx là các số cố định mà VN2 cấp cho Aarenet để test

b. VTN gửi tới SIP Server KH theo định dạng National: AC+subs, không có số 0.

Page 31: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 31 VŨ HẢI QUÂN

3. Khai báo trên VN2

A. Khai báo trên OMC-P

1. Tạo Trunk kết nối đến khách hàng.

Page 32: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 32 VŨ HẢI QUÂN

2. Map Trunk ID với IP

3. Route đầu số của khách hàng đến Trunk

4. Gán các trunk vào route list:

Tên route list

Kiểu phân phối cuộc gọi đến các trunk

Trunk ID ngõ ra

Page 33: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 33 VŨ HẢI QUÂN

5. Tạo Route digit: Route digit Có chức năng định tuyến đầu số về danh sách route (Route list)

đã được tạo sẵn bên trên

5. Tạo Translation Plan: Translation plan là điểm đầu tiên định tuyến cuộc gọi

Digit Modifications: cho phép ta chỉnh sửa số Calling và Called

Digit Screen: Digit Screen dùng để kiểm tra trường calling (CGPN) và called (CDPN)

của cuộc gọi để có những action tương ứng (cho phép/ chặn/ thay đổi số…)

Route list ngõ ra

Page 34: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 34 VŨ HẢI QUÂN

Translation Plan cần khai báo: AARENET - Cuộc gọi từ SIP Trunk của Aarenet

Đối với đường Trunk Aarenet, khai báo kiểm tra trường Calling, chỉ cho các số được gọi ra:

Page 35: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 35 VŨ HẢI QUÂN

B. Khai báo kết nối L3 VPN.

Trên PE2/HCM:

Page 36: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 36 VŨ HẢI QUÂN

Trên Juniper –SW2 HCM

Page 37: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 37 VŨ HẢI QUÂN

4. Khai báo trên Aarenet.

Khai báo cấu hình Server và các Component. Đặt các địa chỉ IP thích hợp để kết nối

Internet tới VN2.

Khai báo các Gateway và bảng định tuyến.

Khai báo SIP-TRUNK theo như cấu trúc bản tin như trên.

Khai báo vPBX Group vPBX Account Số Public Number hoặc Số ON-NET

Khai báo vPBX Internal Number Liên kết với số Public Number.

Khai báo, đăng ký các thiết bị CPE

Khai báo, cấu hình các chức năng như IVR, Topstop

Quy trình khai báo tổng quan.

Quy trình khai báo V-PBX – AARENET, SIP Phone, IP Phone

Page 38: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 38 VŨ HẢI QUÂN

Truy cập Config Center

Tạo một vPBX: Được tạo một nhà quản trị trong Config Center

1. Trong Config Center. Tạo 1 vPBX Group “System” “Groups” taọ Group Có tên là

aarenet-vpbx-demo

Page 39: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 39 VŨ HẢI QUÂN

2. Trong Config Center. Tạo một vPBX Account aarenet-vpbx-demo với tên cùng với tên

của vPBX Group

Page 40: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 40 VŨ HẢI QUÂN

3. Trong Config Center . “Address Wizard” – Khai báo Public Number cho vPBX Account

aarenet-vpbx-demo

4. Trong Config Center. Gán vPBX Group aarenet-vpbx-demo cho số vừa tạo.

Tạo vPBX Administrator để cấu hình và quản lý vPBX trên Admin Center.

Cần khai báo ít nhất một vPBX Administrator để truy cập vào Admin Center và hoàn tất khai

báo thông tin cho một vPBX như

Tạo số vPBX internal numbers

Khai báo phân phối một cuộc gọi IN-BOUND từ một số PSTN. 1-1 hoặc 1-N

Khai báo kết nối các thiết bị CPE tới số Internal. Cấu hình CPE đăng ký vào

vPBX.

Khai những tính năng cần thiết của một vPBX

Page 41: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 41 VŨ HẢI QUÂN

5. Trong Config Center. “System” “Users”

Phân biệt các quyền truy cập của các tài khoản trên Admin Center.

o System Administrator: Truy cập và quản lý cả các V-PBX của Group.

o Tenant V-PBX Administrator: Truy cập và quản lý tất cả các vPBX của Tenant.

o V-PBX Administrator: Truy cập và quản một V-PBX Public Number của tài

khoản đó.

o Subscriber User: Trùy cập và quản lý vPBX Internal Number của Subscriber.

Page 42: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 42 VŨ HẢI QUÂN

Truy cập vào Admin Center

6. Tạo số vPBX Internal Numbers

7. Liên kết số nội bộ vPBX Internal với số Public Number.

Cho phép liên kết tự động.

Liên kết theo khai báo.

Page 43: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 43 VŨ HẢI QUÂN

Đến đây các yêu cầu cấu hình cơ bản đã hoàn tất. Tiếp theo, ta thực hiện cấu hình tiếp theo để

thực hiện những chức năng để thử nghiệm như:

1. Cấu hình chức năng cho vPBX.

Topsop

Call Distribution

Personal IVR

FAX

2. Cài đặt Softclient IP-Phone để thực hiện các chức năng sau.

Thực hiện cuộc gọi bằng Wifi

Thực hiện cuộc gọi bằng 3G

Handover cuộc gọi giữa wifi và 3G

Gọi Video Call Point-to-Point (ON-NET Number)

Gọi video 3-way (ON-NET Number)

Voice mail (ON-NET Number)

In-Coming Notification (ON-NET Number)

SIP Instant Messaging (ON-NET Number)

3. Cài đặt Softclient FMC-Phone, liên kết phần mềm với số điện thoại đi động để thục hiện

những chức năng như:

Gọi từ FMC Client tới PSTN bằng Wifi, 3G

Gọi từ FMC Client tới PSTN bằng GSM

Handover FMC giữa cuộc gọi từ WIFI, 3G và GSM

Call Fowarding

FMC Do Not Disturb

Blind Transfer.

Call back

Simultaneous ringing

Desk Phone Handoff

IV. Tài liệu tham khảo [1]. Tài liệu IMS (IP Multimedia Subsystem)

[2]. Tài liệu L3 VPN

[3]. Tài liệu tập huấn hệ thống VoIP Swtich của Aarenet.

Page 44: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 44 VŨ HẢI QUÂN

V. Phụ lục: Quy trình khai báo và cấu hình hệ thông Aarenet VoIP Switch

A. Cấu hình các VoIP Server

1. Cấu hình file /host tương ứng cho mỗi Aarenet VoIP Switch server.

Mỗi Server sẽ được cấu hình bằng một file /host cụ thể. Trong đó định nghĩa FQDN

Name riêng của Server đó, và các FQDN Name của các Server khác.

Quy ước đặt Hostname: <SYS>-<SERVER_TYPE>-<SERVER_NUMBER>:

<SYS> : Any character string

<SERVER_TYPE>:

ms Management Server

lb LoadBalancer Server

sc ServiceCenter Server

ca CallAgent Server

as Single Test Server

rs Simple Redundant Server

<SERVER_NUMBER>: integer, starting with a 0

Ví dụ:

gog1-ms-01 : GOG1 Management Server 1

golden_globe-sc-02 : Golden Globe ServiceCenter Server 2

Nội dung cấu hình của một file /host:

2. Cấu hình file /etc/sysconfig/network tương ứng với mỗi Server.

Khai báo HOSTNAME trong file /etc/sysconfig/network : HOSTNAME=gog1-lb-01

# Do not remove the following line, or various programs # that require network functionality will fail. # Local host, e.g. LoadBalancer 1

127.0.0.1 gog1-lb-01 localhost.localdomain localhost

# generic FQDN of the other Aarenet VoIP Switch server, # IP’s from the “Management Segment” 10.0.3.10 sys-lb-01

10.0.3.11 sys-lb-02 10.0.3.14 sys-ms-01 10.0.3.15 sys-ms-02

10.0.3.12 sys-sc-01 10.0.3.13 sys-sc-02

# IP and FQDN from other host of interest, which cannot

resolved by DNS 1.2.3.4 gog1-sip-trk-01

Page 45: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 45 VŨ HẢI QUÂN

3. Mỗi Server có một file cấu hình chính /aareswitch.config. Cho phép khai báo địa chỉ

IP , kết hợp với License file để xác định các thành phần trên Server đó.

Nội dung cấu hình của một file /aareswitch.config

# License cross check is delivered by Aarenet: set AS_SEED “juhui_gog1" set AS_FP “gog1“

set AS_SYSTEM gog1 # IP’s from the “Public VoIP Segment”

# LB virtual IP: set WAN 10.0.1.10

# LB server IP: set MS1WAN 10.0.1.11 set MS2WAN 10.0.1.12 # IP’s from the “Backbone Segment”

# LB virtual IP: set LAN 10.0.2.10

# IP’s from the “Backbone Segment”

# IP from every installed component: set LB1 10.0.2.11 * LoadBalancer LoadBalancer Server set LB2 10.0.2.12

set HC1 10.0.2.11 * HealthCheck set HC2 10.0.2.12 set MS1 10.0.2.11 * MediaServer

set MS2 10.0.2.12

set DB1 10.0.2.13 * DataBase Main ServiceCenter Server set DB2 10.0.2.14

set SC1 10.0.2.13 * ServiceCenter set SC2 10.0.2.14 set MC1 10.0.2.13 * MediaCenter

set MC2 10.0.2.14 set NB1 10.0.2.13 * Nimbus set NB2 10.0.2.14

set CC1 10.0.2.15 * ConfigCenter Management Server set CC2 10.0.2.16 set AC1 10.0.2.15 * AdminCenter

Set AC2 10.0.2.16 set DA1 10.0.2.15 * DataAccessCenter set DA2 10.0.2.16

set CD1 10.0.2.15 * CDRCollector only once!

*set CD2 10.0.2.16

set RC1 10.0.2.15 * RatingCenter set RC2 10.0.2.16 #set DBX1 10.0.2.15 * DataBase CDR #set DBX2 10.0.2.16

set XY1 10.0.2.15 * Monitor set XY2 10.0.2.16

Page 46: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 46 VŨ HẢI QUÂN

4. Mỗi Server cần có một License được cung cấp bởi Aarenet để thực hiện đúng chức

năng của các thành phần. File License được lưu trong tư mục của thành phần Service

Center:

/home/servicecenter/conf.d/license

5. Mỗi LoadBalancer cần được cấu hình một địa chỉ Vitrual IP Address.

Hai file cấu hình LB-01 và LB-02 được lưu trong /etc/sysconfig/ha/lvs.cf

Nội dung file cấu hình LB-01 LSV

serial_no = 36 primary = 10.0.1.11 primary_private = 10.0.2.11

service = lvs backup_active = 1 backup = 10.0.1.12

backup_private = 10.0.2.12

heartbeat = 1 heartbeat_port = 1050 keepalive = 1

deadtime = 4 network = nat nat_router = 10.0.2.10 eth1:1 nat_nmask = 255.255.255.0

debug_level = NONE monitor_links = 0 virtual aareswitch {

active = 1 address = 10.0.1.10 eth0:1 vip_nmask = 255.255.255.0

port = 5060

expect = "OK" use_regex = 0 send_program = "echo OK"

load_monitor = none scheduler = wlc protocol = udp timeout = 2

reentry = 5 quiesce_server = 0 server local { address = 10.0.2.11

active = 1 weight = 1 }

}

Nội dung file cấu hình LB-02 LSV

serial_no = 36 primary = 10.0.1.12 primary_private = 10.0.2.12

service = lvs

backup_active = 1 backup = 10.0.1.11 backup_private = 10.0.2.11

heartbeat = 1

heartbeat_port = 1050 keepalive = 1 deadtime = 4 network = nat nat_router = 10.0.2.10 eth1:1 nat_nmask = 255.255.255.0

debug_level = NONE

monitor_links = 0 virtual aareswitch { active = 1 address = 10.0.1.10 eth0:1

vip_nmask = 255.255.255.0

port = 5060 expect = "OK"

use_regex = 0 send_program = "echo OK" load_monitor = none scheduler = wlc

protocol = udp timeout = 2 reentry = 5

quiesce_server = 0 server local { address = 10.0.2.12

active = 1

weight = 1 } }

Page 47: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 47 VŨ HẢI QUÂN

B. Cấu hình các VoIP Switch component.

Các thành phần được khai báo và cấu hình theo yêu cầu, chức năng của hệ thống. Mỗi

thành phần đều có một file cấu hình riêng được lưu trong thư mục: /conf.d thích hợp.

Nhưng Component không yêu cầu phải có những cấu hình đặc biệt như: LoadBalancer,

HealthCheck, MediaServer, Nimbus, RatingCenter

1. Cấu hình Service Center.

Các tham số cấu hình chính liên quan tới Service Center, CPE, Media Gateway như

…/servicecenter/conf.d/<SYS>_servciecenter.config

…/servicecenter/conf.d/<SYS>_capabilities.config

thường được cấu hình bởi Aarenent

a. Cấu hình tính năng TopStop Email

Cấu hình thông tin người gửi Email cho mỗi Tenant

File cấu hình : …/servicecenter/conf.d/< TENANT_NAME >_topstopAlarm.config

Nội dung tham khảo:

case "$TENANT_NAME" in Aarenet)

ALARM_EMAIL=“[email protected]" ;;

2. Cấu hình Media Center

a. Cấu hình tính năng VoiceMail Emai

Cấu hình thông tin người gửi Email cho mỗi Tenant

File cấu hình: …/mediacenter/conf.d/tenant_aarenet.mutt

Chèn thông tin người gửi:

set realname=“”

set [email protected]

set use_from=yes

Cấu hình nội dung Email (Email Body)

File cấu hình: …/mediacenter/conf.d/sendvoicemail.local

Chèn chức năng tenant

case "$BOX_TENANT" in Aarenet)

tenant_aarenet ;;

Page 48: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 48 VŨ HẢI QUÂN

Xác định nội dung Email:

# ------------------- Aarenet ----------------------

tenant_aarenet() {

MESSAGE_MUTTOPT=" -F

/home/mediacenter/conf.d/tenant_aarenet.mutt"

MESSAGE_SUBJECT=“Tiêu đề Email"

cat >$MESSAGE_BODY <<

EOF

Thêm nội dung Email

EOF

}

3. Cấu hình DataAccess Center

Các tham số cấu hình chính liên quan tới Service Center, CPE, Media Gateway như

…/dataaccesscenter/conf.d/<SYS>_dataaccesscenter.config

thường được cấu hình bởi Aarenent

a. Cấu hình thông tin cuộc gọi cho từng Gateway

File cấu hình: …/dataaccesscenter/conf.d/<SYS>_system.preconfig

Chèn thông tin dữ liệu Gateway ID:

# group SIP-Trunk:

# SYS-sip-trunk-01 testipconst gatewayId1 2

# SYS-sip-trunk-02 testipconst gatewayId2 4

4. Cấu hình Config Center

Các tham số cấu hình chính liên quan tới Service Center, CPE, Media Gateway như

…/configcenter/conf.d/<SYS>_configcenter_diff.config

…/configcenter/conf.d/<SYS>_configcenter_li.config

thường được cấu hình bởi Aarenent

a. Tùy chọn Logo cho trang Login và Main

Đảm bảo các file ảnh được lưu trong thư mục:

…/configcenter/conf.d/<SYS>_140x90mm_logo1_login.jpg

…/configcenter/conf.d/<SYS>_46x35mm_logo3_main.jpg

Page 49: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 49 VŨ HẢI QUÂN

Nội dung file cấu hình

b. Cấu hình định dạng file báo cáo cước cho khách hàng - CSV.

Thương được Aarenent cấu hình và file cấu hình được lưu trong:

…/configcenter/conf.d/<SYS>_configcenter_rating.config

5. Cấu hình CDRCollector

a. cấu hình định dạng file CDR-CSV

Thương được Aarenent cấu hình và file cấu hình được lưu trong:

…/cdrcollector/conf.d/<SYS>_cdrcollector.config

b. Định nghĩa ngày dữ liệu sẽ bị xóa khỏi Database

File cấu hình : …/cdrcollector/bin/cdr_cleanup.sh

Chèn dữ liệu: DAYS=180

Page 50: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 50 VŨ HẢI QUÂN

C. Cấu hình IP Networking

Cấu hình IP Networking đẻ thực hiện các chức năng chính như:

Truy cập tới Aarenet VoIP Switch servers

SIP Signaling giữa CPE và SIP-Gateway/Trunk.

MGCP Signaling giữa các MGCP-MTA

Tạo kết nối RTP giữa CPE and SIP-Gateway

Yêu cầu cấu hình trên tất cả các Server những nội dung sau:

HOSTNAME

Địa chỉ IP thích hợp cho các “VoIP Segment”, “Backbone Segment”,

“Management Segment.

Cấu hình địa chỉ IP cho DNS và NTP Server

Cấu hình những định tuyến cần thiết:

– Default gateway

– Internet

– Remote VPN Access

Cấu hình Vitrual IP trên LoadBalancer để thực hiện chức năng dự phòng.

Kiểm tra cấu hình :

………………………………………………………

<root># ifconfig .

Một trong hai LB phải sở hữu địa chỉ Vitrual IP

………………………………………………………

<root lb01># reboot

<root># ifconfig

LB02 phải sở hữu địa chỉ Vitrual IP

………………………………………………………

<root lb01># reboot

<root># ifconfig

LB01 phải sở hữu địa chỉ Vitrual IP

Kiểm tra truy cập từ xa thông qua SSH, VNC

Remote từ SSH

<root># ssh [email protected] e.g. <SYS>-ms-0

Remote từ VNC. Truy cập vào user aarenet

Server Address: 10.0.2.15:1 e.g. <SYS>-ms-01

Page 51: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 51 VŨ HẢI QUÂN

D. Cài đặt Aarenet VoIP Switch

Đảm bảo địa chỉ IP đã được cấu hình chính xác.

User aarenet dùng để truy cập đã được tạo với thư mục:

/home/aarenet/dist/

/home/aarenet/install/

1. Chép các file nhị phân *.bin đã release lên các Server.

Sao chép các file *.bin vào vào cùng một Server. Ví dụ MS-01

/home/aarenet/dist/aareswitch-<AS_RELEASE>.bin

Đăng nhập với user root vào MS-01 và đổi thư mục phân phối

<root> # cd /home/aarenet/dist/

<root> # ls -ltra

Copy các file *.bin từ MS-01 vào các server khác nhau dùng SCP.

scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin [email protected]:/home/aarenet/dist/.

scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin [email protected]:/home/aarenet/dist/.

scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin [email protected]:/home/aarenet/dist/.

scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin [email protected]:/home/aarenet/dist/.

scp -r aareswitch-5.5.5929-1.bin [email protected]:/home/aarenet/dist/.

2. Tiến hành cài đặt

Quá trình cài đặt được tiến hành trên từng Server. Sauk hi tất cả các server được cài

đặt xong mới được vận hành thiết bị.

Đăng nhập với quyền root và thay đổi thư mục phân phối trên mỗi Server.

<root> # cd /home/aarenet/dist/

<root> # ls –ltra

Giải nén các file *.bin

<root> # sh aareswitch-<AS_RELEASE>.bin

Thực hiện cài đặt

<root> # aareswitch install

Sao chép cấu hình cho các Component đã chuẩn bị lên Server

From:

…/<SYS>/setup/configuration/<AS_SERVER>/<AS_COMPONENT>/conf.d/*

To:

/home/<AS_SERVER>/<AS_COMPONENT>/conf.d/.

Cài đặt bổ sung các ứng dụng giám sát, CDR.

Page 52: BaoCaoThuViec_VuHaiQuan

TỔ INOC2 TRANG | 52 VŨ HẢI QUÂN

3. Tạo và cài đặt các chứng chỉ (Certificate) cho các dạo diện cấu hình trên nền web như:

ConfigCenter , DataAccessCenter , AdminCenter

Tạo khóa cho server sẽ được liên kết với “Management Segment”. Có địa chi IP

10.0.3.14 - <SYS>-ms-01

Đăng nhập với user root và sau đó thực hiện:

<root ms01> configcenter make certificate

Kiểm tra certificate trên <SYS>-ms-01.

<root ms01> /usr/java/default/bin/keytool /-list -v -keystore /

/home/configcenter/.keystore /-storepass changeit

Nếu certificate NOT OK. Thực hiện:

<root ms01> rm /home/configcenter/.keystore

Copy Certificate tới các Web-Base Access khác

<root ms01> cp /home/configcenter/.keystore /

/home/admincenter/.

<root ms01> cp /home/configcenter/.keystore /

/home/dataaccesscenter/.

Sau khi thực hiện các bước A => D. Ta có thể khởi động hệ thống để sử dụng.

Để thử nghiệm, ta thực hiện tiếp các cấu hình tối thiểu tiếp theo:

1. Cấu hình Gateway

2. Cấu hình Routing table

3. Cấu hình Accounts và Numbers

4. Cấu hình SIP Clients và đăng ký SIP Client lên hệ thống với Number

Thực hiện các cuộc gọi để kiểm tra.