bao cao thuc tap_huyen

67
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG HÀNG KHÔNG ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VỀ MÁY IC-A200 CỦA HỆ THỐNG VHF Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.S.NGUYỄN MINH TÙNG TRẦN THỊ NGỌC HUYỀN Mã số SV:1151020009 Lớp:DV1–K5

Upload: npt-thien-phuc

Post on 20-Feb-2016

62 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

Bao Cao Thuc Tap_huyen

TRANSCRIPT

Page 1: Bao Cao Thuc Tap_huyen

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAMKHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG HÀNG KHÔNG

¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ MÁY IC-A200

CỦA HỆ THỐNG VHF

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:

Th.S.NGUYỄN MINH TÙNG TRẦN THỊ NGỌC HUYỀN

Mã số SV:1151020009

Lớp:DV1–K5

Page 2: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

TP. Hồ Chí Minh – 2015

Page | i

Page 3: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

LỜI CẢM ƠN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Để hoàn thành được bản báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Đỗ Bình Hải – Đội Phó Đội Thông Tin cũng như tất cả các anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại đây, cung cấp cho em những tài liệu chuyên môn thực tiễn và tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc với thực tế của ngành học trong quá trình thực tập.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Page | ii

Page 4: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

LỜI CAM ĐOAN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu

thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ

đề tài nghiên cứu khoa học nào. Do thời gian thực tập tương đối ngắn, hệ thống

thực tế tại Trung tâm lại tương đối phức tạp nên các vấn đề tôi mới chỉ dừng lại ở

bước tổng thể, nền tảng chứ chưa đi sâu vào chi tiết. Để hiểu được hệ thống ở mức

độ sâu hơn nhằm phục vụ tốt cho công việc của một nhân viên kỹ thuật, cần phải có

một quá trình học tập, làm việc lâu dài tại Trung tâm.

Ngày …. tháng …. năm 2015

Sinh viên thực hiện(ký và ghi họ tên)

Page | iii

Page 5: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

Ngày …. tháng …. năm …

Thủ trưởng đơn vị(ký tên và đóng dấu)

Page | iv

Page 6: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

Ngày …. tháng …. năm …

Giáo viên hướng dẫn(ký và ghi họ tên)

Page | v

Page 7: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

Ngày …. tháng …. năm …

Giáo viên phản biện(ký và ghi họ tên)

Page | vi

Page 8: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Page | 7

Page 9: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Chương1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG

1.1. Giới thiệu

Trung tâm quản lý bay miền Trung là một đơn vị trực thuộc trung tâm quản

lý bay dân dụng Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 479/QĐ-CHK ngày

09/6/1993 của cục trưởng cục hàng không dân dụng Việt Nam.

1.2. Nhiệm vụ

- Cung ứng các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay cho tất cả các tàu bay dân

dụng và vận tải quân sự hoạt động tại cảng hàng không sân bay thuộc trách

nhiệm điều hành được giao và các vùng không phận được ủy quyền hợp

pháp bao gồm: Dịch vụ Không lưu, dịch vụ Thông tin – Giám sát, dịch vụ

Tìm kiếm – Cứu nạn.

- Quản lý, khai thác và tổ chức đảm bảo kỹ thuật cho các cơ sở cung cấp dịch

vụ bảo đảm hoạt động bay được giao.

- Thực hiện đầu tư mua sắm trang thiết bị, phụ tùng thay thế tại thị trường

trong nước và ngoài nước theo quy định để thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện công tác hiệp đồng, phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tàu bay, khẩn

nguy sân bay, an ninh, an toàn hàng không trong phạm vi trách nhiệm được

giao.

- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, đề xuất xây dựng quy hoạch, kế

hoạch xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật và các nguồn lực nhằm thực hiện tốt

các nhiệm vụ được giao.

- Tổ chức đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho

người lao động trong Công ty hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của

Tổng công ty.

- Tận dụng các nguồn lực hiện có để tổ chức kinh doanh khác trên nguyên tắc

đảm bảo hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ được giao, đúng pháp

luật và quy định của Tổng công ty.

Page | 1

Page 10: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao.

1.3. Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty quản lý bay miền Trung

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty quản lý bay Miền Trung.

Page | 2

Ban Giám Đốc

Các phòng tham mưu, giúp việc

Phòng tổ chức cán bộ lao động

Phòng kế hoạch

Phòng tài chính

Phòng kĩ thuật

Phòng không lưu

Văn phòng

Tổ an toàn

Các đơn vị trực thuộc

Trung tâm kiểm soát tiếp cận tại sân

Trung tâm hiệp đồng TKCN

Trung tâm bảo đảm kĩ thuật

Đài kiểm soát không lưu Phú Bài

Đài kiểm soát không lưu Phù Cát

Đài kiểm soát không lưu Chu Lai

Đài kiểm soát không lưu Pleiku

Page 11: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Chương2 :CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM BẢO ĐẢM KỸ THUẬT

2.1. Giới thiệu

Trung tâm bảo đảm kỹ thuật là đơn vị trực thuộc công ty quản lý bay miền

Trung, chuyên khai thác, cung cấp trực tiếp các dịch vụ thông tin, giám sát phục vụ

điều hành bay trong vùng tiếp cận và hạ cánh tại sân bay Đà Nẵng, phối hợp với các

đơn vị trong và ngoài công ty để cung cấp các dịch vụ thông tin, giám sát dịch vụ

điều hành bay.

2.2. Cơ cấu tổ chức trung tâm bảo đảm kỹ thuật

Hình 2.1: Sơ đồ cơ sở trung tâm bảo đảm kỹ thuật.

Trách nhiệm, quyền hạn trưởng/phó trưởng trung tâm:

Trách nhiệm, quyền hạn trưởng trung tâm:

- Tổ chức và điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Cơ sở TTBĐKT – Công ty

QLB MT.

- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của giám đốc công ty, chịu trách

nhiệm chính trước giám đốc và trước pháp luật về tất cả hoạt động của đơn vị. Thực

hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp hoặc ủy quyền của giám đốc.

- Quản lý, bố trí, sắp xếp nhân sự, phân công nhiệm vụ cho các nhân viên và

đơn vị trong cơ sở để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Page | 3

Trưởng/ Phó trưởng trung tâm bảo đảm kỹ thuật

Tổ thiết bị trung

tâm

Đội công nghệ thông

tin

Đội đảm bảo môi trường

kỹ thuật

Đội Radar

Sơn Trà

Đội Radar Quy

Nhơn

Page 12: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Quản lý, tổ chức khai thác hiệu quả toàn bộ cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật,

trang thiết bị, tài sản được giao nhằm hoàn thành nhiệm vụ của cơ sở.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của cơ sở; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra

các đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ. Thường xuyên kiểm tra, tổng hợp kết quả

thực hiện nhiệm vụ để báo cáo lãnh đạo công ty.

- Được quyền đề xuất, kiến nghị với giám đốc xem xét, quyết định về các giải

pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức và các vấn đề kỹ thuật

chuyên ngành của cơ sở.

- Được quyền quan hệ trực tiếp, đề xuất và ký kết các văn bản thỏa thuận với

các cơ quan trong và ngoài công ty theo quy định phân cấp hoặc ủy quyền của giám

đốc nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc công ty giao.

Trách nhiệm, quyền hạn phó trung tâm:

- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng cơ sở, thay mặt trưởng cơ sở giải quyết

các công việc khi trưởng cơ sở đi vắng (trường hợp có nhiều phó trưởng cơ sở thì

việc ủy quyền thay mặt trưởng cơ sở sẽ do trưởng cơ sở phân công).

- Phối hợp với trưởng cơ sở tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động của cơ

sở. quản lý, điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm về một số lĩnh vực hoạt động

theo sự phân công, ủy quyền của trưởng cơ sở. Thường xuyên theo dõi, báo cáo kết

quả thực hiện nhiệm vụ được giao cho trưởng cơ sở.

- Được quyền đề xuất, kiến nghị với Trưởng cơ sở xem xét, quyết định về các

giải pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức và các vấn đề kỹ thuật

chuyên ngành của Cơ sở.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng cơ sở giao.

Chức năng nhiệm vụ của từng đội.

Đội công nghệ thông tin:

Đội công nghệ thông tin bao gồm:

Tổ truyền tin

Page | 4

Page 13: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Quản lý, khai thác các thiết bị đầu cuối AFTN trung tâm thuộc hệ thống

AMSS Đà Nẵng; thiết bị liên lạc điểm đối điểm SSB – HF; bàn khai thác viên

của tổng đài điện thoại nội bộ.

- Phối hợp, hiệp đồng với các đơn vị khác trong và ngoàicơ sở để đảm bảo cung

cấpdịch vụ chuyển tiếp điện văn AFTN 24/24h theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Chỉ đạo, hỗ trợ về chuyên môn cho các đài KSKL địa phương và các đơn vị

ngoài công ty có đầu cuối AFTN kết nối vào hệ thống AMSS của công ty,

trong công tác khai thác điện văn AFTN.

- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý

lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được

giao.

- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được

giao.

- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia

xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn

luyện.

- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng

chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Được quyền kiến nghị, đề xuất với các vấn đề liên quan đến công tác chuyên

môn.

Tổ tin học :

- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc phạm vi

trách nhiệm của tổ theo đúng các quy trình, quy định đã được phê duyệt, gồm:

+ Hệ thống chuyển điện văn tự động AMSS;

+ Hệ thống huấn luyện giả định – Simulator.

- Bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị công nghệ thông tin khác (máy tính, thiết bị

mạng, v.v...) của công ty.

Page | 5

Page 14: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Phối hợp, hiệp đồng với trung tâm thông báo tin tức hàng không trong công

tác khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị thuộc hệ thống thông báo tin

tức hàng không tự động (AIS) đặt tại các sân bay khu vực miền Trung.

- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý

lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được

giao.

- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được

giao.

- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia

xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn

luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, .v.v…

- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng

chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Được quyền kiến nghị, đề xuất với các vấn đề liên quan đến công tác chuyên

môn.

Đội đảm bảo môi trường kỹ thuật

- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc trách

nhiệm của tổ theo đúng các quy trình, quy định và tài liệu hướng dẫn khai

thác, bảo dưỡng, sửa chữa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

+ Các hệ thống, thiết bị điện nguồn: Điện lưới, máy phát điện, UPS, ắc-

qui… và các thiết bị phụ trợ khác (ATS, tủ phân phối, tủ nạp điện…);

+ Các hệ thống, thiết bị đảm bảo môi trường: Điều hòa không khí, tiếp đất,

chống sét, thiết bị báo cháy tự động, thang máy, v.v... Và các thiết bị điện

khác tại khu vực Trung tâm kiểm soát tiếp cận – tại sân Đà Nẵng và tại

trung tâm 2.

- Bảo dưỡng, sửa chữa máy phát điện của văn phòng công ty. Tham gia công tác

bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị điện, thiết bị đảm bảo môi trường tại các

đài KSKL địa phương theo sự phân công của trưởng cơ sở.

Page | 6

Page 15: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý

lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được

giao.

- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được

giao.

- Chấp hành nghiêm nội quy lao động, các quy định về PCCN và VSATLĐ tại

đơn vị.

- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của Trưởng Cơ sở: Tham gia

xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn

luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ.v.v.

- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng

chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Được quyền kiến nghị, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác chuyên môn.

Đội thông tin:

Đội thông tin bao gồm:

Tổ thiết bị trung tâm :

- Khai thác, cung cấp các dịch vụ thông tin, giám sát 24/24h đảm bảo yêu cầu

kỹ thuật và chất lượng để phục vụ điều hành bay cho trung tâm kiểm soát tiếp

cận – Tại sân thuộc công ty.

- Phối hợp, hiệp đồng với các đơn vị khác đảm bảo cung cấp các dịch vụ thông

tin, giám sát theo các thỏa thuận, hiệp đồng trách nhiệm có liên quan.

- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị thông tin, giám sát thuộc

phạm vi trách nhiệm của tổ theo đúng các quy trình, quy định đã được phê

duyệt, bao gồm:

+ Các thiết bị thông tin liên lạc VHF A/G.

+ Hệ thống ghi âm.

+ Hệ thống chuyển mạch thoại VCCS.

+ Hệ thống truyền dẫn (viba, cáp quang, .v.v.).

+ Hệ thống đồng hồ thời gian chuẩn.

Page | 7

Page 16: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

+ Các đầu cuối hiển thị dữ liệu radar.

+ Các mạch trực thoại không lưu (ATS/DS).

- Sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổ theo khả

năng và phân cấp về chuyên môn do Trưởng cơ sở quy định.

- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý

lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được

giao.

- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ, dụng cụ được

giao.

- Chấp hành nghiêm nội quy lao động, các quy định về PCCN và VSATLĐ tại

đơn vị.

- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia

xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn

luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ.v.v.

- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng

chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Được quyền kiến nghị, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác chuyên môn.

Tổ sửa chữa kỹ thuật:

- Bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ

sở theo đúng các quy trình, quy định và tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng, sửa

chữa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

+ Sửa chữa các hệ thống, thiết bị bị hỏng hóc do các tổ chuyên môn

khác trong cơ sở, các Đài KSKL địa phương, TT HĐTBB-TKCN bàn

giao, hoặc theo phân cấp công việc do trưởng cơ sở quy định;

+ Chủ trì công tác bảo dưỡng định kỳ các hệ thống, thiết bị thuộc phạm

vi trách nhiệm của cơ sở.

Page | 8

Page 17: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Quản lý, khai thác các vật tư, phương tiện, công cụ, thiết bị đo lường để thực

hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa kỹ thuật.

- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng cáp thông tin, tổng đài nội bộ

và các máy điện thoại, máy fax .v.v. phục vụ thông tin liên lạc của công ty.

- Tổ chức triển khai, lắp đặt các trang thiết bị thông tin, giám sát mới theo sự

phân công của trưởng cơ sở và lãnh đạo công ty.

- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được

giao.

- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định.

- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia

xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn

luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, v.v.

- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng

chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Được quyền kiến nghị, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác chuyên môn.

Đội Radar – thông tin Sơn Trà

Trạm Radar - Thông tin Sơn Trà là đơn vị trực thuộc công ty quản lý bay

miền Trung, hiện nay chịu sự chỉ đạo của trung tâm đảm bảo kỹ thuật.

Chức năng: khai thác, bảo đảm kỹ thuật cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật

thuộc phạm vi trách nhiệm để phục vụ cho công tác chỉ huy điều hành bay của các

công ty thành viên thuộc tổng công ty quản lý bay việt nam.

Cơ cấu tổ chức của Trạm gồm 3 tổ chuyên môn có nhiệm vụ tổ chức, thực

hiện các nhiệm vụ theo chuyên ngành được giao:

- Tổ Radar

- Tổ Thông tin

- Tổ nguồn

Việc khai thác và đảm bảo kỹ thuật được tổ chức theo các kíp trực do các kíp

trưởng phụ trách.

Đội Radar – thông tin Quy Nhơn

Page | 9

Page 18: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Chức năng khai thác, bảo đảm kỹ thuật cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật

thuộc phạm vi trách nhiệm để phục vụ cho công tác chỉ huy điều hành bay của các

công ty thành viên thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.

Cơ cấu tổ chức của Trạm gồm 3 tổ chuyên môn có nhiệm vụ tổ chức, thực

hiện các nhiệm vụ theo chuyên ngành được giao:

- Tổ Radar

- Tổ Thông tin

- Tổ nguồn

- Tổ Hành chính

Việc khai thác và đảm bảo kỹ thuật được tổ chức theo các kíp trực do các kíp

trưởng phụ trách.

2.3. Cơ cấu tổ chức quản lí kíp trực

2.3.1. Tổ chức trực

Chế độ trực:

- TTBĐKT được bố trí trực 24/24h.

- Trực lãnh đạo Cơ sở theo giờ hành chính.

- Tổ sửa chữa kỹ thuật, các Tổ trưởng: trực theo giờ hành chính.

- Nhân viên khai thác, bảo trì thiết bị được phân công trực theo chế độ 3 ca

5 kíp, 24/24h theo chu kỳ chiều - sáng - đêm.

+ Ca sáng: Từ 07h00 đến 12h00

+ Ca chiều: Từ 12h00 đến 18h00.

+ Ca đêm: Từ 18h00 đến 07h00 ngày hôm sau.

Ghi chú: Trưởng trung tâm sẽ có trách nhiệm bố trí, đảm bảo cho nhân viên

trực không quá 8h/ngày và 40h/tuần)

Các vị trí trực:

- Lãnh đạo Cơ sở: 1 vị trí.

Page | 10

Page 19: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Tổ Sửa chữa kỹ thuật: 1 vị trí.

- Tổ Thiết bị Trung tâm: 1 vị trí.

- Tổ Điện nguồn: 1 vị trí.

- Tổ Tin học: 1 vị trí.

- Tổ Truyền tin: 1 vị trí.

2.3.2. Giao ca, nhận ca và duy trì ca trực

- Giao ca, nhận ca: Việc giao, nhận ca trực được thực hiện trước ít nhất 15

phút so với thời gian bắt đầu của một ca mới. Sau đó các nhân viên trực ca tiến

hành bàn giao và ký xác nhận vào sổ giao ca.

- Duy trì ca trực:

+ Ca trực phải luôn bám sát vị trí trực, thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình

trạng hoạt động của hệ thống thiết bị theo đúng quy trình kỹ thuật.

+ Xử lý nhanh chóng, hiệu quả các sự cố kỹ thuật trong ca trực nhằm đảm

bảo thiết bị hoạt động liên tục ổn định.

+ Báo cáo kịp thời các sự cố kỹ thuật của các thiết bị cho các cá nhân, đơn

vị liên quan theo quy định và chức trách nhiệm vụ được giao để phối hợp,

giải quyết nhanh nhất, không để xảy ra mất an toàn bay.

+ Ghi chép đầy đủ mọi thông tin của ca trực vào sổ giao ca.

2.3.3. Quy định về chuyển giao trách nhiệm ca trực

Mỗi vị trí trực phải thực hiện đúng chế độ giao/nhận ca như sau:

- Việc giao/nhận ca trực được thực hiện ngay tại vị trí trực và đúng/đủ thành

viên ca giao và ca nhận.

- Trách nhiệm của người bàn giao ca trực:

+ Chỉ được rời vị trí trực sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao ca trực tiếp cho

người nhận phiên trực tiếp theo, không được phép ra về khi người nhận

ca chưa có mặt, không được bỏ trực trong mọi trường hợp.

Page | 11

Page 20: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

+ Phải ghi đầy đủ các nội dung được quy định trong sổ giao ca và ký tên.

+ Phải bàn giao đầy đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung ca trực của mình: tình

trạng kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị, các sự cố kỹ thuật đã xảy ra,

biện pháp xử lý, các nội dung công việc đã thực hiện trong ca trực, các

nội dung công việc cần thực hiện tiếp, v.v…

+ Bàn giao đầy đủ tài sản, thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, tài liệu và sổ sách.

- Trách nhiệm của người nhận ca trực mới:

+ Phải có mặt tại vị trí trực đúng giờ theo lịch phân công.

+ Phải đọc kỹ nội dung trong sổ giao ca trước khi ký tên người nhận.

+ Phải trao đổi với người trực phiên trực trước để nắm rõ những vấn đề

về công việc cần tiếp tục thực hiện và những điểm cần lưu ý.

+ Kiểm tra tài sản, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và sổ sách được bàn giao.

- Trong mỗi ca trực phải phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đơn vị liên quan

để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

2.3.4. Kiểm tra, giám sát ca trực

- Kiểm tra, giám sát định kỳ: Cán bộ trực thực hiện kiểm tra định kỳ mỗi

ca trực về nội dung chất lượng công tác chuyên môn, về tình trạng kỹ

thuật của trang thiết bị, về việc chấp hành kỷ luật trực ca của nhân viên

mỗi vị trí trực. Kết quả kiểm tra có ghi chép và ký xác nhận vào sổ giao

nhận ca trực.

- Kiểm tra, giám sát đột xuất: Cán bộ có trách nhiệm thực hiện.

Page | 12

Page 21: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Chương 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM

3.1.Hệ thống VHF

3.1.1. Giới thiệu

Hệ thống VHF tại sân bay Đà Nẵng phục vụ cho liên lạc thoại không – địa,

các máy làm việc chính được đấu nối điều khiển thông qua hệ thống chuyển

mạch thoại VCCS.

Hình 3.3: Sơ đồ tổng thể hệ thống VHF

Hoạt động:

- Khi đường truyền Viba gặp sự cố (đối với máy VHF Jotron TR7725 –

125.3MHz đặt tại Sơn Trà) thì tại vị trí APP sẽ dùng tín hiệu từ máy dự

phòng R&S 125.3MHz đặt tại tầng 7 để liên lạc thông qua TE 1039

Page | 13

Page 22: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Khi hệ thống VCCS gặp sự cố thì tại vị trí TWR sẽ sử dụng tín hiệu từ

máy dự phòng Jotron TR7725 để liên lạc thông qua TE 1039.

Các máy thu phát VHF hoạt động trên các tần số:

- 121.5 MHz: Tần số khẩn nguy (SOS)

- 118.35 MHz: Tần số tại sân được TOWER (tầng 8) sử dụng để điều khiển

máy bay cất – hạ cánh. Bộ phận TOWER có thể điều khiển máy bay trong

bán kính 55.5 Km.

- 125.3 MHz: Tần số tiếp cận được APP (tầng 6) sử dụng để điều khiển máy

bay trong vùng tiếp cận của Đà Nẵng. Bộ phận APP có thể điều khiển máy

bay trong vùng bán kính 300 Km.

- 123.3 – 124.5 MHz: Các tần số dùng cho liên lạc đường dài ACC HCM.

- 119.5 MHz: Dự phòng cho tần số 125.3 MHz.

- 147.925 MHz: Tần số dùng cho bộ đàm trong sân bay.

- 125.9 MHz: Tần số dùng cho liên lạc đường dài ACC HN.

3.1.2. Các máy thu – phát VHF

Máy thu phát VHF thoại không địa – Tần số 121.5MHz:

Dùng canh nghe trên tần số liên lạc khẩn nguy 121.5 MHz để điều

hành bay trong vùng tiếp cận, tại sân Đà Nẵng. Bao gồm 01 máy TR7725

trên tủ VHF mới, 01 máy phát Jotron TA-5103 và một cặp máy thu RA-

5002 đơn tần có cấu hình chính – dự phòng đặt trên tủ VHF cũ.

Máy thu phát VHF – Tần số 125.3 MHz:

Dùng cho điều hành bay trong vùng tiếp cận của APP Đà Nẵng.

Page | 14

Page 23: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Hình 3.4: Sơ đồ tuyến VHF 125.3MHz

Chú ý:

Do tại Sơn Trà đã đặt rất nhiều Antena và tại đây có sóng điện từ rất lớn

cho nên dễ bị “nhiễu” do vậy phải hạn chế sử dụng Antena. Chính vì vậy

máy Main và Standby đặt tại Sơn Trà của tần số 125.3MHz sử dụng chung

Antena.

- Các máy VHF tần số 125.3 hiện đang bố trí như sau:

+ Một cặp máy thu - phát Jotron TR7725 New cấu hình chính – dự phòng,

lắp đặt tại Trạm Radar – Thông tin Sơn Trà, được đấu nối để điều khiển từ

xa qua tuyến Viba Đà Nẵng – Sơn Trà và thông qua hệ thống chuyển mạch

thoại VCCS Gemini 4000 series II của APP/TWR Đà Nẵng.

Page | 15

Page 24: Bao Cao Thuc Tap_huyen

VHF Main125.3 MHz

VHF Stb125.3 MHz

MU

X 1, 2

MU

X 1, 2 VCCS APP

TẦNG 7

VIBAPri

Sec

SƠN TRÀ

VHF Main119.5 MHz

VHF Stb119.5 MHz

MU

X 1, 2

MU

X 1, 2

VCCS APP

TẦNG 7

VIBAPri

Sec

SƠN TRÀ

[Type the document title]

+ Một cặp máy thu – phát R&S XU452U2/VU490 (50W) cấu hình chính –

dự phòng, lắp đặt tại phòng thiết bị trung tâm.

+ Hai máy thu – phát ICOM đặt tại bàn làm việc (Console) của APP, điều

khiển trực tiếp trên mặt máy.

Hình 3.5: Sơ đồ tuyến VHF 125.3 MHz từ Sơn Trà về Đà Nẵng

Máy thu – phát VHF – Tần số 119.5 MHz

Là tần số dự phòng cho tần số 125.3 MHz. Thiết bị thu phát được đặt

tại trạm Radar thông tin Sơn Trà, được đấu nối để điều khiển từ xa qua

tuyến Viba Đà Nẵng – Sơn Trà và thông qua hệ thống chuyển mạch thoại

VCCS.

Hình 3.6: Sơ đồ tuyến VHF 119.5 MHz từ Sơn Trà về Đà Nẵng.

Page | 16

Page 25: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Máy thu – phát VHF – Tần số 118.35 MHz

Dùng cho điều hành bay tại TWR Đà Nẵng.

Hình 3.7: Sơ đồ tuyến VHF 118.35MHz

Bao gồm 03 máy TR7725 được đặt trên tủ VHF mới tại phòng thiết bị trung tâm,

01 máy ICOM IC-A110 đặt tại bàn làm việc của TWR

Hoạt động:

Các máy VHF này đều có hộp đấu dây RJ-45 để đề phòng khi hệ thống

VCCS gặp sự cố thì có thể đấu nối trực tiếp với TE 1039 để đảm bảo liên lạc

bị gián đoạn trong thời gian ngắn nhất.

Page | 17

Page 26: Bao Cao Thuc Tap_huyen

VHF Main118.35 MHz

VHF Stb118.35 MHz

VCCS Tower

Pri

Se

SƠN TRÀ

ACC HCM

VIBAVỆ

TINH

VHF 123.3 MHz

MUX

TẦNG 7

[Type the document title]

Hình 3.8: Sơ đồ tuyến VHF 118.35 MHz sử dụng Jotron TR 7725

Máy thu – phát tần số 123.3 MHz

Tần số sử dụng cho liên lạc đường dài của ACC HCM. Tại phòng

thiết bị trung tâm đặt 01 máy thu dự phòng cho máy đặt tại Sơn Trà.

Hình 3.9: Sơ đồ tuyến thu VHF 123.3 MHz.

Page | 18

Page 27: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

3.2.Hệ thống Radar

3.2.1. Giới thiệu

Radar (Radio Detection And Ranging) là hệ thống dò tìm nhờ sử dụng

sóng vô tuyến để đo khoảng cách, xác định vị trí, hướng hay tốc độ của các

vật thể. Trong lĩnh vực Hàng không nó được sử dụng để tìm ra vị trí của máy

bay, vật thể trên bầu trời.

Nguyên tắc: Trong kĩ thuật Radar, ta chuyền đi một chùm xung vô tuyến

có cường độ lớn và thu sóng phản xạ lại bằng máy thu. Bằng cách phân

tích sóng phản xạ, vật phản xạ được định vị và đôi khi được xác định hình

dạng. Chỉ với một lượng nhỏ sóng phản xạ ta có thể thu nhận và khuếch

đại.

Vì vậy Radar thích hợp để định vị vật ở khoảng xa mà các sự phản xạ

khác của âm thanh và ánh sáng quá yếu không đủ để định vị.

3.2.2. Phân loại

Radar sơ cấp

Radar phát đi một xung vô tuyến tần số cao đập vào các vật thể nhưng

chỉ một phần nhỏ sóng phản xạ của mục tiêu quay trở về đầu thu của Radar

do các vật thể khác trong không gian cũng tạo ra sóng phản xạ tương tự và

do suy hao trong không gian tự do, ảnh hưởng của thời tiết… Từ đó dựa vào

thời gian từ lúc xung phát đi cho đến khi thu được sóng phản xạ ta sẽ xác

định được khoảng cách của mục tiêu. Radar sơ cấp tại Sơn Trà có cự ly hoạt

động là 144Km.

Ưu điểm:

- Radar hoạt động độc lập với máy bay có nghĩa là máy bay không cần

cung cấp tín hiệu đến máy thu.

Nhược điểm:

- Công suất phát của Radar phải đủ lớn để đảm bảo thu được sóng phản xạ

về từ máy bay khi khoảng cách giữa chúng là xa.

Page | 19

Page 28: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Chỉ một phần nhỏ năng lượng quay trở về có thể khiến máy thu bị nhiễu

và bị suy hao tín hiệu do thời tiết xấu.

Radar thứ cấp

Dựa trên nguyên lý phát đáp tức Radar phát đi một xung vô tuyến, máy bay

phát hiện tín hiệu đó và gửi về một tín hiệu phát đáp. Dựa vào tín hiệu đó

máy thu xác định được vị trí, số hiệu máy bay. Radar thứ cấp tại Sơn Trà có

cự ly hoạt động là 450Km.

Ưu điểm:

- Công suất phát đi giảm đáng kể nên hiệu quả về mặt kinh tế.

- Tín hiệu phản hồi từ máy bay là khá lớn nên tín hiệu máy thu thu được ít

bị nhiễu.

Nhược điểm:

- Các máy bay phải có các bộ phát đáp nên trong quá trình gửi tín hiệu về

chúng dễ dàng bị phát hiện.

3.2.3. Sơ đồ tuyến Radar từ Sơn Trà về Đà Nẵng

Tín hiệu Radar từ Sơn Trà đến Trung tâm bảo đảm kỹ thuật thông qua

đường Viba được đưa vào các bộ MUX rồi đưa đến các bộ chia để đưa đến

các đầu cuối.

Page | 20

Page 29: Bao Cao Thuc Tap_huyen

Radar Sơn Trà

Hệ thống MUX

Viba Sơn Trà

Viba Đà Nẵng

TSN

SHARE 4

OCM TWR3

Mux Plessey

Modem2

TWR3

Modem1

SHARE 4

Radar TT2

TT2 Phú Bài

Modem

Modem

MUX 1

Modem

TT2

APP1 TWR3

Cáp

quang

Radar line 1

Radar line 2

Stb

Stb

Radar Sync 2MUX 2Bộ chia

Radar Sync 1MUX 1

main

main

async syncSHARE 8PC

Vệ tinh

Cáp quang

KiloMux NộiBài

[Type the document title]

Hình 3.10: Sơ đồ tuyến radar từ Sơn Trà về Đà Nẵng.

Page | 21

Page 30: Bao Cao Thuc Tap_huyen

6717,6139, HTL TSN từ MUX 100 hay OCM TSN

PBXCÔNG TY QLB

VỆ TINH

PBX

Card

Card giao tiếp

VCCSGHI ÂM ATIS

VỊ TRÍ TECH

VỊ TRÍ APPs

VỊ TRÍ SUP

VỊ TRÍ TWRs

VỊ TRÍ FDATA

466,455,444,201

393,246-APP

218,394-TWR

268,333-Tầng 7

466(Pleiku)

455(Phú bài)

444(Phù cát)

VIBAHỆ THỐNG

MUX

SƠN TRÀ (201)

ĐIỆN THOẠI NỘI BỘ

TRUNG KẾ

HTL PLK, HTL PBA từ MUX 100

218CC,246CC từ PBX Cụm Cảng

HTL NBA từ MUX 100 hay KILOMUX

VNPT

Các vị trí làm việc

[Type the document title]

3.3.Hệ thống điện thoại

3.3.1. Giới thiệu

Hệ thống điện thoại tại Trung tâm bao gồm hệ thống điện thoại nội bộ

và hệ thống điện thoại do bên ngoài cấp tín hiệu dùng để liên lạc trong nội

bộ công ty, các sân bay địa phương và các đơn vị có liên quan.

3.3.2. Sơ đồ hệ thống điện thoại

Hình 3.11: Sơ đồ hệ thống điện thoại.

Page | 22

Page 31: Bao Cao Thuc Tap_huyen

Các đầu cuối A

FTN

(Từ tổ truyền tin)

HỆ TH

ỐN

G A

MSS TẦ

NG

3

MIRATS PCA

MIRATS PBA

MIRATS PLK

MU

X 1,2

VIBAVỆ TINH

PCA

CPC

PBA

CPA

MPA

PLK

CPK

NBA - SAT

[Type the document title]

Hệ thống điện thoại nội bộ của Công ty Quản lý bay miền Trung được cấu

hình là các điện thoại 3 số được đấu nối đến tổng đải PBX của Công ty.

Hệ thống điện thoại từ bên ngoài bao gồm các điện thoại liên lạc trực tiếp –

Hotline và điện thoại do bên ngoài cấp tín đi theo nhiều đường khác nhau

đấu nối đến VCCS để liên lạc đến các vị trí làm việc tại Trung tâm.

3.4.Hệ thống AFTN

3.4.1. Giới thiệu

AFTN (Aeronautical Fixer Telecommunication Network – Mạng viễn thông

cố định hàng không).

AMSS (Automatic Message Switching System – Hệ thống chuyển điện văn

tự động). Là hệ thống chuyển điện văn đi tất cả các đơn vị trong Tổng Công

ty Quản lý bay Việt Nam. AMSS hỗ trợ kết nối với các giao tiếp kết nối vật

lý khác nhau trên từng kênh: RS-232 (Hỗ trợ 40 cổng RS-232), Ethernet,

Fast Ethernet, các giao thức truyền tin TCP/IP, Non-Protocol.

3.4.2. Sơ đồ tuyến AFTN

Tín hiệu điện văn từ tầng 2 đi qua hệ thống AMSS lên tầng 7 tới các

bộ MUX quang được truyền đi thông qua tuyến cáp quang của VTN và một

phần được đưa vào các bộ MIRATS, qua MUX, phát lên Sơn Trà để chuyển

tới các sân bay địa phương thông qua đường vệ tinh.

Hình 3.12: Sơ đồ tuyến AFTN

Page | 23

Page 32: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

3.5.Hệ thống VCCS

3.5.1. Giới thiệu

VCCS (Voice Communication Control System) là hệ thống điều khiển

chuyển mạch thoại được sử dụng để điều khiển chuyển mạch thoại, kết nối với

bàn làm việc của kiểm soát viên không lưu và máy thu VHF phục vụ công tác

điều hành bay của Trung Tâm kiểm soát – tiếp cận tại sân bay.

3.5.2. Sơ đồ đấu nối hệ thống VCCS

Hình 3.13: Sơ đồ đấu nối hệ thống VCCS

Hệ thống VCCS giao tiếp với máy phát VHF qua đôi Tx, Rx, PTT và SQ.

Nhìn vào sơ đồ trên có thể thấy hệ thống VCCS có thể kết nối tới các

Page | 24

Page 33: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

máyVHF, ghép kênh, điện thoại, ghi âm. Phần lớn các thông tin liên lạc quan

trọng đều được ghi âm để phục vụ công tác rút kinh nghiêm, xử lý khi có

khiếu nại, sự cố…

Một số nhiệm vụ chính:

- Cung cấp các vị trí làm việc (Operation - OP) tại các bàn điều khiển của

Kiểm soát viên không lưu (KSVKL).

- Thiết lập các kênh thoại đất - đất (Ground - Ground).

- Thiết lập các kênh liên lạc thoại không - địa (Air - Ground).

- Có các cổng giao tiếp để ghi âm liên lạc thoại.

Được sử dụng để điều khiển truyền mạch thoại, kết nối tới các bàn làm việc của

kiểm soát viên không lưu và các máy thu VHF phục vụ công tác điều hành bay

của Trung tâm kiểm soát – tiếp cận tại sân.

3.6. Một số hệ thống khác

Hệ thống ghi âm ATIS: Sử dụng ghi âm tất cả các cuộc nói chuyện trên các

tần số, các đường hotline, đường thoại 3 số, 4 số, 6 số theo quy định của

ICAO. Dùng khi cần xác định nguyên nhân lỗi, trách nhiệm pháp lý. Hệ thống

ghi âm ATIS ghi âm thoại A/G và G/G, có 56 kênh hiện đang ghi 48 kênh.

Hệ thống ghép kênh: gồm 3MUX100, 1Mux Plesey, 4 Mux 2200, 1 KiloMux

2100, 2 OCM, Megaplex 2014. Là hệ thống tách ghép kênh đa năng, có khả

năng truyền thông qua nhiều loại đường truyền kênh thuê riêng, viba, vệ tinh. Có thể cho phép truyền dữ liệu, thoại, fax, Lan, ethernet…

Hệ thống VIBA Aviat: Hiện đang sử dụng 2 bộ Aviat kết nối với 1 MUX

Plessy, 2 MUX 100, MUX FCD 24 có dung lượng ghép kênh 30 kênh truyền

số, thoại trên mỗi thiết bị. Hệ thống này phục vụ cho các hệ thống điện thoại,

VHF, Radar và AFTN để kết nối thông tin giữa các hệ thống thiết bị của trung

tâm với các hệ thống thiết bị khác tại Trạm Sơn Trà và thông qua mạng VSAT

để kết nối với các sân bay khác.

Hệ thống điện nguồn cung cấp cho tất cả các thiết bị.

Page | 25

Page 34: Bao Cao Thuc Tap_huyen

PULL25K

PULLTEST

OFF

USE STB

CH

118.20

125.90 MEMO

CH8TX

PG

1 2

345

6 7 8 9

10

[Type the document title]

Hệ thống đồng hồ chuẩn GPS: dùng để thu tín hiệu thời gian chuẩn từ vệ tinh

GPS hiển thị thời gian (UTC) tại các vị trí làm việc đồng bộ thời gian cho các

thiết bị trong hệ thống.

Chương 4: THIẾT BỊ VHF ICOM IC-A200

4.1. Giới thiệu

4.3.1. Khối máy IC-A200

Hình 4.14: Hình dạng khối máy IC_A200.

4.3.2. Mô tả mặt máy khối IC-A200

Hình 4.15: Mặt máy khối IC-A200.

Page | 26

Page 35: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Núm điều chỉnh lớn dùng để:

- Thay đổi tần số hoạt động chính hoặc dự phòng trên màn hình theo bước

nhảy là 1MHz.

- Lựa chọn kênh đã nhớ.

- Lập trình kênh nhớ

Núm điều chỉnh nhỏ dùng để:

- Thay đổi tần số hoạt động chính hoặc dự phòng trên màn hình theo bước

nhảy là 25 hoặc 50kHz (kéo ra và đẩy vào núm này để chọn bước nhảy

25 hoặc 50kHz). Núm này không làm thay đổi con số ở vị trí 1MHz.

- Chọn một kênh nhớ.

Núm Volume dùng để:

- Mở nguồn điện và điều chỉnh mức âm tần.

- Thực hiện mở SQL nhân công để kiểm tra bằng cách kéo núm này ra.

Nút chuyển đổi kênh (CH) dùng để:

- Gọi các kênh đã nhớ vào vị trí dự phòng (STBY)

- Khi nhấn và giữ nút này sẽ cho phép bạn lập trình lại chính kênh nhớ đó.

Nút thay đổi tần số (¡¡) dùng để:

- Thay đổi tần số qua lại giữa các vị trí đang sử dụng (USE) và dự phòng

(STBY).

- Khi nhấn và giữ nút này sẽ làm ẩn tần số dự phòng và cho phép chọn lựa

trực tiếp trên tần số đang sử dụng.

Cửa sổ đang sử dụng:

- Hiển thị tần số đang hoạt động thu phát.

Chỉ thị trạng thái phát:

- Chữ TX sẽ hiện lên trong quá trình phát.

Cửa sổ dự phòng:

- Hiển thị tần số dự phòng

- Khi gọi một kênh nhớ, cửa sổ này sẽ hiển thị tần số của kênh nhớ đó.

Hiển thị kênh nhớ:

Page | 27

Page 36: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Hiển thị số thứ tự của kênh nhớ.

Hiển thị lập trình:

- Chỉ thị kênh nhớ này có thể lập trình được.

4.2. Đặc tính kỹ thuật

Đặc tính chung:

- Dải tần: 118.000 – 136.975MHz.

- Kiểu điều chế: AM(6K00A3E)

- Các bước tần số: 25kHz, 50kHz hoặc 1MHz

- Số kênh nhớ: 9

- Trở kháng anten: 50 Ω

- Nguồn cung cấp: 13.8VDC +/- 15% (âm nối đất)

- Dải nhiệt độ sử dụng: -20°C đến +55°C

- Độ ổn định tần số: +/- 0.0015% (ở nhiệt độ từ -20°C đến +55°C)

- Kích thước: 160(R) x 34 (C) x 271(D) mm

- Trọng lượng: 1,1 kg

Phần máy phát:

- Công suất phát: 7W (công suất sóng mang).

- Độ sâu điều chế: 70% (cực đại 98%)

- Trở kháng micro: 600 Ω

Phần máy thu:

- Trung tần: 1st IF: 32.455 MHz

2nd IF: 455 kHz.

- Độ nhạy: 2mV với 6dB S/N (tín hiệu 1 kHz, mức điều chế 30%)

- Độ chọn lọc: +/- 8 KHz / 6dB

+/- 17 KHz / 40dB

+/- 22 KHz / 60dB

- Công suất âm tần: 5W với tải 4Ω.

100mW với tải 500Ω

Page | 28

Page 37: Bao Cao Thuc Tap_huyen

ICOM

Khe cắm máy IC-A200Loa cho ra âm tần thu đượcĐầu nối anten trở kháng 50Chọn điện áp xoay chiều vào

Công tắc nguồn

Đầu nối cấp điện xoay chiều vàoCầu chì loại 1.25A hoặc 3AĐầu nối 500 headphoneĐầu nối tới Micro

Hình 4.16: Khối nguồn PS-80

[Type the document title]

4.3. Khối nguồn DC PS-80 và micro dùng cho IC-A200

4.3.1. Mô tả khối nguồn DC PS-80

Page | 29

Page 38: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Page | 30

Page 39: Bao Cao Thuc Tap_huyen

(1) - Micro vào

(3) - Không sử dụng

(6) - Đất (đất PTT)

(7) - Đất (đất Micro)

(5) - PTT

(8) - Không sử dụng

(2) - Ra +8VDC

(4) - Không sử dụng

[Type the document title]

Hình 4.17: Sơ đồ đầu nối tới Micro.

4.3.2. Đặc tính kỹ thuật của khối nguồn PS-80

Điện áp vào : 117 VAC ± 10%,

220 VAC ± 10% hoặc

240 VAC ± 10% (có thể lựa chọn)

Điện áp ra : 13,8 VDC ± 5% (Cực âm nối đất)

Dòng điện ra : 6 A

Khả năng tải : 1 giờ đối với dòng cực đại

Điện áp nhấp nhô đầu ra

(ripple voltage)

: Nhỏ hơn 20 mV rms

Dải nhiệt độ làm việc : Từ - 10 0 C đến + 40 0 C

Kích thước : 200(R)x200(C)x300(D)mm

Trọng lượng : 6,0 kg

4.4. Tháo lắp khối IC-A200

Tháo phần máy thu phát:

Thiết bị IC-A200 có thể tháo dễ dàng ra khỏi giá đỡ khi cần thiết.

- Dùng đầu lục giác 3/32 đưa vào lỗ trước mặt máy.

- Xoay đầu lục giác ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi mặt máy phía trước

trượt nhẹ ra khỏi giá đỡ.

Page | 31

Page 40: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Nhẹ nhàng kéo khối máy thu phát ra khỏi giá đỡ.

Lắp đặt máy thu phát:

- Kiểm tra bằng mắt xem phần chốt kim loại nằm theo chiều hướng lên trên

máy thu phát như hình vẽ hay chưa.

- Nhẹ nhàng đưa khối máy thu phát vào trong giá đỡ.

- Dùng đầu lục giá 3/32 inch đưa vào lỗ trước mặt máy.

- Xoay đầu lục giá theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vít giữ được khóa chặt.

Chú ý: Không được vặn quá chặt.

4.5. Lựa chọn và chuyển đổi tần số

4.5.1. Cách lựa chọn thông thường

Chọn tần số mong muốn trên cửa sổ dự phòng (STBY) sau đó dùng nút (¡¡) để

chuyển tần số đó sang cửa sổ sử dụng (USE).

Page | 32

Page 41: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Tham khảo mục đặt tần số dự phòng (STBY) và chuyển đổi tần số.

4.5.2. Cách lựa chọn trực tiếp

Chọn tần số mong muốn trực tiếp trên cửa sổ sử dụng USE.

¡Kinh nghiệm:

Để thực hiện lựa chọn tần số nhanh và chính xác, thông thường người ta lập trình

các tần số thông dụng vào các kênh nhớ, khi cần thiết sẽ gọi kênh nhớ vào vị trí cửa

sổ dự phòng STBY và đổi sang cửa sổ sử dụng USE để hoạt động.

Khi một kênh nhớ được gọi, tần số bên cửa số tần số dự phòng (STBY) trước đó sẽ

bị xóa.

4.5.3. Lựa chọn tần số trên cửa sổ dự phòng STBY

!Lưu ý: Không được mở nguồn máy thu phát khi bộ nguồn chưa chạy ổn định.

1) Xoay núm volume theo chiều kim đồng hồ để mở máy.

Tần số hoạt động trước đó sẽ hiển thị trên cửa sổ USE và STBY.

2) Xoay núm điều chỉnh lớn và nhỏ để chọn lựa tần số mong muốn.

Tần số trên cửa sổ USE không bị tác động.

Để thay đổi tần số theo từng bước 1MHz, sử dụng nút chỉnh tần số lớn.

Nút chỉnh tần số nhỏ không thay đổi được bước chỉnh 1MHz.

4.5.4. Chuyển đổi tần số:

Sau khi chọn lựa tần số trên cửa sổ dự phòng STBY, ấn nút (¡¡)để chuyển đổi

qua lại tần số giữa hai cửa sổ USE và STBY.

Page | 33

Page 42: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

!Lưu ý:KHÔNG ĐƯỢC ấn và giữ nút (¡¡) liên tục vì điều này sẽ làm ẩn tần số

trên cửa sổ STBY.

4.5.5. Chọn tần số trên cửa sổ sử dụng USE

Có thể thay đổi trực tiếp tần số trên cửa sổ sử dụng USE mà không cần chọn tần số

bên cửa sổ STBY bằng cách:

1) Nhấn giữ nút (¡¡) cho đến khi tần số trên cửa sổ STBY ẩn đi..

2) Dùng các núm chỉnh tần số lớn và nhỏ để chọn tần số ta mong muốn.

3) Nhấn nút (¡¡): Tần số trên cửa sổ STBY trước đó sẽ xuất hiện trở lại.

4.5.6. Các ví dụ cách đặt tần số

Ví dụ sau đây hướng dẫn cách đặt tần số 126.125MHz bên cửa số STBy, sau đó

chuyển sang cửa sổ tần số sử dụng.

Xoay theo

chiều kim đồng hồ

Các tần số sử dụng sẽ hiện

ra

Page | 34

Page 43: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Chọn tần số

126.40MHz

Xoay núm chỉnh tần số lớn

để thay đổi tần số bên cửa

số STBY theo các bước

1MHz.

Chọn tần số

126.15MHz

Xoay núm chỉnh tần số nhỏ

để thay đổi từng bước 50

kHz tần số bên cửa số

STBY

Kéo núm chỉnh

nhỏ ra để chỉnh

tần số theo bước

25kHz

Kéo núm chỉnh tần số nhỏ

ra để chọn bước chỉnh

25kHz.

Chọn tần số

126.125kHz

Xoay núm chỉnh tần số nhỏ

để thay đổi tần số bên cửa

sổ STBY theo bước 25kHz

Nhấn nút Chuyển đổi tần số giữa cửa

sổ USE và STBY

4.5.7. Lưu tần số vào các kênh nhớ

Các lưu ý trong khi lập trình nhớ tần số:

Kênh trống:

Một kênh nhớ chưa thiết lập tần số được gọi là kênh trống (blank channel).

Trong lúc lập trình, nếu một kênh trống được chọn sẽ xuất hiện trên màn hình ký

hiệu “- - - -” thay vì một tần số xác lập.

Thao tác switch:

Chú ý thao tác nhấn và nhấn giữ là khác nhau.

Page | 35

Page 44: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Trong quá trình lập trình kênh nhớ, trong vòng 15s , nếu bạn không thực hiện

tác vụ nào thì máy thu phát sẽ tự động thực hiện tác vụ sau đây:

- Ghi tần số đã chọn lựa vào kênh nhớ đang thực hiện.

- Máy quay về chế độ hoạt động bình thường.

Lập trình một kênh nhớ:

Máy thu phát IC-A200 cho phép lưu được 9 kênh nhớ. Bạn có thể lập trình

các tần số thông dụng vào các kênh này.

1) Nhấn và giữ nút (CH) cho đến khi số thứ tự của kênh nhớ nhấp nháy.

2) Xoay núm điều chỉnh lớn hoặc nhỏ để chọn đến một kênh nhớ đã được

lập trình trước đó.

3) Nhấn nút (¡¡): Tần số của kênh nhớ đó hoặc ký hiệu “- - - -” nhấp nháy.

4) Xoay núm điều chỉnh lớn và nhỏ để chọn tần số mong muốn.

5) Nhấn nút (CH) để quay về chế độ hoạt động bình thường.

¡Lưu ý: Để lập trình liên tục các kênh, bạn hãy nhấn nút (¡¡) sau khi thực hiện thao

tác thứ 4). và lặp lại các bước từ 1). đến 4).

Gọi lại kênh nhớ trên cửa sổ STBY:

Việc chọn kênh nhớ được thực hiện bên cửa sổ STBY.

1) Nhấn nút (CH)

- Chỉ nhấn không giữ nút (CH), nếu không chức năng khác sẽ bị kích hoạt.

- Thực hiện bước tiếp theo trong vòng 5 giây.

2) Xoay núm điều chỉnh lớn hoặc nhỏ để chọn đến kênh nhớ cần thiết.

Page | 36

Page 45: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

- Khi không thao tác các núm chuyển mạch hoặc núm chọn tần số trong

vòng 5 giây, các nội dung kênh nhớ sẽ tự động chuyển sang cửa sổ

STBY.

Gọi lại kênh nhớ trên cửa sổ USE:

Để thao tác nhanh trong cửa sổ USE, một kênh tần số đã nhớ sẵn sẽ được gọi

và chuyển sang cửa sổ USE mà không phải đợt mất 5 giây.

1) Nhấn nút (CH)

- Chỉ nhấn không giữ nút (CH), nếu không chức năng khác sẽ bị kích hoạt.

2) Xoay núm điều chỉnh lớn hoặc nhỏ để chọn đến kênh nhớ cần thiết.

3) Nhấn nút (¡¡).

- Nội dung kênh nhớ được sao chép sang cửa sổ USE.

- Các tần số trong cửa sổ USE trước đó bị chuyển sang cửa sổ STBY.

Ví dụ lập trình kênh tần số:

Ví dụ sau hướng dẫn cách lập trình tần số 121.40 MHz vào kênh nhớ số 4.

Bắt đầu

từ bất cứ

chế độ hiển

thị nào.

Page | 37

Page 46: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Nhấn và

giữ nút

Chữ

“PG”

và các

kênh

nhớ

tần số

trước

đó xuất

hiện

Chọn

kênh tần số

4

“ - - - -

” xuất

hiện

khi

không

có tần

số nào

được

nhớ

trong

kênh 4.

Nhấn

nút

Không

được

giữ.

Nội

dung

tần số

hoặc “

- - - - ”

nhấp

nháy.

Page | 38

Page 47: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Chọn

tần số

121.40

MHz

Nhấn

nút

Không

được

giữ

Tần số

trong

cửa số

STBY

trước

đó sẽ

xuất

hiện

lại.

Ví dụ về cách gọi một tần số trong kênh nhớ:

Ví dụ sau đây hướng dẫn cách gọi kênh số 4 đã được nhớ vào cửa sổ STBY.

Ngay cả khi tắt nguồn, thiết bị IC-A200 vẫn lưu giữ được các nội dung đã nhớ.

Bắt đầu từ

bất cứ chế độ

hiển thị nào.

Nhấn nút Chữ “MEMO” và

kênh đã nhớ trước đó

xuất hiện

Chọn

kênh nhớ số

4

Page | 39

Page 48: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

Nhấn nút

Không

được giữ.

Sau 5 giây, các nội

dung nhớ tự động

chuyển vào cửa sổ

STBY.

4.6. Hoạt động thu phát

Hoạt động thu:

- Chọn một tần số hoạt động.

- Kéo núm Volume ra để chuyển sang chế độ SQL off.

- Xoay núm Volume để chỉnh mức âm tần.

- Nhấn núm Volume vào để tắt chế độ Squelch nhân công. Squelch sẽ tự

động mở khi thu được tín hiệu.

Hoạt động phát:

- Chọn lựa tần số phát.

- Nhấn PTT, lúc này xuất hiện ký hiệu TX trên màn hình.

- Nói vào micro với âm lượng vừa phải. Không để micro quá gần miệng và

không nói thật to.

- Nhả PTT đưa máy về chế độ thu để canh nghe.

Page | 40

Page 49: Bao Cao Thuc Tap_huyen

[Type the document title]

4.7. Anten và dây phi đơ (cáp đồng trục)

Theo tài liệu của máy IC-A200 yêu cầu đối với anten như sau:

- Chỉ sử dụng anten có dải tần số VHF băng tần cho Hàng không, có trở kháng

50 W, phân cực đứng.

- Hệ số sóng đứng (VSWR) của anten phải nhỏ hơn 3:1.

- Lắp anten trên mặt phẳng kim loại có diện tích ít nhất 120 cm 2

Thực tế, các máy đang sử dụng trong ngành Quản lý bay cũng như Không quân

thường sử dụng loại anten cần.

Page | 41