bao cao thuc tap_huyen
DESCRIPTION
Bao Cao Thuc Tap_huyenTRANSCRIPT
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAMKHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG HÀNG KHÔNG
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VỀ MÁY IC-A200
CỦA HỆ THỐNG VHF
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S.NGUYỄN MINH TÙNG TRẦN THỊ NGỌC HUYỀN
Mã số SV:1151020009
Lớp:DV1–K5
[Type the document title]
TP. Hồ Chí Minh – 2015
Page | i
[Type the document title]
LỜI CẢM ƠN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Để hoàn thành được bản báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Đỗ Bình Hải – Đội Phó Đội Thông Tin cũng như tất cả các anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại đây, cung cấp cho em những tài liệu chuyên môn thực tiễn và tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc với thực tế của ngành học trong quá trình thực tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Page | ii
[Type the document title]
LỜI CAM ĐOAN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào. Do thời gian thực tập tương đối ngắn, hệ thống
thực tế tại Trung tâm lại tương đối phức tạp nên các vấn đề tôi mới chỉ dừng lại ở
bước tổng thể, nền tảng chứ chưa đi sâu vào chi tiết. Để hiểu được hệ thống ở mức
độ sâu hơn nhằm phục vụ tốt cho công việc của một nhân viên kỹ thuật, cần phải có
một quá trình học tập, làm việc lâu dài tại Trung tâm.
Ngày …. tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện(ký và ghi họ tên)
Page | iii
[Type the document title]
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị(ký tên và đóng dấu)
Page | iv
[Type the document title]
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn(ký và ghi họ tên)
Page | v
[Type the document title]
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện(ký và ghi họ tên)
Page | vi
[Type the document title]
Page | 7
[Type the document title]
Chương1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ BAY MIỀN TRUNG
1.1. Giới thiệu
Trung tâm quản lý bay miền Trung là một đơn vị trực thuộc trung tâm quản
lý bay dân dụng Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 479/QĐ-CHK ngày
09/6/1993 của cục trưởng cục hàng không dân dụng Việt Nam.
1.2. Nhiệm vụ
- Cung ứng các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay cho tất cả các tàu bay dân
dụng và vận tải quân sự hoạt động tại cảng hàng không sân bay thuộc trách
nhiệm điều hành được giao và các vùng không phận được ủy quyền hợp
pháp bao gồm: Dịch vụ Không lưu, dịch vụ Thông tin – Giám sát, dịch vụ
Tìm kiếm – Cứu nạn.
- Quản lý, khai thác và tổ chức đảm bảo kỹ thuật cho các cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo đảm hoạt động bay được giao.
- Thực hiện đầu tư mua sắm trang thiết bị, phụ tùng thay thế tại thị trường
trong nước và ngoài nước theo quy định để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện công tác hiệp đồng, phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tàu bay, khẩn
nguy sân bay, an ninh, an toàn hàng không trong phạm vi trách nhiệm được
giao.
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, đề xuất xây dựng quy hoạch, kế
hoạch xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật và các nguồn lực nhằm thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
người lao động trong Công ty hoặc các đối tượng khác theo yêu cầu của
Tổng công ty.
- Tận dụng các nguồn lực hiện có để tổ chức kinh doanh khác trên nguyên tắc
đảm bảo hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ được giao, đúng pháp
luật và quy định của Tổng công ty.
Page | 1
[Type the document title]
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao.
1.3. Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty quản lý bay miền Trung
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty quản lý bay Miền Trung.
Page | 2
Ban Giám Đốc
Các phòng tham mưu, giúp việc
Phòng tổ chức cán bộ lao động
Phòng kế hoạch
Phòng tài chính
Phòng kĩ thuật
Phòng không lưu
Văn phòng
Tổ an toàn
Các đơn vị trực thuộc
Trung tâm kiểm soát tiếp cận tại sân
Trung tâm hiệp đồng TKCN
Trung tâm bảo đảm kĩ thuật
Đài kiểm soát không lưu Phú Bài
Đài kiểm soát không lưu Phù Cát
Đài kiểm soát không lưu Chu Lai
Đài kiểm soát không lưu Pleiku
[Type the document title]
Chương2 :CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
2.1. Giới thiệu
Trung tâm bảo đảm kỹ thuật là đơn vị trực thuộc công ty quản lý bay miền
Trung, chuyên khai thác, cung cấp trực tiếp các dịch vụ thông tin, giám sát phục vụ
điều hành bay trong vùng tiếp cận và hạ cánh tại sân bay Đà Nẵng, phối hợp với các
đơn vị trong và ngoài công ty để cung cấp các dịch vụ thông tin, giám sát dịch vụ
điều hành bay.
2.2. Cơ cấu tổ chức trung tâm bảo đảm kỹ thuật
Hình 2.1: Sơ đồ cơ sở trung tâm bảo đảm kỹ thuật.
Trách nhiệm, quyền hạn trưởng/phó trưởng trung tâm:
Trách nhiệm, quyền hạn trưởng trung tâm:
- Tổ chức và điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Cơ sở TTBĐKT – Công ty
QLB MT.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của giám đốc công ty, chịu trách
nhiệm chính trước giám đốc và trước pháp luật về tất cả hoạt động của đơn vị. Thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp hoặc ủy quyền của giám đốc.
- Quản lý, bố trí, sắp xếp nhân sự, phân công nhiệm vụ cho các nhân viên và
đơn vị trong cơ sở để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Page | 3
Trưởng/ Phó trưởng trung tâm bảo đảm kỹ thuật
Tổ thiết bị trung
tâm
Đội công nghệ thông
tin
Đội đảm bảo môi trường
kỹ thuật
Đội Radar
Sơn Trà
Đội Radar Quy
Nhơn
[Type the document title]
- Quản lý, tổ chức khai thác hiệu quả toàn bộ cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật,
trang thiết bị, tài sản được giao nhằm hoàn thành nhiệm vụ của cơ sở.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của cơ sở; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
các đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ. Thường xuyên kiểm tra, tổng hợp kết quả
thực hiện nhiệm vụ để báo cáo lãnh đạo công ty.
- Được quyền đề xuất, kiến nghị với giám đốc xem xét, quyết định về các giải
pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức và các vấn đề kỹ thuật
chuyên ngành của cơ sở.
- Được quyền quan hệ trực tiếp, đề xuất và ký kết các văn bản thỏa thuận với
các cơ quan trong và ngoài công ty theo quy định phân cấp hoặc ủy quyền của giám
đốc nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc công ty giao.
Trách nhiệm, quyền hạn phó trung tâm:
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng cơ sở, thay mặt trưởng cơ sở giải quyết
các công việc khi trưởng cơ sở đi vắng (trường hợp có nhiều phó trưởng cơ sở thì
việc ủy quyền thay mặt trưởng cơ sở sẽ do trưởng cơ sở phân công).
- Phối hợp với trưởng cơ sở tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động của cơ
sở. quản lý, điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm về một số lĩnh vực hoạt động
theo sự phân công, ủy quyền của trưởng cơ sở. Thường xuyên theo dõi, báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao cho trưởng cơ sở.
- Được quyền đề xuất, kiến nghị với Trưởng cơ sở xem xét, quyết định về các
giải pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức và các vấn đề kỹ thuật
chuyên ngành của Cơ sở.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng cơ sở giao.
Chức năng nhiệm vụ của từng đội.
Đội công nghệ thông tin:
Đội công nghệ thông tin bao gồm:
Tổ truyền tin
Page | 4
[Type the document title]
- Quản lý, khai thác các thiết bị đầu cuối AFTN trung tâm thuộc hệ thống
AMSS Đà Nẵng; thiết bị liên lạc điểm đối điểm SSB – HF; bàn khai thác viên
của tổng đài điện thoại nội bộ.
- Phối hợp, hiệp đồng với các đơn vị khác trong và ngoàicơ sở để đảm bảo cung
cấpdịch vụ chuyển tiếp điện văn AFTN 24/24h theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Chỉ đạo, hỗ trợ về chuyên môn cho các đài KSKL địa phương và các đơn vị
ngoài công ty có đầu cuối AFTN kết nối vào hệ thống AMSS của công ty,
trong công tác khai thác điện văn AFTN.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý
lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được
giao.
- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được
giao.
- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia
xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn
luyện.
- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Được quyền kiến nghị, đề xuất với các vấn đề liên quan đến công tác chuyên
môn.
Tổ tin học :
- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc phạm vi
trách nhiệm của tổ theo đúng các quy trình, quy định đã được phê duyệt, gồm:
+ Hệ thống chuyển điện văn tự động AMSS;
+ Hệ thống huấn luyện giả định – Simulator.
- Bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị công nghệ thông tin khác (máy tính, thiết bị
mạng, v.v...) của công ty.
Page | 5
[Type the document title]
- Phối hợp, hiệp đồng với trung tâm thông báo tin tức hàng không trong công
tác khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị thuộc hệ thống thông báo tin
tức hàng không tự động (AIS) đặt tại các sân bay khu vực miền Trung.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý
lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được
giao.
- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được
giao.
- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia
xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn
luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, .v.v…
- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Được quyền kiến nghị, đề xuất với các vấn đề liên quan đến công tác chuyên
môn.
Đội đảm bảo môi trường kỹ thuật
- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc trách
nhiệm của tổ theo đúng các quy trình, quy định và tài liệu hướng dẫn khai
thác, bảo dưỡng, sửa chữa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
+ Các hệ thống, thiết bị điện nguồn: Điện lưới, máy phát điện, UPS, ắc-
qui… và các thiết bị phụ trợ khác (ATS, tủ phân phối, tủ nạp điện…);
+ Các hệ thống, thiết bị đảm bảo môi trường: Điều hòa không khí, tiếp đất,
chống sét, thiết bị báo cháy tự động, thang máy, v.v... Và các thiết bị điện
khác tại khu vực Trung tâm kiểm soát tiếp cận – tại sân Đà Nẵng và tại
trung tâm 2.
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy phát điện của văn phòng công ty. Tham gia công tác
bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị điện, thiết bị đảm bảo môi trường tại các
đài KSKL địa phương theo sự phân công của trưởng cơ sở.
Page | 6
[Type the document title]
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý
lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được
giao.
- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được
giao.
- Chấp hành nghiêm nội quy lao động, các quy định về PCCN và VSATLĐ tại
đơn vị.
- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của Trưởng Cơ sở: Tham gia
xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn
luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ.v.v.
- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Được quyền kiến nghị, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác chuyên môn.
Đội thông tin:
Đội thông tin bao gồm:
Tổ thiết bị trung tâm :
- Khai thác, cung cấp các dịch vụ thông tin, giám sát 24/24h đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật và chất lượng để phục vụ điều hành bay cho trung tâm kiểm soát tiếp
cận – Tại sân thuộc công ty.
- Phối hợp, hiệp đồng với các đơn vị khác đảm bảo cung cấp các dịch vụ thông
tin, giám sát theo các thỏa thuận, hiệp đồng trách nhiệm có liên quan.
- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị thông tin, giám sát thuộc
phạm vi trách nhiệm của tổ theo đúng các quy trình, quy định đã được phê
duyệt, bao gồm:
+ Các thiết bị thông tin liên lạc VHF A/G.
+ Hệ thống ghi âm.
+ Hệ thống chuyển mạch thoại VCCS.
+ Hệ thống truyền dẫn (viba, cáp quang, .v.v.).
+ Hệ thống đồng hồ thời gian chuẩn.
Page | 7
[Type the document title]
+ Các đầu cuối hiển thị dữ liệu radar.
+ Các mạch trực thoại không lưu (ATS/DS).
- Sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổ theo khả
năng và phân cấp về chuyên môn do Trưởng cơ sở quy định.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định; cập nhật tài liệu, lý
lịch kỹ thuật, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật của các hệ thống thiết bị được
giao.
- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ, dụng cụ được
giao.
- Chấp hành nghiêm nội quy lao động, các quy định về PCCN và VSATLĐ tại
đơn vị.
- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia
xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn
luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ.v.v.
- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Được quyền kiến nghị, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác chuyên môn.
Tổ sửa chữa kỹ thuật:
- Bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống, thiết bị thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ
sở theo đúng các quy trình, quy định và tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng, sửa
chữa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Sửa chữa các hệ thống, thiết bị bị hỏng hóc do các tổ chuyên môn
khác trong cơ sở, các Đài KSKL địa phương, TT HĐTBB-TKCN bàn
giao, hoặc theo phân cấp công việc do trưởng cơ sở quy định;
+ Chủ trì công tác bảo dưỡng định kỳ các hệ thống, thiết bị thuộc phạm
vi trách nhiệm của cơ sở.
Page | 8
[Type the document title]
- Quản lý, khai thác các vật tư, phương tiện, công cụ, thiết bị đo lường để thực
hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa kỹ thuật.
- Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng cáp thông tin, tổng đài nội bộ
và các máy điện thoại, máy fax .v.v. phục vụ thông tin liên lạc của công ty.
- Tổ chức triển khai, lắp đặt các trang thiết bị thông tin, giám sát mới theo sự
phân công của trưởng cơ sở và lãnh đạo công ty.
- Quản lý, bảo quản tốt các tài sản, phương tiện, vật tư, công cụ dụng cụ được
giao.
- Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo đúng quy định.
- Thực hiện các công tác khác theo sự phân công của trưởng cơ sở: Tham gia
xây dựng kế hoạch sản xuất, nhân sự, quy trình, phương án kỹ thuật, huấn
luyện, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, v.v.
- Được quyền chủ động tổ chức, triển khai thực hiện các công việc theo đúng
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Được quyền kiến nghị, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác chuyên môn.
Đội Radar – thông tin Sơn Trà
Trạm Radar - Thông tin Sơn Trà là đơn vị trực thuộc công ty quản lý bay
miền Trung, hiện nay chịu sự chỉ đạo của trung tâm đảm bảo kỹ thuật.
Chức năng: khai thác, bảo đảm kỹ thuật cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật
thuộc phạm vi trách nhiệm để phục vụ cho công tác chỉ huy điều hành bay của các
công ty thành viên thuộc tổng công ty quản lý bay việt nam.
Cơ cấu tổ chức của Trạm gồm 3 tổ chuyên môn có nhiệm vụ tổ chức, thực
hiện các nhiệm vụ theo chuyên ngành được giao:
- Tổ Radar
- Tổ Thông tin
- Tổ nguồn
Việc khai thác và đảm bảo kỹ thuật được tổ chức theo các kíp trực do các kíp
trưởng phụ trách.
Đội Radar – thông tin Quy Nhơn
Page | 9
[Type the document title]
Chức năng khai thác, bảo đảm kỹ thuật cho các hệ thống thiết bị kỹ thuật
thuộc phạm vi trách nhiệm để phục vụ cho công tác chỉ huy điều hành bay của các
công ty thành viên thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức của Trạm gồm 3 tổ chuyên môn có nhiệm vụ tổ chức, thực
hiện các nhiệm vụ theo chuyên ngành được giao:
- Tổ Radar
- Tổ Thông tin
- Tổ nguồn
- Tổ Hành chính
Việc khai thác và đảm bảo kỹ thuật được tổ chức theo các kíp trực do các kíp
trưởng phụ trách.
2.3. Cơ cấu tổ chức quản lí kíp trực
2.3.1. Tổ chức trực
Chế độ trực:
- TTBĐKT được bố trí trực 24/24h.
- Trực lãnh đạo Cơ sở theo giờ hành chính.
- Tổ sửa chữa kỹ thuật, các Tổ trưởng: trực theo giờ hành chính.
- Nhân viên khai thác, bảo trì thiết bị được phân công trực theo chế độ 3 ca
5 kíp, 24/24h theo chu kỳ chiều - sáng - đêm.
+ Ca sáng: Từ 07h00 đến 12h00
+ Ca chiều: Từ 12h00 đến 18h00.
+ Ca đêm: Từ 18h00 đến 07h00 ngày hôm sau.
Ghi chú: Trưởng trung tâm sẽ có trách nhiệm bố trí, đảm bảo cho nhân viên
trực không quá 8h/ngày và 40h/tuần)
Các vị trí trực:
- Lãnh đạo Cơ sở: 1 vị trí.
Page | 10
[Type the document title]
- Tổ Sửa chữa kỹ thuật: 1 vị trí.
- Tổ Thiết bị Trung tâm: 1 vị trí.
- Tổ Điện nguồn: 1 vị trí.
- Tổ Tin học: 1 vị trí.
- Tổ Truyền tin: 1 vị trí.
2.3.2. Giao ca, nhận ca và duy trì ca trực
- Giao ca, nhận ca: Việc giao, nhận ca trực được thực hiện trước ít nhất 15
phút so với thời gian bắt đầu của một ca mới. Sau đó các nhân viên trực ca tiến
hành bàn giao và ký xác nhận vào sổ giao ca.
- Duy trì ca trực:
+ Ca trực phải luôn bám sát vị trí trực, thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình
trạng hoạt động của hệ thống thiết bị theo đúng quy trình kỹ thuật.
+ Xử lý nhanh chóng, hiệu quả các sự cố kỹ thuật trong ca trực nhằm đảm
bảo thiết bị hoạt động liên tục ổn định.
+ Báo cáo kịp thời các sự cố kỹ thuật của các thiết bị cho các cá nhân, đơn
vị liên quan theo quy định và chức trách nhiệm vụ được giao để phối hợp,
giải quyết nhanh nhất, không để xảy ra mất an toàn bay.
+ Ghi chép đầy đủ mọi thông tin của ca trực vào sổ giao ca.
2.3.3. Quy định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
Mỗi vị trí trực phải thực hiện đúng chế độ giao/nhận ca như sau:
- Việc giao/nhận ca trực được thực hiện ngay tại vị trí trực và đúng/đủ thành
viên ca giao và ca nhận.
- Trách nhiệm của người bàn giao ca trực:
+ Chỉ được rời vị trí trực sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao ca trực tiếp cho
người nhận phiên trực tiếp theo, không được phép ra về khi người nhận
ca chưa có mặt, không được bỏ trực trong mọi trường hợp.
Page | 11
[Type the document title]
+ Phải ghi đầy đủ các nội dung được quy định trong sổ giao ca và ký tên.
+ Phải bàn giao đầy đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung ca trực của mình: tình
trạng kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị, các sự cố kỹ thuật đã xảy ra,
biện pháp xử lý, các nội dung công việc đã thực hiện trong ca trực, các
nội dung công việc cần thực hiện tiếp, v.v…
+ Bàn giao đầy đủ tài sản, thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, tài liệu và sổ sách.
- Trách nhiệm của người nhận ca trực mới:
+ Phải có mặt tại vị trí trực đúng giờ theo lịch phân công.
+ Phải đọc kỹ nội dung trong sổ giao ca trước khi ký tên người nhận.
+ Phải trao đổi với người trực phiên trực trước để nắm rõ những vấn đề
về công việc cần tiếp tục thực hiện và những điểm cần lưu ý.
+ Kiểm tra tài sản, thiết bị, dụng cụ, tài liệu và sổ sách được bàn giao.
- Trong mỗi ca trực phải phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đơn vị liên quan
để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.3.4. Kiểm tra, giám sát ca trực
- Kiểm tra, giám sát định kỳ: Cán bộ trực thực hiện kiểm tra định kỳ mỗi
ca trực về nội dung chất lượng công tác chuyên môn, về tình trạng kỹ
thuật của trang thiết bị, về việc chấp hành kỷ luật trực ca của nhân viên
mỗi vị trí trực. Kết quả kiểm tra có ghi chép và ký xác nhận vào sổ giao
nhận ca trực.
- Kiểm tra, giám sát đột xuất: Cán bộ có trách nhiệm thực hiện.
Page | 12
[Type the document title]
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM
3.1.Hệ thống VHF
3.1.1. Giới thiệu
Hệ thống VHF tại sân bay Đà Nẵng phục vụ cho liên lạc thoại không – địa,
các máy làm việc chính được đấu nối điều khiển thông qua hệ thống chuyển
mạch thoại VCCS.
Hình 3.3: Sơ đồ tổng thể hệ thống VHF
Hoạt động:
- Khi đường truyền Viba gặp sự cố (đối với máy VHF Jotron TR7725 –
125.3MHz đặt tại Sơn Trà) thì tại vị trí APP sẽ dùng tín hiệu từ máy dự
phòng R&S 125.3MHz đặt tại tầng 7 để liên lạc thông qua TE 1039
Page | 13
[Type the document title]
- Khi hệ thống VCCS gặp sự cố thì tại vị trí TWR sẽ sử dụng tín hiệu từ
máy dự phòng Jotron TR7725 để liên lạc thông qua TE 1039.
Các máy thu phát VHF hoạt động trên các tần số:
- 121.5 MHz: Tần số khẩn nguy (SOS)
- 118.35 MHz: Tần số tại sân được TOWER (tầng 8) sử dụng để điều khiển
máy bay cất – hạ cánh. Bộ phận TOWER có thể điều khiển máy bay trong
bán kính 55.5 Km.
- 125.3 MHz: Tần số tiếp cận được APP (tầng 6) sử dụng để điều khiển máy
bay trong vùng tiếp cận của Đà Nẵng. Bộ phận APP có thể điều khiển máy
bay trong vùng bán kính 300 Km.
- 123.3 – 124.5 MHz: Các tần số dùng cho liên lạc đường dài ACC HCM.
- 119.5 MHz: Dự phòng cho tần số 125.3 MHz.
- 147.925 MHz: Tần số dùng cho bộ đàm trong sân bay.
- 125.9 MHz: Tần số dùng cho liên lạc đường dài ACC HN.
3.1.2. Các máy thu – phát VHF
Máy thu phát VHF thoại không địa – Tần số 121.5MHz:
Dùng canh nghe trên tần số liên lạc khẩn nguy 121.5 MHz để điều
hành bay trong vùng tiếp cận, tại sân Đà Nẵng. Bao gồm 01 máy TR7725
trên tủ VHF mới, 01 máy phát Jotron TA-5103 và một cặp máy thu RA-
5002 đơn tần có cấu hình chính – dự phòng đặt trên tủ VHF cũ.
Máy thu phát VHF – Tần số 125.3 MHz:
Dùng cho điều hành bay trong vùng tiếp cận của APP Đà Nẵng.
Page | 14
[Type the document title]
Hình 3.4: Sơ đồ tuyến VHF 125.3MHz
Chú ý:
Do tại Sơn Trà đã đặt rất nhiều Antena và tại đây có sóng điện từ rất lớn
cho nên dễ bị “nhiễu” do vậy phải hạn chế sử dụng Antena. Chính vì vậy
máy Main và Standby đặt tại Sơn Trà của tần số 125.3MHz sử dụng chung
Antena.
- Các máy VHF tần số 125.3 hiện đang bố trí như sau:
+ Một cặp máy thu - phát Jotron TR7725 New cấu hình chính – dự phòng,
lắp đặt tại Trạm Radar – Thông tin Sơn Trà, được đấu nối để điều khiển từ
xa qua tuyến Viba Đà Nẵng – Sơn Trà và thông qua hệ thống chuyển mạch
thoại VCCS Gemini 4000 series II của APP/TWR Đà Nẵng.
Page | 15
VHF Main125.3 MHz
VHF Stb125.3 MHz
MU
X 1, 2
MU
X 1, 2 VCCS APP
TẦNG 7
VIBAPri
Sec
SƠN TRÀ
VHF Main119.5 MHz
VHF Stb119.5 MHz
MU
X 1, 2
MU
X 1, 2
VCCS APP
TẦNG 7
VIBAPri
Sec
SƠN TRÀ
[Type the document title]
+ Một cặp máy thu – phát R&S XU452U2/VU490 (50W) cấu hình chính –
dự phòng, lắp đặt tại phòng thiết bị trung tâm.
+ Hai máy thu – phát ICOM đặt tại bàn làm việc (Console) của APP, điều
khiển trực tiếp trên mặt máy.
Hình 3.5: Sơ đồ tuyến VHF 125.3 MHz từ Sơn Trà về Đà Nẵng
Máy thu – phát VHF – Tần số 119.5 MHz
Là tần số dự phòng cho tần số 125.3 MHz. Thiết bị thu phát được đặt
tại trạm Radar thông tin Sơn Trà, được đấu nối để điều khiển từ xa qua
tuyến Viba Đà Nẵng – Sơn Trà và thông qua hệ thống chuyển mạch thoại
VCCS.
Hình 3.6: Sơ đồ tuyến VHF 119.5 MHz từ Sơn Trà về Đà Nẵng.
Page | 16
[Type the document title]
Máy thu – phát VHF – Tần số 118.35 MHz
Dùng cho điều hành bay tại TWR Đà Nẵng.
Hình 3.7: Sơ đồ tuyến VHF 118.35MHz
Bao gồm 03 máy TR7725 được đặt trên tủ VHF mới tại phòng thiết bị trung tâm,
01 máy ICOM IC-A110 đặt tại bàn làm việc của TWR
Hoạt động:
Các máy VHF này đều có hộp đấu dây RJ-45 để đề phòng khi hệ thống
VCCS gặp sự cố thì có thể đấu nối trực tiếp với TE 1039 để đảm bảo liên lạc
bị gián đoạn trong thời gian ngắn nhất.
Page | 17
VHF Main118.35 MHz
VHF Stb118.35 MHz
VCCS Tower
Pri
Se
SƠN TRÀ
ACC HCM
VIBAVỆ
TINH
VHF 123.3 MHz
MUX
TẦNG 7
[Type the document title]
Hình 3.8: Sơ đồ tuyến VHF 118.35 MHz sử dụng Jotron TR 7725
Máy thu – phát tần số 123.3 MHz
Tần số sử dụng cho liên lạc đường dài của ACC HCM. Tại phòng
thiết bị trung tâm đặt 01 máy thu dự phòng cho máy đặt tại Sơn Trà.
Hình 3.9: Sơ đồ tuyến thu VHF 123.3 MHz.
Page | 18
[Type the document title]
3.2.Hệ thống Radar
3.2.1. Giới thiệu
Radar (Radio Detection And Ranging) là hệ thống dò tìm nhờ sử dụng
sóng vô tuyến để đo khoảng cách, xác định vị trí, hướng hay tốc độ của các
vật thể. Trong lĩnh vực Hàng không nó được sử dụng để tìm ra vị trí của máy
bay, vật thể trên bầu trời.
Nguyên tắc: Trong kĩ thuật Radar, ta chuyền đi một chùm xung vô tuyến
có cường độ lớn và thu sóng phản xạ lại bằng máy thu. Bằng cách phân
tích sóng phản xạ, vật phản xạ được định vị và đôi khi được xác định hình
dạng. Chỉ với một lượng nhỏ sóng phản xạ ta có thể thu nhận và khuếch
đại.
Vì vậy Radar thích hợp để định vị vật ở khoảng xa mà các sự phản xạ
khác của âm thanh và ánh sáng quá yếu không đủ để định vị.
3.2.2. Phân loại
Radar sơ cấp
Radar phát đi một xung vô tuyến tần số cao đập vào các vật thể nhưng
chỉ một phần nhỏ sóng phản xạ của mục tiêu quay trở về đầu thu của Radar
do các vật thể khác trong không gian cũng tạo ra sóng phản xạ tương tự và
do suy hao trong không gian tự do, ảnh hưởng của thời tiết… Từ đó dựa vào
thời gian từ lúc xung phát đi cho đến khi thu được sóng phản xạ ta sẽ xác
định được khoảng cách của mục tiêu. Radar sơ cấp tại Sơn Trà có cự ly hoạt
động là 144Km.
Ưu điểm:
- Radar hoạt động độc lập với máy bay có nghĩa là máy bay không cần
cung cấp tín hiệu đến máy thu.
Nhược điểm:
- Công suất phát của Radar phải đủ lớn để đảm bảo thu được sóng phản xạ
về từ máy bay khi khoảng cách giữa chúng là xa.
Page | 19
[Type the document title]
- Chỉ một phần nhỏ năng lượng quay trở về có thể khiến máy thu bị nhiễu
và bị suy hao tín hiệu do thời tiết xấu.
Radar thứ cấp
Dựa trên nguyên lý phát đáp tức Radar phát đi một xung vô tuyến, máy bay
phát hiện tín hiệu đó và gửi về một tín hiệu phát đáp. Dựa vào tín hiệu đó
máy thu xác định được vị trí, số hiệu máy bay. Radar thứ cấp tại Sơn Trà có
cự ly hoạt động là 450Km.
Ưu điểm:
- Công suất phát đi giảm đáng kể nên hiệu quả về mặt kinh tế.
- Tín hiệu phản hồi từ máy bay là khá lớn nên tín hiệu máy thu thu được ít
bị nhiễu.
Nhược điểm:
- Các máy bay phải có các bộ phát đáp nên trong quá trình gửi tín hiệu về
chúng dễ dàng bị phát hiện.
3.2.3. Sơ đồ tuyến Radar từ Sơn Trà về Đà Nẵng
Tín hiệu Radar từ Sơn Trà đến Trung tâm bảo đảm kỹ thuật thông qua
đường Viba được đưa vào các bộ MUX rồi đưa đến các bộ chia để đưa đến
các đầu cuối.
Page | 20
Radar Sơn Trà
Hệ thống MUX
Viba Sơn Trà
Viba Đà Nẵng
TSN
SHARE 4
OCM TWR3
Mux Plessey
Modem2
TWR3
Modem1
SHARE 4
Radar TT2
TT2 Phú Bài
Modem
Modem
MUX 1
Modem
TT2
APP1 TWR3
Cáp
quang
Radar line 1
Radar line 2
Stb
Stb
Radar Sync 2MUX 2Bộ chia
Radar Sync 1MUX 1
main
main
async syncSHARE 8PC
Vệ tinh
Cáp quang
KiloMux NộiBài
[Type the document title]
Hình 3.10: Sơ đồ tuyến radar từ Sơn Trà về Đà Nẵng.
Page | 21
6717,6139, HTL TSN từ MUX 100 hay OCM TSN
PBXCÔNG TY QLB
VỆ TINH
PBX
Card
Card giao tiếp
VCCSGHI ÂM ATIS
VỊ TRÍ TECH
VỊ TRÍ APPs
VỊ TRÍ SUP
VỊ TRÍ TWRs
VỊ TRÍ FDATA
466,455,444,201
393,246-APP
218,394-TWR
268,333-Tầng 7
466(Pleiku)
455(Phú bài)
444(Phù cát)
VIBAHỆ THỐNG
MUX
SƠN TRÀ (201)
ĐIỆN THOẠI NỘI BỘ
TRUNG KẾ
HTL PLK, HTL PBA từ MUX 100
218CC,246CC từ PBX Cụm Cảng
HTL NBA từ MUX 100 hay KILOMUX
VNPT
Các vị trí làm việc
[Type the document title]
3.3.Hệ thống điện thoại
3.3.1. Giới thiệu
Hệ thống điện thoại tại Trung tâm bao gồm hệ thống điện thoại nội bộ
và hệ thống điện thoại do bên ngoài cấp tín hiệu dùng để liên lạc trong nội
bộ công ty, các sân bay địa phương và các đơn vị có liên quan.
3.3.2. Sơ đồ hệ thống điện thoại
Hình 3.11: Sơ đồ hệ thống điện thoại.
Page | 22
Các đầu cuối A
FTN
(Từ tổ truyền tin)
HỆ TH
ỐN
G A
MSS TẦ
NG
3
MIRATS PCA
MIRATS PBA
MIRATS PLK
MU
X 1,2
VIBAVỆ TINH
PCA
CPC
PBA
CPA
MPA
PLK
CPK
NBA - SAT
[Type the document title]
Hệ thống điện thoại nội bộ của Công ty Quản lý bay miền Trung được cấu
hình là các điện thoại 3 số được đấu nối đến tổng đải PBX của Công ty.
Hệ thống điện thoại từ bên ngoài bao gồm các điện thoại liên lạc trực tiếp –
Hotline và điện thoại do bên ngoài cấp tín đi theo nhiều đường khác nhau
đấu nối đến VCCS để liên lạc đến các vị trí làm việc tại Trung tâm.
3.4.Hệ thống AFTN
3.4.1. Giới thiệu
AFTN (Aeronautical Fixer Telecommunication Network – Mạng viễn thông
cố định hàng không).
AMSS (Automatic Message Switching System – Hệ thống chuyển điện văn
tự động). Là hệ thống chuyển điện văn đi tất cả các đơn vị trong Tổng Công
ty Quản lý bay Việt Nam. AMSS hỗ trợ kết nối với các giao tiếp kết nối vật
lý khác nhau trên từng kênh: RS-232 (Hỗ trợ 40 cổng RS-232), Ethernet,
Fast Ethernet, các giao thức truyền tin TCP/IP, Non-Protocol.
3.4.2. Sơ đồ tuyến AFTN
Tín hiệu điện văn từ tầng 2 đi qua hệ thống AMSS lên tầng 7 tới các
bộ MUX quang được truyền đi thông qua tuyến cáp quang của VTN và một
phần được đưa vào các bộ MIRATS, qua MUX, phát lên Sơn Trà để chuyển
tới các sân bay địa phương thông qua đường vệ tinh.
Hình 3.12: Sơ đồ tuyến AFTN
Page | 23
[Type the document title]
3.5.Hệ thống VCCS
3.5.1. Giới thiệu
VCCS (Voice Communication Control System) là hệ thống điều khiển
chuyển mạch thoại được sử dụng để điều khiển chuyển mạch thoại, kết nối với
bàn làm việc của kiểm soát viên không lưu và máy thu VHF phục vụ công tác
điều hành bay của Trung Tâm kiểm soát – tiếp cận tại sân bay.
3.5.2. Sơ đồ đấu nối hệ thống VCCS
Hình 3.13: Sơ đồ đấu nối hệ thống VCCS
Hệ thống VCCS giao tiếp với máy phát VHF qua đôi Tx, Rx, PTT và SQ.
Nhìn vào sơ đồ trên có thể thấy hệ thống VCCS có thể kết nối tới các
Page | 24
[Type the document title]
máyVHF, ghép kênh, điện thoại, ghi âm. Phần lớn các thông tin liên lạc quan
trọng đều được ghi âm để phục vụ công tác rút kinh nghiêm, xử lý khi có
khiếu nại, sự cố…
Một số nhiệm vụ chính:
- Cung cấp các vị trí làm việc (Operation - OP) tại các bàn điều khiển của
Kiểm soát viên không lưu (KSVKL).
- Thiết lập các kênh thoại đất - đất (Ground - Ground).
- Thiết lập các kênh liên lạc thoại không - địa (Air - Ground).
- Có các cổng giao tiếp để ghi âm liên lạc thoại.
Được sử dụng để điều khiển truyền mạch thoại, kết nối tới các bàn làm việc của
kiểm soát viên không lưu và các máy thu VHF phục vụ công tác điều hành bay
của Trung tâm kiểm soát – tiếp cận tại sân.
3.6. Một số hệ thống khác
Hệ thống ghi âm ATIS: Sử dụng ghi âm tất cả các cuộc nói chuyện trên các
tần số, các đường hotline, đường thoại 3 số, 4 số, 6 số theo quy định của
ICAO. Dùng khi cần xác định nguyên nhân lỗi, trách nhiệm pháp lý. Hệ thống
ghi âm ATIS ghi âm thoại A/G và G/G, có 56 kênh hiện đang ghi 48 kênh.
Hệ thống ghép kênh: gồm 3MUX100, 1Mux Plesey, 4 Mux 2200, 1 KiloMux
2100, 2 OCM, Megaplex 2014. Là hệ thống tách ghép kênh đa năng, có khả
năng truyền thông qua nhiều loại đường truyền kênh thuê riêng, viba, vệ tinh. Có thể cho phép truyền dữ liệu, thoại, fax, Lan, ethernet…
Hệ thống VIBA Aviat: Hiện đang sử dụng 2 bộ Aviat kết nối với 1 MUX
Plessy, 2 MUX 100, MUX FCD 24 có dung lượng ghép kênh 30 kênh truyền
số, thoại trên mỗi thiết bị. Hệ thống này phục vụ cho các hệ thống điện thoại,
VHF, Radar và AFTN để kết nối thông tin giữa các hệ thống thiết bị của trung
tâm với các hệ thống thiết bị khác tại Trạm Sơn Trà và thông qua mạng VSAT
để kết nối với các sân bay khác.
Hệ thống điện nguồn cung cấp cho tất cả các thiết bị.
Page | 25
PULL25K
PULLTEST
OFF
USE STB
CH
118.20
125.90 MEMO
CH8TX
PG
1 2
345
6 7 8 9
10
[Type the document title]
Hệ thống đồng hồ chuẩn GPS: dùng để thu tín hiệu thời gian chuẩn từ vệ tinh
GPS hiển thị thời gian (UTC) tại các vị trí làm việc đồng bộ thời gian cho các
thiết bị trong hệ thống.
Chương 4: THIẾT BỊ VHF ICOM IC-A200
4.1. Giới thiệu
4.3.1. Khối máy IC-A200
Hình 4.14: Hình dạng khối máy IC_A200.
4.3.2. Mô tả mặt máy khối IC-A200
Hình 4.15: Mặt máy khối IC-A200.
Page | 26
[Type the document title]
Núm điều chỉnh lớn dùng để:
- Thay đổi tần số hoạt động chính hoặc dự phòng trên màn hình theo bước
nhảy là 1MHz.
- Lựa chọn kênh đã nhớ.
- Lập trình kênh nhớ
Núm điều chỉnh nhỏ dùng để:
- Thay đổi tần số hoạt động chính hoặc dự phòng trên màn hình theo bước
nhảy là 25 hoặc 50kHz (kéo ra và đẩy vào núm này để chọn bước nhảy
25 hoặc 50kHz). Núm này không làm thay đổi con số ở vị trí 1MHz.
- Chọn một kênh nhớ.
Núm Volume dùng để:
- Mở nguồn điện và điều chỉnh mức âm tần.
- Thực hiện mở SQL nhân công để kiểm tra bằng cách kéo núm này ra.
Nút chuyển đổi kênh (CH) dùng để:
- Gọi các kênh đã nhớ vào vị trí dự phòng (STBY)
- Khi nhấn và giữ nút này sẽ cho phép bạn lập trình lại chính kênh nhớ đó.
Nút thay đổi tần số (¡¡) dùng để:
- Thay đổi tần số qua lại giữa các vị trí đang sử dụng (USE) và dự phòng
(STBY).
- Khi nhấn và giữ nút này sẽ làm ẩn tần số dự phòng và cho phép chọn lựa
trực tiếp trên tần số đang sử dụng.
Cửa sổ đang sử dụng:
- Hiển thị tần số đang hoạt động thu phát.
Chỉ thị trạng thái phát:
- Chữ TX sẽ hiện lên trong quá trình phát.
Cửa sổ dự phòng:
- Hiển thị tần số dự phòng
- Khi gọi một kênh nhớ, cửa sổ này sẽ hiển thị tần số của kênh nhớ đó.
Hiển thị kênh nhớ:
Page | 27
[Type the document title]
- Hiển thị số thứ tự của kênh nhớ.
Hiển thị lập trình:
- Chỉ thị kênh nhớ này có thể lập trình được.
4.2. Đặc tính kỹ thuật
Đặc tính chung:
- Dải tần: 118.000 – 136.975MHz.
- Kiểu điều chế: AM(6K00A3E)
- Các bước tần số: 25kHz, 50kHz hoặc 1MHz
- Số kênh nhớ: 9
- Trở kháng anten: 50 Ω
- Nguồn cung cấp: 13.8VDC +/- 15% (âm nối đất)
- Dải nhiệt độ sử dụng: -20°C đến +55°C
- Độ ổn định tần số: +/- 0.0015% (ở nhiệt độ từ -20°C đến +55°C)
- Kích thước: 160(R) x 34 (C) x 271(D) mm
- Trọng lượng: 1,1 kg
Phần máy phát:
- Công suất phát: 7W (công suất sóng mang).
- Độ sâu điều chế: 70% (cực đại 98%)
- Trở kháng micro: 600 Ω
Phần máy thu:
- Trung tần: 1st IF: 32.455 MHz
2nd IF: 455 kHz.
- Độ nhạy: 2mV với 6dB S/N (tín hiệu 1 kHz, mức điều chế 30%)
- Độ chọn lọc: +/- 8 KHz / 6dB
+/- 17 KHz / 40dB
+/- 22 KHz / 60dB
- Công suất âm tần: 5W với tải 4Ω.
100mW với tải 500Ω
Page | 28
ICOM
Khe cắm máy IC-A200Loa cho ra âm tần thu đượcĐầu nối anten trở kháng 50Chọn điện áp xoay chiều vào
Công tắc nguồn
Đầu nối cấp điện xoay chiều vàoCầu chì loại 1.25A hoặc 3AĐầu nối 500 headphoneĐầu nối tới Micro
Hình 4.16: Khối nguồn PS-80
[Type the document title]
4.3. Khối nguồn DC PS-80 và micro dùng cho IC-A200
4.3.1. Mô tả khối nguồn DC PS-80
Page | 29
[Type the document title]
Page | 30
(1) - Micro vào
(3) - Không sử dụng
(6) - Đất (đất PTT)
(7) - Đất (đất Micro)
(5) - PTT
(8) - Không sử dụng
(2) - Ra +8VDC
(4) - Không sử dụng
[Type the document title]
Hình 4.17: Sơ đồ đầu nối tới Micro.
4.3.2. Đặc tính kỹ thuật của khối nguồn PS-80
Điện áp vào : 117 VAC ± 10%,
220 VAC ± 10% hoặc
240 VAC ± 10% (có thể lựa chọn)
Điện áp ra : 13,8 VDC ± 5% (Cực âm nối đất)
Dòng điện ra : 6 A
Khả năng tải : 1 giờ đối với dòng cực đại
Điện áp nhấp nhô đầu ra
(ripple voltage)
: Nhỏ hơn 20 mV rms
Dải nhiệt độ làm việc : Từ - 10 0 C đến + 40 0 C
Kích thước : 200(R)x200(C)x300(D)mm
Trọng lượng : 6,0 kg
4.4. Tháo lắp khối IC-A200
Tháo phần máy thu phát:
Thiết bị IC-A200 có thể tháo dễ dàng ra khỏi giá đỡ khi cần thiết.
- Dùng đầu lục giác 3/32 đưa vào lỗ trước mặt máy.
- Xoay đầu lục giác ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi mặt máy phía trước
trượt nhẹ ra khỏi giá đỡ.
Page | 31
[Type the document title]
- Nhẹ nhàng kéo khối máy thu phát ra khỏi giá đỡ.
Lắp đặt máy thu phát:
- Kiểm tra bằng mắt xem phần chốt kim loại nằm theo chiều hướng lên trên
máy thu phát như hình vẽ hay chưa.
- Nhẹ nhàng đưa khối máy thu phát vào trong giá đỡ.
- Dùng đầu lục giá 3/32 inch đưa vào lỗ trước mặt máy.
- Xoay đầu lục giá theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vít giữ được khóa chặt.
Chú ý: Không được vặn quá chặt.
4.5. Lựa chọn và chuyển đổi tần số
4.5.1. Cách lựa chọn thông thường
Chọn tần số mong muốn trên cửa sổ dự phòng (STBY) sau đó dùng nút (¡¡) để
chuyển tần số đó sang cửa sổ sử dụng (USE).
Page | 32
[Type the document title]
Tham khảo mục đặt tần số dự phòng (STBY) và chuyển đổi tần số.
4.5.2. Cách lựa chọn trực tiếp
Chọn tần số mong muốn trực tiếp trên cửa sổ sử dụng USE.
¡Kinh nghiệm:
Để thực hiện lựa chọn tần số nhanh và chính xác, thông thường người ta lập trình
các tần số thông dụng vào các kênh nhớ, khi cần thiết sẽ gọi kênh nhớ vào vị trí cửa
sổ dự phòng STBY và đổi sang cửa sổ sử dụng USE để hoạt động.
Khi một kênh nhớ được gọi, tần số bên cửa số tần số dự phòng (STBY) trước đó sẽ
bị xóa.
4.5.3. Lựa chọn tần số trên cửa sổ dự phòng STBY
!Lưu ý: Không được mở nguồn máy thu phát khi bộ nguồn chưa chạy ổn định.
1) Xoay núm volume theo chiều kim đồng hồ để mở máy.
Tần số hoạt động trước đó sẽ hiển thị trên cửa sổ USE và STBY.
2) Xoay núm điều chỉnh lớn và nhỏ để chọn lựa tần số mong muốn.
Tần số trên cửa sổ USE không bị tác động.
Để thay đổi tần số theo từng bước 1MHz, sử dụng nút chỉnh tần số lớn.
Nút chỉnh tần số nhỏ không thay đổi được bước chỉnh 1MHz.
4.5.4. Chuyển đổi tần số:
Sau khi chọn lựa tần số trên cửa sổ dự phòng STBY, ấn nút (¡¡)để chuyển đổi
qua lại tần số giữa hai cửa sổ USE và STBY.
Page | 33
[Type the document title]
!Lưu ý:KHÔNG ĐƯỢC ấn và giữ nút (¡¡) liên tục vì điều này sẽ làm ẩn tần số
trên cửa sổ STBY.
4.5.5. Chọn tần số trên cửa sổ sử dụng USE
Có thể thay đổi trực tiếp tần số trên cửa sổ sử dụng USE mà không cần chọn tần số
bên cửa sổ STBY bằng cách:
1) Nhấn giữ nút (¡¡) cho đến khi tần số trên cửa sổ STBY ẩn đi..
2) Dùng các núm chỉnh tần số lớn và nhỏ để chọn tần số ta mong muốn.
3) Nhấn nút (¡¡): Tần số trên cửa sổ STBY trước đó sẽ xuất hiện trở lại.
4.5.6. Các ví dụ cách đặt tần số
Ví dụ sau đây hướng dẫn cách đặt tần số 126.125MHz bên cửa số STBy, sau đó
chuyển sang cửa sổ tần số sử dụng.
Xoay theo
chiều kim đồng hồ
Các tần số sử dụng sẽ hiện
ra
Page | 34
[Type the document title]
Chọn tần số
126.40MHz
Xoay núm chỉnh tần số lớn
để thay đổi tần số bên cửa
số STBY theo các bước
1MHz.
Chọn tần số
126.15MHz
Xoay núm chỉnh tần số nhỏ
để thay đổi từng bước 50
kHz tần số bên cửa số
STBY
Kéo núm chỉnh
nhỏ ra để chỉnh
tần số theo bước
25kHz
Kéo núm chỉnh tần số nhỏ
ra để chọn bước chỉnh
25kHz.
Chọn tần số
126.125kHz
Xoay núm chỉnh tần số nhỏ
để thay đổi tần số bên cửa
sổ STBY theo bước 25kHz
Nhấn nút Chuyển đổi tần số giữa cửa
sổ USE và STBY
4.5.7. Lưu tần số vào các kênh nhớ
Các lưu ý trong khi lập trình nhớ tần số:
Kênh trống:
Một kênh nhớ chưa thiết lập tần số được gọi là kênh trống (blank channel).
Trong lúc lập trình, nếu một kênh trống được chọn sẽ xuất hiện trên màn hình ký
hiệu “- - - -” thay vì một tần số xác lập.
Thao tác switch:
Chú ý thao tác nhấn và nhấn giữ là khác nhau.
Page | 35
[Type the document title]
Trong quá trình lập trình kênh nhớ, trong vòng 15s , nếu bạn không thực hiện
tác vụ nào thì máy thu phát sẽ tự động thực hiện tác vụ sau đây:
- Ghi tần số đã chọn lựa vào kênh nhớ đang thực hiện.
- Máy quay về chế độ hoạt động bình thường.
Lập trình một kênh nhớ:
Máy thu phát IC-A200 cho phép lưu được 9 kênh nhớ. Bạn có thể lập trình
các tần số thông dụng vào các kênh này.
1) Nhấn và giữ nút (CH) cho đến khi số thứ tự của kênh nhớ nhấp nháy.
2) Xoay núm điều chỉnh lớn hoặc nhỏ để chọn đến một kênh nhớ đã được
lập trình trước đó.
3) Nhấn nút (¡¡): Tần số của kênh nhớ đó hoặc ký hiệu “- - - -” nhấp nháy.
4) Xoay núm điều chỉnh lớn và nhỏ để chọn tần số mong muốn.
5) Nhấn nút (CH) để quay về chế độ hoạt động bình thường.
¡Lưu ý: Để lập trình liên tục các kênh, bạn hãy nhấn nút (¡¡) sau khi thực hiện thao
tác thứ 4). và lặp lại các bước từ 1). đến 4).
Gọi lại kênh nhớ trên cửa sổ STBY:
Việc chọn kênh nhớ được thực hiện bên cửa sổ STBY.
1) Nhấn nút (CH)
- Chỉ nhấn không giữ nút (CH), nếu không chức năng khác sẽ bị kích hoạt.
- Thực hiện bước tiếp theo trong vòng 5 giây.
2) Xoay núm điều chỉnh lớn hoặc nhỏ để chọn đến kênh nhớ cần thiết.
Page | 36
[Type the document title]
- Khi không thao tác các núm chuyển mạch hoặc núm chọn tần số trong
vòng 5 giây, các nội dung kênh nhớ sẽ tự động chuyển sang cửa sổ
STBY.
Gọi lại kênh nhớ trên cửa sổ USE:
Để thao tác nhanh trong cửa sổ USE, một kênh tần số đã nhớ sẵn sẽ được gọi
và chuyển sang cửa sổ USE mà không phải đợt mất 5 giây.
1) Nhấn nút (CH)
- Chỉ nhấn không giữ nút (CH), nếu không chức năng khác sẽ bị kích hoạt.
2) Xoay núm điều chỉnh lớn hoặc nhỏ để chọn đến kênh nhớ cần thiết.
3) Nhấn nút (¡¡).
- Nội dung kênh nhớ được sao chép sang cửa sổ USE.
- Các tần số trong cửa sổ USE trước đó bị chuyển sang cửa sổ STBY.
Ví dụ lập trình kênh tần số:
Ví dụ sau hướng dẫn cách lập trình tần số 121.40 MHz vào kênh nhớ số 4.
Bắt đầu
từ bất cứ
chế độ hiển
thị nào.
Page | 37
[Type the document title]
Nhấn và
giữ nút
Chữ
“PG”
và các
kênh
nhớ
tần số
trước
đó xuất
hiện
Chọn
kênh tần số
4
“ - - - -
” xuất
hiện
khi
không
có tần
số nào
được
nhớ
trong
kênh 4.
Nhấn
nút
Không
được
giữ.
Nội
dung
tần số
hoặc “
- - - - ”
nhấp
nháy.
Page | 38
[Type the document title]
Chọn
tần số
121.40
MHz
Nhấn
nút
Không
được
giữ
Tần số
trong
cửa số
STBY
trước
đó sẽ
xuất
hiện
lại.
Ví dụ về cách gọi một tần số trong kênh nhớ:
Ví dụ sau đây hướng dẫn cách gọi kênh số 4 đã được nhớ vào cửa sổ STBY.
Ngay cả khi tắt nguồn, thiết bị IC-A200 vẫn lưu giữ được các nội dung đã nhớ.
Bắt đầu từ
bất cứ chế độ
hiển thị nào.
Nhấn nút Chữ “MEMO” và
kênh đã nhớ trước đó
xuất hiện
Chọn
kênh nhớ số
4
Page | 39
[Type the document title]
Nhấn nút
Không
được giữ.
Sau 5 giây, các nội
dung nhớ tự động
chuyển vào cửa sổ
STBY.
4.6. Hoạt động thu phát
Hoạt động thu:
- Chọn một tần số hoạt động.
- Kéo núm Volume ra để chuyển sang chế độ SQL off.
- Xoay núm Volume để chỉnh mức âm tần.
- Nhấn núm Volume vào để tắt chế độ Squelch nhân công. Squelch sẽ tự
động mở khi thu được tín hiệu.
Hoạt động phát:
- Chọn lựa tần số phát.
- Nhấn PTT, lúc này xuất hiện ký hiệu TX trên màn hình.
- Nói vào micro với âm lượng vừa phải. Không để micro quá gần miệng và
không nói thật to.
- Nhả PTT đưa máy về chế độ thu để canh nghe.
Page | 40
[Type the document title]
4.7. Anten và dây phi đơ (cáp đồng trục)
Theo tài liệu của máy IC-A200 yêu cầu đối với anten như sau:
- Chỉ sử dụng anten có dải tần số VHF băng tần cho Hàng không, có trở kháng
50 W, phân cực đứng.
- Hệ số sóng đứng (VSWR) của anten phải nhỏ hơn 3:1.
- Lắp anten trên mặt phẳng kim loại có diện tích ít nhất 120 cm 2
Thực tế, các máy đang sử dụng trong ngành Quản lý bay cũng như Không quân
thường sử dụng loại anten cần.
Page | 41