báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

76
Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778 Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com LỜI CẢM ƠM Để luận văn đạt kết qủa tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới toàn thể các thầy cô khoa Kinh Tế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu xắc nhất. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay tôi có thể hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài : "Công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả" tại công ty TNHH 1 thành viên Hợp Quốc . Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hai tháng thực tập tại công ty đã cho tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp..Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên chuyên đề sẽ SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 1

Upload: tuan-nguyen

Post on 13-Apr-2017

6.708 views

Category:

Education


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

LỜI CẢM ƠM

Để luận văn đạt kết qủa tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới toàn thể các thầy

cô khoa Kinh Tế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu xắc nhất. Với sự quan tâm,

dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn,

đến nay tôi có thể hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài : "Công tác kế

toán công nợ phải thu và phải trả" tại công ty TNHH 1 thành viên Hợp

Quốc .

Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hai tháng thực tập tại

công ty đã cho tôi nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi

đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng

ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững,

liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều

kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp..Với

điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên

thực tập nên chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận

được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để tôi có

điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế

sau này.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy

cô trong trường và công ty TNHH 1 thành viên Hợp Quốc đã tạo điều kiện cho

tôi hoàn thành chuyên đề thực tập này.

Sinh viên

Trương Thị Nga

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

LỜI MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng

đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán như: thanh

toán với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với

người mua, người cung cấp... Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thường xuyên nhất là

quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp. 

Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành xây dựng, quan hệ thanh toán với

người mua hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong

quá trình mua  nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến

quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và

phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại  thường

xuyên biến đổi.  

Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng

tiền, khoản phải thu, nợ phải trả... nên có ảnh hưởng lớn tới  tình hình tài chính của

doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục

phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán và ảnh

hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp vụ đối với

kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép

mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để

trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán... Trong quá trình hoàn

thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ gặp phải

không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi.

Quá trình tim hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như thực tế trong quá trình

thực tập tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc tôi nhìn nhận được ầm quan trọng và ý

nghĩa đó nên chọn đề tài " Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH

MTV Hợp Quốc " làm đề tài thực tập của mình.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

2. Mục đích nghiên cứu

- Tìm hiểu công tác kế toán phải thu và phải trả tại công ty TNHH MTV Hợp

Quốc.

- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế toán công nợ phải thu

và phải trả tại Cty, và đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch

toán kế toán công nợ phải thu và phải trả tại Cty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

sản xuất.

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Công tác kế toán công nợ phải thu

và phải trả tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc”, các chứng từ, tài liệu liên quan đến

phải thu và phải trả của tháng 2 năm 2011, các thông tin ở bảng cân đối kế toán, báo

cáo kết quả KD của 2 năm 2009, 2010 và các thông tin khác liên quan đến Cty TNHH

MTV Hợp Quốc

4. Phạm vi nghiên cứu

Tại công ty, hằng ngày các nghiệpvụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế toán công

nợ phải thu và phải trả nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy nhiên do giới hạn

về thời gian và trình độ của bản thân cũng như quy mô của đề tài này tôi chỉ tập trung

nghiên cứu các nghiệp vụ kế toán công nợ phải thu và phải trả trên cơ sở số liệu thu

thập được tháng 02 năm 2011.

5. Phương pháp nghiên cứu:

Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi đã sử dụng các phương pháp:

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người

cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử

dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thô có liên

quan đến đề tài.

- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu

thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.

- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn có

sẵn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu rõ hơn các vấn

đề nghiên cứư từ đó tìm ra nghuyên nhân và giải pháp khắc phục.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến

hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm

liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá trình phân tích KD cũng

như các quá trình khác.

- Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ

sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát

sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.

Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỢP QUỐC.

1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

1.1.1. Qúa trình hình thành của công ty

DNTN Hợp Quốc được thành lập theo quyết định số 3001000012 ngày 28

tháng 03 năm 2000 của UBND Tỉnh Quảng trị. Qua quá trình hoạt động kinh doanh

trong ngành xây dựng doanh nghiệp ngày càng trưởng thành lên với đội ngũ công nhân

lành nghề và cán bộ các bộ phận giàu kinh nghiệm và chuyển đổi thành Công ty

TNHH MTV Hợp Quốc.

Công ty TNHH MTV Hợp Quốc. hoạt động theo Giấy chứng nhân đăng ký

kinh doanh sô: 3002 000096 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng trị cấp ngày 17

tháng 12 năm 2002, có trụ sở tại khu phố 10 phường 5 thị xã Đông Hà tỉnh Quảng trị.

Là một đơn vị Xây dựng cơ bản, Công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh là:

Xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường và sản xuất các sản phẩm từ gỗ.

Trải qua nhiều năm hoạt động, Công ty đã có nhiều chuyển biến tích cực về tình

hình tài chính cũng như kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh. Công ty đã thi

công nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau trong và ngoài tỉnh, không ngừng gia tăng

chất lượng công trình mà vẫn đảm bảo được tiến độ thi công. Công ty đã thi công các

công trình như: UBDS tỉnh Quảng trị, Trung tâm vui chơi giải trí Huyện Cam lộ,

Trường THCS Trung Giang - Gio linh...

Doanh nghiệp luôn hoàn thành kế hoạch thanh toán với Ngân sách nhà nước,

đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được củng cố nâng cao rõ rệt.

1.1.2. Quá trình phát triển của công ty

Thời gian đầu thành lập, công ty TNHH MTV Hợp Quốc có quy mô hoạt động

nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ công nhân ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn

thiếu thốn. Qua hơn hai năm hoạt động đến nay công ty TNHH MTV Hợp Quốc là

một đơn vị mạnh trong ngành xây dựng, công ty có một đội ngũ lao động năng động,

sáng tạo với số lượng cán bộ công nhân viên là 96 người, số công nhân hợp đồng với

đơn vị lên đến 100 người, đội nhũ công nhân kỹ thuật có kinh nghiệm và tay nghề cao.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị của đơn vị so với thời gian trước nhiều và mạnh hơn.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 5

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Hiện nay công ty TNHH MTV Hợp Quốc đang tăng cường mở rộng thị trường

về xây dựng và sản xuất gỗ làm tăng cường doanh thu và hiệu quả kinh tế, góp phần

giải quyết việc làm cho người lao động.

Công ty sau một thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đã tạo ra được niềm tin, sự

tín nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công trình giao

thông phục vụ cho việc đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và một số địa

phương khác.

Công ty TNHH MTV Hợp Quốc ra đời trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh

gay gắt của các công ty cùng ngành nên công ty cũng có nhiều thuận lợi và khó khăn:

Thuận lợi :

- Là đơn vị xây dựng đóng trên địa bàn thành phố Đông Hà, là thành phố mới

phát triển nên có nhiều dự án và khu công nghiệp đang được quan tâm và đầu tư nên

có nhiều cơ hội để công ty tham gia đấu thầu, tìm kiếm việc làm.

- Công ty có đội ngũ công nhân tay nghề cao. Đó là yếu tố thuận lợi trong việc

xây dựng đợn vị vững mạnh trong cơ chế thị trường.

- Thị trường xây dựng đặc biệt xây dựng dân dụng tương đối thuận lợi do ngành

xây dựng có mức tăng trưởng cao, có nhiều dự án đầu tư lớn trong những năm vừa

qua và trong thời gian tới.

- Thị trường gỗ tăng trưởng khá nhanh và sôi động là điều kiện để công ty ngày

càng phát triển.

Khó khăn

- Công ty mới mở rộng thị trường hoạt động nên cơ sở vật chất và trang thiết bị

phục vụ công tác xây dựng còn hạn chế.

- Lực lượng cán bộ kỹ thuật còn thiếu so với nhu cầu từ các công trình trong

hoạt động xây dựng của công ty.

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

1.2.1. Chức năng

Công ty TNHH MTV Hợp Quốc có các chức năng sau:

- Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô thị

hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

- Công ty nhận thi công xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, san mặt

bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ gỗ như ván ép, đồ nội thất từ gỗ ...

- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao

quá trình thi công, đảm bảo chất lượng cho các công trình.

1.2.2 Nhiệm vụ của công ty

-Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ

phân kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính

thống kê theo quy định của pháp luật.

- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình cũng được thực hiện

theo đúng quy định của công ty.

- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh.

- Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước

- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà nước,

không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.

1.3 . Bộ máy quản lý của công ty

- Công tác tổ chức quản lí của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1: Tổ chức công tác quản lí hành chính của công ty

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 7

BAN GIÁM ĐỐC

Các đội SX cơ khí, SX mộc

Các đội xây dựng: 1,2...

Phòng Kỷ thuật - Vật tư

Phòng TC-HCPhòng Kế toán - Tài vụ

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng

* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.

- Ban giám đốc: 1 giám đốc và 1 Phó Giám đốc

Giám đốc: là người đaị diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm pháp lí cao

nhất của Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh, đồng

thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty trong việc điều hành, quản lí của

Công ty.

Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền khi giám đốc

đi vắng, thay mặt giám đốc theo dõi trực tiếp các đơn vị sản xuất của Công ty.

- Phòng Kế toán - tài vụ: Ghi chép pahnr ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh hằng ngày.

Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đông thời cung cấp đày đủ

thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.

Phản ánh tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ

hoạt động sản xuất kinh doanh.Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp

phát triển lành mạnh, đúng hướng đạt hiệu quả cao với chi phí thấp nhất nhưng thu

được kết quả cao nhất. Tăng tích lũy tái đầu tư cho doanh nghiệp, thực hiện nghĩa vụ

đối với ngân sách nhà nước.

Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tin học, hạch toán các

nghiệp vụ kinh tế theo pháp lệnh kế toán.

-Phòng Kỷ thuật - vật tư: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bãng vẽ thiết

kế công trình.

Phân công cán bộ giám sát, theo dõi tình hình thực hiện công trình.

Khi công trình hoàn thành, cán bộ kỷ thuật xác định khối lượng thực hiện và

chuyển cho phòng kế toán đối chiếu, kiểm tra và quyết toán đầu tư.

Theo dõi tình hình xuất, nhập vật tư.

Cung cấp vật tư theo kế hoạch và tiến độ thi công.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Báo cáo vật tư theo quy định.

- Phòng tổ chức - hành chính: Đảm nhận công tác tổ chức quản lí hành chính của

Công ty, như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học, quy

chế trả lương, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động...

- Các đội xây dựng.

Có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình do Công ty giao

- Các đội sản xuất cơ khí, sản xuất mộc có nhiệm vụ phục vụ sản xuất, thi hành

các yêu cầu từ phía kỷ thuật, sản xuất các mặt hàng từ gỗ (bàn, tủ, cửa...)

1.4. Tổ chức sản xuất

Công tác tổ chức sản xuất ở Công ty gồm hai bộ phận chủ yếu:

Bộ phận sản xuất và bộ phận phục vụ sản xuất:

+ Bộ phận sản xuất là các đội sản xuất thi công ngoài hiện trường.

+ Bộ phận phục vụ sản xuất chịu sự quản lí trực tiếp của công ty.

Thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2: Tình hình tổ chức sản xuất tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 9

CÔNG TY

Bộ phận sản xuất Bộ phận phục vụ sản xuất

Các đội xây lắp Bộ phận xung ứng vật tư

Bộ phận QLSX

Công trình

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Quan hệ chức năng

Bộ phận sản xuất chính: Bao gồm các đội xây lắp chuyên thi công xây lắp các

công trình, hạng mục công trình do công ty giao. Số lượng công việc có thể thay đổi

tuỳ theo khối lượng thi công của các công trình

Bộ phận phục vụ sản xuất: Bao gồm bộ phận quản lí sản xuất và bộ phận cung

ứng vật tư. Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, cung ứng, vận chuyển vật tư đến công

trình phục vụ cho việc thi công công trình kịp thời, đúng tiến độ và kỷ thuật, đảm bảo

chất lượng và hiệu quả.

1.5. Tổ chức bộ máy kế toán

Căn cứ vào quy mô và đặc diểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty tổ

chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán Tập trung.

Thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

* Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận.

- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế

toán. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo

các nhân viên kế toán trong công ty, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ

kiểm soát và phân tích tình hình vốn của đơn vị.Đồng thời hướng dẫn thi hành các chế

độ tài chính do Nhà nước ban hành, báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh theo định kì và chịu trách nhiệm mọi khoản trong báo cáo.Cuối tháng, kế

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 10

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán vật tư - tài sản

Kế toán công nợ và TGNH

Kế toán tiền mặt và

thanh toán

Thủ quỷKế toán tổng hợp

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập nên để

báo cáo cho lãnh đạo.

- Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế toán viên

rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp chi phí xác định doanh thu,

hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp còn

theo dõi tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước

- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác đầy đủ

các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán khác, đôn đốc

việc thực hiện tạm ứng.

- Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng : Theo dõi tình hình biến động của tiền

gửi và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.

- Kế toán Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật tư, kiêm

tra giám sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm, tính và

phân bổ kháu hao cho các đối tượng sử dụng.

- Thủ quỷ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình Thu - chi và quản lí tiền mặt của

Công ty.

Hình thức sổ kế toán

Hiện tại Công ty đang sử dụng một bộ sổ kế toán và áp dụng hình thức kế toán

Chứng từ ghi sổ.

Trình tự ghi sổ như sau:

- Căn cứ vào chứng từ gốc và các chứng từ liên quan, định kì kế toán lập chứng

từ ghi sổ, trình kế toán trưởng duyệt rồi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ

cái.

- Định kì, kế toán cộng sổ sau đó lập bảng cân đối phát sinh, đối chiếu , kiểm tra

và cuối năm lập báo cáo quyết toán.

- Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán thống nhất

áp dụng cho các doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày

20/3/2006 của Bộ Tài chính ).

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 11

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Trình tự hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty

Ghi chú: Ghi hàng ngày.

Ghi định kì.

Đối chiếu, kiểm tra

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 12

Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký CTGS

Sổ chi tiếtSổ quỹ

Sổ cáiBảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo kế toán

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

1.6. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2009-2010

Tình hình lao động của công ty được thể hiện chi tiết qua bảng

Bảng 1: Tình hình lao động của công ty

Chỉ tiêu2009 2010 2010/2009

SL % SL % +/- %

Tổng số lao động 89 100 96 100 7 7,871. Theo giới tínhNam 79 88,76 85 88,54 19 7,59Nữ 10 11,24 11 11,46 1 102. Theo tính chất công việcTrực tiếp 75 84,27 81 84,36 6 8Gián tiếp 14 15,73 15 15,63 1 7,143. Theo trình độ văn hóaĐại học 03 3,37 03 3,13 0 0Trung cấp 04 4,49 05 5,21 1 25Lao động phổ thông 39 43,82 42 43,75 03 7,69Công nhân 43 48,31 46 47,92 03 6,98Thu nhập bình quân của LĐ

710.000đ/lđ/tháng

845.000đ/lđ/tháng

135.000đ/lđ/tháng 19,01

Nguồn: (Phòng kỹ thuật giám sát thi công)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Nhận xét: Qua số liệu tính toán ở bảng trên ta thấy số lao động của công ty

năm 2010 so với năm 2009 về mặt giá trị tăng 7 người tương ứng với tỷ lệ tăng

7.87%. Trong đó số lao động trực tiếp tăng 6 người, tương ứng với tỷ lệ tăng 8%

trong khi đó số lao động gián tiếp chỉ tăng 1 người với số tương ứng tăng 7.14%. Điều

đó chứng tỏ doanh nghiệp đã chú trọng tăng số lượng lao động trực tiếp để nhằm hoàn

thành khối lượng công việc mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Khi phân theo giới tính số

lượng lao động Nam năm 2010 so với năm 2009 tăng 6 người, với số tương ứng tăng

7.59% , số lượng lao động Nữ tăng 1 người với số tương ứng tăng 10% nhằm đáp ứng

được yêu cầu của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh doanh là ngành xây dựng.

Số lượng lao động có trình độ Đại học và cao đẳng còn thấp do quy mô của

doanh nghiệp chỉ ở mức vừa. Trong 2 năm 2009 – 2010 số lượng lao động có trình độ

đại học và trung cấp tăng không đáng kể, bên cạnh đó lao động phổ thông tăng 3 người

tương ứng với tỷ lệ tăng 7.69%, công nhân tăng 3 người tương ứng với tỷ lệ tăng

6.98%. Mục tiêu dự kiến sẽ bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên để có

chiến lược phát triển kinh doanh mạnh hơn, không ngừng cải thiện thu nhập cho lao

động cũng như tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Số lượng lao động của công ty tăng dần theo các năm, phản ánh được phần nào hiệu

quả của công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập bình quân đầu

người của doanh nghiệp còn ở mức trung bình, tuy nhiên công ty đã giải quyết được

công ăn việc làm cho khá nhiều lao động.

1.7.Tình hình vốn và tài tài sản.

Tình hình vốn và tài sản công ty thể hiện qua bảng sau.

Bảng2: Tình hình vốn và tài sản của Công ty.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Chỉ tiêu 2009 2010 So sánh 2010/2009

+/- %Tổng tài sản 6.518.256.157 9.596.385.496 3.078.129.339 47,22

A. Tài sản ngăn hạn 4.945.862.252 7.842.681.357 3.605.552.815 72,901.Tiền và các khoản tương đương 1.287.527.634 3.681.297.341 2.393.769.707 185,92

2. Phải thu khách hàng 2.534.821.473 3.049.778.370 514.956.897 20,323. Hàng tồn kho 527.351.284 824.336.279 296.984.995 56,324. Tài sản ngắn hạn khác 596.161.861 287.269.367 -308.892.494 -51,82

B Tài sản dài hạn 1.572.393.905 1.753.704.139 181.310.234 11,531. TSCĐ 1.314.827.391 1.497.254.391 182.427.000 13,872. Tài sản dài hạn khác 257.566.514 256.449.748 -1.106.766 -0,43

Tổng nguồn vốn 6.518.256.157 9.596.385.496 3.078.129.339 47,22I. Nợ phải trả 2.557.286.159 3.817.356.243 1.260.070.084 49,271. Nợ ngắn hạn 1.825.149.853 3.170.527.300 1.345.377.447 73,712. Nợ dài hạn 732.136.306 646.828.943 -85.307.363 -11,65II. Nguồn vốn chủ sở hữu 3.960.969.998 5.879.029.253 1.918.059.255 48,42

1. Nguồn vốn kinh doanh 3.792.000.000 5.652.000.000 1.860.000.000 49,05

2. Các quỹ thuộc VCSH 72.130.248 89.785.546 17.655.298 24,48

3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 96.839.750 137.243.707 40.403.957 41.72

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Qua số liệu tính toán ở bảng trên cho thấy:

* Xét theo tình hình tài sản:

Từ bảng số liệu trên ta thấy quy mô tài sản của công ty năm 2010 so với năm

2009 tăng 3.078.129.339đ chiếm 47,22%. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng đáng kể từ

4.945.862.252đ năm 2009 lên đến 7.842.681.357đ năm 2010 chiếm 72,90% Tài sản

ngắn hạn tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng

từ1.287.527.634đ năm 2009 lên đến 3.681.297.341đ năm 2010. Điều này chứng tỏ

năm 2010 công ty đã dự trữ lượng tiền quá lớn, công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh

vực xây dựng các công trình thuỷ lợi giao thông nên việc dự trữ lượng tiền như vậy

cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu, mua nguyên vật liệu phục vụ cho các công

trình khi bị thiếu hụt. Ta thấy, hàng tồn kho của công ty tăng từ 527.351.284đ năm

2009 lên 824.336.279đ năm 2010 chiếm 56,32 %, do sang năm 2010 nhiều công trình

được đấu thầu thành công nên cần nhiều nguyên vật liệu do đó công ty đã dự trữ lượng

nguyên vật liệu trong kho để xây dựng các công trình.

Năm 2010 các khoản phải thu khách hàng đã tăng 514.956.897đ chiếm 20,32%

điều này cho thấy sang năm 2010 công ty đã thu hồi từ khách hàng một lượng vốn khá

lớn. Tài sản dài hạn năm 2010 tăng so với năm 2009 từ 1.572.393.905đ lên

1.753.704.139đ tăng 181.310.234đ chiếm 11,53 % chủ yếu là do tăng tài sản cố định

năm 2010 công ty đã đầu tư vào cơ sở, máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản

xuất kinh doanh tăng 182.427.000đ chiếm 13,87%.

* Xét theo nguồn hình thành:

Từ những số liệu trên cho ta thấy cơ cấu nguồn vốn năm 2010 tăng, chủ yếu là nợ

ngắn hạn và nguồn vốn kinh doanh. Trong đó, nợ ngắn hạn từ 1.825.149.853đ năm

2009 lên 3.170.527.300đ năm 2010 tăng 1.345.377.447đ chiếm 73,71%, do công ty đã

vay ngắn hạn để trả nợ dài hạn đồng thời sử dụng nợ ngắn hạn để đầu tư mua nguyên

vật liệu. Bên cạnh đó nguồn vốn kinh doanh cũng tăng lên đáng kể từ 3.792.000.000đ

năm 2009 lên đến 5.652.000.000đ năm 2010 chiếm 49,05 %. Chứng tỏ doanh nghệp

độc lập về tài chính.

Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự chuyển biến tích cực

trong huy động vốn, tuy nhiên số vốn vay vẫn không giảm đòi hỏi Công ty phải có sự

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

tính toán hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, để

duy trì hiệu quả như năm 2010 thì công ty phải đầu tư và phát huy hơn nữa hiệu quả

đó trong tương lai. Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

năm 2010 phát triển hơn so với năm 2009. Do vậy, công ty cần phát huy và duy trì

hiệu quả này.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

1.8. Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2009-2010

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua bảng sau.

Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty

ĐVT: đồng

Chỉ tiêu 2009 2010So sánh 2010/2009

Chênh lệch %1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.320.525.338 15.565.357.415 8.244.832.072 112,63

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 03. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.320.525.338 15.565.357.415 8.244.832.072 112,63

4. Giá vốn 6.557.386.410 13.972.568.400 7.415.181.990 113,085. Lợi nhuận gộp 763.138.928 1.592.789.010 829.650.082 108,726. Doanh thu hoạt động tài chính 2.415.096 7.415.514 5.000.418 207,057. Chi phí hoạt động tài chính 4.276.050 6.587.290 2.311.240 54,058. chi phí bán hàng 270.192.573 560.139.247 289.946.674 107,319. Chi phí quản lý kinh doanh 340.170.655 605.886.250 265.715.595 78,1110. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 150.914.746 427.591.737 276.676.991 183,33

11. Lợi nhuận trước thuế 150.914.746 427.591.737 276.676.991 183,3312. Thuế TNDN 37.728.687 106.897.734 69.169.047 183,3313. Lợi nhuận sau thuế TNDN 113.186.059 320.694.003 207.507.944 183,33

( Nguồn: phòng kế toán)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán

hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhanh từ7.320.525.338đ năm 2009 lên 15.565.357.415đ

năm 2010 tăng lên một lượng 8.244.832.072đ tương ứng với 112,63%. Điều này

chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, kết quả kinh doanh của Công ty

tương đối tốt. Tuy nhiên với chi phí bỏ ra tương đối nhiều, vì Công ty đã đầu tư khá

nhiều vào sửa chữa và mua máy móc thiết để phục vụ sản xuất… Nhìn vào bảng ta

thấy lợi nhuận trước thuế tăng lên rõ rệt từ 150.914.746đ năm 2009 lên 427.591.737đ

năm 2010 tức là đã tăng 276.676.991đ đạt 183,33%, kết quả này phản ánh hiệu quả

kinh doanh ngày càng được nâng cao của Công ty TNHH MTV Hợp Quốc. Với rất

nhiều công trình, dự án đã hoàn thành, đây là kết quả đáng khích lệ đối với những nỗ

lực của tất cả các bộ phận trong Công ty. Cùng với sự gia tăng lợi nhuận trước thuế, là

sự gia tăng lợi nhuận sau thuế, điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh ngày càng kinh

doanh có hiệu quả. Bên cạnh việc kinh doanh có hiệu quả thì Công ty luôn thực hiện

đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Do đó đã phần nào góp phần vào công việc đổi

mới xây dựng đất nước.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU

VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY

2.1Kế toán phải thu khách hàng

2.1.1 Chứng từ hạch toán

- Hóa đơn thuế GTGT ( hóa đơn bán hàng ), hóa đơn thông thường.

- Phiếu xuất kho

- Phiếu thu

- GBC ngân hàng

- Biên bản bù trừ công nợ.

- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.

2.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 131 “phải thu khách hàng”

2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

- Chứng từ ghi sổ.

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái tài khoản 131.

2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

2.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty.

2. Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu.

Nghiệp vụ 1 :

Hóa đơn số 0000558 ngày 02/02/2011:Bán hàng cho DNTN Đức Lâm, chưa thu tiền.

Xuất kho theo phiếu xuất kho số PX07 ngày 02/02/2011 với số tiền 11.000.000.

+Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn số 0000558 và PX07

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG

Chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng, phiếu

thu,GBC)

Sổ chi tiết thanh toán người mua

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

ĐƠN VỊ : CÔNG TY HỮU NGHỊ

ĐỊA CHỈ: CÔNG TY TNHH MTV HỢP QUỐC

Mẫu số: 02 –VT

QĐ số : 15/2006/QĐ – BTC

Ngày 20 tháng 03 năm 2006

của Bộ trưởng Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 02 tháng 2 năm 2011 Số : 07

Nợ : TK 632

Có : TK155

Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai Địa chỉ (bộ phận ): công t y TNHH

MTV Hợp Quốc

Lý do xuất hàng: xuất hàng bán

Xuất tại kho:công ty I

S

T

T

Tên, nhãn hiệu, qui

cách, phẩm chất vật

số

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành

tiềnYêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

1 Ghế GH Cái 02 02 4.000.000 8.000.000

Cộng 8.000.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): tám triệu đồng chẵn

Ngày 02 tháng 02 năm 2011

Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

đơn vị

(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)

HOÁ ĐƠN (GTGT)Liên 2 (giao cho khách hàng)Ngày 10 tháng 2 năm 2002

Mẫu số 01 GTKT3/001 32AA/10P

No: 0000558

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Hợp QuốcĐịa chỉ: 171- Hàm Nghi- Đông Hà – Quảng Trị Số tài khoản:010600578843Điện thoại: 05330854731 MS:3200276064Họ tên người mua hàng: Anh TháiĐơn vị: DNTN Đức LâmĐịa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị Số tài khoản:Hình thức thanh toán: TM MS: 01 001 009 285

TT Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1 x 21 Ghế gỗ cái 02 5.000.000 10.000.000

Cộng tiền hàng 10.000.000Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT 1.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000

Số tiền viết bằng chữ: mười một triệu đồng chẵn.

Người mua hàng(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ, tên)

+ Kế toán hạch toán Nợ Tk 632 : 8.000.000

Có Tk 155 : 8.000.000

Nợ Tk 131 : 11.000.000

Có Tk 511 : 10.000.000

Có Tk 3331 : 1.000.000

-Nghiệp vụ số 02:

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Hóa đơn GTGT số 0000560 ngày 06/02/2011: bán hàng cho công ty TNHH Phước

Đạt với số tiền 39.600.000 đồng. Xuất kho theo PX09 ngày 06/02/2011.

+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000560, PX09

+ Kế toán hạch toán

Nợ Tk 632 : 28.000.000

Có Tk 155 : 28.000.000

Nợ Tk 131 : 39.600.000

Có Tk 511 : 36.000.000

Có Tk 3331 : 3.600.000

- Nghiệp vụ số 03:

Hóa đơn GTGT số 0000563 ngày 10/02/2011: bán hàng cho DNTN Thuận Phát với

số tiền 16.500.000 đồng. Xuất kho theo PX12 ngày 10/02/2011.

+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000563, PX12 .

+ Kế toán hạch toán

Nợ Tk 632 : 12.000.000

Có Tk 155 : 12.000.000

Nợ Tk 131 : 16.500.000

Có Tk 511 : 15.000.000

Có Tk 3331 : 1.500.000

- Nghiệp vụ số 04:

Căn cư vào hóa đơn GTGT số 0000565 ngày 12/02/2011: bán bàn ghế cho DNTN

Đức Lâm chưa thu tiền. Xuất kho theo PX14 ngày 12/02/2011.

+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000565, PX14

+ Kế toán hạch toán

Nợ Tk 632 : 15.500.000

Có Tk 155 : 15.500.000

Nợ Tk 131 : 20.900.000

Có Tk 511 : 19.000.000

Có Tk 3331 : 1.900.000

- Nghiệp vụ số 05:

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 23

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Căn cư vào hóa đơn GTGT số 0000570 ngày 17/02/2011: bán ghế cho công ty

TNHH Mai Linh chưa thu tiền. Xuất kho theo PX19 ngày 17/02/2011.

+ chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000570, PX17

+ Kế toán hạch toán

Nợ Tk 632 : 20.000.000

Có Tk 155 : 20.000.000

Nợ Tk 131 : 26.950.000

Có Tk 511 : 24.500.000

Có Tk 3331 : 2.450.000

- Nghiệp vụ số 06:

Hóa đơn số 0000573 ngày 22/02/2011: Xuất trả lại hàng cho DNTN Hải Ngọc do

không đạt chất lượng ( lô hàng mua của hóa đơn số 0005421 ngày 06/02/2011) theo

phiếu xuất số PX22.

+ Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn số 0000573 ngày 22/02/2011, PX22.

+ Kế toán hạch toán

Nợ Tk 131 : 1.980.000

Có Tk 152 : 1.800.000

Có Tk 1331 : 180.000

3. Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu.

- Nghiệp vụ số 01:

Phiếu thu số 09 ngày 05/02/2011 DNTN Đức Lâm trả nợ tiền hàng tháng trước với số

tiền 7.000.000 đồng.

+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 09

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 24

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Hợp Quốc Mẫu số: C30-BB

Địa chỉ: Đông Hà – Quảng TRị Ban hành theo QĐ

Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006

Của bộ trưởng bộ tài chính

Phiếu thu Số:09 Nợ……111…..

Ngày05/02/2011 Có ……131…....

Họ tên người nộp tiền: DNTN Đức Lâm.

Địa chỉ:

Lý do nộp: Trả tiền hàng.

Số tiền: 7.000.000.

Bằng chữ: Bảy triệu đồng chẵn.

Kèm theo Chứng từ kế toán

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)

Ngày tháng năm

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký)

Người nộp tiền

(Ký)

Thủ quỹ

(Ký)

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 111 : 7.000.000

Có Tk 131 : 7.000.000

- Nghiệp vụ số 02:

Phiếu thu số 10 ngày 06/02/2011 Công ty TNHH Phước Đạt trả trước tiền hàng với

số tiền 5.000.000 đồng.

+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 10

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 111 : 5.000.000

Có Tk 131 : 5.000.000

- Nghiệp vụ số 03:

Phiếu thu số 11 ngày 10/02/2011 DNTN Thuận Phát trả nợ tiền hàng kỳ trước với số

tiền 10.000.000 đồng.

+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 11

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 111 : 10.000.000

Có Tk 131 : 10.000.000

- Nghiệp vụ số 04:

Giấy báo có số GBC05 ngày 12/02/2011 công ty TNHH Mai Linh trả nợ tiền hàng

với số tiền 25.000.000 đồng.

+ Chứng từ gốc liên quan: Giấy báo có số 05

Ngân hàng: thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị.

GIẤY BÁO CÓNgày 12/02/2011

Số tài khoản: 016100578843

Tên Tk: công ty TNHH MTV Hợp Quốc.

Địa chỉ: 171-Hàm Nghi-Đông Hà – Quảng Trị.

Ngân hàng: Viecombank

Người nộp tiền:

Họ và tên: Công ty TNHH Mai Linh.

Địa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị.

Nội dung nộp: trả tiền hàng.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Số tiền : 25.000.000 VND

Viết bằng chữ: hai mươi lăm triệu đồng chẳn.

Dành cho ngân hàng ghi

Số tiền mặt nộp: 25.000.000

Tiền ghi có TK : 25.000.000

Mã VAT khách hàng 3200276064

Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên)

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 112 : 25.000.000

Có Tk 131 : 25.000.000

- Nghiệp vụ 05:

Phiếu thu số 14 ngày 15/02/2011 DNTN Đức Lâm trả nợ tiền hàng với số 10.000.000

đồng.

+ Chứng từ gốc liên quan: Phiếu thu số 14

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 111 : 10.000.000

Có Tk 131 : 10.000.000

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

ĐV: CÔNG TY TNHH M TV HỢP QUỐC

Đ/C: ĐÔNG HÀ – QUẢNG TRỊ

chứng từ ghi sổ

Tháng 02/2011 Số: 03

Chứng từTrích yếu

Tài khoảnSố tiền

Số Ngày Nợ Có

HĐ 0000558

02/02

Bán hàng chưa thu tiền DNTN Đức Lâm

131511

10.000.000

Thuế GTGT đầu ra 131 3331 1.000.000

HĐ 0000560

06/02

Bán hàng cho công ty TNHH Phước Đạt

131511

36.000.000

Thuế GTGT đầu ra 131 3331 3.600.000

HĐ 0000563

10/02

Bán hàng cho công ty DNTN Thuận Phát

131 511 15.000.000

Thuế GTGT đầu ra 131 3331 1.500.000

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

HĐ 0000565

12/02

Bán hàng cho DNTN Thuận Phát

131511

19.000.000

Thuế GTGT đầu ra 131 3331 1.900.000

000057017/02

Bán hàng cho công ty TNHH Mai Linh

131 511 24.500.000

Thuế GTGT đầu ra 131 3331 2.450.000

HĐ 0000573

22/02

Trả lại hàng cho DNTN Hải Ngọc

131 152 1.800.000

Thuế GTGT đầu ra 131 1331 180.000

Cộng 116.930.000

Người lập Kế toán trưởng( Ký, họ tên) (ký, họ tên

ĐV: CÔNG TY TNHH M TV HỢP QUỐC

Đ/C: ĐÔNG HÀ – QUẢNG TRỊ

chứng từ ghi sổ

Tháng 02/2011 Số: 06

Chứng từTrích yếu

Tài khoảnSố tiền

Số Ngày Nợ Có

PT09 05/02 DNTN Đức Lâm Trả nợ 111 131 7.000.000

PT10 06/02Công ty TNHH Phước Đạt

trả trước tiền hàng111 131 5.000.000

PT11 10/02 DNTN Thuận Phát trả nợ 111 131 10.000.000

GBC05 12/02 TNHH Mai Linh trả nợ 112 131 25.000.000

PT14 15/02 DNTN Đức Lâm trả nợ 111 131 10.000.000

Cộng 57.000.000

Người lập Kế toán trưởng

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

( Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho kế

toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

Nhận làm báo cáo thực tập kế toán giá rẻ.Hotline: 01642595778Website: http://vietbaocaothuctap.com - http://baocaothuctapketoan.com

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Hợp Quốc

Địa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ngày 28 tháng 02 năm 2011

Chứng từ ghi sổSố tiền

Chứng từ ghi sổSố tiền

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

CTGS03 28/02/2011 116.930.000

CTGS06 28/02/2011 57.000.000

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG 31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

2.2. Kế toán phải trả khách hàng

2.2.1 Chứng từ hạch toán

Phiếu chi

Phiếu nhập kho

Phiếu đặt hàng.

Hóa đơn bán hàng của bên bán.

Hợp đồng kinh tế.

2.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 331 “ phải trả cho người bán”.

2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

Chứng từ ghi sổ.

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Sổ cái tài khoản 331.

2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

2.2.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty

Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả:- Nghiệp vụ số 01:Phiếu nhập kho số 05 ngày 03/02/2011:nhập kho nguyên vật liệu của công ty cổ

phần Minh Châu theo hóa đơn GTGT số 0004219 ngày 03/02/2011 với số tiền

27.500.000 đồng ( đã bao gồm thuế GTGT 10%).

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 33

Chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng, phiếu

chi,GBN)

Sổ chi tiết thanh toán người bán

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

HOÁ ĐƠN (GTGT)Liên 2 (giao cho khách hàng)Ngày 10 tháng 2 năm 2002

Mẫu số 01 GTKT3/001 32AB/10P

No: 0004219

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Minh ChâuĐịa chỉ: Đông Hà – Quảng TRị Số tài khoản: 110125733564Điện thoại: MS: 33005672484Họ tên người mua hàng: Trần văn NamĐơn vị: Công ty TNHH MTV Hợp QuốcĐịa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị Số tài khoản: 016100578843Hình thức thanh toán: CK MST: 3200276064

TT Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1 x 21 Gỗ mét 100 250.000 25.000.000

Cộng tiền hàng 25.000.000Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT 2.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán 27.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

Người bán hàng(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ, tên)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH MTV HỢP QUỐC

ĐỊA CHỈ: ĐÔNG HÀ – QUẢNG TRỊ

Mẫu số: 01-VT

QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của BTC

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Nợ : 152, 1331 Số: 05 Có : 331

Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ (bộ phận ): NV mua hàng

Theo HĐ số 0004219 ngày 03 tháng 02 năm 2011 công ty cổ phần Minh Châu

Nhập tại kho:công ty

STT Tên, nhãn hiệu,

qui cách, phẩm

chất vật tư

Mã số ĐV

T

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Theo

CT

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

1 Gỗ G01 mét 100 100 250.000 25.000.000

Thuế GTGT 10 % 2.500.000

Cộng27.500.000

Viết bằng chữ : Hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Quảng Trị, ngày 03 tháng 02 năm 2011

Thủ trưởng đơn

vị

(ký tên)

Kế toán

trưởng

(ký tên)

Người giao hàng

(ký tên)

Thủ kho

(ký tên)

+Kế toán hạch toán

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Nợ TK 152 : 25.000.000

Nợ TK 1331 : 2.500.000

Có TK 331 : 27.500.000

- Nghiệp vụ số 02:

Phiếu nhập kho số 08 ngày 06/02/2011: mua nguyên vật liệu nhập kho của DNTN

Hải Ngọc theo hóa đơn GTGT số 0005421 ngày 06/02/2011 với số tiền 60.500.000

đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 152 : 55.000.000

Nợ TK 1331 : 5.500.000

Có TK 331 : 60.500.000

- Nghiệp vụ số 03:

Phiếu nhập kho số 11 ngày 10/02/2011: nhập kho gỗ của công ty TNHH Nguyên

Cường theo hóa đơn GTGT số 0000309 ngày 10/02/2011 với số tiền 25.300.000 đồng

(đã bao gồm thuế GTGT 10%).

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 152 : 23.000.000

Nợ TK 1331 : 2.300.000

Có TK 331 : 25.300.000

- Nghiệp vụ số 04:

Phiếu nhập kho số 15 ngày 14/02/2011: Nhập thép của công ty TNHH Thanh Hoa để

phục vụ cho công trình theo hóa đơn số 0003471 ngày 14/02/2011 số tiền 29.790.200

đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%).

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 152 : 27.082.000

Nợ TK 1331 : 2.708.200

Có TK 331 : 29.790.200

- Nghiệp vụ số 05:

Phiếu nhập kho số 18 ngày 20/02/2011: nhập kho gỗ của công ty cổ phần Minh

Châu theo hóa đơn số 0004223 ngày 20/02/2011 với số tiền 55.000.000 đồng (đã bao

gồm thuế GTGT 10%).

+ Kế toán hạch toán

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Nợ TK 152 : 50.000.000

Nợ TK 1331 : 5.000.000

Có TK 331 : 55.000.000

- Nghiệp vụ số 06:

Mua xe tải của công ty cổ phần Ô TÔ Thế Giới mới, giá chưa thuế GTGT 10% :

374.545.000 đồng, chưa trả tiền cho nhà cung cấp theo hóa đơn số 0002381 ngày

25/02/2011.

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 211 : 374.545.000

Nợ TK 1331 : 37.454.500

Có TK 331 : 411.999.500

Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả

- Nghiệp vụ số 01:

Phiếu chi số 06 ngày 05/02/2011: trả tiền hàng còn nợ kỳ trước cho công ty TNHH

Thanh Hoa với số tiền 9.520.000 đồng.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Hợp Quốc Mẫu số C31-BB

Địa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Ngày 30/03/2006

Của bộ trưởng BTC

Phiếu chi Quyển số: 01

Ngày 05/02/2011 Nợ : 331

Số: 66. Có : 111

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Ngọc An

Địa chỉ: NV mua hàng

Lý do chi: Trả nợ tiền hàng

Số tiền 9.520.000đ.

Bằng chữ: Chín triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký)

Người lập

(Ký)

Thủ quỹ

(Ký)

Người nhận tiền

(Ký)

+ Kế toán hạch toán

Nợ TK 331 : 9.520.000

Có TK 111 : 9.520.000

- Nghiệp vụ số 02:

-Phiếu chi số 10 ngày 10/02/2011 trả nợ tiền hàng kỳ trước cho công ty TNHH

Nguyên Cường với số tiền 10.000.000 đồng.

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 331 : 10.000.000

Có TK 111 : 10.000.000

- Nghiệp vụ số 03:

GBN số 07 ngày 11/02/2011 trả nợ tiền hàng cho công ty Cổ Phần Minh Châu lô hàng

mua ngày 03/02/2011 với số tiền 27.500.000 đồng.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Ngân hàng : thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị.

PHIẾU HẠCH TOÁNNgày 11/02/2011

TÀI KHOẢN SỐ TIỀNNợ: 0161000578843 CTY TNHH MTV HOP QUOC 27.500.000Có:0113115511211 CTY CO PHAN MINH CHAU 27.500.000

Số tiền bằng chữ: hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.Nội dung : trả nợ tiền hàng.

Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc

+Kế toán hạch toánNợ TK 331 : 27.500.000 Có TK 112 : 27.500.000

- Nghiệp vụ số 04:

Phiếu chi số 13 ngày 15/02/2011: trả nợ tiền hàng cho DNTN Hải Ngọc (lô hàng

mua ngày 06/02/2011 ) với số tiền 17.000.000 đồng.

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 331 : 17.000.000

Có TK 112 : 17.000.000

- Nghiệp vụ số 05:

GBN số 11 ngày 20/02/2011: trả nợ tiền hàng cho DNTN Phước Thịnh với số tiền

20.000.000 đồng.

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 331 : 20.000.000

Có TK 112 : 20.000.000

- Nghiệp vụ số 06:

Phiếu chi số 18 ngày 22/02/2011: trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH Thanh Hoa với

số tiền 12.000.000 đồng.

+Kế toán hạch toán

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Nợ TK 331 : 12.000.000

Có TK 111 : 12.000.000

- Nghiệp vụ số 07:

GBN số 15 ngày 27/02/2011: trả nợ tiền hàng cho công ty cổ phần Ô tô Thế Giới mới

với số tiền 111.999.500 đồng.

+Kế toán hạch toán

Nợ TK 331 : 111.999.500

Có TK 112 : 111.999.500

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

ĐV: CÔNG TY TNHH M TV HỢP QUỐC

Đ/C: ĐÔNG HÀ – QUẢNG TRỊ

chứng từ ghi sổ

Tháng 02/2011Số: 04

Chứng từTrích yếu

Tài khoảnSố tiền

Số Ngày Nợ Có

HĐ 0004219

03/02

Mua hàng của công ty cổ phần Minh châu

152 331 25.000.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 331 2.500.000

HĐ 0005421

06/02

Mua hàng của DNTN Hải Ngọc

152 331 55.000.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 331 5.500.000

HĐ 0000309

10/02

Mua hàng của công ty TNHH Nguyên Cường

152 331 23.000.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 3331 2.300.000

HĐ 0003471

14/02

Mua hàng của công ty TNHH Thanh Hoa

152 331 27.082.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 331 2.708.200

HĐ 0004223

20/02

Mua hàng của công ty cổ phần Minh Châu

152 331 50.000.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 331 5.000.000

HĐ 0002381

25/02Mua hàng của công ty cổ

phần ô tô thế giới mới211 331 374.545.000

Thuế GTGT đầu vào 1331 331 37.454.500

Cộng 610.089.700

Người lập Kế toán trưởng( Ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

ĐV: CÔNG TY TNHH M TV HỢP QUỐC

Đ/C: ĐÔNG HÀ – QUẢNG TRỊ

chứng từ ghi sổ

Tháng 02/2011Số: 07

Chứng từTrích yếu

Tài khoảnSố tiền

Số Ngày Nợ Có

PC 06 05/02Trả nợ tiền hàng cho công

ty TNHH Thanh Hoa331 111 9.520.000

PC010 10/02Trả nợ tiền hàng cho công ty TNHH Nguyên Cường

331 111 10.000.000

GBN 07 11/02Trả nợ cho công ty cổ phần

Minh Châu331 112 27..500.000

PC013 15/02Trả nợ tiền hàng cho

DNTN Hải Ngọc331 111 17.000.000

GBN 11 20/02Trả nợ cho DNTN Phước

Thịnh331 112 20.000.000

PC018 22/02Trả nợ tiền hàng cho công

ty TNHH Thanh Hoa331 111 12.000.000

GBN 15 27/02Trả nợ cho công ty cổ phần

ô tô thế giới mới331 112 111.999.500

Cộng 208.019.500

Người lập Kế toán trưởng( Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho kế

toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Đơn vị: Công ty TNHH MTV Hợp Quốc

Địa chỉ: Đông Hà – Quảng Trị

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ngày 28 tháng 02 năm 2011

Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng

CTGS04 28/02/2011 610.089.700CTGS07 28/02/2011 208.019.500

Người lập Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 44

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu

và phải trả tai công ty TNHH MTV Hợp Quốc.

1.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty

Qua qua trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH MTV Hợp Quốc tôi

có một vài nhận xét chung về công tác kế toán của công ty như sau:

- Công tác hạch toán của công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để

quản lý hạch toán và dùng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa và

các loại tiền vốn. Do vậy khi kiểm tra, xử lý thông tin kinh tế của kế toán được tiến

hành kịp thời chặt chẽ đảm bảo sự thống nhất về công tác kế toán.

- Các thành viên trong bộ phận kế toán nổ lực trong công việc hàng ngày và chấp

hành mọi quy định mà phòng kế toán đề ra nói riêng và công ty nói chung.

- Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán tương đối ổn định từ khâu nhập, xuất

đến khâu thanh toán, luân chuyển chứng từ…Nhưng bên cạnh đó còn có một vài hạn

chế về mặt trình độ chuyên môn đối với các phần hành kế toán nhỏ khác chẳng hạn

như thành thạo về kế toán trên máy vi tính…

1.2 Nhận xét về công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty

Ưu điểm :

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hệ thống kế toán trong công ty đã

nhanh chóng ứng dụng máy vi tính cho quá trình lên sổ sách bằng phần mềm. Điều

này giúp đơn giản hơn phần nào và mọi thông tin được xữ lý nhanh, kịp thời. Đó là

điều kiện quan trọng giúp cho các cấp lãnh đạo nắm bắt nhanh tình hình của công ty

và đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt thiếu sót trên sổ sách chứng từ…

Đồng thời tìm ra hướng giải quyết mới cho những thuận lợi hiện đang có.

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với một cơ cấu gọn nhẹ và chặt chẽ xây

dựng theo kiểu quan hệ trực tuyến, mọi nhân viên kế toán được sự quản lý và điều

hành của kế toán trưởng. Do đó không xảy ra sự chồng chéo trong quản lý.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức này không những mang tính chất khoa

học trong công tác quản lý tài chính, mà nó làm giảm nhẹ công việc cho công tác kế

toán vừa có tác dụng làm gọn nhẹ cho bộ máy kế toán, vừa nâng cao hiệu quả công

tác quản lý, hạch toán kế toán.

Việc theo dõi các khoản phải thu và phải trả thường xuyên giúp cho công tác theo

dõi tình hình tăng giảm các khoản phải thu và phải trả kịp thời phục vụ cho công tác

thu hồi nợ cũng như thanh toán các khoản nợ đến hạn.

Tuy nhiên, công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả ở công ty cũng không tránh

khỏi những khó khăn tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện.

Nhược điểm:

Bên cạnh những thuận lợi thì ẩn sau đó là những khó khăn, đằng sau những ưu

điểm thì công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả của công ty TNHH MTV Hợp

Quốc có những nhược điểm cần khắc phục sau:

- Doanh nghiệp không mở sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán điều

này khó khăn trong việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng cũng như các

khoản công ty phải trả.

- Đơn vị hàng năm chưa lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm bù đắp các khoản

thiệt hại thực tế xảy ra do không thu hồi được nợ, khách hàng làn ăn thua lỗ…

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và

phải trả.

- Phần lớn kế toán mỗi bộ phận kiêm nhiệm nhiều phần hành công việc, bận rộn, vì

vậy vắn đề nâng cao nghiệp vụ cập nhật thông tin phải luôn được quý trọng.

- Khi tiến hành bán hàng hóa cần kiểm tra tình hình sản tài chính của khách hàng

để giảm khoản rủi ro không thu được tiền.

- Kế toán khoản phải thu nên lập dự phòng phải thu khó đòi vì dự phòng phải thu

khó đòi là dự phòng giá trị dự kiến tổn thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

trong công ty.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

2.KẾT LUẬN

Công tác kế toán luôn gắn liền với sự hoạt động kinh doanh, có tác dụng trực tiếp

đến kết quả hoạt động kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Mặt khác, đây là

một công cụ giúp cho doanh nghiệp mà chủ yếu là các nhà quản trị có những quyết

định sáng suốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để cho những quyết định của nhà

quản trị có hiệu quả cao đòi hỏi những thông tin về kế toán phải cực kỳ chính xác,

thường xuyên và kịp thời. Mà đáng chú ý nhất là thông tin về kết quả sản xuất kinh

doanh, là niềm mong đợi của tất cả các nhà đầu tư khi quyết định đầu tư thành lập

công ty và quyết định kinh doanh một ngành nghề nào.

Công tác hạch toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty khá kịp thời và đầy đủ.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp luôn tìm cách để thu hồi nhanh các khoản nợ của khách

hàng nhằm bổ sung vốn để cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn hoạt động liên tục.

Không những thế doanh nghiệp còn làm tốt công tác đổi mới phương thức sản xuất,

đầu tư thêm máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sức mạnh

của doanh nghiệp trên thị trường.

Tóm lại, trong thời gian vừa qua công ty TNHH MTV Hợp Quốc đã vượt qua

không ít khó khăn vì đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều với máy móc hiện đại, năng

suất cao hơn nhưng doanh nghiệp vẫn đứng vững và ngày càng phát triển.

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

MỤC LỤCLỜI CẢM ƠN

LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài

2.Mục đích nghiên cứu

3.Đối tượng nghiên cứu

4. phạm vi nghiên cứu

5.Phương pháp nghiên cứu  

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN HỢP

QUỐC

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty

1.1.1 Quá trình hình thành của công ty

1.1.2 Quá trình phát triển của công ty

1.2 Chức năng và nhiệm vụ

1.2.1 Chức năng

1.2.2 Nhiệm vụ

1.3 Bộ máy quản ký của công ty

1.4 Tổ chức sản xuất của công ty

1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

1.6 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2009-2010

1.7 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2009-2010

1.8 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2009-2010

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI

TRẢ TẠI CÔNG TY

2.1Kế toán phải thu khách hàng

2.1.1 Chứng từ hạch toán

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: HOÀNG THỊ ÁI THỦY

2.1.2 Tài khoản sử dụng

2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

2.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty

2.2. Kế toán phải trả khách hàng

2.2.1 Chứng từ hạch toán

2.2.2 Tài khoản sử dụng

2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ

2.2.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải

trả.

2. Kết luận

SVTH: TRƯƠNG THỊ NGA TRANG : 49