bao cao tai nguyen internet viet nam 2012

34
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM (NĂM 2012) Tháng 11-2012

Upload: pham-tuan-anh

Post on 29-Jun-2015

1.099 views

Category:

Documents


5 download

DESCRIPTION

Báo cáo tài nguyên Internet Việt Nam - 2012 ( Bản quyền thuộc Trung Tâm Internet Viêt Nam - VNNIC )

TRANSCRIPT

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

BÁO CÁO

TÀI NGUYÊN INTERNET

VIỆT NAM

(NĂM 2012)

Tháng 11-2012

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 2

MỤC LỤC

15 NĂM INTERNET VIỆT NAM ....................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM ............................................................. 5

Tên miền “.vn” ................................................................................................................................. 5 Địa chỉ IPv4 ...................................................................................................................................... 6 Địa chỉ IPv6 ...................................................................................................................................... 7 Số hiệu mạng ASN ........................................................................................................................... 7

TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN” ....................................................................................... 8 Tăng trưởng của tên miền .vn........................................................................................................... 8 Lợi thế của tên miền .vn ................................................................................................................. 10 Vòng đời tên miền: ......................................................................................................................... 10 Cấu trúc và Cơ cấu tên miền .vn .................................................................................................... 10 Tỷ lệ tái đăng ký sử dụng tên miền ................................................................................................ 12 Mức độ gắn bó và tuổi thọ của tên miền ........................................................................................ 12 Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trên thị trường quốc tế ........................................................... 14 Mô hình Cơ quan quản lý – Nhà đăng ký của tên miền “.vn” ....................................................... 15

TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT .................................................................................................................. 16 Cấu trúc và Cơ cấu ......................................................................................................................... 17 Thúc đẩy ứng dụng thực tế TMTV................................................................................................. 19 Một số TMTV được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) ................................................... 20 Một số tên miền truyền thống .vn được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) ..................... 20 Một số tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) .................................... 20

HỆ THỐNG MÁY CHỦ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” ................................................................ 21 Phân bố của các hệ thống DNS quốc gia: ...................................................................................... 21 Mức độ và cơ cấu truy vấn tên miền .............................................................................................. 22

ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG ASN ........................................................................... 26 Số lượng địa chỉ IPv4 được đăng ký: ............................................................................................. 26 Xếp hạng tài nguyên địa IPv4 của Việt Nam trong khu vực (tại thời điểm tháng 10/2012) ........ 27 Thành viên địa chỉ .......................................................................................................................... 28 Cạn kiệt IPv4 .................................................................................................................................. 29 Số hiệu mạng ASN ......................................................................................................................... 29

ĐỊA CHỈ INTERNET IPV6 ............................................................................................................... 30 Thúc đẩy phát triển IPv6 tại Việt Nam .......................................................................................... 30 Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 ........................................................................................... 31 Tài nguyên địa chỉ IPv6 tại Việt Nam ........................................................................................... 32 Mạng IPv6 quốc gia ....................................................................................................................... 32

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM (VNNIC) ........................................................................... 33

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 3

15 NĂM INTERNET VIỆT NAM

Ngày 19/11/1997 là ngày đầu tiên Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu, mở đầu cho giai đoạn

phát triển mạnh mẽ của Internet tại Việt Nam. Tính tới hết Quý III/2012, Internet Việt Nam có

31.196.878 người sử dụng, chiếm tỉ lệ 35,49 % dân số. Việt Nam đứng thứ 18/20 quốc gia có số

người dùng Internet lớn nhất thế giới, đứng thứ 8 khu vực Châu Á và đứng vị trí thứ 3 ở khu vực

Đông Nam Á (Asean). So với năm 2000, số lượng người dùng Internet Việt Nam đã tăng khoảng

hơn 15 lần.1

Hình 1. Số người sử dụng Internet Việt Nam

Hình 2. Số thuê bao băng rộng

1 Theo số liệu thống kê của VNNIC, tập hợp từ các số liệu báo cáo của doanh nghiệp cung cấp dịch

vụ Internet. Tham khảo http://www.thongkeinternet.vn

3,098,007

6,345,049

10,710,980

14,683,783

17,718,112

20,834,401 22,779,887

26,784,035

30,552,417 31,200,000

0

5,000,000

10,000,000

15,000,000

20,000,000

25,000,000

30,000,000

35,000,000

Ngư

ời s

ử d

ụn

g In

tern

et

9,180 52,705 210,024

516,569

1,294,111

2,048,953 2,095,666

3,042,738

3,648,207

4,099,492

0

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

3,000,000

3,500,000

4,000,000

4,500,000

2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T9/2012

Thu

ê b

ao b

ăng

rộn

g

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 4

Hình 3. Tổng băng thông kết nối quốc tế

Tốc độ tăng trưởng ngoạn mục của Internet Việt Nam là kết quả tổng hòa của sự phát triển trên

nhiều mặt, nhiều lĩnh vực trong đó có tài nguyên Internet (tên miền, địa chỉ IP, số hiệu mạng) là các

thông số cơ bản phục vụ cho hoạt động Internet.

Hình 4. Tương quan giữa số người sử dụng Internet và tên miền .vn

1,036 1,892 3,615 7,076 12,580

50,064 53,659

96,320

132,202

306,176

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

350,000

2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T9/2012

Băn

g th

ôn

g (M

Bp

s)

5,478 9,037 14,345

34,924

55,872

75,715

99,185

127,364

180,332

225,970

3,098,007

6,345,049

10,710,980

14,683,783

17,718,112

20,834,401

22,779,887

26,784,035

30,552,417 31,200,000

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

0

5,000,000

10,000,000

15,000,000

20,000,000

25,000,000

30,000,000

35,000,000

Tên

miề

n .v

n

Ngư

ời s

ử d

ụn

g In

tern

et

Tên miền duy trì Người sử dụng Internet

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 5

TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM

Trải qua 15 năm Việt Nam kết nối với mạng Internet toàn cầu, tài nguyên Internet (gồm tên miền

.vn, địa chỉ IP, số hiệu mạng) đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, đồng hành với sự phát triển của

Internet Việt Nam:

Tên miền “.vn” Tính đến tháng 10/2012, số lượng tên miền “.vn” duy trì thực tế trên mạng là 225.970 tên

miền. Tên miền “.vn” đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 172% /năm.

Việt Nam là nước đứng đầu khu vực ASEAN về số lượng đăng ký, sử dụng tên miền mã

quốc gia.

Hình 5. Số lượng tên miền .vn duy trì trên hệ thống

Hình 6. Đứng đầu khu vực ASEAN về tên miền mã quốc gia

(Nguồn dữ liệu: www.all.in.th; www.sgnic.sg; www.hkdnr.hk; www.asiaregistry.com; www.mynic.net; www.statdom.ru)

543 1,198 2,176 5,478 9,037 14,345

34,924

55,872

75,715

99,185

127,364

180,332

225,970

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

Tên

miề

n

0

200000

400000

600000

800000

1000000

1200000

1400000

.mm .la .th .id .sg .hk .asia .my .vn .kr .jp

2400 27714 63,625 93,940 143,725

178,372 182,560 205,447 225,970

1,098,555

1,307,023

Tên

miề

n

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 6

Địa chỉ IPv4 Trong các năm vừa qua, Việt Nam đã có sự tăng trưởng vượt bậc trong số lượng địa chỉ IP được cấp

phát. Từ con số 16.896 địa chỉ IPv4 vào năm 2000, đến tháng 10/2012, số lượng địa chỉ IPv4 của

Việt Nam là 15.549.184 địa chỉ. Việt Nam là quốc gia sở hữu địa chỉ IPv4 ở mức cao, đứng thứ 25

thế giới, thứ 8 khu vực Châu Á và đứng thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á.

Hình 7. Tăng trưởng địa chỉ IPv4

Trở thành quốc gia đứng thứ 2 khu vực Đông Nam Á về số lượng địa chỉ IPv4:

Hình 8. Đứng thứ 2 Đông Nam Á về số địa chỉ IPv4

(Nguồn dữ liệu: www.bgpexpert.com)

16,896 456,704

775,680 824,320

3,839,232

6,624,000 6,774,272

12,605,440

15,516,416 15,549,184

0

2,000,000

4,000,000

6,000,000

8,000,000

10,000,000

12,000,000

14,000,000

16,000,000

18,000,000

2000 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T10 2012

Địa

ch

ỉ IP

v4

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

1800017,399

15,549

8,560

6,338 6,069

5,383

231 194

56 26 4

Ngh

ìn đ

ịa c

hỉ

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 7

Đứng thứ 8 Châu Á về số lượng địa chỉ IPv4:

Hình 9. Đứng thứ 8 Châu Á về IPv4

(Nguồn dữ liệu: www.bgpexpert.com)

Địa chỉ IPv6 Địa chỉ IPv4 đã chính thức cạn kiệt. Chuyển đổi sang thế hệ địa chỉ mới IPv6 là tất yếu.

Vùng địa chỉ IPv6 đầu tiên được phân bổ cho Việt Nam vào năm 2004.

Tới tháng 10/2012, Việt Nam có tổng số 32 vùng địa chỉ IPv6 được phân bổ từ quốc tế, đứng

thứ 7 trong khu vực Đông Nam Á.

Hình 10. Đứng thứ 7 Đông Nam Á về địa chỉ IPv6

(Nguồn dữ liệu: www.bgpexpert.com)

Số hiệu mạng ASN Tính đến tháng 10/2012, VNNIC đã cấp phát tổng số 138 số hiệu mạng ASN.

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

350,000329,978

201,953

112,251

35,391

15,549

Ngh

ìn đ

ịa c

hỉ

0

100,000

200,000

300,000

400,000

500,000

600,000588,416

515,399

279,174

206,159 193,274

90,195 64,426

21,475 17,180

8,590 4,295

Triệ

u đ

ịa c

hỉ

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 8

TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”

Việt Nam chính thức bắt đầu hòa mạng Internet toàn cầu từ ngày 19/11/1997.

Ngày 01/12/1997, tên miền quốc gia Việt Nam đầu tiên “VISTA.GOV.VN” được cấp phát.

Trong 15 năm qua, tên miền “.vn” tăng trưởng với tốc độ bình quân 172%/năm.

Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” hiện là tên miền ccTLD có số lượng lớn nhất khu vực

Đông Nam Á (Asean).

Tăng trưởng của tên miền .vn Chính sách quản lý liên tục được hoàn thiện đã tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển tên miền

quốc gia Việt Nam “.vn”, tạo ra nhiều điểm bứt phá như:

Năm 2003, VNNIC chấp nhận Nhà đăng ký tên miền “.vn” đầu tiên (Công ty Hitek). Số

lượng tên miền đăng ký mới trong năm 2003 đạt 3.302 tên miền, tăng trưởng 337% so với

năm trước đó.

Ngày 15/08/2006, chính thức cho phép đăng ký tự do tên miền cấp 2 “.vn”. Số lượng tên

miền được cấp phát mới trong năm 2006 là 12.163 tên miền, tăng gấp đôi so với tổng số tên

miền đã cấp trước đó.

Ngày 10/01/2011, Thông tư số 189/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực, lệ phí cấp

đăng ký sử dụng mới và phí duy trì tên miền ".vn" giảm trung bình 30%. Số lượng tên miền

cấp phát mới trong năm 2011 là 80.246 tên miền, gần gấp đôi tên miền đăng ký mới trong

năm trước đó.

Ngày 28/04/2000

Thành lập Trung tâm Thông tin

mạng Internet Việt Nam, tiền thân của Trung tâm Internet

ViệtNam (VNNIC), đơn vị quản lý tên miền quốc gia ".vn"

Ngày 13/01/2010

Tên miền “.vn” thứ 100.000 chính thức

hoạt động trên mạng".

Việt Nam đứng vị trí thứ 2 khu vực

ASEAN về số lượng tài nguyên tên miền

quốc gia sau Singapore.

Ngày 09/05/2012

Số lượng tên miền “.vn” đạt 200.000.

Việt Nam chính thức vươn lên trở thành

nước đứng đầu khu vực ASEAN về số lượng đăng ký, sử dụng tên miền mã quốc gia.

Tháng 10/2012

Số lượng tên miền “.vn” duy trì thực tế trên

mạng là 225.970

Hình 11. Các mốc phát triển tên miền .vn

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 9

Hình 12. Tên miền .vn đăng ký mới qua các năm

543 1,198 2,176 5,478 9,037 14,345

34,924

55,872

75,715

99,185

127,364

180,332

225,970

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

330 655 978 3,302 3,559 5,308

20,579 25,680

32,388

40,576

47,302

80,246

81,307

103,249

217% 198%

149%

337%

107%

149%

387%

124% 126%

125%

116%

169%

101%

129%

0%

50%

100%

150%

200%

250%

300%

350%

400%

450%

-10,000

10,000

30,000

50,000

70,000

90,000

110,000

Đăng ký mới

Tỉ lệ tăng

Hình 13. Tên miền .vn duy trì qua các năm

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 10

Lợi thế của tên miền .vn Tên miền “.vn” có nhiều lợi thế, là tác nhân góp phần cho sự phát triển: Được pháp luật bảo

vệ; kỹ thuật tin cậy, an toàn; Truy vấn nhanh chóng; Hạn chế tối đa khi mất liên lạc quốc tế;

Được hệ thống trung chuyển Internet trong nước – VNIX phục vụ; Lợi ích tìm kiếm và

quảng bá; Dễ dàng liên hệ và được chăm sóc.

Trong khi tên miền quốc tế là hàng hóa có thể mua bán trao đổi, tên miền “.vn” là tài nguyên

thông tin quốc gia. Rất nhiều tên miền quốc tế miễn phí hoặc giá rẻ đã bị mất quyền kiểm

soát, tên miền bị cướp mà không cách gì khôi phục lại được. Tên miền “.vn” được pháp luật

bảo vệ. Trong trường hợp khẩn cấp, mất quyền quản trị, VNNIC có thể can thiệp giúp đỡ,

không thể bị lấy mất quyền sử dụng một cách bất hợp pháp.

Vòng đời tên miền:

Hình 14. Vòng đời tên miền

Cấu trúc và Cơ cấu tên miền .vn

Cơ cấu theo đuôi tên miền:

Hình 15. Cơ cấu phân bổ theo đuôi tên miền

com.vn 41.66%

gov.vn 0.62%

int.vn 0.01%

edu.vn 3.51%

ac.vn 0.06%

net.vn 1.90% org.vn

1.03%

name.vn 2.54%

pro.vn 0.20%

biz.vn 0.23%

health.vn 0.03%

info.vn 0.27%

.vn 47.95%

com.vn

gov.vn

int.vn

edu.vn

ac.vn

net.vn

org.vn

name.vn

pro.vn

biz.vn

health.vn

info.vn

.vn

Tên miền

tự do

Đăng ký sử dụng (có thể duy trì từ

1-50 năm)

HẾT

HẠN

Ngày 4 - Ngày 20 sau hết hạn:

Tên miền bị tạm ngừng hoạt động

Thu hồi. Tên miền

tự do

Thời gian chờ gia hạn: 20 ngày

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 11

Cơ cấu theo chủ thể đăng ký:

Hình 16. Cơ cấu theo chủ thể

Cơ cấu theo khu vực địa lý:

Hình 17. Cơ cấu theo khu vực địa lý

Tổ chức

63%

Cá nhân

37%

Miền Bắc

43%

Miền Trung

5%

Miền Nam

43%

Nước ngoài

9%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 12

Cơ cấu tên miền theo độ dài tên miền:

Hình 18. Cơ cấu theo độ dài tên miền

Độ dài trung bình của tên miền “.vn” không dấu là 7 ký tự, ngắn hơn nhiều so với chiều dài trung

bình của tên miền quốc tế (.com là 13.3), và nhiều tên miền ccltd khác như .uk (13.84), .fr (12.7) …

Tỷ lệ tái đăng ký sử dụng tên miền Độ dài tên miền Tỷ lệ tái đăng ký

1, 2 ký tự (cấp 3) 100%

3 ký tự >50%

4 ký tự 30%

>10 ký tự <10%

Mức độ gắn bó và tuổi thọ của tên miền Tên miền “.vn” đầu tiên được cấp phát vào năm 1997, hiện vẫn đang được duy trì.

Số năm đăng ký duy trì cao nhất của tên miền “.vn” trong hệ thống hiện tại là 16 năm.

Tuổi đời tên miền trên hệ thống:

Hình 19. Tuổi đời tên miền trên hệ thống

0

5000

10000

15000

20000

25000

1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 50

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

49,453

73,764

37,450

23,090

14,059 10,737 10,423

2,847 1,664 1,715 527 368 209 92 52 2

Tên

miề

n

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 13

Tên miền “.vn” nếu đã được duy trì tới năm thứ ba trên hệ thống, tỉ lệ bỏ, thu hồi rất thấp. Số lượng

tên miền đã tồn tại từ 2 năm trở lên trên hệ thống rất ổn định.

Thời gian gia hạn của tên miền trên hệ thống:

Hình 20. Số năm đăng ký duy trì tên miền trên hệ thống

Cá biệt có tên miền được đăng ký với thời hạn 61 năm.

Tên miền duy trì phân tích theo năm được đăng ký:

Hình 21. Tên miền duy trì theo năm đăng ký

Biểu đồ tên miền duy trì phân rã theo năm đăng ký cho thấy các tên miền được đăng ký từ 2009 trở

về trước (có tuổi >3) duy trì rất ổn định trên hệ thống.

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

90,000

1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 31 35 41 55 61

Tên

miề

n g

ia h

ạn

27976

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Tên

miề

n d

uy

trì

2009

2010

2011

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 14

Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trên thị trường quốc tế Năm 1999, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đầu tiên được cấp phát ra phạm vi ngoài lãnh

thổ Việt Nam.

Tính đến tháng 10/2012, có 14.786 tên miền “.vn” được đăng ký bởi các chủ thể nước ngoài,

chiếm 9% tổng số tên miền “.vn”.

Hình 22. Tên miền .vn được đăng ký từ nước ngoài

Phân bổ tên miền .vn ở nước ngoài:

Hình 23. Top 10 địa điểm nước ngoài có nhiều tên .vn nhất

1 3 5 33 481 744 1,065

3,095

4,142

5,807

7,533

9,626

11,915

14,786

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Oct-12

Tên

miề

n

5766

407 789

494 767

1687

324

1016 230

3306

United States

Japan

France

China

Singapore

United Kingdom

Netherlands

Germany

Italia

Others

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 15

Mô hình Cơ quan quản lý – Nhà đăng ký của tên miền “.vn” Tên miền “.vn” được quản lý theo mô hình Cơ quan quản lý – Nhà đăng ký (Registry -

Registrar), phù hợp với thông lệ chung Quốc tế.

Hệ thống Nhà đăng ký tên miền ".vn" của VNNIC bao gồm 17 Nhà đăng ký (12 Nhà đăng

ký trong nước, 05 Nhà đăng ký nước ngoài). Trong đó INET và GMO RunSystem là hai nhà

đăng ký mới được công nhận từ tháng 10/2012.

Hình 24. Hệ thống Nhà đăng ký của VNNIC (sắp xêp theo thị phần tháng 11/2012)

Thị phần của các Nhà đăng ký trong nước:

Hình 25. Thị phần Nhà đăng ký trong nước tháng 10/2012

PAVN 27.23%

FPT 24.75%

Matbao 20.65%

VDC 7.70%

Hi-Tek 5.61%

ESC 4.41%

GLTEC 4.34%

IPT 1.37%

Netnam 2.32%

NETSOFT 1.26%

CenIT 0.36%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 16

TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT

Tên miền tiếng Việt (TMTV ) nằm trong hệ thống tên miền đa ngữ (IDN) được sử dụng trên

toàn cầu.

Tháng 04/2004 tên miền tiếng Việt được cung cấp thử nghiệm

Cấp phát chính thức từ tháng 03/2007.

TMTV bùng nổ kể từ thời điểm triển khai cấp tự do TMTV, kể từ ngày 28/04/2011:

Trong ngày 28/04/2011, gần 14.000 tên miền tiếng Việt đăng ký.

Liên tiếp các ngày sau đó, trung bình mỗi giờ có khoảng 1.000 tên miền tiếng Việt mới.

Số lượng TMTV đăng ký trong 01 tuần đầu tiên: 113.129 tên miền

Số lượng TMTV đăng ký trong vòng 03 tháng: 295.099 tên miền

Trong vòng 04 tháng từ 28/04/2011 đến đến 29/08/2011, đã có 360.357 TMTV được đăng

ký, gấp hơn 2 lần tổng số tên miền không dấu phát triển được trong 11 năm.

Số lượng TMTV tính đến tháng 10/2012: 836.173 tên miền

Hình 26. Các mốc phát triển của Tên miền tiếng Việt

Năm 2001

Nghiên cứu về TMTV

Năm 2004 -Năm 2006

Cấp thử nghiệm TMTV

T3/2007-T12/2010

Cấp TMTV kèm theo tên miền không dấu.

Từ 28/04/2011

Cấp tự do, miễn phí TMTV

Từ năm 2012

Đưa TMTV phát triển về chất. Thực sự hiện diện và hoạt động trên Internet

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 17

Tốc độ tăng trưởng TMTV:

Hình 27. Tăng trưởng của TMTV

Sau thời gian bùng nổ đăng ký vào thời điểm TMTV được chính thức cấp phát miễn phí

tháng 04/2011, lượng đăng ký mới TMTV duy trì ở mức tương đối cao trong khoảng 1 năm,

sau đó giảm dần về ổn định.

Lượng TMTV được đăng ký và duy trì trên hệ thống đang tiến dần tới giai đoạn ổn định.

Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn đưa TMTV vào ứng dụng rộng rãi, cung cấp dịch vụ.

Cấu trúc và Cơ cấu

Theo chủ thể đăng ký:

Hình 28. Phân bổ theo chủ thể đăng ký

98,279

237,688

297,740

355,000 393,954

436,062

489,045

553,831

603,216

675,402 717,793

737,704 762,022

100%

242%

125%

119% 111% 111% 112% 113% 109% 112% 106% 103% 103%

0%

50%

100%

150%

200%

250%

300%

0

100,000

200,000

300,000

400,000

500,000

600,000

700,000

800,000

900,000

Tên miền tiếng Việt duy trì Tỷ lệ tăng

Tổ chức 58%

Cá nhân 42%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 18

Theo vùng địa lý:

Hình 29. Phân bổ theo vùng địa lý

Phân bổ theo độ dài tên miền:

Hình 30. Phân bổ theo độ dài tên miền

Tên miền tiếng Việt có độ dài trung bình là 14 ký tự.

Tính rõ nghĩa của tên miền tiếng Việt tạo điều kiện cho người sử dụng đăng ký đầy đủ tường

minh nhãn hiệu, thương hiệu của mình, phục vụ đắc lực cho hoạt động kinh doanh.

Miền Bắc 36,9 %

Miền Trung 33,7 %

Miền Nam 28,6%

Nước ngoài 0,8 %

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

80000

90000

1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 50

Tên

miề

n

http://tênmiềntiếngviệt.vn, http://nhàxinh123.vn, http://inấnqml.vn, http://đăngtinnhàđấthànội.vn,

http://thảmđệmcũ.vn, http://hùngloaviệtnam.vn, http://tưduycùngviệtnam.vn .

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 19

Thúc đẩy ứng dụng thực tế TMTV Tới tháng 10/2012, tỉ lệ TMTV hoạt động thực tế đạt hơn 10%, đang có sự gia tăng một cách ổn

định.

Các dịch vụ kèm theo:

Dịch vụ Web Redirect (cung cấp từ ngày 06/06/2011).

Dịch vụ Web Template (cung cấp từ ngày 06/06/2012).

Dịch vụ DNS hosting (cung cấp từ ngày 25/10/2012).

Tỷ lệ số TMTV được đăng ký sử dụng dịch vụ:

Hình 31. Tỷ lệ đăng ký sử dụng dịch vụ

Phân bổ theo loại hình dịch vụ:

Hình 32. Phân bổ theo loại hình dịch vụ sử dụng

Tổng số đã cấp, 836173, 91%

Số đưa vào sử dụng, 84143,

9%

WebRedirect, 62408, 74%

Web Template, 20659, 25%

DNS Hosting, 1076, 1%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 20

Một số TMTV được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) STT Tên miền Số truy vấn

1 Truyện-tranh.vn 31,758,286

2 Buồn84.vn 11,141,960

3 Diễnđànvệtinh.vn 10,153,239

4 DVBViệtNam.vn 10,075,245

5 chimsẻ.vn 9,472,957

6 hướngdẫnlàmwebsite.vn 8,694,166

7 kênhkh.vn 7,380,894

8 quốcviệt.vn 5,652,024

9 kẽnh.vn 4,791,957

10 Raovặtdvb.vn 4,621,108

Một số tên miền truyền thống .vn được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012)

STT Tên miền Số truy vấn

1 bkav.com.vn 2,646,227,963

2 vtcebank.vn 1,300,020,204

3 vnnic.vn 1,280,578,602

4 go.vn 1,160,506,533

5 zing.vn 353,945,066

6 google.com.vn 279,281,881

7 tvnet.vn 228,915,052

8 top1.vn 216,378,512

9 yahoo.com.vn 122,661,270

10 tvsi.com.vn 80,970,959

Một số tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) STT Tên miền Số truy vấn

1 google.com 1,437,576,658

2 yahoo.com 1,381,112,628

3 facebook.com 1,051,862,395

4 kaspersky.com 1,004,120,461

5 apple.com 823,205,412

6 ripe.net 282,605,424

7 ptvcdn.net 184,801,915

8 twitter.com 167,441,670

9 youtube.com 159,423,258

10 verisign.net 138,197,285

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 21

HỆ THỐNG MÁY CHỦ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”

Hệ thống DNS là hệ thống kỹ thuật cốt lõi của mạng Internet toàn cầu, đòi hỏi tính an toàn,

khả năng dự phòng và bảo mật ở mức cao nhất.

Trong suốt 12 năm khai thác, vận hành, hệ thống DNS quốc gia Việt Nam không xảy ra bất

kỳ một sự cố nghiêm trọng nào làm gián đoạn tới hoạt động chung của mạng Internet Việt

Nam.

Hệ thống DNS quốc gia gồm 07 hệ thống đặt tại các điểm khác nhau trên toàn thế giới sử

dụng các công nghệ anycast: 05 hệ thống trong nước (02 tại Hà Nội, 02 tại thành phố Hồ Chí

Minh và 01 tại Đà Nẵng), 02 hệ thống tại nước ngoài với hơn 40 điểm trên toàn cầu.

Hệ thống hỗ trợ cả IPv4 và IPv6.

Ngoài ra, 02 hệ thống DNS caching giúp cho người sử dụng trong nước tăng cường chất

lượng truy vấn tên miền (.vn) và các tên miền cấp cao dùng chung khác.

Phân bố của các hệ thống DNS quốc gia:

Hình 33. Phân bổ các hệ thống DNS trong nước

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 22

Mức độ và cơ cấu truy vấn tên miền

Số truy vấn tên miền được phân giải trên hệ thống DNS quốc gia:

Hình 35. Số truy vấn DNS trên toàn hệ thống qua các năm

0

5,000,000,000

10,000,000,000

15,000,000,000

20,000,000,000

25,000,000,000

30,000,000,000

35,000,000,000

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Hình 34. Phân bố các hệ thống DNS quốc gia trên toàn cầu

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 23

Số truy vấn trong năm 2012:

Hình 36. Truy vấn DNS trong 12 tháng gần nhất

Truy vấn DNS theo đuôi tên miền:

Hình 37. Phân bố truy vấn DNS theo đuôi tên miền (tháng 10-2012)

0

500,000,000

1,000,000,000

1,500,000,000

2,000,000,000

2,500,000,000

3,000,000,000

3,500,000,000

01/2012 02/2012 03/2012 04/2012 05/2012 06/2012 07/2012 08/2012 09/2012 10/2012

.ac.vn - 0,92%

.biz.vn - 0,80%

.com.vn - 27,66%

.edu.vn - 3,28%

.gov.vn - 1,97%

.health.vn - 0,01%

.info.vn -1,05%

.int.vn - 0,01%

.name.vn -0,95%

.net.vn -1,67%

.org.vn -1,36%

.pro.vn -0,80%

.vn -57,57%

Tên tỉnh thành -1,96% .ac.vn - 0,92%

.biz.vn - 0,80%

.com.vn - 27,66%

.edu.vn - 3,28%

.gov.vn - 1,97%

.health.vn - 0,01%

.info.vn -1,05%

.int.vn - 0,01%

.name.vn -0,95%

.net.vn -1,67%

.org.vn -1,36%

.pro.vn -0,80%

.vn -57,57%

Tên tỉnh thành -1,96%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 24

Tỷ lệ giữa truy vấn .vn và tên miền quốc tế:

Hình 38. Tỷ lệ truy vấn tên miền .vn và tên miền quốc tế

Tỷ lệ truy vấn DNS tên miền quốc tế theo loại tên miền:

Hình 39. Tỷ lệ truy vấn giữa các loại tên miền quốc tế (tháng 10-2012)

.VN - 55,40%

Tên miền quốc tế - 44,60%

.biz - 0,71%

.com - 17,35%

.edu - 0,06% .info - 1,17%

.net - 6,11%

.org - 1,05%

khác - 73,55% .biz - 0,71%

.com - 17,35%

.edu - 0,06%

.info - 1,17%

.net - 6,11%

.org - 1,05%

khác - 73,55%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 25

Tỉ lệ truy vấn tên miền .VN theo loại bản ghi truy vấn.

Hình 40. Phân bố truy vấn theo loại bản ghi

-> Số lượng truy vấn IPv6 ( bản ghi AAAA) là khá ấn tượng.

Phân bố truy vấn giữa các hệ thống DNS quốc gia:

Hình 41. Phân bố truy vấn giữa các hệ thống DNS quốc gia

A - 76,9%

AAAA - 13,9%

MX - 6,2%

NS - 1,1%

PTR - 0,0%

SOA - 1,9%

Khác - 11,1%

DNS-B/19,90%

DNS-C/20,40%

DNS-D/19,70%

DNS-E/18,80%

DNS-F/21,20%

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 26

ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG ASN

Năm 2000, VNNIC tiếp nhận công tác quản lý địa chỉ Internet, Việt Nam sở hữu 16.896 địa

chỉ IPv4 và chưa được quốc tế công nhận có tổ chức quản lý tài nguyên địa chỉ IP quốc gia.

Tháng 03/2003, tổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APNIC) chính

thức công nhận VNNIC là tổ chức quản lý tài nguyên địa chỉ cấp quốc gia (NIR) tại Việt

Nam.

Trong những năm vừa qua, số lượng tài nguyên IPv4 của Việt Nam đã tăng trưởng với số

lượng vượt bậc:

Lượng IPv4 ở Việt Nam đạt con số 1 triệu vào năm 2007

Năm 2010, đạt 10 triệu địa chỉ.

Tháng 10/2012, đạt 15.549.184 địa chỉ.

Việt Nam là quốc gia sở hữu địa chỉ IPv4 ở mức cao, đứng thứ 25 thế giới, thứ 8 khu vực Châu Á và

đứng thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á, phục vụ đắc lực cho việc phát triển hoạt động mạng và dịch

vụ Internet Việt Nam.

Hình 42. Mô hình quản lý địa chỉ IP ở Việt Nam trước và sau khi được công nhận tổ chức quản lý địa chỉ quốc gia (NIR)

Số lượng địa chỉ IPv4 được đăng ký:

Hình 43. Số IPv4 đăng ký mới và tổng số IPv4 qua các năm

-

2

4

6

8

10

12

14

16

18

Trước 2002

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Địa

ch

ỉ Ip

v4 (

triệ

u đ

ịa c

hỉ)

Tổng số địa chỉ IPv4

APNIC

VNPT

FPT

VIETTEL

L

VNNIC

Cấp địa chỉ và

quản lý

APNIC

VNNIC-NIR

VNPT FPT VIETTEL Thành viên

địa chỉ …

Ủy quyền

Cấp địa chỉ

và quản lý

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 27

Xếp hạng tài nguyên địa IPv4 của Việt Nam trong khu vực (tại thời điểm tháng 10/2012)

Bảng tổng sắp địa chỉ IPv4 của các Quốc gia khu vực Châu Á (nguồn www.bgpexpert.com/)

STT Tên quốc gia Số lượng địa chỉ

1 Trung Quốc 329978368

2 Nhật Bản 201952512

3 Hàn Quốc 112251392

4 Đài Loan 35391232

5 Ấn Độ 34806016

6 Indonesia 17399296

7 Thổ Nhĩ Kỳ 16194304

8 Việt Nam 15549184

9 Hồng Kông 11809280

10 Cộng hòa hồi giáo Iran 9563136

11 Thái Lan 8559616

12 Israel 7537472

13 Malaysia 6338048

14 Ả rập xê út 6327040

15 Singapore 6069248

16 Philippines 5382912

17 Pakistan 5187328

18 Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất 3204992

19 Kazakhstan 2717440

20 Kuwait 1934848

Bảng tổng sắp địa chỉ IPv4 của các Quốc gia khu vực Đông Nam Á (nguồn www.bgpexpert.com/)

STT Tên quốc gia Số lượng địa chỉ

1 Indonesia 17399296

2 Việt Nam 15549184

3 Thái Lan 8559616

4 Malaysia 6338048

5 Singapore 6069248

6 Philippines 5382912

7 Campuchia 230656

8 Brunei 194048

9 Lào 55808

10 Myanmar 25600

11 Đông Timo 4096

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 28

Thành viên địa chỉ

Hình 44. Số thành viên địa chỉ

Phân loại thành viên địa chỉ:

Hình 45. Phân loại thành viên

7 12

17

25 32

40

65

80

100

125

0

20

40

60

80

100

120

140

Trước 2004

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T10/2012

Số t

hàn

h v

iê n

địa

chỉ

39%

15%

11%

2%

9%

24%

Doanh nghiệp VT Internet Mạng ngân hàng Mạng công ty chứng khoán

Mạng trường đại học Mạng các Bộ Ngành Khác

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 29

Cạn kiệt IPv4 Tháng 02/2011, không gian IPv4 dự trữ của tổ chức quản lý địa chỉ cấp cao nhất toàn cầu (IANA)

đã hoàn toàn cạn kiệt.

Tiếp theo đó, vào hồi 6 giờ 00 giờ Hà Nội (9 giờ 00 phút UCT +10 ngày 15/04/2011, tổ chức quản

lý địa chỉ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APNIC) thông báo Khu vực Châu Á – Thái Bình

Dương chính thức hết địa chỉ IPv4. Toàn khu vực trong đó có Việt Nam chuyển sang áp dụng chính

sách cấp IPv4 từ khối /8 cuối cùng, theo đó mỗi tổ chức trong khu vực chỉ được xin cấp một lần duy

nhất với lượng địa chỉ tối đa /22 (1024 địa chỉ) để phục vụ cho việc triển khai địa chỉ IPv6, thay thế

cho IPv4.

Hình 46. Các giai đoạn cạn kiệt IPv4

Số hiệu mạng ASN Số hiệu mạng ASN (Autonomous System Number) xác định các mạng “độc lập” trên

Internet.

Các số hiệu mạng đầu tiên tại Việt Nam xuất hiện cùng với sự ra đời của các nhà cung cấp

dịch vụ kết nối Internet đầu tiên của Việt Nam, bao gồm: VDC:7643, Viettel: 7552, Saigon

Postel: 7602.

Tính đến tháng 10/2012, VNNIC đã cấp phát tổng số 138 số hiệu mạng ASN trong đó có 37

số hiệu mạng 4 byte.

Giai đoạn

1

Giai đoạn

2

Giai đoạn

3

03/02/2011: IANA cạn kiệt IPv4

15/04/2011: APNIC (khu vực Châu Á – Thái Bình Dương) cạn kiệt IPv4

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 30

ĐỊA CHỈ INTERNET IPV6

IPv6 (Internet Protocol Version 6) là phiên bản địa chỉ Internet mới, được thiết kế để thay

thế cho phiên bản IPv4 cạn kiệt để tiếp nối hoạt động Internet trong tương lai.

Với chiều dài 128 bít, IPv6 đã mở rộng không gian địa chỉ từ khoảng hơn 4 tỷ (4.3 * 109) lên

tới một con số khổng lồ (2128

= 3.3*1038

).

Loại địa chỉ Năm triển khai Không gian địa chỉ Định dạng – cách viết địa chỉ

IPv4 1981 232

= 4.3*109

203.110.0.1

IPv6 1999 2128

= 3.3* 1038

2001:2104:AC0D::/48

Thúc đẩy phát triển IPv6 tại Việt Nam Thúc đẩy ứng dụng địa chỉ IPv6 là một trong những mục tiêu chính sách có độ ưu tiên cao trong thời

gian sắp tới.

Hình 47. Các mốc thúc đẩy IPv6

Ngày 06/05/2008

Bộ trưởng Bộ TT&TT ban hành chỉ thị số 03/2008/CT-BTTTT về việc thúc đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6.

Ngày 06/01/2009

Thành lập Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia do Thứ trưởng Bộ TT&TT làm Trưởng Ban, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) là Thường trực Ban.

Ngày 29/03/2011

Bộ trưởng Bộ TT&TT ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia về IPv6.

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 31

Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 Ngày 29/03/2011, Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông đã ký Quyết định ban hành Kế hoạch hành

động Quốc gia về IPv6, đúng vào thời điểm thế giới chính thức bước vào giai đoạn cạn kiệt địa chỉ

IPv4.

Hình 48. Các giai đoạn trong kế hoạch hành động quốc gia về IPv6

Giai đoạn 1 (2011- 2012): Giai đoạn chuẩn

bị

• Đánh giá thực trạng và tính sẵn sàng của mạng lưới Internet

cho việc chuyển đổi sang IPv6

• Hình thành mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho

việc thử nghiệm công nghệ IPv6 tại Việt Nam

• Tổ chức tuyên truyền và trang bị kiến thức, trao đổi kinh

nghiệm và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho việc chuyển

đổi sang IPv6

Giai đoạn 2 (2013- 2015): Giai đoạn khởi

động

• Chuyển đổi mạng lưới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 và

IPv6

• Xây dựng và hình thành mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia

• Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới người sử dụng

Giai đoạn 3 (2016- 2019): Giai đoạn chuyển

đổi

• Hoàn thiện mạng lưới và dịch vụ IPv6, đảm bảo hoạt động ổn

định với địa chỉ IPv6

• Các tổ chức, doanh nghiệp chính thức sử dụng và cung cấp

dịch vụ trên nền tảng công nghệ IPv6

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 32

Tài nguyên địa chỉ IPv6 tại Việt Nam IPv6 bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2004, bùng nổ mạnh mẽ vào năm 2008 sau thời điểm

ra đời Chỉ thị số 03/2008/CT-BTTTT về việc thúc đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6.

Số lượng tài nguyên IPv6 ở Việt Nam:

Hình 49. Lượng tài nguyên địa chỉ IPv6 được phân bổ cho Việt Nam

Mạng IPv6 quốc gia

International-IPv6-NET

VNNIC-IPv6-HN VNNIC-IPv6-HCM

VNNIC-IPv6-DN

Tunnel

Pacnet-JP, APNIC, HE, NTT

ISP-IPv6-NET

ISP-IPv4-NET

Promote-IPv6

Tunnel Broker VNIX-IPv6-DN

ISP-IPv6-NET

ISP-IPv6-NET

ISP-IPv6-NET

ISP-IPv6-NET

VNIX-IPv6-HCMVNIX-IPv6-HN

Hình 50. Mô hình mạng IPv6 Quốc gia

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T10/2012

Triệ

u đ

ịa c

hỉ

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 33

TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM (VNNIC)

Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) là đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, được

thành lập từ ngày 28/04/2000, thực hiện chức năng quản lý, phân bổ, giám sát và thúc đẩy việc sử

dụng nguồn tài nguyên tên miền, địa chỉ, số hiệu mạng Internet ở Việt Nam; thông tin hướng dẫn,

thống kê về mạng Internet; tham gia các hoạt động quốc tế về Internet.

Từ khi đi vào hoạt động, VNNIC đã góp phần quan trọng từng bước đưa Internet Việt Nam hội nhập

thế giới, là đầu mối thông tin, hướng dẫn người sử dụng Internet tại Việt Nam, thúc đẩy Internet

trong nước phát triển.

28/04/2000, Trung tâm Thông tin mạng Internet Việt Nam (VNNIC) được thành lập trực

thuộc Tổng Cục Bưu điện, nay là Trung tâm Internet Việt Nam thuộc Bộ Thông tin và Truyền

thông.

Tháng 10/2000: Chính thức tiếp quản chức năng quản lý, cấp phát tên miền, địa chỉ, số hiệu

mạng Internet từ Vụ Chính sách Bưu điện - Tổng cục Bưu điện.

Tháng 5/2001: Trở thành thành viên Tổ chức quản lý tên miền cấp cao mã quốc gia khu vực

Châu Á - Thái Bình Dương (APTLD).

Tháng 7/2001: Chính thức tiếp quản và nhận chuyển giao chức năng quản lý, vận hành hệ thống

máy chủ tên miền DNS quốc gia từ VNPT. Hoàn thiện mạng lưới và quản lý độc lập hệ thống

máy chủ tên miền DNS quốc gia.

Tháng 11/2002: Chính thức đổi tên thành Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC).

Tháng 03/2003: Chính thức được Trung tâm Thông tin mạng Châu Á Thái Bình Dương

(APNIC) công nhận là Tổ chức quản lý tài nguyên địa chỉ Internet cấp quốc gia (NIR), quản lý

thống nhất và đại diện cho Việt Nam cấp phát địa chỉ IP từ APNIC.

Tháng 05/2003: Chính thức cung cấp số liệu thống kê Internet của Việt Nam.

Tháng 5/2003: Trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quyết định số

92/2003/QĐ-BBCVT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet - Văn bản quy phạm

pháp luật hoàn chỉnh đầu tiên về quản lý tài nguyên Internet thay thế cho quy định tạm thời do

Tổng cục Bưu điện ban hành tháng 11/1998, cho phép cá nhân đăng ký tên miền, tạo đà cho

Internet Việt Nam phát triển.

Tháng 11/2003: Thiết lập Hệ thống trung chuyển Internet quốc gia (VNIX) nhằm trao đổi lưu

lượng Internet trong nước, góp phần cải thiện đáng kể chất lượng dịch vụ Internet Việt Nam.

Tháng 04/2004: Chính thức cho thử nghiệm tên miền tiếng Việt (Giải pháp đã được nhận giải

thưởng VIFOTECH năm 2003) để từng bước hoàn thiện và cung cấp chính thức ra cộng đồng

vào tháng 3/2007.

Tháng 7/2005: Triển khai hoạt động cơ sở 3 của VNNIC tại TP. Đà Nẵng.

Tháng 8/2005: Trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quyết định số

27/2005/QĐ-BBCVT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet thay thế Quyết định số

92/2003/QĐ-BBCVT, thay đổi chính sách quản lý phù hợp với tình hình phát triển tài nguyên

Internet cùng giai đoạn, cho phép đăng ký tên miền cấp 2 dưới ".vn".

Tháng 8/2006: Chính thức cho phép đăng ký tự do tên miền cấp 2 ".vn" ra cộng đồng, tạo ra sự

"bùng nổ" về đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam ".vn".

Tháng 5/2007: Áp dụng và chuyển đổi mô hình quản lý, đăng ký tên miền từ cấp phát trực tiếp

tại cơ quan quản lý sang mô hình mới theo chuẩn quốc tế “Cơ quan quản lý - Nhà đăng ký tên

miền” (Registry-Registrar). Chuyển việc đăng ký tên miền sang thực hiện tại các Nhà đăng ký

tên miền ".vn" theo nguyên tắc đăng ký trước được quyền sử dụng trước. VNNIC thực hiện

đúng chức năng quản lý cơ sở dữ liệu tên miền quốc gia ".vn" và vận hành hệ thống mạng máy

chủ tên miền DNS quốc gia.

VNNIC chuyển về Trụ sở chính đầu tiên tại Yên Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội.

Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012

Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 34

Thành lập và triển khai Chi nhánh VNNIC tại TP. Hồ Chí Minh.

Xây dựng thành công và triển khai hệ thống thử nghiệm IPv6 cho các thành viên

địa chỉ làm nền tảng cho mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia.

Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên

Internet của Việt Nam và Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT quy định về giải quyết tranh chấp tên

miền quốc gia Việt Nam ".vn" được ban hành, hoàn thiện đầy đủ khung hành lang pháp lý trong

lĩnh vực quản lý tài nguyên Internet tại Việt Nam.

Tháng 12/2008: VNNIC triển khai cụm máy chủ DNS sử dụng công nghệ định tuyến địa chỉ

Anycast có kết nối mạng IPv6 cho hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam ".vn". Năng

lực của hệ thống DNS đã được tăng cường không chỉ trong phạm vi Việt Nam mà còn mở rộng

trên nhiều quốc gia. Người dùng Internet trên toàn thế giới có thể truy vấn tên miền ".vn" qua cả

hai mạng IPv4 cũng như IPv6 với tốc độ nhanh. Với đợt nâng cấp, hoàn thiện hệ thống này, tên

miền quốc gia Việt Nam ".vn" đã được quản lý, đảm bảo bởi 07 cụm máy chủ DNS đặt tại các

điểm khác nhau trên toàn thế giới (21 điểm tại nước ngoài, 5 điểm trong nước).

: Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia (IPv6 Task Force) được thành

lập với nhiệm vụ nghiên cứu, hoạch định chiến lược phát triển và ứng dụng IPv6, xây dựng kế

hoạch và lộ trình triển khai việc chuyển đổi IPv4 sang IPv6 tại Việt Nam. Ban Công tác do Thứ

trưởng thường trực Lê Nam Thắng làm Trưởng ban, VNNIC giữ vai trò thường trực, điều phối

các hoạt động của Ban.

Tháng 10/2009: Triển khai đồng loạt các Dự án xây dựng nhà trạm mới tại Hà Nội (Khu Công

nghệ cao Hòa Lạc), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.

: Tên miền quốc gia ".vn" đạt con số 100.000 chính thức duy trì trên mạng, đưa

Việt Nam trở thành nước có số lượng đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia đứng thứ 2 trong khu

vực ASEAN.

Tháng 4/2011: Triển khai cấp tự do tên miền tiếng Việt, đạt số lượng đăng ký bùng nổ về

TMTV. Đưa TMTV phát triển về chất. Thực sự hiện diện và hoạt động trên Internet.

: Tên miền quốc gia ".vn" đạt con số 200.000 chính thức duy trì trên mạng. Việt

Nam chính thức vươn lên trở thành nước đứng đầu khu vực ASEAN về số lượng đăng ký, sử

dụng tên miền mã quốc gia.

Suốt 12 năm xây dựng và trưởng thành, Trung tâm Internet Việt Nam đã thực hiện tốt nhiệm vụ

quản lý tài nguyên Internet Việt Nam. 12 năm phát triển đã khẳng định vai trò của VNNIC trong

quản lý nhà nước về tài nguyên Internet, đóng góp cho thành quả chung của Internet Việt Nam.

Thành tích đó đã được ghi nhận qua các danh hiệu và phần thưởng cao quý của Thủ tướng và Chính

Phủ trong suốt giai đoạn vừa qua.

Những gì đã đạt được sẽ là nền tảng vững chắc để Trung tâm tiếp tục không ngừng đổi mới, tìm ra

những hướng đi phù hợp với định hướng của Đảng và Nhà nước đồng thời phù hợp với xu thế phát

triển chung của khu vực và thế giới, vững vàng cùng các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền

thông đưa vị thế ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam lên ngang tầm với các cường quốc

phát triển khác.

Liên hệ:

Trung tâm Internet Việt Nam – Bộ Thông tin và Truyền thông

18 Nguyễn Du – Hà Nội

http://www.vnnic.vn