bai 2: cÁc thÀnh phẦn cỦa ngÔn ngỮ lẬp trÌnh _lớp 11

7
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH TRƯỜNG THCS,THPT QUANG TRUNG – NGUYỄN HUỆ BỘ MÔN TIN HỌC

Upload: heocon049

Post on 22-May-2015

747 views

Category:

Education


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP

TRÌNH

TRƯỜNG THCS,THPT QUANG TRUNG – NGUYỄN HUỆBỘ MÔN TIN HỌC

Page 2: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

1

NỘI DUNG BÀI HỌC

MỘT SỐ KHÁI NIỆM

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Page 3: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

3

1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.

Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện.

Page 4: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

4

2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

TênLà dãy liên tiếp không quá 127 kí tự gồm chữ số, chữ cái

hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng dấu gạch dưới

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Page 5: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

5

2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Tên

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Tên dành riêng

Tên chuẩn

Tên do người dùng đặt

Page 6: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

6

2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình

thực hiện chương trình.

Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và

giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện

chương trình.

Chú thích: { và } hoặc (* và *)

Page 7: Bai 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH _Lớp 11

7