b ài この卵 き、甘くておいしいです...mọi người vừa ngắm hoa anh đào, vừa...
TRANSCRIPT
81https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
26 この卵たまご
焼や
き、甘あ ま
くておいしいです
海かい
斗と
Kaito: お弁
べん
当とう
だよ。Obentoo da yo.
Cơm hộp đây.
ぼくが作つく
ったんだ。どうぞ。Bo⎤ku ga tsuku⎤ttan da. Do⎤ozo.
Mình làm đấy. Xin mời.
ミーヤーMi Ya
: きれい!Ki⎤ree!
Đẹp quá!
タムTâm
: すごい! いただきます。Sugo⎤i! Itadakima⎤su.
Tuyệt quá! Mời mọi người ạ.
この卵たまご
焼や
き、Kono tamago-yaki,
甘あま
くておいしいです。ama⎤kute oishi⎤i de⎤su.
Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!
ミーヤーMi Ya
: 海かい
斗と
は本ほん
当とう
にKa⎤ito wa hontoo ni
料りょう
理り
が上じょう
手ず
だね。ryo⎤ori ga joozu⎤ da ne.
Kaito nấu nướng giỏi thật đấy.
海かい
斗と
Kaito: ぼく、シェフになりたいんだ。
Bo⎤ku, she⎤fu ni narita⎤in da.Mình muốn trở thành đầu bếp mà.
ミーヤーMi Ya
: いいねえ。I⎤i ne⎤e.
Nghe hay nhỉ.
Từ vựng
卵たまご
焼や
き trứng cuộntamago-yaki
甘あま
い ngọtamai
料りょう
理り
nấu nướngryo⎤ori
Hội thoại hôm nay
Kono tamago-yaki, amakute oishii desu Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!
82 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
この卵たまご
焼や
き、甘あ ま
くておいしいです。Kono tamago-yaki, ama⎤kute oishi⎤i de⎤su.Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!Để dùng kết hợp từ 2 tính từ trở lên, với tính từ đuôi I, thay đuôi “-i” bằng “-kute”, rồi kết hợp với tính từ tiếp theo, (“ngọt” “amai” “amakute”). Với tính từ đuôi NA, thay đuôi “-na” bằng “-de”, (“đẹp” “kiree (na)” “kiree de”).
Luyện tập
上うえ
野の
公こう
園えん
、どうでしたか。Ueno-ko⎤oen, do⎤o de⎤shita ka.
広ひろ
くて、きれいで、とてもよかったです。Hiro⎤kute, ki⎤ree de, totemo yo⎤katta de⎤su.
Chị thấy công viên Ueno thế nào?Rộng và đẹp, rất tuyệt.
Thực hành
【tính từ 1】くて/で【tính từ 2】です(ね)。【tính từ 1tính từ 1】 kute/de 【tính từ 2tính từ 2】 de⎤su (ne).
[tính từ 1] và [tính từ 2] (nhỉ).
① 小ち い
さいchiisa⎤i
nhỏ
かわいいkawai⎤i
dễ thương
② 正せ い
確か く
(な)seekaku (na)
chính xác
便べ ん
利り
(な)be⎤nri (na)
tiện lợi
Mở rộngどうぞ。Do⎤ozo.Xin mời.
Từ này được dùng khi mời ai đó ăn uống, hoặc cho phép ai đó làm việc gì. Từ này cũng được dùng khi trao món đồ gì đó cho người nghe.
Can-do!Diễn tả nhiều ấn tượng cùng lúc -- Phần 1
83https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Cùng đi ngắm hoa anh đào!
Kho tri thức của Haru-san
“Ohanami” là một tập quán ngắm hoa anh đào nở hồng tuyệt đẹp khi Xuân về. Mọi người vừa ngắm hoa anh đào, vừa đi dạo, hoặc ngồi dưới gốc cây hoa anh đào ăn cơm hộp. Hoa anh đào bắt đầu nở từ khoảng tháng 3 cho tới tháng 5, từ miền Nam lên miền Bắc. Hoa anh đào buổi tối được chiếu đèn cũng rất đáng xem.
Đáp án ① 小ちい
さくてかわいいですね。 Chiisa⎤kute kawai⎤i de⎤su ne.② 正
せい
確かく
で便べん
利り
ですね。 Seekaku de be⎤nri de⎤su ne.
OhanamiOhanami
Tokyo Midtown
Thành Himeji và hoa anh đào (Tỉnh Hyogo)
©Himeji City
Thác hoa anh đào Miharu(Tỉnh Fukushima)
84 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
27 どれが一い ち
番ば ん
おいしいですか
店てん
員いん
Nhân viên quán
: ご注ちゅう
文もん
は?Gochuumon wa?
Quý khách gọi món gì ạ?
海かい
斗と
Kaito: タムさん、何
なに
にする?Ta⎤mu-san, na⎤ni ni suru?
Tâm, em chọn món gì?
タムTâm
: どれが一いち
番ばん
おいしいですか。Do⎤re ga ichiban oishi⎤i de⎤su ka.
Món nào ngon nhất ạ?
海かい
斗と
Kaito: みそラーメンがおすすめだよ。
Miso-ra⎤amen ga osusume da yo.Anh nghĩ em nên chọn miso ramen.
タムTâm
: みそラーメン・・・。Miso-ra⎤amen...
Miso ramen…
悠ゆう
輝き
Yuuki: 日
に
本ほん
のラーメンはおいしいよ。Nihon no ra⎤amen wa oishii yo.
Mỳ ramen của Nhật Bản ngon lắm.
ぼくはみそラーメンがBo⎤ku wa miso-ra⎤amen ga
好す
きなんだ。suki⎤ nan da.
Anh rất thích miso ramen.
タムTâm
: 私わたし
、みそラーメンにします。Watashi, miso-ra⎤amen ni shima⎤su.
Em chọn miso ramen.
Từ vựng
~にする chọn...~ni suru
どれ cái nào, món nàodo⎤re
一いち
番ばん
~ ...nhấtichiban~
みそラーメン miso ramenmiso-ra⎤amen
おすすめ khuyên, tiến cửosusume
日に
本ほん
Nhật BảnNiho⎤n
Hội thoại hôm nay
Dore ga ichiban oishii desu kaMón nào ngon nhất ạ?
85https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
どれが一い ち
番ば ん
おいしいですか。Do⎤re ga ichiban oishi⎤i de⎤su ka.Món nào ngon nhất ạ?
Khi hỏi xem nên chọn cái nào trong một vài thứ, nói là “Dore ga ichiban ...ka”. Trong đó, “dore” có nghĩa là “cái nào” là từ để hỏi chọn 1 trong từ 3 thứ trở lên. “Ichiban” có nghĩa là “số 1”, khi đứng trước một tính từ thì có nghĩa là “nhất”.
Luyện tập
どれが一いち
番ばん
人にん
気き
がありますか。Do⎤re ga ichiban ninki ga arima⎤su ka.
これがおすすめです。Kore ga osusume de⎤su.
Cái nào được yêu thích nhất?Tôi khuyên chị nên chọn cái này.
Thực hành
どれが一いち
番ばん
~ですか。Do⎤re ga ichiban ~de⎤su ka.
Cái nào … nhất?
① 安や す
いyasu⎤i
rẻ
② お得と く
(な)otoku (na)
kinh tế
Mở rộngご注
ちゅう
文も ん
は?Gochuumon wa?Quý khách gọi món gì ạ?
Là câu nhân viên quán nói khi ghi nhận món khách hàng gọi. “Chuumon” có nghĩa là “gọi món”, và “go” được thêm vào phía trước để thể hiện kính trọng khách hàng.
Can-do! Hỏi xem nên chọn cái nào
86 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mỳ ramen Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Mỳ ramen bắt nguồn từ Trung Quốc, nhưng ở Nhật mỳ ramen đã được thay đổi với đặc điểm rất riêng. Mỳ ramen trở thành một món ăn tiêu biểu cho Nhật Bản.
Mỳ ramen có thể được nấu với nước dùng ninh từ xương gà, xương heo, hoặc hải sản. Có rất nhiều vị như tương miso, muối, xì dầu, và có nhiều loại mỳ ramen đặc trưng của từng vùng miền. Nếu có món nào bạn không ăn được, nên xác nhận nguyên liệu. Cũng có quán ramen có thực đơn món tiêu chuẩn Halal, không gây dị ứng, hoặc cho người ăn chay.
Đáp án ① どれが一いち
番ばん
安やす
いですか。 Do⎤re ga ichiban yasu⎤i de⎤su ka.② どれが一
いち
番ばん
お得とく
ですか。 Do⎤re ga ichiban otoku de⎤su ka.
©Ramen Tatsunoya
Mỳ ramen nước dùng vị xì dầu
Mỳ ramen nước dùng cốt xương heo Mỳ ramen nước dùng vị tương miso
87https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
28 写し ゃ
真し ん
を撮と
ってもいいですか
ミーヤーMi Ya
: 大お と な
人1ひとり
人お願ねが
いします。Otona hito⎤ri onegai-shima⎤su.
Cho tôi 1 vé người lớn.
すみません。Sumimase⎤n.
Xin lỗi cho tôi hỏi.
写しゃ
真しん
を撮と
ってもいいですか。Shashin o to⎤tte mo i⎤i de⎤su ka.
Tôi chụp ảnh có được không ạ?
受うけ
付つけ
Lễ tân: ええ、いいですよ。
E⎤e, i⎤i de⎤su yo.
Vâng, được ạ.
ミーヤーMi Ya
: すてき!Suteki!
Tuyệt vời!
案あん
内ない
係がかり
Người hướng dẫn
: お客きゃく
様さま
、Okyakusa⎤ma,
ここから先さき
はご遠えん
慮りょ
ください。koko kara saki wa goenryo-kudasa⎤i.
Thưa quý khách, vui lòng không đi quá chỗ này.
ミーヤーMi Ya
: あ、すみません。A, sumimase⎤n.
À, tôi xin lỗi.
Từ vựng
大お と な
人 người lớnotona
ええ vânge⎤e
すてき(な) tuyệt vờisuteki (na)
お客きゃく
様さま
quý kháchokyakusa⎤ma
先さき
đằng trướcsaki
遠えん
慮りょ
する hạn chếenryo-suru
Hội thoại hôm nay
Shashin o totte mo ii desu kaTôi chụp ảnh có được không ạ?
88 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
写し ゃ
真し ん
を撮と
ってもいいですか。Shashin o to⎤tte mo i⎤i de⎤su ka.Tôi chụp ảnh có được không ạ?
Khi xin phép làm một việc gì đó, dùng mẫu “[động từ thể TE] + mo ii desu ka”. “-te mo ii (desu)” có nghĩa là “được làm gì” thể hiện ý nghĩa cho phép ai làm gì. “Shashin o totte” là thể TE của “shashin o toru” có nghĩa là “chụp ảnh”.(Xem trang 150-151)
Luyện tập
この服ふく
、試し
着ちゃく
してもいいですか。Kono fuku⎤, shichaku-shite⎤ mo i⎤i de⎤su ka.
もちろんです。Mochi⎤ron de⎤su.
Tôi mặc thử chiếc áo này có được không ạ?Tất nhiên rồi ạ.
Thực hành
~てもいいですか。~te mo i⎤i de⎤su ka.
Tôi ... có được không ạ?
① 入は い
る(→入は い
って)ha⎤iru (→ha⎤itte)
vào
② 休や す
む(→休や す
んで)yasu⎤mu (→yasu⎤nde)
nghỉ(( ) →yasuasu⎤u ndee)
Nâng cao
Cách đếm số người
1 2 3 4 5
hito⎤ri futari⎤ san-ninsan-ni⎤n
yo-ninyo-ni⎤n
go-ningo-ni⎤n
Can-do! Xin phép được làm gì
89https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Âm nhạc Nhật Bản
Văn hoá đại chúng cùng Mike
Ở Nhật Bản, có rất nhiều dòng nhạc như J-POP, nhạc phim hoạt hình, nhạc enka. Cũng có cả âm nhạc truyền thống với đàn koto, đàn shamisen 3 dây, và trống Nhật wadaiko.
Ngay trong J-POP thôi cũng có nhiều nghệ sỹ, như nhóm nhạc thần tượng, ban nhạc rock. Có “lễ hội âm nhạc” được tổ chức trên cả nước, với rất nhiều nhạc sỹ trong và ngoài nước tham gia.
©Kodo, Taiko Performing Arts Ensemble/Takashi Okamoto
©Masanori Naruse©SUMMER SONIC
Biểu diễn trống Nhật wadaikoBiểu diễn đàn Koto
Summer Sonic Lễ hội Fuji Rock
Đáp án ① 入はい
ってもいいですか。 Ha⎤itte mo i⎤i de⎤su ka.② 休
やす
んでもいいですか。 Yasu⎤nde mo i⎤i de⎤su ka.
90 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Bài
29 ピアノの演え ん
奏そ う
を聴き
きに行い
きました
ミーヤーMi Ya
: 日にち
曜よう
日び
に、ピアノの演えん
奏そう
をNichi-yo⎤obi ni, piano no ensoo o
聴き
きに行い
きました。kiki ni ikima⎤shita.
Hôm Chủ Nhật, cháu đã đi nghe biểu diễn piano.
はるHaru
: どうでしたか。Do⎤o de⎤shita ka.
Buổi diễn thế nào?
ミーヤーMi Ya
: すばらしかったです。Subarashi⎤katta de⎤su.
Tuyệt vời ạ.
はるHaru
: それはよかったですね。Sore wa yo⎤katta de⎤su ne.
Thế thì tốt rồi.
ミーヤーMi Ya
: 写しゃ
真しん
をたくさん撮と
りました。Shashin o takusan torima⎤shita.
Cháu chụp nhiều ảnh lắm.
見み
てください。Mi⎤te kudasa⎤i.
Mọi người xem này.
タムTâm
: あ! これ、悠ゆう
輝き
さん・・・。A! Kore, Yu⎤uki-san...
Ơ, đây là anh Yuuki…
はるHaru
: 悠ゆう
輝き
さん?Yu⎤uki-san?
Anh Yuuki?
Từ vựng
日にち
曜よう
日び
Chủ Nhậtnichi-yo⎤obi
ピアノ pianopiano
演えん
奏そう
biểu diễnensoo
聴き
く nghekiku
すばらしい tuyệt vờisubarashi⎤i
写しゃ
真しん
ảnhshashin
Hội thoại hôm nay
Piano no ensoo o kiki ni ikimashitaCháu đã đi nghe biểu diễn piano.
91https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Mẫu câu cơ bản
ピアノの演え ん
奏そ う
を聴き
きに行い
きました。Piano no ensoo o kiki ni ikima⎤shita.Cháu đã đi nghe biểu diễn piano.Để giải thích mục đích của việc đi đâu đó, dùng mẫu “[động từ thể MASU bỏ đuôi masu] + ni iku”. Ở đây, mục đích là “piano no ensoo o kiku” nghĩa là “nghe biểu diễn piano”. Vậy nên, bỏ đuôi “masu” của “kikimasu” (thể MASU của “kiku” là “nghe”) và thêm “ni iku”.
Luyện tập
今き ょ う
日、どこに行い
きましたか。Kyo⎤o, do⎤ko ni ikima⎤shita ka.
原はら
宿じゅく
に、服ふく
を買か
いに行い
きました。Harajuku ni, fuku⎤ o kai ni ikima⎤shita.
Hôm nay, chị đã đi đâu?Tôi đi Harajuku mua quần áo.
Thực hành
~に行い
きました。~ ni ikima⎤shita.
Tôi đã đi … .
① すしを食た
べる(→食た
べ)sushi⎤ o tabe⎤ru (→ta⎤be)
ăn sushi
② 野や
球きゅう
を見み
る(→見み
)yakyuu o mi⎤ru (→mi⎤)
xem bóng chày
Nâng cao
thứ trong tuầnthứ Hai thứ Ba thứ Tư thứ Năm thứ Sáu thứ Bảy Chủ Nhậtgetsu-yo⎤obi
ka-yo⎤obi
sui-yo⎤obi
moku-yo⎤obi
kin-yo⎤obi
do-yo⎤obi
nichi-yo⎤obi
Can-do! Nói bạn đã làm gì
92 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Tản bộ ở Kamakura
Du lịch cùng Mi Ya
Kamakura cách Tokyo khoảng 1 tiếng đi tàu điện. Đây là nơi đặt chính quyền của gia tộc võ sỹ đầu tiên cách đây khoảng 800 năm. Trong các điểm nổi tiếng có Đền Tsurugaoka Hachimangu và tượng Đại Phật cao 11m.
Ngoài đi thăm di tích lịch sử, bạn cũng có thể ngắm cảnh thiên nhiên 4 mùa, cửa hiệu và quán cà phê thanh lịch. Tàu điện dễ thương của tuyến Enoden ở đây cũng rất được yêu thích.
Tượng Đại Phật của Kamakura
©TSURUGAOKA HACHIMANGU©Kotoku-in/KAMAKURA TOURIST ASSOC.
Đền Tsurugaoka Hachimangu
Chùa Meigetsuin
©Enoshima Electric Railway(Cẩm tú cầu tháng 6)
Tàu điện Enoden
Đáp án ① すしを食た
べに行い
きました。 Sushi⎤ o ta⎤be ni ikima⎤shita.② 野
や
球きゅう
を見み
に行い
きました。 Yakyuu o mi⎤ ni ikima⎤shita.
93https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bài
30 一い っ
緒し ょ
に歌う た
ったり、踊お ど
ったりしました
店てん
員いん
Nhân viên quán
: メロンパフェでございます。Meron-pa⎤fe de gozaima⎤su.
Kem ly parfait dưa lưới của quý khách đây ạ.
タムTâm
: おいしそう!Oishisoo!
Trông ngon quá!
ミーヤーMi Ya
: タム、悠ゆう
輝き
さんと、Ta⎤mu, Yu⎤uki-san to,
どこで会あ
ったの?do⎤ko de a⎤tta no?
Tâm, em đã gặp Yuuki ở đâu?
タムTâm
: ベトナムです。Betonamu de⎤su.
Ở Việt Nam ạ.
小しょう
学がっ
校こう
でボランティアをしました。Shooga⎤kkoo de bora⎤ntia o shima⎤shita.
Chúng em làm tình nguyện ở trường tiểu học.
一いっ
緒しょ
に歌うた
ったり、踊おど
ったりしました。Issho ni utatta⎤ri, odotta⎤ri shima⎤shita.
Chúng em đã hát và múa cùng nhau.
ミーヤーMi Ya
: そうだったの。So⎤o datta no.
Ra là thế.
タムTâm
: はい。悠ゆう
輝き
さんに会あ
いたいです。Ha⎤i. Yu⎤uki-san ni aita⎤i de⎤su.
Vâng. Em muốn được gặp lại anh ấy.
Từ vựng
メロンパフェ kem ly parfait dưa lướimeron-pa⎤fe
小しょう
学がっ
校こう
trường tiểu họcshooga⎤kkoo
ボランティア tình nguyệnbora⎤ntia
一いっ
緒しょ
に cùng nhauissho ni
歌うた
う hátutau
踊おど
る múaodoru
Hội thoại hôm nay
Issho ni utattari, odottari shimashita Chúng em đã hát và múa cùng nhau.
94 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Mẫu câu cơ bản
一い っ
緒し ょ
に歌う た
ったり、踊お ど
ったりしました。Issho ni utatta⎤ri, odotta⎤ri shima⎤shita.Chúng em đã hát và múa cùng nhau.Để liệt kê vài ví dụ trong một loạt hành động, dùng động từ thể TARI. Để chia động từ về thể này, đổi đuôi “te” của động từ thể TE thành “tari”. Để liệt kê những việc đã làm thì thêm “shimashita” nghĩa là “đã làm”.
Luyện tập
北ほっ
海かい
道どう
で何なに
をしますか。Hokka⎤idoo de na⎤ni o shima⎤su ka.
ハイキングをしたり、温おん
泉せん
に入はい
ったりしたいです。Ha⎤ikingu o shita⎤ri, onsen ni ha⎤ittari shita⎤i de⎤su.
Anh sẽ làm gì ở Hokkaido?Tôi muốn đi bộ đường dài và tắm suối nước nóng.
Thực hành
【động từ 1】たり、【động từ 2】たりしました。/したいです。【động từ 1động từ 1】tari, 【động từ 2động từ 2】tari shima⎤shita./shita⎤i de⎤su.Tôi đã/muốn [động từ 1] và [động từ 2].
① <việc đã làm>
買か
い物も の
をする(→したり)kaimono o suru (→shita⎤ri)
mua sắm
② <việc muốn làm>
お寺て ら
に行い
く(→行い
ったり)otera ni iku (→itta⎤ri)
đi chùa
海う み
で泳お よ
ぐ(→泳お よ
いだり)u⎤mi de oyo⎤gu (→oyo⎤idari)
bơi ở biển
着き
物も の
を着き
る(→着き
たり)kimono o kiru (→kita⎤ri)
mặc kimono
Mở rộngおいしそう!Oishisoo!Trông ngon quá!
Dùng câu này khi nhìn thấy món gì có vẻ ngon. Còn khi đang ăn món gì đó và muốn nói là “ngon quá” thì dùng “oishii”.
Can-do! Liệt kê các hành động
95https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/
Bánh kẹo của Nhật Bản
Ẩm thực cùng Kaito
Ở Nhật Bản có đủ loại bánh kẹo, từ bánh kẹo truyền thống của Nhật Bản đến bánh kẹo của phương Tây. Bánh kẹo Nhật gồm có bánh dày, bánh gạo, và bánh nhân đậu đỏ. Có những loại bắt mắt, như bánh dày có sử dụng hoa anh đào và lá cây vào mùa Xuân. Vào mùa Hè, có bánh trông như bầu trời đầy sao và những dòng suối trong vắt.
Nhiều loại bánh của phương Tây đã được biến tấu phong phú ở Nhật Bản. Ví dụ, bánh ga-tô shortcake của Nhật Bản trông giống bánh ga-tô dâu tây, nhưng lại làm từ cốt bánh sponge. Bạn cũng có thể thưởng thức kem ly parfait với hoa quả tươi đầy màu sắc.
Đáp án ① 買か
い物もの
をしたり、海うみ
で泳およ
いだりしました。 Kaimono o shita⎤ri, u⎤mi de oyo⎤idari shima⎤shita.② お寺
てら
に行い
ったり、着き
物もの
を着き
たりしたいです。 Otera ni itta⎤ri, kimono o kita⎤ri shita⎤i de⎤su.
Sakuramochi
©Toraya Confectionery©Toraya Confectionery
Bánh Nhật đặc biệt mùa Hè
Bánh ga-tô shortcake của Nhật
©SHINJUKU TAKANO©FUJIYA
Kem ly parfait dưa lưới