tÓm tẮt kiẾn thỨc chƢƠng i - vlythaytien.com filegv: trƢƠng lÊ minh tiẾn :0914425656...
Post on 15-Sep-2019
3 Views
Preview:
TRANSCRIPT
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 1
r
TÓM TẮT KIẾN THỨC CHƢƠNG I
ĐIỆN TÍCH
1. Điện tích: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Điện tích kí
hiệu là q, đơn vị Culông
2. Điện tích nguyên tố có giá trị : q = 1,6.10-19
. Hạt electron và hạt proton là hai
điện tích nguyên tố.
3. Electron là một hạt cơ bản có:
- Điện tích qe = - e = - 1,6.10-19
C
- Khối lượng me = 9,1.10-31
kg
4. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ne
Định luật Coulomb: - Điểm đặt: trên 2 điện tích.
- Phương: đường nối 2 điện tích.
- Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0
+ Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0
- Độ lớn: 2
21
.r
qqkF
; k = 9.109
2
2
.N m
C
là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi.
CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG
1. Cƣờng độ điện trƣờng: đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về
phương diện tác dụng lực, cường độ điện trường phụ thuộc vào bản chất điện
trường, không phụ thuộc vào điện tích đặt vào,
EqFq
FE
. Đơn vị: E(V/m)
q > 0 : F
cùng phương, cùng chiều với E
.
q < 0 : F
cùng phương, ngược chiều với E
.
2. MEr
tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M,
có phương nằm trên đường thẳng OM,
có chiều hướng ra xa Q nếu Q>0, hướng lại gần Q nếu Q<0,
có độ lớn
2
.
QE K
r
3. Lực điện trƣờng tác dụng lên điện tích q nằm trong điện trường : ur urF qE
4. Nguyên lý chồng chất: uur uur uurr r
1 2 3...
nE E E E E
1. Các đặc điểm của đường sức điện
Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà
thôi
Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức
điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông
góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện
trường tại điểm đó.
2. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại
mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn.
Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách
đều. CÔNG- THẾ NĂNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện
trường đều từ M đến N là AMN = qEd,
không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí
của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. - Trong đó d= s.cos là hình chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức,
1. Chuỗi công thức: . cos ( ) W WMN MN M N M N
A qEd qE s qU q V V
Điện thế tại một điểm :M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho
điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên
điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
VM = q
AM
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc
trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một
điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của
lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và
độ lớn của q.
UMN = VM – VN = q
AMN
TỤ ĐIỆN
Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.
Tụ điện dùng để tích điện và phóng điện trong mạch điện. Tụ điện thường
dùng là tụ điện phằng.
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 2
3. Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của
tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một
hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của
tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó
1. Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện: Q
C
U
*Đổi đơn vị: 1 F = 10–6
F; 1nF = 10–9
F ;1 pF =10–12
F
2. Công thức điện dung
0
. .
4 .
S SC
d k d
Với S là diện tích đối diện giữa hai bản tụ, là hằng số điện môi.
3. Bộ tụ ghép :
GHÉP NỐI TIẾP GHÉP SONG SONG
Cách mắc : Bản thứ hai của tụ 1 nối với
bản thứ nhất của tụ 2, cứ thế
tiếp tục
Bản thứ nhất của tụ 1 nối
với bản thứ nhất của tụ 2,
3, 4 …
Điện tích QB = Q1 = Q2 = … = Qn QB = Q1 + Q2 + … + Qn
Hiệu điện thế UB = U1 + U2 + … + Un UB = U1 = U2 = … = Un
Điện dung
n21B C
1...
C
1
C
1
C
1
CB = C1 + C2 + … + Cn
Đặc biệt
* Nếu có n tụ giống nhau
mắc nối tiếp :
U = nU1 ; 1b
CC
n
* Nếu có n tụ giống nhau
mắc song :
QAB = nQ1 ; Cb = nC1
Lưu ý
* Mạch mắc nối tiếp là mạch
phân chia hiệu điện thế
21
1 2
.C
U QC C
U2 = U – U1
* Mạch mắc song song là
mạch phân điện tích :
Q1 = 1
1 2
.C
QC C
Q2 = Q - Q1
Ghi chú CB < C1, C2 … Cn CB > C1, C2, C3
4. Năng lƣợng tụ điện: Tụ điện tích điện thì nó sẽ tích luỹ một năng lượng
dạng năng lượng điện trường bên trong lớp điện môi.
22
2 01 1 1
2 2 2 2
EQW QU CU V
C
- Điện trường trong tụ điện là điện trường đều.
- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E bên trong tụ điện, hiệu
điện thế U và khoảng cách d giữa hai bản là: d
UE
- Nếu cường độ điện trường trong lớp điện môi vượt quá một giá trị giới
hạn Emax thì lớp điện môi trở thành dẫn điện và tụ điện sẽ bị hỏng. Như
vậy, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện không được vượt quá giới hạn
được phép: Umax = Emax.d LƢU Ý!
- Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q tích trữ trong tụ giữ
không đổi.
- Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện dung thì U vẫn không đổi.
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 3
PHÂN LOẠI TĨNH ĐIỆN HỌC
Xác định độ lớn và dấu các điện tích Hai điện tích có độ lớn bằng nhau thì: 21 qq nhƣng trái dấu thì: 21 qq
Hai điện tích cùng dấu: 212121 q.qq.q0q.q .
Hai điện tích trái dấu: 212121 q.qq.q0q.q
Hợp lực do nhiều điện tích tác dụng lên
một điện tích. Phƣơng pháp: Các bước tìm hợp lực oF
do các điện tích q1; q2; ... tác dụng lên điện tích qo:
1. Xác định vị trí điểm đặt các điện tích (vẽ hình).
2. Tính độ lớn các lực ...F;F 2010 , Fno lần lượt do q1 và q2 tác dụng lên qo.
3. Vẽ hình các vectơ lực 2010 F;F
....0n
Fuuuv
4 Từ hình vẽ xác định phương, chiều, độ lớn của hợp lực oF
.
Góc bất kì: là góc hợp bởi hai vectơ lực.: 2 2 2
0 10 20 10 202 .cosF F F F F
Điện tích cân bằng. Hai điện tích 1 2;q q đặt tại hai điểm A và B, hãy xác định điểm C đặt điện tích
oq để
oq cân bằng:
- Điều kiện cân bằng của điện tích o
q :
10 200
oF F F
rr r r 10 20
F F r r
2010
2010
FF
FF
)2(
)1(
+ Trường hợp 1: 1 2;q q cùng dấu: Từ (1) C thuộc đoạn thẳng AB: AC + BC = AB (*) nên
1 2
2 2
1 2
q q
r r
+ Trường hợp 2: 1 2;q q trái dấu:Từ (1) C thuộc đường thẳng AB: AC BC AB (*) nên
1 2
2 2
1 2
q q
r r
- Từ (2) 2 2
2 1. . 0q AC q BC (**) Giải hệ hai pt (*) và (**) hoặc (* ’) và (**) để tìm AC và BC.
Cƣờng độ điện trƣờng do nhiều điện tích
điểm gây ra Điện trường tổng hợp: 1 2E E E
ur ur ur
Khí 1Eur
cùng hƣớng với 2Eur
: E = E1 + E2
Khi 1Eur
ngƣợc hƣớng với 2Eur
:
1 2E E E E
urcùng hướng với
1 1 2
2 1 2
E khi : E E
E khi : E E
ur
ur
Khi 1 2E Eur ur
2 2
1 2E E E và
2
1
Etan
E
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 4
Khi E1 = E2 và ·
1 2E ,E ur
1E 2E cos
2
E
ur hợp với 1E
ur một góc
2
Cƣờng độ điện trƣờng tổng hợp triệt
tiêu
a/ Trường hợp 2 điện tích cùng dấu:( q1,q
2 > 0 ) : q
1đặt tại A, q
2 đặt tại B
Gọi M là điểm có cường độ điện trường tổng hợp triệt tiêu
E M= E 1
+ E 2= 0 M đoạn AB (r
1= r
2) r
1+ r
2= AB (1) và E
1 = E
2
2
1
2
2
r
r=
1
2
q
q (2)
Từ (1) và (2) vị trí M.
b/ Trường hợp 2 điện tích trái dấu:( q1,q
2 < 0 )
* 1q > 2q M đặt ngoài đoạn AB và gần B(r1> r
2) r
1- r
2= AB (1) và E
1 = E
2
2
1
2
2
r
r=
1
2
q
q (2)
Từ (1) và (2) vị trí M.
* 1q < 2q M đặt ngoài đoạn AB và gần A(r1< r
2) r
2 - r
1= AB (1) và E
1 = E
2
2
1
2
2
r
r=
1
2
q
q (2)
Từ (1) và (2) vị trí M.
c/ Tìm vị trí để 2 vectơ cường độ điện trường do q1,q
2 gây ra tại đó bằng nhau, vuông góc nhau:
r2
1 + r2
2 = AB2
và tan =
2
1
E
E
Tính coâng cuûa löïc ñieän. hieäu ñieän theá. Coâng cuûa löïc ñieän: A = qEd = q.U
Coâng cuûa löïc ngoaøi A’
= A.
Ñònh lyù ñoäng naêng:
Bieåu thöùc hieäu ñieän theá:
q
AU MN
MN Heä thöùc lieân heä
d
UE
Hiệu điện thế MN
MN M N
AU V V
q
+ Công của lực điện khi đó : A = qU.
Nếu q > 0 thì điện tích có xu hướng chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Trong chuyển
động đó lực điện là lực phát động.
5. chuyển động của điện tích q < 0 dọc theo đường sức, cùng chiều điện trường đều. Lực điện là lực cản. Từ vị trí M đến vị trí N, ta có công lực
điện là: AMN = qUMN
Đây là công âm nên là công cản, điện tích chuyển động chậm dần đều,
gia tốc chuyển động là: qE
am
+ Khi điện tích dừng lại, ta có công lực điện làm triệt tiêu hoàn toàn động năng của điện
MNMNMN vvmUqA22
2
1.
2
1.
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 5
tích.21
2mv q Ed qU
. Chuyển động của điện tích dƣơng Chuyển động của electron dọc theo đường sức điện, ngược chiều điện trường, đây là chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc a =qE/m, độ tăng động năng đúng bằng công của lực điện trường.2 2
2 1
1 1.
2 2mv mv e U
Vận tốc điện tích đạt được là 2qU
vm
Chuyển động của electron Electron chuyển động vào điện trường giữa hai bản tụ điện ( hai bản kim loại tích điện trái dấu ), ban đầu
vuông góc với đường sức.
Chuyển động như một vật ném ngang:
+ Theo phương ox ( Dọc theo các bản, hướng theo vận tốc v0 )
Là chuyển động thẳng đều, v = v0 = hằng số , x = v.t;
+, bị hút về bản dương, chiểu dương Oy hướng về bản dương.
Là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = qE/m; 2 21 1
2 2
e Ey at t
m
+ Khi đi hết bản kim loại thì hết thời gian là : L
tv
4. Công thức tính điện dung của tụ điện
phẳng.
4
SC
kd
Tụ điện phẳng có điện dung là C, nếu đưa thêm tấm kim loại vào giữa không gian hai bản và song song với
hai bản thì điện dung của tụ là: 'd
C Cd a
d là khoảng cách giữa hai bản tụ điện, a là bề dày của bản kim loại.
Nếu bề dày tấm kim loại không đáng kể thì ta có C’ = C.
10. Hiệu điện thế đánh thủng tụ điện:
+ Nếu cường độ điện trường quá lớn thì lớp điện môi trở nên dẫn điện, điện tích tụ điện bằng không, ta gọi là tụ
điện bị đánh thủng.
+ Giá trị hiệu điện thế đánh thủng: UMax = d.EMax
Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ là U thoả mãn: 11 axm
CU U
C và 2
2 axm
CU U
C ,
chọn giá trị U nhỏ nhất thoả mãn các đẳng thức.1 1 ax
1
m
CU U U
C và
2 2 ax
2
m
CU U U
C .
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 6
Tên đề mục Khái niệm ,Tính chất Công thức Đơn vị
Động lượng Là đại lượng đặc trưng cho chuyển động của vật
Là đại lượng vectow. cùng phương và chiều với vev tơ vận tốc
vmP . (kg.m/s)
Hệ kín Không chịu tác dụng ngoại lực hay tổng ngoại lực tác dụng lên vật cân bằng lẫn
nhau
Động lượng của hệ bằng tổng động lượng các vật có trong hệ đó
Định luật bảo
toàn động lượng Trong hệ kín tổng động lượng được bảo toàn . tp
= sp
.
Định lý biến
thiên động lượng
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng
xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Công cơ học Là đại lượng đăc trung cho lực tác dụng lên vaark làm vật chuyển động trên
quãng đường s
Là đại lượng vô hướng
A=Fscos
+ Nếu 0≤<900 thì A>0: công phát động,
+ Nếu =900 thì A=0: không sinh công.
+ Nếu 900<≤180
0 thì A<0: công cản,
Jun (J)
Công suất Là đại lượng đặc trưng công thực hiện trên dươn vị thời gian
Công suất cho biết tốc độ sinh công của lực Công suất: . .cos
AP F v
t (W)
W ( watt)
Động năng Là dạng năng lượng do vật chuyển động sinh ra
Đại lượng vô hướng ,luôn dương và có tính tương đối Wđ=2
mv2
1
hay p2 = 2mWđ
Jun (J)
Đinh lí biến thiên
động năng
Độ biến thiên động năng bằng tổng công ngoại lực tác dụng lên vật Wđ2 - Wđ1 = AF = AF thế + AF không thế. Jun (J)
Thế năng Là năng lượng đăc trung cho lực thế tương tác lên vật trong quá trình chuyển
động
Là đại lượng vô hướng có thể âm hoặc dương
Thế năng trọng trường : đặc trung cho độ
cao:Wt=mgz
Thế năng đàn hồi:Đặc trưng cho vật về năng
lượng do vật bị biến dạng.Wt=1
(2
k 2l)
Jun (J)
Định lí biến thiên
thế năng hấp dẫn
Thế năng hấp dẫn giữa hai điểm bằng công của trọng lực làm vật rơi từ vị trí M
đến vị trí N.
WtM-WtN = mghMN = mgzMN Jun (J)
Cơ năng Tổng động năng chuyển động của vật và thế năng của lực thế tác dụng lên vật W=Wđ+Wt Jun (J)
Định luật BTCN Trong hệ kín cơ năng luôn được bảo toàn Wsau=Wtrước
+ Nếu Wđ tăng thì Wt giảm và ngược lại.
Khi Wđ max thì Wt min=0 và ngược lại.
Jun (J)
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 7
CHƢƠNG V: CHẤT KHÍ
Tên đề mục Khái niệm ,Tính chất Công thức Đơn vị
Thuyết động học
phân tử chất khí
-Phân tử rất nhỏ coi như một chất điểm.
-Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng,
-Phụ thuộc vào nhiệt độ, không có hướng ưu tiên và gọi là chuyển động nhiệt
của các phân tử khí.
-Khi chuyển động các phân tử va chạm với nhau và với thành bình gây ra áp suất
chất khí lên thành bình chứa.
Các thông số chất khí : nhiệt độ ,thể tích và
áp suất
1N/m2 = 1Pa
1atm =105 Pa =760 mmHg
T (K)= t0(C) + 273
V (lít) = 10-3
m3
Định luật Boyle –
Mariotte
Ở nhiệt độ không đổi, tích thể tích và áp suất của một lượng khí xác định là một
hằng số. T = const =>V
p1
~ hay
2211 VpVpconstpV
Định luật Charles Trong quá trình đẳng tích, áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác
định luôn tỉ lệ thuận với nhau V = const =>
T
p = const hay
2
2
1
1
T
p
T
p
Định luật
Gaylussac
+Trong quá trình đẳng áp, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí xác
định luôn tỉ lệ thuận với nhau; p = const =>
T
V = const hay
2
2
1
1
T
V
T
V
CHƢƠNG VI: CO SỞ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Tên đề mục Khái niệm ,Tính chất Công thức Đơn vị
Nội năng Gồm động năng do các phân tử chuyển động nhiệt và thế năng do các phân tử
tương tác với nhau
nội năng phụ thuộc vào nhiệt dộ và thể tích
Khí lý tưởng : nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
U = Wđpt + Wtpt
Động năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ
Thế năng phân tử phụ thuộc và thể tích
Jun (J)
Cách làm thay
đổi nội năng
Thực hiện công:cơ năng thành nội năng;
b. Quá trình truyền nhiệt: nội năng từ vật này sang vật khác.
Công thực hiện:A = p V = p(V2 – V1)
Nhiệt lượng:Q = mct
Jun (J)
Nguyên lí I nhiệt
động lực học
Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng nhiệt lượng và công mà vật nhận được.
+ Nếu Q>0 vật nhận nhiệt + Nếu Q<0 vật truyền nhiệt
+ Nếu A>0 vật nhận công.+ Nếu A<0 vật thực hiện công
+ Nếu U > 0: Nội năng tăng+ Nếu U < 0: Nội năng giảm
Biểu thức: U = A + Q
Jun (J)
Nguyên lí thứ II
của nhiệt động
lực học
Phát biểu của Clausius: Nhiệt không tự truyền từ vật sang vật nóng hơn.
Phát biểu của Carnot: Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng
thành công cơ học.
- HiÖu suÊt lý tëng: H=1 2
1 1
Q Q A
Q Q
= 1 2
1
T T
T
1 -
1
2
T
T
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 8
CHƢƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
Tên đề mục Khái niệm ,Tính chất Công thức Đơn vị
Biến dạng đàn
hồi
Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng
thì vật có thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu gọi là biến dạng đàn hồi và
vật rắn đó có tính đàn hồi.
Khi vật chịu biến dạng đàn hồi thì xuất hiện
lực đàn hồi.
Biến dạng dẻo Khi có lực tác dụng lên vật rắn thì vật bị biến dạng. Nếu ngoại lực thôi tác dụng
thì vật không thể lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu gọi là biến dạng dẻo
(biến dạng còn dư) và vật rắn đó có tính dẻo.
Chất rắn kết tinh Có cấu trúc mạng tinh thể xác định nên có hình dáng ,kích thước ,nhiệt độ nóng
chảy và đông đực xác định
Gồm đơn tinh thể và đa tinh thể
Đơn tinh thể có tính dị hướng và đa tinh thể có
tính đẳng hướng
Chất rắn vô định
hình
không có cấu trúc tinh thể và do đó không có dạng hình học xác định.
( thủy tinh , nhựa , cao su ,nhựa đường)
Có tính đẵng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
+ Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, …
có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định
hình
Khi bị nung nóng, chúng mềm và chuyển sang
thể lỏng.
Chất lỏng Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều lần mật độ phân tử ở chất khí và gần
bằng mật độ phân tử trong chất rắn.
Tương tự chất rắn vô định hình, nhưng vị trí
các hạt thường xuyên dợi chỗ.và VTCB của
nó chỉ có tính tạm thời
Lực căng bề mặt Lực căng bề mặt đặt lên đường giới hạn của bề mặt và vuông góc với nó, có
phương tiếp tuyến với bề mặt của khối chất lỏng và có chiều hường về phí màng
bề mặt khối chất lỏng gây ra lực căng đó.
F = .l
(N/m) : hệ số căng bề mặt
(phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của
chất lỏng)
l(m) : Đường giới hạn có thể là: đường biên,
đường phân chia trên bề mặt khối lỏng.
Newton
(N)
Hiện tượng dính
ướt
Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng mạnh hơn
lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.
Mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt
lõm.
không dính ướt
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng
yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không
dính ướt
mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt
lồi.
Hiện tượng mao
dẫn
Là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có
bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực chất lỏng ở
ngoài.
Giấy thấm hút mực, mực thấm trong rãnh ngòi bút, bấc đèn hút dầu.....
4σh =
ρgd
(N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
(N/m3) : khối lượng riêng của
chất lỏng
g (m/s2) : gia tốc trọng trường
d (m) : đường kính trong của ống.
Mét(m)
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 9
Động lượng của hệ Động lượng hệ vật:
1 2p p p ur uur uur
khi · 2 2 2
1 2 1 2 1 2, 2 . . osp p p p p p p c
uur uur
Nếu: 1 21 2p p p p p ur ur
Nếu: 1 21 2p p p p p ur ur
Nếu: 2 2
1 21 2p p p p p ur ur
Định lý biến thiên
động lượng hoặc:
Định luật bảo toàn
động lượng
- Nếu hệ có 2 vật: hay
Va chạm mềm Suy ra: 1 1 2 2
1 2
. .
'
m v m vv
m m
Chuyển động phản lực 0
= m. v
+ M.V
Suy ra: ..V
= - M
mv
..
Công cơ học
Công: A = F.s.cos = P.t (J) vật chuyển động thẳng đều: s = v.t Vật chuyển động biến đổi đều:
2
0
2 2
0
1.
2
2
s v t a t
v v as
Nếu có nhiều lực tác dụng : A = A1 + A2 + A3 = s(F1 + F2 + F3)
Công suất . .cos
AP F v
t (W) ; Nếu kéo thẳng đúng lên cao : vF
t
sF
t
AP .
. = P.v
Động năng Wđ =
1
2mv
2
2Wdv
m
hay
p2 = 2m Wđ
Định lý BTĐN Wđ
=
2
1m 2
2v -
2
1m 2
1v = AF hay F .S cosα =
2
1m( 2
2v - 2
1v ) với AF = AF thế + AF cản
.
Thế năng +Wt = mgz + Công của trọng lực: Ap = mg (z1 – z2)
+A > 0 khi z1 > z2 vật vật chuyển động thẳng đứng hướng xuống + A < 0 khi z1 < z2 vật chuyển động thẳng đứng hướng lên
Cơ năng W = Wđ + Wt =
1
2mv
2 + mgz
Định luật BTCN W = 0 hay W = const hay Wđ + Wt = const hay
2 2
1 21 2
mv mv+ mgz = + mgz
2 2+ Khi Wđ =n Wt thì h = h0/ (n+1) và v =
11
max
n
v
+ Bài toán con lắc đơn : sợi dây có chiều dài l kéo ra khỏi VTCB góc α0 rồi buông nhẹ:
-Vận tốc tại góc α bất kì: v2
= 2gl(cos - cos o ) Lực căng của dây treo : )cos2cos3( 0 mg
+ Vật thả chuyển động trên mp nghiêng không vận tốc đầu với độ cao h .Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng : v2 = 2gh
GV: TRƢƠNG LÊ MINH TIẾN :0914425656 vlythaytien.com
PHƢƠNG PHÁP GIẢI Page 10
Phương trình khí lý
tưởng +
T
pV = const hay
2
22
1
11
T
Vp
T
Vp (1)
T = const từ (1) =>V
p1
~ hay 2211 VpVpconstpV :đẳng nhiệt
p = const từ (1) => T
V = const hay
2
2
1
1
T
V
T
V đẳng áp
V = const từ (1) =>T
p = const hay
2
2
1
1
T
p
T
p đẳng tích
Độ biến thiên nội năng Biểu thức: Độ biến thiên nội năng :U = A + Q
+ U > 0 nội năng hệ tăng. + U < 0 nội năng của hệ giảm.
+ 0A vËt nhËn c«ng , 0A vËt thùc hiÖn c«ng.
+ 0Q vËt nhËn nhiÖt lîng, 0Q vËt truyÒn nhiÖt lîng.
+ Công do áp lực F tác dụng phít tông:A’ = F h = pS h = p V = p(V2 – V1) Trong đó V (m3), p (N/m
2) (Pa).
21 1
NPa
m
+Nhiệt lượng : 2 1( )Q mc t mc t t Phương trình cân bằng nhiệt: Qthu + Qtỏa = 0
+ Quá trình đẳng tích: vì V1 = V2 nên A = 0 do đó U = Q là quá trình truyền nhiệt.
+ Quá trình đẳng áp: U = A + Q = - p(V2 – V1) + Q
+ Quá trình đẳng nhiệt: U = 0 nên A = - Q
Hiệu suất động cơ
nhiệt - HiÖu suÊt thùc tÕ: H = 1 2
1 1
Q Q A
Q Q
= 1 2
1
T T
T
1 -
1
2
T
T (HHmax)
Sự nở vì nhiệt của vật
rắn
+Sự nở dài: tlltll ..).1.( 00 Với là hệ số nở dài của vật rắn.
+Sự nở tích (diện tích): )..21.(0 tSS tSS .2. Nên có sự thay đổi khối lượng
Sự nở khối: )..31.().1.( 00 tVtVV tVV .3.0 Với .3
Lực căng bề mặt của
chất lỏng
Lực căng bề mặt : lf . (N)
+ lực cần thiết để nâng vật ra khỏi chất lỏng Để nâng được: k
F P f> + nên lực tối thiểu: k
F P f= + = mg + 2δl
+ Lực kéo cần thiết để nâng khung lên: k
F mg f= + = mg + 2δl
Mao dẫn Độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn
4σh =
ρgd
top related