4.3. chuong 4 (tt). cong nghe bun hoat tinh aerotank
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 4 (tt)
BỂ AEROTANK
1. Khái niệmBể Aerotank là công trình nhân tạo xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí, trong đó người ta cung cấp ôxi và khuấy trộn nước thải với bùn hoạt tính.
2. Vị trí bể
AerotankBể lắng 1 Bể lắng 2
Nước thải
Bùn tuần hoàn
Xử lý bùn
Xả ra nguồn tiếp nhận
3. KẾT CẤU KẾT CẤU :
- Cấu trúc aerotank phải thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Giữ được liều lượng bùn cao trong aerotank
+ Cho phép vi sinh phát triển liên tục ở giai đoạn “bùn trẻ”
+ Bảo đảm lượng oxy cần thiết cho vi sinh ở mọi điểm của aerotank.
Bùn trẻ
Cấu tạo bể
Mô hình mô phỏng
Các quá trình sinh hóa xảy ra trong Aerotank
1) Quá trình tăng sinh khối
2) Quá trình chuyển hóa cơ chất.
3) Quá trình khử Nitơ và Phospho
1) Quá trình tăng sinh khối
2) Quá trình chuyển hóa cơ chất
HH22OO
Oxi hoá và tổng hợp tế bào:
PhPhần không phân ần không phân hủy sinh họchủy sinh học
ChChất hcơất hcơ OO22COCO22
Dinh dDinh dưỡngưỡng(N,P)(N,P)
2) Quá trình chuyển hóa cơ chất
Phần không phân Phần không phân hủy sinh họchủy sinh học
Phân hủy nội bào:
HH22OO N,PN,POO22COCO22
Quá trình khử nito và nitrat hóaHợp chất hữu cơ chứa nito
NH4+
Sinh khối tế bào vi sinh vật
Tế bào sống và tế bào chết theo bùn
ra ngoài
Quá trình thủy phân bởi enzyme của vi khuẩn
Quá trình đồng hóa
Khử nito
N2 thoát vào không khí
NO3
NO2
O2
O2
Và quá trình khử
Quá trình nitrat hóa
Quá trình khử phospho
Hợp chất phospho Tham gia tổng hợp
ATP
Axit nucleic
phospholipic
Tế bào vi sinh vật
Phân loại bể Aerotank theo sơ đồ vận hành
Aerotank tải trọng thấp(Aerotank truyền thống)
Bể lắng 1
Aerotank
Nước thải
Bể lắng 2
BOD < 400mg/l
Hiệu suất xử lý BOD đạt 80-95%
Xả bùn tươi
Xả ra nguồn tiếp nhận
Tuần hoàn bùn hoạt tính Bùn dư
Xử lý bùn
Aerotank tải trọng cao một bậc
Aerotank
Bùn tuần hoàn
Nước vào
Bùn cặn
Thu hồi và xử lý bùn
Nước ra
Không khí
Bể lắng 1 Bể lắng 2
• BOD cao > 500 mg/l• Thổi khí liên tục (6-8h)
Aerotank tải trọng cao nhiều bậcBể nhiều bậc ngang
• BOD > 500 mg/l• Chất rắn lơ lửng pH = 6,5 – 9• t0 = 6 - 320C
Bể lắng 1
Bể Aerotank
Bể lắng 2
Bùn hoạt tính
Xả bùn hoạt tính
Xả bùn tươi
Xả ra nguồn
tiếp nhận
Nước thải
Bể nhiều bậc dọc
Bể lắng 1 Bể lắng 2
Xả bùn tươi
Xả ra nguồn
tiếp nhận
Tuần hoàn bùn hoạt
Xả bùn hoạt tính
Bể Aerotank
Nước thải
Aerotank tải trọng cao xen kẽ bể lắng bùn
Kk vào
Bùn thảiBùn tuần hoànBùn tuần hoàn
Thu hồi và xử lí bùn
Bể lắng 1 Bể lắng 2 Bể lắng 3
• Tải trọng BOD > 1,3kg BOD tính trên 1 kg chất thải hữu cơ trong ngày.
• Hiệu suất xử lý BOD 70 – 75%
Aerotank thông khí kéo dài
lưới chắn rác
bể aerotank thông khí kéo
dài
Bùn tuần hoàn
Bùn dư
bể lắng
2
nước ra
Aerotank thông khí cao có khuấy đảo hoàn chỉnh
Bùn tuần hoàn
Máy khuấy bề mặt Khí nén
xả bùn tươi Bùn dư
nước rabể lắng 1
bể lắng 2
Dựa trên nguyên lý làm việc của aerotank khuấy đảo hoàn chỉnh người ta thay không khí nén bằng
cách sục oxi tinh khiết.
Khí thải Dòng ra
Bùn dư
Oxi tinh khiết
Dòng ra
Bùn dư
Oxi tuần hoàn
Khái niệm• Bùn hoạt tính là quá
trình xử lý sinh học nước thải trong đó vi sinh vật tăng sinh.
• Quá trình này về cơ bản bao gồm xử lý hiếu khí để ôxy hóa chất hữu cơ thành CO2 , và H2O, NH4 và sinh khối tế bào.
Quá trình hình thành bông bùn
Pha Lag (pha thích nghi)
Pha Log (pha tăng trưởng)
Pha tăng trưởng chậm
Pha hô hấp nội bào
Một số vi sinh vật trong bể Aerotank
Hệ vi sinh vật bao gồm:
Vi khuẩn Tảo Nấm Nguyên sinh động vật Trùng bánh xe Giun tròn Một số động vật không xương sống khác
Vi khuẩn• Zooglea, Pseudomonas,
Flavobacterium, Alcaligenes, Bacilus, Achromobacter, Corynebaterium, Comomonas, Brevibacterium, Acinetobacterium
Vai trò: oxi hóa các chất hữu cơ, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành bông bùn
Zooglea
Các loài vi khuẩn dạng sợi đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành bông bùn. Chúng là xương sống của hệ bùn hoạt tính
Pseudomonas
Bacilus
Achromobacter
Flavobacterium.
Acinetobacterium.
Vi khuẩn Chức năng
Pseudomonas Phân hủy hiđratcacbon, protein, phản nitrat hóa
Arthrobacter Phân hủy hiđratcacbon
Bacillus Phân hủy hiđratcacbon, protein, …
Cytophaga Phân hủy các polyme
Zooglea Tạo thành chất nhày (polysacarit), hình thành chât keo tụ
Nitrosomonas Nitrit hóa
Nitrobacter Nitrat hóa
Flavobacterium Phân hủy protein
Nitrococcus denitrificans Phản nitrat hóa (khử nitrat thành N2)
Thiobacillus denitrificans Phản nitrat hóa
Acinetobacter Phản nitrat hóa
Desulfovibrio Khử sulfat, khử nitrat
Vi sinh vật trong bùn bị bung
• Giữ vai trò chủ yếu là Nocardia trong sự cố bung bùn ở Hoa Kỳ
• Cyanobacterium, Schizothrix calcicola gây hiện tượng lên bùn nhiều lần trong nhà máy nước thải ở Ohio
• Vi khuẩn sợi phát triển trong môi trường ít cacbon hữu cơ
Sphaerotilus natans 2 loài Thiothrix
Thứ tự Vi sinh vật sợi % NM XLNT bị sự có bung bùn và VSV sơi chiếm ưu thế
12345678910111213141516171819
Nocardia spp
Type 1701
Type 021N
Type 0041
Thiothrix spp
Sphaerotilus natans
Microthix parvicella
Type 0092
Haliscomenbacter hydrosis
Type 0675
Type 0803
Nostocoida limicola
Type 1851
Type 0961
Type 0581
Begiatoa spp
Nam
Type 0914
Loai khac
3129191612121099766643<1<1<1<1
Nguồn Jenkins va Richard (1985)
Phần trăm trong 525 mẫu từ 270 nhà máy xử lý có vấn đề bun bùng tại Hoa kỳ
Nhiều VK Sợi Khó Ổn Định Sinh Khối
• Chuyển amon thành nitrit : Nitrosomonas, Nitrosopira, Nitrococcus
• Chuyển nitrit thành nitrat : Pseudomonas
• Quá trình nitrat sẽ chậm hơn do sự giảm nhiệt độ
Nitrobacter
Pseudomonas
Nấm
• Bùn họat tính không thuận lợi cho sự phát triển của nấm
• Geotrichum, Candida, Trichoderma Penicillium, Cepholosporium và Alternaria
Geotrichum
Tảo
• Bùn hoạt tính thường không ưu tiên cho sự phát triển của tảo
• Có thể thấy xuất hiện khá thường các loại tảo dạng sợi trong bông bùn ví dụ như các sợi tảo lamSợi tảo lam
Protozoa
• Trùng biến hình (trùng chân giả)
• Trùng roi
• Trùng tiên mao (trùng cỏ, trích trùng, mao trùng)
• Trùng bánh xe
• Các loài không xương sống cấp cao hơn
Trùng biến hình
• Rất phong phú, kích thước 10 – 200 m
• Chỉ thị nước thải có CHC dạng tinh bột
• Arcella trên vỏ cứng có các vân như hoa văn gọi là trùng biến hình có vỏ
Arcella megastoma
Arcella vulgaris
Trùng roi
• Kích thước 5 – 20m• Chỉ thị cho mức BOD
trong nước cao• Euglypha : amip có vỏ
cứng, cơ thể trong suốt. Số lượng thường tăng cùng tuối bùn.
• BOD : 0-50 mg/l.
• NH3 : 0-30 mg/l.
• Chất lượng dòng nước : khác nhau.Euglypha
Trùng tiên mao• Nhóm bơi tự do và
nhóm bò :– Có dạng tròn hoặc
oval, kích thước 20 – 400 m
– Được tìm thấy điều kiện bông bùn hình thành tốt. Sự có mặt hay vắng mặt của chúng có thể chỉ thị cho chất độc hại
Trùng tiên mao
• Nhóm có cuốn– Thân thân thẳng
hoặc co rút cắm vào bông bùn
– Chỉ thị cho một khoảng thời gian lưu bùn khác nhau.Đóng một vai trò quan trọng trong việc loại bỏ Escheria coli
Escheria coli
Vorticella• Là ciliate có cuống• BOD : phụ thuộc vào
mỗi loài.• NH3 : khác nhau với
mỗi loài.• Chất lượng dòng nước:
tốt.Vorticella Convallaria
Paramecium
• Là ciliate bơi tự do thường thấy trong bùn hoạt tính
• BOD dòng chảy : 0-30 mg/l.
• NH3 dòng chảy : 0-20 mg/l.
• Chất lượng dòng nước : có thể thay đổi.
Paramecium
Chilodonella uncinata• Chilodonella uncinata là
loại cilia tự do
• Cho thấy nước thải chưa ổn định và bùn chưa đủ mạnh.
Chilodonella uncinata
Trùng bánh xe
• Kích thước lớn hơn các loài trên 50 – 500m. Hình dạng rất phong phú
• Trùng bánh xe có mặt ở nhiều thời gian lưu bùn khác nhau, một số loài có thể chỉ thị cho thời gian lưu bùn cao
Lecane sp. (Rotifer)
Euchlanis
• Là rotifer bơi được, chúng sử dụng chân và tiêm mao để di dộng. Euchlanis được thấy trong bùn hoạt tính khi chất lượng dòng nước tốt. Nó đòi hỏi cung cấp DO thường xuyên.
• BOD: 0-15 mg/l.• NH3 : 0-10 mg/l.• Chất lượng nước : trung
bình.Lecane sp. (Rotifer)
Loài không xương sống cấp cao hơn
• Nhóm này gồm bộ giun tròn
• Do tốc độ sinh trưởng chậm, giun tròn nói chung thường được nhìn thấy ở thời gian lưu bùn dài hơn
• Các loài còn lại chỉ xuất hiện ở các hệ bùn hoạt tính đang nitrat hóa, có thể do chúng dễ bị tổn thương bởi độ độc của ammoniaMacrobiotus
Macrobiotus blocki
Aeolosoma
• Loài giun đốt Aeleosoma sp. thường được nhìn thấy trong bùn hoạt tính với hình dạng khổng lồ khi nhìn dưới kính hiển vi và chúng thường gây ra các vệt màu đỏ trong bùn hoạt tính do các chấm đỏ cam trên cơ thể của chúng.
Arcella megastoma
Arcella vulgaris
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Làm Sạch Nước Thải
Aerotank• Lượng oxi hoà tan trong nước• Thành phần dinh dưỡng đối với VSV• Nồng độ chất bẩn hữu cơ trong nước thải• Các chất độc tính có trong nước thải• pH của nước thải• Nhiệt độ• Nồng độ chất lơ lửng
Sự Cố Và Cách Khắc Phục
• Những vấn đề trong bùn hoạt tính
• Những vấn đề trong quá trình xử lí nước thải
Những vấn đề trong bùn hoạt tính
• Hiện tượng bung bùn : – Bung bùn có sợi– Bung bùn không có sợi
• Bông bùn điểm
• Hiện tượng lên bùn
• Hiện tượng tạo bọt và váng
• Hiện tượng bùn trương
Bung Bùn Có Sợi
Hiện Tượng Bọt Và Váng
Hiện Tượng Bọt Và Váng
TÓM TẮT NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
CỦA NHỮNG SỰ CỐ TRONG BÙN HOẠT TÍNH
Sự cố Nguyên nhân Hậu quảBung bùn Những vi sinh vật bành
trướng khỏi bông bùn và cản trở việc nén và lắng của bùn
Chỉ số thể tích SVI cao, nước thải ra trong
Nhày: bung bùn có nhớt (cũng có thể gọi là việc bung bù không sơi)
Vi sinh vật hiện diện với số lương lớn trong lớp màng ngoại bào.
Giảm tính lắng và tốc độ nén. Trên thực tế không có việc phân tách trong những trường hợp nghiêm trọng, tạo nên chảy tràn của lớp bùn trong bể lắng đợt 2
Bông bùn điểm Những bông bùn nhỏ, chẵc, yếu, có cấu hình tạo thành lắng nhanh. Những khối tụ nhỏ hơn lắng chậm
Chỉ số thể tích bùn SVI thấp và nước thải ra đục
Sự phát triển phân tán Vi sinh vật không tạo thành bông nhưng khuếch tán, tạo thành những cụm nhỏ hay tế bào đơn lẻ.
Nước ra đục, không có vùng lắng trong bùn.
Lên bùn Việc khử nitrat trong bể lắng đợt 2 tạo ra những bóng khí Nito, bám dính với những bông bùn hoạt tính và nổi lên trên bề mặt bể lắng 2
Lớp váng của bùn hoạt tính được tạo thành trên mặt của bể lắng đợt 2
Sự tạo thành bọt và váng
Những chất hoạt diện bề mặt không bị thoái hóa và sự hiện diện của những loài Nocardia, đôi khi bởi sự hiện diện cả Microthrix parvicella
Lượng lớn bùn nổi của chất rắn trong bùn hoạt tính tới bề mặt của đơn vị xử lý. Bọt được tích lũy và có thể bị thối. Chất rắn có thể chảy tràn vào bể lắng 2
Những vấn đề trong quá trình xử lí nước thải
• Công trình bị quá tải
• Lượng nước thải đột xuất trở nên quá lớn
• Nguồn cấp điện bị mất
• Không kịp sửa chữa, đại tu
• Cán bộ, công nhân không theo nguyên tắc quản lý kĩ thuật an tòan
Cách khắc phục
Hiện tượng bung bùn :
– Xử lý bằng chất oxy hoá mạnh
– Xử lý bằng chất keo tụ
– Điều chỉnh lượng bùn tuần hoàn
Hiện tượng lên bùn
• Tăng tỷ lệ bùn tuần hoàn từ bể lắng về bể Aerotank để giảm thời gian lưu bùn trong bể lắng.
• Tăng nhanh tốc độ rút bùn dư ở bể lắng
• Giảm thời gian lưu bùn để tránh quá trình nitrat hóa
Hiện tượng bọt và váng
• Có thể khắc phục hiện tượng bọt và váng bằng cách : dùng chlorine phun lên trên bề mặt hay sử dụng các cation polymer để kiểm soát
Hiện tượng bùn trương
• Tăng cường sục khí• Xả bùn dư• Tạm thời giảm tải trọng thủy lực của bể• Pha loãng nước thải bằng nước sông, hồ
Vấn đề trong chế độ làm việc của các quá trình xử lí nước thải
Cách khắc phục• Nước thải sản xuất có lưu lượng và nồng độ dao
động lớn trong ngày và đêm, thì chỉ được phép xả vào mạng lưới thoát nước đô thị sau khi đã qua xử lí cục bộ trong xí nghiệp công nghiệp.
• Điều chỉnh chế độ bơm cho phù hợp với công suất của bể xử lí.
• Tiến hành tẩy rửa kênh mương đều đặn.• Cần dùng 2 nguồn điện độc lập để tránh bị tắt điện
đột ngột.• Cần nâng cao trình độ quản lí kĩ thuật cho các cán
bộ trong quá trình điều hành các công trình xử lí.
Tính toán bể
1. Các chỉ tiêu thiết kế
2. Lập mô hình tính toán bể
1. Các chỉ tiêu thiết kế
1. Các thông số đầu vào
2. Xác định hiệu quả xử lý Hiệu quả xử lý theo COD Hiệu quả xử lý theo BOD5
Hiệu quả xử lý BOD toàn bộ
3. Thể tích bể
1. Xác định thể tích bể (V)
a. Xác định theo tỷ số khối lượng chất nền và khối lượng bùn hoạt tính F/M
V = QSo
X. F/M
Q: Lưu lượng nước cần xử lý (m3/ngày)
So: Hàm lượng BOD5 trong nước thải đầu vào (mg/l)
X: Nồng độ bùn hoạt tính (mg/l)
F/M:Tỉ lệ BOD5 có trong nước thải và bùn hoạt tính (mg BOD5/mg bùn)
b. Xác định theo tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính trong 1đơn vị thời gian
V =Q (So – S)
ρ (a – Z)
ρ : Tốc độ sử dụng chất nền của 1 gram bùn hoạt tính trong 1 ngày (g BOD5/1 g bùn ngày)
a: Nồng độ bùn thực trong bể Aerotank (mg/l)
Z: Độ tro của cặn, thường là 0,3 mg/mg
Xác định thể tích bể (V)
c. Xác định theo tuổi của cặn θc (thời gian lưu giữ bùn hoạt tính trong bể)
V = θc(So – S) Y
X (1+Kd θc)
θc: Tuổi của bùn (ngày)
Kd : Hệ số phân hủy nội bào (ngày-1)
S: Hàm lượng BOD5 trong nước thải đầu ra (mg/l)
Xác định thể tích bể (V)
d. Xác định theo tải trọng chất nền trên một đơn vị thể tích của bể (kg BOD5/m3)
V =QSo
La
La : Tải trọng các chất hữu cơ sẽ được làm sạch trên một đơn vị thể tích của bể xử lý (kg BOD5/l m3 ngày)
Xác định thể tích bể (V)
4. Thời gian lưu nước
5. Lượng bùn hữu cơ lơ lửng khi sử dụng BOD5
Tốc độ tăng trưởng của bùn Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong ngày Tổng bùn dư Lượng cặn dư hằng ngày xả ra Lưu lượng xả bùn
6. Thời gian tích lũy cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xả cặn ban đầu
7. Lượng bùn hữu cơ xả ra hằng ngày
8. Xác định lưu lượng tuần hoàn
9. Tỷ lệ F/M
10.Lượng khí cần thiết Lượng oxy cần thiết Lượng oxy thực tế
11. Lượng không khí cần thiết
12. Áp lực khí máy nén
13. Áp lực khí
14. Công suất máy nén
15. Chọn kích thước, bố trí phân phối khí
2. Lập mô hình tính toán bể
1. Thể tích bể (V)
2. Lưu lượng nước đầu vào ( Qv)
3. Lưu lượng nước đầu ra ( Qr)
4. Thời gian lưu nước (Ɵ)
5. Lượng oxi cần thiết (Ok)
6. Tốc độ sử dụng chất nền (rd)
7. Tốc dộ tăng trưởng vi sinh vật (rt)
8. Lượng bùn có trong bể (Xo)
9. Lượng bùn xả ra (Xr)
10. Lượng bùn sinh ra (Vrt’)
Xác định hiểu quả xử lý
Xác định hiệu quả xử lý
• Hiệu quả xử lý theo COD
E1 =CODvào – (CODra – c)
CODvào
• Hiệu quả xử lý theo COD
E2 =BOD5 vào – S
BOD5 vào
C: lượng căn theo COD
S: lượng BOD5 hòa tan ra khỏi bể lắng
Xác định hiệu quả xử lý
• Hiệu quả xử lý toàn bộ
E =BOD5 vào – BOD5 ra
BOD5 vào
- Trong đó: Xác định hàm lượng BOD5 tan trong nước đầu ra
BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 lơ lơ lửng
Lưu lượng nước đầu vào (Qv)
Qv = Qr
Lưu lượng nước đầu ra (Qr)
Thể tích bể
V =Q . Y . (So – S) . θc
X ( 1 + Kd . θc)
• Q: lưu lượng bùn trung bình ngày (m3/ngày.đêm)• Y: hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại
(mg/mg)• θc: thời gian lưu bùn (ngày)• So: chất nền trong nước thải (mg/l)• S: nồng độ chất nền còn lại sau khi ra khỏi bể (mg/l)• X: nồng độ bùn hoạt tính sau khi hòa trộn (mg/l)• Kd: hệ số phân hủy nội bào
(m3)
Thể tích bể
• Thể tích thực của bể:
Vthực = B . L . H (m3)
B, L, H : kích thước bể (m)
Thời gian lưu nước (Ɵ)
• V: thể tích bể (m3)
• Q: lưu lượng bùn trung bình ngày (m3/ngày.đêm)
θ =V
Q(h)
Lượng oxi cần thiết (Ok)
• Lượng oxi cần thiết
OCo =
Q. (So – S)
1000 . f- 1.42. Px +
4.57 ( No – N)
1000
No: tổng nito ban đầu ( sau khi bổ sung dinh dưỡng)N: tổng nito ra ( 5 – 6 mg/l)
• Lượng oxi thực tế
OCt = OCo +Cs
Cs + C
1
1.024(T - 20)
1
α
• Cs: oxy bão hoà trong nước (9,08 mg/l).
• C: lượng oxy cần duy trì trong bể (2-3 mg/l)
• α: 0,6-0,94.
• OCTB = OCt/24 (kg/h)
• OCt max = 1,5.OCt TB
• OCt min = 0,8.OCt TB
Lượng oxi không khí cần thiết
• OU: công suất hoà tan thiết bị: OU = Ou . h
• Ou: phụ thuộc hệ thống phân phối khí (g O2/m3.m)
• h: độ ngập nước (< hbể)
Ok =OCt
OUfan toàn
Ok thực tế = 2Ok
Tốc độ sử dụng chất nền (rd)
• rd: tốc độ sử dụng chất nền (g/m3.s).• Y: hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại
(mg/mg).• μm: tốc độ tăng trưởng riêng max.• S: nồng độ chất nền trong nước thải ở thời điểm
tăng trưởng bị hạn chế (lúc số lượng chất nền chỉ có giới hạn).(nồng độ còn lại trong nước thải)
• Ks: hằng số bán tốc độ (nói lên sự ảnh hưởng của nồng độ chất nền ở thời điểm
• X: nồng độ bùn hoạt tính (g/m3)
rd =μm . X . S
Y (Ks + S)=
K . X . S
Ks + S