25. thuyet minh tcvn ong nhua dung cho tuyen cap ngam

41
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUYẾT MINH ĐỀ TÀI DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NGHIÊN CỨU BỔ SUNG VÀ HOÀN CHỈNH CÁC TIÊU CHUẨN VỀ CÁP VÀ CỐNG BỂ CÁP PHẦN NỘI DUNG MẠNG VIỄN THÔNG - ỐNG NHỰA DÙNG CHO TUYẾN CÁP NGẦM - YÊU CẦU KỸ THUẬT Mã số: 107-10-KHKT-TC Chủ trì: TS. Trần Thiện Chính 1

Upload: van-hoa-do

Post on 20-Jan-2016

184 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI

DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIANGHIÊN CỨU BỔ SUNG VÀ

HOÀN CHỈNH CÁC TIÊU CHUẨN VỀ CÁP VÀ CỐNG BỂ CÁP

PHẦN NỘI DUNG

MẠNG VIỄN THÔNG - ỐNG NHỰA DÙNG CHO TUYẾN CÁP NGẦM

- YÊU CẦU KỸ THUẬT

Mã số: 107-10-KHKT-TC

Chủ trì: TS. Trần Thiện Chính

1

Page 2: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

HÀ NỘI, - 810/2010

MỤC LỤC

I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc

gia trên thế giới 5

1. Tổ chức ISO 5

2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7

3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 10

4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10

5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 11

6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 12

II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ

sung cho tiêu chuẩn cũ. 13

1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn

áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 13

2. Nhận xét, đánh giá 13

3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -

144 : 1995 14

3.1. Những điểm chính của TCN 68 - 144 : 1995 14

3.1.1. Về cấu trúc 14

3.1.2. Về nội dung 15

4. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận 21

2

Page 3: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

4.1. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn 21

4.2. Kết luận 22

5. Các kết quả đạt được của đề tài 22

I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức,

quốc gia trên thế giới 5

1. Tổ chức ISO 5

2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7

3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 10

4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10

5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 11

6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 12

II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ

sung cho tiêu chuẩn cũ. 13

1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn

áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 13

2. Nhận xét, đánh giá 13

3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn

TC.VNPT 06-2003 14

3.1. Những điểm chính của TC.VNPT 06-2003 14

3.1.1. Về cấu trúc 14

3.1.2. Về nội dung 14

3.2. Đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TC.VNPT – 06:2003 15

4. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận 21

4.1. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn 21

4.2. Kết luận 21

5. Các kết quả đạt được của nhiệm vụ 21

I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia

trên thế giới 5

1. Tổ chức ISO 5

2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7

3

Page 4: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 9

4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10

5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 10

6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 11

II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ

sung cho tiêu chuẩn cũ. 12

1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn

áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 12

2. Nhận xét, đánh giá 13

3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -

144 : 1995 13

3.1. Về cấu trúc 13

3.2. Về nội dung 14

4. Nội dung dự thảo TCVN 19

I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc

gia trên thế giới 5

1. Tổ chức ISO 5

2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7

3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 9

4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10

5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 10

6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 11

II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ

sung cho tiêu chuẩn cũ. 12

1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn

áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 12

2. Nhận xét, đánh giá 12

3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -

144 : 1995 13

3.1. Những điểm chính của TCN 68 - 144 : 1995 13

4

Page 5: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

3.1.1. Về cấu trúc 13

3.1.2. Về nội dung 14

4. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận 20

4.1. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn 20

4.2. Kết luận 20

5. Các kết quả đạt được của đề tài 20

5

Page 6: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình đã có

sự phát triển nhanh chóng dựa trên các công nghệ có dây (hay hữu tuyến) cũng như không dây

(hay vô tuyến). Cùng với sự phát triển này, do sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, nên đã

có rất nhiều hệ thống cáp của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được xây dựng nhưng không

có quy hoạch cụ thể cũng như chưa có được sự phối hợp sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giữa

các doanh nghiệp. Với yêu cầu đảm bảo chất lượng, đảm bảo mỹ quan đô thị và bảo đảm an

toàn mạng lưới thì việc ngầm hoá các tuyến cáp viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình

đang đặt ra hết sức cấp bách. Thực tế hiện nay tại các khu vực đô thị đang được ngầm hóa rất

mạnh (như Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, ...).

Với những ưu điểm như không bị gỉ sét, khả năng chịu va đập, áp lực lớn, nhẹ, dễ vận

chuyển, cách điện, nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng, các loại ống nhựa đã được sử dụng để dần thay

thế cho các loại ống làm từ các vật liệu truyền thống như kim loại, bêtông. Ống nhựa PVC được

ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: hệ thống cấp nước, thoát nước trong các công trình xây

dựng, công nghiệp nhẹ; ống luồn dây điện, cáp điện trong công nghiệp năng lượng; ống luông

cáp dùng cho ngành bưu điện, v.v... Các loại ống gân HDPE được ứng dụng nhiều trong hệ

thống thoát nước các công trình xây dựng, công trình công nghiệp, công trình đường giao thông

đô thị đặc biệt là đường cao tốc, hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp và các hệ thống bảo vệ

đường cáp ngầm trong viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình.

Tiêu chuẩn ngành quốc gia: “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật” mã

số: TCN 68 - 144 : 1995 đã được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện trước đây (nay là Bộ Thông

tin và Truyền thông).

Trong quá trình áp dụng tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 vào thực tế sản xuất, sử dụng ống

nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm trên mạng lưới của các ngành viễn thông, công nghệ thông tin,

truyền hình, tiêu chuẩn này hiện nay có nhiều điểm không còn phù hợp với công nghệ sản xuất,

yêu cầu thực tế, ... cho nên cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế.

Viện KHKT Bưu điện đã thực hiện đề tài rà soát, chuyển đổi Đề tài:TCN 68 - 144:1995 “Ống

nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật” sang Tiêu chuẩn quốc giađược thực hiện

trên cơ sở sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 gồm với các nội dung chính như

sau:

* Tổng hợp các tài liệu tiêu chuẩn về ống nhựa bảo vệ cáp của các tổ chức tiêu chuẩn quốc

tế và khu vực.

* Lựa chọn tài liệu phù hợp làm tài liệu tham chiếu cho việc rà soát sửa đổi tiêu chuẩn về

ống nhựa cứng uPVC, ống nhựa phẳng HDPE và xây dựng tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE,

6

Page 7: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

ống tổ hợp HDPE dùng cho tuyến cáp ngầm.

* Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.

Phương pháp thực hiện: Dựa trên số liệu điều tra, khảo sát, thu thập từ các đơn vị sản xuất

ống nhựa, hiện trạng sử dụng tại các đơn vị cũng như rà roát tiêu chuẩn,đã ban hành, nhóm thực

hiện đề tài đã tiến hành phân tích, đánh giá những nhược điểm của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :

1995 và xây dựng tiêu chuẩn quốc gia mới “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm -Yêu cầu kỹ

thuật” trên cơ sở sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn gốc TCN 68 - 144 : 1995.

7

Page 8: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc

gia trên thế giới

Các tổ chức quốc tế như Ủy ban điện tử quốc tế (IEC - International Electrotechnical

Commissinon), Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Standard Organization),

ASTM International, Hiệp hội viễn thông quốc tế (ITU - International Telecommunication Union),

EN, ... và một số tổ chức tiêu chuẩn quốc gia như The Viện nghiên cứu tiêu chuẩn Đức (DIN -

German Institute for Standardization), Tổ chức tiêu chuẩn hóa Anh (BS - British Standards), Tổ

chức tiêu chuẩn hóa Hàn Quốc (KS - Korean Industrial Standards) , Tổ chức tiêu chuẩn công

nghiệp Nhật Bản (JIS - Japanese Industrial Standards) đã ban hành một số tiêu chuẩn và phương

pháp đo kiểm. Tuy nhiên, qua nghiên cứu chỉ có một số tài liệu, tiêu chuẩn là phù hợp cho ứng

dụng lắp đặt cáp ngầm còn lại là ứng dụng cho lắp đặt cáp điện, ống nước, ... Sau đây là trích

dẫn tên các tổ chức/ quốc gia và tên các tài liệu, tiêu chuẩn đã được nhóm thực hiện đề tài thu

thập và nghiên cứu:

1. Tổ chức ISO

ISO là một tổ chức xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức

tiêu chuẩn của nhiều quốc gia khác nhau. Được thành lập vào 23/02/1947, tổ chức đã công bố

một số lượng lớn các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp độc quyền trên toàn thế giới.

Đối với ống nhựa, ISO đưa ra tiêu chuẩn:

1) ISO 2505-1:1994: Thermoplastics pipes – Longgitudinal reversion – Part 1: Determination

methods. Hiện nay tiêu chuẩn này đã hủy bỏ và thay thế bởi tiêu chuẩn:

2) ISO 2505:2005: Thermoplastics pipes – Longgitudinal reversion – Test mtheod and

parameters.

* ISO 2505:2005 đưa ra phương pháp xác định sự đảo dọc của ống nhựa chịu nhiệt, được

thực hiện trong cả môi trường lỏng và khí. Trong trường hợp không chắc chắn, chất lỏng nóng

được sử dụng ở dạng tham chiếu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả ống nhựa chịu nhiệt với

mặt cắt ngang của mặt trong và ngoài phẳng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ống nhựa

chịu nhiệt không có cấu trúc phẳng.

3) ISO 4435:2003: Plastics piping systems for non-pressure underground drainage and

sewerage -- Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U)

* ISO 4435:2003 đưa ra yêu cầu đối với ống PVC không hoá dẻo (PVC-U), các hệ thống mối

nối và ống dẫn được dùng cho các đường ống chôn không chịu lực với mục đích dẫn đất và chất

thải công nghiệp cũng như của các hộ gia đình.

8

Page 9: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

* Tiêu chuẩn này cũng bao hàm cả hệ thống đường ống được chôn nhưng không áp dụng

cho hệ thống ống chôn dưới các tòa nhà cao tầng.

4) ISO 9852:2007: Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) pipes -- Dichloromethane

resistance at specified temperature (DCMT) -- Test method

* ISO 9852:2007 đưa ra phương pháp xác định sức chịu đựng của ống PVC không hóa dẻo

(PVC-U) đối với dichloromethane tại một nhiệt độ nhất định (DCMT).

* Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các ống nhựa PVC-U, không biết mục đích sử dụng.

Phương pháp có thể được sử dụng như công cụ kiểm soát chất lượng nhanh trong suốt quá trình

sản xuất.

5) ISO 21138-1:2007 : Plastics piping systems for non-pressure underground drainage and

sewerage -- Structured-wall piping systems of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U),

polypropylene (PP) and polyethylene (PE) -- Part 1: Material specifications and performance

criteria for pipes, fittings and system.

* ISO 21138-1:2007 đưa ra khái niệm và yêu cầu đối với ống, mối nối và các hệ thống dựa

trên unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U), polypropylene (PP) và polyethylene (PE) trong

trường hợp các hệ thống chôn dưới đất không chịu lực như hệ thống ống nước dưới đất.

* ISO 21138-2:2007 đặc biệt đề cập tới chất liệu PVC, PP và PE.

* ISO 21138-3:2007 xét đến cả kích thước ống và mối nối, chất liệu, cấu trúc ống, độ cứng

vòng đai danh nghĩa và đưa ra các màu khuyến nghị liên quan.

* Cùng với ISO 21138-2 và ISO 21138-3, tiêu chuẩn ISO 21138-1:2007 áp dụng cho các

ống và mối nối có cấu trúc thành PVC-U, PP và PE, đối với điểm nối và nối với các thành phần

chất liệu nhựa và phi nhựa khác được dùng cho các hệ thống ống chôn với mục đích dẫn nước.

* Đối với kích thước lớn hơn DN/OD 1200 hoặc DN/ID 1200, ISO 21138-1:2007 có thể được

coi là tài liệu hướng dẫn chung về hình thức, màu sắc, đặc tính vật lý và cơ học cũng như những

yêu cầu về chất lượng.

I 6) SO 1167-1:2006: Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of

fluids -- Determination of the resistance to internal pressure -- Part 1: General method

* ISO 1167-1:2006 đưa ra phương pháp kiểm thử chung để xác định sức chịu đựng áp lực

thủy tĩnh bên trong tại một nhiệt độ cho trước của ống, mối nối nhựa chịu nhiệt và hệ thống ống

dẫn chất lỏng. Phương pháp này để cập đến các bài kiểm thử nước trong nước, nước trong

không khí và nước trong chất lỏng.

* ISO 1167-2:2006 : Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of

fluids -- Determination of the resistance to internal pressure -- Part 2: Preparation of pipe test

pieces

9

Page 10: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

* ISO 1167-2:2006 đưa ra kích thước và phương pháp chuẩn bị cho các phần kiểm tra ống

đúc dạng phun hoặc dập ép, được sử dụng để xác định sức bền của ống nhựa chịu nhiệt đối với

áp lực thủy tĩnh bên trong theo như ISO 1167-1.

2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế

Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế là một trong số các tổ chức phát triển tiêu chuẩn tự

nguyện lớn nhất trên thế giới về tiêu chuẩn kỹ thuật cho vật liệu sản phẩm, hệ thống và các dịch

vụ. Các tiêu chuẩn của ASTM quốc tế có một vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng thông tin

hướng dẫn thiết kế, sản xuất và giao dịch trong nền kinh tế toàn cầu.

ASTM quốc tế được biết đến là hiệp hội Mỹ về kiểm định và nguyên liệu, được thành lập

hơn một thế kỷ qua, bởi một nhóm các kỹ sư và nhà khoa học, ban đầu chủ yếu phục vụ cho

ngành đường sắt. Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, ASTM đã hưởng ứng

lời kêu gọi tạo ra những tiêu chuẩn thống nhất nhằm đảm bảo các dịch vụ và sản phẩm an toàn

hơn, chất lượng tốt hơn và hiệu quả hơn về chi phí.

Đối với ống nhựa, ASTM quốc tế đưa ra tiêu chuẩn:

1) ASTM D695 – 08: Standard Test Method for Compressive Properties of Rigid

Plastics (các bản version cũ vào xuất bản vào các năm 95, 96, 02).

* Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp kiểm thử nhằm xác định thành phần cơ học của

nhựa cứng có gia cường và không có gia cường, bao gồm cả vật liệu hỗn hợp mô đun cao, khi

chịu áp lực tại tỉ lệ gia căng hoặc đè nén đồng nhất. Mẫu kiểm thử dạng chuẩn được sử dụng.

Thủ tục này được áp dụng cho mô đun tổng hợp lên tới 41.370 Mpa (6.000.000 psi).

* Tiêu chuẩn này không hỗ trợ tất cả các khía cạnh về an toàn, nếu có thì cần kết hợp với

mục đích sử dụng của nó.

* Phương pháp kiểm thử này về mặt kỹ thuật tương đương với phương pháp được đề cập

trong ISO 604.

2) ASTM D638 – 08: Standard Test Method for Tensile Properties of Plastics (các bản

version cũ vào xuất bản vào các năm 99, 2000, 01, 02, 03).

* Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp kiểm thử nhằm xác định thành phần bền kéo của

nhựa chịu lực và không chịu lực ở dụng mẫu kiểm thử hình quả tạ chuẩn khi được kiểm thử trong

điều kiện nhất định về tiền xử lý, nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ máy kiểm thử.

* Phương pháp kiểm thử này có thể được sử dụng đối với chất liệu kiểm thử có độ dày tối

đa 14mm (0.55 inches). Tuy nhiên, đối với mẫu kiểm thử ở dạng bản mỏng, tính cả dạng phim

mỏng hơn 1.0 mm (0.04 inches), cần phải sử dụng phương pháp kiểm thử D882 để kiểm thử.

Các chất liệu với độ dày lớn hơn 14 mm (0.55 inches) sẽ được giảm bằng gia công cắt gọt.

10

Page 11: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

* Phương pháp kiểm thử bao gồm cả tùy chọn tỉ lệ Poisson xác định tại nhiệt độ phòng

* Phương pháp kiểm thử này và ISO 527 – 1 là tương đương về mặt kỹ thuật

* Dữ liệu kiểm thử đạt được bởi phương pháp kiểm thử này tương đương và phù hợp khi

sử dụng trong thiết kế kỹ thuật.

* Tiêu chuẩn này không hỗ trợ tất cả các khía cạnh về an toàn, nếu có thì cần kết hợp với

mục đích sử dụng của nó.

3) ASTM D792 – 08: Standard Test Methods for Density and Specific Gravity (Relative

Density) of Plastics by Displacement (các bản version cũ vào xuất bản vào các năm 98, 2000).

* Phương pháp kiểm thử này mô tả cách xác định trọng lực (mật độ tương đối) và mật độ cụ

thể của nhựa cứng ở dạng miếng, que, ống hoặc dạng khuôn.

* Hai phương pháp kiểm thử được mô tả đó là:

+ Phương pháp kiểm thử A – Dùng để kiểm thử nhựa cứng trong nước.

+ Phương pháp kiểm thử B – Dùng để kiểm thử nhựa cúng trong chất lỏng khác (không

phải nước).

* Tiêu chuẩn này không tương đương với ISO 1183 – 1 phương pháp A. Phương pháp này

đưa ra hướng dẫn cho một số kích thước và khối lượng cụ thể. ISO 1183-1 cho phép kiểm thử tại

nhiệt độ 27 ± 2°C.

4) ASTM D1784 – 08: Standard Specification for Rigid Poly(Vinyl Chloride) (PVC)

Compounds and Chlorinated Poly(Vinyl Chloride) (CPVC) Compounds (các bản version cũ

vào xuất bản vào các năm 99, 2000, 03, 06).

* Tiêu chuẩn này liên quan đến hợp chất PVC cứng và CPVC sử dụng cho ống dạng phun

hoặc dập khuôn và các ứng dụng mối nối đặc biệt là các ứng dụng đặng biệt chống axit, nóng,

bao gồm các chất đồng trùng hợp (poly vinyl chloride), chlorinated poly (vinyl chloride), hoặc vinyl

chloride copolymers chứa tối thiểu 80 % vinyl chloride, và các thành phần hợp chất cần thiết.

* Những yêu cầu đối với đặc tính kỹ thuật này là kiểm soát chất lượng hợp chất được sử

dụng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Các thành phần này được dựa trên dữ liệu đạt được

của các mẫu kiểm thử chuẩn được kiểm thử trong các điều kiện cụ thể. Những giá trị mẫu này

không áp dụng trực tiếp cho các sản phẩm cuối cùng.

* Hợp chất PVC cứng dùng cho ống, mối nối và các thành phần liên quan đến ống khác

được đề cập trong tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật D 3915 và D 4396.

* Hợp chất PVC cứng áp dụng cho các ứng dụng bên ngoài tòa nhà được đề cập trong tiêu

chuẩn đặc tính kỹ thuật D 4261.

11

Page 12: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

* Nhựa tái sinh PVC cứng đáp ứng một số yêu cầu của tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật này có

thể được sử dụng trong một số các ứng dụng. Tham chiếu sang các yêu cầu cụ thể trong phần

chất liệu và sản xuất của chuẩn sản phẩm ứng dụng đó.

* Tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật này tương tự về nội dung (nhưng không tương đương về mặt

kỹ thuật) với ISO 1163-1:1985 và ISO 1163-2:1980.

5) ASTM D1785 – 06: Standard Specification for Poly(Vinyl Chloride) (PVC) Plastic

Pipe, Schedules 40, 80, and 120 (các bản version cũ vào xuất bản vào các năm 99, 03, 04,

05).

* Tiêu chuẩn kỹ thuật này đề cập đến các tiêu chí cho chất liệu ống nhựa PVC phân loại và

ống nhựa PVC, hệ thống thuật ngữ đối với ống nhựa PVC, những yêu cầu và phương pháp kiểm

thử đối với chất liệu, tay nghề, kích thước, áp lực duy trì, áp lực nhóm, độ dát mỏng và chất

lượng phun.

* Các sản phẩm đề cập trong tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật này nhằm sử dụng trong trường

hợp phân tán chất lỏng được điều áp, do có tương thích hóa học về chất liệu làm ống. Do những

rủi ro thường gặp phải liên quan đến các thành phần và hệ thống kiểm thử với không khí nén

hoặc các khí nén khác mà một số nhà sản xuất không cho phép kiểm thử trong điều kiện đầy

không khí đối với sản phẩm của họ.

* Tiêu chuẩn này chỉ ra các yêu cầu về kích thước, chất lượng và yêu cầu khi kiểm thử đối

với hệ thống ống nước và các ứng dụng điều khiển chất lỏng nhưng không đề cập đến việc thải

ra các chất khí cháy.

* Ống PVC tuân theo tiêu chuẩn này thường được sử dụng như ống thẳng. Đối với ống dẻo

mềm cần tham khảo thêm đặc tính kỹ thuật D 2672 và đối với các khớp nối bằng nhựa đàn hồi

mềm thì tham khảo thêm đặc tính kỹ thuật D 3139 và D 3212.

3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức

DIN, Viện tiêu chuẩn của Đức phát triển quy phạm và quy chuẩn đối với ngành nói riêng và

nhà nước, xã hội nói chung. Viện tiêu chuẩn của Đức là một hiệp hội phi lợi nhuận được đặt tại

Berlin từ 1917.

Nhiệm vụ cơ bản của DIN là hợp tác với các công ty để phát triển những tiêu chuẩn thống

nhất đáp ứng được các yêu cầu của thị trường. Phần lớn các tiêu chuẩn DIN đưa ra đều có tính

chất áp dụng quốc tế.

Đối với loại ống nhựa, tổ chức có các tiêu chuẩn liên quan sau:

1) DIN 8079 ( 10/2009) Chlorinated polyvinyl chloride (PVC-C) pipes – Dimensions

* Tiêu chuẩn này thay thế cho các tiêu chuẩn: DIN 8079(1997-12); DIN 8079(2008-07)

12

Page 13: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

2) DIN 8061:2009-10: Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) pipes - General quality

requirements and testing

* Tiêu chuẩn này thay thế cho các tiêu chuẩn: DIN 8061(1994-08); DIN 8061(2008-07)

3) DIN 8062:Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) pipes - Dimensions

* Tiêu chuẩn này thay thế cho các tiêu chuẩn: DIN 8062(1988-11); DIN 8062(2008-07)

4) DIN 8074:1999: Polyethylene (PE) pipes - Dimensions (FOREIGN STANDARD)

* Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống nhựa (PE) – PE 63, PE 80, PE 100, PE-HD.

4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc

Tiêu chuẩn công nghiệp Hàn Quốc (KS - Korean Industrial Standards (KS) là một tiêu chuẩn

quốc gia được thẩm định bởi hội đồng thẩm định tiêu chuẩn tiêu chuẩn công nghiệp thuộc đạo

luật tiêu chuẩn công nghiệp và được thông báo bởi nhà cầm quyền của cơ quan công nghệ và

tiêu chuẩn Hàn Quốc (KATS), được viết tắt là KS. KS bao gồm 16 mục, 3 phần:

* Tiêu chuẩn về sản phẩm: Quy định việc cải tiến, kích thước, chất lượng, v.v…

* Tiêu chuẩn về phương pháp: Quy định về kiểm tra, phân tích, phương pháp kiểm tra và đo

kiểm, v.v…

* Tiêu chuẩn về truyền thông: quy định thuật ngữ, công nghệ, tiến trình, v.v…

Đối với loại ống nhựa, KStổ chức có các tiêu chuẩn liên quan sau:

* KSM3404: Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) pipes for general service.  

Phát hành ngày 12/4/1967, hiệu chỉnh ngày 30/6/2009.

Các tiêu chuẩn tham chiếu tương ứng: NEQ ISO3633:2002; NEQ ISO4422-1:1996;

NEQ ISO4422-2:1996; NEQ ISO4435:1996

* KSC8431: Unplasticized polyvinyl chloride (UPVC) conduit. 

Phát hành ngày 30/12/1965, hiệu chỉnh ngày 9/12/2005.

Các tiêu chuẩn tham chiếu tương ứng: MOD IEC60614-1:2002

* KSM3413: Coextruded poly(vinyl chloride) (PVC) plastic pipe with a cellular core.

Phát hành ngày 24/03/1987, hiệu chỉnh ngày 27/09/2009.

* KSC 8455:2005 : Corrugated hard polyethylene pipe: Tiêu chuẩn sản xuất ống

nhựa xoắn chịu lực.

13

Page 14: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản

Tổ chức tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS - (Japanese Industrial Standards - JIS) đưa

ra các tiêu chuẩn được sử dụng cho các lĩnh vực công nghiệp của Nhật Bản. Quy trình tiêu chuẩn

hóa được điều phối bởi Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản và được phát hành thông qua

hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản.

Đối với loại ống nhựa, tổ chức có các tiêu chuẩn liên quan sau:

* JIS K 6741:2007: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) pipes

+ Tiêu chuẩn này đề cập đến loại ống PVC-U và các loại ống PVC-U chịu va đập được

sử dụng cho các loại ống dẫn chất lỏng nói chung.

+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 11173:1994 , ISO

11673:2005 , ISO 1167:1996 , ISO 2507-1:1995 , ISO 2507-2:1995 , ISO 3127:1994 , ISO

9852:1995

* JIS K 6742:2007: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) pipes for water supply

+ Tiêu chuẩn này đề cập đến loại ống PVC-U và các loại ống PVC-U chịu va đập được

sử dụng để dẫn nước trong điều kiện áp suất 0.75 Mpa hoặc thấp hơn.

+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 11673:2005 , ISO

1167:1996 , ISO 2507-1:1995 , ISO 2507-2:1995 , ISO 3127:1994 , ISO 7686.

* JIS K 6739:2007: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) pipe fittings for drain

+ Tiêu chuẩn này đề cập đến loại ống PVC-U và các loại ống PVC-U chịu va đập được

sử dụng để dẫn nước được đề cập trong JIS K6741.

+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 2507-1:1995 , ISO

2507-2:1995 , ISO 265-1 , ISO 580:2005

* JIS K 9797:2006: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) three layer pipes with

recycled solid core

+ Tiêu chuẩn nàyJIS đề cập đếp loại ống 3 lớp PVC-U với lői đặc tái sinh được sử dụng

làm ống truyền dẫn không chịu lực cho các mục đích nhưng thường là chôn dưới đất.

+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 2507-1 , ISO 2507-2

* JIS C 3653 : 1994: Installation Methods of Power Cables Buried Ground: Phương pháp lắp

đặt cáp điện lực chôn dưới đất.

* JIS K 6741: Ống PVC không hóa dẻo.

14

Page 15: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 7417 – 1: 2004 (IEC 61386-1:1996, Amd 1:2000): Hệ thống ống dùng cho quản lý

cáp. P1: Yêu cầu chung.

TCVN 7417 – 23:2004 (IEC 61386-23:2002): Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp. P23: Yêu

cầu cụ thể. Hệ thống ống mềm.

TCVN 7434 – 1: 2004 (ISO 6259 – 1:1997): Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo –

Phần 1: Phương pháp thử chung.

TCVN 7434 – 1: 2004 (ISO 6259 – 1:1997): Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo –

Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PYV-U), poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và

poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI).

TCVN 7997:2009: Cáp điện lực đi ngầm trong đất – Phương pháp lắp đặt.

Do tiêu chuẩn ống nhựa bao gồm rất nhiều yêu cầu kỹ thuật liên quan đến các hạng mục

trong mạng ngoại vi nên không thể xây dựng tiêu chuẩn theo phương pháp chấp thuận áp dụng

nguyên vẹn. Để áp dụng các tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế và/hoặc các quốc gia, nhóm

thực hiện đề tàichủ trì căn cứ không chỉ vào một tiêu chuẩn của một tổ chức mà còn bổ sung các

yêu cầu khác từ nhiều tiêu chuẩn của các nước và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế trên thế giới.

Mục tiêu của tiêu chuẩn là nội dung phải đầy đủ và phù hợp cho công tác quản lý nhà nước của

Bộ Thông tin và Truyền thôngTập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam .

II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ

sung cho tiêu chuẩn cũ.

1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn áp

dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác.

Nhóm thực hiện đề tài đã dựa trên kết quả tiến hành khảo sát, và thảo luận làm việc với một

số Viễn thông tỉnh thành và các chuyên gia kỹ thuật của cơ sở sản xuất (kết quả khảo sát xây

dựng TCCS) và đã nhận được các ý kiến như sau:

* Hiện nay các cơ sở sản xuất ngoài việc sản xuất những sản phẩm theo kích thước ống

nhựa cứng uPVC như trong tiêu chuẩn cũ còn sản xuất chủ yếu một số loại ống cung cấp theo

nhu cầu thị trường. Điển hình là việc sử dụng phổ biến loại ống ø34; ø56 và ø110.

Đường kính ngoài của ống nhựa cứng uPVC hiện nay được sản xuất với độtính chính xác

cao hơn.

Việc xây dựng các tuyến cáp ngầm tại những đoạn đường hay vị trí uốn cong, gây khó khăn

cho việc lắp đặt hệ thống ống. Nên cần thiết phải sử dụng kết hợp ống nhựa dẻo HDPE bên cạnh

ống nhựa cứng uPVC như hiện nay. Hiện chưa có tiêu chuẩn của Việt Nam nói chung, cũng như

15

Page 16: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

VNPT nói riêng về sản phẩm ống nhựa HDPE xoắn bảo vệ cáp ngầm.

Tính toán việc bắn cáp, luồn cáp trong thời gian xa hơn tại cùng một ống mà không phải thi

công một cách khó khăn như hiện tại đòi hỏi đưa ra sản phẩm ống nhiều lõi (ống tổ hợp).

Các ống nhựa hiện đang sử dụng làchỉ đáp ứng nhuyêu cầu khi được thực hiện xây lắp

đúng quy định. Các sự cố xẩy ra chỉ với những điểm có sự cố bất thường hay do không thực hiện

đúng các quy trình xây lắp, khai thác.

Các loạiaọi ống nhựa cho tuyến cáp ngầm dưới đường và dưới hè cần được quy định khác

nhau.

2. Nhận xét, đánh giá

Những ý kiến được các đơn vị sản xuất nêu lên về cơ bản là hợp lý. Một số ý kiến đã phản

ánh được những nhược điểm của tiêu chuẩn cần phải được khắc phục khi xây dựng tiêu chuẩn

ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.

Kết hợp giữa nội dung nghiên cứu, rà soát bộ tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 TC.VNPT 06-

2003và các tiêu chuẩn có liên quan của nhóm thực hiện đề tàinhiệm vụ với những đóng góp ý

kiến của cơ sởở trên và những ý kiến đang tiếp tục tập hợp từ các đơn vị sử dụng, Nnhóm thực

hiện đề tàinhiệm vụ sẽđưa ra có những nhận xét, đánh giá chi tiết những nhược điểm của tiêu

chuẩn như các phần dưới đâyở mục dưới đây.

[3.] Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -

144 : 1995TC.VNPT 06-2003

Những điểm chính của TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT 06-2003

Tiêu chuẩn ngànhcơ sở: “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật”

TCN 68 - 144 : 1995 TC.VNPT – 06:2003 được Tổng cục Bưu điện công ty Bưu chính Viễn

thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thôngập đoàn Bưu chính Viễn thông) ban hành theo

quyết định số 1035482/QĐ-KHCN ngày 101/108/20031995.

3.1. Về cấu trúc

TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT – 06:2003 được bố cục theo 3 2 phần và 2 phụ lục:

* Phần 1 (mục 1 và 2): Đưa ra phạm vi áp dụng cho tiêu chuẩn và các định nghĩa

* Phần 2 (mục I):: Yêu cầu kỹ thuậtTiêu chuẩn của Ống nhựa cứng (PVC-U). Trong đó bao

gồm 12 tiểu mục sau

+ 2.1: Yêu cầu về ống nhựa.

+ 2.2: Màu sắc của ống.

+ 2.3: Chiều dài của ống.

16

Page 17: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

+ 2.4: Kích thước ống nhựa và khớp nối.

+ 2.5: Áp lực tiêu chuẩn của ổng nhựa.

+ 2.6: Điện áp đánh xuyên.

+ 2.7: Độ bền kéo.

+ 2.8: Độ hấp thụ nước.

+ 2.9: Nhiệt Vicat.

+ 2.10: Áp suất bên trong.

+ 2.11: Độ co rút theo chiều dài của ống.

+ 2.12: Các chỉ tiêu khác.

* Phần các Phụ lục3 (mục II): Có 02 phụ lụcTiêu chuẩn của Ống nhựa mềm HDPE.

- + Phụ lục A: Có 3 tiểu mục (A.1 - Tính chất của nhựa cứng PVC; A.2 - Một số mẫu thử và

phương pháp thử ống nhựa; A.4 - Kích thước các loại ống nhựa và khớp nối thẳng có gờ).

+ Phụ lục B: Tài liệu tham khảo.

Phụ lục 1: Đặc tính của vật liệu làm ống PVC-U

Phụ lục 2: Các phương pháp thử cơ – lý – hóa học ống PVC-U

Xét tổng thể, cấu trúc tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT – 06:2003 không phù hợp. Trong

tiêu chuẩn còn thiếu các phần cơ bản như lời nói đầu, như: Lời nói đầu, thuật ngữ và định nghĩa,

và chữ viết tắt, tài liệu viện dẫn (không cần phải nêu tài liệu tham khảo)., ...

[3.2.] Về nội dung

MụcPhần 1: Phạm vi áp dụng

Những thiếu sót của tiêu chuẩn:

Cần viết lại phạm vi áp dụng và bổ sung thêm áp dụng cho ống nhựa xoắn HDPEhưa giới

hạn phạm vi áp dụng: Do đây là tiêu chuẩn cơ sở của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam,

nên phạm vi áp dụng cần giới hạn trong Tập đoàn, không bắt buộc áp dụng đối với các doanh

nghiệp khác.

Mục 2: Tài liệu viện dẫn

Cần thay thế "Phụ lục B: Tài liệu tham khảo" và sửa đổi thànhbổ sung các tài liệu viện dẫn

trong tiêu chuẩn.

Phạm vi áp dụng cần bổ sung cho ống nhựa xoắn HDPE.

MụcPhần 23: Thuật ngữ và Các định nghĩa

17

Page 18: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

Phần này chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cCần bổ sung thêm

các thuật ngữđịnh và định nghĩa được đề cập trong tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn.

Mục 4Phần I: Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa PVC-UỐng nhựa cứng (PVC-U)

Những thiếu sót của tiêu chuẩn

Tên ống nhựa PVC-U nên đổi thành uPVC để thống nhất ký hiệu chung với các loại ống

cùng loại đang được sẳn xuất trên thị trường.

Mục 4.1I.1.: Quy định ký hiệu và tên sản phẩm (tương ứng với mục 2.1 của tiêu chuẩn

TCN 68 - 144 : 1995).Vật liệu chế tạo ống

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cần bổ sung thêm.

Mục 4.1.1: Ống nhựa PVC-U

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cần được bổ sung thêm

cho hoàn thiện.

Mục 4.1.2: Ống nhựa PVC-U chịu lực

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cần được bổ sung thêm

cho hoàn thiện.

Mục 4.2: Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống (tương ứng với mục 2.1.1 của tiêu chuẩn TCN

68 - 144 : 1995).

Cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tế công nghệ sản xuất hiện nay.

Mục 4.3: Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống (tương ứng với mục 2.1.2 của tiêu

chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).

Cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tế hiện nay.

Mục 2.1.2 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 Quy định tuổi thọ của ống nhựa. Không

cần thiết phải quy định tuổi thọ của ổng nhựa PVC-U, nên lược bỏ bởi vì tuổi thọ của ống nhựa

tùy thuộc vào điều kiện thực tế, khó có thể xác định từ khi sản xuất, nếu đưa vào chỉ mang tính

hình thức.

Mục 4.4: Màu sắc của ống (tương ứng với mục 2.2 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).

Không nên quy định màu của ống, chỉ cần nêu màu sắc phải đồng nhất, không biến

đổi màu theo thời gian, môi trường vì màu sắc của ống nên để cho thị trường, nhà sản

xuất lựa chọn mà không nên quy định cứng nhắc.

Mục 4.5: Quy định về kích thước

Mục 4.5.1: Kích thước ống (tương ứng với mục 2.3 và 2.4.1 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :

18

Page 19: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

1995).

Giữ nguyên quy định cũ và bổ sung thêm cho phù hợp. Kích thước ống PVC-U

(Bảng 1), thay đổi dung sai chính xác hơn (giá trị nhỏ hơn) phù hợp với công nghệ sản

xuất hiện nay; không quy định phân biệt ống nhựa thẳng và ống nhựa thẳng có nong một

đầu (các ống sản xuất hiện nay đều nong một đầu); thay thế quy định: loại ống 65 (cũ)

bằng ống PVC-U/61; loại ống 70 (cũ) bằng ống PVC-U/75; loại ống 80 (cũ) bằng ống

PVC-U/90; loại ống 100 (cũ) bằng ống PVC-U/110; bỏ đi loại ống 150 vì thực tế không

được sử dụng trong viễn thông, CNTT, truyền hình.

Mục 4.5.2: Kích thước đầu nong và đoạn vát ống (tương ứng với mục 2.4.2 của tiêu

chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).

Cần được hiệu chỉnh bổ sung. Những chỉnh sửa tương tự như mục 4.5.1

Mục 4.6: Ghi nhãn sản phẩm

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Mục 4.7: Phụ kiện ống PVC-U

Mục 4.7.1: Khớp nối thẳng có gờ (tương ứng với mục 2.4.3 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :

1995).

Thay thế các bảng 3, Bảng 4, Bảng 12 bằng bảng 3 (tổng hợp đầy đủ hơn, bao hàm cả phụ

lục A.4); Hình 2 giữ nguyên nhưng đánh lại số thành Hình 3.

Mục 4.7.2: Ống cong (tương ứng với mục 2.4.3 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).

Trong tiêu chuẩn cũ không quy định, vì vậy cần bổ sung mới cho phù hợp với thực tế

Mục 2.4.5 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 Khớp nối thẳng đều

Bỏ không nên quy định vì không phù hợp với thực tế (không sử dụng loại này).

Mục 4.7.3: Tấm đỡ ống và nút ống (tương ứng với mục 2.4.6 và 2.4.7 của tiêu chuẩn TCN

68 - 144 : 1995).

Quy định cụ thể các loại tấm đỡ 2 ống - 1 tầng, 3 ống - 1 tầng, 4 ống - 1 tầng, 4 ống -

2 tầng, 6 ống - 2 tầng, 8 ống - 2 tầng; Nút bịt ống nhựa giữ nguyên như trong tiêu chuẩn

cũ đối với hình vẽ và bổ sung thêm kích thước cho các loại ống trong tiêu chuẩn; ngoài ra

còn bổ sung thêm quy định sử dụng nút dạng túi hơi hoặc dạng xốp để thay cho nút bịt

ống

Mục 2.5 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Áp lực tiêu chuẩn của ống nhựa

19

Page 20: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

Đối với ống nhựa sử dụng trong viễn thông (không phải trong cấp nước), chỉ tiêu áp lực của

ống không quan trọng hay không nhất thiết phải yêu cầu vì không phù hợp với mục đích sử

dụng. Cho nên trong dự thảo tiêu chuẩn mới đã lược bỏ đi nội dung này.

Mục 4.8: Các chỉ tiêu cơ học của ống PVC-U

Mục 4.8.1: Độ bền va đập

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Mục 4.8.2: Độ bền nén

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Mục 4.9: Các chỉ tiêu lý hóa của ống PVC-U

Mục 4.9.2: Điện áp đánh thủng (tương ứng với mục 2.6 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :

1995).

Giữ nguyên chỉ tiêu, nhưng quy định thêm thời gian chịu đựng điện áp đánh thủng.

Mục 4.9.3: Độ hấp thụ nước (tương ứng với mục 2.8 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).

Thay vì quy định giá trị tuyệt đối, sử dụng chỉ tiêu quy định giá trị tương đối (tỷ lệ %).

Mục 4.9.4: Độ bền màu

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Mục 2.10 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Áp suất bên trong

Đối với ống nhựa sử dụng trong viễn thông (không phải trong cấp nước), chỉ tiêu áp suất

bên trong của ống không quan trọng hay không nhất thiết phải yêu cầu vì không phù hợp với mục

đích sử dụng.

Mục 2.12 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Các chỉ tiêu khác

Mục 2.12.1 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Thử chống thấm

Lược bỏ vì trùng với chỉ tiêu độ hấp thụ nước.

Mục 4.10: Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản.

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Mục 4.11: Ống PVC-U chịu lực

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Mục 5: Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa HDPE

20

Page 21: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

Toàn bộ các nội dung trong mục này là bổ sung mới so với tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :

1995. bao gồm:

Mục 5.1: Quy định ký hiệu và tên sản phẩm

Mục 5.1.1: Ống nhựa phẳng HDPE

Mục 5.1.2: Ống nhựa xoắn HDPE

Mục 5.1.3: Ống nhựa tổ hợp HDPE

Mục 5.2: Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống

Mục 5.3: Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống

Mục 5.4: Màu sắc

Mục 5.5: Quy định về kích thước

Mục 5.5.1: Kích thước thước ống nhựa HDPEp

Mục 5.5.2: Kích thước thước ống nhựa HDPEx

Mục 5.5.3: Kích thước thước ống nhựa HDPEt

Mục 5.6: Ghi nhãn sản phẩm

Mục 5.6.1: Ống nhựa HDPEp

Mục 5.6.2: Ống nhựa HDPEx

Mục 5.6.3: Ống nhựa HDPEt

Mục 5.7: Phụ kiện ống nhựa HDPE

Mục 5.7.1: Phụ kiện ống nhựa HDPEp

Mục 5.7.2: Phụ kiện ống nhựa HDPEx

Mục 5.7.3: Phụ kiện ống nhựa HDPEt

Mục 5.8: Các chỉ tiêu cơ học của ống HDPE

Mục 5.8.1: Độ biến dạng không vỡ

Mục 5.8.2: Độ bền nén

Mục 5.8.3: Tính uốn cong

Mục 5.9: Các chỉ tiêu lý hóa của ống

Mục 5.10: Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản

21

Page 22: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

Phụ lục A: Mẫu thử và các phép thử

Phụ lục A.3: Phép thử độ bên va đập.

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Phụ lục A.4: Phép thử độ bên nén

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Phụ lục A.7: Phép thử nhiệt độ Vicat (tương ứng với Phụ lục A.2.2.4 của tiêu chuẩn TCN 68

- 144 : 1995).

Quy định chưa cụ thể, cần được quy định cụ thể hơn.

Phụ lục A.8: Phép thử điện áp đánh thủng

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Phụ lục A.9: Phép thử độ hấp thụ nước

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Phụ lục A.10: Phép thử độ bền màu

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Phụ lục A.11: Phép thử độ biến dạng không vỡ

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

Phụ lục A.12: Phép thử độ bền nén

Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.

22

Page 23: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

3. Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống không bao gồm chất độn là

không hợp lý: Thực tế hiện nay các cơ sở sản xuất ống nhựa thuộc

Tập đoàn Bưu chính ngoài việc sản xuất ống một lớp (ống không

bao gồm chất độn) còn sản xuất và tiêu thụ khá mạnh ống nhựa ba

lớp (ống bao gồm chất gia cố ở giữa). Nên loại bỏ cụm từ “không

bao gồm chất độn”.

[4.] Mục I.2.1. Kích thước ống

[5.] Bảng 1.1 đưa ra tiêu chuẩn về đường kính ngoài của ống chưa hợp lý: Thực tế

hiện nay các đơn vị sản xuất cung cấp ống cho thị trường một số kích thước không

giống với kích thước đưa ra trong tiêu chuẩn. Tiêu biểu là hai loại ống 34 và 56

được sản xuất và tiêu thụ rất rộng rãi.

[6.] Độ dung sai của các kích thước để quá lớn: Với dây chuyền công nghệ sản xuất

đồng bộ như hiện nay cần đưa ra chỉ tiêu về dung sai đường kính ngoài chính xác

hơn nữa.

[7.] Mục I.10. Ống PVC chịu lực

[8.] Chỉ tiêu cơ lý hóa và lực nén là của ống PVC-U chịu lực chứ không phải là của

ống HDPE.

[9.] Phần II: Ống nhựa mềm HDPE

[10.] Những thiếu sót của tiêu chuẩn

[11.] Tiêu chuẩn về dung sai độ dày thành ống chưa hợp lý: Tính theo % nên tạo sự

không thuận lợi cho việc tính toán dung sai. Tiêu chuẩn dung sai này còn khá cao.

[12.] Phần này bổ sung vào ống nhựa xoắn HDPE nên cần đặt lại tên ống mềm là

ống phẳng HDPE. Bổ sung thêm tiêu chuẩn với ống nhựa tổ hợp HDPE.

[13.] Đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TC.VNPT – 06:2003

[14.] Nội dung sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TC.VNPT – 06:2003 tập trung vào các

vấn đề chính sau:

[15.] Thay đổi cấu trúc của tiêu chuẩn sao cho về cơ bản phải như TCN.

[16.] Sửa đổi, bổ sung các nội dung và yêu cầu kỹ thuật.

[17.] Loại bỏ một số mẫu ống không cần thiết.

[18.] Bổ sung một số tiêu chuẩn về vật liệu chế tạo ống.

[19.] Bổ sung thêm một số bài đo và tiêu chỉ tiêu cho ống nhựa uPVC.

23

Page 24: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

[20.] Bổ sung tiêu chuẩn cho ống nhựa xoắn HDPE, ống tổ hợp HDPE và các bài đo

cùng với chỉ tiêu cho ống HDPE.

[21.] Bổ sung thêm nội dung vào trong tiêu chuẩn:

[22.] Lời nói đầu.

[23.] Tài liệu viện dẫn.

[24.] Thuật ngữ và chữ viết tắt.

[25.] Phần ống nhựa cứng uPVC

[26.] Phần ống nhựa HDPE.

[27.] Trong tiêu chuẩn cũ đã đề cập đến các nội dung trên nhưng còn sơ sài và chỉ

mới thể hiện được một số nội dung về định nghĩa và chữ viết tắt, nhưng chưa đầy

đủ. Tiêu chuẩn cho ống nhựa xoắn và tổ hợp HDPE là chưa có. Phương pháp thử

cho ống nhựa HDPE cũng chưa được đề cập đến.

[28.] Sửa đổi, bổ sung nội dung yêu cầu kỹ thuật: Nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành

hội thảo lần 1 ngày 12/3/20010 và đã nhận được các ý kiến đóng góp (cụ thể theo

biên bản).

[29.] Sau khi chỉnh sửa theo nội dung hội thảo, nhóm thực hiện đã gửi bản dự thảo

đến các chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và quản lý ống nhựa dùng cho tuyến

cáp ngầm và đã nhận được các ý kiến đóng góp.

[30.] Phiếu nhận xét tiêu chuẩn cơ sở của ông Ngô Kiên Cường - Giám đốc Công ty

Cổ phần BAAN ngày 15/04/2010

[31.] Phiếu nhận xét tiêu chuẩn cơ sở của ông Đặng Hữu Hùng Ban Viễn Thông

ngày 28/04/2010

[32.] Phiếu nhận xét tiêu chuẩn cơ sở của ông Nguyễn Mạnh Cư - Phòng KHKT

Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bưu điện ngày 05/05/2010

[33.] Ý kiến đóng góp sửa đổi của ô Nguyễn Văn Minh - Ban Khoa học Công nghệ

Công nghiệp

[34.] Ý kiến đóng góp của chuyên gia Công ty cổ phần thiết bị Bưu điện

[35.] Tổng hợp các ý kiến đóng góp, nhóm thực hiện nhiệm vụ tiếp tục chỉnh sửa và

hoàn thiện tiêu chuẩn với các mục tiêu là: Tiêu chuẩn của Tập đoàn về cấu trúc phải

cơ bản như TCN, cần phải bố cục theo trình tự và có các phương pháp kiểm tra, đo

thử và phương thức đánh giá kết quả.

24

Page 25: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

[36.] Ngày 21/6/2010, Tại Viện Khao học kỹ thuật Bưu điện đã tổ chức nghiệm thu

cấp cơ sở nhiệm vụ này và đã nhận được các ý kiến đóng góp của 2 phản biện và

các thành viên trong hội đồng (các nội dung cụ thể như trong biên bản và phiếu

nhận xét kèm theo). Nhóm thực vụ đã tiếp tục hoàn thiện theo các ý kiến trên, làm

việc lại với ông Nguyễn Mạnh Cư - Phòng KHKT Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng

Bưu điện để hoàn thiện các nội dung. (Cụ thể như giải trình kèm theo)

[37.] Sau khi đã làm việc về các nội dung, chỉnh sửa theo các yêu cầu, nhóm thực

hiện đã soạn thảo dự thảo tiêu chuẩn Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu

cầu kỹ thuật.

[38.] Dự thảo tiêu chuẩn gồm các nội dung sau:

[39.] Lời nói đầu

[40.] 1.Phạm vi áp dụng

[41.] 2.Tài liệu viện dẫn

[42.] 3.Thuật ngữ và Các định nghĩa

[43.] 4 PHẦN I Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa PVC-UỐNG NHỰA PVC-U

[44.] I4.1 Quy định ký hiệu và tên sản phẩmKý hiệu và tên sản phẩm

[45.] I.14.12 Yêu cầu về vật liệu chế tạ ốngỐng nhựa PVC-U

[46.] I.14.23 Yêu cầu hình thức bên ngoài của ốngỐng nhựa PVC-U chịu lực

[47.] I4.24 Màu sắcYêu cầu về vật liệu chế tạo ống

[48.] I4.35 Quy định về kích thướcYêu cầu về hình thức bên ngoài của ống

[49.] I4.46 Ghi nhãn sản phẩmMàu sắc

[50.] I4.57 Phụ kiện ống PVC-UQuy định về kích thước

[51.] 4 I.5.18 Các chỉ tiêu cơ học của ống PVC-UKích thước ống

[52.] I.5.4.92 Các chỉ tiêu lý hóa của ống PVC-UKích thước đầu nong và đoạn

vát ống

[53.] I4.610 Các yêu cầu đóng gói và bảo quảnGhi nhãn sản phẩm

[54.] 4 I.711 ỐngPhụ kiện ống PVC-U chịu lực

[55.] 5 I.7.1 Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa Ống congHDPE

[56.] 5 I.7.21Quy định ký hiệu và tên sản phẩmNút ống và tấm đỡ ống

[57.] 5 I.82 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ốngCác phép thử và chỉ tiêu cơ học

của ống

25

Page 26: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

[58.] 5 I.8.13Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ốngĐộ bền va đập

[59.] 5 I.8.24Màu sắcĐộ bền nén

[60.] I5.95 Quy định về kích thướcCác chỉ tiêu lý hóa của ống

[61.] I.95.16Ghi nhãn sản phẩmNhiệt độ vi cát

[62.] 5 I.9.27Phụ kiện ống nhựa HDPEĐiện áp đánh thủng

[63.] 5 I.9.38Các chỉ tiêu cơ học của ống HDPEĐộ hấp thụ nước

[64.] I5.9.4 Các chỉ tiêu lý hóa của ốngChỉ tiêu độ bền mầu

[65.] I5.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quảnCác yêu cầu về đóng gói

và bảo quản

[66.] Phụ lục AI.11 Ống PVC-U chịu lực

[67.] Phụ lục A.1HẦN II ỐNG NHỰA HDPE : Tính chất của nhựa

cứng PVC

[68.] Phụ lục A.2: Mẫu thử

[69.] Phụ lục A.3: Phép thử độ bền va đập

[70.] Phụ lục A.4: Phép thử độ bền nén

[71.] Phụ lục A.5: Phép thử độ bền kéo

[72.] Phụ lục A.6: Phép thử lực cán phẳng

[73.] Phụ lục A.7: Phép thử nhiệt độ Vicat

[74.] Phụ lục A.8: Phép thử điện áp đánh thủng

[75.] Phụ lục A.9: Phép thử độ hấp thụ nước

[76.] Phụ lục A.10: Phép thử độ bền màu

[77.] Phụ lục A.11: Phép thử độ biến dạng không vỡ

[78.] Phụ lục A.12: Phép thử độ bền nén

[79.]

[80.] Nội dung dự thảo TCVN

[81.] II.1 Quy định tên gọi và cách viết

26

Page 27: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

[82.] II.1.1 Ống nhựa phẳng HDPE

[83.] II.1.2 Ống nhựa xoắn HDPE

[84.] II.1.3 Ống nhựa tổ hợp HDPE

[85.] II.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống

[86.] II.3 Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống

[87.] II.4 Màu sắc

[88.] II.5 Quy định về kích thước

[89.] II.5.1 Kích thước thước ống nhựa HDPEp

[90.] II.5.2 Kích thước thước ống nhựa HDPEx

[91.] II.5.3 Kích thước ống nhựa HDPEt

[92.] II.6 Ghi nhãn sản phẩm

[93.] II.6.1 Ống nhựa HDPEp

[94.] II.6.2 Ống nhựa HDPEx

[95.] II.6.3 Ống nhựa HDPEt

[96.] II.7 Phụ kiện ống nhựa HDPE

[97.] II.7.1 Phụ kiện ống nhựa HDPEp

[98.] II.7.2 Phụ kiện ống HDPEx

[99.] II.7.3 Phụ kiện ống nhựa HDPEt

[100.] II.8 Các phép thử và chỉ tiêu cơ học

[101.] II.8.1 Độ biến dạng không vỡ

[102.] II.8.2 Tính chịu nén

[103.] II.8.3 Tính uốn cong

[104.] II.9 Các chỉ tiêu lý hoá của ống

[105.] II.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản

[106.] Các nội dung sửa đổi bổ sung chi tiết bao gồm

[107.] Phần ống nhựa PVC-U.

[108.] Mục I.1. Đưa thêm phần ký hiệu và tên gọi

[109.] Mục I.2. Sửa đổi mục I.1 cũ, bỏ quy định về chất độn, phụ liệu làm trơn,

nhuộm mầu

[110.] Mục I.3. Sửa đổi mục I.4 cũ.

27

Page 28: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

[111.] Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ.

[112.] Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ.

[113.] Mục I.5.1. Bỏ quy định ống đúc phun (không cần quy định phương pháp chế

tạo ống). Bỏ quy định độ dầy theo tỷ số SRD mà chỉ để max và min. Chỉ quy định

với đường kính ngoài, độ dày còn đường kính trong được tính từ 2 kích thước trên.

Bỏ quy địnhvới ống đường kính ngoài 32 và 63, thay bằng 34 và 61 theo thực tế chế

tạo và quy định tại [2]. Điều chỉnh dung sai với các loại ống theo thực tế sản xuất

các nhà máy.

[114.] Mục I.5.2. Cập nhật các quy định theo các loại ống được quy định trên.

[115.] Mục I.6. Sửa đổi mục I.6 cũ. Quy định chi tiết cách ghi nhãn sản phẩm có ví dụ

kèm theo, bỏ các thông tin thoả thuận và yêu cầu cung cấp tài liệu thuyết minh chi

tiết sản phẩm.

[116.] Mục I.7. Sửa đổi mục I.3 cũ.

[117.] Mục I.8. Sửa đổi mục I.7 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần

đạt để đánh giá.

[118.] Mục I.9. Sửa đổi mục 1.8 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần

đạt để đánh giá. Bổ sung các chỉ tiêu như điện áp đánh thủng, độ hấp thụ nước, độ

bền mầu, loại bỏ chỉ tiêu độ dãn dài.

[119.] Mục I.10. Sửa đổi mục I.9 cũ

[120.] Mục I.11 Sửa đổi mục I.10 cũ, trong đó không chỉ quy định với ống 110 mà

quy định với tất cả các loại ống.

[121.]

[122.]

[123.] Phần ống nhựa HDPE

[124.] Phần này sửa đổi bổ sung và thêm vào tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE và

ống nhựa tổ hợp HDPE.

[125.] Mục II.1. Bổ sung mới quy định tên gọi và ký hiệu

[126.] Mục II.2. Sửa đổi lại trên cơ sở mục II.1 cũ trong đó bỏ yêu cầu về độ bên cơ

học tối tiểu, cho phép sử dụng phế liệu trong quá trình sản xuất

[127.] Mục II.3. Sửa đổi mục II.4 cũ trong đó thêm yêu cầu với các đầu cắt ống

[128.] Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ.

[129.] Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ.

28

Page 29: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

[130.] Mục II.5.1 Quy định kích thước cho ống nhựa phẳng HDPE trong đó bỏ quy

định bán kính uốn cong và đường kính cáp, thêm yêu cầu độ dài chế tạo, sửa ống

63 thành 61. Bỏ quy định với ống kép. (phần này các nàh máy chưa sản xuất và

được quy định với ống tổ hợp)

[131.] Mục II.5.2. Quy định kích thước cho ống nhựa xoắn HDPE. Đây là mục được

xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các nhà

máy.

[132.] Mục II.5.3. Quy định kích thước cho ống nhựa tổ hợp HDPE. Đây cũng là mục

được xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các

nhà máy

[133.] Mục II.6. Quy đinh mới xây dựng để ghi nhãn sản phẩm trong đó quy định với

3 laọi ống HDPE khác nhau.

[134.] Mục II.7. Sửa đổi bổ sung từ mục II.3 cũ.

[135.] Mục II.7.1. Sửa đổi lại bộ nối ống nhựa phẳng HDPE trong đó vẽ lại hình cho

phù hợp, quy định lại các kích thước theo thực tế đang sản xuất tại các nhà máy.

[136.] Mục II.7.2 và II.7.3 được xây dựng mới trên cơ sở tham khảo sản phẩm các

nhà máy và tính toán với các kích thước ống khác nhau.

[137.] Mục II.8. Xây dựng mới các bài đo và chỉ tiêu trên cơ sở tham khảo các tài

liệu liên quan và chỉ tiêu của các loại ống hiện có trên thị trường

[138.] Mục II.9 Do cùng mục đích sử dụng nên các chỉ tiêu này chấp nhận bài đo

cũng như chỉ tiêu tại mục I.7

[139.] Mục II.10. Sửa đổi mục II.8 cũ trong đó bỏ ysu cầu bơm giữ hơi trong khi ống

xuất xưởng, thêm yêu cầu bảo quản sản phẩm

[140.] Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận

Nhóm thực hiện đề tài đã soạn thảo dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia “Mạng viễn

thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật”.

Dự thảo tiêu chuẩn gồm các nội dung sau:

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4 Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa PVC-U

29

Page 30: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

4.1 Quy định ký hiệu và tên sản phẩm

4.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạ ống

4.3 Yêu cầu hình thức bên ngoài của ống

4.4 Màu sắc

4.5 Quy định về kích thước

4.6 Ghi nhãn sản phẩm

4.7 Phụ kiện ống PVC-U

4.8 Các chỉ tiêu cơ học của ống PVC-U

4.9 Các chỉ tiêu lý hóa của ống PVC-U

4.10 Các yêu cầu đóng gói và bảo quản

4.11 Ống PVC-U chịu lực

5 Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa HDPE

5.1 Quy định ký hiệu và tên sản phẩm

5.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống

5.3 Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống

5.4 Màu sắc

5.5 Quy định về kích thước

5.6 Ghi nhãn sản phẩm

5.7 Phụ kiện ống nhựa HDPE

5.8 Các chỉ tiêu cơ học của ống HDPE

5.9 Các chỉ tiêu lý hóa của ống

5.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản

Phụ lục A

Phụ lục A.1: Tính chất của nhựa cứng PVC

Phụ lục A.2: Mẫu thử

Phụ lục A.3: Phép thử độ bền va đập

Phụ lục A.4: Phép thử độ bền nén

Phụ lục A.5: Phép thử độ bền kéo

Phụ lục A.6: Phép thử lực cán phẳng

Phụ lục A.7: Phép thử nhiệt độ Vicat

30

Page 31: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

Phụ lục A.8: Phép thử điện áp đánh thủng

Phụ lục A.9: Phép thử độ hấp thụ nước

Phụ lục A.10: Phép thử độ bền màu

Phụ lục A.11: Phép thử độ biến dạng không vỡ

Phụ lục A.12: Phép thử độ bền nén.

Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn

Vẫn giữ nguyên tên tiêu chuẩn cơ sở mớiquốc gia “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm –

Yêu cầu kỹ thuật”. Nhóm thực hiện nhiệm vụ xin đề xuất tên của tiêu chuẩn mới là TC.VNPT 06-

2010.

Khi ban hành tiêu chuẩn mới “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật”, Bộ

cần Tập đoàn nên quy định cho áp dụng các tiêu chuẩn cũ thêm một gian nữa (63 tháng) để các

đơn vị sản xuất cột tiêu thụ hết các sản phẩm cũ đã sản xuất.

Kết luận

Nhóm thực hiện đề tàinhiệm vụ đã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn mới “Ống

nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật” trên cơ sở rà soát, sửa đổi, bổ sung cho tiêu

chuẩn cũ TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT – 06:2003 như mục 3.

Các kết quả đạt được của đề tàinhiệm vụ

Phần thuyết minh đề tàinhiệm vụ: TậpQuyển thuyết minh các nội dung và phương pháp

thực hiện bao gồm

* Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia trên

thế giới như ITU, ASTM, Hàn Quốc, Nhật Bản….và một số tiêu chuẩn trong nước.

* Sử dụng kết quả Đđiều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về các loại ống nhựa dùng

cho tuyến cáp ngầm tại một số đơn vị của VNPT.

* Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở “Ống nhựa

dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật” TC.VNPT – 06:2003.

* Xây dựng tiêu chuẩn quốc giacơ sở “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ

thuật”.

* Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm đã xây dựng.

Phần dự thảo tiêu chuẩn: Xây dựng được tậpquyển dự thảo tiêu chuẩn để nghiệm thu và

ban hành.

31

Page 32: 25. Thuyet Minh TCVN Ong Nhua Dung Cho Tuyen Cap Ngam

Hà Nội, ngày 028 tháng 108 năm 2010

Nhóm thực hiện đề tài

Biên bản nghiệm thu

Ý kiến phản biện

Thuyết minh giải trình sửa đổi

Các ý kiến đóng góp khác

32