2013-thuoc bao ve thuc vat (k25-k35)
TRANSCRIPT
1
Tài liệu môn Độc chất
Lớp Dược K25 & K 35
Biên soạn: Nguyễn Thị Ngọc Vân
Bộ Môn: Phân Tích - Kiểm Nghiệm- Độc Chất
Khoa Dược- Đại Học Y Dược Cần Thơ
2/2013
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
2. THUỐC TRỪ SÂU
3. THUỐC DIỆT CỎ
4. THUỐC DIỆT CHUỘT
Mục tiêu
1. Hiểu được các khái niệm liên quan đến TBVTV
2. Trình bày được các thuốc quan trọng trong từng nhóm
3. Độc tính, triệu chứng ngộ độc đặc trưng
4. Trình bày được cách điều trị ngộ độc
5. Trình bày được pp kiểm nghiệm thuốc trừ sâu
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC BVTV
Theo thống kê của viện BVTV Việt Nam (2006):
•Lượng TTS ở Việt Nam đang mỗi ngày một tăng: năm 1990: 10.300 tấn, năm 1998: 33.000 tấn; đến năm 2003 tăng lên 45.000 tấn và năm 2005 đã là 50.000 tấn.
•Nhiều loại thuốc trừ sâu cực độc đã bị cấm sử dụng ở Việt Nam nhưng vẫn còn lưu thông trên thị trường và loại thuốc trừ sâu cực độc này vẫn được sử dụng; ước còn khoảng 15 – 20% trên tổng lượng thuốc BVTV đang được sử dụng.
Biểu đồ tỷ lệ (%) ngộ độc mỗi loại so với tổng số ngộ độc
Nguyên nhân
Tỷ lệ (%) tử vong của mỗi loại ngộ độc
Tại 48 bệnh viện tỉnh, từ năm 1996 đến hết quý II/1998
Sơ lược thuốc bảo vệ thực vật-pesticides
Thuốc bảo vệ thực vật?Dư lượng thuốc BVTV : Theo FAO Dư lượng tối đa cho phép (MRLs): Maximum
residue limits Phân loại nhóm độc dư lượng: theo WHOThời gian cách ly (PHI): PreHarvest Interval
Sơ lược thuốc bảo vệ thực vật -pesticides
Thuốc bảo vệ thực vật?
Hay thuốc trừ dịch hại: dùng để phòng trừ các sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, các chế phẩm có td điều hòa sinh trưởng TV
Dư lượng thuốc BVTVLà những chất đặc thù tồn lưu trong LTTP, trong sp nông nghiệp và trong thức ăn vật nuôi mà do sử dụng thuốc BVTV gây ra
MRLs (mg/kg) Là lượng chất độc cao nhất được phép tồn lưu
trong nông sản không gây ảnh hưởng đến cơ thể người và vật nuôi khi sử dụng nông sản đó làm thức ăn
Sơ lược thuốc bảo vệ thực vật
Sơ lược thuốc bảo vệ thực vật
• PHILà khoảng thời gian ngắn nhất từ khi phun thuốc lên cây cho đến khi thuốc phân hủy đạt mức dư lượng tối đa cho phép
Nguyên nhân làm ngộ độc TTS trên thực phẩm?
• Không đảm bảo PHI• Phun thuốc quá liều quy định• Thói quen dùng thuốc: dùng loại có
phổ diệt côn trùng rộng và giá thành rẻ
Đúng thuốc
Sử dụng thuốc theo 4 đúng
11
Tốt nhất nên phun Tốt nhất nên phun ở giai đoạn cây mới ở giai đoạn cây mới chớm bệnhchớm bệnh
Đúng liều lượng Đúng cách
Phun thuốc
Đúng lúc
Dụng cụ cân đong
Sâu nào
Thuốc ấy
Nhóm độc Dư lượng
Ia (rất độc), Ib (độc cao) 0,004 mg/kg
II (độc trung bình) 0,02 mg/kg
III (ít độc) 0,1mg/kg.
IV (rất ít độc)
Phân loại nhóm độc dư lượng: theo WHO
PHÂN LOẠI
Công dụng
Bản chất hóa học
2 cách
Clor hữu cơ
Lân hữu cơ
Pyrethroid……….
Theo Công dụng
• Diệt côn trùng (thuốc trừ sâu)
• Diệt cỏ
• Diệt chuột
• Diệt nấm
• Diệt virus…..
Diệt côn trùng ( THUỐC TRỪ SÂU)1. Nhóm clor hữu cơ 2. Nhóm phospho hữu cơ 3. Nhóm Cacbamat4. Nhóm thảo mộc
16
• Có từ sau chiến tranh thế giới II
• Ưu điểm: phổ tác động rộng và kéo dài, bền nên
dễ bảo quản. Quy trình sản xuất đơn giản
giá thành rẻ.
• Nhược điểm: lưu giữ trong đất lâu ô nhiễm
môi trường. Độc tính rất cao
• t95 của DDT 10 năm
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR- Đặc điểm
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR- Đặc điểm
17
Thuốc trừ sâu nhóm clor hữu cơ tan tốt trong lipid Tích lũy trong các tổ chức mỡ của cơ thể gây độc.
18
Độc đối với tế bào thần kinh: tan/lipid
Liên kết với các chất thành phần của màng sợi trục thần kinh
(protein và lipid), cản trở sự vận chuyển của ion (Na+, K+) qua
màng, làm mất điện thế tạo nên sự dẫn truyền xung động thần kinh,
thần kinh bị tê liệt và sâu chết.
Ức chế hoạt tính men ATP ase và một số men khác
làm tế bào tk bị nhiễm độc
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR - ĐỘC TÍNH
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR - ĐỘC TÍNH
Sự xuyên thấu qua da phụ thuộc : dm, tính
tan/lipid
Diệt côn trùng do tiếp xúc
Ảnh hưởng đến gan,huyết học → ung
thư, quái thai
19
20
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR –TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Cấp tính : do uống lầm hoặc tự tử
• Hệ tiêu hóa: ói mữa, tiêu chảy
• Hệ thần kinh: nhức đầu, co giật, dãy dụa rồi tê
liệt hệ thần kinh trung ương.
• Trụy tim mạch, chết vài giờ sau
• Có khi chết tức thì do ngừng hô hấp đột ngột hoặc
do phù phổi cấp và chết trong vòng vài phút.
21
Mãn tính:Mô mỡ tích tụ dần chất độc (mô thần kinh): nạn nhân co
quắp và tê liệt
Suy thận, gan
Rối loạn huyết học
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR –TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Đối tượng:
Người sản xuất, pha chế và công nhân nông
nghiệp
Hoặc do tiêu thụ những sản phẩm còn dư lượng
cao hơn mức cho phép nhưng không đủ gây ngộ
độc cấp tính
22
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR –TRỊ LIỆU
Nhiễm độc qua da, qua đường hô hấp :
+ Đưa khỏi nơi nhiễm độc, cởi áo quần, tắm với nhiều nước và xà phòng
+ Ở mắt: rửa bằng nước muối sinh lý 0.9% hay nước sạch (cho thở oxy nếu cần)
• Nhiễm độc do đường tiêu hóa:
+ Làm nôn / rửa dạ dày hoặc cho uống thuốc xổ muối
+ Cấm dùng thuốc tẩy dầu, không dùng sữa, dầu ăn hay rượu
+ Nằm nghĩ, yên tĩnh, cho thở oxy
23
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR –TRỊ LIỆU
Uống hoặc tiêm dung dịch kiềm để chống toan huyết
Chống co giật bằng các loại barbituric, valium(Diazepam)
Hồi sức hô hấp, tuần hoàn, đặt nội khí quản, hô hấp hổ trợ
Ăn ít chất béo, giàu protein và đường
Tiêm Calcigluconat (chống co giật)
Giữ ấm, tránh lạnh đột ngột (đề phòng phù phổi)
SƠ CỨU CHO NGƯỜI BỊ NGỘ ĐỘC khi tiếp SƠ CỨU CHO NGƯỜI BỊ NGỘ ĐỘC khi tiếp xúc và sử dụng THUỐC BVTVxúc và sử dụng THUỐC BVTV
24
Thay ngay hoặc bỏ quần áo dính độcThay ngay hoặc bỏ quần áo dính độcĐưa nạn nhân ra khỏi khu vực có độcĐưa nạn nhân ra khỏi khu vực có độc
Dùng khăn ẩm thấm nơi dính thuốc và Dùng khăn ẩm thấm nơi dính thuốc và rửa bằng xà phòngrửa bằng xà phòng, không dùng bàn chải , không dùng bàn chải để cọ rửađể cọ rửa
Khi thuốc bắn vào mắt, dùng nước sạch Khi thuốc bắn vào mắt, dùng nước sạch rửa liên tục 15 – 20 phútrửa liên tục 15 – 20 phút
25
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CLOR –BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
Bảo vệ cá nhânTrang bị quần áo bảo hộ lao động, găng, kính,khẩu trang hoặc mặt nạ phòng chống độc có than hoạt
Biện pháp y tế Khám sức khỏe định kỳ 1 năm/1 lần Phải có nhà tắm cho CN tắm giặt. Tuyệt đối cấm
ăn uống, hút thuốc khi chưa tắm giặt Tránh gây ô nhiễm nguồn nước
26
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
C ClClH
Cl3C
1. Dẫn xuất clor của etan (dẫn xuất
clorobenzen)
a- DDT (Dicloro diphenyl tricloetan)
DDT rất bền ở đk thường, t95 của DDT 10 năm
Bị kiềm phân hủy tạo thành DDE
Cấm sử dụng ở Mỹ từ năm 1972
Gây bệnh bạch cầu, ung thư phổi, não
LD50 250 mg/kg. Tích lũy trong mô mỡ và sữa
27
b- DDD (Dicloro diphenyl dicloetan)
c- Methoxy clor
CH
Cl3C
OCH3H3CO
Ít độc hơn DDT, LD50 ở chuột là 6000mg/kg Không gây ung thưKhông tích tụ lâu trong mô mỡ.Thời gian bán hủy trong mô mỡ của chuột là 2 tuần so với 6 tháng đối với DDT.
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
28
2. Dẫn xuất của các cyclodien
ít hoặc kg bị kiềm phân hủyCl
Cl
Cl
Cl
CH2 CCl2 Aldrin
Dieldrin
Cl
Cl
Cl
Cl
CH2 CCl2O
Cl
CCl2
Cl
Cl
ClCl
Heptaclor
Cl
CCl2
Cl
Cl
ClCl
Chlordane
Cl
LD50 30 mg/kg
Đất
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
29
2. Dẫn xuất của các cyclodien6,7,8,9,10,10-hexachloro-1,5,5a,6,9,9a-hexahydro-6,9-methano-2,4,3-benzodioxathiepine-3-oxide
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
Nhóm độc I
Bị cấm sử dụng tại châu Âu, Philipin , Campuchia
và trên một vài quốc gia khác.
Hiện nay đã bị cấm sử dụng ở VN
Endosulfan
30
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
Ưc chế các chất nội tiết (endoscrine disruptor)
Chất ức chế thần kinh cực kỳ nghiêm trọng ở cả côn trùng và
động vật có vú ( bao gồm cả con người ). Tổ chức EPA (Mỹ) xếp
endosulfan vào mục I : "Chất độc cực kỳ nguy hiểm", (LC50 ở
chuột cái (30 mg/kg)
Ngăn chặn cổng vận chuyển chloride (GABA) lên bộ não, ức
chế Ca2+, Mg2+, và enzyme ATPase . Tất cả họat tính của
những enzyme này đều có liên quan mật thiết đến sự truyền
tải các xung động thần kinh
Endosulfan
31
TRIỆU CHỨNG NHIỄM ĐỘC
Chấn động mạnh,
Co giật, thiếu sự phối hợp (ở chân tay),
Chóng mặt, khó thở, buồn nôn và ói mửa ;
Trong một vài trường hợp nạn nhân có thể bị ngất
.
Nếu nồng độ vượt mức 35 mg/kg thì có thể gây
chết người, nhưng đa số thì khi bị nhiễm độc với
nồng độ ở mức bán gây chết cũng đủ làm cho nạn
nhân bị tổn thương não vĩnh viễn
32
3. Dẫn xuất clor của các hydrocarbon no khác• Dẫn xuất của cyclohexan :
+ HCH : hexaclocyclohexan
+ Lindane : đồng phân cua HCH
Toxaphene (Chlocamphene C10H10Cl8)
MirexCl
Cl
Cl
ClCl
ClCl Cl
ClCl Cl
Cl
ClCl
Cl
ClCl
Cl
ClCl Cl
Cl
O
Chlordecone
Chuyeån hoùa thaønh
Gây ô nhiễm sữaỨc chế hệ thống Cytochrom P450
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
33
Hiện nay đã bị cấm sử
dụng do nhóm này rất
bền trong mt, cơ thể
người và động vật
khả năng tích lũy trong
mô mỡ động vật
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ CLOR
34
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
R1
P
O
R2 X
R1, R2 : ankyl, aryl
X : Halogen, P, CN-
O : Coù theå thay baèng S
• Từ 1942 > 50.000• Một số được sử dụng như vũ khí hoá học• Tabun = Dimetyl amido etyl cyano phosphat
• Sarin = Metyl fluoro phosphat isopropyl
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
C2H5 O PCNO
NCH3
CH3
CHF
CH3
O P OCH3
CH3
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
Trong danh mục các loại thuốc được lưu hành tại Việt Nam (Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT và Thông tư số 19/2012/TT-BNNPTNT ) có khoảng 662 hoạt chất trừ sâu với 1549 tên thương phẩm.
So sánh với danh mục ban hành 22/4/2005 có khoảng 177 hoạt chất trừ sâu, trong đó thuốc trừ sâu thuộc gốc lân chiếm khoảng 37,5%
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
Đặc điểm
Không tồn tại lâu trong mt, hiệu lực diệt sâu rất nhanh
Gây độc tính cấp rất cao do tđ hệ thần kinh rất mạnh
Dễ bị phân hủy bởi acid và kiềm
Ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ
38
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
Nhóm phosphat: có monocrotophos (đã cấm lưu hành ở
Việt Nam), dichlorvos (hạn chế sử dụng)
Nhóm phosphorothionat:chlorpyriphos, diazinon,
ethoprophos, fenthion, fenitrothion, omethoat, profenofos…
Nhóm phosphorothiolat:
Nhóm phosphorodithioat: dimethoat, phenthoat…
Nhóm phosphonat: trichlorfon…
Nhóm phosphoroamidat:
39
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
T.E.P.P (Tetra etyl pyrophosphat)
Parathion (Dietyl-p-nitrophenyl monothiophosphat)
Metyl parathion
P O POC2H5C2H5O
O OOC2H5C2H5O
NO2
S
P OC2H5O
C2H5O(Thiophos*)
NO2
S
P OCH3O
CH3O(Wolphatox*)
Hiện nay cấm sử dụng
40
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
Diazinon
N
N C O
O
O
P
S CH2CH3
1
23
4
56
CH2CH3
NO
P S
OCH2CH3
OCH2CH3
Cl
ClCl
16
54
3
2
Chlorpyriphos
41
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR SỰ BIẾN DƯỠNG
Parathion Paraoxon : độc tính cao hơn(dietyl p-nitrophenyl phosphat)
p-nitrophenol
- TTS hữu cơ có phosphor ít tích tụ /lipid thóai hóa sinh học nhanh chóng
42
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR ĐỘC TÍNH
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC , Đường hô hấp:hít vào do cháy kho, hoặc cháy phương tiện vận tải
Da: khi mang vác, phun thuốc, máy bị hở, đùa
nghịch phun vào nhau, rửa tay sơ sài sau khi phun
Niêm mạc (nhất là mắt): hơi TTS bay theo gió
Đường tiêu hoá:ăn nhầm, tự tữ , đầu độc
Ngộ độc do pha vào rượu
Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hoá chất
43
Không sử dụng lại bao bi Không sử dụng lại bao bi đưng đưng thuốc BVTV đê đựng thuốc BVTV đê đựng nước hay nước hay lương thực và lương thực và thực phâmthực phâm
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR ĐỘC TÍNH
Ức chế Cholinesterase làm acetylcholine tích tụ trong máu gây nhiễm độc.
Tác động của độc chất bị hạn định tại chỗ (hít vào thì ở phổi, tiếp xúc thì ở da, mắt)
Thường hít vào thì tác động nhanh hơn uống.
45
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR TRIỆU CHỨNG
Mùi hơi thở, chất nôn hay chất thấm vào quần áo, có mùi như mùi tỏi
Lâm sàng: 2 hội chứng nhiễm độc sau:
a- Cường giao cảm kiểu muscarin (trái với atropin):
+Tăng tiết dịch: nước bọt, mồ hôi
+ Tăng co bóp ruột: đau bụng, nôn mữa
+ Co thắt phế quản: gây suy hô hấp cấp
+ Nhịp tim chậm có thể dẫn tới ngừng tim.
+ Đồng tử co có khi chỉ còn nhỏ như đầu kim
b- Thần kinh kiểu nicotin:
+ Co giật các thớ cơ: mi mắt, cơ mặt, rụt lưỡi, co cơ cổ và lưng, có khi co cứng toàn thân
+ Nặng thì hôn mê
46
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR TRỊ LIỆU
Nếu uống phải
Gây nôn.Rửa dạ dày với nhiều nước, nước ấm (trước 6 giờ). Sau mỗi lần rửa cho vào dạ dày 200 ml dầu parafin
Nếu nhiễm vào mắt: rửa mắt bằng nước trong 10’
Nếu hấp thụ qua da: rửa bằng xà phòng
Hồi sức: sulfat Atropin liều cao (tổng liều có thể 20-60mg). Tiêm tĩnh mạch 2, 5, 10mg cứ 10phút 1 lần cho đến khi da nóng, đồng tử dãn 5mm. Sau đó tiêm atropin dưới da (30’/1 lần) và duy trì cho đến khi tỉnh lại
Đặt ống nội khí quản. Hô hấp hổ trợ có khi kéo dài đến hàng chục ngày. Chú ý hút đờm dãi
47
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR TRỊ LIỆU
PAM (2 pyridin-aldoxim iodometylat)Pralidoxime (Contrathion*)
• Tăng cường thủy giải liên kết Cholinesterase và chất hữu cơ có phosphor
• Thành lập phức hợp giữa Pralidoxime và chất hữu cơ có phosphor
• Chỉ có hiệu lực sớm khi sự phosphoryl hoá còn thuận nghịch sử dụng ngay (trước 36 giờ)
• Không có lợi trong trường hợp ngộ độc TTS loại carbamat (liên kết với Cholinesterase yếu và thuận nghịch)
CN
CH
H NOH++3
Pralidoxime
48
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR TRỊ LIỆU
• Liều sử dụng :
+ Lúc đầu: 1 – 2 g IV chậm, sau đó cách 2-3 giờ 0,5 -1 g IV
+ Hiệu quả xuất hiện từ 10 – 40 phút sau khi trị liệu. Theo dõi cho đến khi ổn định
• Trong trường hợp ngộ độc nặng phải kết hợp với Atropin (tăng hiệu lực)
• Chế độ dinh dưỡng (nhất là trong trường hợp hôn mê và thở máy kéo dài) kiêng mỡ, sữa, cho kháng sinh để phòng bội nhiễm
N
C
H OC HC
N
CH HNOH NOH
+2 2
+
Obidoxime cũng có tác động tương tự như Pralidoxime
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR
THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ CÓ PHOSPHOR NEREISTOXIN
Dimethylaminopropandithiol
4-N,N-dimethylamino-1,2-dithiolaneĐỘC TÍNH
Thuộc nhóm độc II
Ức chế thụ thể acetyl cholin của thụ thể Nicotin
Gây liệt
51
NEREISTOXIN- TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Thần kinh: co giật (~ ngộ độc thuốc diệt chuột Tàu), liệt cơ, hôn mê.
Tiêu hoá: rối loạn tiêu hoá nặng :nôn nhiều, ỉa chảy dữ dội, có thể
nôn ra máu và đi ngoài ra máu dữ dội chảy máu toàn bộ
đường tiêu hóa
Nhiễm toan: thở nhanh sâu, pH giảm, HCO3 giảm nặng nề, PaCO2
giảm trong khi PaO2 vẫn bình thường.
52
NEREISTOXIN- TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
Giãn mạch toàn thân: có thể thấy da mặt, ngực đỏ
Tim mạch: tụt huyết áp, Có thể thấy nhịp nhanh xoang, rung thất, xoắn đỉnh.
Hô hấp: Suy hô hấp: do co giật, liệt cơ, sặc phổi,...
Rối loạn đông máu, chảy máu: giảm tiểu cầu, tỷ lệ prothrombin giảm, sợi huyết giảm.
Các biến chứng: tiêu cơ vân, suy thận cấp, xuất huyết ở nhiều nơi,...
NEREISTOXIN
Tiên lượng:
Uống 20 gam thì tỷ lệ tử vong 50-80%
Nếu không được cấp cứu khẩn trương và điều trị tích cực, bệnh nhân sẽ nhanh chóng tử vong hoặc chuyển sang giai đoạn sốc không hồi phục, nhiễm toan, xuyết huyết nặng nề, tổn thương nhiều cơ quan và tử vong trong vòng 1 - 2 ngày
NEREISTOXIN
Chẩn đoán, dựa vào:
• Uống thuốc trừ sâu dạng bột xanh
• Co giật kèm rối loạn tiêu hoá dữ dội, giãn mạch, tụt huyết áp, nhiễm toan
• Chất nôn có màu xanh
NEREISTOXIN- ĐiỀU TRỊ
Triệu chứng: Cắt cơn co giật (Diazepam)
Chống nhiễm toan (bicacbonat)….
Loại bỏ độc chấtRửa dạ dày – than hoạt đa liều
Chất đối kháng Nereistoxin : Neostigmin, DMPS (sodium dimercapto propane sulfonate),..
56
Nhóm phospho hữu cơ hiện nay được sử dụng nhiều
Phổ tác dụng rộng
Ít tích lũy trong cơ thể động vật Dễ bị phân hủy ngoài môi trường
NHƯNG
Nhược điểm: độc tính cấp quá cao
THỰC TẾ
4 loại phospho hữu cơ đã và đang sử dụng hnay: parathion,
methyl parathion, Dipterec, DDPV (dichloro diphenyl vinyl
phosphat)
57
Tác nhân
và đặc điểm
Triệu chứng lâm sàng
quan trọng
Biện pháp điều trị
1. Phosphor hữu cơ
(28 trường hợp)
Mùi tỏi
Chế phẩm hỗn hợp
Dạng nhũ tương
Co đồng tử
(33,3%)
Tăng tiết (33,3%)
Test atropin (+)
Rửa dạ dày
Than hoạt đa liều
Atropin
Pralidoxime
2. Chlor hữu cơ
(8 trường hợp)
Co giật (25%)
Hôn mê (8,5%)
Rửa dạ dày
Than hoạt
Điều trị triệu chứng
Cholestyramin
58
3- THUỐC TRỪ SÂU DỊ VÒNG CARBAMAT
Là các dẫn xuất của acid carbamic (COOH-NH2), acid thiocarbamic (HO-CS-NH2), acid dithiocarbamic (HS-CS-NH2)
Hiện nay người ta đã biết trên 1000 hợp chất carbamat, trong đó khoảng 35 chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu.
Các hợp chất carbamat hữu cơ hiện đã dùng ở Việt Nam gồm:+ Basa (Bayrarb, Carvil)+ Furadan (Carbozuran, Lurater)+ Mipxin (Etropholan, Hytoc)+ Padan (Patop, Caldan)
59
ĐỘC TÍNH ~ Nhóm lân hữu cơ
Carbamat được sử dụng để thay thế phosphor hữu cơ (vì độc tính quá cao) và clor hữu cơ (vì tác dụng tích lũy nguy hiểm)
Ức chế Cholinesterase Nhiễm độc cấp carbamat hữu cơ có lâm sàng tương tự như nhiễm độc cấp phosphor hữu cơCơ thể có khả năng hồi phục sau khi ngộ độc cacbamat lớn hơn khi ngộ độc lân hữu cơVì cacbamat liên kết với Cholinesterase yếu và thuận nghịch
60
KiỂM TRA NHANH DƯ LƯƠNG THUỐC TRỪ SÂU NHÓM LÂN VÀ CACBAMAT
Nguyên tắc: dựa vào cơ chế ức chế men cholinesterase (ChE) của TTS và phản ứng tạo màu của acetyl cholin với TT
o RBPR: Cục Bảo Vệ Thực Vật VN Đo quang ở 430 nm
o GT Test Kit: Ứng dụng công nghệ của Bộ Y Tế Thái Lan So màu ống thử và ống chuẩn
61
62
KIỂM NGHIỆM CÁC THUỐC TRỪ SÂU
Gồm các giai đoạn:
Xử lý mẫu: chiết và làm sạch mẫu (kỹ thuật chiết pha rắn cột C18, C8)
Phân tích mẫu: GC, HPLC, so với mẫu chuẩn
63
-Cột Phenomenex Gemini RP18 (250x4,6 mm; 5 m) - Pha động ACN:nước (75:25, tt/tt) - Tốc độ dòng: 1 mL/phút - Thể tích tiêm mẫu: 50 L - Bước sóng phát hiện 205 nm
4- THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ THỰC VẬT
Là những TTS có trong thực vật: Nicotin (thuốc lá),
Rotenon (dây thuốc cá), Artemisinin (cây thanh hao
hoa vàng)
Những chất này có tác động sinh học mạnh nhưng
hiệu lực với sâu thể hiện tương đối chậm, ít độc hại
trên người và mau phân hủy trong môi trường
4- THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ THỰC VẬT
4.1. Pyrethroid (cúc tổng hợp) Chrysanthemumcinceraridefolium và chrysanthemum
oseum Chất tác động chính là Pyrethrin I, II
H3CCC
R HCH3
COO
OCH2CH CH CH CH2
H
H3C CH3
Pyrethrin I
Năm 1949 dẫn xuất cúc đầu tiên được tổng hợp là allethrin, đến thập niên 1960, dimethrin, tetramethrin, resmethrin, prothrin và proparthrin.
4.1. Pyrethroid (cúc tổng hợp)
ĐỘC TÍNH
Liên kết với các chất thành phần của màng sợi trục thần kinh
(protein và lipid), cản trở sự vận chuyển của ion (Na+, K+) qua
màng, làm mất điện thế tạo nên sự dẫn truyền xung động thần
kinh, thần kinh bị tê liệt và sâu chết.
Độc đối với cá, động vật thủy sản, ong mật và thiên địch,
An toàn đối với động vật máu nóng nếu dùng đúng liều chỉ dẫn.
4.1. Pyrethroid (cúc tổng hợp) Trong môi trường dưới tác động của ánh
sáng rất dễ bị phân hủy
Thuốc không tích lũy trong cơ thể
Đối với người nông dân trực tiếp phun thuốc, da có thể bị kích ứng, ngứa, cảm giác bỏng khoảng 30 phút, mất sau 24 giờ.
Nhóm cúc tổng hợp thông dụng
Pyrethroid gồm 2 nhóm:•Nhóm I (không có nhóm cyano): allethrin, bioallethrin, bifenthrin, permethrin, d-phenothrin, prallethrin, resmethrin, bioresmethrin, tefluthrin, tetramethrin
•Nhóm II (có gốc cyano): hầu hết các thuốc nhóm cúc được lưu hành ở Việt Nam đều thuộc nhóm này: cyfluthrin, cyhalothrin, lambda-cyhalothrin, cypermethrin, alpha-cypermethrin, deltamethrin, fenpropathrin, fenvalerat, esfenvalerat, flucythrinat, flumethrin, tau-fluvalinat.
4- THUỐC TRỪ SÂU HỮU CƠ THỰC VẬT
4.2. Rotenone nhóm độc III• Lấy từ rễ cây thuộc các loài Derris và Lonchocorpus. • Trong rễ khô hàm lượng Rotenon từ 5 – 15%• Dùng chủ yếu giết cá trước khi được sử dụng làm thuốc diệt sâu
rầy.
• Rotenone 2,5% và saponin
OO
O
OH3COOCH3
H
HC
CH2
CH3
H
Rotenone
4.2. Rotenone -ĐỘC TÍNH
Ngộ độc Rotenone ở người thì hiếm
Tác động tại chổ: viêm giác mạc, viêm da, viêm mũi, họng.
Uống phải: kích ứng đường tiêu hóa, ói mữa, buồn nôn
Hít phải:ức chế hô hấp, làm co quắp, động kinh.
Rotenone ức chế sự oxy hóa NADHNAD, do đó ngăn chặn phản ứng oxy hóa của NAD đối với các cơ chất như glutamat, -cetoglutarat, pyruvat, nên gây ảnh hưởng đến một số quá trình chuyển hóa
THUỐC DIỆT CỎ
72
THUỐC DIỆT CỎ
PHÂN LOẠI1. Nhóm Vô cơ: CuSO4,CaCN2, ….
2. Nhóm hữu cơo Nhóm Acetamid: Butachlor, ..
o Nhóm Carbamat: Benthiocarb, Molinate,..
o Nhóm lân hữu cơ: Anilofos,Glyphosate,..
o Nhóm Triazin: Atrazin,..
o Nhóm Phenoxy: 2,4 D; 2,4,5 T…..
73
THUỐC DIỆT CỎ
1961, Mỹ đã rải 72 triệu lít chất diệt cỏ (bao gồm 44 triệu lít chất độc màu da cam, 20 triệu lít chất trắng, 8 triệu lít chất xanh) lên 1,7 triệu ha đất trồng và rừng ở miền Nam Việt Nam, gồm 4 chất sau:
2,4D (Dichlorophenoxy acetic acid) 2,4,5T (Trichlorophenoxy acetic acid), trong đó
có Dioxin (tạp chất của 2,4,5T). Picloram Dimetyl acenic acid
O
O
Cl
Cl
Cl
Cl
2, 3, 7, 8 tetracloro-dibenzo-p-dioxin
74
Các dạng hợp chất được sử dụng :
Da cam: (hỗn hợp của 2,4D và 2,4,5T): 44 triệu lít (1961-1970) chứa không dưới 600kg Dioxin
Trắng : (hỗn hợp của 2,4D và Picloram)
Xanh : (Dimetyl acenic acid hay Cacodilic): để phá hoại mùa màng.
THUỐC DIỆT CỎ
75
Cơ chế tác động của DIOXIN
Tan nhiều trong lipid và đọng lại trong mô mỡ và tuyến ức
Cảm ứng sinh tổng hợp porphyrin và chuyển hoá của Cyt P450 và có nhiều tác động lên các tổ chức
Cơ chế tác động hiện nay vẫn chưa rõ ràng Tác nhân gây đột biến và được cho là gây ung thư ở
ngườiLiều độc : Độc đối với động vật Theo FDA gợi ý mức không ảnh hưởng là 70ng/ngày/người (đường hô hấp) LD50 (đường uống) ở động vật thay đổi từ 0,0006 – 0,045 mg/kg
76
Tác hại :
Gây ngộ độc cấp lớn ở vùng bị rãi hóa chất
Tác hại lâu dài trên sinh thái thực vật, động vật và đặc biệt trên người với những biến đổi nhiễm sắc và những hậu quả của nó
THUỐC DIỆT CỎCơ chế tác động của DIOXIN
77
THUỐC DIỆT CỎ- 2,4D và 2,4,5T
Chất 2,4D và 2,4,5T (Di và Tri phenoxy acetic acid)
Tinh thể màu trắng, không mùi.
Khi dùng thường sử dụng dưới dạng muối
Độc tính :
- Liều gây chết ở người lớn: 15g
Triệu chứng ngộ độc cấp:
- Viêm da ( (chủ yếu do dioxin)
- Uống phải : triệu chứng tiêu hóa, nôn mữa, đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi, buồn ngủ.
- Các cơ quan nội tạng bị xung huyết
- Trương lực cơ bị co cứng
Có thể chết đột ngột do rung thất.
78
Tác dụng muộn :
Gây sụt cân, chán ăn, viêm phế quản phổi, phù phổi cấp. Gan thận bị tổn thương, gan to, tiểu ra protein.
Xử trí :Tiếp xúc ngoài da: cởi bỏ áo quần để rũ, rửa nước, tắm toàn bộ.
Rửa mắt, họng bằng dung dịch NaHCO3 2%Nếu uống, thận trọng hút dạ dày, cho than hoạt. Tẩy bằng MgSO4. Nếu trương lực cơ co cứng và loạn nhịp thất, có thể cho quinidin sulfat. Nếu rối lọan hô hấp cho nằm chổ thoáng, hô hấp hổ trợ, oxy liệu pháp.
THUỐC DIỆT CỎ- 2,4D và 2,4,5T
79
THUỐC DIỆT CỎ- D.O.C
D.O.C (Dinitro orthocresol) = DNOC, Sinox, Elgetol.
TCVL: màu vàng, mùi giống mùi thuốc súng
không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Chất dễ nổ, thường trộn với dầu, than.
Sử dụng và độc tính
• Nông nghiệp: dùng dạng bột hay dung dịch liều lượng 10kg/ha.
• Nồng độ cho phép trong không khí: 0,001mg/l
• Liều tối thiểu gây tử vong: vào khoảng 0,5g/người 50kg, nồng độ 0,2mg/m3 có thể gây chết
80
THUỐC DIỆT CỎ- D.O.C
Triệu chứng nhiễm độc cấp:Nếu nhẹ :
+ Toát mồ hôi.
+ Mệt mỏi.
+ Khát nước.
+ Tim đập yếu, huyết áp giảm.
+ Nước tiểu vàng, nếu ngấm qua da thì da và tóc vàng.
Nếu nặng:
+ Khó thở, nôn mữa, mệt mõi vã mồ hôi.
+ Sốt cao >40 oC, rối loạn nhịp tim, ngất.
+ Chỗ da tiếp xúc bị phồng rộp, ngứa.
81
Xử trí :Tránh xa nơi bị nhiễm độc
Nếu uống phải thì rửa dạ dày bằng NaHCO3
Hô hấp hổ trợ, oxy liệu pháp nếu cần.
Làm hạ thân nhiệt bằng túi chườm đá, ủ lạnh. Tránh dùng thuốc hạ nhiệt.
Giữ bệnh nhân yên tĩnh
Điều trị triệu chứng.
THUỐC DIỆT CỎ- D.O.C
82
THUỐC DIỆT CỎCalci cyanamid (CaCN2)
TCVL: Tinh khiết có màu trắng như tuyết, thông thường thì màu đen.
Không tan trong rượu. Hút nước rất mạnh.
Dùng dưới hình thức bụi.
- Sử dụng trong nông nghiệp dùng làm thuốc rụng lá, phân bón.
- Liều tối thiểu gây tử vong: 50g.
Hoàn cảnh nhiễm độc:
Đường hô hấp
Qua da
Đường tiêu hóa
83
THUỐC DIỆT CỎCalci cyanamid (CaCN2)
Cơ chế nhiễm độc
Tế bào thiếu oxy do hô hấp tế bào bị ngăn cản vì ion CN- ức chế enzyme cytochrom oxydase (oxy máu không được sử dụng nên người bị ngộ độc có màu da hồng)
Triệu chứng nhiễm độc cấp: (như HCN)
- Nữa người trên đỏ hồng.
- Mắt, họng đỏ.
- Thân nhiệt bình thường. Bệnh nhân hơi rét.
- Thở nhanh, mạch nhanh. Huyết áp hạ, tim đập mạnh. Trụy mạch sớm , không hồi phục.
-Bệnh nhân lo lắng, sợ hãi.
Tiến triển: chết nhanh chóng 15-30 phút.
84
THUỐC DIỆT CỎCalci cyanamid (CaCN2)
Xử trí : (tương tự HCN)
- Da bị tiếp xúc : lau khô chổ chất độc dính vào.
Không cho bệnh nhân uống thuốc dưới hình thức rượu
Rửa dạ dày với dung dịch Natrihyposulfit 2%.
- Đặt nội khí quản trước nếu bệnh nhân hôn mê.
- Hô hấp hổ trợ và oxy liệu pháp.
- Chống sốc, xoa bóp tim ngoài lồng ngực nếu cần.
Dùng xanh metylen (Glutylen* 10ml=0,10g) tiêm chậm vào tĩnh mạch.
Hoặc dùng Natri nitrit 0,5-1% IV chậm 10ml rồi Natrihyposulfit 20% 10-
20ml. Hoặc cho ngửi amyl nitrit cũng rất tốt (2 phút 1 lần).
85
THUỐC DIỆT CỎPARAQUAT (Gramoxone)
CTHH: 1-1 dimethyl, 4-4 bipyridyl
Độc tính:
Phổi là cq tổn thương nặng nhất do PARAQUAT tích lũy tại đây
Loét miệng qua đường uống (100%)
Suy hô hấp (>80%); suy gan (>60%); suy thận (>50%); Tràn khí
trung thất, dưới da, màng phổi (7%)
Truỵ mạch (4,5%), thủng thực quản (4,5%)
N NCH3 CH3
C
2+
l-
86
PARAQUAT
Triệu chứng LS quan trọng:
Ói dịch màu xanh
Mặc dù thuốc đã được sử dụng trên 40 năm, với tính độc cho người rất cao nhưng cho đến hiện nay vẫn chưa có chất giải độc đặc hiệu (antidote), chỉ có một biện pháp duy nhất là thải trừ độc càng sớm càng tốt (nếu tới sau 6 giờ, súc rửa dạ dày và cho uống chất hấp phụ không còn hiệu quả)
87
PARAQUAT - XỬ TRÍ
1. Gây nôn
2. Rửa dạ dày: Chỉ thực hiện trong 1giờ đầu sau ngộ độc
3. Uống than hoạt hay Fuller’s earth (đất sét): ngay cả nếu không rửa dạ dày được, số lượng 30g-100g (1g/kg)
4. Rửa sạch tay, da, tắm, gội với nước ấm và xà phòng nếu hoá chất bắn, dây ra tóc, da, quần, áo. Rửa mắt bằng nhiều nước sạch tới khi pH trở về bình thường
5. Uống nhiều nước và truyền dịch từ 1,5lit-2,5lit/ngày. Nếu huyết áp hạ (<90mmHg) phải dùng thuốc vận mạch: Dopamin, Noradrenalin hay Dobutamin để duy trì huyết áp.
6. Lọc máu hấp phụ: làm trong vòng 6 giờ đầu sau uống, nhanh chóng cấp cứu như trên, ổn định tình trạng bệnh nhân và chuyển bệnh nhân đến cơ sở có điều kiện lọc máu hấp phụ.
88
Tác nhân
và đặc điểm
Triệu chứng lâm sàng
quan trọng
Biện pháp điều trị
3. Paraquat
(12 trường hợp)
Thuốc diệt cỏ, khai quang
Mùa xanh
Ói dịch xanh ngay sau uống (100%)
Phỏng miệng (100%)
Thiểu niệu (66,7%)
Vàng da (50%)
Thở nhanh (58,3%)
Rửa dạ dày
Fuller earth hoặc than hoạt đa liều
Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn
Điều trị nhiễm trùng thứ phát, giảm đau
Dinh dưỡng
Ngăn ngừa suy thận
Tham vấn tâm lý
4. Thuốc diệt chuột
Trung Quốc (14 trường hợp)
Ống nhựa chứa dung dịch màu hồng
Dạng hạt gạo màu hồng
Co giật (14,3%) Rửa dạ dày
Than hoạt đa liều
Điều trị triệu chứng
5. Phosphor kẽm
(11 trường hợp)
Thuốc diệt chuột
Mùi hôi
Nôn, buồn nôn (9,1%) Rửa dạ dày
Than hoạt đa liều
Điều trị triệu chứng
89
THUỐC DIỆT CHUỘT
1.Thể khí: HCN, CS2, SO2, H3P
Gây ho , phù phổi, nôn mữa, nhức đầu đôi khi gây choáng
2. Chất vô cơ: Arseniat chì, Phosphur kẽm, muối Barium, muối Thalium, Fluorua acetat natri
Gây phù phổi, co quắp, chết do suy nhược hô hấp
3. Chất hc thiên nhiên: Bột cũ Scill đỏ
Co giật kiểu uốn ván
4. Chất hc tổng hợp: Warfarin
THUỐC DIỆT CHUỘT- Fluorua acetat natri
• Thuốc diệt chuột của TQ – dạng hạt gạo màu hồng• Liều có thể gây chết của sodium fluoroacetate là 2-
10 mg cho một kg cân nặng cơ thể.
Triệu chứng nhiễm độc cấp• Co giật• Giảm chuyển hoá đường, suy giảm hô hấp tế bào,
và làm cạn kiệt dự trữ năng lượng ở các mô. • Hậu quả ngộ độc gây tổn thương các cơ quan là cơ,
tim, não, thận. Bị tổn thương nặng nhất là hai cơ quan trọng yếu não và tim có thể gây đột tử
THUỐC DIỆT CHUỘT- Fluorua acetat natri
Xử trí•Rửa dạ dày•Dùng than hoạt đa liều•Điều trị triệu chứng
THUỐC DIỆT CHUỘT- H3P (Zn3P2)
1. TCVL: chất khí, d=1,1185, mùi tỏi hắc, nồng độ 400ml/m3 gây chết trong nửa giờ
2. Nhiễm độc:
Kỹ nghệ sản xuất acetylen (thành phần không tinh khiết trong khí acetylen)
Kỹ nghệ luyện kim
Nông nghiệp (giết côn trùng và chuột)
Zn3P2 + 6HCl (dịch vị) 3ZnCl2 + 2H3P
THUỐC DIỆT CHUỘT- H3P
3. Triệu chứng nhiễm độc cấpNhẹ: xanh xám, mệt mỏi, đau ngựcNặng:
+ Đau quặn bụng, nôn mữa, tiêu chảy+ Đau cơ, co giật, rung tay chân+ Đau tức ngực có thể phù phổi cấp+ Trụy tim mạch, hôn mê và chết
4. Xử tríRửa dạ dày, Than hoạt đa liềuĐiều trị triệu chứngĐề phòng phù phổi cấp
THUỐC DIỆT CHUỘT- Củ Scill đỏ: (Hành biển)
Hoạt chất: Scilliroside cấu trúc giống như các digitalin
Có tác động trợ tim nhưng yếu
Ngộ độc thường hiếm và nhẹ
Ngộ độc liều cao gây nôn mữa, đau bụng, mỏi mắt, rối loạn nhịp tim.
Chết do xơ hóa tĩnh mạch
Xử trí như ngộ độc các glucoside tim
THUỐC DIỆT CHUỘT-Warfarin ( phenyl acetyl- etyl hydroxy coumarin)
Chất này giống như Dicoumarol (chất chống đông máu)Giết chuột ( dạng đặt bã hay rãi bột trên đường đi của chuột) Gây ngộ độc chậm, thường biểu hiện 3, 4 ngày sau khi bị ngộ độc ở ngườiÍt khi gây độc cho người và gia súc ở liều đánh bã chuột ( chủ yếu do cố ý)
Uống 1-2mg/kg/người/6ngày có thể gây nguy hiểm đến chết
THUỐC DIỆT CHUỘT- Warfarin
Triệu chứng nhiễm độc cấp:Ức chế sự tạo thành Prothrombin
Giống Dicoumarol:
-Tiểu ra máu, chảy máu đường tiêu hóa, băng huyết, chảy máu quanh thận, chảy máu rốn, chảy máu dưới da, chảy máu màng não,….
Ở người suy gan có thể gây vàng da nặng
THUỐC DIỆT CHUỘT- Warfarin
Xử trí
Vitamin K (cho tới khi thời gian tạo thành Prothrombin trở lại bình thường)
Truyền máu toàn phần và máu tươi mới lấy
Chống sốc nếu có biểu hiện
Giữ nạn nhân yên tĩnh
99
THUỐC TRỪ SÂU Heptachlor
Aldrin Parathion
Chlordane Methyl Parathion
DDT; THUỐC TRỪ CỎ
Toxaphen, 2,4,5 T
Endosulfan THUỐC TRỪ CHUỘT
Endrin; Dieldrin, Talium compound
DANH MỤC THUỐC BVTV CẤM SỬ DỤNG Ở ViỆT NAM (2012)
Câu hỏi
• Thế nào là dư lượng TBVTV trên thực phẩm???
• Thuốc trừ sâu gồm những loại nào??
• Độc tính của thuốc trừ sâu?? Trừ cỏ hay thuốc
diệt chuột??
• Triệu chứng ngộ độc???
• Cách xử trí ???
• Những loại nào được phép và bị cấm sử dụng?