425...một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động...
TRANSCRIPT
![Page 1: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/1.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
50
Một
điề
u đá
ng lư
u ý
là d
ựa tr
ên số
liệ
u qu
an tr
ắc li
ên tụ
c tự
độn
g từ
một
số
trạm
ven
đườn
g có
thể t
hấy n
ồng đ
ộ kh
í O3
ở Vi
ệt N
am đ
ang c
ó xu
hướ
ng tă
ng đ
áng k
ể và
rõ rệ
t từ
năm
201
3. C
ác th
ông
số k
hác
như
CO, S
O2,…
vẫn
duy
trì ở
ngư
ỡng
cho
phép
của
QCV
N 0
5:20
13/B
TNM
T. R
iêng
m
ức đ
ộ ô
nhiễ
m k
hí SO
2 có xu
hướ
ng gi
ảm
so v
ới th
ời g
ian
trướ
c đây
.
Ô n
hiễm
bụi
ở c
ác đ
ô th
ị đư
ợc
phản
ánh
thôn
g qu
a cá
c th
ông
số b
ụi lơ
lử
ng t
ổng
số T
SP, b
ụi P
M10
và
bụi m
ịn
(PM
2,5
và P
M1).
Đán
g lư
u ý
là c
ác h
ạt
bụi m
ịn th
ường
man
g tín
h ax
it, c
ó kí
ch
thướ
c si
êu n
hỏ n
ên tồ
n tạ
i rất
lâu
tron
g kh
í qu
yển
và c
ó kh
ả nă
ng p
hát
tán
xa,
mức
độ
ảnh
hưởn
g đế
n sứ
c kh
ỏe n
gười
dâ
n và
các
hoạ
t độn
g ph
át tr
iển
kinh
tế
xã h
ội là
đán
g kể
so
với c
ác h
ạt b
ụi th
ô (t
hườn
g tr
ung
tính)
.
Nhì
n ch
ung,
tron
g th
ành
phần
bụi
ở
nước
ta th
ì tỷ
lệ b
ụi m
ịn (P
M2,
5 và
PM
1) ch
iếm
tỷ tr
ọng
tươn
g đố
i cao
. Đối
với
Hà
Nội
, số
liệu
đo tạ
i trạ
m q
uan
trắc
Ngu
yễn
Văn
Cừ t
ừ 20
10-2
013
cho
thấy
tỷ
lệ n
ày
có sự
dao
độn
g th
eo q
uy lu
ật v
à ô
nhiễ
m
thườ
ng tậ
p tr
ung
vào
các
thán
g có
nhi
ệt
độ th
ấp h
oặc k
hông
khí
khô
làm
cản
trở sự
ph
át tá
n củ
a cá
c ch
ất ô
nhi
ễm ở
tầng
mặt
. Đ
ây là
trườ
ng h
ợp đ
o đư
ợc ở
Hà
Nội
, khu
vự
c có
đặc t
rưng
khí
hậu
cận
nhiệ
t đới
ẩm
với m
ùa h
è nó
ng, m
ưa n
hiều
(thá
ng 5
-9)
và m
ùa đ
ông
lạnh
, ít m
ưa (t
háng
11-
3
Khác
với
khu
vực
Bắc
Bộ,
khu
vực
N
am T
rung
Bộ
nằm
tro
ng v
ùng
khí
hậu
nhiệt
đới
gió
mùa
với
nền
nhi
ệt ổ
n đị
nh, í
t bi
ến đ
ộng
quan
h nă
m n
ên sự
khá
c bi
ệt v
ề nồ
ng đ
ộ bụ
i PM
đo
giữa
các t
háng
khô
ng rõ
rệ
t. Số
liệu
đo
ở trạ
m q
uan
trắc
khôn
g kh
í Lê
Duẩ
n, T
p. Đ
à Nẵn
g, ch
o th
ấy sự
ổn
định
về
nồn
g độ
các
loại
bụi
PM
1-PM
2,5-
PM10
gi
ữa m
ùa k
hô và
mùa
mưa
(Biểu
đồ 3
.4).
0%
20%
40%
60%
80%
100%
12
34
56
78
910
1112
12
34
56
78
910
1112
12
34
56
78
910
1112
12
34
56
78
910
1112
2010
2011
2012
2013
PM1/
PM10
PM2,
5/PM
10
PM10
101
10
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Chö
ông
III
51
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Đối
với c
ác đ
ịa p
hươn
g ở
phía
Nam
(n
hư Đ
ồng
Nai
), kh
í hậu
tron
g nă
m c
ó sự
ph
ân h
óa th
eo m
ùa. N
ồng
độ c
ác lo
ại b
ụi
PM10
, PM
2,5
có sự
khá
c biệ
t đán
g kể
giữ
a ha
i mùa
, mùa
mưa
(thá
ng 5
đến
thán
g 11
) và
mùa
khô
(th
áng
12 đ
ến t
háng
4 n
ăm
sau)
(Biểu
đồ
3.5)
.
110
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
020406080100
120
140
160
3-
0102030405060708090
3-
425
![Page 2: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/2.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
52
10
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Số li
ệu q
uan
trắc g
iai đ
oạn
từ 2
008
- 20
13 ch
o thấ
y có s
ự khá
c biệt
đáng
kể về
nồng
độ
bụi T
SP tr
ong m
ôi tr
ường
khôn
g khí
xung
qu
anh
ở cá
c loạ
i đô
thị. Ô
nhi
ễm th
ường
tập
trung
cao
ở cá
c đô
thị c
ó m
ật đ
ộ gi
ao th
ông
lớn
(như
Hà
Nội
, Tp.
Hồ
Chí M
inh,
Biên
Hoà
) hoặ
c có
các
hoạ
t độn
g sả
n xu
ất c
ông
nghi
ệp p
hát t
riển
mạn
h (đ
iển h
ình
như
khai
th
ác c
ông
nghi
ệp t
han
ở Q
uảng
Nin
h) v
à có
nhữ
ng th
ời đ
iểm m
ức đ
ộ ô
nhiễm
vượ
t ng
ưỡng
cho
phép
gấp
từ 2
- 6 lầ
n Q
CVN
05:
2013
/BTN
MT
(Biểu
đồ 3
.6).
050100
150
200
250
300
3
-
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
--
-
-
--
--
--
--
3
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Chö
ông
III
53
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Ô n
hiễm
bụi
biểu
hiện
rõ ở
cạnh
các
trục g
iao th
ông.
Số liệ
u qua
n trắ
c tại
các đ
iểm
ven
đườn
g nằ
m t
rong
chư
ơng
trình
qua
n trắ
c ba v
ùng k
inh
tế tr
ọng đ
iểm gi
ai đo
ạn từ
20
08-2
013
có tỷ
lệ số
giá
trị q
uan
trắc
vượt
Q
CVN
05:20
13/B
TNM
T da
o độ
ng từ
42%
ở
vùng
KTT
Đ m
iền T
rung
, 44%
ở vù
ng K
TTĐ
miền
Nam
và
cao
nhất
ở v
ùng
KTTĐ
phí
a Bắ
c với
68%
(Biểu
đồ 3
.7).
Khô
ng c
hỉ n
ồng
độ c
ác l
oại
bụi
tron
g m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí
duy
trì
ở ng
ưỡng
cao
, số
ngà
y đo
đượ
c gi
á tr
ị cá
c lo
ại b
ụi (
PM10
, PM
2,5)
vượt
QC
VN
05
:201
3/BT
NM
T cũ
ng v
ẫn c
òn n
hiều
.
170
118
196
106
265
118
348
271
313
167
153
140
200
195
297
295
349
328
316
316
231
229
759
124
214
64
211
481
40
186
013
05
02
223
00
13
050100
150
200
250
300
350
400
2009
2010
2011
2012
2013
2010
2011
2012
2013
2012
2013
--
-
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,5
PM10
PM
2,568
.12
41.9
543
.88
0%20%
40%
60%
80%
100%
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
10
Nguồ
n: T
CMT,
2013
426
![Page 3: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/3.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
54
Số li
ệu đ
o gầ
n cá
c tr
ục g
iao
thôn
g cũ
ng c
ho th
ấy tí
nh q
uy lu
ật c
ủa n
ồng
độ
bụi P
M10
, PM
2,5 v
à PM
1 thườ
ng tă
ng c
ao
vào
các
giờ
cao
điểm
gia
o th
ông
do th
ời
điểm
này
số lư
ợng
phươ
ng ti
ện g
iao
thôn
g trê
n đư
ờng
thườ
ng ca
o nh
ất tr
ong
ngày
.Đ
ối v
ới c
ác k
hu c
ông
trườ
ng x
ây
dựng
, ô n
hiễm
bụi
xun
g qu
anh
các
địa
điểm
xây
dựn
g tư
ơng
đối n
ghiê
m tr
ọng
và
duy
trì ở
ngư
ỡng
cao
với k
hoản
g th
ời g
ian
kéo
dài t
ương
ứng
với
thời
kỳ
tiến
hành
các
hoạt
độn
g xâ
y dự
ng. S
ố liệ
u qu
an tr
ắc
gần
trục
gia
o th
ông
trong
hai
năm
201
0 và
201
1 ở
Hà
Nội
cao
hơn
hẳn
các
tỉnh
th
ành
còn
lại
và v
ượt
QC
VN
05:
2013
/BT
NM
T tr
ung
bình
năm
từ
2 -
3 lầ
n,
khôn
g ch
ỉ vì
mật
độ
phươ
ng t
iện
giao
th
ông
lớn
hơn
mà
còn
do ả
nh h
ưởng
từ
hoạt
độn
g xâ
y dự
ng. Đ
iển
hình
như
năm
20
10 là
thời
điể
m ở
Hà
Nội
đẩy
mạn
h cá
c ho
ạt đ
ộng
xây
dựng
để
kịp
đại l
ễ kỷ
niệ
m
1000
năm
Thăn
g Lo
ng v
ào cu
ối n
ăm 2
010.
010
20
30
40
50
60
70
3
101
Nguồ
n: T
CMT,
2013
Chö
ông
III
55
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Tại c
ác k
hu d
ân cư
, mức
độ
ô nh
iễm
bụ
i thấ
p hơ
n nh
iều
lần
so vớ
i các
trục
gia
o th
ông
và c
ác c
ông
trườ
ng x
ây d
ựng.
Đối
vớ
i các
khu
dân
cư
nằm
tron
g cá
c đô
thị
lớn
chịu
ảnh
hưởn
g của
giao
thôn
g và p
hát
triể
n về
công
ngh
iệp,
mức
độ
ô nh
iễm
vẫn
vượt
nhi
ều lầ
n ng
ưỡng
cho
phé
p Q
CVN
, đá
ng k
ể nh
ư cá
c đi
ểm đ
o ở
Hà
Nội
, Bắc
N
inh,
Hải
Dươ
ng...
Ngư
ợc lạ
i, ở
khu
vực
dân
cư cá
c đô
thị q
uy m
ô nh
ỏ và
vừa
, mức
độ
ô n
hiễm
khô
ng k
hí là
thấp
hơn
(Bi
ểu
đồ 3
.10)
.
2x
Đối
với
khu
vực
đô
thị,
nguồ
n gố
c ph
át si
nh cá
c loạ
i khí
NO
- N
O2 - N
Ox ch
ủ yế
u từ
hoạ
t độn
g gi
ao th
ông
nên
xu h
ướng
di
ễn b
iến
của
các
thôn
g số
này
tươn
g tự
nh
ư đố
i với
thôn
g số
bụi
. Cụ
thể,
NO
có
xu h
ướng
tăng
lên
vào
giờ
cao
điểm
gia
o th
ông
buổi
sáng
và
chiề
u. N
O2 là
hợp
chất
ch
uyển
hóa
của
NO
tro
ng m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí,
vì v
ậy n
ồng
độ N
O2 t
hườn
g tă
ng m
ạnh
sau
khi N
O p
hát t
án v
ào m
ôi
trườ
ng. N
Ox là
hỗn
hợp
các
loại
khí
NO
và
NO
2 và p
hản
ánh
mức
độ
ô nh
iễm
tổng
hợ
p củ
a hai
loại
khí
trên
.
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
-H
à
3
2008
2009
2010
2011
2012
2013
020406080100
120
3
NO
2x
Nguồ
n: T
CMT,
2013
427
![Page 4: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/4.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
56
020406080100
120
140
160
12
34
56
78
910
1112
3
Chú
thích
:
Miền
Bắc
-
Trạm
Ngu
yễn
Văn
Cừ, H
à Nộ
i (m
inh
họa
giai
đoạ
n 20
10 –
201
3)M
iền T
rung
- Tr
ạm L
ê Duẩ
n, Đ
à Nẵ
ng (m
inh
họa
giai
đoạ
n 20
10 –
201
3)M
iền N
am-
Trạm
Tp.
Hồ
Chí M
inh
(min
h họ
a gi
ai đ
oạn
2003
-200
6)1
- Đ
ộ lệc
h ch
uẩn
của
giá
trị n
ồng đ
ộ N
Ox tr
ung b
ình
thán
g khu
vực m
iền B
ắc
- Độ
lệch
chuẩ
n củ
a gi
á trị
nồn
g độ
NO
x trun
g bìn
h th
áng k
hu vự
c miền
Tru
ng
- Độ
lệch
chuẩ
n củ
a gi
á trị
nồn
g độ
NO
x trun
g bìn
h th
áng k
hu vự
c miền
Nam
: x
Mức
độ
biến
độn
g nồ
ng đ
ộ cá
c kh
í N
Ox c
ũng
có sự
phâ
n hó
a rõ
ràng
theo
ba
miề
n vớ
i đặc
trưn
g miề
n Bắ
c mức
ô n
hiễm
đạ
t cực
đại
vào
mùa
đôn
g (đi
ển h
ình
thán
g 12
đến
thán
g 4)
, miề
n N
am n
ồng
độ c
ao
nhất
ứng
với m
ùa k
hô (t
háng
10
đến
thán
g 4)
tron
g kh
i khu
vực
miề
n Tr
ung
ít bi
ểu
hiện
biế
n độ
ng th
eo m
ùa.
So v
ới n
ồng
độ tổ
ng N
Ox, n
ồng
độ
khí N
O2 tr
ong
khôn
g kh
í ở c
ác k
hu đ
ô th
ị
vẫn
duy t
rì xấ
p xỉ
ngư
ỡng
QCV
N 0
5:20
13/
BTN
MT
trun
g bì
nh 1
giờ
và
24 g
iờ, s
ố lầ
n vư
ợt k
hông
đán
g kể v
à tập
trun
g cao
ở k
hu
vực v
en đ
ường
(Bản
g 3.3
). Đ
ối v
ới c
ác k
hu d
ân c
ư, n
ồng
độ
NO
2 vẫn
nằm
tro
ng n
gưỡn
g ch
o ph
ép
QCV
N tr
ung
bình
24
giờ.Ng
uồn:
TCM
T, 20
13
1
57
x2
2010
2011
2012
2013
2011
2012
2013
2012
2013
NO
x
5
56
NO
2
Nguồ
n: T
CMT,
2013
2
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
020406080100
120
140
--
-
-
-- -
--
--
-
320
0820
0920
1020
1120
1220
13
Chö
ông
III
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
428
![Page 5: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/5.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
58
2
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
3
020406080100
120
-H
à
320
0820
0920
1020
1120
1220
13
020406080100
120
140
3
3
x
Nguồ
n: T
CMT,
2013
O3 t
rong
lớp
khô
ng
khí
gần
mặt
đất
ở c
ác đ
ô th
ị thư
ờng
có q
uy lu
ật t
ăng
mạn
h nh
ất v
ào b
uổi t
rưa
khi
mức
độ
bức x
ạ mặt
trời
là ca
o nh
ất v
à có
mặt
các
khí
NO
x, H
ydro
cacb
on,
VO
Cs
tron
g m
ôi t
rườn
g. K
ết q
uả q
uan
trắc
thô
ng s
ố O
3 của
trạ
m
quan
trắ
c Đ
ồng
Đế
(Nha
Tr
ang,
gia
i đo
ạn t
ừ th
áng
1/20
13 đ
ến th
áng
7/20
13) v
à tr
ạm q
uan
trắc
Ngu
yễn
Văn
Cừ (H
à Nội
, tổn
g hợ
p số
liệu
nă
m 2
012)
cho
thấ
y cá
c gi
á tr
ị O3 p
hù h
ợp v
ới q
uy lu
ật
thăn
g gi
áng
tự n
hiên
ngà
y ca
o đê
m th
ấp.
Chö
ông
III
59
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Tuy
nhiê
n, t
heo
số li
ệu
quan
trắc
ở m
ột s
ố tỉn
h th
ành
trong
nhữ
ng n
ăm gầ
n đâ
y, nồ
ng
độ k
hí O
3 ở
lớp
khôn
g kh
í gần
m
ặt đ
ất t
ương
đối
cao
, xấp
xỉ
ngưỡ
ng Q
CVN
05:
2013
tru
ng
bình
8 g
iờ (
120
μg/m
3 ) và
đặc
bi
ệt có
một
số th
ời đ
iểm
O3 ca
o về
đêm
. Kết
quả
qua
n tr
ắc n
ăm
2013
tại t
rạm
qua
n tr
ắc N
guyễ
n Vă
n Cừ
(Hà
Nội
) và
trạm
qua
n tr
ắc L
ê Duẩ
n (Đ
à Nẵn
g), đ
ều có
số
ngà
y có
giá
trị v
ượt Q
CVN
lớ
n hơ
n so
với
kết
quả
tại t
rạm
Đ
ồng
Đế
(Nha
Tra
ng)
và h
iện
tượn
g O
3 cao
về
đêm
thể
hiện
rấ
t rõ.
Một
số
nghi
ên c
ứu d
iễn
giải
sự xu
ất h
iện
nồng
độ
O3 ca
o là
do
chịu
ảnh
hưởn
g bởi
một
số
nguồ
n gâ
y ô
nhiễ
m k
hác
ngoà
i bứ
c xạ m
ặt tr
ời.
3.1.
4.1.
Khí
SO
2, C
O
Ở k
hu v
ực đ
ô th
ị, kh
í SO
2 th
ường
phá
t thả
i từ
đốt t
han
và d
ầu c
hứa
lưu
huỳn
h (n
hư x
e bu
ýt) c
òn C
O p
hần
lớn
có n
guồn
gố
c từ
các
độn
g cơ
ô tô
xe
máy
. Cả
hai
khí đ
ều c
ó tá
c độ
ng x
ấu
đối v
ới s
ức k
hỏe
con
ngườ
i. Số
liệ
u đo
liên
tục t
ừ tr
ạm N
guyễ
n Vă
n Cừ
(Hà
Nội
) cho
thấy
CO
th
ường
có g
iá t
rị cự
c đại
tươn
g ứn
g vớ
i hai
khu
ng g
iờ ca
o đi
ểm
giao
thôn
g bu
ổi sá
ng v
à chi
ều.
Kết q
uả qu
an tr
ắc li
ên tụ
c kh
í SO
2 th
eo th
áng
tại c
ác v
ị trí
cạnh
các
trụ
c gi
ao t
hông
nhì
n ch
ung
còn
thấp
(Biểu
đồ
3.18
).
342
313
355
24
83
7
120
123
1804080120
160
200
240
280
320
360
--
-
O3
0500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
CO
3
3
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
429
![Page 6: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/6.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
60
2
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
2
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Theo
kết
quả
qua
n tr
ắc đ
ịnh
kỳ, đ
o và
o nh
ững t
hời đ
iểm
nhấ
t địn
h tro
ng n
gày
giai
đoạ
n từ
200
8 –
2012
cho
thấy
nồn
g độ
SO
2 có
xu h
ướng
giả
m ở
hầu
hết
các
tỉnh
th
ành
trong
toàn
quố
c. So
sán
h gi
ữa c
ác
đô th
ị cho
thấy
, nhữ
ng tỉ
nh th
ành
chịu
tác
động
tổng
hợp
từ n
hiều
ngu
ồn ô
nhi
ễm, v
í dụ
như
đối
với n
hững
tỉnh
thàn
h ph
át tr
iển
về gi
ao th
ông v
à có
các n
gành
công
ngh
iệp
phát
triể
n m
ạnh
thì n
ồng
độ k
hí S
O2 tr
ong
môi
trườ
ng k
hông
khí
xun
g qua
nh th
ường
ca
o hơ
n (B
iểu đ
ồ 3.
19).
020406080100
120
140
12
34
56
78
910
1112
3-
--
050100
150
200
250
--
-
-
3
2008
2009
2010
2011
2012
Chö
ông
III
61
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Cũng
the
o kế
t qu
ả qu
an t
rắc
thủ
công
giai
đoạ
n 20
08 –
2012
, có
sự k
hác b
iệt
về m
ức đ
ộ ô
nhiễ
m k
hí SO
2 và C
O gi
ữa cá
c đô
thị,
trong
đó
các đ
ô th
ị lớn
có xu
hướ
ng
bị ô
nhi
ễm c
ao h
ơn c
ác đ
ô th
ị vừa
và
nhỏ
và m
ức đ
ộ ô
nhiễ
m tạ
i các
trục
gia
o th
ông
thườ
ng ca
o hơ
n so
với
khu
dân
cư từ
2 -
3 lầ
n (B
iểu đ
ồ 3.
19 và
Biểu
đồ
3.20
).
3.1.
4.2.
Chì
Kết
quả
quan
trắ
c ch
ất lư
ợng
môi
trư
ờng
khôn
g kh
í nhữ
ng n
ăm g
ần đ
ây ch
o th
ấy n
ồng
độ c
hì tr
ong
môi
trườ
ng k
hông
kh
í đều
dướ
i ngư
ỡng
cho
phép
của
QCV
N
05:2
013/
BTN
MT
trung
bìn
h nă
m. N
ồng đ
ộ ch
ì tập
trun
g ở
các
nút g
iao
thôn
g củ
a cá
c đô
thị l
ớn n
hư H
à Nội
và T
p. H
ồ Ch
í Min
h.
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
0
3000
6000
9000
1200
0
1500
0
1800
0
--
3
2008
2009
2010
2011
2012
02
--
--
--
--
-
3
2010
2012
430
![Page 7: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/7.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
62
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
Ở c
ác đ
ô th
ị, ô
nhiễm
tiến
g ồn
có
đặc
thù
tập
trung
ở c
ác tr
ục g
iao th
ông
có
mật
độ
phươ
ng ti
ện th
am gi
a lưu
thôn
g cao
. N
gưỡn
g ồn
đo
được
ở c
ác tu
yến
phố
chín
h tạ
i các
đô
thị l
ớn ở
Việt
Nam
đều
vượ
t mức
ồn
cho
phé
p Q
CVN
26:2
010/
BTN
MT
quy
định
đối
với
khu
ng g
iờ từ
6 đ
ến 2
1 gi
ờ (7
0 dB
A). Đ
ối v
ới c
ác đ
ô th
ị vừa
và
nhỏ,
mức
ồn
đo
tại c
ác tu
yến
đườn
g gi
ao th
ông
tại
hầu
hết đ
ô th
ị khô
ng có
sự k
hác b
iệt l
ớn và
cũ
ng k
hông
đảm
bảo
giớ
i hạn
QCV
N. Đ
ối
với c
ác đ
iểm
đo
ở kh
u dâ
n cư
, nhì
n ch
ung
mức
ồn
vẫn
nằm
tron
g ng
ưỡng
quy
chuẩ
n ch
o ph
ép Q
CVN
26:
2010
/BTN
MT.
Hoạ
t độ
ng s
ản x
uất
công
ngh
iệp
đang
là m
ột tr
ong
các
nguồ
n ch
ính
gây
ô nh
iễm
môi
trườ
ng k
hông
khí
ở V
iệt N
am.
Tron
g 5
năm
trở
lại đ
ây, n
ền k
inh
tế tă
ng
trưở
ng c
hậm
lại,
các
hoạt
độn
g sả
n xu
ất
công
ngh
iệp,
tiêu
thụ
nhiê
n liệ
u đa
ng g
ặp
nhiề
u kh
ó kh
ăn. T
uy v
ậy, t
heo
các
kết q
uả
quan
trắ
c, ch
ất lư
ợng
môi
trư
ờng
khôn
g kh
í xun
g qu
anh,
điể
n hì
nh là
nồn
g độ
bụi
tạ
i các
khu
sản
xuấ
t, kh
u cô
ng n
ghiệ
p từ
nă
m 2
009-
2011
vẫn
khô
ng t
hể h
iện
xu
hướn
g gi
ảm.
Vấn
đề n
ổi c
ộm t
rong
ô n
hiễm
m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí
hiện
nay
là
vấn
đề ô
nhi
ễm b
ụi.
Nồn
g độ
bụi
TSP
tại
rấ
t nh
iều
điểm
qua
n tr
ắc x
ung
quan
h cá
c kh
u cô
ng n
ghiệ
p vư
ợt g
iới h
ạn c
ho
phép
the
o Q
CV
N 0
5:20
13,
thậm
chí
vư
ợt n
hiều
lần
giới
hạn
cho
phép
đối
với
tr
ung
bình
24
giờ
và tr
ung
bình
năm
.
Trên
phạ
m v
i cả
nước
, năm
201
1 là
năm
ghi
nhậ
n kh
ông k
hí b
ị ô n
hiễm
bụi
cao
nhất
vì có
nhi
ều gi
á trị
quan
trắc
vượt
chuẩ
n ca
o nh
ất tr
ong
6 nă
m từ
200
8 - 2
013.
Nồn
g độ
TSP
tại h
ầu h
ết cá
c điểm
qua
n trắ
c xun
g qu
anh
các
khu,
cụm
côn
g ng
hiệp
đều
vượ
t ng
ưỡng
quy
địn
h, th
ậm ch
í tại
một
số đ
iểm
còn
vượt
3-4 l
ần (B
iểu đ
ồ 3.23
, 3.24
và 3.
25).
020406080100
-
-
–
dBA
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Chö
ông
III
63
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Nguồ
n: T
CMT,
2013
Nguồ
n: T
CMT,
2013
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
-Hà
KCN -H
à
KCN
Ba
La -
Hà
-KC
N No
mura
--
KCN
Hà
Tu -
-Võ
-KC
N-
KCN
Nam
-
320
0820
0920
1020
1120
12
0
100
200
300
400
500
600
--
--
--
--
--
--
-
3 2008
2009
2010
2011
2012
2013
431
![Page 8: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/8.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
64
Nguồ
n: T
CMT,
2013
Các
biể
u đồ
cho
thấy
nồn
g độ
TSP
xu
ng q
uanh
một
số
khu
công
ngh
iệp
miề
n Bắ
c ca
o hơ
n hẳ
n so
với
các
khu
cô
ng n
ghiệ
p m
iền
Nam
, tro
ng k
hi n
ồng
độ T
SP x
ung
quan
h cá
c khu
công
ngh
iệp
miề
n Tr
ung
và m
iền
Nam
có
sự c
hênh
lệ
ch k
hông
nhi
ều. N
guyê
n nh
ân c
ó th
ể là
do
đặc
điểm
cơ
cấu
loại
hìn
h sả
n xu
ất,
công
ngh
ệ, n
hiên
liệu
, vị t
rí c
ủa c
ác k
hu
vực
khác
nha
u. T
ại m
iền
Bắc,
gần
các
kh
u cô
ng n
ghiệ
p tậ
p tr
ung
cũng
có n
hiều
cá
c nhà
máy
nhi
ệt đ
iện,
sản
xuất
xi m
ăng
với q
uy m
ô lớ
n tiê
u th
ụ nh
iều
nhiê
n liệ
u (c
hủ y
ếu l
à nh
iên
liệu
hoá
thạc
h, n
hư
than
đá,
dầu
FO
) phá
t thả
i lượ
ng b
ụi lớ
n.
Ngo
ài r
a, s
o vớ
i các
khu
vực
khá
c, m
iền
Bắc
vẫn
tồn
tại m
ột s
ố kh
u cô
ng n
ghiệ
p cũ
, côn
g ng
hệ lạ
c hậ
u, p
hát
sinh
nhi
ều
chất
ô n
hiễm
hơn
.
Bên
cạnh
đó,
nhi
ều k
hu cô
ng n
ghiệ
p m
iền
Bắc
còn
nằm
gần
các
khu
dân
cư
và
các t
rục đ
ường
gia
o th
ông
lớn,
do
đó n
ồng
độ T
SP tạ
i các
vị t
rí đo
gần
các
khu
côn
g ng
hiệp
miề
n Bắ
c cũ
ng b
ị ảnh
hưở
ng b
ởi
hoạt
độn
g gi
ao t
hông
, xây
dựn
g và
sin
h ho
ạt củ
a ngư
ời d
ân.
Năm
201
2, c
ác h
oạt đ
ộng
sản
xuất
liê
n tụ
c gặp
khó
khă
n, n
hiều
hoạ
t độn
g sản
xu
ất b
ị ngư
ng tr
ệ. Đ
iều
này
tác
động
lớn
đến
bức
tran
h m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí, k
éo
theo
chấ
t lượ
ng k
hông
khí
tại n
hiều
khu
vự
c xun
g qua
nh cá
c khu
công
ngh
iệp
được
cả
i thi
ện h
ơn (B
iểu đ
ồ 3.
24).
Điể
n hì
nh, n
ăm 2
012,
chấ
t lư
ợng
khôn
g kh
í đượ
c cả
i thi
ện tạ
i một
số
tỉnh
thàn
h có
hoạ
t độn
g côn
g ngh
iệp
phát
triể
n m
ạnh
như
Thái
Ngu
yên,
Hải
Phò
ng, T
p.
Hồ
Chí M
inh.
.. Biểu
đồ 3
.26 c
ho th
ấy n
ồng
độ T
SP t
ại m
ột s
ố kh
u sả
n xu
ất t
ại Th
ái
Ngu
yên
giảm
rõ rệ
t qua
các
năm
từ 2
010-
2012
. Tạ
i Tp
. H
ồ Ch
í M
inh,
tro
ng n
ăm
2012
đã
tiến
hành
02
đợt k
hảo
sát,
quan
tr
ắc c
hất
lượn
g kh
ông
khí
xung
qua
nh
tại 1
4 KC
N/K
CX. K
ết q
uả c
ho th
ấy, c
hất
lượn
g kh
ông
khí
xung
qua
nh t
ại 1
4/14
KC
N/K
CX đ
ều đ
ạt gi
ới h
ạn q
uy ch
uẩn
cho
phép
theo
QCV
N 0
5:20
13. T
ại H
ải P
hòng
, cá
c ho
ạt đ
ộng
sản
xuất
thép
bị g
iảm
sản
lư
ợng
đáng
kể,
nồng
độ
bụi x
ung
quan
h cá
c nh
à m
áy s
ản x
uất t
hép
cũng
thể
hiện
xu
hướ
ng g
iảm
.
0
100
200
300
400
500
600
700
--
--
--
320
0820
0920
10
2011
2012
Chö
ông
III
65
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Ngư
ợc lạ
i, tạ
i một
số
địa
phươ
ng, v
ì một
số n
guyê
n nh
ân
khác
nha
u m
à nồn
g độ
TSP
năm
20
12 c
ó xu
hướ
ng t
ăng
lên.
Ví
dụ,
tại
Đồn
g N
ai,
do n
ắm b
ắt
được
các
chủ
trươ
ng v
ề vi
ệc b
an
hành
quy
địn
h về
việ
c quy
hoạ
ch
thăm
dò,
kha
i thá
c, ch
ế bi
ến v
à sử
dụn
g kh
oáng
sản
đến
năm
20
15, t
ầm n
hìn
đến
năm
202
0,
hoạt
độn
g kh
ai th
ác k
hoán
g sả
n nă
m 2
012
tăng
lên
mạn
h m
ẽ. V
ì vậ
y, nồ
ng đ
ộ bụ
i đo
được
tại h
ầu
hết c
ác đ
iểm
qua
n tr
ắc c
ũng
thể
hiện
sự g
ia tă
ng.
Nồn
g độ
bụ
i đo
đư
ợc
phía
ngo
ài c
ác k
hu c
ông
nghi
ệp
thườ
ng ca
o hơ
n hẳ
n so
với
nồn
g độ
bụi
đo
được
tại c
ác c
ụm d
ân
cư g
ần c
ác k
hu c
ông
nghi
ệp đ
ó (B
iểu đ
ồ 3.
27).
Tron
g cá
c ng
ành
công
ng
hiệp
, kh
ối l
ượng
bụi
phá
t sin
h từ
các
hoạ
t độn
g kh
ai th
ác
khoá
ng s
ản,
sản
xuất
điệ
n, x
i m
ăng
lớn
hơn
hẳn
các
ngàn
h kh
ác (B
iểu
đồ 3.
28).
Đây
là n
hóm
ng
ành
tiêu
thụ
nhiề
u nă
ng lư
ợng,
nh
iên
liệu.
Khí
thải
từ cá
c ngà
nh
này
thườ
ng c
ó nồ
ng đ
ộ cá
c ch
ất
ô nh
iễm
cao
. Các
nhà
máy
nhi
ệt
điện
, xi m
ăng t
hườn
g có
ống k
hói
lớn,
phá
t tán
đi x
a. N
hiều
ngh
iên
cứu
đã ch
o th
ấy n
ồng
độ b
ụi c
ao
nhất
đo
được
tại c
ác đ
iểm
xun
g qu
anh
thườ
ng cá
ch n
hà m
áy n
ày
khoả
ng 1
,5-3
km
.
0
200
400
600
800
1000
1200
320
1020
1120
12
0
100
200
300
400
500
320
0820
09
2010
2011
2012
Nguồ
n: T
rung
tâm
Qua
n trắ
c môi
trườ
ng Th
ái Ng
uyên
, 201
3
Nguồ
n: T
rạm
QTM
T Cô
ng n
ghiệp
– Đ
ại họ
c Bác
h Kh
oa
Hà N
ội, 2
008-
2012
0
1000
2000
3000
4000
5000
-
320
0820
0920
1020
1120
12
Nguồ
n: T
rung
tâm
Qua
n trắ
c môi
trườ
ng H
à Nam
, 201
2
432
![Page 9: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/9.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
66
Tùy
thuộ
c vào
công
ngh
ệ khá
c nha
u (lò
đứn
g, lò
qua
y) m
à nồ
ng đ
ộ bụ
i TSP
tại
các
khu
vực
xung
qua
nh c
ác n
hà m
áy x
i m
ăng
rất k
hác
nhau
. Tro
ng k
hi, n
ồng
độ
TSP
các
khu
vực
lân
cận
các
nhà
máy
xi
măn
g lò
đứn
g nh
ìn ch
ung
khá c
ao, v
ượt t
ừ 1,
5 đế
n trê
n 60
lần
so v
ới q
uy c
huẩn
cho
ph
ép th
ì các
nhà
máy
xi m
ăng
lò q
uay
có
mức
ô n
hiễm
thấp
hơn
so
với x
i măn
g lò
đứ
ng d
o có
hệ
thốn
g lọ
c bụ
i hiệ
n đạ
i hơn
và
thườ
ng đ
ược
cho
hoạt
độn
g liê
n tụ
c tạ
i nh
ững
thời
điể
m k
iểm
tra (
Bộ X
ây d
ựng)
.
Tại m
ột số
khu
vực k
hai t
hác v
ật li
ệu
xây
dựng
, nồn
g độ
TSP
thườ
ng lớ
n hơ
n so
vớ
i quy
chu
ẩn c
ho p
hép
từ 8
đến
12
lần.
N
guyê
n nh
ân là
tại m
ột s
ố kh
u vự
c, vi
ệc
khai
thác
đá
bằng
mìn
đã
tăng
lượn
g kh
ói
và b
ụi đ
á ph
át t
án v
ào m
ôi t
rườn
g. M
ột
phần
ngu
yên
nhân
là d
o cá
c doa
nh n
ghiệ
p tro
ng q
uá tr
ình
khai
thác
vì c
hạy
theo
lợi
nhuậ
n nê
n ch
ưa co
i trọ
ng v
iệc b
ảo v
ệ m
ôi
trườ
ng. T
uy n
hiên
lượn
g bụ
i này
chỉ
gây
ô
nhiễ
m c
ục b
ộ xu
ng q
uanh
khu
vực
kha
i th
ác ở
bán
kín
h 30
0-50
0m.
22
Nhì
n ch
ung,
nồn
g độ
SO
2 và
NO
2 xu
ng q
uanh
các k
hu cô
ng n
ghiệ
p cò
n th
ấp.
Khi
so sá
nh vớ
i QCV
N 05
:201
3 tru
ng b
ình
24 g
iờ v
à tr
ung
bình
năm
thì t
ại h
ầu h
ết
các đ
iểm
đo,
nồn
g độ
SO2 và
NO
2 đều
nằm
dư
ới n
gưỡn
g ch
o ph
ép.
Gần
các
khu
vực
nhà
máy
nhi
ệt
điện
, nhà
máy
lọc d
ầu, l
ò đố
t côn
g ng
hiệp
có
côn
g su
ất lớ
n, n
ồng
độ S
O2 tă
ng c
ao rõ
rệ
t so
với
các
khu
vực
khá
c. N
ăm 2
010,
nh
iều
vị tr
í xun
g qu
anh
nhà
máy
lọc
dầu
Dun
g Quấ
t, nồ
ng đ
ộ SO
2 đo
được
vượt
quy
ch
uẩn
cho
phép
, thậ
m c
hí v
ượt t
rên
100%
(T
rung
tâm
Kỹ
thuậ
t qua
n trắ
c môi
trườ
ng,
Ban
quản
lý K
hu ki
nh tế
Dun
g Quấ
t, 20
10).
Tươn
g tự
như
vấn
đề
ô nh
iễm
bụi
, nồ
ng đ
ộ kh
í SO
2 đo
được
xun
g qu
anh
các
khu
công
ngh
iệp
miề
n Bắ
c cao
hơn
hẳn
so
với c
ác k
hu v
ực x
ung
quan
h cá
c kh
u cô
ng
nghi
ệp ở
các t
ỉnh
phía
Nam
.Đ
ối v
ới k
hí N
O2, x
ung
quan
h cá
c kh
u cô
ng n
ghiệ
p m
iền
Nam
có
mức
độ
ô nh
iễm
bởi
khí
NO
2 cao
hơn
hẳn
so v
ới cá
c
020
40
60
80
100
200
82
009
201
02
011
201
2
2
Nguồ
n: T
rạm
QT&
PTM
T đấ
t liền
3, 20
08-2
012
Chö
ông
III
67
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
xung
qua
nh c
ác k
hu c
ông
nghi
ệp
miề
n Bắ
c. N
guyê
n nh
ân c
ó th
ể là
do
loại
hìn
h sả
n xu
ất c
ông
nghi
ệp
tại k
hu v
ực m
iền
Bắc v
à miề
n N
am
khác
nha
u. N
ếu n
hư m
iền
Bắc
tập
trun
g nh
iều
nhà
máy
nhi
ệt đ
iện,
sả
n xu
ất th
ép, x
i măn
g,…
sử d
ụng
nhiề
u ng
uyên
liệu
hóa
thạc
h, ti
êu
tốn
nhiề
u nă
ng lư
ợng
và cô
ng n
ghệ
sản
xuất
lạc
hậu
thì t
ại m
iền
Nam
cá
c loạ
i hìn
h sả
n xu
ất n
hư h
óa ch
ất,
điện
tử, d
ệt m
ay lạ
i phá
t triể
n hơ
n.
Tại
hầu
hết
các
khu
vực
quan
trắ
c xu
ng q
uanh
các
khu
cô
ng n
ghiệ
p, m
ức ồ
n đo
đượ
c đều
xấ
p xỉ
hoặ
c vư
ợt q
uy đ
ịnh
theo
Q
CV
N
26:2
010/
BTN
MT.
Tu
y nh
iên
hiện
nay
đa
số c
ác đ
iểm
qu
an t
rắc
tiếng
ồn
xung
qua
nh
các k
hu cô
ng n
ghiệ
p đề
u nằ
m g
ần
các
trục
đườ
ng g
iao
thôn
g có
mật
độ
xe
cộ q
ua lạ
i lớn
, do
đó m
ức
ồn đ
o đư
ợc b
ị cộn
g hư
ởng
từ h
oạt
động
của
phư
ơng
tiện
xe q
ua lạ
i tr
ên đ
ường
.
x
Nguồ
n: T
CMT,
2013
020406080100
120
140
-
320
0820
0920
1020
1120
12
2
Nguồ
n: T
rạm
QT&
PTM
T đấ
t liền
3, 20
08 -
2012
433
![Page 10: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/10.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
68
Hiệ
n na
y, cá
c vụ
khi
ếu k
iện
liên
quan
đến
vấn
đề
ô nh
iễm
mùi
xu
ng q
uanh
các
cơ
sở s
ản x
uất,
các
nhà
máy
ngà
y cà
ng tă
ng lê
n. C
hính
vì
vậy
ô nh
iễm
mùi
cần
đượ
c qu
an tâ
m
thíc
h đá
ng.
Việc
sản
xuất
của
các
nhà
máy
th
ép th
ường
tạo
ra m
ùi h
ơi k
hét đ
ặc
trưn
g ở
các
mức
độ
khác
nha
u. C
ác
nhà
máy
chế
biế
n nô
ng, l
âm th
ủy sả
n cũ
ng g
ây r
a rấ
t nh
iều
loại
mùi
khó
ch
ịu c
ho c
ác k
hu v
ực x
ung
quan
h.
Hàn
g ng
ày n
gười
dân
đan
g ph
ải ti
ếp
xúc
với n
hiều
loại
khó
i bụi
, khí
than
, hó
a chấ
t độc
hại
đượ
c thả
i ra t
ừ nh
ững
nhà
máy
, cơ
sở sả
n xu
ất, c
hăn
nuôi
…
gây
ảnh
hưởn
g ng
hiêm
trọn
g đế
n sứ
c kh
ỏe. Ô
nhi
ễm m
ùi p
hụ th
uộc
rất l
ớn
vào
loại
hìn
h sả
n xu
ất củ
a các
nhà
máy
, th
ời g
ian,
điề
u ki
ện th
ời ti
ết v
à hư
ớng
gió
chủ
đạo.
Nồn
g độ
hơi
axit
tại h
ầu h
ết cá
c đi
ểm q
uan
trắc
xun
g qu
anh
khu
công
ng
hiệp
đều
nằm
dướ
i ng
ưỡng
cho
ph
ép th
eo Q
CVN
06:
200
9, c
ó m
ột số
ít
kết q
uả q
uan
trắc
ghi
nhậ
n nồ
ng đ
ộ hơ
i axi
t vượ
t ngư
ỡng
cho
phép
(Biểu
đồ
3.3
1 và
3.3
2).
Một
số c
hất đ
ộc h
ại k
hác
trong
kh
ông
khí c
ũng
được
phá
t hiệ
n, th
ậm
chí m
ột số
chấ
t còn
vượ
t ngư
ỡng
cho
phép
theo
QCV
N 0
6: 2
009.
Tươn
g tự
khí
SO
2, gầ
n cá
c kh
u vự
c nh
à m
áy n
hiệt
điệ
n, lò
đốt
cô
ng n
ghiệ
p có
côn
g su
ất lớ
n, h
àm
lượn
g V
OC
s cũ
ng c
ao h
ơn h
ẳn c
ác
khu
vực
khác
.
050100
150
200
250
300
350
--
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
/m3
Nguồ
n: T
rạm
QT&
PTM
T Cô
ng n
ghiệp
– Đ
ại họ
c Bác
h Kh
oa H
à Nội
, 201
3
Chú
thích
: N
ồng
độ h
ơi a
xit t
ại KC
N S
ông
Công
qua
n trắ
c từ
200
8-20
12 h
ầu h
ết n
ằm d
ưới
ngưỡ
ng g
iới h
ạn p
hát h
iện h
oặc
nằm
dướ
i ngư
ỡng
cho
phép
, chỉ
có
kết q
uả q
uan
trắc
đợt 5
năm
200
8 gh
i nhậ
n nồ
ng đ
ộ hơi
axit
vượt
ngư
ỡng q
uy đ
ịnh
theo
Q
CVN
06:20
09 Nguồ
n: T
rung
tâm
Qua
n trắ
c môi
trườ
ng
Thái
Nguy
ên, 2
013
Chö
ông
III
69
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Đối
với
ngà
nh k
hai t
hác,
ng
oài b
ụi c
òn s
inh
ra h
àng
loạt
cá
c hơ
i kh
í độ
c do
nổ
mìn
, từ
các
máy
đập
, ng
hiền
sử
dụng
dầ
u di
ezen
…
như
CO
, N
Ox,
SO2,
H2S…
Đám
mây
khí
bụi
la
n tr
uyền
khi
nổ
mìn
có
thàn
h ph
ần k
hí đ
ộc c
hiếm
5-1
0%, đ
ộc
hại n
hất l
à C
O v
à N
O.
050100
150
200
250
300
350
3-
--
Cùng
với
sự
ra đ
ời c
ác k
hu, c
ụm,
điểm
công
ngh
iệp,
các l
àng
nghề
thủ
công
tr
uyền
thốn
g cũ
ng c
ó sự
phụ
c hồ
i và
phát
tr
iển
mạn
h m
ẽ. Vi
ệc p
hát
triể
n cá
c là
ng
nghề
có v
ai tr
ò qu
an tr
ọng
đối v
ới sự
phá
t tr
iển
kinh
tế -
xã h
ội v
à giả
i quy
ết v
iệc l
àm
ở cá
c đị
a ph
ương
. Tuy
nhi
ên, h
ậu q
uả v
ề m
ôi tr
ường
do
các h
oạt đ
ộng
sản
xuất
làng
ng
hề đ
ưa lạ
i cũn
g rấ
t đán
g lo
ngạ
i. Tì
nh
trạn
g ô
nhiễ
m k
hông
khí
tại c
ác là
ng n
ghề
khôn
g nh
ững
khôn
g gi
ảm, m
à cò
n có
xu
hướn
g gi
a tă
ng th
eo th
ời g
ian,
chủ
yếu
là
do n
hiên
liệu
sử d
ụng
trong
các l
àng
nghề
là
than
(phổ
biế
n là
than
chất
lượn
g th
ấp),
sử d
ụng
nguy
ên v
ật li
ệu v
à hó
a ch
ất tr
ong
dây
chuy
ền c
ông
nghệ
sản
xuất
, lượ
ng b
ụi
và k
hí C
O, C
O2, S
O2 v
à N
Ox th
ải ra
tron
g qu
á trìn
h sả
n xu
ất k
há ca
o.
Nồn
g độ
bụi
ở k
hu v
ực s
ản x
uất
vật l
iệu
xây
dựng
tại m
ột s
ố đị
a ph
ương
vư
ợt Q
CV
N 0
5:20
13 l
à 3
- 8
lần,
hàm
lư
ợng
SO2 c
ó nơ
i vư
ợt 6
,5 lầ
n. M
ột s
ố là
ng n
ghề
chế
biến
lươ
ng t
hực,
thự
c ph
ẩm,
chăn
nuô
i và
giế
t m
ổ cò
n ph
át
sinh
ô n
hiễm
mùi
do
quá
trìn
h ph
ân h
uỷ
các
chất
hữu
cơ
tron
g nư
ớc t
hải v
à cá
c ch
ất h
ữu c
ơ tr
ong
chế
phẩm
thừa
thải
ra
tạo
nên
các
khí n
hư C
H4, H
2S, N
H3...
các
khí g
ây m
ùi h
ôi ta
nh r
ất k
hó c
hịu,
điể
n hì
nh n
hư L
àng
trốn
g da
Lâm
Yên
(Đ
ại
Lộc,
Quả
ng N
am).
gg
gg
,hư
ớng
gia
tăng
theo
thời
gia
n, c
hủ y
ếu là
do
nhi
ên li
ệu sử
dụn
g tro
ng cá
c làn
g ng
hềlà
than
(phổ
biế
n là
than
chất
lượn
g th
ấp),
sử d
ụng
nguy
ên v
ật li
ệu v
à hó
a ch
ất tr
ong
dây
chuy
ền c
ông
nghệ
sản
xuất
, lượ
ng b
ụi
chất
hữu
cơ
tron
g ch
ế ph
ẩm th
ừa th
ải ra
tạo
nên
các
khí n
hư C
H4, H
2S, N
H3...
các
khí g
ây m
ùi h
ôi ta
nh r
ất k
hó c
hịu,
điể
nhì
nh n
hư L
àng
trốn
g da
Lâm
Yên
(Đ
ại
Lộc,
Quả
ng N
am).
3
Nguồ
n: T
rạm
Qua
n trắ
c môi
trườ
ng
Công
ngh
iệp –
Đại
học B
ách
Khoa
Hà N
ội, 2
013
434
![Page 11: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/11.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
70Ng
uồn:
Cục
Kiểm
soát
ô n
hiễm
, Tổn
g cục
Môi
trườ
ng, 2
009 -
2012
Chö
ông
III
71
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Nguồ
n: C
ục K
iểm so
át ô
nhi
ễm, T
CMT,
2009
-201
2
Ô n
hiễm
môi
trư
ờng
khôn
g kh
í tạ
i các
làng
ngh
ề ch
ủ yế
u là
ô n
hiễm
bụi
, kh
í độc
, hơi
kim
loại
, mùi
và
tiếng
ồn,
tùy
thuộ
c và
o tín
h ch
ất, q
uy m
ô và
sản
phẩm
củ
a từn
g lo
ại n
gành
ngh
ề.N
ồng đ
ộ SO
2, NO
2 tại c
ác là
ng n
ghề
tái c
hế n
hựa,
đúc đ
ồng t
ương
đối
cao,
vượt
nh
iều
lần
giới
hạn
cho
phé
p (B
iểu 3
.35
và
3.36
), tro
ng k
hi đ
ó nồ
ng đ
ộ bụ
i và
tiếng
ồn
đượ
c ghi
nhậ
n ca
o hơ
n hẳ
n tạ
i các
làng
ng
hề cơ
khí
, sản
xuấ
t đồ
gỗ.
Tại m
ột số
làng
ngh
ề, ô
nhiễ
m m
ùi
vẫn
đang
là v
ấn đ
ề bứ
c xú
c. Ô
nhi
ễm m
ùi
xảy
ra tạ
i các
làng
ngh
ề rấ
t khá
c nh
au v
ề ch
ủng
loại
và
mức
độ,
phụ
thuộ
c và
o đặ
c đi
ểm sả
n xu
ất c
ủa là
ng n
ghề.
Tại c
ác là
ng
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
3
2
0
200
400
600
800
1000
0
200
400
600
800
1000
2
Nguồ
n: C
ục K
iểm so
át Ô
nhi
ễm, T
CMT,
2009
- 20
12
435
![Page 12: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/12.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
72
Hìn
h ản
h đố
t rơm
rạ sa
u m
ùa vụ
, khu
vực n
goại
thàn
h H
à Nội
Hìn
h ản
h đố
t rơm
rạ sa
u m
ùa vụ
nghề
chế
biế
n nô
ng sả
n nh
ư D
ương
Liễ
u,
Cộn
g H
òa (
Hà
Nội
), do
chư
a có
các
quy
ho
ạch,
quy
địn
h cụ
thể
cho
việc
xả
thải
–
thu
gom
các
loại
chấ
t thả
i, bã
thải
sau
sản
xuất
nên
xảy
ra h
iện
tượn
g xả
thải
bừa
bãi
cá
c lo
ại b
ã nô
ng sả
n. Q
uá tr
ình
phân
hủy
cá
c hợ
p ch
ất h
ữu c
ơ tro
ng b
ã th
ực v
ật đ
ã là
m p
hát s
inh
mùi
thối
, khó
chị
u và
gây
ô
nhiễ
m m
ùi tr
ên m
ột k
hu v
ực rộ
ng.
Tại m
ột số
làng
ngh
ề như
làng
ngh
ề m
ộc C
hàng
Sơn
, Hữu
Bằn
g (Th
ạch
Thất
–
Hà N
ội),
làng
ngh
ề mây
tre đ
an P
hú N
ghĩa
, Tr
ường
Yên
(Ch
ương
Mỹ,
Hà
Nội
), là
ng
nghề
da
giầy
Phú
Yên
(Ph
ú Xu
yên
– H
à N
ội)..
., ô
nhiễ
m m
ùi p
hát s
inh
chủ
yếu
do
quá t
rình
sử d
ụng c
ác lo
ại d
ung m
ôi h
ữu cơ
tro
ng cô
ng đ
oạn
sơn,
đán
h bó
ng sả
n ph
ẩm
sau
sản
xuất
. Tuy
nhi
ên, v
ấn đ
ề ô
nhiễ
m
xảy
ra th
eo th
ời đ
iểm
, khô
ng li
ên tụ
c.
Chấ
t lượ
ng m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí
ở kh
u vự
c nô
ng t
hôn
hiện
nay
còn
khá
tố
t, rấ
t nh
iều
vùng
chư
a có
dấu
hiệ
u ô
nhiễ
m. N
ồng
độ cá
c chấ
t ô n
hiễm
hầu
hết
nằ
m tr
ong
ngưỡ
ng ch
o ph
ép th
eo Q
CV
N
05:2
013.
Môi
trư
ờng
khôn
g kh
í chủ
yếu
bị
tác
động
cục
bộ
bởi c
ác h
oạt đ
ộng
sản
xuất
của c
ác là
ng n
ghề,
hoạt
độn
g sản
xuất
, xâ
y dựn
g nhỏ
lẻ, đ
ốt rơ
m rạ
sau
vụ m
ùa, t
ừ cá
c ho
ạt đ
ộng
đốt r
ác th
ải, đ
un n
ấu h
oặc
bị ả
nh h
ưởng
từ h
oạt đ
ộng
của
các
khu,
cụ
m cô
ng n
ghiệ
p lâ
n cậ
n. C
hất l
ượng
khu
vự
c nô
ng th
ôn c
ũng
bị ả
nh h
ưởng
từ v
iệc
sử d
ụng
phân
bón
, thu
ốc b
ảo v
ệ th
ực v
ật
tràn
lan,
khô
ng đ
úng
liều
lượn
g gâ
y ph
át
tán
một
lượn
g hó
a chấ
t độc
hại
vào
khô
ng
khí.
Tại m
ột s
ố tu
yến
đườn
g nộ
i thị
, thị
tr
ấn, đ
ịa đ
iểm
dân
cư đ
ang đ
ược n
âng c
ấp,
hoàn
chỉn
h và
mật
độ
tham
gia
gia
o th
ông
lớn
làm
gia
tăng
nồn
g độ
một
số ch
ất n
hư
bụi, t
iếng
ồn,
NO
2, SO
2… tr
ong k
hông
khí
.
Tại m
ột s
ố đị
a ph
ương
, chấ
t lượ
ng
khôn
g kh
í tạ
i cá
c đi
ểm v
en đ
ô th
ị, cá
c đi
ểm g
ần k
hu v
ực n
ông
thôn
mặc
dù
còn
khá
tốt n
hưng
cũn
g đa
ng c
ó xu
hướ
ng g
ia
tăng
mức
độ
ô nh
iễm
.
Tại m
ột số
khu
vực
gần
các
khu
kha
i th
ác k
hoán
g sả
n, c
ơ sở
sản
xuấ
t gạc
h ng
ói,
hàm
lượn
g bụi
cũng
vượt
quy c
huẩn
cho p
hép.
Chö
ông
III
73
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Hiệ
n na
y, ng
hiên
cứu
đán
h gi
á về
cá
c vấ
n đề
ô n
hiễm
khô
ng k
hí li
ên q
uốc
gia
và ả
nh h
ưởng
của
chú
ng đ
ến c
hất
lượn
g m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí ở
Việ
t Nam
cò
n hạ
n ch
ế. Tu
y nh
iên,
một
số
vấn
đề
như
lắng
đọn
g ax
it, sư
ơng
mù
quan
g hó
a ha
y ô
nhiễ
m x
uyên
biê
n gi
ới tu
y ch
ưa c
ó bi
ểu h
iện
rõ r
àng
nhưn
g đã
xuấ
t hi
ện
nhữn
g dấ
u hi
ệu ả
nh h
ưởng
nhấ
t đị
nh.
Một
số
nghi
ên c
ứu c
ủa C
hâu
Âu
và M
ỹ ch
o th
ấy m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí ở
Việ
t N
am đ
ang
chịu
ảnh
hưởn
g từ
các n
guồn
ô
nhiễ
m x
uyên
biê
n gi
ới v
ới q
uy l
uật
mức
độ
ô nh
iễm
tăn
g đá
ng k
ể và
o cá
c th
áng
mùa
đôn
g.
Toàn
bộ
miề
n Bắ
c và
miề
n Tr
ung
Việt
Nam
đượ
c đá
nh g
iá là
chị
u tá
c độ
ng
đáng
kể t
ừ cá
c ngu
ồn p
hát t
hải c
ủa cá
c khu
vự
c phí
a Đôn
g, Đ
ông
Bắc,
Đôn
g N
am củ
a Tr
ung
Quố
c, Đ
ài L
oan.
Một
số
kết
quả
nghi
ên cứ
u ở
Việt
Nam
cho
thấy
có sự
vận
ch
uyển
các
chấ
t ô
nhiễ
m t
heo
gió
mùa
Đ
ông
Bắc v
ào m
ùa đ
ông
(điể
n hì
nh th
áng
1), đ
óng g
óp m
ột lư
ợng k
hí ô
nhi
ễm và
bụi
m
ịn tr
ong
khôn
g kh
í miề
n Bắ
c Việ
t Nam
. Ô
nhi
ễm xu
yên
biên
giới
đượ
c đán
h gi
á cũ
ng g
óp p
hần
làm
tăng
nồn
g độ
một
số
kim
loại
nặn
g và
các
khí
độc
hại
tron
g m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí. Ở
nướ
c ta
, vấn
đề
ô nh
iễm
khô
ng k
hí x
uyên
biê
n gi
ới đ
ã bắ
t đầ
u đư
ợc q
uan
tâm
, the
o dõ
i và g
iám
sát.
Trên
cơ
sở b
ộ số
liệu
qua
n tr
ắc c
ủa
Mạn
g lư
ới g
iám
sát l
ắng
đọng
axit
Đôn
g Á
(E
AN
ET),
các p
hân
tích
đã ch
ỉ ra r
ằng m
ột
số n
ơi ở
Việ
t Nam
đã c
ó bi
ểu h
iện
ô nh
iễm
. Lắ
ng đ
ọng
axit
(bao
gồm
cả
lắng
đọn
g kh
ô và
lắn
g đọ
ng ư
ớt)
được
tạo
thà
nh
tron
g đi
ều k
iện
khí q
uyển
bị ô
nhi
ễm d
o sự
phá
t thả
i quá
mức
các k
hí S
O2, N
Ox …
từ
các n
guồn
công
ngh
iệp
và cá
c ngu
ồn ô
nh
iễm
khá
c.Lắ
ng đ
ọng
axit
qua
quá
trìn
h lắ
ng
đọng
khô
đượ
c đá
nh g
iá ch
ủ yế
u dự
a trê
n nồ
ng đ
ộ củ
a 2
sol k
hí S
O2 và
HN
O3 tr
ong
mẫu
phâ
n tíc
h. K
ết q
uả q
uan
trắc
cho
thấy
nồ
ng đ
ộ SO
2 và
nồn
g độ
HN
O3 ở
trạm
Hà
Nội
thườ
ng c
ao h
ơn ở
trạm
Hòa
Bìn
h do
m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí ở
Hà
Nội
chị
u tá
c độ
ng ô
nhi
ễm n
hiều
hơn
(Bi
ểu đ
ồ 3.
37).
Tuy
nhiê
n, c
hưa
có đ
ủ số
liệu
ngh
iên
cứu
để đ
ánh
giá
về m
ức đ
ộ lắ
ng đ
ọng
axit
ở Vi
ệt N
am có
ngu
ồn g
ốc li
ên q
uốc g
ia.
4
436
![Page 13: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/13.jpg)
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
74
Nguồ
n: V
iện K
HKT
TV&M
T, 20
13
Cùng
với
xu
hướn
g gi
a tă
ng c
ác
khí ô
nhi
ễm tr
ong
môi
trườ
ng là
sự x
uất
hiện
một
hiệ
n tư
ợng
ô nh
iễm
khô
ng k
hí
đặc
biệt
, gọ
i là
sươ
ng m
ù qu
ang
hóa1 .
Ngu
ồn g
ốc c
hủ y
ếu c
ủa sư
ơng
mù
quan
g hó
a do
đốt
các
khí
như
gas
và
xăng
dầu
. H
iện
tượn
g này
khá
c với
hiệ
n tư
ợng s
ương
m
ù cô
ng n
ghiệ
p có
ngu
ồn g
ốc ch
ủ yế
u do
đố
t tha
n đá
, đượ
c sử
dụng
nhi
ều tr
ong
sản
xuất
và cô
ng n
ghiệ
p ở
thập
kỷ 6
0 và ở
nồn
g độ
cao
có th
ể gây
hậu
quả
ngh
iêm
trọn
g.
1. Sư
ơng m
ù qu
ang h
óa (P
hoto
chem
ical s
mog
) là
một
dạn
g ô
nhiễm
khô
ng k
hí gâ
y ra
bởi
sự tư
ơng t
ác g
iữa
bức x
ạ cự
c tím
của m
ặt tr
ời và
bầu
khí q
uyển
bị ô
nhiễm
bởi c
ác kh
í thả
i độ
ng cơ
xe m
áy, k
hí th
ải cô
ng n
ghiệp
…xả
y ra
ở tầ
ng đ
ối lư
u củ
a khí
quyể
n.
2
Ảnh
chụp
thán
g 10,
2010
từ vệ
tinh
MetO
p-A
của M
ỹ
23
Nguồ
n: M
ạng l
ưới E
ANET
, 201
3
Chö
ông
III
75
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Ở k
hu v
ực Đ
ông
Nam
Á,
biểu
hiệ
n sư
ơng
mù
quan
g hó
a có
xu
hướn
g gi
a tă
ng tr
ong
thời
gi
an g
ần đ
ây d
o ch
áy r
ừng
và
hoạt
độn
g đố
t nư
ơng
rẫy
theo
m
ùa v
ụ từ
một
số
nước
tro
ng
khu
vực
như
Indo
nesia
(đặ
c bi
ệt v
ùng
Sum
atra
và
Kalim
an-
tra)
. Ô n
hiễm
the
o hư
ớng
gió
tây
nam
từ In
done
sia có
sức l
an
rất n
hanh
và gâ
y ảnh
hưở
ng đ
ến
nhiề
u qu
ốc g
ia lá
ng g
iềng
, đán
g kể
như
Mal
aysia
, Phi
llipi
ne, S
in-
gapo
re, Th
ái L
an và
cả m
ột p
hần
phía
Nam
của V
iệt N
am.
Ở V
iệt N
am, h
iện
tượn
g sư
ơng
mù
quan
g hó
a đã
xuấ
t hi
ện tr
ong
nhữn
g nă
m g
ần đ
ây,
biểu
hiệ
n rõ
vào
các
thán
g m
ùa
hè k
hi th
ời ti
ết k
hô n
óng.
Ngo
ài
ra, c
ác g
iai đ
oạn
xảy
ra n
ghịc
h nh
iệt c
ũng t
ạo đ
iều
kiện
để h
iện
tượn
g sươ
ng m
ù qu
ang h
óa xu
ất
hiện
. Hiệ
n tư
ợng n
ày đ
ặc b
iệt r
õ né
t ở cá
c đô
thị l
ớn n
hư H
à N
ội
do s
ự cộ
ng h
ưởng
của
nhi
ều
nguồ
n ô
nhiễ
m k
hông
khí
.
437
![Page 14: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/14.jpg)
Chö
ông
IV:
77
Taùc
ñoäng
cuûa
oâ nh
uieãm
moâi
tröô
øng k
hoâng
khí
Ch
Chö
ôöôngng
IIV:
V:
77
TaTaùcùc
ññoäoän
gngccu
ûuûa ao
âonnh
uhuieieã
mãmmm
oâoi trtr
öôôønng
khkhoâon
gngkkh
íhí
TAÙC
ÑO
ÄNG
C
UÛA
MO
ÂI TR
ÖÔ
ØNG
K
HO
ÂNG
KH
Í
Chöông 4
438
![Page 15: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/15.jpg)
Chö
ông
IV
79
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
CH
ÖÔ
NG
4
TÁC
ĐỘ
NG
CỦ
A Ô
NH
IỄM
MÔ
I TRƯ
ỜN
G K
HÔ
NG
KH
Í
Các
chất
gây
ô n
hiễm
khô
ng k
hí c
ó th
ể là
thể
khí (
SO2, N
Ox, P
b,…
), có
thể
là th
ể rắ
n (b
ụi),
tiếng
ồn,
phó
ng x
ạ… đ
ã gây
ra n
hững
hậu
quả
ngh
iêm
trọn
g, ản
h hư
ởng đ
ến sứ
c kh
ỏe co
n ng
ười,
đời s
ống
sinh
vật v
à gây
thiệ
t hại
khô
ng n
hỏ v
ề kin
h tế
.
Ô n
hiễm
khô
ng k
hí c
ó nh
ững
ảnh
hưởn
g rất
lớn
đến
sức k
hoẻ c
on n
gười
, đặc
bi
ệt là
đối v
ới đư
ờng h
ô hấp
. Kết
quả n
ghiê
n cứ
u ch
o th
ấy, k
hi m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí b
ị ô
nhiễ
m, s
ức k
hoẻ
con
ngườ
i bị s
uy g
iảm
, qu
á tr
ình
lão
hoá
trong
cơ th
ể bị t
húc đ
ẩy,
chức
năn
g củ
a ph
ổi b
ị suy
giả
m; g
ây b
ệnh
hen
suyễ
n, h
o, v
iêm
mũi
, viê
m h
ọng,
viê
m
phế q
uản;
suy
nhượ
c thầ
n ki
nh, t
im m
ạch
và l
àm g
iảm
tuổ
i th
ọ co
n ng
ười.
Ngu
y hi
ểm n
hất l
à có
thể
gây
ra b
ệnh
ung
thư
phổi
. Các
nhó
m cộ
ng đ
ồng
nhạy
cảm
nhấ
t vớ
i ô n
hiễm
khô
ng k
hí là
nhữ
ng n
gười
cao
tuổi
, phụ
nữ
man
g th
ai, t
rẻ e
m d
ưới 1
5 tu
ổi n
gười
đan
g m
ang
bệnh
, phổ
i và
tim
mạc
h, n
gười
thườ
ng x
uyên
phả
i làm
việ
c ng
oài t
rời…
Mức
độ
ảnh
hưởn
g đố
i với
từ
ng n
gười
tùy
thuộ
c và
o tìn
h tr
ạng
sức
khoẻ
, nồn
g độ
, loạ
i chấ
t ô n
hiễm
và
thời
gi
an ti
ếp x
úc v
ới m
ôi tr
ường
ô n
hiễm
.
Theo
số li
ệu th
ống
kê c
ủa B
ộ Y
tế,
trong
nhữ
ng n
ăm g
ần đ
ây, c
ác b
ệnh
về
đườn
g hô
hấp
có
tỷ lệ
mắc
cao
nhấ
t trê
n to
àn q
uốc
(Bản
g 4.
1) v
à m
ột t
rong
các
ng
uyên
nhâ
n là
ô n
hiễm
khô
ng k
hí.
Nguồ
n: C
hươn
g trìn
h m
ôi tr
ường
Liên
hợp
quố
c và c
ác n
guồn
tổng
hợp
, 201
4
439
![Page 16: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/16.jpg)
80
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
IV
Theo
cơ
qu
an
quốc
tế
ch
uyên
ng
hiên
cứu
về b
ệnh
ung
thư
(IARC
) thu
ộc
Tổ c
hức
Y tế
Thế
giới
(W
HO
), đã
xếp
ô
nhiễ
m k
hông
khí
là
một
tro
ng n
hững
ng
uyên
nhâ
n hà
ng đ
ầu g
ây c
ác c
ăn b
ệnh
ung
thư
ở ng
ười.
Cùng
với
nhi
ều tá
c nhâ
n ng
uy h
iểm
như
bụi
am
iăng
, th
uốc
lá,
phón
g xạ
tia
cực
tím, ô
nhi
ễm k
hông
khí
là
tác
nhân
gây
ung
thư
trong
môi
trườ
ng
nguy
hiể
m n
hất.
IARC
phâ
n tíc
h hơ
n 1.
000
nghi
ên cứ
u trê
n to
àn th
ế giớ
i và đ
ưa ra
đủ
bằng
chứn
g cho
thấy
ô n
hiễm
khô
ng k
hí là
ng
uyên
nhâ
n ch
ính
dẫn
đến
ung
thư
phổi
. N
ăm 2
010,
có
hơn
220.
000
trườ
ng h
ợp tử
vo
ng d
o un
g th
ư ph
ổi tr
ên to
àn th
ế giớ
i có
liên
quan
đến
ô n
hiễm
khô
ng k
hí.
Bụi
than
, th
ành
phần
chủ
yếu
là
hydr
ocac
bon
đa v
òng,
có
độc
tính
cao,
có
khả
năng
gây
ung
thư,
phầ
n lớ
n bụ
i tha
n có
kíc
h th
ước
lớn
hơn
5 μm
bị c
ác d
ịch
nhầy
ở c
ác tu
yến
phế
quản
giữ
lại,
chỉ c
ó cá
c hạt
bụi
có k
ích
thướ
c nhỏ
hơn
5μm
vào
được
phế
nan
g. B
ụi x
i măn
g dễ
gây
bện
h bụ
i phổ
i sili
c, bụ
i phổ
i sắt
, chà
m x
i măn
g,
viêm
loét
giá
c m
ạc, ă
n m
òn d
a... B
ụi s
ắt,
bụi b
ông,
bụi
gỗ,
tre
, nứa
, rơm
rạ..
. đều
dễ
gây
bện
h đư
ờng
hô h
ấp, h
en p
hế q
uản,
bệ
nh n
goài
da c
ho n
gười
tiếp
xúc
.
Bệnh
bụi
phổ
i nói
chu
ng, b
ệnh
bụi
phổi
-sili
c nói
riên
g là
loại
bện
h ph
ổ bi
ến ở
cá
c ngà
nh k
hai k
hoán
g, xâ
y dựn
g, sả
n xu
ất
vật l
iệu
xây
dựng
và c
ơ kh
í - lu
yện
kim
. Số
ca b
ệnh
bụi p
hổi-s
ilic
của
các
ngàn
h ng
hề
này
chiế
m 7
4,5%
tro
ng t
ổng
số c
a bệ
nh
nghề
ngh
iệp
trên
phạm
vi t
oàn
quốc
.
Nguồ
n: T
rung
tâm
Y tế
Lao
độn
g –Tậ
p đo
àn
Công
ngh
iệp Th
an k
hoán
g sản
Việt
Nam
, 12
/200
9
TT
Nguồ
n: N
iên gi
ám t
hống
kê y
tế 20
12
Chö
ông
IV
81
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Ghi c
hú: Th
ống k
ê trê
n 65
0 ngư
ời d
ân số
ng xu
ng q
uanh
khu
vực N
hà m
áy xi
măn
g Bỉm
Sơn
năm
2011
.
Nguồ
n: V
iện K
hoa h
ọc Q
uản
lý m
ôi tr
ường
- TCM
T, 12
/201
2
Ô n
hiễm
khô
ng k
hí từ
các
khu
vực
sả
n xu
ất cô
ng n
ghiệp
khô
ng ch
ỉ ảnh
hưở
ng
đến
ngườ
i lao
độn
g m
à cò
n ản
h hư
ởng
tới
cộng
đồn
g dâ
n cư
sống
ở cá
c khu
vực
xun
g qu
anh.
Một
số
nghi
ên c
ứu y
tế đ
ối c
hứng
đã
cho
thấy
các
bện
h hô
hấp
cả
cấp
tính
và
mãn
tính
ở cá
c vùn
g gần
các k
hu vự
c sản
xuất
cô
ng n
ghiệp
cao
hơn
rõ rệ
t so
với c
ác v
ùng
khác
(Biểu
đồ 4
.1).
Ô n
hiễm
khô
ng k
hí t
ại c
ác l
àng
nghề
đã ả
nh h
ưởng
rõ rệ
t tới
sức k
hỏe c
ủa
ngườ
i dân
sinh
sống
tại đ
ó. Th
ời g
ian
gần
đây,
tại n
hiều
làng
ngh
ề tỷ
lệ n
gười
mắc
bệnh
đan
g có
xu
hướn
g gi
a tă
ng, đ
ặc b
iệt
là tr
ẻ em
.M
ột n
ghiê
n cứ
u tiế
n hà
nh tạ
i làn
g ng
hề d
ệt v
ải, v
ới 1
42 h
ộ gi
a đì
nh v
à 13
1 trẻ
em
tuổi
từ 6
- 17
đã
cho
thấy
nồn
g độ
bụ
i bôn
g và t
iếng
ồn
lớn
đã ản
h hư
ởng đ
ến
sức k
hoẻ c
ủa tr
ẻ em
. Tại
các h
ộ gi
a đìn
h có
xư
ởng
dệt t
ừ 3-
12 m
áy, n
ồng
độ b
ụi b
ông
từ 1
,12-
1,91
mg/
m3 , c
ao h
ơn T
CCP
1,1-
1,9
lần.
Trẻ
em
sốn
g tạ
i các
gia
đìn
h là
m
nghề
dệt
đã c
ó m
ột số
biể
u hi
ện ản
h hư
ởng
của
bụi b
ông
như
đau
họng
(22,
9%),
ngạt
m
ũi (1
9,1%
), th
ở kh
ò kh
è (1
5,5%
), ho
kéo
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.91
Ho
Viêm
tai
Nguồ
n: C
ục Q
uản
lý m
ôi tr
ường
y tế
, Bộ
Y tế
, 200
8
440
![Page 17: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/17.jpg)
82
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
IV
dài (
9,9%
), ng
ứa m
ắt (
7,6%
), m
ẩn n
gứa,
dị ứ
ng m
ề đa
y (2
,3-7
,6).
Có
65,9
% tr
ẻ có
nh
ịp m
ạch
cao
hơn
so v
ới ti
êu ch
uẩn
theo
lứ
a tuổ
i và 1
7,6%
trẻ c
ó hu
yết á
p tố
i đa c
ao
hơn
tiêu
chuẩ
n th
eo lứ
a tu
ổi. T
rẻ e
m tạ
i đâ
y cũ
ng đ
ã có
nhữ
ng b
iểu
hiện
của
ảnh
hư
ởng
tiếng
ồn
như
ù ta
i (22
,9%
), đa
u ta
i (1
2,2%
), ng
he k
ém (9
,2%
)1 .
1. H
ội n
ghị k
hoa
học t
oàn
quốc
lần
thứ
VIII
và H
ội
nghị
kho
a họ
c quố
c tế l
ần th
ứ IV
về y
học l
ao đ
ộng v
à vệ
sin
h m
ôi tr
ường
, 201
2
Bên
cạnh
các ả
nh h
ưởng
do
ô nh
iễm
khôn
g kh
í tại
các k
hu v
ực sả
n xu
ất cô
ng n
g-hi
ệp v
à là
ng n
ghề
thì ô
nhi
ễm k
hông
khí
xu
ng q
uanh
các
tuyế
n đư
ờng
giao
thôn
g cũ
ng c
ó nh
ững
tác
động
tiêu
cực
đến
sức
khoẻ
cộn
g đồ
ng. T
rẻ e
m ở
lứa
tuổi
học
đư
ờng
sống
qua
nh c
ác n
út g
iao
thôn
g có
bi
ểu h
iện
triệ
u ch
ứng
rõ rệ
t tới
sức
kho
ẻ nh
ư kí
ch th
ích
các
hệ c
ơ qu
an m
ắt, m
ũi,
họng
, da v
à thầ
n ki
nh th
ực vậ
t. Th
eo th
ống
kê n
ăm 2
008,
tại c
ác b
ệnh
viện
của T
p. H
ồ Ch
í Min
h, tỷ
lệ b
ệnh
nhân
bị b
ệnh
đườn
g hô
hấp
và b
ệnh
phổi
đan
g tăn
g mạn
h so
với
nhiều
năm
trướ
c đó.
Thốn
g kê t
rong
vòng
10
năm
trở
lại đ
ây tạ
i bện
h vi
ện N
hi Đ
ồng 1
Tp.
H
ồ Ch
í Min
h, ch
o th
ấy số
trẻ n
hập
viện
do
các
bệnh
liên
qua
n đế
n hô
hấp
, bện
h vi
êm
tai g
iữa,
bệnh
suyễ
n ha
y dị t
ật b
ẩm si
nh tă
ng
mạn
h từ
ng n
ăm.
Các
loại
bụi
trên
các
tuyế
n đư
ờng
giao
thôn
g nh
ư PM
10 v
à PM
2,5 c
ó ng
uy c
ơ ản
h hư
ởng
lớn
đến
sức
khỏe
vì c
húng
có
thể d
i chu
yển
dễ d
àng v
ào lu
ồng k
hí th
ở và
đi
vào
phổ
i. N
hững
tác
động
của
bụi
đến
sứ
c kh
ỏe th
ường
thấy
như
: đau
rát
họn
g,
ho h
oặc
khó
thở,
từ
đó l
àm g
iảm
chứ
c nă
ng c
ủa p
hổi,
làm
bện
h he
n su
yễn
nặng
th
êm, đ
au ti
m th
ường
trực
.
Các
đô
thị b
ị ô n
hiễm
khô
ng k
hí
có t
ỷ lệ
ngư
ời m
ắc b
ệnh
đườn
g hô
hấp
ca
o gấ
p nh
iều
lần
so v
ới c
ác đ
ô th
ị khá
c. Tp
. Hồ
Chí
Min
h là
khu
vực c
ó tỷ
lệ n
gười
m
ắc b
ệnh
lao
cao
nhất
tron
g cả n
ước,
tiếp
đến
là H
à N
ội, Đ
ồng
Nai
, Bắc
Gia
ng, H
ải
Phòn
g. T
ỷ lệ
bện
h nh
ân l
ao đ
ược
phát
hi
ện n
ăm 2
011
tại
các
địa
phươ
ng n
ày
cao
gấp
10 -
15 lầ
n nh
ững
địa
phươ
ng c
ó ho
ạt đ
ộng
công
ngh
iệp
ít ph
át tr
iển
như
Bắc K
ạn, Đ
iện
Biên
(Bản
g 4.2
).
Chö
ông
IV
83
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Theo
kế
t qu
ả ng
hiên
cứ
u đế
n th
áng
12/2
010
của
Cục Y
tế (B
ộ G
iao
thôn
g vậ
n tả
i), tỷ
lệ
bị m
ắc b
ệnh
đườn
g hô
hấ
p ở
Hà N
ội ca
o hơ
n Tp
. H
ồ Ch
í M
inh
(Bản
g 4.
3và
4.4
). M
ột tr
ong
nhữn
g ng
uyên
nhâ
n ch
ính
được
xá
c địn
h là
do
môi
trườ
ng
khôn
g kh
í ở
Hà
Nội
ô
nhiễ
m
hơn,
th
êm
vào
đó H
à N
ội c
òn c
hịu
tác
động
của
biế
n đổ
i th
ời
tiết
mạn
h hơ
n, đ
ặc b
iệt
là v
ề mùa
đôn
g. T
rong
đó
trẻ e
m là
nhó
m c
ó tỷ
lệ
mắc
bện
h ca
o hơ
n ng
ười
lớn
do n
hóm
tuổi
của
trẻ
em n
hạy
cảm
hơn
với
ô
nhiễ
m k
hông
khí
.
Thiệ
t hạ
i ki
nh t
ế do
ô n
hiễm
môi
trư
ờng
khôn
g kh
í ản
h hư
ởng
đến
sức
khỏe
bao
gồm
cá
c kh
oản
chi
phí:
chi
phí k
hám
và
thuố
c ch
ữa
bệnh
, tổn
thấ
t m
ất n
gày
công
lao
độn
g do
ngh
ỉ ốm
, tổ
n th
ất t
hời
gian
củ
a ng
ười n
hà c
hăm
sóc
ng
ười
ốm,…
Th
eo
kết
quả
điều
tra
, tín
h đế
n th
áng
12/2
010,
tổn
g ch
i ph
í khá
m, c
hữa
bệnh
về
đườn
g hô
hấp
, thi
ệt h
ại
kinh
tế
do n
ghỉ
ốm đ
ối
00.
020.
040.
060.
080.1
0.12
0.14
0.16
0.180.2
Lâm
Cao
H
CM
%
Ghi c
hú: Đ
ề tài
tiến
hành
điều
tra v
ề vệ s
inh
môi
trườ
ng, b
ệnh
đườn
g hô
hấp,
có liê
n qu
an đế
n ô n
hiễm
khôn
g khí
ở H
à Nội
và Tp
. Hồ C
hí M
inh
(200
7-20
09).
Tổng
số n
gười
đượ
c điều
tra k
hoản
g 6.00
0 ngư
ời, s
ống ở
25
phườ
ng đ
ại di
ện ch
o 5
quận
ở m
ỗi th
ành
phố
(tại H
à Nội
: Quậ
n H
ai Bà
Tr
ưng,
Đốn
g Đ
a, Th
anh
Xuân
, Cầu
Giấy
, Ba Đ
ình;
tại t
p H
ồ Ch
í Min
h:
Quậ
n 1,
3, 10
, Bìn
h Th
ạnh,
Phú
Nhu
ận). Ng
uồn:
Bộ
GTV
T, th
áng 1
2/20
10
Nguồ
n: N
iên gi
ám th
ống k
ê y tế
- Bộ
Y tế
, 201
2
441
![Page 18: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/18.jpg)
84
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
IV
với n
gười
lớn
và ch
i phí
ngh
ỉ việ
c để c
hăm
só
c trẻ
em
cũn
g nh
ư ng
ười
lớn
bị m
ắc
bệnh
đườ
ng h
ô hấ
p (c
hưa
tính
đến
thiệ
t hạ
i chế
t non
do
ô nh
iễm
khô
ng k
hí)
đối
với d
ân c
ư ở
nội t
hành
Hà
Nội
mỗi
ngà
y lê
n tớ
i 1.5
38 đ
ồng/
ngườ
i, đố
i với
dân
cư
nội t
hành
Tp.
Hồ
Chí M
inh
là 7
29 đ
ồng/
ngườ
i. Sở
dĩ t
ổng c
hi p
hí d
o bị
bện
h đư
ờng
hô h
ấp tí
nh tr
ên đ
ầu n
gười
dân
ở T
p. H
ồ Ch
í Min
h ch
ỉ xấp
xỉ b
ằng
½ so
với
Hà N
ội
là d
o m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí
tại
Hà
Nội
bi
ến đ
ộng
mạn
h hơ
n. T
ừ số
liệu
trên
có
thể
quy
đổi t
ổng
thiệ
t hại
kin
h tế
do
mắc
cá
c bện
h đư
ờng
hô h
ấp ở
Hà N
ội (t
ính
với
2,5
triệ
u dâ
n nộ
i thà
nh) l
à 66
,83
triệ
u đô
la
Mỹ/
năm
và ở
Tp.
Hồ
Chí M
inh
(tính
với
5,6
triệ
u dâ
n nộ
i thà
nh) l
à 70
,96
triệ
u Đ
ô la
Mỹ/
năm
. (Cụ
c Y
tế, B
ộ Gi
ao th
ông
vận
tải,
2010
).
Ô n
hiễm
các
chấ
t SO
2, NO
x tro
ng
môi
trườ
ng k
hông
khí
gây
ra
hiện
tượn
g lắ
ng đ
ọng
và m
ưa a
xit.
Chín
h cá
c hi
ện
tượn
g nà
y là
ngu
yên
nhân
chín
h là
m g
iảm
tín
h bề
n vữ
ng củ
a các
công
trìn
h xâ
y dựn
g và
các d
ạng
vật l
iệu.
Kết c
ấu củ
a các
công
trìn
h xâ
y dựn
g có
thể b
ị suy
yếu
do k
hông
khí
bị ô
nhi
ễm.
Khí
SO
2 có
ảnh
hưởn
g rấ
t mạn
h lê
n cá
c vậ
t liệ
u xâ
y dự
ng c
hính
. N
goài
ra,
tác
động
đồn
g th
ời c
ủa S
O2, N
O2 v
à O
3 cũn
g là
ngu
yên
nhân
gây
hao
mòn
côn
g tr
ình,
nh
iều
loại
ngu
yên
vật l
iệu
quan
trọn
g có
th
ể bị ả
nh h
ưởng
, ví d
ụ: ki
m lo
ại (s
ắt, đ
ồng,
th
iếc,.
..), h
ợp ch
ất h
ữu cơ
(sơn
,...),
các l
oại
đá,..
. Ô n
hiễm
khô
ng k
hí cò
n là
m gi
ảm sứ
c
Nguồ
n: V
iện K
hoa h
ọc K
hí tư
ợng Th
uỷ vă
n và
Môi
trườ
ng, 2
013
Chö
ông
IV
85
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
bền
cơ k
hí, g
ây h
an r
ỉ, hỏ
ng lớ
p sơ
n bả
o vệ
, mất
các c
hi ti
ết tr
ang t
rí, ăn
mòn
đườ
ng
ống,
rỉ sé
t,...
Hao
mòn
côn
g tr
ình
dẫn
tới
giảm
tuổi
thọ,
làm
tăng
chi p
hí b
ảo d
ưỡng
và
thay
thế.
Mưa
axi
t cũn
g là
m h
ư vả
i sợi
, sác
h và
các
đồ
cổ q
uý g
iá. H
ệ th
ống
thôn
g kh
í củ
a cá
c thư
việ
n, v
iện
bảo
tàng
đã
đưa
các
hạt a
xit v
ào tr
ong n
hà và
chún
g tiế
p xú
c và
phá h
ủy cá
c vật
liệu
nói
trên
.
Ô n
hiễm
khô
ng k
hí là
mối
đe
dọa
nghi
êm tr
ọng
tới đ
a dạ
ng si
nh h
ọc v
à cá
c hệ
sinh
thái
. Tác
độn
g củ
a ô n
hiễm
khô
ng
khí đ
ến c
ác q
uần
xã rừ
ng rõ
rệt n
hất.
Khi
rừ
ng b
ị suy
giả
m, c
ây c
ối b
ị chế
t, cá
c lo
ài
sinh
vật k
hác
trong
rừng
cũn
g sẽ
bị t
uyệt
ch
ủng
cục
bộ.
Mặc
dù
quần
xã
có t
hể
khôn
g bị
tiêu
diệ
t do
ô nh
iễm
khô
ng k
hí
nhưn
g cấ
u tr
úc q
uần
thể
của
loài
cũn
g sẽ
bị
thay
đổi
và
các l
oài m
ẫn cả
m th
ường
bị
tổn
thươ
ng v
à sẽ b
ị tiê
u di
ệt.
Bụi t
rong
khô
ng k
hí h
ấp th
ụ nh
ững
tia c
ực n
gắn
của
mặt
trờ
i là
m c
ho c
ây
khôn
g lớ
n và
khó
nảy
mầm
. Nhữ
ng n
ơi
ô nh
iễm
khô
ng k
hí n
ặng,
cây
cối
ở đ
ó cò
i cọ
c kh
ông
phát
triể
n đư
ợc, l
á câ
y ha
i bên
đư
ờng
quốc
lộ b
ị phủ
một
lớp
đất b
ụi d
ày
đặc
làm
cản
trở
quá
trìn
h qu
ang
hợp
nên
rất c
ằn c
ỗi. Đ
ánh
giá
chủ
quan
của
ngư
ời
dân
sống
xun
g qu
anh
khu
vực
Nhà
máy
xi
măn
g Bỉ
m S
ơn c
ho t
hấy:
bụi
của
nhà
m
áy đ
ã gâ
y ản
h hư
ởng
đến
sự p
hát t
riển
Nguồ
n: T
ổng c
ục M
ôi tr
ường
tổng
hợp
, 201
2
442
![Page 19: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/19.jpg)
86
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
IV
của
cây
cối,
mùa
màn
g, m
ôi tr
ường
sin
h th
ái,
cảnh
qua
n. C
ó tớ
i 70
% s
ố ng
ười
được
khả
o sá
t tại
khu
vực
chị
u tá
c độ
ng
của
ô nh
iễm
cho
rằng
, bụi
phủ
dầy
lá câ
y, gầ
n 25
% ch
o rằ
ng b
ụi n
hà m
áy là
m câ
y cối
ch
ậm p
hát t
riển.
Mặc
dù
đã c
ó ch
ủ tr
ương
các
lò
gạch
thủ
công
trên
toàn
quố
c ph
ải c
hấm
dứ
t ho
ạt đ
ộng
trướ
c ng
ày 3
1/12
/201
01 , nh
ưng
hiện
nay
trê
n đị
a bà
n nh
iều
tỉnh
vẫn
diễn
ra h
oạt đ
ộng
đốt l
ò gạ
ch tự
phá
t gâ
y ô
nhiễ
m m
ôi tr
ường
ngh
iêm
trọn
g và
ản
h hư
ởng
tới m
ùa m
àng
của
ngườ
i dân
số
ng x
ung
quan
h. Đ
iển
hình
tại c
ác tỉ
nh:
Bắc
Gia
ng,
Phú
Thọ,
Hà
Nội
, H
à N
am,
Thái
Ngu
yên,
các
lò g
ạch
vẫn
liên
tục
nhả
khói
làm
mùa
màn
g th
ất th
u, c
ây c
ối k
hô
héo
và ch
ết.
Các
loại
thực
vật
bị ả
nh h
ưởng
bởi
ô
nhiễ
m k
hông
khí
nhi
ều h
ơn so
với
độn
g vậ
t: Về
bản
chất
, khả
năn
g thí
ch n
ghi t
rong
m
ôi tr
ường
bị ô
nhi
ễm h
oặc
biến
đổi
khí
hậ
u củ
a th
ực v
ật k
ém h
ơn s
o vớ
i các
loài
độ
ng v
ật. M
ột đ
iều
tra đ
ã cho
thấy
các l
oài
thực
vật
trên
cạn
bị ả
nh h
ưởng
gấp
3 lầ
n do
ô n
hiễm
khô
ng k
hí so
với
độn
g vậ
t.
Khó
i qu
ang
hóa
trong
khí
quy
ển
được
hìn
h th
ành
do sự
tươn
g tá
c giữ
a ánh
sá
ng m
ặt tr
ời và
các c
hất ô
nhi
ễm n
hư C
ac-
bua
hydr
o và
Oxi
t nitơ
. Kế
t quả
là o
zôn
tích
tụ lạ
i và
sinh
ra m
ột số
chấ
t ô n
hiễm
th
ứ cấ
p nh
ư Fo
rmal
dehy
t, A
ldeh
yt,
PAN
(Per
oxy
Ace
til N
itrat
). C
ác ch
ất n
ày
thườ
ng là
các
chấ
t kí
ch t
hích
, làm
giả
m
quá
trìn
h sin
h tr
ưởng
của
cây
, phá
hoạ
i tế
bào
lá v
à gâ
y tổ
n th
ương
nhi
ều lo
ại c
ây.
Lá c
ây tr
ong
khu
vực
có sư
ơng
mù
quan
g hó
a xu
ất h
iện
nhữn
g đố
m m
àu n
âu tr
ên
bề m
ặt lá
, sau
đó
chuy
ển s
ang
màu
vàn
g.
1 Q
uyết
địn
h số
567
/QĐ
-TTg
ngà
y 28/
4/20
10 củ
a Th
ủ tư
ớng C
hính
phủ
về v
iệc p
hê d
uyệt
Chư
ơng t
rình
phát
tri
ển vậ
t liệu
xây
khô
ng n
ung đ
ến n
ăm 2
020.
70.6%
24.8%
4.2%
0.4%
Ghi c
hú: k
hảo
sát đ
ược t
iến h
ành
trên
650 n
gười
dâ
n số
ng xu
ng q
uanh
nhà
máy
xi m
ăng B
ỉm Sơ
n.Ng
uồn:
Viện
Kho
a học
Quả
n lý
môi
trườ
ng-
TCM
T 12
/201
2
Ngu
ồn: g
iaod
uc.n
et.vn
, 201
2
Chö
ông
IV
87
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Lớp
Ozô
n ở
tầng
mặt
đất
có th
ể hủy
hoạ
i lá
cây,
làm
giả
m sự
phá
t triể
n, k
hả n
ăng
sinh
sản
và q
uá tr
ình
sinh
sản.
Nó
có th
ể gây
ra
sự m
ất k
hả n
ăng
tự v
ệ tr
ước
các
loại
côn
tr
ùng
cũng
như
bện
h tậ
t và
thậm
chí
còn
gâ
y ch
ết. Sự
gia
tăn
g nồ
ng đ
ộ cá
c ch
ất g
ây
ô nh
iễm
như
CO
2, CH
4, N
Ox…
tro
ng
môi
trườ
ng k
hông
khí
gây
ra
hiện
tượn
g hi
ệu ứ
ng n
hà k
ính,
làm
cho
nhi
ệt đ
ộ trê
n bề
mặt
trái
đất
nón
g dầ
n lê
n. Đ
ây là
một
tro
ng n
hững
ngu
yên
nhân
sâu
xa c
ủa v
ấn
đề b
iến
đổi k
hí h
ậu v
à hậ
u qu
ả sẽ
dẫn
đến
vi
ệc b
iến
đổi n
hiệt
độ
bề m
ặt tr
ái đ
ất, n
ước
biển
dân
g, c
ác h
iện
tượn
g kh
í hậ
u cự
c đo
an v
à th
iên
tai s
ẽ tăn
g lê
n đá
ng k
ể về s
ố lư
ợng
và cư
ờng
độ.
Ngu
yên
nhân
chí
nh là
m b
iến
đổi
khí h
ậu là
do
sự g
ia t
ăng
các
hoạt
độn
g tạ
o ra
các
chấ
t thả
i khí
nhà
kín
h, c
ác h
oạt
động
kha
i thá
c qu
á m
ức c
ác b
ể hấ
p th
ụ kh
í nhà
kín
h nh
ư sin
h kh
ối, r
ừng,
các
hệ
sinh
thái
biể
n, v
en b
ờ. H
iệu
ứng
nhà
kính
tá
c độ
ng đ
ến tấ
t cả
các
quốc
gia
trên
thế
giới
, Việ
t N
am c
ũng
đang
chị
u hậ
u qu
ả củ
a hi
ện t
ượng
này
. K
hi n
ồng
độ C
O2
trong
khí
quy
ển tă
ng g
ấp đ
ôi, t
hì n
hiệt
độ
bề m
ặt tr
ái đ
ất tă
ng lê
n kh
oảng
3o C.
Tro
ng
khoả
ng th
ời g
ian
từ 1
885
- 194
0 nh
iệt đ
ộ tr
ái đ
ất đ
ã tăn
g 0,
5o C do
thay
đổi
của n
ồng
độ C
O2 t
rong
khí
quy
ển t
ừ 0,
027%
đến
0,
035%
. Dự
báo,
nếu
khô
ng c
ó bi
ện p
háp
khắc
phụ
c hiệ
u ứn
g nhà
kín
h, n
hiệt
độ
trái
đấ
t sẽ t
ăng
lên
1,5
- 4,5
o C và
o nă
m 2
050.
Tr
ong
50 n
ăm q
ua, n
hiệt
độ
trun
g bì
nh ở
Việ
t Nam
đã
tăng
lên
khoả
ng 0
,5-
0,7o C,
tro
ng đ
ó nh
iệt
độ m
ùa đ
ông
tăng
nh
anh
hơn
mùa
hè,
nhiệ
t độ
ở m
iền
Bắc
tăng
nha
nh h
ơn ở
miề
n N
am. V
iệt N
am
được
đán
h gi
á là
một
tron
g nh
ững
quốc
gi
a ch
ịu tá
c độ
ng n
hiều
nhấ
t của
biế
n đổ
i kh
í hậu
và n
ước b
iển
dâng
.
443
![Page 20: 425...Một điều đáng lưu ý là dựa trên số liệu quan trắc liên tục tự động từ một số trạm ven đường có thể thấy nồng độ khí O 3 ở](https://reader031.vdocuments.site/reader031/viewer/2022022809/5e4e12cbde2d2625f3319639/html5/thumbnails/20.jpg)
88
Taùc
ñoän
g cuûa
oâ nh
ieãm m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
IV
Nhö
õng ke
át qua
û vaø
haïn
cheá t
rong
quaûn
lyù m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
V
89
Nh
Nöõn
gngkke
áeát t ququ
aûa va
øahhaa
ïn chch
eáeáttroro
ngngqqu
auaûnûn
lyù mo
âi trö
ôøng gkk
hoâng
khíhí
Ch
Chö
ôöôngng
VV
89
NH
ÖÕN
G K
EÁT Q
UA
Û V
AØ H
AÏN
CH
EÁ TR
ON
G Q
UA
ÛN L
YÙ
MO
ÂI TR
ÖÔ
ØNG
KH
OÂN
G K
HÍ
Chöông 5
Plea
se p
urch
ase
Split
-Mer
ge o
n w
ww
.ver
ypdf
.com
to re
mov
e th
is w
ater
mar
k.
444