- khảo sát hiện trạng lắp đặt, sử dụng chung hạ...
TRANSCRIPT
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAMHỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN====================
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG QUY CHUẨN
THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CÁP THÔNG TIN TRONG CÁC TÒA NHÀ
MÃ SỐ: 117-09-KHKT-TC
Chủ trì: ThS. Vũ Hồng SơnCộng tác Viên: ThS. Phạm Duy Phong
ThS. Nguyễn Thu HiềnKS. Nguyễn Phương Nam
Hà Nội, 2011
Mục lục
I. Khảo sát, đánh giá hiện trạng lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà;..................2
I.1. Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến cáp vào nhà thuê bao của Việt
Nam.......................................................................................................................................2
I.1.2 Dự thảo tiêu chuẩn cáp LAN cat 3, 4, 5 ,6, 7............................................................4
I.1.3 Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi..........................................................................5
I.1.4 Công trình ngoại vi viễn thông TCN 68 - 254 : 2006.................................................7
I.2 Phân tích hiện trạng lắp đặt cáp thuê bao.......................................................................8
II. Nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy định về lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà của một số tổ chức viễn thông quốc tế và của các quốc gia trên thế giới...............9
II.1 ITU-T L.76 Các yêu cầu cáp đồng với một số kỹ thuật bao gồm cáp trong nhà và cấu
trúc cáp.............................................................................................................................9
II.2 TIA/EIA-568-B.2 Commercial Building Telecommunications Cabling Standard Part 2:
Balanced Twisted-Pair Cabling Components.....................................................................12
II.3 ISO/IEC 11801-2002/Amd 1:2008: Information technology - Generic cabling for
customer premises..............................................................................................................40
III. Sở cứ xây dựng Quy chuẩn...........................................................................................41
III.1 Sở cứ xây dựng quy chuẩn.........................................................................................41
III.2 Nội dung quy chuẩn:....................................................................................................42
Tài liệu tham khảo ................................................................................................................43
1
I. Khảo sát, đánh giá hiện trạng lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà;
Mạng cáp thông tin trong các toà nhà là một phần quan trong trong mạng viễn thông
để cung cấp dịch vụ Viễn thông cho các thuê bao. Mạng cáp thông tin trong nhà bao
gồm mạng cáp đồng đối xứng của cáp vào nhà thuê bao để cung cấp dịch vụ Viễn
thông đến thiết bị của khác hàng và mạng cáp nội bộ trong nhà thuê bao.
Nhà thuê bao có thể nhà hộ gia đình riêng lẻ hoặc toà nhà văn phòng, chung cư có
nhiều thuê bao bên trong.
I.1. Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến cáp vào nhà thuê bao của Việt Nam.
I.1.1 Dự thảo tiêu chuẩn cáp vào nhà thuê bao
Dự thảo tiêu chuẩn cáp vào nhà thuê bao là kết quả nghiên cứu của đề tài 120 – 08
– KHKT – TC do Viện khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn.
Dự thảo tiêu chuẩn cáp vào nhà thuê bao được phân loại theo phương pháp lắp đặt
và cấu trúc lõi dẫn.
Xét về phương pháp lắp đặt, cáp vào nhà thuê bao chia làm 2 loại:
- Cáp vào nhà thuê bao loại treo;
- Cáp vào nhà thuê bao loại chôn ngầm.
Do đặc điểm lắp đặt của hai loại là khác nhau, do đó một số chỉ tiêu kỹ thuật
của chúng có sự khác nhau để phù hợp với từng phương pháp lắp đặt. Ví dụ, cáp
vào nhà thuê bao loại treo cần có thêm dây treo, ngoài ra còn phải thường xuyên
chịu ảnh hưởng trực tiếp của mặt trời nên có thêm chỉ tiêu về khả năng chịu đựng
bức xạ tia cực tím.. Ngược lại, cáp vào nhà thuê bao loại chôn ngầm lại yêu cầu cao
hơn về khả năng chống ẩm, khả năng chịu lực... Như vậy một số chỉ tiêu kỹ thuật
của 2 loại cáp này sẽ khác nhau.
Xét về cấu trúc lõi dẫn, cáp vào nhà thuê bao chia làm 2 loại:
- Dây đặc một sợi;
- Dây mềm nhiều sợi.
Với các cách phân loại trên cáp vào nhà thuê bao có thể chia ra thành 2 loại
như sau:
2
- Cáp vào nhà thuê bao loại treo (dây dẫn là loại sợi đặc hoặc dây mềm
nhiều sợi);
- Cáp vào nhà thuê bao loại chôn ngầm (dây dẫn là loại sợi đặc hoặc dây
mềm nhiều sợi)
Các chỉ tiêu của tiêu chuẩn:
CẤU TẠO VÀ KÍCH THƯỚC CÁP
- Dây dẫn
- Cách điện của dây dẫn
- Kết cấu cáp
- Hợp chất điền đầy lõi cáp (tuỳ chọn)
- Hợp chất điền đầy cho cáp (tuỳ chọn)
- Lớp vỏ bên trong (tuỳ chọn)
- Màn che chắn lõi cáp (tuỳ chọn)
- Lớp vỏ bên ngoài
- Dây xé vỏ (tuỳ chọn)
- Băng nhận dạng
- Quy định về bao gói, vận chuyển
YÊU CẦU VỀ CƠ HỌC
- Dây dẫn
- Cách điện
- Vỏ cáp
- Dây treo cáp
YÊU CẦU VỀ ĐỘ ỔN ĐỊNH NHIỆT VÀ ĐỘ BỀN MÔI TRƯỜNG
- Cách điện của dây dẫn
- Vỏ cáp
- Các yêu cầu về môi trường khác
CÁC YÊU CẦU VÈ ĐIỆN
3
- Điện trở dây dẫn
- Mức độ mất cân bằng điện trở
- Độ bền điện môi
- Điện trở cách điện
- Điện dung công tác
- Điện dung không cân bằng giữa các đôi dây
- Điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DẪN
- Suy hao
- Xuyên âm đầu xa
- Xuyên âm đầu gần
- Trở kháng đặc tính
I.1.2 Dự thảo tiêu chuẩn cáp LAN cat 3, 4, 5 ,6, 7
Đây là kết quả của đề tài 135-2002-TCT-RDS-VT-43, 109-2004-TCT-RDS-VT-63 Do
viện khoa học kỹ thuật Bưu điện xây dựng. Trong tiêu chuẩn này quy định các thông
số của cáp mạng LAN bao gồm:
Đường kính của dây dẫn đã được bọc cách điện.
Số đôi trong một nhóm cáp
Số nhóm trong một cuộn cáp
Mã màu của một nhóm cáp
Nhận dạng nhóm cáp
Đường kính cáp
Cường độ lực kéo đứt.
Bán kính uốn cong của cáp
Bọc lõi cáp
Lớp bọc kim.
Lớp vỏ ngoài.
4
Điện trở một chiều của một sợi dây dẫn
Chênh lệch điện trở một chiều giữa hai sợi dây dẫn
Điện dung tương hỗ.
Chênh lệch điện dung giữa đôi dây dẫn và đất.
Suy hao phản xạ cấu trúc.
Suy hao phản xạ
Suy hao xen/truyền dẫn.
Suy hao xuyên âm đầu gần.
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần.
Xuyên âm đầu xa cùng mức.
Trễ truyền dẫn cực đại
Chênh lệch trễ truyền dẫn.
Chênh lệch trễ truyền dẫn cực đại giữa các đôi dây dẫn.
Độ bền điện môi giữa từng sợi dây dẫn và lớp bọc kim
Điện trở lớp bọc kim.
Trở kháng lớp bọc kim.
Trở kháng đặc tính.
I.1.3 Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi
Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông việt Nam
được Viên Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
ban hành. Chương 12 của quy phạm quy định về lắp đặt cáp trong nhà thuê bao
trong đó quy định về lắp đặt cáp đồng đối xứng trong nhà thuê bao loại 1 đôi hoặc 2
đôi, quy định các khoảng cách an toàn từ cáp viễn thông đến các công trình khác.
Bảng 1 - Khoảng cách nhỏ nhất trong đất giữa cáp thuê bao với cáp điện chôn trong cùng một rãnh hoặc giao chéo
5
Vị trí
Khoảng cách nhỏ nhất trong đất, m
Cáp điện từ 1kV - 22 k V Cáp điện < 1 kVCó che
chắn bảo vệ
Không có che chắn bảo vệ
ống bảo vệCó che
chắn bảo vệ khác
Không có che chắn bảo vệ
Vỉa hè và lòng
đường0,3 0,45 0,1 0,1 0,1
Trong khu vực nhà thuê bao
Không áp dụng
Không áp dụng Xem chú ý1 0,1 0,1
GHI CHÚ:
1. Không cần phân cách nếu cả cáp thuê bao và cáp điện hạ áp (<1kV) được lắp đặt trong ống bảo vệ.
2. Cáp thông tin lắp đặt chung rãnh với cáp điện phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC cứng.
3. Chỉ được phép lắp đặt cáp thông tin chung rãnh với cáp điện có điện áp lớn nhất là 22 kV.
4. Cáp thông tin được lắp đặt về một phía của rãnh và ở phía trên cáp điện dọc toàn bộ chiều dài cáp. Tại vị trí
giao chéo cáp thông tin phải ở phía trên cáp điện lực.
Bảng 2 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao với các công trình kiến trúc khác
Công trình kiến trúc khác Khoảng cách nhỏ nhất, mm
Đường dây điện 1 pha 220V hoặc ba pha 380 V kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính+Trần+Trong ống
10050
Đường dây anten truyền thanh và truyền hình 100Kim thu sét và dây dẫn sét 1800Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp đất của kim thu sét 50Các đường ống kim loại (ống nước, nước thải) và kết cấu kim loại của toà nhà
50
Dây hoặc cáp của các hệ thống thông tin khác 50Các đường ống dẫn khí đốt 150
GHI CHÚ: 1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với cả các chỗ giao chéo và đi song song.2. Nếu không thể đạt được khoảng cách tối thiểu như trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa
PVC.
6
I.1.4 Công trình ngoại vi viễn thông TCN 68 - 254 : 2006Tiêu chuẩn này quy định về xây dựng công trình ngoại vi Viễn thông. Trong mục 7 của tiêu chuẩn quy định về lắp đặt cáp vào nhà thuê bao bao gồm:
Tuyến cáp thuê bao không dài quá 300 m trong các khu vực đô thị.
Tại vùng ngoại thành và nông thôn, tuyến cáp thuê bao có thể dài hơn 300 m nhưng phải đảm bảo suy hao đường dây nằm trong phạm vi cho phép của doanh nghiệp.
Không được kéo cáp thuê bao ngang qua đường, phố; trên các dải phân cách giữa hai làn đường.
Khi lắp đặt quá 5 cáp thuê bao loại một đôi trên cùng một tuyến, phải thay các sợi cáp này bằng cáp dung lượng lớn hơn (nhiều đôi).
Cáp thuê bao đi trên tường phải được ghim chặt vào tường ở các vị trí cách đều nhau không quá 1 m. Khi có nhiều cáp thuê bao đi trên tường thì phải cho cáp đi trong ống nhựa và ghim chặt vào tường.
Yêu cầu về khoảng cách giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc
a) Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất cho phép giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình giao thông, tính từ điểm thấp nhất của cáp được nêu tại bảng 3
Bảng 3 - Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình giao thông
Vị trí Khoảng cách (m)
Ghi chú
Vượt qua ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao
4 Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao
Dọc theo ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao
3,5 Tính đến mặt ngõ, hẻm, đường vào nhà thuê bao
Vượt qua đường thuỷ tàu bè đi lại bên dưới
1 Tính đến điểm cao nhất của phương tiện đi lại bên dưới ở thời điểm nước cao nhất.
b) Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc khác được nêu tại bảng 4.
Bảng 4 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp thuê bao treo nổi với các công trình kiến trúc khác
7
Công trình kiến trúc khác Khoảng cách nhỏ nhất (m)
Đường dây điện một pha 220 V hoặc ba pha 380 V, kể cả các dây dẫn đất và dây trung tính
+ Trần
+ Trong ống0,1
0,05
Kim thu sét và dây dẫn sét 1,8
Tất cả các dây đất, trừ dây dẫn tiếp đất của kim thu sét 0,05
Các đường ống kim loại (ống nước, nước thải) và kết cấu kim loại của toà nhà 0,05
Các đường ống dẫn khí đốt 0,15
Ghi chú:
1. Khoảng cách trong bảng áp dụng với cả các chỗ giao chéo và đi song song.
2. Nếu không thể đạt được khoảng cách tối thiểu như trong bảng, cáp thuê bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC.
I.2 Phân tích hiện trạng lắp đặt cáp thuê bao
Cáp thuê bao lắp đặt cho các nhà thuê bao bao gồm mạng cáp đồng đối xứng (cáp 1
đôi, 2 đôi và cáp mạng LAN). Hiện nay các tiêu chuẩn, quy phạm đã có như trình bày
ở phần trên chưa đầy đủ để các doanh nghiệp và khách hàng sử dụng để lắp đặt
cáp thông tin cho các thuê bao.
Mạng cáp thuê bao được lắp đặt trong các toà nhà văn phòng, chung cư thường do
các doanh nghiệp Viễn thông lắp đặt để kinh doanh dịch vụ viễn thông trong toà nhà.
Tại các toà nhà có một phòng viễn thông đặt thiết bị truy nhập hoặc tủ cáp chính tại
tầng một hoặc tầng hầm để phân phối qua hộp phân phối cáp đặt tại các tầng.
Cáp thuê bao tại nhà khách hàng riêng lẻ thường được đấu từ hộp cáp của các
doanh nghiệp Viễn thông vào hộp đấu nối của nhà khách hàng trong trường hợp nhà
khách hàng đã lắp đặt mạng cáp ngầm trong nhà hoặc đi nổi vào nhà và đấu vào
thiết bị Viễn thông (Điện thoại, modem v.v.) trong trường hợp không có sẵn mạng
cáp trong nhà khách hàng.
8
Mạng cáp trong nhà của khách hàng thường được thi công ngầm trong tường có thể
chôn trực tiếp hoặc đi trong ống ghen nhựa. Một số trường hợp thi công bọc cáp
bằng ống nilông, sau một thời gian cáp bị ngấm nước, mất cách điện, suy hao tăng,
chạm chập dẫn đến không sử dụng được.
Các khu chung cư mới và các toà nhà văn phòng thường được một doanh nghiệp
Viễn thông ký hợp đồng đầu tư hạ tầng cống bể và mạng cáp để độc quyền cung
cấp dịch vụ viễn thông cho khách hàng trong toà nhà.
II. Nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy định về lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà của một số tổ chức viễn thông quốc tế và của các quốc gia trên thế giới
Lắp đặt cáp thông tin trong các toà nhà được nhiều tổ chức quốc tế quan tâm như ISO/IEC, TIA/EIA, RSU v.v. Trong đó có các tiêu chẩn sau có liên quan đến lắp đặt cáp vào nhà thuê bao
II.1 ITU-T L.76 Các yêu cầu cáp đồng với một số kỹ thuật bao gồm cáp trong nhà và cấu trúc cáp.
Mục đích của tiêu chuẩn này:
- Giới thiệu cấu trúc cáp tổng quát.
- Khuyến nghị cấu trúc cáp như là một giải pháp cho mạng cáp trong nhà.
- Xác định các yêu cầu kỹ thuật cho các trong nhà.
Hệ thông cáp trong nhà khách hàng
- Cấu trúc cơ bản của cáp trong các toà nhà: Cáp trong các toà nhà có thể có đến 3
phân hệ: Cáp trục khu vực, cáp trục toà nhà, cáp nhánh.
9
Hình 1 – Sơ đồ cáp tổng quát
Phân hệ cáp trục khu vực:
Phân hệ cáp trục khu vực là phần cáp nối từ bộ phân phối khu vực đến bộ phân phối
toà nhà
Phân hệ cáp trục toà nhà:
Phân hệ cáp trục toà nhà là phần cáp nối từ bộ phân phối toà nhà đến bộ phân phối
tầng.
Phân hệ cáp nhánh
Phân hệ cáp nhánh là phần cáp nối từ bộ phân phối tầng đến các đầu ra Viễn thông.
Hệ thống cáp Viễn thông trong khu vực khách hàng.
10
Hình 2 – Mô hình cáp trong các toà nhà chung cư, văn phòng
11
Hộp nối khách hàng Phân hệ cáp nhánh
đầu nối
Hộp phân phối tầng
Phân hệ cáp nhánh
Hộp phân phối tầng
Phân hệ cáptrục toà nhà
Quản lý toà nhà
Tủ phân phối chính
Đường cáp vào chính
Điểm ranh giới
Phân hệ cáp trực khu vực Phòng thiết bị toà nhà hoặc tủ phân phối toà
nhà
Toà nhà A Toà nhà B
Hình 3 – Mô hình cáp cho các toà nhà riêng lẻ
II.2 TIA/EIA-568-B.2 Commercial Building Telecommunications Cabling Standard Part 2: Balanced Twisted-Pair Cabling Components
Tiêu chuẩn TIA/EIA đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của cáp và các thành phần như phiến
nối, măng xông đối với cáp trong nhà
Tiêu chuẩn này đề cấp đến các chỉ tiêu về cơ học và chỉ tiêu về chất lượng truyền dẫn
đối với cáp xoắn đôi đối xứng dùng trong lắp đặt cáp. Phụ lục K bao gồm các chỉ tiêu
kỹ thuật bổ sung cho cáp ScTP. Lắp đặt cáp có trở kháng danh định khác với 100 Ω
không bao hàm trong tiêu chuẩn này.
+ Chất lượng truyền dẫn của cáp
+ Loại cáp được chấp nhận
Loại cáp được chấp nhận trong công việc lắp đặt cáp xoắn gồm :
12
Hộp kỹ thuật nhà khách hàng
Cửa vàoPhòng ngủ
Phòng ngủ
Bếp
Phòng khách
Loại 5 E: Chỉ định này áp dụng với cáp 100 Ω có đặc trưng truyền đạt được
chỉ rõ đến 100 MHz.
Loại 3: Chỉ định này áp dụng đối với cáp 100 Ω có đặc trưng truyền đạt được
chỉ rõ đến 16 MHz.
Loại cáp 1, 2, 4 và 5 không được thừa nhận là một phần của Tiêu chuẩn này, do
đó các đặc trưng truyền đạt của chúng không được chỉ rõ. Đặc trưng truyền dẫn
cáp loại 5 đưa ra trong phụ lục N dùng để tham khảo.
+ Môi trường đa nhiễu
Để phục vụ trong một môi trường nhiều loại nhiễu tác động, Tiêu chuẩn này chỉ rõ
các tham số truyền bao gồm các đại lượng đo đôi dây với đôi dây trong trường hợp
xấu nhất và tính toán tổng công suất xấp xỉ với ảnh hưởng của các loại nhiễu tác
động.
+ Điểm đo và khoảng cáchTổng số điểm đo trong dải tần số xác lập tối thiểu bằng 100 lần số chữ số thập phân
bên trong dải tần số xác lập.
+ Cáp nhánh
Đề cập ở đây là các yêu cầu đối với cáp xoắn đôi đối xứng dùng để lắp đặt nằm
ngang. Cáp sẽ gồm có loại dây dẫn đặc 22 AWG đến 24 AWG cách ly nhiệt dẻo
được hình thành vào trong bốn cặp dây xoắn riêng biệt và bọc trong lớp vỏ nhựa
dẻo nóng. Cáp sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu cơ học của tiêu chuẩn ANSI/ ICEA
S-80-576 thích hợp cho lắp đặt cáp bên trong nhà loại bốn đôi.
Khả năng áp dụngCáp nhánh bao gồm bốn đôi dây xoắn đối xứng loại dây dẫn đặc tối thiểu 22 AWG
cách ly nhiệt dẻo bọc trong lớp vỏ nhựa dẻo nóng. Cáp bó và cáp lai có thể dùng
trong lắp đặt nằm ngang theo mục 4.3.6. Cáp nhánh bốn đôi có đường kính dây
dẫn lớn hơn 24 AWG và đến 22 AWG đáp ứng được những yêu cầu của Tiêu
chuẩn này cũng có thể sử dụng.
13
Cơ họcNgoài những yêu cầu phù hợp theo tiêu chuẩn ANSI/ ICEA S-90-661-1994, thiết kế
vật lý của cáp nhánh phải thoả mãn các yêu cầu của các hạng mục từ 4.3.3.1 đến
4.3.3.6.
Dây dẫn cách điệnĐường kính của dây dẫn cách điện tối đa là 1.22 mm.
Tổ hợp đôi dâyCáp bao gồm nhiều nhất là bốn đôi dây xoắn. Chiều dài xoắn được chọn bảo đảm
phù hợp với các yêu cầu truyền dẫn của Tiêu chuẩn này.
Mã màuMã màu sẽ được chỉ ra trong bảng 5
Bảng 5- Mã màu cho cáp nhánh bốn đôi
Nhận biết dây dẫn
Mã màu Viết tắt
Đôi 1
Đôi 2
Đôi 3
Trắng – Xanh da trời
Xanh da trời
Trắng - Cam
Cam
Trắng - Xanh lục
(W-BL) (BL)
(W-O)
(O)
(W-G)
(G)
Sự cách ly dây là màu trắng và đánh dấu thêm màu sắc để nhận biết. Cáp có các đôi
dây xoắn chặt [tất cả các đôi xoắn nhỏ hơn 38 mm trên một lần xoắn] thì dây dẫn
phụ có thể được dùng làm đánh dấu cho dây dẫn màu trắng. Việc đánh dấu màu
trắng là tuỳ chọn.
14
Đường kính cápĐường kính cáp hoàn chỉnh nhỏ hơn 6.35 mm
Độ bền gãyĐộ bền gãy của cáp tối thiểu là 400 N (đo theo ASTM D4565)
Bán kính uốnCáp xoắn đôi chịu được một bán kính uốn là 25.4 mm ở nhiệt độ -20° C± 1° C mà
không có rạn nứt lớp bỏ ngoài hay lớp cách ly khi được kiểm tra theo ASTM D4565
(phép thử bán kính uốn của cáp và dây dẫn). Đối với các ứng dụng cụ thể (ví dụ
các tòa nhà lắp đặt dây trước trong vùng khí hậu lạnh), cần xem xét việc sử
dụng cáp với chất lượng uốn ở nhiệt độ thấp hơn -30 °C ± 1.
Truyền dẫn
Điện trở một chiềuĐiện trở của bất kỳ dây dẫn nào khi đo theo tiêu chuẩn ASTM D4566 không được
vượt quá 9.38 trên 100m ở nhiệt độ 20° C hay được hiệu chỉnh về nhiệt độ 20°
C.
Mất cân bằng điện trở một chiềuMất cân bằng điện trở giữa hai dây dẫn của bất kỳ đôi dây cáp nào khi đo theo
ASTM D 4566 không được vượt quá 5% ở nhiệt độ 20°C hay được hiệu chỉnh về
nhiệt độ 20°C.
Điện dung tương hỗ Điện dung tương hỗ của bất kỳ đôi dây cáp nhánh nào tại 1 kHz, đo tại nhiệt độ 20°
C hay được hiệu chỉnh về nhiệt độ 20° C không vượt quá 6.6 nF trên 100m đối với
cáp loại 3 hay 5.6 nF trên 100 m đối với cáp loại nằm ngang loại 5e. Các phép đo
sẽ được thực hiện theo ASTM D 4566. Khuyến nghị về điện dung tương hỗ được
cung cấp cho mục đích thiết kế.
Mất cân bằng điện dung: đôi dây với đấtMất cân bằng điện dung đôi dây với đất của bất kỳ đôi dây cáp nhánh nào tại 1 kHz,
15
đo theo ASTM D 4566 ở nhiệt độ 20° C hay được hiệu chỉnh về nhiệt độ 20° C
không vượt quá 330 pF trên 100 m.
Trở kháng đặc trưng và suy hao phản xạ cấu trúc(SRL) đối với cáp loại 3Cáp nhánh loại 3 đưa ra một trở kháng đặc trưng là 100 ± 15% trong dải tần số từ
1 MHz cho tới tần số được tham khảo cao nhất khi đo theo ASTM D 4566 Phương
pháp 3. Trở kháng đặc trưng có một ý nghĩa đặc biệt đối với một đường truyền lý
tưởng (thí dụ, cáp có hình dạng không đổi và không thay đổi dọc theo chiều dài của
cáp).
Ghi chú- Thông thường trở kháng đặc trưng được lấy từ các phép đo trở kháng
đầu vào sử dụng một máy phân tích mạng với một máy đo thử tham số s. Như
một kết quả của tính không đồng đều thuộc về cấu trúc, trở kháng đầu vào đo
được đối với chiều dài điện của cáp lớn (lớn hơn 1/8 chiều dài bước sóng) sẽ dao
động như một hàm của tần số . Sự biến động ngẫu nhiên này thêm vào trên
đường cong đối với trở kháng đặc trưng, mà đường tiệm cận tiến gần đến một giá
trị ổn định tại các tần số trên 1 MHz. Trở kháng đặc trưng có thể lấy ra từ những
phép đo này bằng cách sử dụng một hàm làm trơn trên dải thông xem xét.
Sự thăng giáng trong trở kháng đầu vào liên quan đến suy hao phản xạ cấu trúc đối
với một cáp mà dừng lại trong trở kháng đặc trưng của bản thân nó. Các giá trị của
suy hao phản xạ cấu trúc phụ thuộc vào tần số và cấu trúc cáp. Suy hao phản xạ
cấu trúc sẽ được đo đối với tất cả các đôi dây theo ASTM D4566, Phương pháp 3.
Đối với các tần số từ 1 MHz đến 16 MHz, suy hao phản xạ cấu trúc của cáp nhánh
loại 3 phải đáp ứng các giá trị cho trong bảng 6.
Bảng 6 - Suy hao phản xạ cấu trúc của cáp nhánh loại 3, đôi xấu nhất
Tần số (MHz) Loại 3 (dB)
1 ƒ < 10
10 ƒ< 16
12
12-10log(ƒ/10)
Suy hao phản xạSuy hao phản xạ là một đại lượng đo năng lượng phản xạ nguyên nhân của sự
thay đổi trở kháng trong cáp và có vai trò quan trọng đặc biệt đối với các ứng
16
dụng truyền đồng thời trên hai hướng. Suy hao phản xạ được biểu thị bằng dB
liên quan với mức tín hiệu phản xạ. Suy hao phản xạ sẽ được đo với tất cả các
đôi dây cáp theo phụ lục C. Với mọi tần số từ 1 MHz đến 100 MHz, suy hao
phản xạ của cáp nhánh loại 5e phải đáp ứng các giá trị chỉ ra trong bảng 7. Suy
hao phản xạ không được chỉ rõ đối với cáp nhánh loại 3.
Bảng 7 - Suy hao phản xạ của cáp nhánh loại 5e tại 20 °C 3 °C, đôi xấu nhất
Đối với chiều dài 100m
Tần số (MHz) Loại 5e (dB)
1 ƒ < 10
10 ƒ< 20
20 ƒ 100
20 + 5log(ƒ)
25
25 – 7log(ƒ/20)
Suy hao xen vàoSuy hao xen vào là một đại lượng đo sự mất mát tín hiệu nguyên nhân của sự
chèn vào một đoạn cáp giữa máy phát và máy thu. Nó thường được đề cập đến
như là sự suy giảm. Suy hao xen vào được biểu thị bằng dB liên quan đến mức
tín hiệu thu được. Suy hao xen vào được đo với tất cả các đôi dây cáp theo
ASTM D4566 ở nhiệt độ 20 ± 3° C hoặc hiệu chỉnh về nhiệt độ 20° C sử dụng hệ
số hiệu chính 0.4%/°C cho cáp loại 5e đôi với suy hao xen vào đo được. Suy hao
xen vào của cáp nhánh loại 3 phải thoả mãn các giá trị xác định theo phương
trình (4) đối với mọi tần số từ 0.772 MHz cho tới tần số tham khảo cao nhất. Suy
hao xen vào của cáp nhánh loại 5e phải thoả mãn các giá trị xác định theo
phương trình(4) từ 1 MHz đến tần số tham khảo cao nhất.
Suy hao xen vàocáp,100m (4)
Các hằng số trong bảng 8 sẽ được sử dụng kết hợp với phương trình (4) để tính
toán các giá trị suy hao xen vào của cáp trong trường hợp xấu nhất.
Bảng 8 - Các hằng số cho công thức suy hao xen vào của cáp nhánh
k1 k2 k3
Loại 3
Loại 5e
2.320
1.967
0.238
0.023
0.000
0.050
17
GHI CHÚ - Phương trình (4) chỉ có thể áp dụng từ 0.772 MHz tới tần số được tham khảo cao nhất đối
với mỗi loại và không phù hợp với các giá trị ngoài phạm vi này.
Suy hao xen vào của cáp nhánh loại 5e sẽ được xác minh lại ở nhiệt độ 40° C
và 60° C và phải thoả mãn các yêu cầu của phương trình (4) sau khi điều chỉnh
nhiệt độ. Suy hao xen vào cực đại được xác định theo phương trình (4) sẽ
được điều chỉnh ở nhiệt độ tăng dần sử dụng một hệ số nâng 0.4% trên °C đối
với cáp loại 5e.
Bảng 9 - Suy hao xen vào của cáp nhánh ở 20 °C 3 °C, đôi xấu nhấtĐối với chiều dài 100m
Tần số (MHz) Loại 3 (dB) Loại 5e(dB)
0.772
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
2.2
2.6
5.6
8.5
9.7
13.1
-
-
-
-
-
1.8
2.0
4.1
5.8
6.5
8.2
9.3
10.4
11.7
17.0
22.0
Ghi chú- Suy hao xen vào của một số cáp UTP loại 3 như là cáp có cấu
tạo cách ly PVC cho thấy sự phụ thuộc nhiệt độ đáng kể. Hệ số nhiệt độ
của suy hao xen vào bằng 1.5% trên °C không có gì là lạ đối với những
cáp như vậy. Khi lắp đặt cáp ở nơi cáp chịu nhiệt độ cao, cần phải xem
xét các cáp ít phụ thuộc vào nhiệt độ.
Suy hao xuyên âm đầu gần (NEXT)
18
Suy hao NEXT là đại lượng đo sự ghép tín hiệu không mong muốn từ một máy
phát ở đầu gần vào các đôi dây ở bên cạnh được đo tại đầu xa. Suy hao NEXT
được biểu thị bằng dB liên quan tới mức tín hiệu được đưa vào. Suy hao NEXT
sẽ được đo đối với tất cả các kết hợp đôi dây cáp theo ASTM D4566. Với mọi
tần số từ 0.772 MHz cho đến tần số được tham khảo cao nhất theo MHz, suy
hao NEXT của cáp nhánh loại 3 phải đáp ứng các giá trị xác định theo
phương trình (5). Với tất cả các tần số từ 0.772 MHz cho đến tần số được
tham khảo cao nhất theo MHz, suy hao NEXT của cáp nhánh loại 5e phải
đáp ứng các giá trị xác định theo phương trình (6). Suy hao NEXT sẽ
được đo với chiều dài 100 mét hoặc dài hơn. Các giá trị trong bảng 6 chỉ dùng
để cung cấp thông tin.
NEXTcat.3, cable NEXT (16) 15 log(f / 100) (5)
NEXT (16) bằng 23.2 dB đối với cáp nhánh loại 3.
NEXTcat5e,cable NEXT (100) 15 log(f / 100) (6)
NEXT(100) bằng 35.3 dB đối với cáp nhánh loại 5e
19
Bảng 10 - Suy NEXT của cáp nhánh tại 20 °C 3 °C, đôi - đôi xấu nhấtĐối với chiều dài 100m
Tần số (MHz) Loại 3 (dB) Loại 5e (dB)
0.772
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
43.0
41.3
32.3
27.8
26.3
23.2
-
-
-
-
-
67.0
65.3
56.3
51.8
50.3
47.2
45.8
44.3
42.9
38.4
35.3
Suy hao xuyên âm đầu gần tổng công suất (PSNEXT)Vì mỗi kênh tín hiệu hai chiều có thể bị nhiễu từ các kênh còn lại, suy hao
PSNEXT được quy định rõ đối với những cáp nhánh. Suy hao PSNEXT tính đến
xuyên âm kết hợp (thống kê) trên một đôi dây tín hiệu nhận được từ tất cả các
nguồn nhiễu đầu gần hoạt động đồng thời. Suy hao PSNEXT được tính toán theo
D4566 ASTM bằng tổng công suất trên một đôi được chọn từ tất cả các đôi dây
khác như trong phương trình (7) đối với cáp 4-đôi.
(7)
với :
20
X1, X2, X3 là các giá trị đo xuyên âm đầu gần đôi dây-đôi dây theo dB giữa cặp
được chọn và ba cặp còn lại.
Đối với tất cả các tần số từ 0.772 MHz đến 100 MHz, suy hao PSNEXT của cáp
nhánh loại 5e phải thoả mãn các giá trị xác định theo phương trình (8). Các giá
trị trong bảng 11 chỉ dùng để cung cấp thông tin. Suy hao PSNEXT không
được xác định đối với cáp nhánh loại 3.
(8)
Bảng 11. Suy hao PSNEXT của cáp nhánh tại 20 °C 3 °C
Đối với chiều dài 100m
Tần số (MHz)
Loại 5e (dB)
0.150
0.772
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
74.7
64.0
62.3
53.3
48.8
47.3
44.2
42.8
41.3
39.9
35.4
32.3
Xuyên âm đầu xa mức cân bằng (ELFEXT)
Suy hao FEXT là đại lượng đo ghép tín hiệu không mong muốn từ một máy phát
ở đầu xa vào các đôi dây liền kề đo tại đầu gần. ELFEXT được biểu thị bằng dB
là sự khác nhau giữa suy hao FEXT đo được và suy hao xen vào của cặp bị
21
nhiễu. Suy hao FEXT sẽ được đo và ELFEXT được tính toán với mọi kết hợp
đôi dây cáp tuân theo quy trình đo FEXT ASTM D4566. Với tất cả các tần số từ
1 MHz đến 100 MHz, ELFEXT của cáp nhánh loại 5e với chiều dài là 100 m phải
thoả mãn các giá trị xác định theo phương trình (9). Những giá trị trong bảng 12
chỉ dùng để cung cấp thông tin.
ELFEXTcable 23.8 - 20log(f /100)dB
Bảng 12. Suy hao ELFEXT của cáp nhánh tại 20 °C 3 °C, đôi - đôi xấu nhất
Đối với chiều dài 100m
Frequency (MHz) Category 5e (dB)
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
63.8
51.8
45.7
43.8
39.7
37.8
35.8
33.9
27.9
23.8
Suy hao xuyên âm đầu xa mức cân bằng tổng công suất (PSELFEXT)Vì mỗi kênh tín hiệu hai chiều có thể bị nhiễu từ các kênh khác, suy hao xuyên âm
đầu xa mức cân bằng (ELFEXT) được quy định rõ đối với cáp nhánh. PSELFEXT
tính đến sự xuyên âm kết hợp (thống kê) trên một đôi dây tín hiệu thu được từ tất
cả các nhiễu đầu xa đồng thời. Suy hao (PSELFEXT) được tính toán theo D4566
ASTM bằng tổng công suất trên một đôi được chọn từ tất cả các đôi khác như chỉ
ra trong phương trình (10) với cáp 4-đôi.
(10)
22
với :
X1, X2, X3 là các giá trị đo xuyên âm đôi-đôi theo dB giữa cặp được chọn và ba
cặp còn lại.
Đối với tất cả các tần số từ 1 MHz tới 100 MHz, suy hao PSELFEXT của cáp
nhánh loại 5e với chiều dài 100m phải thoả mãn các giá trị xác định theo
phương trình (11). Các giá trị trong bảng 13 chỉ dùng để cung cấp thông tin.
Suy hao PSELFEXT không được xác định cho các cáp nhánh loại 3.
(11)
Bảng 13 - Suy hao PSELFEXT của cáp nhánh tại 20 °C 3 °CĐối với chiều dài 100m
Frequency(MHz)
Category 5e(dB)
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
60.8
48.8
42.7
40.8
36.7
34.8
32.8
30.9
24.9
20.8
Trễ truyền đối với cáp nhánh 4 đôiTrễ truyền là thời gian để một tín hiệu truyền từ một đầu đến đầu còn lại. Trễ
truyền được biểu thị bằng nanô-giây (ns). Trễ truyền sẽ được đo với tất cả các
đôi dây cáp theo ASTM D4566.
Các giá trị xác định theo phương trình (11) sẽ được dùng để tính toán trễ truyền
23
được phép tối đa, với chiều dài cáp là 100m, đối với tất cả các tần số
từ 1.0 MHz đến tần số được tham khảo cao nhất cho từng loại cáp. Các giá trị
trong bảng chỉ dùng để cung cấp thông tin.
(12)
Bảng 14 - Trễ truyền, vận tốc truyền và chênh lệch trễ truyền đối với cáp nhánh 4 đôi tại 20 °C 3 °C
Tần số
(MHz)Trễ truyền tối đa
(ns/100m)
Vận tốc truyền tối
thiểu (%)
Chênh lệch trễ
truyền tối đa
(ns/100m)
1
10
100
570
545
538
58.5%
61.1%
62.0%
45
45
45
Chênh lệch trế truyền đối với cáp nhánh 4 đôiChênh lệch trễ truyền là sự tính toán chênh lệch trễ truyền tín hiệu từ đôi nhanh nhất
đến đôi chậm nhất. Chênh lệch trễ truyền được biểu thị bằng nanô-giây (ns). Chênh
lệch trễ truyền được đo đối với tất cả các đôi dây cáp theo ASTM D4566.
Đối với tất cả các tần số từ 1 MHz đến tần số được tham khảo cao nhất tính theo
MHz, chênh lệch trễ truyền của cáp loại 3 và loại 5e không được vượt quá 45 ns/
100m tại 20°C, 40°C, và 60°C. Ngoài ra, chênh lệch trễ truyền giữa tất cả các đôi
dây không được thay đổi nhiều hơn +/-10 ns so với giá trị đo được tại 20°C khi đo tại
40°C và 60°C. Để tuân thủ cần phải sử dụng chiều dài cáp tối thiểu là 100m .
Biện pháp đo Các phép tính và phép đo điện dung tương hỗ, mất cân bằng điện dung, trở kháng
đặc trưng, suy hao phản xạ, suy hao xen vào, SRL, suy hao NEXT và ELFEXT phải
được thực hiện trên những mẫu cáp 100 m lấy ra từ môbin hay đóng gói . Mẫu
thử sẽ được đặt ở ngoài dọc theo bề mặt không dẫn điện, cuộn lỏng, hoặc được đỡ
trên các khoảng treo trên không. Tất cả các đôi dây sẽ được kết cuối như trong phụ
24
lục C.
Cấu hình thử khác được chấp nhận nếu đã xác minh được mối tương quan với
phương pháp tham khảo. Trong trường hợp không tương quan, phương pháp
tham khảo (100m, rỡ khỏi mô bin, đấu nối điện trở) sẽ được dùng để xác minh
sự phù hợp với các yêu cầu tối thiểu của Tiêu chuẩn này.
Mong muốn có thể thực hiện các phép đo với chiều dài của cáp lớn hơn 100m để cải
thiện sự chính xác phép đo tại tần số 1Mz hoặc dưới 1 MHz. Ví dụ, khi đo suy hao
xen vào, khuyến nghị chiều dài mẫu đo cho kết quả suy hao xen vào
không nhỏ hơn 3 dB tại tần số thấp nhất được thử . Có thể cần đến nhiều
hơn một chiều dài để kiểm tra một dải đầy đủ các tần số. Cáp được đo thử suy hao
xen vào ở nhiệt tăng cao sẽ được đặt bên trong một lò tuần hoàn không khí cho đến
khi cáp ổn định tại nhiệt độ tham khảo. Không để nhiều hơn 3m đầu cáp nhô ra khỏi
lò để kết nối với thiết bị đo.
Ghi nhãn chất lượngCáp nhánh phải được ghi nhãn để xác định chất lượng truyền.
Ghi chú- Ghi nhãn chất lượng truyền là công việc thêm vào, và
không thay thế cho những nhãn mác khác được yêu cầu bởi
các tổ chức hay để đáp ứng các yêu cầu của quy phạm điện hay quy
phạm xây dựng địa phương
Cáp bó và cáp lai
Cáp bó và cáp lai có thể được dùng để lắp đặt cáp nhánh miễn là chúng được chấp
nhận (xem ANSI/ Jet/ EIA-568-B.1) và đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật truyền dẫn và mã
màu cho loại cáp như cho trong mục 4, ANSI/ Jet/ EIA-568-B.3, và phụ lục M của
Tiêu chuẩn này.
Ngoài ra, suy hao PSNEXT đối với bất kỳ đôi dây bị nhiễu nào và tất cả các đôi
dây nằm ngoài vỏ bọc của đôi dây đó trong cáp bó hay cáp lai phải lớn hơn 3dB so
với suy hao NEXT đôi-đôi tiêu chuẩn của loại cáp được công nhận ở tất cả các tần
số xác định. Các giá trị giới hạn suy hao PSNEXT được tính toán mà vượt quá 65
dB sẽ trở lại giới hạn 65 dB.
25
Ghi chú,
1 Cáp UTP lai (màu được mã theo 4.3.3.3) có thể được phân biệt với cáp trục
(trục) UTP nhiều đôi (màu được mã theo 4.4.3.3) bằng bảng mã màu và bằng
yêu cầu truyền dẫn.
2 Cáp lai gồm có sợi quang và sợi đồng đôi khi được đề cập đến như cáp hỗn
hợp.
Các cáp riêng lẻ bên trong một cáp bó phải đáp ứng các yêu cầu trong mục 4, ANSI/
Jet/ EIA-568-B.3, và phụ lục M của Tiêu chuẩn này sau khi hình thành bó.
Cáp trục (cáp đường trục)
Tổng quanĐề cập ở đây là các yêu cầu đối với cáp trục nhiều đôi với kích thước lớn hơn 4 đôi sử
dụng trong hệ thống lắp đặt cáp trục. Cáp trục nhiều đôi bao gồm các dây dẫn đặc
cách ly nhiệt dẻo kích thước 22 AWG tới 24 AWG được tạo thành vào trong một
hoặc nhiều nhóm đôi dây xoắn cân bằng. Các nhóm được tập hợp vào trong các bó
25 đôi hay từng phần theo mã màu chuẩn công nghiệp (ANSI/ ICEA S-80-576). Các
bó được nhận biết bằng các dây buộc phân biệt theo màu và gộp lại hợp với nhau để
hình thành lõi. Lõi sẽ được bao phủ bằng vỏ bọc bảo vệ. Vỏ gồm có một lớp áo dẻo
nóng bọc toàn bộ bên ngoài và có thể có một lớp che chắn kim loại nằm bên dưới và
một hoặc nhiều lớp chất điện môi đặt lên trên lõi.
Khả năng áp dụngCáp trục phải đáp ứng các yêu cầu cơ học của tiêu chuẩn ANSI/ ICEA S-80-576
phù hợp với cáp nhiều đôi.
Ghi chú,
1 Cáp trục gồm các dây dẫn đường kính dây lớn hơn 24 AWG đến 22 AWG
thoả mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn này cũng có thể được áp dụng.
2 Các yêu cầu bổ sung cho cáp ScTP 100 nhiều đôi ở trong trong phụ lục
K.
Cơ học
26
Ngoài các yêu cầu cơ học thích hợp theo ANSI/ ICEA S-80-576, thiết kế vật lý
của cáp trục phải thoả mãn các yêu cầu từ mục 4.4.3.1 tới 4.4.3.7.
Dây dẫn cách lyĐường kính của lớp cách ly tối đa là 1.22 mm
Tổ hợp đôi dâyChiều dài xoắn sẽ được chỉ rõ để bảo đảm đáp ứng những yêu cầu truyền của
Tiêu chuẩn này.
Mã màuMã màu dây dẫn xoắn sẽ theo mã màu tiêu chuẩn công nghiệp được tạo thành
từ 10 màu riêng biệt để phân biệt 25 đôi dây (tham khảo ANSI/ICEA S-80-576 về
các màu thích hợp). Đối với cáp trục ít hơn 25 đôi, màu sẽ phù hợp với mã màu
tiêu chuẩn công nghiệp bắt đầu từ đôi 1 đến số đôi trong cáp. Đối với cáp xoắn
chặt [các đôi xoắn nhỏ hơn 38 mm trên một lần xoắn] dây dẫn phụ có thể được
dùng làm đánh dấu cho dây dẫn màu trắng
Tổ hợp lõiĐối với cáp trục nhiều hơn 25 đôi , lõ i sẽ được tổ hợp thành các nhóm hoặc
nhóm con đến 25 đôi. Mỗi nhóm hay nhóm con sẽ được nhận biết bằng dây
buộc mã màu. Sự mã hóa màu tuân theo ANSI/ ICEA S-80-576. Khi nào măng xông,
tính nguyên vẹn về mã màu của dây buộc phải được đảm bảo.
Lớp phủ lõiLõi được có thể được phủ bằng một hoặc nhiều lớp chất điện môi có bề dày thích
hợp để đảm bảo thoả mãn các yêu cầu về độ bền điện môi
Màn che chắn lõiKhi lớp che chắn liên tục về điện được đặt lên toàn bộ lớp phủ lõi nó sẽ tuân thủ
những yêu cầu ở 4.4.5.
Ghi chú- UL 444, ANSI/ ICEA S-80-576 và ANSI/ ICEA S-84-608 cung cấp thông
tin bổ sung đối với chỉ tiêu cơ học của màn che chắn.
27
Lớp áo ngoàiLõi sẽ được bọc bằng lớp áo ngoài bằng nhựa dẻo nóng liên tục và đồng đều.
Truyền dẫn
Điện trở một chiềuĐiện trở một chiều của bất kỳ dây dẫn nào, đo theo ASTM D 4566 , không
được vượt quá 9.38 t rên 100m ở nhiệt độ 20° C hoặc hiệu chỉnh về nhiệt
độ 20° C.
Mất cân bằng điện trở một chiềuMất cân bằng điện trở giữa hai dây dẫn của bất kỳ đôi dây cáp nào, đo theo ASTM D
4566, không được vượt quá 5% tại nhiệt độ 20°C, hay hiệu chỉnh về nhiệt độ
20° C
Điện dung tương hỗ Điện dung tương hỗ của bất kỳ đôi dây cáp trục nào tại 1 kHz đo tại nhiệt độ 20°C
hay hiệu chỉnh về nhiệt độ 20° C, không được vượt quá 6.6 nF trên 100m đối với
cáp loại 3 hay 5.6 nF trên 100m đối với cáp loại 5e. Các phép đo sẽ được thực hiện
theo ASTM D 4566. Các khuyến nghị về điện dung tương hỗ được cung cấp cho mục
đích thiết kế
Mất thăng bằng điện dung: đôi dây-tới-đấtMất cân bằng điện dung với đất của bất kỳ đôi dây cáp trục nào tại 1 kHz, đo theo
ASTM D 4566 tại nhiệt độ 20° C hay hiệu chỉnh về nhiệt độ 20°C không được
vượt quá 330 pF trên 100m
Trở kháng đặc trưng và suy hao phản xạ cấu trúc đối với cáp loại 3
Cáp trục loại 3 đưa ra một trở kháng đặc trưng là 100 ± 15% trong dải tần số
từ 1 MHz lên tới tần số được tham khảo cao nhất khi đo theo ASTM D
4566 Phương pháp 3. Trở kháng đặc trưng có một ý nghĩa đặc biệt đối với một
đường truyền lý tưởng (thí dụ, cáp có hình dạng không đổi và không thay đổi dọc
theo chiều dài cáp).
28
Ghi chú- Thông thường trở kháng đặc trưng được lấy từ các phép đo trở
kháng đầu vào sử dụng một máy phân tích mạng với một máy đo thử
tham số s. Như một kết quả của tính không đồng đều thuộc về cấu trúc,
trở kháng đầu vào đo được đối với chiều dài điện của cáp lớn (lớn hơn 1/8
chiều dài bước sóng) sẽ dao động như một hàm của tần số . Sự
biến động ngẫu nhiên này thêm vào trên đường cong đối với trở kháng đặc
trưng, mà đường tiệm cận tiến gần đến một giá trị ổn định tại các tần số
trên 1 MHz. Trở kháng đặc trưng có thể lấy ra từ những phép đo này bằng
cách sử dụng một hàm làm trơn trên dải thông xem xét.
Sự thăng giáng trong trở kháng đầu vào liên quan đến suy hao phản xạ cấu trúc đối
với một cáp mà dừng lại trong trở kháng đặc trưng của bản thân nó. Các giá trị của
suy hao phản xạ cấu trúc phụ thuộc vào tần số và cấu trúc cáp. Suy hao phản xạ
cấu trúc sẽ được đo đối với tất cả các đôi dây theo ASTM D4566, Phương pháp 3.
Đối với các tần số từ 1 MHz đến 16 MHz, suy hao phản xạ cấu trúc của cáp trục loại
3 phải đáp ứng các giá trị cho trong bảng 15. Suy hao phản xạ cấu trúc không xác
định đối với cáp trục loại 5e
Bảng 15 - Suy hao phản xạ cấu trúc của cáp trục loại 3 tại nhiệt độ 20°C3°C,đôi xấu nhất
Tần số (MHz) Loại 3 (dB)
1 ƒ < 10
10 ƒ< 16
12
12-10log(ƒ/10)
Suy hao phản xạSuy hao phản xạ của cáp trục 5e phải phù hợp với suy hao phản xạ của cáp
nhánh được chỉ rõ trong mục 4.3.4.6. Suy hao phản xạ không xác định đối với
cáp trục loại 3.
Suy hao xen vàoSuy hao xen vào của cáp trục phải phù hợp với yêu cầu suy hao xen vào của cáp
nhánh như được chỉ rõ ở 4.3.4.7. Suy hao xen vào lớn nhất sẽ được điều chỉnh
29
tại nhiệt độ nâng lên với hệ số 0.4% trên °C đối với cáp 5e. Suy hao xen vào cũng
sẽ được xác minh tại những nhiệt độ 40° C và 60° C và phải thoả mãn yêu cầu
của mục 4.3.4.7 sau khi điều chỉnh nhiệt độ.
Vì xem xét thực tế liên quan đến việc đo thử cáp với nhiều bó 25 đôi, không yêu
cầu đo thử suy hao xen vào ở nhiệt độ cao miễn là mỗi đôi dây trong bó đưa ra
chất lượng suy hao đáp ứng yêu cầu.
Suy hao NEXTĐể đánh giá chất lượng giữa các nhóm gồm 4 đôi dây liền kề, cáp trục nhiều đôi
loại 5e được đánh giá theo các nhóm (Có nghĩa là nhóm 1= đôi 1 tới đôi 4 ,
nhóm 2= đôi 5 tới đôi 8, nhóm 3= đôi 9 tới đôi 12, nhóm 4= đôi 13 tới đôi
16, nhóm 5= đôi 17 tới đôi 20, nhóm 6= đôi 21 tới 24, vân vân.). Các
nhóm bao gồm các đôi liên tiếp, được đánh dấu theo mã màu tiêu chuẩn. Đối với
nhóm 25 đôi và bó nhiều nhóm 25 đôi, đôi thứ 25 phải thỏa mãn tất cả các tham
số truyền khác khi được sử dụng trong bất kỳ nhóm 4 đôi nào.
Với mọi tần số từ 0.772 MHz đến 100MHz, suy hao NEXT đối với bất kỳ sự
kết hợp đôi – đôi nào bên trong nhóm 4 đôi của cáp 5e phải thoả mãn các giá trị
được xác định theo phương trình (14). Ngoài ra, với tất cả các tần số từ 0.772
MHz tới 100 MHz, suy hao NEXT giữa đôi thứ 25 và tất cả các đôi khác bên
trong nhóm 25 đôi phải thoả mãn các giá trị được xác định theo phương trình
(15).
NEXTtrong nhóm 4đôi, 100m NEXTtrong nhóm 4đôi (100) - 15 log(f /100)dB (14)
NEXTđôi 25 với tất cả các đôi khác, 100m NEXTđôi 25 với tất cả các đôi khác (100) - 15 log(f /100)dB (15)
NEXTtrong nhóm 4đôi (100) bằng 35.3 dB đối với nhóm 4 đôi của cáp nhiều đôi 5e
NEXTđôi 25 với tất cả các đôi khác (100) bằng 35.3 dB đối với cáp nhiều đôi 5e
Những giá trị trong bảng dưới đây chỉ dùng để cung cấp thông tin.
Bảng 16 - Suy NEXT của cáp trục tại 20 °C 3 °CĐối với chiều dài 100m
30
Tần số (MHz) Cáp 5e (bên trong nhóm 4
đôi)
Cáp 5e (đôi thứ 25 với tất cả các
đôi khác)
0.772
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
67.0
65.3
56.3
51.8
50.3
47.2
45.8
44.3
42.9
38.4
35.3
67.0
65.3
56.3
51.8
50.3
47.2
45.8
44.3
42.9
38.4
35.3
Suy hao PSNEXTVì mỗi kênh tín hiệu hai chiều có thể bị gây nhiễu từ nhiều kênh khác, suy hao
PSNEXT được quy định cụ thể với cáp trục. Suy hao PSNEXT tính đến sự xuyên
âm kết hợp (thống kê) trên một đôi dây tín hiệu thu được từ tất cả các nhiễu đầu
gần hoạt động đồng thời. Suy hao PSNEXT được tính toán theo D4566 ASTM
bằng tổng công suất trên một đôi được chọn từ tất cả các đôi khác như chỉ ra
trong phương trình (16) đối với cáp 25-đôi.
(16)
Với
X1, X2, X3,…,X24 là các giá trị xuyên âm đôi-đôi theo dB giữa đôi được chọn
với 24 đôi còn lại trong nhóm 25 đôi.
Với tất cả tần số từ 0.772 MHz đến 100 MHz, suy hao PSNEXT của cáp nhiều đôi 5e
trong một nhóm 25 đôi, được đo thử theo ASTM D4566, phải thoả mãn các giá trị
xác định theo phương trình (17).
31
PSNEXTcategory 5e multipair,100m 32.3 - 15 log(f / 100)dB (17)
Với tất cả các tần số từ 0.772 MHz đến 16 MHz, suy hao PSNEXT của cáp nhiều
đôi loại 3 trong một nhóm 25 đôi, được đo theo ASTM D4566, phải thoả mãn các
giá trị xác định theo phương trình (18).
PSNEXTcategory3 multipair,100m 23 - 15 log(f /16) dB (18)
Giá trị trong bảng dưới đây chỉ dùng để cung cấp thông tin.
Bảng 17 - Suy hao PSNEXT của cáp trục tại 20 °C 3 °CĐối với chiều dài 100m
Tần số (MHz) Loại 3 (dB)Loại 5e
(dB)
0.772
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
43
41
32
28
26
23
-
-
-
-
-
64.0
62.3
53.3
48.8
47.3
44.2
42.8
41.3
39.9
35.4
32.3
Ghi chú- Nói chung, năng lượng xuyên âm tổng công suất bị ảnh hưởng
lớn bởi ghép giữa những cặp ở sát gần nhau và gần như không bị ảnh
hưởng bởi những đôi trong những nhóm bó riêng biệt. Vì vậy, mong muốn
tách biệt các dịch vụ với các mức tín hiệu khác nhau ra hay để các dịch vụ
nhạy với nhiễu xung vào trong những nhóm bó riêng biệt. Xem ANSI/ Jet/
32
EIA-568 B-1 để biết thêm thông tin
Trong trường hợp cáp trục có nhiều hơn một nhóm bó 25 đôi, suy hao
NEXT và PSNEXT sẽ được xác định cho mỗi nhóm bó 25 đôi riêng biệt.
Không có yêu cầu về NEXT hay PSNEXT giữa các nhóm 25 đôi. Cáp sẽ
được kiểm tra chỉ với các nhóm 25 đôi riêng lẻ.
ELFEXTĐể đánh giá chất lượng giữa các nhóm gồm 4 đôi dây liền kề, cáp trục nhiều đôi
loại 5e được đánh giá theo các nhóm (Có nghĩa là nhóm 1= đôi 1 tới đôi 4 ,
nhóm 2= đôi 5 tới đôi 8, nhóm 3= đôi 9 tới đôi 12, nhóm 4= đôi 13 tới đôi
16, nhóm 5= đôi 17 tới đôi 20, nhóm 6= đôi 21 tới 24, vân vân.). Các
nhóm bao gồm các đôi liên tiếp, được đánh dấu theo mã màu tiêu chuẩn. Đối với
nhóm 25 đôi và bó nhiều nhóm 25 đôi, đôi thứ 25 sẽ thỏa mãn tất cả các tham số
truyền khác khi được sử dụng trong bất kỳ nhóm 4 đôi nào.
Với mọi tần số từ 1 MHz đến 100MHz, suy hao ELFEXT đối với bất kỳ sự
kết hợp đôi – đôi nào bên trong nhóm 4 đôi của cáp 5e phải thoả mãn các giá trị
được xác định theo phương trình (19). Ngoài ra, với tất cả các tần số từ 1 MHz
tới 100 MHz, suy hao ELFEXTgiữa đôi thứ 25 và tất cả các đôi khác bên
trong nhóm bó 25 đôi phải thoả mãn các giá trị được xác định theo phương trình
(20).
ELFEXTtrong nhóm 4đôi, 100m ELFEXTtrong nhóm 4đôi (100) - 20 log(f /100)dB (14)
ELFEXTđôi 25 với tất cả các đôi khác, 100m ELFEXTđôi 25 với tất cả các đôi khác (100) - 20 log(f /100)dB (15)
ELFEXTtrong nhóm 4đôi(100) bằng 23,8 dB đối với nhóm 4 đôi của cáp nhiều đôi 5e
ELFEXTđôi 25 với tất cả các đôi khác (100) bằng 23,8 dB đối với cáp nhiều đôi 5e
Giá trị trong bảng dưới đâychỉ dùng để cung cấp thông tin.
Bảng 18 - Suy ELFEXT của cáp trục 5e tại 20 °C 3 °C
Đối với chiều dài 100m
33
Tần số (MHz) Cáp 5e (bên trong nhóm 4
đôi)
Cáp 5e (đôi thứ 25 với tất cả các
đôi khác)
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
63.8
51.8
45.7
43.8
39.7
37.8
35.8
33.9
27.9
23.8
63.8
51.8
45.7
43.8
39.7
37.8
35.8
33.9
27.9
23.8
PSELFEXTVì mỗi kênh tín hiệu hai chiều có thể bị gây nhiễu từ các kênh khác, suy hao
PSELNEXT được quy định cụ thể đối với cáp trục. Suy hao PSELNEXT tính đến
sự xuyên âm kết hợp (thống kê) trên một đôi dây tín hiệu thu được từ tất cả các
nhiễu đầu xa hoạt động đồng thời. Suy hao PSELNEXT được tính toán theo ASTM
D4566 bằng tổng công suất trên một đôi được chọn từ tất cả các đôi khác như chỉ
ra trong phương trình (21) đối với cáp 25-đôi.
(21)
với
X1, X2, X3,…,X24 là các giá trị đo xuyên âm đôi-đôi theo dB giữa đôi được chọn
với 24 đôi còn lại trong nhóm 25 đôi.
Với tất cả tần số từ 1 MHz đến 100 MHz, suy hao PSELFEXT của cáp nhiều đôi 5e
34
trong một nhóm 25 đôi, được đo thử theo ASTM D4566, phải thoả mãn các giá trị
xác định theo phương trình (22).
PSELFEXTcategory 5e multipair,100m 20,8 - 20 log(f / 100)dB (22)
Giá trị trong bảng sau đây chỉ dùng để cung cấp thông tin.
Bảng 19 - Suy hao PSELFEXT của cáp trục 5e tại 20 °C 3 °CĐối với chiều dài 100m
Frequency(MHz)
Category 5e(dB)
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
60.8
48.8
42.7
40.8
36.7
34.8
32.8
30.9
24.9
20.8
Ghi chú- Trong trường hợp cáp trục có nhiều hơn một nhóm bó 25 đôi,
suy hao ELFEXT và PSELFEXT sẽ được xác định đối với mỗi nhóm bó
25 đôi riêng biệt. Không yêu cầu về FEXT hay PSELFEXT giữa các
nhóm 25 đôi. Cáp sẽ được kiểm tra chỉ với các nhóm 25 đôi riêng lẻ.
Trễ truyền đối với cáp trục loại 5eTrễ truyền là thời gian để một tín hiệu truyền từ một đầu đến đầu còn lại. Trễ
truyền được biểu thị bằng nanô-giây (ns). Trễ truyền sẽ được đo với tất cả các
35
đôi dây cáp theo ASTM D4566
Trễ truyền đôi dây cáp trục 5e phải thoả mãn các yêu cầu trễ truyền của cáp nhánh
như quy định trong mục 4.3.4.12. Trễ truyền không xác định đối với cáp trục loại 3.
Chênh lệch trế truyền đối với cáp trục loại 5eChênh lệch trễ truyền là sự tính toán chênh lệch trễ truyền tín hiệu từ đôi nhanh nhất
đến đôi chậm nhất. Chênh lệch trễ truyền được biểu thị bằng nanô-giây (ns). Chênh
lệch trễ truyền được đo đối với tất cả các đôi dây cáp theo ASTM D4566.
Chênh lệch trễ truyền của cáp trục nhiều đôi loại 5e trong các nhóm bốn đôi liên tiếp
nhau (nghĩa là nhóm 1= đôi 1 tới đôi 4, nhóm 2= đôi 5 tới đôi 8, nhóm 3= đôi 9 tới
đôi 12, nhóm 4= đôi 13 tới đôi 16, nhóm 5= đôi 17 tới đôi 20, nhóm 6= đôi 21 tới 24,
vân vân.) phải thoả mãn các yêu cầu trễ truyền của cáp nhánh Đối với nhóm 25 đôi
và bó nhiều nhóm 25 đôi, đôi thứ 25 được thiết kế để cung cấp trễ truyền và các
yêu cầu trễ khi được dùng với bất kỳ đôi nào khác trong nhóm bó, Chênh lệch trễ
truyền không xác định đối với cáp trục loại 3
Độ bền điện môiCách ly giữa dây dẫn và màn che chắn lõi có khả năng chịu điện thế DC tối thiểu
là 5 kV trong 3 giây theo ASTM D4566.
Điện trở lớp che chắn lõiKhi sử dụng một lớp che chắn xung quanh lõi, điện trở một chiều DC của lớp che
chắn lõi không được vượt quá giá trị cho trong phương trình sau:
R ( /km) = 62.5/D (mm) (23)
hoặc
R ( /1000 ft) = 0.75/D (in) (24)
với
R = Điện trở lớn nhất của lớp che chắn
D = Đường kính ngoài của lớp che chắn
36
Yêu cầu này phù hợp với cáp công trình ngoại vi hoặc cáp bên trong toà nhà có
lớp che chắn được liên kết cới lớp che chắn của cáp công trình ngoại vi tại vị trí
vào nhà. Các yêu cầu điện và vật lý của lớp che chắn bên trong toà nhà được
cho trong phụ lục K.
Biện pháp đo Những biện pháp đo được chỉ rõ trong mệnh đề 4.3.4.14 áp dụng vào phép đo
của cáp trục nhiều đôi không được che chắn
Ghi nhãn chất lượngCáp trục phải được ghi nhãn để xác định chất lượng truyền.
Ghi chú- Ghi nhãn chất lượng truyền là công việc thêm vào, và
không thay thế cho những nhãn mác khác được yêu cầu bởi
các tổ chức hay để đáp ứng các yêu cầu của quy phạm điện hay quy
phạm xây dựng địa phương
Cáp dây dẫn bệnPhần này bao gồm các yêu cầu truyền dẫn đối với cáp cáp dây dẫn bện
Cơ họcCáp bện phải thoả mã các yêu cầu cơ học được quy định đối với cáp ngang
Truyền dẫnCáp bện phải thoả mãn các yêu cầu chất lượng truyền dẫn quy định đối với cáp
nhánh, ngoại t rừ các yêu cầu suy hao phản xạ và yêu cầu suy hao xen
vào
Suy hao phản xạSuy hao phản xạ là đại lượng đo năng lượng phản xạ gây ra bởi thay đổi trở
kháng trong cáp và có vai trò quan trọng đặc biệt đối với các ứng dụng truyền
đồng thời trên hai hướng. Suy hao phản xạ được biểu thị bằng dB liên quan với
mức tín hiệu phản xạ. . Với tất cả các tần số từ 1 MHz đến 100 MHz, suy hao
phản xạ của cáp bện loại 5e phải đáp ứng các giá trị quy định trong bảng 20. Các
37
giá trị trong bảng 21 chỉ dùng để cung cấp thông tin. Suy hao phản xạ không quy
định đối với cáp bện loại 3.
Bảng 20 - Suy hao phản xạ của cáp bện 5e tại 20 °C 3 °C, đôi xấu nhất
Đối với chiều dài 100m
Frequency (MHz) Category 5e (dB)
1 < ƒ < 1010 < ƒ< 20
20 < ƒ < 100
20 + 5log(ƒ)25
25 – 8.6log(ƒ/20)
Bảng 21 - Suy hao phản xạ của cáp bện 5e tại 20 °C 3 °C, đôi xấu nhất
Đối với chiều dài 100m
Frequency(MHz)
Category 5e(dB)
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
20.0
23.0
24.5
25.0
25.0
25.0
24.2
23.3
20.7
19.0
Suy hao xen vàoSuy hao xen vào là một đại lượng đo sự mất mát tín hiệu nguyên nhân của sự chèn
vào một đoạn cáp lớn hơn hoặc bằng 100m giữa máy phát và máy thu. Nó thường
được đề cập tới như là sự suy giảm. Suy hao xen vào được biểu thị bằng dB liên
38
quan đến mức tín hiệu thu. Suy hao xen vào sẽ được đo đối với tất cả các đôi dây
cáp theo ASTM D4566 nhiệt độ 20 ± 3° C hoặc hiệu chỉnh về nhiệt độ 20° C
Cáp bện loại 3 phải thoả mãn giá trị được tính toán bằng cách nhân yêu cầu về suy
hao xen vào của cáp nhánh trong mục 4.3.4.7 với hệ số nhân 1.2 (hệ số giảm tải)
đối với tất cả các tần số từ .772 MHz tới 16 MHz. Cáp bện loại 5e phải thoả mãn
giá trị được tính toán bằng cách nhân yêu cầu về suy hao xen vào của cáp nhánh
trong mục 4.3.4.7 với hệ số nhân 1.2 đối với tất cả các tần số từ 1 MHz tới 100
MHz. Hệ số giảm tải cho phép tăng 20% suy hao xen vào đối với sự khác biệt về
thiết kế và cấu trúc bện. Cáp bện phải thỏa mãn các yêu cầu nhiệt độ cao được
chỉ rõ trong mục Các giá trị trong bảng chỉ dùng để cung cấp thông tin.
Bảng 22 - Suy hao xen vào của cáp bện 20 °C 3 °C, đôi xấu nhất
Đối với chiều dài 100m
Tần số (MHz) Loại 3 (dB) Loại 5e(dB)
.772
1.0
4.0
8.0
10.0
16.0
20.0
25.0
31.25
62.5
100.0
2.7
3.1
6.7
10.2
11.7
15.7
-
-
-
-
-
-
2.4
4.9
6.9
7.8
9.9
11.1
12.5
14.1
20.4
26.4
Ghi nhãn chất lượngCáp bện phải được ghi nhãn để xác định chất lượng truyền.
GHI CHÚ- Ghi nhãn chất lượng truyền là công việc thêm vào, và không thay thế cho
39
những nhãn mác khác được yêu cầu bởi các tổ chức hay để đáp ứng các yêu cầu của quy
phạm điện hay quy phạm xây dựng địa phương
II.3 ISO/IEC 11801-2002/Amd 1:2008: Information technology - Generic cabling for customer premises
Tiêu chuẩn này đề cập đến tiêu chuẩn lắp đặt cáp trong nhà thuê bao bao gồm:
- Kiến trúc của hệ thống cáp trong nhà thuê bao: Kiến trúc cáp trong nhà thuê bao
được chia theo các loại bao gồm:
+ Cáp trục
+ Cáp nhánh
Cấu trúc cáp như trình bày trong hình 3:
Hình 4: Kiến trúc hệ thống đi cáp tổng quát
Sau đó tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu kỹ thuật của cáp đồng đối xứng bao gồm loại A, B, C, D, E, EA, F, FA.
Các thông số kỹ thuật của các kênh bao gồm:
- Suy hao phản xạ
- Suy hao xen vào
- NEXT
- NEXT đôi-đến-đôi
- NEXT tổng năng lượng (PS NEXT)
- Suy giảm đến tỷ số Xuyên âm đầu gần (ACR-N)
40
CD BD FD CP TO Thiết bị
đầu cuối
Phân hệ cáp chính khu
vực
Phân hệ cáp chính tòa
nhà
Phân hệ cáp nhánhCáp khu vực làm
việc
Hệ thống cáp nói chung
Suy giảm tỷ số xuyên âm đầu ở đầu xa (ACR-F)- ACR-F đôi - tới - đôi
Điện trở vòng một chiềuKhả năng mang dòngKhả năng chịu điện môiCông suất nguồn
- Trễ truyền dẫn
- Méo trễ
- Suy giảm không cân bằng và suy giảm ghép
Suy giảm ghép
Các thông số của kênh cáp quang bao gồm
- Suy giảm kênh
Topo kênh
Trễ truyền dẫnCác yêu cầu về phần cứng kết nối bao gồm:
- Vị trí/ định vị
- Thiết kế
- Môi trường vận hành
- Lắp ráp
- Các yêu cầu của phần cứng kết nối cáp đồng
- Các yêu cầu của phần cứng kết nối cáp quang
III. Sở cứ xây dựng Quy chuẩn
III.1 Sở cứ xây dựng quy chuẩn
Quy chuẩn kỹ thuật thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các toà nhà được
biên soạn theo hình thức tự biên soạn và có tham khảo một số tiêu chuẩn, quy phạm
trong nước và quốc tế.
Các tiêu chuẩn tham khảo bao gồm:
- TCN 68 - 254 : 2006: Công trình ngoại vi viễn thông – Tiêu chuẩn kỹ thuật
- L.76 Các yêu cầu cáp đồng với một số kỹ thuật bao gồm cáp trong nhà và cấu trúc
cáp
- TIA/EIA-568-B.2 Commercial Building Telecommunications Cabling Standard Part
2: Balanced Twisted-Pair Cabling Components
41
- Bulletin 1753F-801(PC-5A) RUS Standard for Service Installations at Customer
Access Locations
III.2 Nội dung quy chuẩn:
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG............................................................................
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.........................................................................................
Điều 2. Đối tượng áp dụng.........................................................................................
Điều 3. Tài liệu viện dẫn.............................................................................................
Điều 4. Giải thích từ ngữ............................................................................................
Mục 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT.......................................................................
Điều 5. Yêu cầu thiết kế cáp đồng trong tòa nhà;.....................................................
Điều 6. Yêu cầu lắp đặt cáp đồng trong tòa nhà;.......................................................
Điều 7. Yêu cầu thiết kế cáp quang...........................................................................
Điều 8. Yêu cầu lắp đặt cáp quang trong tòa nhà......................................................
Điều 9. Yêu cầu về kết nối phần cứng của cáp đồng, cáp quang. .............................
Tài liệu tham khảo
1. TCN 68 - 254 : 2006: Công trình ngoại vi viễn thông – Tiêu chuẩn kỹ thuật
42
2. L.76 Các yêu cầu cáp đồng với một số kỹ thuật bao gồm cáp trong nhà và cấu
trúc cáp
3. TIA/EIA-568-B.2 Commercial Building Telecommunications Cabling Standard
Part 2: Balanced Twisted-Pair Cabling Components
4. Bulletin 1753F-801(PC-5A) RUS Standard for Service Installations at Customer
Access Locations
43