xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo...
TRANSCRIPT
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
1
Nhận xét của giáo viên phản biện
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………..3
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………..……….7
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………...8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ……………………………………………….10
PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI……………13
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO……………………………….14
1.1. Khái niệm và phân loại……………………………………………………...141.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………..14a) Khái niệm dây chuyền………………………………………………………………..14b) Khái niệm chuyền treo ………………………………………………………………141.1.2. Phân loại……………………………………………………………………...141.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng của chuyền treo……………161.2.1. Chuyền treo bán tự động……………………………………………………16a) Nguyên tắc hoạt động……………………………………………………………….16b) Phạm vi ứng dụng……………………………………………………………………181.2.2. Chuyền treo tự động…………………………………………………………18a) Nguyên tắc hoạt
3
động……………………………………………………………….19b) Phạm vi ứng dụng……………………………………………………………………20c) Hình ảnh minh họa………………………………………………………………….20
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI……………………………………………………………………………212.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi………..212.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi…………21
a) Cấu tạo của hệ thống treo…………………………………………………………..21b) Hệ thống ETS…………………………………………………………………………28
2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động………………….331. Phân tích đơn hàng………………………………………………………………….332. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống……………………………………………393. Tạo thẻ cho bộ phận cắt…………………………………………………………….394. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con…..395. Dập thẻ sản lượng……………………………………………………………………39
2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi……………………………………………………………….402.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào trong sản xuất….40
a) Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo……………………………..40b) Hệ thống ETS…………………………………………………………………………41
2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào sản xuất……………422.3. Những giải pháp khắc phục…………………………………………………43PHẦN 2: CHUYÊN MÔNXÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG 4568342 TẠI XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ…………………………………………………………..46CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG………………………….48
1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ………………………………….48
4
1.2. Nghiên cứu mẫu……………………………………………………………..481.2.1. Mô tả mẫu……………………………………………………………………48a) Đặc điểm hình dáng………………………………………………………………….48b) Mẫu kỹ thuật………………………………………………………………………….481.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng………………………………………………….501.2.3. Cấu trúc đường may…………………………………………………………511.2.4. Nghiên cứu bảng thông số kích thước mã hàng……………………………551.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê chi tiết số lượng của sản phẩm……………….591.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu………………………………………………………..601.4. Ý kiến đề xuất…………………………………………………………………………61
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT…………………………………………………………………………622.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342……………………………………….622.1.1. Chọn phương pháp thiết kế………………………………………………….622.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở……………………………………………………………662.1.3. Thiết kế mẫu mỏng…………………………………………………………..81
a) Cơ sở tính toán………………………………………………………………81b) Bảng thông số kích thước bán thành phẩm………………………………..82c) Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng…………………………………………………..87
2.2. Chế thử mẫu……………………………………………………………………922.2.1. Mục đích chế thử mẫu……………………………………………………….922.2.2. Điều kiện chế thử mẫu……………………………………………………….912.2.3. Chế thử mẫu………………………………………………………………….922.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử………………….………………………………….932.3. Thiết kế mẫu cứng…………………………………………………………….972.4. Nhảy mẫu………………………………………………………………………972.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy……………………………………………… 972.4.2. Tiến hành nhảy mẫu…………………………………………………………98
5
a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu…………………………………………………..101b) Bảng số gia nhảy mẫu………………………………………………………………105c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu………………………………………………………………110d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ……………………………………………………………116
2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất……………………………………………………1202.5.1. Mẫu sang dấu……………………………………………………………….1202.5.2. Mẫu là………………………………………………………………………1222.6. Giác sơ đồ……………………………………………………………………..1222.6.1. Khái niệm……………………………………………………………………1222.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ………………………………………………1222.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết…………………………………………………..1232.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ…………………………………………………….1252.6.5. Tiến hành giác………………………………………………………………1262.6.6. Kết quả giác………………………………………………………………….1312.7. Lập kế hoạch sản xuất…………………………………………………………..136KẾT LUẬN……………………………………………………………………........138DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….139
6
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực của bản thân, đặc biệt là sự hướng dẫn
tận tình của Thầy giáo: Trần Trung Hiếu em đã hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp đúng
tiến độ.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thầy giáo: Trần Trung Hiếu đã hướng dẫn,
chỉ bảo và đôn đốc em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp
Đồng cảm ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo trong khoa: Kỹ thuật may & Thiết kế thời
trang – Trường ĐHSP kỹ thuật Hưng Yên, anh Đỗ Ngọc Ngoãn và công ty TNHH may
Tinh Lợi, Xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cam đoan với hội đồng bảo vệ, đề tài được thực hiên và hoàn
thành do chính nỗ lực của bản thân, các kết quả tìm hiểu và nghiên cứu không sao chép
lại từ các kết quả của đề tài khác.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thắm
7
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, ngành công nghiệp May Việt
Nam cũng không ngừng phát triển. Trên những cơ sở tiềm năng vốn có và những chiến
lược phát triển của mình, ngành công nghiệp May ngày càng lớn mạnh và trở thành một
trong những ngành chiếm tỷ trọng lớn về mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
Việt Nam đang là thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO, vì thế
các ngành công nghiệp của nước ta có cơ hội phát triển. Nhưng đây cũng là thách thức
lớn đối với chúng ta. Ngành dệt - may hiện nay đang bước vào sự cạnh tranh ác liệt bởi
mậu dịch thị trường thế giới. Để có thể tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp
may cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, học hỏi kinh nghiệm từ
các nước tiên tiến, để giảm bớt sức lao động cho người lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm cũng như năng suất lao động, đem lại thu nhập cao hơn cho người lao động
cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cho nước nhà.
Xuất phát từ thực tiễn đó là lý do tôi chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp: Gồm 2 phần:
“1. Phần chuyên đề:
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại
công ty TNHH may Tinh Lợi.
2. Phần chuyên môn:
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo shirt mã
hàng 4568342 tại xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ”
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nỗ lực hết mình, vì thời gian và kiến thức về
chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và xây dựng của Thầy, Cô và các bạn để đồ
8
án của em được hoàn thiện hơn và tạo điều kiện cho em có thêm những kiến thức quí
báu.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ
9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342………………………48
Bảng 1.2: Bảng kết cấu các đường may trên sản phẩm của mã hàng 4568342……...53
Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342………………..55
Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342…………………………………59Bảng 2.1: Bảng kích thước bán thành phẩm mã hàng 4568342……………………..82Bảng 2.2: Bảng thông số sản phẩm chế thử mẫu…………………………………….92Bảng 2.3: Bảng chênh lệch giữa các cỡ……………………………………………...99Bảng 2.4: Bảng số gia nhảy mẫu…………………………………………………….105Bảng 2.5: Bảng số lượng, cỡ, màu sắc mã hàng…………………………………….125Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Red shadow mã hàng4568342.........................................................................................................125Bảng 2.7: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Retail black mã hàng 4568342........................................................................................................125Bảng 2.8: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Red shadow mã hàng 4568342........................................................................................................126Bảng 2.9: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Retail black mã hàng 4568342.......................................................................................................126Bảng 2.10: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ mex mã hàng 4568342.................................126
BẢNG DANH MỤC CÁC BẢN VẼ
Bản vẽ 01: Mẫu kỹ thuật 50
10
Bản vẽ 02: Cấu trúc đường may 52Bản vẽ 03: Bộ mẫu thành phẩm 79Bản vẽ 04: Bộ mẫu thành phẩm 80Bản vẽ 05: Bộ thành phẩm 89Bản vẽ 06: Bộ mẫu bán thành phẩm 90Bản vẽ 07: Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu 102Bản vẽ 08: Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu 103Bản vẽ 09: Sơ đô vị trí các điểm nhảy mẫu 104Bản vẽ 10: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 111Bản vẽ 11: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 112Bản vẽ 12: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 113Bản vẽ 13: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 114Bản vẽ 14: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 115Bản vẽ 15: Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ 117Bản vẽ 16: Sơ đồ nhảy cỡ các cỡ 118Bản vẽ 17: Sơ đồ nhảy cỡ các cỡ 119Bản vẽ 18: Mẫu sang dấu các cỡ 121Bản vẽ 19: Giác sơ đồ 131Bản vẽ 20 Giác sơ đồ 132Bản vẽ 21 Giác sơ đồ 133Bản vẽ 22 Giác sơ đồ 134
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA1 BTP Bán thành phẩm2 BC Bản cổ3 CN Can ngực4 CL Can lưng5 CV Cầu vai6 TC Tay chính7 TTT Thân trước trên8 TTD Thân trước dưới9 TSD Thân sau dưới
11
10 PCT Phối cửa tay11 PTT Phối tay trước12 PTS Phối tay sau
\
PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ
12
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY
DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO
1.1. Khái niệm và phân loại.1.1.1. Khái niệm
a) Khái niệm dây chuyền.Dây chuyền là một hình thức tổ chức được tiến hành theo một quy trình công nghệ
đã định sẵn với một số lượng công nhân xác định trong điều kiện kỹ thuật nào đó.b) Khái niệm chuyền treo.
Dây chuyền may dạng treo được hiểu là một hình thức tổ chức chuyền được tiến
hành theo một quy trình công nghệ định sẵn với một số công nhân xác định trong
điều kiện kỹ thuật nào đó; trong đó các bán thành phẩm được luân chuyển qua các
vị trí dưới dạng treo.1.1.2. Phân loại
13
Theo phương pháp vận hành, các hệ thống vận chuyển bán thành phẩm dạng treo
trong sản xuất may được chia thành hai phương pháp: phương pháp vận hành bán tự
động và phương pháp vận hành tự động (gọi tắt là chuyền treo bán tự dộng và
chuyền treo tự động)
Hình 1.1 ( a) Hình 1.1 ( b)
Hình 1.1
Hình 1.1 (a): Chuyền treo tự động
Hình minh họa trên internet:
http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_hanging_pro
duction_system.html
Hình 1.1 (b): Chuyền treo bán tự động.
Hình minh họa tại công ty may TNHH Tinh Lợi
Phương pháp bán tự động là phương pháp trong đó các móc treo bán thành phẩm
luân chuyển qua các bộ phận may theo một chu trình định sẵn nhờ tác động của
công nhân.
Trong chuyền treo bán tự động lại được phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ
thuộc vào dạng đường ray treo, cách thức bố trí đường ray, phương pháp treo bán
thành phẩm….
14
Theo dạng đường ray có dạng đường ray kín và dạng đường ray hở. Dạng đường
ray kín là dạng đường ray trong đó các móc treo chỉ có thể bổ sung theo phương
pháp tuần tự tại một số điểm, không thể bổ sung hay lược bớt móc treo ngẫu nhiên
tại các vị trí trên ray treo. Dạng đường ray hở là dạng đường ray trong đó các móc
treo có thể bổ xung hay lược bớt tuỳ ý tại mọi vị trí trên ray treo. Dạng đường ray
kín thường gắn với chu trình vận hành khép kín còn dạng đường ray hở thích hợp
với cả chu trình dạng kín và chu trình dạng hở.
Theo cách thức bố trí đường ray có dạng đơn ray và dạng nhiều đường ray (từ 2
ray treo trở lên). Việc bố trí đường ray nhiều hay ít phụ thuộc vào các giải pháp sản
xuất.
Phương pháp vận hành hệ thống vận chuyển dạng treo tự động là phương pháp di
chuyển và phân bổ các móc treo đến từng vị trí của công nhân trên chuyền một cách
hoàn toàn tự động nhờ sự giúp đỡ của các thiết bị ngoại vi như (máy tính, hệ thống
đếm….)
1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng chuyền treo 1.2.1. Chuyền treo bán tự động.a) Nguyên tắc hoạt động.
Đầu tiên các tập bán thành phẩm được chuyển từ công đoạn cắt chuyển sang bộ
phận ghép chi tiết( hay đồng bộ chi tiết) kẹp vào móc treo
15
Tập BTP Bộ phận ghép
(Ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi)
Sau đó các móc treo bộ chi tiết được kéo, đẩy bằng tay đến từng công đoạn may.
(Ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi)
Trình tự được lặp lại, các móc treo bộ chi tiết sẽ di chuyển từ đầu chuyển đến vị trí
cuối của chuyền may. Khi tới đầu ra chuyền, trên mỗi móc sẽ là một sản phẩm hoàn
16
chỉnh, sản phẩm được lấy ra khỏi móc treo và đưa móc treo trống vào bộ phận ghép
bộ, lặp lại chu kì sản xuất sản phẩm.
Lưu ý:- Đối với sản phẩm đơn giản, ít chi tiết thì sản phẩm sẽ được đồng bộ ngay từ
đầu, còn đối với những sản phẩm phức tạp có chi tiết cần gia công trước thì
sẽ được đồng bộ sau- Công nhân may phần việc của mình (phần lớn không phải lấy chi tiết may ra
khỏi móc do những chi tiết may vào công đoạn được bố trí và thiết kế móc
thuận tiện cho công nhân với tay, kéo các chi tiết vào may). Sau khi may
xong, công nhân này đẩy sản phẩm theo ray treo ra tới vị trí trung để công
nhân kế tiếp có thể kéo tới vị trí của mình để may hoặc do người điều chuyền
kéo tới công đoạn kế tiếp.
b- Phạm vi ứng dụng
Do trong chuyền treo chu trình của móc treo có tính cơ động rất thấp (Tính cơ
động thấp do chu trình của móc treo thường là cố định nếu có khả năng thay đổi thì
chỉ thay đổi trong phạm vi hẹp giữa hai nguyên công gần kề trên chu trình. Với
những chuyền treo có dạng đường ray hở thì khả năng thay đổi chu trình của móc
treo trong phạm vi rộng hơn nhưng lại rất phức tạp, khó quản lý). Chính vì hạn chế
đó chuyền treo bán tự động chỉ có hiệu quả với những dòng sản phẩm đơn giản, ít
thay đổi mẫu mã (sản phẩm đơn giản thể hiện qua đường đi của bán thành phẩm
trong chu trình gia công sản phẩm không ziczắc).
Dây chuyền bán tự động rất phù hợp cho những đơn hàng lớn, sản phẩm của
đơn hàng không quá phức tạp và không quá nhiều chi tiết.
Hệ thống này tiết kiệm được diện tích nhà xưởng (diện tích cho một chỗ làm việc
nhỏ hơn 3.2m²)
17
1.2.2. Chuyền treo tự động.
Hệ thống treo tự động hàng dệt may được phát triển theo các thiết bị tự động hóa
như máy CNC, robot, lưu trữ tự động, và hộp số tự động và công nghệ máy tính.
Do đó nó có thể giải quyết vấn đề cho các nhà máy sản xuất hàng may mặc.
Hình ảnh minh họa trên internet
http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_hanging_production_syste
m.html
a) Nguyên tắc hoạt động.
Ban đầu nhân viên kỹ thuật lập trình quy trình công nghệ vào máy tính: căn cứ vào quy
trình công nghệ của sản phẩm, căn cứ vào nhịp chuyền của từng sản phẩm mà thiết lập
18
công đoạn gia công cụ thể cho các trạm (các trạm ở đây có thể hiểu là các vị trí làm việc
của công từng công nhân), nhập thời gian định mức cho các trạm (căn cứ vào thời gian
định mức của các nguyên công tương ứng). Khi hoạt động, máy tính sẽ dựa vào dữ liệu
thực để cho thời gian sản xuất trung bình của từng công đoạn
Sau đó hệ thống tự động theo lệnh của máy tính sẽ đưa sản phẩm đến các trạm theo quy
trình đã lập sẵn, hệ thống máy tính sẽ tự động điều tiết móc treo nếu hàng bị ứ đọng tại
một số điểm trên chuyền treo.
Cuối cùng sản phẩm ra chuyền là sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm này sẽ qua công đoạn
kiểm tra nếu bị lỗi nhân viên kiếm soát chất lượng sẽ xác định được vị trí trạm xảy ra
sai sót để thông báo chỉnh sửa kịp thời đồng thời thông qua hệ thống vận chuyển đưa
móc về đúng vị trí người làm sai để sửa chữa.
b) Phạm vi ứng dụng
Hệ thống treo tự động có thể thích hợp với mọi loại sản phẩm, tuy nhiên đây là một hệ
thống cồng kềnh cần diện tích nhà xưởng lớn đồng thời chi phí xây dựng cao.
Hệ thống chuyền treo tự động phát huy tích hiệu quả cao đối với những đơn hàng vừa
và lớn, với những đơn hàng nhỏ tính hiệu quả giảm do tỷ lệ thời gian lập quy trình công
nghệ trên máy với thời gian gia công sản phẩm trên chuyền cao.
c) Hình ảnh minh hoạ
19
Hệ thống chuyền treo tự động tại công ty may Việt Tiến
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY MAY
TNHH TINH LỢI
2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH May Tinh Lợi
2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty.
Chuyền treo tại công ty may Tinh Lợi được cấu tạo bởi bộ phận chính đó là: hệ
thống treo; hệ thống TECHZEN ETS.
a) Cấu tạo của hệ thống treo.
Hệ thống treo có cấu tạo khá đơn giản, nó bao gồm các môđun cứng có thể chế tạo một
cách dễ dàng (hình 3.1). Các cấu trúc mô đun dễ dàng mở rộng nếu có nhu cầu mở
rộng.
20
Hình tại công ty TNHH May Tinh Lợi
21
.
Hình 2.1: Hình vẽ mô tả hệ thống treo
Chiều dài của một dây chuyền treo cho 20 công nhân tại công ty TNHH may Tinh
Lợi là 40m, được ghép bởi 16 mô đun.
Cấu tạo và mối liên kết giữa các bộ phận của chuyền treo.
22
Hình 2.2 (a): Hình vẽ mô tả kết cấu của chuyền treo
23
Hình 2.2(b): Hình vẽ chú thích các bộ phận trong chuyền treo.
Trong đó:
a) Nền xưởng f) Chụp đènb) Chân bàn may g) Xà dọcc) Mặt bàn may h) Ống dẫn hơid) Cột đỡ i) Xà ngang e) Thanh đỡ L
- Cột đỡ được chế tạo từ thép hình hộp chữ nhật. Đầu dưới cột đỡ liên kết với nền bằng
các mối ghép bu lông, phía trên cột đỡ được liên kết với xà ngang bằng các mối ghép bu
lông đai ốc. Cột đỡ có tác dụng đỡ kết cấu, là thanh chịu lực chủ yếu, đảm bảo độ cứng
cho hệ thống chuyền treo. - Thanh đỡ L được liên kết bởi 2 thanh thép hộp vuông. Có tác dụng đỡ hộp chứa dây
điện, đồng thời đỡ 2 thanh mover- Xà ngang được chế tạo từ thép hộp chữ nhật. Có tác dụng liên kết 2 cột đỡ và xà dọc,
tạo độ vững chắc cho hệ thống chuyền treo- Xà dọc được liên kết từ nhiều thanh thép hình chữ nhật, liên kết các xà ngang, tạo sự
liên kết cho dây chuyền.- Dưới xà dọc là hệ thống chụp đèn chiếu sáng.- Ống dẫn hơi được đặt trên thanh xà ngang.
Cấu tạo và mối liên kết giữa hệ thống treo với con lăn.
24
Hình ảnh thể hiện mối liên kết giữa hệ thống treo với con lăn
- Con lăn chính là mối liên kết giữa các móc treo với thanh treo của hệ thống treo. Con
lăn có nhiều cấu tạo khác nhau nhưng chúng đều gồm hai phần: Phần đầu được chế tạo
từ nhựa để trượt trên thanh treo, thẻ được gắn tại bộ phận này; Phần thân được làm bằng
inox, các móc treo bán thành phẩm được treo tại đây, tại phần này có chia ra làm các
khoang để ngăn cách các móc treo bán thành phẩm không xô vào nhau.Dựa vào SAM (SAM: thời gian chuẩn để thực hiện một công đoạn, đơn vị đo
lường là phút) thì một con lăn treo từ 3 đến 5 móc treo là tối ưu nhất.Ví dụ: SAM < 2 phút sẽ treo 7 móc treo trên một con lăn.2 phút < SAM < 4 phút sẽ treo 5 móc trên một con lăn.SAM > 4 phút sẽ treo 3 móc trên một con lăn.Vì SAM càng nhỏ thì tốc độ ra hàng càng nhiều, và ngược lại.
25
Hình 3.3:Hình vẽ mô tả cấu tạo con lăn
26
Móc treo cũng là một mối liên kết giữa bán thành phẩm với con lăn. Móc treo được sản
xuất với chất liệu bằng nhựa, có thể treo tối đa 15kg/móc. Cấu tạo của móc treo gồm 3
phần: phần đầu, phần giữa và phần dưới. Trong đó các phần của móc treo có tác dụng
như sau:
- Phần đầu: là móc có tác dụng kết nối với con lăn- Phần giữa: tại đây người ta luồn các ký hiệu của từng cỡ, nhìn vào ta có thể biết được
ngay đó là cỡ nào.
Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
27
- Phần dưới cùng là kẹp dùng để kẹp bán thành phẩm.
Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
b) Hệ thống ETS
Hệ thống ETS (hệ thống này là bản sao của hệ thống G. PRO) là một thiết bị ngoại vi có
chức năng cung cấp thông tin của từng trạm (từng vị trí làm việc của công nhân) như:
Tình trạng sản xuất của từng trạm, thông tin chi tiết của công nhân tại mỗi trạm. Vì vậy,
hệ thống này giúp cho nhà quản lý và khách hàng có thể duy trì liên hệ chặt chẽ và theo
dõi việc sản xuất một cách đầy đủ, chính xác và nhanh nhất.
Với những báo cáo có giá trị, nhà quản lý sử dụng hệ thống chuyền treo kết hợp
với hệ thống ETS sẽ có một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ và linh hoạt để đáp ứng thị
trường ngày càng hiện đại, thời gian rút ngắn và các yêu cầu chất lượng cao so với
những dây chuyền không treo hiện nay
Và mục đích chính của sử dụng hệ thống ETS là nâng cao hiệu quả quản lý quá
trình sản xuất toàn bộ, tiết kiệm mặt bằng và kiểm soát chất lượng hiệu quả.
Cấu tạo và nguyên tắc vận hành của hệ thống ETS
28
Cấu tạo của hệ thống ETS bao gồm: Máy tính, đầu đọc TECHZENT ETS (gọi tắt
là đầu đọc), và thẻ.
Trong đó:
- Máy tính là nơi mà nhà quản lý sẽ nhập dữ liệu cho hệ thống thông qua phần mềm ETS.
Là nơi hiển thị toàn bộ thông tin về sản xuất thực mà phần mềm ETS thu thập được
thông qua đầu đọc thẻ.
Hình ảnh hiển thị thông tin về sản xuất của phần mềm ETS trong máy tính
- Đầu đọc là nơi thu thập dữ liệu từ thẻ vào hệ thống quản lý sản xuất thông qua sóng vô
tuyến được phát từ thẻ. Đầu đọc sẽ chuyển đổi sóng vô tuyến từ thẻ sang một mã liên
quan đến việc xác định thông tin trong một cơ sở dữ liệu máy tính do người quản lý
kiểm soát. Đầu đọc được lắp ở trên thanh mover tại mỗi vị trí làm việc của từng công nhân.
29
Hình ảnh tại công ty TNHH May Tinh Lợi
- Thẻ đọc: Thẻ đọc được hiểu như một loại mã vạch điện tử được mã hóa dưới dạng bít,
được truyền đi và nhận biết thông tin thông qua sóng vô tuyến. Thiết bị bắt đầu hoạt
động khi giữa thẻ và đầu đọc có một khoảng cách xác định, thẻ sẽ cung cấp cho đầu đọc
một dữ liệu, và dữ liệu sẽ được hiển thị thông tin trên máy tính. Từ đó mà nhà quản lý
cũng như khách hàng sẽ biết được toàn bộ thông tin về tình hình sản xuất của các trạm. Thẻ đọc được lắp tại mỗi con lăn.
30
Con lăn có gắn thẻ Thẻ
Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
31
Dưới đây là sản phẩm chủ yếu mà chuyền treo có ứng dụng tốt nhất
32
(Ảnh tại công ty may Tinh Lợi)
2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động
Hệ thống chuyền treo bán tự động được vận hành qua 5 giai đoạn cơ bản sau:- Tiến hành phân tích đơn hàng.- Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống.- Tạo thẻ cho bộ phận cắt.- Truyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và máy thẻ con.- Dập thẻ sản lượng
Các giai đoạn
1. Phân tích đơn hàng.
Sau khi nhân viên kỹ thuật nhận đơn hàng từ phòng kế hoạch sẽ triển khai phân
tích quy trình công nghệ gia công sản phẩm (gồm: quy trình may, quy trình công nghệ,
bảng quy trình công nghệ may sản phẩm, gắn mã số cho từng công đoạn gia công)
Ví dụ minh họa (xem tài liệu tại công ty TNHH may Tinh Lợi):
33
BẢNG YÊU CẦU KỸ THUẬT MO V1105001/5002SẢN LƯỢNG 832 PCS / 20 CÔNG NHÂN / 8.75 GiỜ ( EFF 50 % )
STT
TÊN
CÔN
G
ĐOẠ
N
BẬC
CĐ
SAM/
pcs
(100%
)
SẢN
LƯỢ
NG
(50%)
LOẠI
MÁY
LOAI
KIM
MẬT
ĐỘ
MŨI
CHỈ/
SPI
YÊU CẦU KỸ THUẬT
1
Viền
cổ
sau
C 0.290.580
00
FL
vien9 11 Êm phẳng không bai giãn
2
Vắt
sổ cổ
trước
C 0.230.460
00OL 9 11 Êm phẳng không bai giãn
3Nhú
m vaiC 0.35
0.700
00SN 9 11 Nhúm đều
4
Ghim
vai
lộn
thân
trước
thân
sau
C 0.7651.530
00SN 9 11 Đường ghim vuông góc
5 Chắp
vai
con
B 0.4 0.800
00
OL 9 11 Êm phẳng không bai giãn
34
*2
6Mí
vaiC 0.29
0.580
00FL 9 11 Mí êm phẳng đều
7
Diễu
cổ
sau
B 0.380.760
00FL 9 11
Đều êm phẳng không bai
giãn
8Viền
náchC 0.6
1.200
00
FL
vien9 11 Tròn đều không bai giãn
9Diễu
nách C 0.75
1.500
00FL 9 11 Êm, không bai
10Chắp
sườn B 0.65
1.300
00OL 9 11
Đường may êm phẳng
không bai giãn
11May
gấuB 0.4
0.800
00FL 9 11 Gấu đều, không bai giãn
12
Chặn
chỉ
nách
C 0.40.800
00SN 9 11 Chặn thẳng đều
13
chặn
chỉ
FL
vai +
cổ
C 0.51.000
00SN 9 11 Đường chặn thẳng đều
14
Ghim
mác
sườn
C 0.3070.614
00SN 9 11 Ghim đúng vị trí
SEWING LAYOUT
35
MO V1105001
100%
eff.
SAM:
6.312 Min
Target
output:832
PCS
@50%
effTotal
sewer:20
Operato
rs
142Bàn là
30 FLDiễu
nách 15
45
142 Bàn là 29 FLViền
nách
14
44
142
Bàn là28
FL Viền
nách
13
44
141 Bàn
kiểm
100%
27
HW Bàn
kiểm cổ
12
60
141 Bàn
kiểm
100%
26
FL Diễu cổ
sau
11
43
141 Bàn
kiểm
100%
25
FLMí vai
10
42
24
36
OL Chắp
vai con
*2
10
41
SN Ghim
mác
sườn
23
50
SN Ghim
vai lộn
thân
trước
thân
sau
9
40
SN chặn
chỉ FL
vai + cổ
22
49
SN Ghim
vai lộn
thân
trước
thân
sau
8
40
SN Chặn
chỉ
nách
21
48
SN Ghim
vai lộn
thân
trước
thân
sau
7
40
FL May
gấu
20
47
SN Nhúm
vai
6
36
OL Chắp
sườn
19
46
SN Nhúm
vai
5
36
37
OL Chắp
sườn
18
46
OL Vắt sổ
cổ
trước
4
35
FL Diễu
nách
17
45
FL Viền cổ
sau
3
34
FL Diễu
nách
16
45
33 Bàn
treo
hàng
1
NU
MB
ER
OF
MA
CHI
NE
AND
OPE
RAT
OR
FOR
MO
5V11
0500
1(PE
38
TIT
E)
NO SC§
OP
COD
E
OPER
ATIO
N
NAM
E
Skill
Grade
SAM/
pcs
(100
%)
SAM/
pcs
TARG
ET
Q'TY
NO
OPER
ATOR
MAC
HINE
TYPE
OPER
ATOR
MAC
HINE
50%
3 34
OTH0
00001
60
Viền
cổ sauC 0.29
0.580
001086 0.9
FL
vien1 1
1 35
OTH0
00001
57
Vắt sổ
cổ
trước
C 0.230.460
001370 0.7 OL 1 1
2 36
OTH0
00001
60
Nhúm
vaiC 0.35
0.700
00900 1.1 SN 2 2
4 40
OTH0
00001
58
Ghim
vai
lộn
thân
trước
thân
sau
C 0.771.530
00412 2.4 SN 3 3
5 41
OTH0
00001
59
Chắp
vai
con
*2
B 0.40.800
00788 1.3 OL 1 1
39
6 42
SHD0
00001
26
Mí
vaiC 0.29
0.580
001086 0.9 FL 1 1
7 43
COL0
00005
79
Diễu
cổ sauB 0.38
0.760
00829 1.2 FL 1 1
8 44
COL0
00005
80
Viền
náchC 0.6
1.200
00525 1.9
FL
vien2 2
9 45
COL0
00005
81
Diễu
náchC 0.75
1.500
00420 2.4 FL 3 3
10 46
COL0
00005
82
Chắp
sườnB 0.65
1.300
00485 2.1 OL 2 2
11 47
COL0
00005
83
May
gấuB 0.4
0.800
00788 1.3 FL 1 1
48
AMH
00000
21
Chặn
chỉ
nách
C 0.40.800
00788 1.3 SN 1 1
49
COL0
00005
89
chặn
chỉ FL
vai +
cổ
C 0.51.000
00630 1.6 SN 1 1
14 50
SIS00
00016
5
Ghim
mác
sườn
C 0.310.614
001026 1.0 SN 1 1
6.3112.62
419 21.0 21
40
2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống.Nhân viên kỹ thuật sẽ cài đặt mã số của tất cả dữ liệu liên quan tới đơn hàng lên
phần mềm ETS.3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt.
Do hệ thống được quản lý bằng thẻ. Thẻ được gán thong tin từ bộ phận cắt, trên
mỗi một đơn hàng có rất nhiều sơ đồ cắt, mỗi sơ đồ được ghép bởi nhiều size, mỗi size
của một sơ đồ cắt sẽ được gán vào một thẻ, thẻ này được gọi là thẻ mẹ. Trên thẻ mẹ sẽ
có đầy đủ thông tin về tên mã hàng, số lượng sản phẩm mà thẻ này quản lý.4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con.
Khi bán thành phẩm được đưa lên chuyền may thì tại bộ phận đồng bộ chi tiết lại
chia thẻ mẹ thành thẻ con, mỗi thẻ con sẽ quản lý từ 3 đến 5 sản phẩm phụ thuộc vào
đặc điểm của sản phẩm.5. Dập thẻ sản lượng.
Với những đơn hàng phức tạp, có những chi tiết cần gia công theo tập rồi mới tiến
hành đồng bộ thì những chi tiết này năng suất sẽ được tính theo thẻ mẹ.Với những đơn hàng đơn giản, không cần phải gia công chi tiết trước thì sẽ được
tiến hành đồng bộ ngay đầu chuyền.Với mỗi một con lăn sẽ quản lý từ 3 đến 5 móc treo (mỗi móc sẽ treo một sản
phẩm), phụ thuộc vào SAM (SAM là thời gian chuẩn gia công một công đoạn được đo
lường bằng phút)Các con lăn sẽ được di chuyển trên thanh move theo quy trình công nghệ dưới sự
tác động của người công nhân. Công nhân dập thẻ sản lượng bằng cách kéo con lăn đi
qua máy đọc thẻ, trên con lăn có gắn thẻ đọc, vì vậy mà sản lượng sẽ tự động được
chấm vào trong hệ thống. Ghi chú: Mỗi thẻ chỉ được ăn một lần (Ví dụ như có 2 công nhân cùng làm một công
đoạn, người này đã dập thẻ sản lượng thì người sau không thể dập được nữa). Công đoạn được nhân viên kỹ thuật cài vào hệ thống ETS, mỗi một công đoạn sẽ
có một mã riêng. Khi con lăn có kèm theo thẻ di chuyển tới trạm nào thì tại trạm đó sẽ
nhận và truyền dữ liệu về hệ thống ETS.
41
2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty
TNHH may Tinh Lợi. (Hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi là hệ
thống chuyền treo bán tự động)
2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất.
Phương thức vận chuyển bán thành phẩm bằng hệ thống chuyền treo, đối với thời
điểm hiện tại là khá mới mẻ và hiện đại. Do vậy nó có rất nhiều ưu điểm so với các
dạng vận chuyển bán thành phẩm không treo.Cụ thể như sau:
a) Thuận lợi khi áp dụng hệ thống treo:- Cần diện tích nhỏ hơn cho một chỗ làm việc (3.4m²).- Rút ngắn chu kỳ sản xuất.- Cải thiện việc sử dụng máy, giảm bớt việc xử lý và tăng thời gian di chuyển của kim,
đồng nghĩa với việc tăng năng suất.- Chuyền không bị lộn xộn do ít người đi lại.- Do các bán thành phẩm có tính đồng bộ cao: Vì vậy mà rất ít bị thất lạc bán thành phẩm
trong quá trình gia công; sai lệch mầu, cỡ.- Dễ dàng quan sát công đoạn nào bị non tải hay quá tải.- Lượng hàng trên truyền không bị tồn đọng nhiều, hay nói cách khác là kiểm soát được
hàng tồn.- Người quản lý kiểm tra hàng rất dễ, phát hiện lỗi nhanh (do bán thành phẩm được treo
trên móc, không phải bó thành từng bó), và việc xác định sai sót khi hàng trả lại dễ dàng
→ kiểm soát chất lượng tốt.- Trình độ chuyên môn hóa cao, đào tạo nhanh.b) Hệ thống ETS.
Dây chuyền treo có trang bị hệ thống ETS, (ETS là một hệ thống thiết bị ngoại vi,
mang lại rất nhiều thuận lợi như sau: - Tiết kiệm không gian, do việc cung cấp bán thành phẩm cho chuyền may được chia nhỏ
thành từng đơn vị thay vì đưa tập bán thành phẩm.- Công việc kiểm tra tiến độ sản xuất của nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ trở lên hết
sức đơn giản. Nhà quản lý hay khách hàng chỉ cần truy cập vào hệ thống là biết ngay
được tình hình sản xuất như: tiến độ, năng suất, số lượng công nhân vắng mặt, trình độ
42
tay nghề công nhân, công đoạn nào non tải hay công đoạn nào quá tải… một cách
nhanh chóng và chính xác nhất.- Một ưu điểm cũng khá lớn đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống chuyền treo kết hợp
với hệ thống ETS đó là đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng và nâng cao tỷ lệ giữ chân
khách hàng. Đây chính là một thuận lợi rất lớn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh
tranh ác liệt này.2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất.
Áp dụng chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đang là một hình thức khá hiện đại,
nhiều ưu điểm, và đem lại lợi thế cạnh tranh lớn. Tuy nhiên nó cũng gặp những khó
khăn nhất định như sau:1. Khó khăn khi áp dụng những sản phẩm có cấu trúc phức tạp, sản phẩm nhiều chi tiết.
Vì hệ thống dây chuyền này được thiết kế theo SAM (SAM: thời gian chuẩn thực
hiện công đoạn được đo lường bằng phút), một dây chuyền được thiết kế 20 máy hay là
20 công nhân. Nếu hàng nhiều chi tiết vào chuyền thì sẽ không hợp lý, vì chiều dài dây
chuyền chỉ có 40m. Với những sản phẩm có nhiều chi tiết sẽ sắp xếp chuyền cặp thay vì chuyền đơn, và
cần 2 người cân bằng chuyền, như vậy không hợp lý vì cần nhiều người để cân bằng
chuyền. Như vậy vấn đề cần giải quyết là cân bằng chuyền. 2. Cần thời gian và kinh phí để đào tạo cán bộ quản lý.
Các nguồn lực được đào tạo theo phương pháp vận chuyển và kiểm soát năng suất
theo cách cổ điển không đáp ứng được.3. Chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS cần một nguồn kinh phí lớn (Vốn đầu tư để thiết
lập hệ thống chuyền treo bán tự động với chi phí khoảng 200 triệu VNĐ cho một
chuyền 20 công nhân). Và để sử dụng hệ thống này, nhà quản lý sẽ mất một lượng thời gian để tính SAM
(do hệ thống này yêu cầu rất cao về cân bằng chuyền), thiết lập các mã số cho các công
đoạn, nhập các mã số công đoạn đó vào hệ thống. 4. Mọi hoạt động sản xuất hầu hết được quản lý bằng hệ thống ETS, khi có sự cố xảy ra thì
công việc quản lý sẽ khó khăn.
43
2.3. Những giải pháp khắc phục.1. Đối với khó khăn về đặc điểm của sản phẩm nhiều chi tiết, em đề xuất giải pháp khắc
phục như sau:- Một chuyền 20 công nhân có chiều dài của dây chuyền là 40m, không phù hợp với
những đơn hàng nhiều chi tiết, mà việc tổ chức chuyền kép thì phải cần thêm 2 người
cân bằng chuyền.- Vì vậy giải pháp là: thiết kế một chuyền 30 công nhân, thay vì phải áp dụng chuyền kép
thì ta sẽ sử dụng chuyền đơn có chiều dài dây chuyền là 60m, giảm được người cân
bằng chuyền.- Với những đơn hàng có nhiều chi tiết như vậy thì SAM sẽ cao, vì vậy sẽ bố trí một số
công đoạn may theo tập bố trí ở đầu chuyền, và sẽ có một bàn đồng bộ sản phẩm sau
các công đoạn gia công theo tập đó.2. Công ty cần liên kết với các cơ sở đào tạo để đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng
cao đề có thể quản lý hệ thống. 3. Kết hợp hệ thống ETS với môi trường làm việc Lean - Tổ chức được gọi là APICS đã xác định Lean là "Một triết lý của sản xuất dựa trên kế
hoạch loại bỏ chất thải và cải tiến liên tục của năng suất”. Lean Manufacturing được gọi là "Phương pháp 5S".
- Phân loại - Loại bỏ tất cả các công cụ không cần thiết. - Đơn giản hóa - Là nơi tất cả mọi thứ và tất cả mọi thứ vào chỗ của nó - Shine - Duy trì một môi trường làm việc gọn gàng và có tổ chức - Chuẩn hoá - Văn bản quy tắc cho việc duy trì 3S hướng dẫn đầu tiên - Duy trì - Điều hành thực hiện trình tự, loại bỏ chất thải
Thực hiện các "Phương pháp 5S" có nghĩa là khu bàn cắt, đầu vào bán thành phẩm
cho chuyền treo được bố trí ngay phía đầu chuyền, các công cụ như xe đựng bán thành
44
phẩm được sắp xếp gọn gàng, đúng vị trí sao cho việc tiếp cận với nó một cách thuận
tiện nhất, và các công việc sản xuất đã lên kế hoạch để chạy trong một chuỗi do vậy
giảm thiểu được máy (hoặc dây chuyền sản xuất). Khi các "Phương pháp 5S" đã được
áp dụng cho hệ thống ETS, nó sẽ đạt được như sau: - Phân loại các công đoạn của hệ thống ETS có lợi cho nhà máy - Đơn giản hóa - Sử dụng ETS cho phép kiểm soát tồn hàng trên chuyền cũng như tồn
kho, vv - Shine - Đảm bảo công nhân làm việc với dữ liệu chính xác và kịp thời (real time) - Chuẩn hóa - Các báo cáo và chuẩn hóa, quy trình và tài liệu phương pháp luận, và đào
tạo. - Duy trì - quy trình quản lý được thực hiện bởi ETS thực hiện trên cơ sở phù hợp và kịp
thời. Hiệu quả đạt được khi kết hợp giữa hệ thống ETS và môi trường Lean.- Các kết quả đạt được bằng cách triển khai hệ thống ETS đã dẫn đến giảm chi phí và cải
tiến trong hiệu quả để làm việc trong các quá trình có thể được quản lý chặt chẽ để đảm
bảo không có tắc nghẽn trong sản xuất xảy ra. - Các hiệu quả mà nhà quản lý có được từ một kết quả của việc sủa dụng hệ thống ETS
thực hiện giảm thời gian thiết lập, có nghĩa là chi phí lao động trực tiếp cũng được tối
đa. Thông qua việc sử dụng các thiết bị thu thập dữ liệu, nhà quản lý sẽ không mất nhiều
thời gian để giám sát quá trình sản xuất.- Khi hệ thống ETS được sử dụng trong tổ chức, di chuyển hàng tồn kho từ trạm làm việc
để làm trạm trong một dòng chảy liên tục trong nhà máy. Kết quả là, công ty có thể thấy
lợi tức đầu tư đó được thực hiện bởi một sự cải tiến trong hiệu suất và giảm đầu tư hàng
tồn kho của bạn.
45
PHẦN 2: CHUYÊN MÔN
46
XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG IZOD 4568342 TẠI XÍ NGHỆP MAY
XUẤT KHẨU YÊN MỸ
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ
- Tên doanh nghiệp: Công ty Thương mại Dịch vụ - Thời trang Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Trading Service - Fashion Company.
- Tên viết tắt: HAFASCO.
- Là doanh nghiệp Nhà nước hạng 2.
- Trụ sở chính: số 13 phố Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 8253244.
- Fax: 04 8255219.
- Email: [email protected]
47
- Web site: www.hafasco.com
- Biểu tượng (Logo): là biểu tượng một đôi chim én đang bay, có dòng chữ
Hafasco phía dưới bên phải; đây cũng là nhãn hiệu hàng hoá đã được Cục Sở hữu công
nghiệp Việt nam cấp giấy chứng nhận đăng ký số 49135 ngày 20 6/2003.
H a f a s c o
Logo của doanh nghiệp
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG
1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ.
- Mã hàng: 4568342.
- Số lượng, tỷ lệ màu cỡ.
Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342.
48
Màu S M L XL XXLTỔNG(Chiếc)
Red shadow 236 511 997 763 293 2800
Retail black 269 582 1142 871 336 3200
Tổng 6000
1.2. Nghiên cứu mẫu.1.2.1. Mô tả mẫu.
a) Đặc điểm hình dáng:
- Sản phẩm là áo polo shirt cộc tay, cổ không chân, nẹp lệch, gấu bằng không sẻ.
- Thân trước có can ngực, thân sau có can lưng, tay có phối cửa tay.
- Nẹp ngắn, có một cúc.
b) Mẫu kỹ thuật: (Bản vẽ 01)
49
MẶT TRƯỚC
MẶT SAU
1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng:
50
- Cổ áo, cầu vai, diễu nách, các đường phối tay, ngực và lưng sử dụng đường
may : một kim, khoảng cách giữa kim với mép là 1/4”
- Đường trần gấu tay và gấu áo: Sử dụng mũi may 2K3C, cự ly giữa hai kim là
1/4”
- Đường may ở phối của tay là may mí 1/16”
- Gấu áo và gấu của tay 1”.
- Vị trí đặt nhãn:
+ Nhãn cỡ đặt giữa cổ sau.
Nhãn sử dụng may bên trái sườn khi mặc, nhãn đặt cách gấu 3”.
51
1.2.3. Cấu trúc đường may: (bản vẽ 02)
52
Bảng 1.2: Kết cấu các đường may trên sản phẩm mã hàng 4568342
STTTên mặt
cắt
Tên đường may
Hình vẽ mặt cắt Giải thích
1 A – A Cổ áo
1. May lộn2. May diễu3. May chắp4. May diễu5, 6: May mía. Lá cổ chínhb. Lá cổ lótc. Thân áod. Mexe. Dây dệt
53
2 B – BChắp
cầu vai
1. May chắp2. May diễua. Thân saub. Thân trước
3 C – CPhối ngực
1,3: May chắp 2,4: May diễu a, c: Thân chính b: Phối ngực
4 D – DPhối của
tay
1. May chắp2. May mí3. Trần cửa taya. Tay áo chínhb. Phối cửa tay
5 E – E Nẹp cổ
1. May lộn3. May diễu nẹp
4.Mí nẹpa. Thân áo phảib. Thân áo tráic. Nẹp trênd. Nẹp dưới
54
6 F – F Gấu áo1. Trần gấu
2K3Ca. Thân áo
1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số và kích thước mã hàng.
Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342Đơn vị : Inch
MãVị trí
đoTol(+)
Tol(-)
S M L XL XXL
B100
Dài thân
trước và thân sau
đo từ đỉnh vai
1/2 1/2 28 29 30 31 31
55
B121
Rộng ngực
đodưới nách 1’’
1/2 1/220 1/2
2223 1/2
2526 1/2
B107
Rộng vai đo
từ đường may tới đường may
1/2 1/2 18 19 20 21 22
B110Xuôi vai
1/8 1/8 2 2 2 2 2
B120
Ngang ngực đo
dưới đỉnh vai
6’’
1/2 1/2 16 17 18 19 20
B122
Ngang lưng đo
dưới dỉnh vai
6’’
1/2 1/2 17 18 19 20 21
B126Rộng gấu
1/2 1/220 1/2
2223 1/2
25 26 ½
56
B140
Nách đo thẳng từ đường may tới đường may
1/4 1/49
1/210
10 1/2
11 11 ½
B149
Rộng bắp tay đo dưới nách 1’’
1/4 1/48
1/48
3/49
1/49
3/410 ¼
B155
Rộng cửa tay đo tại mép
¼ 1/4 77
1/28
8 1/2
9
B151Dài tay đo từ
đầu vai1/4 ¼
10 1/4
10 1/2
10 3/4
11 11 ¼
B167a
Sâu cổ trước từ đỉnh vai
tới đường may
1/81/8
3 1/2
33/4 4
4 1/4
4 ½
B170
Sâu cổ sau từ
đỉnh vai tới
đường may
1/8 1/8 1/2 1/2 1/2 1/2 ½
57
B171
Vòng cổ đo
tại đường may
1/4 1/4 16 17 18 19 20
B178Dài lá cổ đo
tại mép lá cổ
1/4 1/4 16 17 18 19 20
B189Cao đáp
lưng1/8 1/8 4 4
4 1/2
4 1/2
4½
B190(A)
Rộng đáp lưng
1/8 1/86
1/26
1/26
1/26
1/26½
1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê số lượng chi tiết của sản phẩm.
Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342.
58
STT Tên chi tiết Số lượng Hướng canh sợi
I.Vải A
1. Thân trước trên 1Ngang
2. Thân trước dưới 1Dọc
3. Cầu vai 1Ngang
4. Thân sau 1Dọc
5. Tay chính 2Dọc
6. Cổ 2Dọc
7. Nẹp 1Dọc
8. Đáp cổ 1Dọc
II.Vải B
1. Can ngực 1Ngang
2. Can lưng 1Ngang
3. Phối cửa tay 2Ngang
III.Mex
1. Cổ 1Dọc
2. Nẹp 1Dọc
1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu. Vải chính:
59
- Màu A: Red Shadow. Màu B: Lt Sand 4422
- Trọng lượng vải: 149gm/m²- Thành phần vải: 100% polyester- Mô tả vải: Pique- Vải kết thúc được xử lý chống ẩm.
Dây dệt ở cổ: Màu : Lt Sand 4422
Phụ liệu:- Chỉ may: Đồng màu vải- Cúc : IZGT - 014- Nhãn ép nhiệt: 2 loại: IZGT- 041HT và IML - Thẻ bài: IHT -4027.
60
- Nhãn cỡ: ISM- 3049.- Nhãn thành phần: IPL -100.- Đạn nhựa: GTP -075-BK.- Giấy lót lưng: IWTP-102
1.4. Ý kiến đề suất.
Do đơn hàng đã sản xuất từ năm 2008, nguyên phụ liệu do khách hàng nước
ngoài cung cấp và trong kho lưu trữ không còn. Vì vậy, để thuận lợi cho quá trình làm
đồ án em xin có những đề xuất sau:
- Em xin thay thế vải chính, mex có thành phần tương tự như vải của đơn hàng.- Em xin thay thế toàn bộ nhãn cỡ, nhãn hướng dẫn sử dụng.- Em xin đề xuất bỏ nhãn ép nhiệt.
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆ KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI
SẢN XUẤT
2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342.2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế.
Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và tiết kiệm thời gian em tiến hành chọn cỡ trung
bình (L) là mẫu cơ bản để thiết kế. Dùng phần mềm thiết kế trên máy Lextra để thiết kế. Các bước chuẩn bị cho thiết kế bằng phần mềm thiết kế [ Modaris ] Lập bảng qui tắc nhảy cỡ.- Phải chuột (PC) →New→Text Document→ Trái chuột (TC) đặt tên bảng quy tắc nhảy
cỡ 4568342.
61
- Nhập các cỡ: S, M, L, XL, XXL → Lưu bảng quy tắc nhảy cỡ.
Thiết lập các bước cơ bản trước khi thiết kế1. Đặt tên mã hàng.
Bấm [Ctrl + n] → đặt tên cho mã hàng (4568342) → Enter.
62
2. Tạo một trang thiết kế mới.Nhấn tổ hợp phím [Shift + N]. Xem các sheet bấm [J]
3. Chọn đường dẫn để lưu mã hàng.Menu file → accsess panths → Bấm trái chuột chọn dòng trên cùng [Model save
library] → chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mã hàng (4568342 ở ổ D) → Bấm các
mũi tên (dấu chấm than) dể sao chép đường dẫn tới các thư mục tiếp theo
4. Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng. Bấm trái chuột [Menu Parameter] → [Length Unit] → Chọn hệ đơn vị thiết kế:
Inches and 10ths
63
5. Chọn đường canh sợi.Giữ trái chọn ổ [Other axis] → Di chuột chọn [Grain line axis ‘DF’]
6. Kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡBấm [Ctrl + U]
64
7. Gán quy tắc nhảy cỡ.Bấm [F7] → Trái chuột chọn lệnh [Imp.EVT] → Trái chọn biểu tượng mã hàng →
Bấm trái chọn [My Computer] → Chọn đường dẫn tới bảng quy tắc nhảy cỡ đã thiết lâp.
8. Lưu mã hàng Lưu mã hàng với tên mới (Lưu lần đầu cho mã hàng mới lập)[Ctrl + T] → Kiểm tra lại tên của mã hàng Lưu nhanh: Bấm [Ctrl + E]
2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở.( Đơn vị Inches)1. Thiết kế thân trước. Thiết kế hình chữ nhật(HCN):
Lệnh Shif + T. Nhập thông số: HCN có chiều dài = Dài áo ( B100) = 30 ; chiều
rộng = ½ Rộng ngực (B121) = 11 ¾ .
65
Thiết kế vòng cổ trước.- Rộng ngang cổ = ½ B190B = 3.- Sâu cổ trước = B189 = 4 ½ - Dùng lệnh copy đường song song [Shif + x] từ đường ngang cổ xuống 4½ lấy sâu cổ, và
từ giữa thân áo ra 3 lấy rộng ngang cổ.- Cắt gọt đường : [F3] - Vẽ đường cong đi qua 1/2 trung tuyến.- Bấm [b] giữ Shilf → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột chọn điểm trung
gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ trước.- Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình
dáng của đường vòng cổ thân sau- Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shilf → Trái
chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột
chọn các điểm cần chỉnh
66
Thiết kế vai con.- Xuôi vai = B101 = 2. Copy một đường song song từ đường ngang vai xuống 2’’. Lệnh
[Alt +d].- Rộng ngang vai = ½ Rộng vai (B107) = 10. - Nối điểm ngang cổ với điểm rộng vai → Vai con.
Thiết kế vòng nách.- Rộng ngang ngực thân trước dưới ngang cổ 6’’ = ½ B120 = 9. Copy một đường song
song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 từ đường giữa thân
trước, đánh dấu điểm vừa tạo.- Rộng ngang ngực dưới ngang nách 1’’ = ½ B121 = 11 ¾. Copy một đường song song từ
giữa thân trước ra một khoảng bằng 11 ¾. - Chéo nách = B140 = 10 ½. Sử dụng lệnh 1 vẽ đường tự do từ điểm đầu vai cắt đường
rộng ngang ngực, sao cho đoạn thẳng đó có chiều dài bằng chéo nách = 10 ½ → Xác
định được điểm rộng ngang ngực. - Sử dụng lệnh vẽ đường tự do qua 3 điểm: Đầu vai, rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’
và rộng ngang ngực. Chỉnh đường thẳng thành đường cong.
67
Thiết kế can ngực.- Từ điểm họng cổ thân trước lấy xuống phía dưới 3 ½ ’’ đánh dấu điểm chân nẹp.- Từ điểm chân nẹp lấy xuống phía đưới 1’’. Từ đó dựng đường can ngực trên sao cho
vuông góc với giữa thân trước và cắt vòng nách tại một điểm- Dựng đường can ngực dưới song song và cách đường can ngực trên 2 ½”, có độ dài 5
¾” tính từ giữa thân trước.- Từ điểm gầm nách lấy xuống 1’’, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta nối với
điểm đầu của can ngực (điểm X) dưới theo một đường cong đều.
Thiết kế sườn và gấu- Rộng ngang ngực = 1/2B121 = 11 ¾ - Rộng gấu = ½ Rộng gấu = ½ B126 = 11 ¾.- Nối điểm rộng ngang ngực với ngang gấu:
68
- Trái chuột chọn điểm ngang ngực → phải chuột chọn điểm rộng gấu
2. Thiết kế thân sau. Sao thân trước tổng:
Trái chuột chọn thân trước → [Ctrl +C] → trái chuột vào màn hình. Dùng lệnh xóa bớt điểm và đường không liên quan. Thiết kế vòng cổ sau.- Xác định rộng ngang cổ thân sau bằng rộng ngang cổ thân trước. - Xác định sâu cổ sau: Từ điểm ngang cổ vẽ một đường song song cách đường ngang cổ
xuống phía gấu 1/2 cắt đường giữa thân sau tạ điểm sâu cổ sau.- Vẽ vòng cổ sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột
chọn điểm trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ sau.- Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình
dáng của đường vòng cổ thân sau.- Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shift → Trái
chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột
chọn các điểm cần chỉnh.
69
Thiết kế vòng nách thân sau:- Rộng ngang ngực thân sau dưới ngang cổ 6” = ½ B122 = 9 ½ Copy một đường song
song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 ½ từ đường giữa thân
sau, đánh dấu điểm vừa tạo.- Rộng vai, rộng ngang ngực và chéo nách giữ nguyên như thân trước.- Vẽ vòng nách thân sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm đầu vai →Trái chuột
chọn điểm rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’ →Phải chuột chọn điểm ngang ngực.- Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình
dáng của đường vòng nách thân sau- Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng nách: [Alt + 4], giữ Shift →
Trái chuột chọn điểm giữa vòng nách → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r]
→ Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh.
Thiết kế can lưng.- Từ điểm sâu cổ sau thân sau lấy xuống phía dưới 7 ½. Từ điểm này ta dựng đường
vuông góc với giữa thân sau và cắt vòng nách tại một điểm. Ta được đường phía trên
của can lưng.- Dựng đường can lưng dưới song song và cách đường can lưng trên 2 ½”, có độ dài 5 ¾”
tính từ giữa thân sau.- Từ điểm ngang ngực lấy xuống 1”, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta nối với
điểm đầu ngoài của đường can lưng dưới (điểm Y) theo một đường cong đều.
70
Đường sườn và gấu giữ nguyên như thân trước.3. Thiết kế độ chồm vai. Copy vai con thân trước xuống 5/8”
[Shift + X] → trái chuột chọn đường vai con thân trước → nhập 0.625 vào ô
Distance → Enter → chỉnh sửa đường cho trơn.
Copy vai con thân sau lên 5/8’’
4. Thiết kế tay áo Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài tay = 10 ¾”, rộng bắp tay đo dưới nách 1” =
9 ¼”
71
- [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột sang góc đối
diện, điền chiều dài vào ô Width 10.75 và chiều rộng 9.25 vào ô Height → Enter →
Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ]
Xác định đường chéo mang tay- Vào menu F2 → Chọn Circle → trái chuột chọn điểm tâm → di chuột,nhập thông số
đường kính bằng đường chéo nách x 2 = 21” vào ô Distance → Enter
- Giao điểm của đường tròn và hình chữ nhật là điểm rộng bắp tay đo dưới nách 1”. Từ
điểm rộng bắp tay lấy lên 1” là điểm gầm nách.- Nối đường chéo mang tay: [ 0 ] → Trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột chọn
điểm gầm nách Xác định điểm cửa tay: - [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 8 vào ô Distance → Enter →
trái chuột chọn đường cửa tay
72
Nối đường bụng tay:- [ 0 ] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm xác định của hạ
mang tay
Vẽ mang tay trước:- Đo thông số vòng nách trước và nách sau ở thân áo : bấm [shift + l ] trái chuột chọn
điểm đầu vai trái chuột chọn điểm gầm nách thông số vòng nách trước bằng 11.625”,
vòng nách sau bằng 11.325”- Vẽ mang tay trước : bấm [b] → giữ [shift] → trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột
chọn các điểm trung gian→ trái chuột chọn điểm gầm nách → trái chuột vào display →
chọn handles → bấm [r] để chỉnh đường mang tay cho cong đều nhau sao cho thông số
mang tay trước bằng vòng nách trước- Vẽ mang tay sau thấp hơn mang tay trước 0.5” vẽ theo đường cong đều sao cho thông
số mang tay sau bằng với vòng nách sau.
73
Vẽ phối cửa tay.- [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 4 vào ô Distance → Enter →
trái chuột chọn điểm rộng phối cửa tay- [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 1 vào ô Distance → Enter →
chọn điểm cao phối cửa tay.- Từ điểm cao phối cửa tay lấy vuông góc ra phía bụng tay 2.7”, đánh dấu điểm vừa tạo.- [0] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm vừa tạo, chỉnh đường
thành đường cong đều. Vẽ phối tay.- Đo đường cong nách tại can ngực thông số bằng 5.1, tại can lưng bằng 5.3”- Xác định điểm phối ở mang tay trước : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập
thông số vào bảng curve length 5.1”- Xác định điểm phối ở mang tay sau : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập
thông số vào bang curve length 5.3”- Xác định điểm xẻ tại cửa tay : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số
vào bảng curve length 2.5”
Thiết kế bản cổ- Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = 1/2 Rộng cổ = 9”, cao bản cổ = 3”- [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột sang góc đối
diện, điền chiều dài vào ô Width 9 và chiều rộng 3 vào ô Height → Enter → Bấm trái
vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ]- Xác định độ rộng bản cổ trước.- Phía dưới chân cổ trước lấy lên1/ 4” vẽ đường thẳng nối từ chân cổ sau đến chân cổ
trước. Bấm phím [J] → trái chuột chọn đường, nhập 0.25 vào ô Distance. Bấm phím [0]
→ trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm chân cổ trước.
74
- Vẽ đường chân cổ- Bấm phím [b], giữ Shift → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm
chân cổ trước → vào menu Display chọn Handles. Bấm phím [r], chỉnh sửa đường →
trái chuột chọn điểm cần sửa → Bấm trái xác định vị trí mới của điểm.
5. Thiết kế nẹp: Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài nẹp = 3 ½”, rộng = rộng nẹp x 3 = 3¾”.
6. Thiết kế đáp cổ.Nhấn [Shift + t] → điền thông số vào ô modaris: dòng width là 4, dòng height là 3.25”
→ ấn trái chuột.
7. Bóc tách chi tiết.
75
Bấm phím [0] → trái chuột chọn vùng cần bóc tách → phải chuột. Nếu muốn lấy đường
nội vi: Bấm phím [0] → phải chuột chọn các đường nội vi → trái chuột chọn vùng cần
bóc tách → phải chuột.
→ 8. Vẽ đường canh sợi Để vẽ đường canh sợi ở giữa chi tiết vào menu F4 → Bấm trái chuột chọn Seam →
click chọn center axis
Giữ trái chuột vào other axis chọn Grain line axis ‘DF’→ trái chuột chọn điểm đầu của
đường canh sợi → trái chuột chọn điểm cuối
76
Bộ mẫu thành phẩm cỡ L mã hàng 4568342: Bản vẽ 03, 04
77
78
2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng.a. Cơ sở tính toán
Xây dựng bộ mẫu mỏng là rất quan trọng vì trong đó nó đã có đầy đủ các yếu tố để
có thể đưa ra được một sản phẩm đúng kích thước theo yêu cầu. Mẫu mỏng sẽ được xây dựng từ mẫu thiết kế cộng thêm lượng dư công nghệ,
dùng để kiểm tra và thiết kế các mẫu khác như mẫu cứng, mẫu phụ trợ, … để làm sao
khi tiếp xúc với các tác nhân bên ngoài như giặt, là sản phẩm vẫn đảm bảo được thông
số, kích thước đã đưa ra. ∆Cn = ∆ (đường may) + ∆(co dọc)+ ∆(co ngang) + (∆co sơ đồ) +(∆sơ vải)Trong đó ∆ (đường may) sẽ được quy định cho từng đương thiết kế.
Ra đường may.- Tất cả các đương đều ra là 5/8’’ - Riêng gấu, cửa tay ra 3/2’’ Lượng co vải (co dọc và co ngang).
Xác định độ co vảiCắt 1 miếng vải có kích thước D x R = 20’’x20’’, đánh dấu canh sợi và đi giặt
mảnh vải, là hơi ở nhiệt độ trung bình, sau quá trình như vậy, ta đo chiều dọc canh sợi
của vải còn lại là , chiều ngang vải là - Lượng dư co vải được tính theo công thức:
= Lo
LLo )1( −
: Là độ co vảiLo: Kích thước ban đầu của vảiL1: Kích thước sau khi là.
Lượng co dọc =
%4%100*20
)2.1920( =−
Lượng co ngang =
%3%100*20
)4.1920( =−
Mẫu mỏng thiết kế từ mẫu cơ bản + ra đường may
79
- Do sản phẩm được may bằng máy chuyên dùng 2K5C nên có cả lượng xén khi may là
1/16’’
Sau khi tính toán được các lượng dư công nghệ, ta đưa được bảng kích thước của
mẫu mỏng như sau:
b. Bảng thông số kích thước bán thành phẩm
Bảng 2.1: Bảng kích thước bán thành phẩm
STT Vị trí đo
Kích
thước
(Inch)
co vải (Inch)độ
cợp
đường
may
(Inch)
đườn
g may
(Inch)
xơ
tước
(Inch)
Kích
thước
BTP
(Inch)
Co
dọc
4%
Co
ngang
3%
A Thân trước
1. Thân
trước
trên
(TTT)
Dài TTT
từ đỉnh
vai
7
7/8 5/16 01/16+1/
16
5/16 +
5/161/16 9
Dài TTT
từ nẹp
4 ½ 3/16 0
1/16
+1/16
5/16 +
5/16
1/16
+1/16
6 1/16
80
Rộng
TTT từ
đầu vai
xuống 6’’
18 0 9/162/16
+2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
19
9/16
Rộng
chân TT
trên
18
1/8 0 9/162/16+
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
19
11/16
2. Can
ngực
Dài giưa
can ngực 2 ½ 1/16 0 05/16 +
5/16
1/16 +
1/163 5/16
Rộng can
ngực trên
18
1/8 0 9/162/16+
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
19
11/16
Điểm X 5
3/40 3/16 0 0 0
5
15/16
3.Thân
trước
dưới
Dài giữa
TT dưới19 12/16 0
2/16 +
1/165/16 + 1 1/16
21
1/8
Rộng TT
dưới gầm
nách 1’’
23
½ 0 12/16 1/4 +1/4 5/16 +
5/16
1/16
+1/1625 ½
Rộng gấu 23
½0 12/16
1/16 +
1/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/1625 1/8
B Thân sau
1. Cầu
vai
Bản cầu
vai đo từ
giữa cổ
7 ½ 1/4 0 2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
8 ¾
81
sau
Rộng cầu
vai đo từ
đỉnh vai
xuống 6’’
19 09/16
2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
21
14/16
Rộng chân
cầu vai
19
1/8 0 9/162/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/1622
2. Can
lưng
Dài giưa
can lưng 2 ½ 1/16 0 05/16 +
5/16
1/16 +
1/163 5/16
Rộng TS
dưới gầm
nách 1’’
23
½ 0 12/16 1/4 +1/4 5/16 +
5/16
1/16
+1/1625 ½
Điểm Y 5
3/40 3/16 0 0 0
5
15/16
3.Thân
sau
dưới
Dài giữa
TS dưới20 13/16 0
2/16 +
1/165/16 + 1 1/16
21
3/8
Rộng TS
dưới gầm
nách 1’’
23
½ 0 12/16 1/4 +1/4 5/16 +
5/16
1/16
+1/1625 ½
Rộng gấu 23
½0 12/16
1/16 +
1/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/1625 1/8
C Tay áo
1. Tay
chính
Dài tay đo
giữa sống
tay
9
7/8 6/16 0 1/16 5/16 1/16 10 5/8
Dài tay tại 8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 9 ¾
82
đường xe
phối tay
trước
Dài tay tại
đường xe
phối tay
sau
7
3/
45/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 8 ½
Rộng tại
dưới gầm
nách 1”
11
½ 0 3/82/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/1612 7/8
Rộng tại
cửa tay
5
1/2 0 3/162/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
6
11/16
2.Phối
tay
trước
Dài tại
đường xẻ8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 9 ¾
Dài bụng
tay5 3/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 6 5/8
Rộng tại
dưới gầm
nách 1”
4 0 0 05/16 +
5/16
1/16 +
1/164 ¾
Rộng tại
cửa tay
2
1/
20 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/163 ¼
3. Phối Dài tại 7 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 8 7/8
83
tay
sau
đường xẻ7/
8
Dài bụng
tay
4
7/8 3/16 0 1/16 5/15 + 1 1/16 5 ½
Rộng tại
dưới gầm
nách 1”
3
15/
160 0 0 5/16 5/16 4 9/16
Rộng tại
cửa tay
2
1/
20 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/163 ¼
4.
Phối
cửa
tay
Cao phối3/
4 1/8 0 0 5/16 + 1 1/16 1 ¾
Rộng phối 8 0 1/4 1/85/16 +
51/160 9
D Cổ
1. Dài lá cổ đo tại
mép cổ 18 12/16 01/16 +
1/16
5/16
+5/160 19 1/2
2. Cao bản cổ 3 0 1/161/16
+1/16
5/16
+5/160 3 ¾
3. Cao cạnh cổ 2
3/40 1/16
1/16
+1/16
5/16
+5/160 3 ½
E Đáp cổ
1. Cao đáp 43/16
0 05/16
+5/16
1/16 +
1/16
4
15/16
2. Rộng đáp 6
1/20 3/16 0
5/16 +
5/160 7 5/16
84
c. Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng
Ra đường may cho các chi tiết
- Bấm tổ hợp phím [ Shift + U ] → trái chuột chọn đường cần ra đường may →
nhập thông số của đường may cần ra vào hai ô Beginning và End
Ghi chú trên chi tiết
- Bấm tổ hợp phím [ Ctrl + U].
- Giữ trái chuột chọn vào đường canh sợi → chọn Grain line axis Special axis ‘SPE’
- Vào menu Edit chọn Edit (hoặc bấm tổ hợp phím [Shift + E].
85
- Ô name ghi tên chi tiết: THAN TRUOC TREN, THAN SAU TREN….
- Ô acd ghi loại vải: A, B
- Ô comment ghi chú cho chi tiết: TTD x 1, …
Bộ mẫu mỏng (bán thành phẩm): bản vẽ 05, 06.
86
87
Thiết kế mẫu mex
- Sau khi đã có mẫu mỏng lần chính, lựa chọn những chi tiết ép mex →
Ra đường may
nhỏ hơn mẫu thành phẩm 1/16”cm xung quanh
- Vào menu F4 →
Chọn Fusing value →
Phải chuột chọn chi tiết →
trái chuột chọn
đường →
nhập 0.062 vào ô Beginning và ô End →
Enter
Mẫu mex cổ
Mẫu mex nẹp
88
2.2. Chế thử mẫu2.2.1. Mục đích chế thử mẫu
- Sau khi thiết kế và đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh, ta tiến hành việc chế thử mẫu. Chế
thử mẫu nhằm mục đích- Kiểm tra mẫu về hình dạng và kích thước, phát hiện sai hỏng và những điểm chưa phù
hợp về mỹ thuật và kỹ thuật. Sau đó tiến hành hiệu chỉnh và sửa chữa mẫu để đưa ra bộ
mẫu mỏng hoàn chỉnh- Sau khi có mẫu mỏng thì tiếp tục kiểm tra đầy đủ toàn bộ các chi tiết và ghi đầy đủ các
thông tin cần thiết lên mẫu như: chiều canh sợi, cỡ số, mã hàng… để chuyển cho bộ
phận cắt, may- Trong quá trình chế thử cần phải thực hiện các yêu cầu sau+ Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng + Nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp+ Khi phát hiện điều bất hợp lý không được tùy tiện sửa chữa khi chưa có sự thống nhất
của người thiết kế.
2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu- Bán thành phẩm được cắt từ mẫu thiết kế của cỡ trung bình ( Cỡ L mã hàng 4568342)
89
- Phụ liệu đầy đủ, đồng bộ, theo đúng yêu cầu- Thiết bị may đáp ứng được về phương pháp gia công và yêu cầu kỹ thuật của mã hàng- Có mẫu bán thành phẩm có bảng màu và tiêu chuẩn kỹ thuật - Người may mẫu có tay nghề cao có khả năng nghiên cứu, đọc hiểu, nắm vững tài liệu
kỹ thuật
2.2.3. Chế thử mẫu- Sau khi có được bộ mẫu mỏng tiếp tục kiểm tra toàn bộ các chi tiết, các thông tin trên
mẫu chuyển cho bộ phận chế thử, cắt và may- Trong quá trình chế thử mẫu phải thực hiện các yêu cầu sau:+ Kiểm tra đầy đủ số lượng các chi tiết, thông tin mẫu, nắm vững được quy cách, yêu cầu
may của sản phẩm+ Giác sơ đồ trên vải, cắt, may chế thử+ Trung thành với mẫu mỏng+ Vận dụng những kinh nghiệm hiểu biết chuyên môn xác định sự ăn khớp các bộ phận+ Nắm vững tính chất cơ, lí của nguyên phụ liệu, lót, dựng…+ Khi phát hiện lỗi, những dấu hiệu bất hợp lý phải báo cáo ngay.
2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử- Sau khi may xong, nhân viên may mẫu sản phẩm phải tiến hành kiểm tra các thông số
theo đơn hàng. Nếu sản phẩm đạt theo yêu cầu thì tiến hành đưa vào sản xuất, còn nếu chưa thì phải kiểm tra lại và điều chỉnh lại phần thiết kể để đảm bao yêu cầu kỹ thuật.
Nhận xét quá trình chế thử mẫu :
- Tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo theo yêu cầu đơn hàng- Thông số
Bảng 2.2: Bảng thông số sản phẩm chế thử mẫu
90
Điểm đo
Mô tả vị trí đo
Sai số cho phép
Thông số sản theo tài liệu
đơn hàng
Thông số sản
theo sản phẩm
Sai số
(+) ( - )
1
B100 - Dài thân trước và thân sau từ đỉnh vai
1/2 1/2 30 30 0
2
B121 - Rộng ngực dưới nách 1’’
1/2 1/2 23 1/2 23 1/2 0
3
B107 - Rộng vai đo từ đường may tới đường may
1/2 1/2 20 20 0
4B110 - Xuôi vai
1/8 1/8 2 2 0
5
B120 - Ngang ngực đo dưới đỉnh vai 6’’
1/2 1/2 18 18 1/4 +1/4
91
6
B122 - Ngang lưng đo dưới dỉnh vai 6’’
1/2 1/2 19 19 0
7B126 - Rộng gấu
1/2 1/2 23 1/2 23 1/2 0
8
B140 - Nách đo thẳng từ đường may tới đường may
1/4 1/4 10 1/2 10 3/4 +1/4
9
B149 - Rộng bắp tay đo dưới nách 1’’
1/4 1/4 9 1/4 9 1/4 0
10
B155 - Rộng cửa tay đo tại mép
1/4 1/4 8 8 0
11B151- Dài tay đo từ đầu vai
1/4 1/4 10 3/4 10 1/2 +1/4
92
12
B167a - Sâu cổ trước từ đỉnh vai tới đường may
1/81/8
4 4 0
13
B170 - Sâu cổ sau từ đỉnh vai tới đường may
1/8 1/8 1/2 1/2 0
14
B171 - Vòng cổ đo tại đường may
1/4 1/4 18 18 0
15B178 - Dài lá cổ đo tại mép lá cổ
1/4 1/4 18 17 7/8 -1/8
16B189 - Cao đáp lưng
1/8 1/8 4 1/2 4 1/2 0
17B190 - Rộng đáp lưng
1/8 1/8 6 1/2 6 1/2 0
93
2.3. Thiết kế mẫu cứng
Dùng mẫu mỏng sao lại đầy đủ hình dáng và các thông tin trên mẫu sang bìa cứng
có độ dày từ 0.81÷1.62mm, cắt đúng theo mẫu mỏng để cung cấp cho bộ phận giác sơ
đồ và các bộ phận có liên quan như cắt, may...
- Trên mặt của sản phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin:+ Tên mã hàng+ Tên chi tiết+ Cỡ số+ Số lượng chi tiết trong một sản phẩm+ Đường canh sợi Chú ý : Quá trình sao mẫu, cắt mẫu phải tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng, không
được tự ý sửa chữa hoặc thay đổi các thông số kích thước.
2.4. Nhảy mẫu ( 5 cỡ S – M – L – XL – XXL) 2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy
Trong quá trình sản xuất may công nghiệp để tiết kiệm thời gian và đảm bảo những
yêu cầu kĩ thuật,hơn nữa mỗi mã hàng không chỉ sản xuất một cỡ nhất định mà phải tiến
hành nhiều cỡ vóc khác nhau, như đối với mã hàng 4568342 tiến hành sản xuất trên 5
cỡ S, M, L, XL, XXL.Ta không thể đối với mỗi cỡ lại tiến hành thiết kế một mẫu mỏng
khác, như vậy sẽ tốn nhiều thời gian công sức. Bởi vậy chỉ cần thiết kế mẫu cỡ trung
bình (L) của mã hàng, các cỡ còn lại ta tiến hành phương pháp biến đổi hình học để thiết
kế, phương pháp này gọi là nhảy mẫu. - Điều kiện để nhảy mẫu: Phải có đủ các tài liệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật bao gồm: + Hệ thống cỡ số của mã hàng. + Mẫu thiết kế chuẩn của một cỡ số, thông thường là cỡ trung bình. + Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu. + Hệ số nhảy mẫu (∆): Mức độ chênh lệch dài, ngắn, rộng, hẹp của cùng một chi tiết giữa
các cỡ.+ Để nhảy mẫu ta phải xác định 2 yếu tố: + Hai trục ngang và dọc cố định mà theo đó ta di chuyển các điểm chủ yếu của mẫu.
94
+ Xác định cự ly di chuyển của từng điểm trên mẫu. Cự ly này phụ thuộc vào bảng thông
số kích thước, nghĩa là phụ thuộc vào khoảng cách chênh lệch giữa các cỡ của cùng một
chi tiết và phụ thuộc vào công thức chia cắt mẫu. + Sau khi đã xác định được các điểm chủ yếu, ta nối các điểm đó theo hình dáng của
mẫu. + Nguyên tắc của quá trình nhảy mẫu.+ Trong quá trình nhảy mẫu chỉ dùng một bộ mẫu chuẩn để nhảy tuyệt đối không dùng
bộ mẫu vừa nhảy để nhảy tiếp sang cỡ khác.+ Đảm bảo độ chính xác khi xác định hệ số nhảy mẫu.+ Không làm thay đổi hình dáng của chi tiết.+ Căn cứ vào hai trục tung và trục hoành để di chuyển các điểm chủ yếu của mẫu.- Đối với mã hàng này em chọn phương pháp tổng hợp để nhảy mẫu các chi tiết trong
mã hàng 4568342 vì phương pháp này chỉ cần 1 bộ mẫu ban đầu và có độ chính xác cao2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu.
- Mẫu được chọn là mẫu trung gian (mẫu cỡ L ) đã thiết kế để làm cơ sở nhảy mẫu.- Qúa trình nhảy mẫu được thực hiện theo trình tự sau:+ Bước1: Chọn hệ trục toạ độ OXY cho từng chi tiết.+ Bước 2: Xác định chính xác những điểm nhảy.+ Bước3: Xác định số gia nhảy mẫu tại từng vị trí nhảy.+ Bước4: Xác định trục toạ độ tại từng điểm.+ Bước 5: Nhảy mẫu
Bảng 2.3: BẢNG CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC CỠ (INCH)
STT Vị trí đoCỡ Độ
chênh
lệchS M L XL XXL
1
B100 - Dài
thân trước và
thân sau đo từ
đỉnh vai
28 29 30 31 31 1
95
2
B121 - Rộng
ngực đo dưới
nách 1’’
20
1/222
23
1/225 26 1/2 1 ½
3
B107 - Rộng
vai đo từ
đường may
tới đường
may
18 19 20 21 22 1
4B110 - Xuôi
vai2 2 2 2 2 0
5
B120 - Ngang
ngực đo dưới
đỉnh vai 6’’
16 17 18 19 20 1
6
B122 - Ngang
lưng đo dưới
dỉnh vai 6’’
17 18 19 20 21 1
7B126 - Rộng
gấu
20
1/222
23
1/225 26 ½ 1 ½
96
8
B140 - Nách
đo thẳng từ
đường may
tới đường
may
9
1/210
10
1/211 11 ½ ½
9
B149 - Rộng
bắp tay đo
dưới nách 1’’
8
1/4
8
3/4
9
1/4
9
3/410 ¼ ½
10
B155 - Rộng
cửa tay đo tại
mép
77
1/28
8
1/29 ½
11B151- Dài tay
đo từ đầu vai
10
1/4
10
1/2
10
3/411 11 ¼ ¼
12
B167a - Sâu
cổ trước từ
đỉnh vai tới
đường may
3
1/2
33/4 4
4
1/44 1/2 ¼
13 B170 - Sâu
cổ sau từ đỉnh
vai tới đường
1/2 1/2 1/2 1/2 1/2 0
97
may
14
B171 - Vòng
cổ đo tại
đường may
16 17 18 19 20 1
15
B178 - Dài lá
cổ đo tại mép
lá cổ
16 17 18 19 20 1
16B189 - Cao
đáp lưng4 4
4
1/2
4
1/2
41/2
0 – ½
- 0
17B190 - Rộng
đáp lưng
6
1/2
6
1/2
6
1/2
6
1/2
6½
0
a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu.Bản vẽ: 07, 08, 09.
98
99
100
101
b) Bảng số gia nhảy mẫuBảng 2.4: bảng số gia nhảy mẫu
Tên
chi
tiết
Điể
m
nhảy
Công thức
Số gia nhảy mẫu (Inch)
S - M M - L L - XL XL - 2XL
x y x y x y x y
Thân
trước
trên
1 ∆x = sâu cổ trước 1/ 4 0 1 /4 0 1/ 4 0 1/ 4 0y = 0
2x = 0
0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 1/6V.cổ + p
(p = 0,125)
3 x = xuôi vai 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2y = ½ Rvai
4
x = 1/5Dài áo
1/5 1/ 2 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2y = 1/ 2ngang
ngực đo dưới đỉnh vai
6’’
5 x ≈ 1/5(theo 6) 1/4 1/ 2 1/4 1/2 1/4 1/ 2 1/4 1/ 2y ≈ ½ (theo 4)
6 x = 1/ 4 (theo 1) 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0y = 0
Can
ngực7 x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
8x = 0
0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 y = 1/ 2 (theo 5)
9 x ≈ nách đo 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4
102
thẳng
y = 3/ 4 (theo 10)
10 x = 1/4( theo 9) 1/4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4y= 1/2Rngực
11x = 1/ 4
1/ 4 3/8 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8y ≈ 3/ 8( tỷ lệ với
rộng ngang ngực)
12 x = 1/ 4 (theo 9) 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0y = 0
Thân
trước
dưới
13x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
14 x = 0 0 3/8 0 3/8 0 3/8 0 3/8y = 3/8 (theo 11)
15 = 0
0 3/ 4 03/ 4
0 3/ 4 0 3/ 4 y = 3/ 4
16
x= dài áo – (x
TT trên + x Can
ngực)
1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/2 3/ 4 1/ 2 3/ 4
y = 1/ 2 Rgấu
17 x= 1/2 (theo 16) 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0y = 0
Cầu
vai18 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
19 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 3/16 (theo 2)
20 x= 0 0 1/2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2y = 1/ 2 ( theo 3)
21 x ≈ 1/ 4 Dài áo 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2
y = 1/ 2 ngang
lưng dưới đo đỉnh vai
103
6”
22 x = 1/ 4 (theo 21) 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2y = 1/ 2 (theo 21)
23 x = 1/ 4 (theo21) 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0y = 0
Can
lưng
24 x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
25 x = 0 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4y = 1/ 2 (theo 22)
26 x = 1/ 4( theo 9) 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4y = 3/ 4 (theo 10)
27 x = 1/ 4 (Theo 9) 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/4 3/ 4y = 3/ 4 (Theo 10)
28 x = 1/ 4 (theo 27) 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8y = 3/8(theo tỷ lệ)
29 x = 1/ 4 (theo 28 ) 1/ 4 0 1/ 4 0 1 /4 0 1/ 4 0y = 0
TS
dưới
30 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
31 x = 0 0 3/ 8 0 3/ 8 0 3/ 8 0 3/ 8y = 3/ 8(theo 28)
32x = 0
0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4y = 3/ 4 (theo 27)
33
x = dài áo – ( x
cầu vai + x can
lưng) = 1/ 2
1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/2 3/ 4
y = 3/ 4
34 x = 1/ 2 ( theo 33) 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0y = 0
35 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
36 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0
104
Cổ áo
y = 0
37x = 1/2 dài lá cổ
đo tại mép lá cổ 1/2 0 1/2 0 1/2 0 1/2 0
y = 0
38x= 1/2 dài chân
cổ 1/2 0 1/2 0 1/2 0 1/2 0
y = 0
Tay
chính
39 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
40 x = 0 0 3/8 0 3/8 0 3/8 0 3/8y =3/8
41
x = 1/4
1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8y = 3/8
42x = 1/4
1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8y = 3/8
43 x = 1/4 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16y = 3/16
44 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0y = 0
Phối
tay
trước
45 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
46 x =0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 3/16
47 x = 1/4 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16y = 3/16
48 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0y = 0
Phối 49 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
105
tay
sau
50 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 3/16
51 x = 1/4 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 y = 3/16
52 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0y = 0
Phối
cửa
tay
53 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0y = 0
54 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 3/16
55 x = 1/4 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8y = 3/8
56 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0y = 0
Đáp
cổ57
x =B1890 0 0 1/2 0 0 0 0
y =B190 = 0
c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu.(Bản vẽ:10, 11, 12, 13, 14, 15 )
106
107
108
109
110
111
Các thao tác nhảy mẫu trên máy tính.
Từ sơ đồ vị trí nhảy mẫu trên ta tiến hành các thao tác sau để nhảy mẫu cho mã
hàng.Chọn F6 – control [ Ctrl + G]Nhảy mẫu thân trước.Chọn tổ hợp phím [Ctrl + G] – TC chọn điểm nhập giá trị số gia nhảy mẫu x,
y của điểm vào cột ddx và cột ddy – Enter.
Sau khi nhập xong số gia nhảy mẫu của các chi tiết ta sẽ được các cỡ còn lại cần
nhảy.
112
d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ
113
114
115
2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất.2.5.1. Mẫu sang dấu
Bấm [C] → trái chuột chọn các điểm cần thêm dấu bấm.
116
2.5.2. Mẫu là
2.6. Giác sơ đồ
2.6.1. Khái niệm. Giác sơ đồ là công việc sắp xếp các chi tiết của một mã hàng với đầy đủ các cỡ đã
được chỉ định trên một diện tích xác định ( diện tích này được xác định bởi khổ vải ).
Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện định mức tiêu hao nhỏ nhấtChất lượng của một sơ đồ thường được đánh giá bằng phần trăm của diện tích
được sử dụng với diện tích sơ đồI = Sm / S x 100%
Trong đó:- I: phần trăm hữu ích- Sm: tổng diện tích các chi tiết mẫu- S: diện tích sơ đồ = chiều dài sơ đồ x chiều rộng sơ đồ
117
- Phần trăm vô ích: P = 100% - I
2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ
- Khổ sơ đồ phải nhỏ hơn khổ vải 1-2 cm tuỳ theo từng loại biên vải để đảm bảo độ an
toàn khi cắt.- Kiểm tra đối chiếu các thông tin trên phiếu, tài liệu kỹ thuật trên mẫu phải đồng bộ- Chuẩn bị giấy giác theo khổ vải.+ Giác từ trái sang phải hoặc ngược lại+ Giác từ hai biên vải vào giữa- Các chi tiết trong sản phẩm giác xuôi theo 1 chiều, chi tiết to đặt trước, chi tiết nhỏ đặt
sau, trong đó chi tiết chính đặt trước, chi tiết phụ đặt sau.- Xắp xếp các chi tiết hợp lý, khoa học dễ nhìn, dễ cắt, dễ kiểm tra đảm bảo được hiệu
suất sử dụng cao nhất.- Khi giác chú ý không để các chi tiết đuổi chiều, lệch canh sợi, chồng lên nhau. Đảm bảo
các chi tiết không thừa, không thiếu, đúng cỡ, đúng ký hiệu, bố trí các đường cong kết
hợp với đường cong (Đường cong lồi kết hợp với đường cong lõm), các đường chéo kết
hợp với đường chéo (Đường chéo đối xứng). Các điểm bấm, đánh dấu được sao chép
đầy đủ vào mẫu giác.- Phải biết những chi tiết nào có thể sai lệch được để giác sơ đồ hiệu quả cao nhất- Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý.
Lựa chọn cách giác đồng màu phối cỡ vì:+ Giác hai chiều+ Giác kết hợp các chi tiết nhỏ với các chi tiết lớn để tiết kiệm nguyên phụ liệu+ Giác phối hợp các chi tiết của các sản phẩm khác nhau và các cỡ khác nhau trên bề mặt
vải. .
2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết
Giác sơ đồ sẽ được thực hiện trên máy ứng dụng phần mềm Lectra.Sau khi thiết kế, đặt tên chi tiết và nhảy mẫu ta tiến hành lập bảng thống kê chi tiết
phục vụ cho quá trình giác sơ đồ.
Các bước lập bảng thống kê chi tiết.
Chọn F8 – TC chọn Variants – ghi tên vào bảng Variant name (4568342) – Enter.
118
TC chọn Create pice anticte – TC chọn chi tiết đầu – FC chọn chi tiết cuối Gọi bảng Variant: TC chọn Variant – ghi tên bảng Variant vào ô Variant name
(4568342). Khi đó bảng Variant xuất hiện.
Ghi vào cột S số 1 nếu là chi tiết đơn, ghi vào cột DH số 1 nếu là chi tiết đôi, ghi
vào cột sym số 1 nếu chi tiết đôi đối xứng nhau khi đó giác sơ đồ chi tiết sẽ luôn đối
xứng không bị đuổi chiều.
2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồMã hàng 4568342 có số lượng sản phẩm, cỡ vóc và màu sắc như sau:
Bảng số lượng cỡ và màu sắc của mã hàng
Màu S M L XL XXLTỔNG(Chiếc)
Red shadow 236 511 997 763 293 2800
Retail black 269 582 1142 871 336 3200
119
Tổng 6000
Dựa vào số lượng của đơn hàng và mầu sắc của các cỡ ở trên ta tiến hành giác sơ
đồ.a) Vải chính
Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Red shadow mã hàng 4568342
STT Sơ đồ
CỡSố lớp vải
Số bàn cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 1 0 4 0 1 236 2 0 511 53 763 572 0 2 1 3 1 53 1 0 405 0 657 43 0 2 0 4 0 178 2 0 -49 0 52 4
Bảng 2.7: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Retail black mã hàng 4568342
STT Sơ đồ
CỡSố lớp vải
Số bàn cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 1 0 4 0 1 269 2 0 582 66 871 672 0 2 1 3 1 66 1 0 450 0 673 13 0 2 0 0 3 225 2 0 0 0 2 -1
b) Vải phối
Bảng 2.8: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Red shadow mã hàng 4568342
STT Sơ đồ
CỡSố lớp vải
Số bàn cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 2 4 8 6 2 118 1 0 39 53 55 572 2 3 3 3 20 1 0 1 7 5 3
120
Bảng 2.9: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Retail black mã hàng 4568342
STT Sơ đồ
CỡSố lớp vải
Số bàn cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 2 4 8 6 2 134 1 0 46 70 67 672 0 2 3 3 3 23 1 0 0 -1 2 2
c) Mex
Bảng 2.10: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ mex mã hàng 4568342
STT Sơ đồ
CỡSố lớp vải
Số bàn cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 4 9 17 13 5 127 1 3 50 20 17 6
2.6.5. Tiến hành giác.a) Mở phần mềm giác sơ đồ
TC Start – programs – Lectra – DiaminoFashion – V5R2 – Diamino V5R2.
Khi đó cửa sổ giác sơ đồ sẽ xuất hiện.
b) Thiết lập một sơ đồ mới.
121
c) Chọn đường dẫn lưu sơ đồVào File – Access path modification… kích đúp vào dòng đầu tiên trong bảng và
chọn đường dẫn vào đường dẫn lưu mã hàng đã thiết kế - OK – kích vào nút mầu xanh
và mầu đỏ - OK.
d) Lập tác nghiệp một sơ đồ mớiVào File – New
122
Sau khi mở sơ đồ mới sẽ xuất hiện bảng trên và ta điền các thông tin như bảng
trên.Khung Marker
- Ô name điền tên sơ đồ = TÊN MÃ HÀNG – LOẠI VẢI – CỠ VÀ SỐ LƯỢNG CÁC
CỠ TƯƠNG ỨNG ( Tối đa 32 ký tự)Khung Width
- Width: Điền khổ vải cắt.- Maximum length: Điền chiều dài bàn cắt nếu cần
Khung Fabric- Type: Điền ký hiệu loại vải = Lý hiệu loại vải trong bảng Variant.
- Phương pháp trải vải lá đơn.- Required efficiency: % mục tiêu tiết kiệm vải cần đạt khi giác sơ đồ là bao nhiêu
- Fine rotation : Điền độ dược canh sợi (thiên canh sợi) tối đa cho phép. Khung Marker composition
- Cột Model name:- Kích đúp chọn tên mã hàng “.mdl = modarit” đã thiết kế- Variant name: Kích đúp chọn tên bảng thống kê chi tiết- Size: Kích đúp chọn cỡ cần lập tác nghiệp sơ đồ- Dir : Nhập số 0 hoặc 1 để quy định hướng của chi tiết trên sơ đồ- Group : Nhập nhóm bó hàng trên sơ đồ- Qty : Nhập số lượng bó hàng của cơ tương ứng- Comments : Nhập ghi chú cơ tương ứng trên sơ đồ
- Sao chép dòng hàng ngang được chọn
123
- Chèn dòng hàng ngang được chọn
- Xóa dòng hàng ngang được chọn
- Xóa toàn bộ dòng hàng ngangHộp lựa chọn khung
- Close : Đóng hộp thoại (sử dụng sau khi dùng Save)- Restore:khôi phục lại thông tin ban đầu- Paths: Chọn đường dẫn của mã hàng.- Save : Lưu thông tin lập tác nghiệp giác sơ đồ
- Nhấn OKe) Mở sơ đồ
Từ main menu vào File – open – xuất hiện hộp thoại.
Ô Chart type: TC cách trình bày của các chi tiết mẫu trên vùng biểu tượng
124
Selector: TC sơ đồ cần mở
Abort : Bỏ qua không mở sơ đồ
OK: Đồng ý mở sơ đồ.
2.6.6. Kết quả giác: bản vẽ: 19, 20, 21, 22.
125
126
2.7. Lập kế hoạch sản xuất.Mã hàng: 4568342
* Thời gian làm việc :
- Thời gian làm việc từ : Từ 8h ÷ 12h và từ 13h ÷ 17h hàng ngày
127
- Thời gian nghỉ : chủ nhật và từ 12h ÷ 13h hàng ngày
128
129
KẾT LUẬN
Với những kiến thức được học tập tại: Khoa KT May & Thời trang – Trường
ĐHSPKT Hưng Yên, cùng với sự tìm tòi, học hỏi, nghiên cưu của bản thân, em đã hoàn
thành đồ án tốt nghiệp với nội dung chính là:Phần chuyên đê: Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khắc phục khi áp
dụng xây dựng chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi.Phần chuyên môn: Xây dựng bộ tài liệu thiết kế triển khai sản xuât sản phẩm áo
POLO SHIRT mã hàng 4568342 tại xí nghiệp may xuất khẩu Yên MỹSau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu đề tài đồ án tốt nghiệp, em đã được tiếp
xúc học hỏi những kiến thức mới, rất nhiều kiến thức bổ ích và đặc biệt là những kiến
thức về thực tế. Do thời gian và kiến thức của em còn hạn chế, nên đề tài của em vẫn
còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Thầy, Cô và các
bạn để kiến thức của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thắm
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đề cương bài giảng Kỹ thuật may – Khoa KT May & TT – Trường
ĐHSPKT Hưng Yên2. Học phần chuẩn bị sản
xuất – Khoa KT May & TT – Trường ĐHSPKT Hưng Yên
130
3. Tài liệu thiết kế mẫu III - Khoa KT May & TT – Trường ĐHSPKT Hưng
Yên4. Các địa chỉ website:
− http://www.congnghemay. net − http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_h
anging_production_system.html− www.tailieu.vn.com
Và một số website khác.
5. Đơn hàng sản phẩm áo polo shirt tại Xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ6. Tài liệu chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi.
131