thuyphuongdng.files.wordpress.com · web view(tiết 59) i/ mục tiêu: - biết đọc diễn...

70
Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới . * Với HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5. * Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng: + Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến? và trả lời câu hỏi của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. - Gọi 6HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - 6HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: + HS1: Ngày 20 … vùng đất mới. + HS2: Vựot Đại Tây Dương ... Thái Bình Dương. + HS3: Thái Bình Dương … tinh thần. + HS4: Đoạn đuờng đó … GV: Trần Thị Thùy Phương

Upload: others

Post on 28-Sep-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Tập đọc: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT(Tiết 59)

I/ Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.- Hiểu nội dung: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.* Với HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng:+ Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.II/ Đồ dùng dạy học:- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến? và trả lời câu hỏi của bài.- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. - Gọi 6HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Y/c HS các từ chú giải của bài.- Y/c HS đọc bài theo cặp.- Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.b. Tìm hiểu bài

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 6HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:+ HS1: Ngày 20 … vùng đất mới. + HS2: Vựot Đại Tây Dương ... Thái Bình Dương.+ HS3: Thái Bình Dương … tinh thần. + HS4: Đoạn đuờng đó … mình làm. + HS5: Những thuỷ thủ … Tây Ban Nha.+ HS6: Chuyến đi đầu tiên … vùng đất mới. - 1HS đọc.- HS luyện đọc nhóm đôi. - 1HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Y/c HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:(?): Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

(?): Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đưòng?

(?): Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn?

(?): Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào?

(?): Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

(?): Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

c. Đọc diễn cảm- Y/c 3HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài. - H/d HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng … tinh thần.- Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân.- Chuẩn bị bài “Dòng sông mặc áo”.

- Đọc thầm và trả lời các câu hỏi.+ Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng ra để ăn. Mỗi ngày có 3 người chết ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. + Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, chỉ còn lại 18 thuỷ thủ còn sống sót. + Châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu.+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt khó khăn để đạt mục đích đặt ra.

- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn để tìm ra cách đọc hay.

- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 – 5HS thi đọc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Chính tả: ĐƯỜNG ĐI SA PA(Tiết 30)

I/ Mục tiêu:- Nhớ - viết lại đúng đoạn văn Đường đi Sa Pa; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: tr/ch ; êt/êch II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a hoặc 2b. - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.III/Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt của tiết chính tả trước: lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết, trắng bệch.- Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết:a. Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết trong bài Đường đi Sa Pa.(?): Phong cảnh ở Sa Pa thay đổi ntn?

(?): Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng kì diệu” của thiên nhiên?

b. Hướng dẫn viết từ khó- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.

c. Viết chính tả - GV quan sát HS viết bài.d. Chấm bài - nhận xét bài viết của HS2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a:- Gọi HS đọc y/c BT. - Y/c HS hoạt động trong nhóm. GV nhắc HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu cho các nhóm khác nhận xét.

a ong ông ưar ra lệnh, ra

vào, rà rong chơi, ròng rọc,

nhà rông, con rồng,

rửa, rựa…

- 2HS lên bảng viết từ, cả lớp viết vào vở nháp sau đó kiểm tra bài của bạn.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc thuộc lòng.

+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục. + Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có.

- Luyện viết các từ: thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn…

- HS viết bài.

- 1HS đọc.- Hoạt động nhóm 4, trao đổi và thảo luận phiếu.

- Đọc phiếu nhận xét, bổ sung.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

soát, cây rạ…

rong biển, …

rộng…

d da, da thịt, giả da…

cây dong, dòng sông,...

ông bà, ông nội ...

dưa, dừa, dứa...

gi gia dình, tham gia, giá, đỗ, giả dối…

giọng nói, trống giong cờ mở…

cơn giông, giống…

ở giữa, giữa chừng…

Bài 3b:- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét.

KL: Thư viện – lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở. - Xem trước bài mới.

- 1HS đọc. - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bằng bút chì vào SGK.- HS đọc bài làm của mình, các HS khác nhận xét bài làm của bạn.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM(Tiết 59)

I/ Mục tiêu:- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm.II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm phần a, b của BT4.- Y/c HS dưới lớp trả lời các câu hỏi sau:(?): Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ y/c, đề nghị?(?): Muốn cho lời y/c, đề nghị được lịch sự ta phải làm ntn?(?): Có thể dùng kiểu câu nào để nêu y/c, đề nghị?- Nhận xét, cho điểm từng HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. Phát giấy, bút cho từng nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Khen ngợi những nhóm tìm được đúng nhiều từ.KL: a. Đồ dùng cho chuyến đi du lịch: va li, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, điện thoại….b. Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, sân bay, xe đạp, xích lô….c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, tua du lịch, công tu du lịch…d. Điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác, ghềnh, di tích lịch sử, bảo tàng…

Bài 2:- Gọi HS đọc y/c BT.- Cho HS thảo luận trong tổ. - Cho HS tìm từ tiếp sức.

- 2HS lên bảng làm BT.- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- 1HS đọc.- Hoạt động trong tổ.- Thi tiếp sức.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Nhận xét, tổng kết nhóm được nhiều từ, từ đúng nội dung. KL:a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin….b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, cái đói, cái khát …c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, tò mò, hiếu kì …- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.

Bài 3:- Gọi HS đọc y/c BT. - Y/c mỗi HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm. - Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa thật kĩ cho HS về cách dùng từ, đặt câu. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét chung.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn BT3 vào VBT.- Xem trước bài “Câu cảm”.

- 3HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1HS đọc. - 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, sau đó HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe.

- Một số HS đọc đoạn văn của mình viết.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC(Tiết 30)

I/ Mục tiêu:- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đã kể) và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).* Với HS khá, giỏi: kể được câu chuyện ngoài SGK.* Liên hệ GDMT: Mở rộng thêm vốn hiểu biết về môi trường thiên nhiên, môi trường sống các nước trên thế giới.II/ Đồ dùng dạy học:- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân,

truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi. - Bảng lớp viết đề tài. - Một tờ phiếu viết dàn ý bài KC. - Trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Những bông hoa (để viết tên HS thi KC).III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe được đọc, du lịch, thám hiểm. - Gọi HS đọc phần gợi ý. * Liên hệ GDMT: GV giới thiệu thêm để HS mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.- GV h/d HS hoạt động: * Kể chuyện theo nhóm: - Gọi 1HS đọc dàn ý kể chuyện. - Y/c HS kể trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Nhắc cả lớp chăm chú nghe bạn kể để đặt câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.

* Thi kể chuyện truớc lớp: - Tổ chức cho HS thi kể.

- 2HS lên bảng kể chuyện, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. - Lắng nghe.

- 2HS tiếp nối nhau đọc.

- 1HS đọc dàn ý của bài KC.- HS thảo luận nhóm 4.

- Khi 1HS kể các HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn các tình tiết, hành động mà mình thích.

- 3 – 5HS thi kể và trao đổi về

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Y/c HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện. (?): Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể?(?): Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?- Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 31.

ý nghĩa câu chuyện.

- Bình chọn.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Tập đọc: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Tiết 60)

I/ Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng.II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:a. Luyện đọc- Y/c 2HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Lưu ý HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.

Khuya rồi, sông mặc áo đenNép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ…

Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơDòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa

Ngước lên / bỗng gặp la đàNgàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai…//

- Y/c HS đọc phần chú giải. - Y/c HS đọc bài theo cặp.- Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:

(?):Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?

(?): Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để miêu tả cái rất “điệu” của dòng sông?

(?): Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn trong một ngày? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy?

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.+ HS1: Dòng sông mới điệu …sao lên.+ HS2: Khuya rồi …nở nhoà áo ai.

- 1HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 1HS đọc toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu.

- 2HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa…+ Màu sắc của dòng sông lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

(?): Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay?

(?): Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?(?): 8 dòng đầu miêu tả gì?

(?): 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?

(?): Nội dung chính của bài thơ là gì?

c. Đọc diễn cảm và HTL- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.- Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Xem trước bài Ăng –co Vát.

hoa thay đổi theo thời gian: nắng lên – trưa về – chiều tối – đêm khuya – sáng sớm.* Nắng lên: áo lụa đào thướt tha.* Trưa: áo xanh như là mới may.* Chiều tối: màu áo hây hây ráng vàng.* Tối: áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên.* Đêm khuya: sông mặc áo đen.* Sáng ra: lại mặc áo hoa.+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người …- HS trả lời theo ý của mình.+ Miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.+ Miêu tả màu áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương.

- 2HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS đọc diễn cảm.- HS nhẩm đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.- Một số HS đọc thuộc lòng bài thơ.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Tập làm văn: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT(Tiết 59)

I/ Mục tiêu:- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.II/ Đồ dùng dạy học:- Một vài tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số tranh, ảnh chó, mèo.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Y/c 2HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 2.2 Luyện tập:Bài 1, 2:- Gọi HS đọc y/c của BT. - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết bài Đàn ngan mới nở. H/d HS xác định những bộ phận được quan sát và miêu tả.(?): Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã miêu tả những bộ phận nào của chúng?

- Gọi HS phát biểu – nói những câu miêu tả các em cho là hay. Bài 3:- Gọi HS đọc y/c BT. - Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động

- 3HS thực hiện y/c của GV, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc.- Lắng nghe.

+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn.+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.+ Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.+ Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt.+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng.- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

- 1HS đọc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. (?): Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?- Y/c HS viết vắn tắt vào vở kết quả quan sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con chó hoặc mèo. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động có nét riêng. Bài 4:- Gọi HS đọc y/c của BT. - H/d: Dựa vào kết quả quan sát đã có tả (miệng) các hoạt động thường xuyên của con vật. Khi tả chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả quan sát. Ghi nhanh vào 2 cột trên bảng. - Nhận xét, khen ngợi những HS biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt động của con vật. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của chó hoặc mèo và chuẩn bị bài sau.

+ Bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi.

- Một số HS trả lời.

- 1HS đọc. - Lắng nghe.

- Làm bài. - Một số HS đọc bài làm của mình. - Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Luyện từ và câu: CÂU CẢM(Tiết 60)

I/ Mục tiêu:- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể thành câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.* Với HS khá, giỏi: đặt được câu cảm theo y/c BT3 với các dạng khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở BT1.- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2.III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm của mình.- Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.2.2 Phần nhận xét:- Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2, 3.(?): Hai câu văn trên dùng để làm gì?

(?): Cuối câu văn trên có dấu gì?KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên … của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật… khi viết cuối câu thường có dấu chấm than.- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Y/c HS lấy một số VD minh hoạ.

2.3 Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. - Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 3HS đọc thành tiếng. + Câu: Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. + Câu: A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.+ Dấu chấm than. - HS lắng nghe.

- 2 đọc n/d ghi nhớ trong SGK.- Một số HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.

- 1HS đọc.- 4HS lên bảng đặt câu, cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét bài làm trên bảng.- Một số HS đọc.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

KL:a) Ôi, con mèo này bắt chột giỏi quá! Chà, con mèo bắt chuột giỏi thật!b) Ôi, trời rét quá! Chà, trời rét quá!c) Bạn Ngân chăm chỉ thật! Bạn Ngân chăm chỉ quá!d) Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Bạn Giang học giỏi thật! Bạn Giang học giỏi quá!Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm tương tự như BT1. Bài 3:- Gọi HS đọc y/c của bài. - GV nhắc HS:+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. + Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. - Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét từng tình huống của HS. 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. Y/c HS học thuộc lòng phần ghi nhớ; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở và chuẩn bị bài sau.

- 1HS đọc. - Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN(Tiết 60)

I/ Mục tiêu:- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm, trú tạm vắng.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng:+ Thu thập, xử lí thông tin.+ Đảm nhận trách nhiệm công dân.II/ Đồ dùng dạy học:- VBT Tiếng Việt, tập 2 hoặc bản phô to mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.- 1 bản phô tô Phiếu tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo bảng. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc chó (ở tiết TLV trước).- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của BT và nội dung phiếu. - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt. H/d HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định vì vậy:+ Ở mục địa chỉ em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.+ Ở mục họ tên chủ hộ em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Mục 1: điền họ, tên mẹ em.+ Mục 2: điền ngày, tháng, năm sinh của mẹ em.+ Mục 3: điền nghề nghiệp và nơi làm việc của mẹ em ( nếu mẹ em không đi làm ở đâu thì ghi là nội trợ, ở nhà).+ Mục 4: điền số giấy CMND của em.+ Mục 5: điền thời gian xin tạm trú (từ ngày, tháng nào đến ngày, tháng nào). + Mục 6: điền địa chỉ (theo hộ khẩu) của mẹ con em chứ không khai đi đâu vì đây là khai tạm trú, không khai tạm vắng. + Mục 7: điền lí do tạm trú là đến chơi.+ Mục 8: điền quan hệ của mẹ em với chủ hộ.+ Mục 9: điền họ tên của em. + Mục 10: điền ngày, tháng, năm em viết vào phiếu

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc. - Quan sát, lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

tạm trú.+ Phần cuối (cán bộ đăng kí - chủ hộ) là việc của chủ hộ và cán bộ đăng kí tạm trú, tạm vắng. - GV phát phiếu cho từng HS.

- Y/c HS tiếp nối nhau đọc tờ lời khai.

- Nhận xét và cho điểm HS điền đúng.Bài 2:- Gọi HS đọc y/c của BT.- Y/c HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS phát biểu.KL: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Nhắc HS nhớ cách điền vào phiếu tạm trú tạm vắng; chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.

- HS nhận phiếu và điền nội dung vào phiếu.- HS đọc rõ ràng, rành mạch để các bạn và GV nhận xét.

- 1HS đọc.- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG(Tiết 146)

I/ Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số.- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.- Bài 1; Bài 2; Bài 3II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 145.- Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1:- Y/c HS làm bài vào bảng con. - GV chữa bài trên lớp, sau đó hỏi:+ Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.Bài 2:- Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài.- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. (?): Bài toán thuộc dạng gì?

- Y/c HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. Xem trước bài Tỉ lệ bản đồ.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 5HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.

- 1HS đọc. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

Giải:Chiều cao của HBH là:

Diện tích của HBN là:18 x 10 = 180 cm²

ĐS: 180 cm2

- 1HS đọc.+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)Số ô tô có trong hàng là:

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)ĐS: 45 ô tô

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán: TỈ LỆ BẢN ĐỒ(Tiết 147)

I/ Mục tiêu:- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.II/ Đồ dùng dạy học:- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở dưới).III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 146.- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2.2 Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:- GV treo bản đồ Việt Nam, đọc các tỉ lệ bản đồ: * Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000 … ghi trên các bản đồ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ. * Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 (nước VN đã thu nhỏ mười triệu lần).* Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết .

2.3 Thực hành: Bài 1:- Y/c HS đọc đề bài toán.- Y/c HS nêu câu trả lời.

- Chữa bài, nhận xét.Bài 2:- Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức.- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.Bài 3: - Y/c HS tự đọc đề bài, tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đúng – Sai”.

- Nhận xét, chữa bài.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc.- HS trả lời: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.

- HS tham gia thi tiếp sức.

- HS giở thẻ Đ – S.a) 10000m – Sai vì khác tên đơn vị độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm.b) 10000dm – Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000dm.c) 10000cm – Sai vì khác tên dơn vị. d) 1km – Đúng vì 10000dm = 1km.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 148)

I/ Mục tiêu: (có điều chỉnh 5842)- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.- Với các bài tập cần làm, HS chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.II/ Đồ dùng dạy học:- Vẽ bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 147.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các ví dụ:* Bài toán 1:- GV gợi ý: (?): Độ dài trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăng-ti-mét?(?): Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (?): 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét?(?): 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét - Y/c HS trình bày lời giải của bài toán.

* Bài toán 2:- Thực hiện tuơng tự như bài toán 1.

- Nhận xét, chữa bài.2.3 Luyện tập - thực hành: Bài 1:- Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

Bài 2:- Nội dung tương tự như bài toán 1 (phần ví dụ).

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

+ 2cm

+ 1 : 300

+ 300cm

+ 2cm x 300

Giải:Chiều rộng thật của cổng

trường là:2 x 300 = 600 (cm)

600cm = 6mĐS: 6 m

Giải:Quãng đường từ Hà Nội – Hải Phòng dài là:

102 x 1000000 = 102000000 (mm)

102000000 mm = 102 kmĐS: 102 km

- HS tham gia thi tiếp sức.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Nhận xét, chữa bài.Bài 3: - Nội dung tương tự như bài toán 2 (phần ví dụ).

- Nhận xét, chữa bài.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT).

làm bài vào VBT.Giải:

Chiều dài thật của phòng học đó là: 4 x 200 = 800(cm) = 8m

ĐS: 8 m

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Quãng đường thành phố HCM

– Quy Nhơn dài là:27 x 2500000 = 67500000 (cm)

= 675 kmĐS: 675 km

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)(Tiết 149)

I/ Mục tiêu:(có điều chỉnh 5842)- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.- Với các bài tập cần làm, HS chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết 148.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các ví dụ:* Bài toán 1:- GV gợi ý: (?): Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét?(?): Trên bản đồ có tỉ lệ nào?(?): Phải tính dộ dài nào?

(?): Theo đơn vị nào? - Y/c HS trình bày lời giải của bài toán.

- Nhận xét, chữa bài.* Bài toán 2:- Thực hiện tương tự như bài toán 1.

- Nhận xét, chữa bài.2.3 Luyện tập - thực hành: Bài 1:- Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức.- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.Bài 2:- Y/c HS tự tìm hiểu BT rồi giải.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

+ 20m+ 1 : 500+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ. + Xăng-ti-mét.- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp.

Giải:20 m = 2000 cm

Khoảng cách AB trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm)ĐS: 4 cm

Giải:41km = 41000000 mm

Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41000000 : 1000000 = 41 (mm)

ĐS: 41 mm

- HS tham gia thi tiếp sức.

- 1HS giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.

Giải:12km = 1200000cm

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Nhận xét, chữa bài.Bài 3: - Y/c HS tính được độ dài thu nhỏ (trên bản đồ) của chiều dài, chiều rộng HCN.- Y/c HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành.

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là:

1200000 : 100000 = 12 (cm)ĐS: 12 cm

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

Giải:10m = 1000cm ; 15m =

1500cmChiều dài HCN trên bản đồ là:

1500 : 500 = 3 (cm)Chiều rộng HCN trên bản đồ

là: 1000 : 500 = 2 (cm)ĐS: chiều dài: 3 cm;

chiều rộng: 2 cm.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán: THỰC HÀNH(Tiết 150)

I/ Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.II/ Đồ dùng dạy học:- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc … (để đo đoạn thẳng trên mặt đất). - Cọc tiêu (để dóng thẳng hàng trên mặt đất).III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Hướng dẫn thực hành tại lớp: - H/d HS cách đo độ dài đoạn thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.2. Thực hành ngoài lớp:- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6HS. - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một loại động tác khác nhau. Bài 1: Thực hành đo độ dài * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như h/d và hình vẽ trong SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. * Giao việc: - Chẳng hạn:+ Nhóm 1 & 2: đo chiều dài lớp học. + Nhóm 3 & 4: đo chiều rộng lớp học. + Nhóm 5 & 6: đo khoảng cách 2 cây ở sân trường. - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trong SGK. * Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận xét quả thực hành của mỗi nhóm Bài 2: Tập ước lượng độ dài - Cho HS thực hiện như bài 2 trong SGK.

- Gọi HS nêu kết quả.3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà xem trước bài Thực hành (TT).

- Lắng nghe.

- Tiến hành chia nhóm.- Nhận nhiệm vụ và thực hành.

- HS dựa vào hình vẽ SGK rồi đo độ dài giữa 2 điểm.

- Mỗi HS ước lượng 10 bước đi xem được khoảng cách mấy mét, rồi dùng thước đo để kiểm tra lại. - Một số HS nêu kết quả.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Lịch sử: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁCỦA VUA QUANG TRUNG

(Tiết 30)I. Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.* Với HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm…II. Đồ dùng dạy học:- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp (nếu có). - Các bản chiếu của vua Quang Trung (nếu có).III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng y/c trả lời các câu hỏi cuối bài 25.- Nhận xét và cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nước* Thảo luận nhóm 4- Y/c HS trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.- Y/c các nhóm thảo luận vấn đề: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó.- Y/c đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.

KL: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; y/c nhà Thanh mở cửa biên giới cho 2 nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở của biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.HĐ2: Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo

tồn vốn văn hoá dân tộc* Hoạt động cả lớp (?): Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

+ Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.- Hoạt động nhóm 5 theo h/d của GV. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Lắng nghe.

- HS trả lời.+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

(?): Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” ntn?

KL: Quang Trung luôn có ý thức bảo tồn nền văn hoá của dân tộc và coi trọng việc học hành.3. Củng cố - dặn dò: (?): Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau.

thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.- Lắng nghe.

- Một số HS trình bày trước lớp.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1)(Tiết 30)

I/ Mục tiêu: (có điều chỉnh 5842)- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.- Chỉ có hai phương án : tán thành và không tán thành* GD SDNLTK&HQ: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn TNTT. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.* Giáo dục KNS: Rèn cho HS các kĩ năng:+ Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.+ Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.+ Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.II/ Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.- Phiếu giao việc. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS trả lời các câu hỏi sau:1. Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện cấp cứu bằng xe máy. Việc làm này đúng hay sai? Vì sao?2. Em hãy kể tên một số biển báo giao thông mà em biết. Nêu tác dụng của một biển báo giao thông.- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.2.2 Các hoạt động:

Khởi động(?): Em đã nhận được gì về môi trường?KL: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

HĐ1: Trao đổi thông tin

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Mỗi HS trả lời một ý. - Lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

(thông tin trang 43, 44, SGK)- Y/c HS đọc các thông tin trong SGK.(?): Qua thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?- Y/c đại diện nhóm lên trình bày.

(?): Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.KL: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lí.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến (BT1, SGK)- Giao nhiệm vụ cho HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - Y/c HS bày tỏ ý kiến đánh giá.

- Gọi HS lên giải thích.

KL:+ Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g).+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).+ Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).

HĐ3: Đề xuất ý kiến- GV tổ chức cho HS chơi “Nếu … thì …”- Phổ biến luật chơi:+ Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “Nếu”, dãy 2 phải đưa ra vế “thì” tương ứng có nội dung về môi trường.+ Mỗi lượt chơi, mỗi dãy có 30 giây để suy nghĩ.+ Trả lời đúng, hợp lí, mỗi dãy ghi được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.- Tổ chức cho HS chơi thử.- Tổ chức cho HS chơi thật.- Nhận xét HS chơi.

- 1HS đọc.- Một số HS trả lời câu hỏi.

+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm.+ Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi…+ Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần…+ Khai thác rừng bừa bãi; vứt rác bẩn xuống sông ngòi; đổ rác thải ra sông; chặt phá cây cối…- HS nhận xét, bổ sung.- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS nhận nhiệm vụ rồi bày tỏ ý kiến.- Một số HS lên giải thích về việc làm bảo vệ môi trường và không bảo vệ môi trường.

- Lắng nghe.

- Nghe phổ biến luật chơi.

- HS chơi thử.- Tiến hành chơi.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

(?): Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể làm được những gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.KL: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện. Bảo vệ môi trườngcũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách để bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên…. GD SDNLTK&HQ: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn TNTT. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau.

+ Không chặt cây, phá rừng bừa bãi.+ Không vứt rác vào sông, ao, hồ.+ Xây dựng hệ thống lọc nước.

- Lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Khoa học: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT(Tiết 59)

I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khoáng khác nhau.* Liên hệ GDMT: Bảo vệ nguồn đất không bị ô nhiễm.II/ Đồ dùng dạy học:- Hình trang 118, 119 SGK.- Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng, y/c HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Hãy nêu VD chứng tỏ cấc loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.2. Hãy nêu VD chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.3. Hãy nói về nhu cầu của nước đối với thực vật.- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5HS.- Y/c nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c trang 118 SGK thảo luận:+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?+ Trong số cây cà chua: a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?

- Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Nitơ là chất khoáng mà cây cần nhiều.

HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng của thực vật

- Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm 5.- Các nhóm quan sát hình các cây và thảo luận các câu hỏi. + Các cây b, c, d thiếu N, K, P vì thế cây kém phát triển.+ Cây a phát triển nhanh nhất vì có đầy đủ chất khoáng. Cây cần được cung cấp đầy đủ các chất khoáng.- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.- Lắng nghe.

- Dựa vào mục Bạn cần biết để trả lời:

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

(?): Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều nitơ hơn?(?): Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều photpho hơn?(?): Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn?(?): Em có nhận xét gì về nhu cầu cần chất khoáng của cây?(?): Hãy giải thích tại sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?

(?): Quan sát cách bón phân ở hình 2, em thấy có gì đặc biệt?

KL:* Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với nhiều lượng khác nhau. * Cùng một cây ở giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. * Biết nhu cầu chất khoáng của từng loại cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. GDMT: Các chất khoáng có trong đất. Vì vậy, nếu môi trường đất bị ô nhiễm thì cũng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây. Do đó, cần phải bảo vệ nguồn đất không bị ô nhiễm bằng những việc làm như: không xả nước thải bừa bãi, không sử dụng nhiều thuốc trừ sâu..3. Củng cố - dặn dò: (?): Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt ntn?

- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Nhu cầu không khí của thực vật.

+ Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống…+ Lúa, ngô, cà chua….

+ Khoai lang, cà rốt, cải củ….

+ Mỗi loài cây có nhu cầu cần chất khoáng khác nhau.+ Vì trong phân đạm có nitơ, nitơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này, nếu lá lúa tốt quá sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.+ Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.

- Lắng nghe.

+ Nhờ biết được nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Khoa học: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT (Tiết 60)

I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.* Liên hệ GDMT: Cần trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra bầu không khí trong lành cho người và động vật. II/ Đồ dùng dạy học:- Hình trang 120, 121 SGK.- Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi sau:1. Tại sao khi trồng trọt người ta phải bón thêm phân cho cây?2. Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không? Lấy VD.- Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp

(?): Không khí có những thành phần nào?

(?): Những khí nào quan trọng đối với thực vật?- Y/c HS quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời.

(?): Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?(?): Bộ phận nào của cây, chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp?(?): Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải khí gì?(?): Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?(?): Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?(?): Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải khí gì?(?): Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong 2 quá

- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

+ Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc.+ Khí ô-xi và khí các-bô-níc.- Hoạt động theo cặp quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 để đặt câu hỏi và trả lời.+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.

+ Lá cây.

+ Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.+ Suốt đêm ngày.+ Lá cây.

+ Hút khí ô-xi và thải khí các-bô-níc.+ Thực vật sẽ chết.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

trình trên ngừng hoạt động?- Gọi HS trình bày.

KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.

HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế về nhu cầu của không khí của thực vật

- GV nêu vấn đề:(?): Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều đó?

- Y/c cả lớp trả lời câu hỏi:

(?): Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật?

(?): Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật?

GDMT: Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật ở những thành phố đông dân cư, các khu công nghiệp thì biện pháp hiệu quả nhất là trồng nhiều cây xanh. Do đó, các em phải có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh ở trường và địa phương mình.KL: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.

- Một số HS trình kết quả làm việc theo cặp. - Lắng nghe

- HS phát biểu theo ý mình.+ Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.+ Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước. - HS đọc mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi này. + Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc.+ Trồng nhiều cây xanh để diều hoà không khí, tạo nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.- Lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK.(?): Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta cảm thấy mát mẻ?

(?): Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?

- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2HS đọc thành tiếng.+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.+ Vì lúc ấy cây thực hiện quá trình hô hấp nên sẽ hút hết lượng khí ô-xi trong phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 34: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán (TC88): LUYỆN TẬP CHUNGI/ Mục tiêu:- Củng cố kĩ năng so sánh phân số cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Giải toán về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Phân số bằng phân số nào dưới đây:

A B C D b) Phân số lớn hơn 1:A B C D c) Khoảng thời gian nào ngắn nhất: A . 180 giây ; B . 2 giờ C . giờ ; D . giờ

d) Phân số lớn nhất trong các phân số : là

A B C D Bài 2: Tínha) b)

c) d)

e) Bài 3: Một mảnh vườn HCN có chu vi là 320 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn?- Chữa bài, nhận xét.Bài 4: Tính nhanh: - Y/c 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm toán chạy.

* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện tập thêm các bài toán có dạng tương tự.

- HS làm bảng con.

D

C

D

D

- 5HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.

- 2HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.ĐS: 6000m²

- HS làm toán chạy.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 35: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Luyện từ và câu (TC89): LUYỆN TẬPGIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Củng cố lại cách đặt câu khiến, lưu ý HS phải giữ phép lịch sự khi nêu y/c, đề nghị.- Củng cố kiến thức đã học về MRVT “Du lịch – Thám hiểm”.II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1: Nêu y/c, đề nghị phù hợp trong mỗi tình huống sau:a. Hỏi bác hàng xóm địa chỉ của nhà bạn An.b. Nhờ bố (mẹ) bạn Lan cho nói chuyện với bạn Lan.c. Hỏi chú công an đường ra bến ô tô.

Bài 2: Đọc đoạn văn sau: Nhân dịp Tết nguyên đán, gia đình em tổ chức đi thăm núi Ngũ Hành Sơn. Từ tối hôm trước, cả nhà háo hức chuẩn bị đồ đạc để hôm sau đi sớm. Trời tờ mờ sáng, đường vắng, ô tô chạy với tốc độ nhanh, gió lùa vào cửa kính mát rượi. Cánh vật hai bên đường thật đẹp, nhà cửa san sát, những hàng cây xanh ngắt tiếp nối nhau. Khoảng nữa tiếng sau, một khung cảnh hùng vĩ dần hiện ra trước mắt em. Năm ngọn núi sừng sững in hình lên nền trời xanh.a) Gạch dưới những từ liên quan đến du lịch trong đoạn văn.b) Hãy viết lời giải thích các từ sau vào chỗ trống:Hùng vĩ có nghĩa là………………………………Sừng sững là…………………………………….

Bài 3: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở cột B: A B1.Thám không a. Thăm dò bầu trời2. Thám thính b. Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm3. Thám hiểm c. Dò xét, nghe ngóng tình hình.- Y/c HS đặt câu với các từ trên.

* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Nhắc HS về nhà luyện tập thêm các bài tập có dạng tương tự.

- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó lần lượt từng HS nêu bài làm của mình.

- HS làm bài vào TVTC. + Những từ ngữ liên quan đến du lịch trong đoạn văn trên là: đi thăm, núi Ngũ Hành Sơn, háo hức, chuẩn bị, đi sớm, cảnh vật, thật đẹp, san sát, khung cảnh, hùng vĩ, ngọn núi, sừng sững.

- HS tham gia thi tiếp sức.

1 – a; 2 – c; 3 – b.

- HS đọc câu mình đặt.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 36: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Tập làm văn (TC90): LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT

I/ Mục tiêu:- Giúp HS biết được cách quan sát một con vật: kết hợp tả hình dáng và hoạt động của nó. II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Luyện tậpBài 1: Em hãy đọc bài văn tả con chim chích bông và nêu nhận xét:1. Bài văn tả những bộ phận nào của con chim chích bông, tả hoạt động gì của chích bông?

2. Bài văn sử dụng những từ ngữ, hình ảnh ntn, đã kết hợp tả hình dáng và hình dáng của chim chích bông ra sao?

Chim chích bông Chích Bông là một con chim bé nhỏ xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu, cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ Chích Bông bé tí tẹo bằng hai mảnh trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc đất hay trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích Bông tuy nhỏ bé nhưng ai cũng quý.

Tô Hoài

Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình một con chim mà em có dịp quan sát.- Y/c 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở.- GV cùng HS chữa bài trên bảng. Chú ý sửa lỗi diễn đạt, cách dùng từ cho HS.- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. GV sửa lỗi cho HS.- Nhận xét chung.

* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Y/c những HS nào viết chưa xong đoạn văn thì tiếp tục hoàn thành.

- Gọi 1HS đọc đề bài.- Cho HS h/đ nhóm 5.+ Các bộ phận của chim chích bông được miêu tả là: chân, cánh, cặp mỏ.+ Hoạt động của chích bông: nhảy, bắt sâu.+ Những từ ngữ, hình ảnh được sử dụng trong đoạn văn: hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm; hai cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút; cặp mỏ bé tí tẹo, bằng hai mảnh trấu ghép lại….

- 1HS đọc đề bài.

- HS thực hiện theo y/c.- Cùng GV sửa bài.

- Một số HS đọc bài làm của mình.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 37: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Địa lí: THÀNH PHỐ HUẾ(Tiết 30)

I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).II/ Đồ dùng dạy học:- Bản đồ hành chính Việt Nam. - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi cuối bài 25.

- Nhận xét, cho điểm HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Y/c HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế.

- Y/c HS xác định vị trí tỉnh (thành phố) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.- Y/c từng cặp HS làm các BT trong SGK.(?): Con sông chảy qua thành phố Huế là sông nào?(?): Nêu các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.

(?): Các công trình kiến trúc cổ kính có từ bao giờ? Vào thời của vua nào?* GV bổ sung thêm: + Phía Tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra biển. + Huế là cố đô, là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm.

HĐ2: Huế - thành phố du lịch- Y/c HS trả lời câu hỏi của mục 2.(?): Nêu tên của các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương.

- 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận cặp đôi, chỉ cho nhau về thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam. - 3 – 4HS lên bảng chỉ hướng đi.

+ Sông Hương+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén …+ Các công trình mnày có từ rất lâu: hơn 200 năm về trước vào thời vua nhà Nguyễn. - Lắng nghe.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 38: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

(?): Kết hợp với ảnh, nêu tên và mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể đến thăm quan.

- GV cho HS các nhóm lên trình bày kết quả làm việc

- GV mô tả để HS hiểu thêm về phong cảnh hấp dẫn khác du lịch:+ Sông Hương chảy qua thành phố Huế, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu. + Nét đặt sắc về văn hoá: nhã nhạc, ca múa cung đình …+ Làng nghề: nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn…+ Văn hoá ẩm thực: bánh, thức ăn hay được chế biến từ rau, củ, quả… 3. Củng cố - dặn dò:- Gọi HS lên chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này.(?): Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch?- Dặn HS học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị tranh ảnh về Thành phố Đà Nẵng.

kinh thành Huế, cầu Trường Tiền+ Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính …+ Chùa Thiên Mụ: năm ngay bên sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng …+ Cầu Trường Tiền: bắc ngang sông Hương …- HS các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm đến thăm quan. - Lắng nghe.

- Một số HS lên chỉ trên bản đồ.- 1 – 2HS trả lời (có thể nêu ghi nhớ trong SGK).

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 39: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Kĩ thuật: LẮP XE NÔI (T2)(Tiết 30)

I.Mục tiêu:- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.* Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.* Phòng tránh TNTT: Lưu ý HS khi sử dụng các dụng cụ sắc nhọn tránh đâm vào tay.- Không vứt bừa bãi vật sắc nhọn dụng cụ bộ xếp hình. Khi học xong phải được để trên cao > 1,2 m, hoặc phải cất gọn gàng, tránh em nhỏ có thể lấy nghịch dễ gây TNTT.II. Đồ dùng dạy học:- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.- Mô hình các bộ phận của xe nôi.- Bảng chi tiết và dụng cụ.- Tiêu chuẩn dánh giá sản phẩm.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.III. Các hoạt dộng dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Y/c một số HS nêu lại quy trình lắp xe nôi.- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.2.2 Các hoạt động:

HĐ1: HS thực hành lắp xe nôia. HS chọn chi tiết- GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi.

b. Lắp từng bộ phận- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.- Y/c HS quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi.GV nhắc các em lưu ý một số điểm sau:+ Vị trí trong ngoài của các thanh.+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.c. Lắp ráp xe nôi- Nhắc HS phải lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

- Một số HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi và để riêng từng loại vào nắp hộp.

- HS đọc ghi nhớ.- HS thực hành lắp từng bộ phận.

- HS lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 40: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Y/c HS khi lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.- GV quan sát các nhóm HS kiểm tra để kịp thời uốn nắn và chỉnh sửa những nhóm còn lúng túng.

HĐ2: Đánh giá kết quả học tập- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng quy trình.+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.+ Xe nôi chuyển động được.- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi.- Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài “Lắp ô tô tải”.

- HS kiểm tra sự chuyển động của xe.- HS các nhóm thực hành.

- HS trưng bày các sản phẩm.- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn dựa vào tiêu chuẩn.

- HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

- HS lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 41: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

SINH HOẠT LỚP (Tuần 30)I/ Mục tiêu:- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tuần 30. Triển khai các hoạt động trong tuần 31.- Giới thiệu và cho HS tham gia một số trò chơi dân gian.- Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, tự tin thông qua các trò chơi dân gian.II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS* HĐ1: Ổn định tổ chức: - Lớp phó văn thể mĩ cho lớp hát 1 bài.* HĐ2: Nhận xét công tác tuần 30:- Y/c cán sự lớp nhận xét các hoạt động của tuần 30.

- Cho HS nêu ý kiến cá nhân.- GV nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần 30:* Ưu điểm:+ HS đi học chuyên cần.+ Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp.+ Vệ sinh lớp học tốt.+ Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội, trường * Tồn tại:+ Vẫn còn một số HS chưa chăm học + Thể dục chưa ngay ngắn.+ Xếp hàng ra về còn chậm.* HĐ3: Triển khai công tác tuần 31:+ Khắc phục những tồn tại của tuần 30.+ Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. + Giữ gìn bộ vở sạch, đẹp.+ Tác phong, đạo đức tốt. + Vệ sinh lớp sạch sẽ, bảo vệ môi trường.+ Chăm sóc và bảo vệ cây xanh, không dẫm lên các bồn hoa, cây cảnh.+ Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. + Tiếp tục đọc và làm theo báo Đội.* HĐ4: Sinh hoạt chủ điểm: Giới thiệu một số trò chơi dân gian- GV giới thiệu cách thức chơi và tổ chức cho HS chơi 2 trò chơi “Chi chi chành chành” và “Chồng đống chồng đe”.- Nhận xét, tuyên dương HS.* HĐ5: Nhận xét tiết học.- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp hát một bài.

- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, xếp loại.- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp (nề nếp, trang phục, vệ sinh lớp, học tập kỉ luật).- HS nêu ý kiến.- HS lắng nghe.

- Lắng nghe GV giới thiệu cách thức chơi, sau đó tham gia trò chơi.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 42: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

- Dặn HS thực hiện tốt các công việc của tuần 31.Toán (TC89): LUYỆN TẬP TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

I/ Mục tiêu:- Nhận biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, ứng dụng tỉ lệ của bản đồ. II/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV* HĐ1: Luyện tậpBài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống trên bản đồ tỉ lệ . Đồ dài cm ứng với độ dài là … cm.. Diện tích 1cm² ứng với diện tích thật là … cm².. Diện tích 1dm2 ứng với diện tích thật là … dm2.Bài 2: Trên sơ đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 400, chiều dài lớp học đo được là 2cm. Hỏi chiều dài thật của lớp học là bao nhiêu m?

- Nhận xét, chữa bài.Bài 3: Một sân bóng đá dài 100m, chiều rộng bằng

chiều dài. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1: 1000 thì diện tích sân trên bản đồ là bao nhiêu?

- Nhận xét, chữa bài.

* HĐ2: Củng cố - dặn dò- Nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà luyện tập thêm các bài toán có dạng tương tự.

- HS làm bài miệng.

- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm toán chạy.

Giải:Chiều dài thật của lớp học là:

400 x 2 = 800 (cm) = 8 mĐS: 8m

- HS làm bài theo nhóm 4, nhóm nào làm bài xong trước thì đính bài lên bảng lớp.

Giải:Chiều rộng là:

100 x = 70m = 7000cm100m = 10000cm

Chiều rộng trên bản đồ là:7000 : 1000 = 7 (cm)

Chiều dài trên bản đồ là:10000 : 1000 = 10 (cm)

Diện tích sân bóng trên bản đồ là:

10 x 7 = 70cm²ĐS: 70 cm2

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 43: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

TIẾNG VIỆT (TC88): ÔN TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤTI. MỤC TIÊU:- Giúp hs luyện đọc lại bài tập đọc- Củng cố lại nội dung của bài tập đọcII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSHĐ1: Luyện đọc-Gọi 1hs đọc lại toàn bài-Các hs nối tiếp đọc từng đoạn-Hướng dẫn hs đọc đúng giọng và nhấn mạnh các từ ở mỗi đoạnHĐ 2: Trò chơi: Nhìn từ đọc đoạn-Gv chuẩn bị các thẻ ghi sẵn các từ khám phá, phát hiện, đại dương, thuỷ thủ, đoàn thám hiểm, khó khăn, giao tranh, sống sót, sứ mạng, bỏ mạng-Hs nào bắt được thẻ ghi từ gì thì đọc đọan có từ đó.HĐ3: Ôn nội dung bài :Chọn đáp án đúng nhất:Câu 1: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng bắt đầu chuyến thám hiểm vào thời gian nào?a/ ngày 28 tháng 5 năm 1951b/ ngày 20 tháng 9 năm 1519c/ ngày 20 tháng 9 năm 1915Câu 2: Mục đích chuyến thám hiểm của Ma-gien-lăng là:a/ Đi tham quan những vùng đất xa lạb/ Đi khám phá đại dươngc/ Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mớiCâu 3:Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?a/ cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuye thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn.b/ mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với dẫn đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng chếtc/ Cả 2 ý trênCâu 4: Đoàn thám hiểm đã gặt hái được những kết quả gì?a/ đã khẳng định trái đất hình cầub/ phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mớic/ cả 2 ý trênCâu 5: Theo em những nhà thám hiểm là những người như thế nào?Câu 6: Hãy nhắc lại nội dung chính của bàiHĐ4: Củng cố, dặn dò- Nhận xét tiết học, nhắc hs về học bài

- 1hs đọc bài- Hs nối tiếp đọc- Hs đọc theo hướng dẫn của

giáo viên

- Hs tham gia trò chơi

- Hs chọn đáp án đúng để viết vào bảng conCâu 1: b

Câu 2: c

Câu 3: c

Câu 4: c

Câu 5, câu 6: Hs tự trả lời

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 44: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Toán (TC90): Luyện tập về Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

I/ Mục tiêu:- Rèn luyện cho hs kĩ năng nhận biết độ dài thu nhỏ trên bản vẽ, tỉ lệ bản đồ, độ dài thật- Rèn kĩ năng tính độ dài thật, độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo tỉ lệ nhất địnhII/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV Hoạt động HS* HĐ1: Ôn kiến thức- Hướng dẫn hs ôn lại tỉ lệ bản đồ* HĐ2:Thực hànhBài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấma/ Trên bản đồ có tỉ lệ vẽ một đoạn đường dài 5cm, độ dài thật của đoạn đường đó là. ....m?b/ Trên bản đồ có tỉ lệ vẽ chiều rộng một sân vận động là 5cm. Vậy chiều rộng thật của sân vận động đó là ......m?c/ Chiều dài của một căn phòng là 6m, khi vẽ lên bản đồ có tỉ lệ là thì độ dài trên bản vẽ là .....cm?

- Nhận xét, kết luậnBài 2: Quãng đường từ nhà đến bến xe là 3km. Nếu trên bản vẽ tỉ lệ là 1:150 000, thì quãng đường đó dài bao nhiêu cm?- Hướng dẫn HS xác định độ dài thật, tỉ lệ bản vẽ và tìm độ dài thu nhỏ

Bài 3: Trên bản vẽ tỉ lệ 1: 1000 có vẽ thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3 cm. a/ Hãy tính chiều dài và chiều rộng thật của thửa ruộng đó.b/ Hãy tính diện tích thật của thửa ruộng đó - Gọi hs đọc đề bài, xác định kích thước và tỉ lệ trên bản đồ- Gọi hs nêu cách làm- Gọi 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở- Hướng dẫn chấm chữaHĐ3: Củng cố, dặn dò- Nhận xét, tuyên dương

- HS trả lời a/ 2500cm = 25m

b/ 5000cm = 50m

c/ 6cm

- HS xác định độ dài thật, tỉ lệ bản vẽ và tìm độ dài thu nhỏĐổi 3km = 3 000 000cmĐộ dài của quãng đường đó trên bản vẽ là:3 000 000 : 1500 000 = 2 (cm)

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vởChiều dài thật của thửa ruộng là:1000 x 4 = 4000 (cm) = 40(m)Chiều rộng thật của thửa ruộng là:1000 x 3 = 3000 (cm) = 30 (m)Diện tích thật của thửa ruộng là:

40 x 30 = 1200 (m²)

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 45: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011.KÕ HO¹CH BµI D¹Y

Tiết: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁBài: BÀI HỌC ĐÁNG NHỚ (Tiết 2)

I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:+ Nhận biết nguy cơ bị đuối nước với bản thân và với người khác (các dấu hiệu cho thấy người sắp bị đuối nước).+ Xử trí khi bản thân bị đuối nước và khi thấy người khác đang bị đuối nước (khi có dấu hiệu sắp đuối nước thì có hành động gì).+ Xử trí một số trường hợp đuối nước đã được đưa lên bờ.+ Quan tâm chăm sóc em nhỏ không để em tiếp cận với những nơi nguy hiểm, không thờ ơ với người bị nạn.II/ Đồ dùng dạy học:- Phim hoạt hình “Bài học đáng nhớ” (nếu có).III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:- Y/c HS nhắc lại một số biện pháp để phòng tránh tai nạn đuối nước.- Nhận xét chung.2. Bài mới:2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy.2.1 Các hoạt động:

Thực hành xử trí khi bản thân / người khác bị đuối nước

- GV y/c HS hoạt động nhóm 4. Các nhóm thực hành đóng vai để xử trí 1 trong 3 tình huống sau:a/ Xử trí khi bản thân bị đuối nước.(nhóm 1, 2 và 3)

b/ Xử trí khi thấy người khác bị đuối nước.(nhóm 4, 5 và 6)

- Một số HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày.

+ Bình tĩnh và hô hoán, kêu cứu.+ Hít sâu, thả lỏng để làm nổi cơ thể.+ Nhìn xung quanh tìm vật bám vào.+ Bơi theo dòng nước (nếu biết bơi).+ Hô hoán người lớn đến giúp đỡ.+ Ném phao hoặc đưa que / gậy cho người bị nạn túm gáy rồi kéo vào.+ Tiếp tục gọi người lớn đến giúp, đưa người bị nạn đến cơ sở

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 46: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

c/ Xử trí một trường hợp đuối nước đã được đưa lên bờ(nhóm 7, 8 và 9)

- GV h/d HS đọc phần h/d xử trí trong Tài liệu dùng cho HS. - Chọn 6 nhóm thực hành, 2 nhóm đóng vai xử trí 1 tình huống đã nêu ở trên.- Y/c các nhóm khác nhận xét.KL:* Nếu bị ngã xuống nước, các em phải:1. Giữ bình tĩnh.2. Hô hoán, kêu cứu.3. Hít sâu và thả lỏng người để cơ thể nổi lên.4. Nhìn xung quanh để tìm vật bám vào.5. Bơi theo dòng nước để thoát khỏi chỗ xoáy, chỗ sâu và bơi vào bờ (nếu biết bơi).* Nếu gặp người bị đuối nước, các em phải:1. Hô hoán gọi người lớn giúp đỡ.2. Tìm phao, que, gậy dài; ném phao cho người bị nạn hoặc đưa que / gậy cho người bị nạn túm vào rồi kéo vào (chú ý phải nằm xuống đất hoặc bám vào vật nào đó trước khi kéo nạn nhân vào bờ để không bị rơi xuống nước).3. Tiếp tục gọi người lớn đến giúp, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.* Khi đưa nạn nhân lên bờ, em phải:- Hô hoán người lớn, gọi cấp cứu 115.- Trong lúc chờ đợi mọi người, em có thể:+ Đặt nạn nhân nằm nghiêng, đầu nghiêng qua một bên.+ Lấy dị vật (đất bùn, rong rêu,…) ở mũi miệng ra nếu có.+ An ủi động viện nạn nhân.+ Giữ ấm cho nạn nhân.+ Không tụm lại mất ô-xi của nạn nhân.* Chú ý:+ Tuyệt đối không được nhảy xuống dòng nước sâu, xoáy để cứu nạn nhân vì có thể gây nguy hiểm cho chính mình.+ Không thờ ơ khi gặp người bị đuối nước.

y tế.+ Hô hoán người lớn, gọi cấp cứu 115.+ Gọi cấp cứu 115 nếu cần thiết.+ Đặt nạn nhân nằm nghiêng, đầu nghiêng sang bên, lấy dị vật trong miệng.+ An ủi, động viên nạn nhân.- HS đọc tài liệu.

- HS thực hành.

- Nhận xét.- Lắng nghe.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 47: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

3. Củng cố - dặn dò:- GV nhắc lại các kiến thức đã học:+ Đuối nước rất nguy hiểm, là 1 trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em. Nhiều trường hợp không gây tử vong có thể gây tàn phế suốt đời.+ Các dấu hiệu của người bị đuối nước.+ Kỹ năng xử lí khi xảy ra đuối nước (với bản thân hoặc người khác).+ Kĩ năng xử lí khi đưa người đuối nước lên bờ.Dặn dò: Mùa hè chơi với nước rất vui và thích nhưng chú ý:* Trò chơi nên chơi: bơi ở bể bơi trẻ em, có người lớn đi cùng, có dùng phao.* Trò chơi không nên chơi: Nếu không có người lớn đi cùng, các em không nên: đi câu cá ở ao, hồ; đi tắm biển; đi tắm ở khu vực nước sâu, xoáy, nguy hiểm; chơi gần nguồn nước.- Chú ý trông em nhỏ, không để em chơi/đến gần nguồn nước nguy hiểm.- Khi thấy người khác bị nạn phải tìm cách cứu người, không thờ ơ. - Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 48: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

KẾ HOẠCH BÀI DẠYTiết: SINH HOẠT TẬP THỂ

Giới thiệu các trò chơi dân gian

Trò chơi: “Chi chi chành chành”

1. Đặc điểm của trò chơi: Tập thể, luyện nhanh nhẹn, phản xạ.

2. Cách chơi: Một người đứng xoè bàn tay ra, các người khác giơ một ngón tay trỏ ra

đặt vào lòng bàn tay đó, người đó đọc nhanh:

Chi chi chành chành

Cái đanh thổi lửa.

Con ngựa chết trương.

Ba vương ngũ đế,

Chấp chế đi tìm,

Ù à ù ập.

Đến chữ “ập” người đó nắm tay lại, còn mọi người thì cố rút tay thật nhanh, ai rút

không kịp bị nắm trúng thì phải xoè tay ra, đọc câu đồng dao cho người khác chơi.

Trò chơi “Chồng đống chồng đe”

1. Đặc điểm trò chơi: Dùng âm điệu đồng dao để giải trí.

2. Cách chơi: Tất cả mọi người nắm tay lại và xếp chồng lên nhau. Tất cả cùng hát:

Chồng đống chồng đe

Con chim le lưỡi

Nó chỉ tháng nào

Nó chỉ tháng này.

Một người đứng ngoài chỉ bắt đầu từ nắm tay trên cùng đến nắm tay dưới, mỗi từ

trong bài đồng dao sẽ chỉ tương ứng vào một nắm tay, đến từ cuối cùng “này” trúng tay

ai thì người đó phải rút nắm tay ra. Người đứng ngoài có thể dùng bàn tay của mình

chặt ngang nắm tay rơi vào chữ “này”. Cứ như thế cho đến hết các nắm tay thì trò chơi

kết thúc.

- GV tổ chức cho HS chơi các trò chơi vừa giới thiệu.

- Nhận xét cách chơi của HS.

GV: Trần Thị Thùy Phương

Page 49: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(Tiết 59) I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung:

Gi¸o ¸n tù häc

Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010.TVTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o Cho HS tiếp tục kể các câu chuyện nói về du lịch hay thám hiểm (kể theo nhóm 5).

Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010.Tự học:o Y/c HS trình bày lại diễn biến của việc Quang Trung đem quân đại phá quân Thanh

(theo nhóm 5) và học thuộc phần ghi nhớ của bài.TTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o Y/c HS làm toán in bài Tỉ lệ bản đồ.o HS chữa bài trên bảng lớp.TVTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o HS học thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo.

Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2010.TVTH:o HS hoàn thành bài của buổi sáng.o Y/c HS tìm các câu cảm có trong các bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 30.

Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010.Tự học:o Hoàn thành bài TLV.o Y/c HS học thuộc phần ghi nhớ Địa lí Thành phố Huế.

GV: Trần Thị Thùy Phương