msenmediastorage.blob.core.windows.net · web viewa. giÁo Án 3 chủ đề: “cÁc tẬt cỦa...
TRANSCRIPT
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
MỤC LỤCA. GIÁO ÁN...........................................................................................................................................3
Chủ đề: “CÁC TẬT CỦA MẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC”.............................3
I. Giới thiệu chung.............................................................................................................................3
1. Tên chủ đề: “CÁC TẬT CỦA MẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC” VẬT LÍ 11 THPT THEO HƯỚNG TÍCH HỢP LIÊN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN.................3
2. Nội dung trong chương trình các môn học được tích hợp trong chủ đề.............................3
2.1. Môn Vật lý:..........................................................................................................................3
2.2. Môn Hóa học:......................................................................................................................3
2.3. Môn Sinh học:.....................................................................................................................4
3. Mục tiêu của chủ đề...................................................................................................................4
3.1. Về kiến thức.........................................................................................................................4
3.2. Về kĩ năng............................................................................................................................4
3.3. Về thái độ.............................................................................................................................4
3.4. Các năng lực chính hướng tới............................................................................................5
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC...............................................................................................................8
1. Tiến trình dạy học tiết 1............................................................................................................8
1.1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.................................................................................................8
1.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)......................................................................................................8
1.3. Đặt vấn đề: (tích hợp Vật lí – Khoa học đời sống)...........................................................8
1.4. Các hoạt động học tập........................................................................................................9
Nội dung 6 câu hỏi củng cố bài tiết 1.........................................................................................15
2. Tiến trình dạy học tiết 2..........................................................................................................16
2.1. Ổn định kiểm tra sĩ số......................................................................................................16
2.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)....................................................................................................16
2.3. Các hoạt động học tập......................................................................................................16
Nội dung câu hỏi và câu trả lời của chơi tiết 2..........................................................................25
III. Thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ...........................................................................................26
1. Tài liệu bổ trợ (website và tài liệu in)......................................................................................26
1.1. Nội dung 1..............................................................................................................................26
* Tìm hiểu cấu tạo của mắt.....................................................................................................26
* Sự tạo ảnh ở màng lưới........................................................................................................28
* Sự điều tiết của mắt..............................................................................................................28
* Các tật của mắt và cách khắc phục.....................................................................................30
* Sự lưu ảnh của mắt...............................................................................................................31
* Biện pháp phòng tránh các tật của mắt..............................................................................31
1.2. Nội dung 2: Chế độ dinh dưỡng bảo vệ mắt hiệu quả......................................................32
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
3. Thiết bị dạy học........................................................................................................................33
4. Các video hỗ trợ dạy học đã tải lên Youtube………………………………………………………………………33
IV. Dự kiến thuận lợi, khó khăn và cách khắc phục................................................................33
B. CÁC PHỤ LỤC............................................................................................................................36
PHỤ LỤC 1......................................................................................................................................36
PHỤ LỤC 2......................................................................................................................................37
PHỤ LỤC 3......................................................................................................................................38
PHỤ LỤC 4......................................................................................................................................39
PHỤ LỤC 5......................................................................................................................................40
PHỤ LỤC 6......................................................................................................................................41
C. PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN.............................................................51
1. Tên hồ sơ dạy học : CÁC TẬT CỦA MẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. . .51
2. Mục tiêu của chủ đề:....................................................................................................................51
2.1. Về kiến thức...........................................................................................................................51
2.2. Về kĩ năng..............................................................................................................................51
2.3. Về thái độ...............................................................................................................................51
2.4. Các năng lực chính hướng tới..............................................................................................51
3. Đối tượng dạy học của chủ đề.................................................................................................53
4. Ý nghĩa của chủ đề..................................................................................................................53
5. Thiết bị dạy học, học liệu:.......................................................................................................53
5.1. Tài liệu bổ trợ (website và tài liệu in)...............................................................................53
5.2. Thiết bị dạy học..................................................................................................................53
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học...............................................................................54
6.1. Tiến trình dạy học tiết 1...................................................................................................54
6.2. Tiến trình dạy học tiết 2...................................................................................................63
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:.......................................................................................74
8. Sản phẩm của các nhóm..........................................................................................................84
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
A. GIÁO ÁNChủ đề: “CÁC TẬT CỦA MẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC”I. Giới thiệu chung1. Tên chủ đề: “CÁC TẬT CỦA MẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC” VẬT LÍ 11 THPT THEO HƯỚNG TÍCH HỢP LIÊN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Theo Tổ chức Y tế thế giới, hiện có 2,5 tỉ người mắc các tật khúc xạ, khoảng
20% dân số thế giới. Tại Việt Nam, cứ 3 - 4 em học sinh thì có một em bị tật khúc xạ,
ở các thành phố lớn tỉ lệ này càng cao lên đến 60 – 70% trong khi đó các kiến thức về
mắt, nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt chưa được hiểu biết cũng như vệ
sinh mắt chưa được quan tâm.
Học sinh có xu hướng mắc các tật cận thị hay viễn thị ngày càng sớm và gia tăng
theo cấp lớp nhưng chương trình chăm sóc mắt học đường hiện chưa được đẩy mạnh.
Khảo sát về tình trạng mắt học đường của BV Mắt cũng cho thấy hiểu biết về tật
của mắt của học sinh còn rất hạn chế, chỉ có 16,6% học sinh có kiến thức tốt về mắt.
Vì vậy, có nhiều học sinh mắc các tật khúc xạ nhưng không được can thiệp, tỉ lệ học
sinh đeo kính là 67,16%, chưa kể nhiều học sinh đeo kính không đúng độ.
Chủ đề đặt ra gắn với nhu cầu cần giải quyết của HS, đó là: nguyên nhân dẫn
đến việc mắc các tật khúc xạ ở HS và các biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
2. Nội dung trong chương trình các môn học được tích hợp trong chủ đề2.1. Môn Vật lý:
-Trình bày được cấu tạo của mắt. Các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận:
Màng giác (giác mạc); thủy dịch; lòng đen; thể thủy tinh; dịch thủy tinh; màng lưới
(võng mạc);
-Trình bày được khái niệm sự điều tiết của mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn,
khoảng nhìn rõ;
-Trình bày được khái niệm góc trông vật, năng suất phân li của mắt.
-Nêu được ba tật cơ bản của mắt
-Đề xuất được cách khắc phục
-Định nghĩa được khái niệm sự lưu ảnh trên võng mạc
-Nêu được ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh võng mạc
-Đề xuất được các biện pháp bảo vệ mắt.
2.2. Môn Hóa học:
Kiến thức về dung dịch nước muối sinh lý Natri clorid 0,9%.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
2.3. Môn Sinh học:
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý, cường độ học tập hợp lý vệ sinh mắt hàng ngày.
- Khám mắt định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt để được phát hiện sớm tật
khúc xạ, được tư vấn và chỉnh kính hợp lý, phát hiện sớm các tật khúc xạ và điều trị
các bệnh mắt khác (nếu có).
3. Mục tiêu của chủ đềSau khi học xong chủ đề này học sinh có thể:3.1. Về kiến thức
- Biết được cấu tạo của mắt, đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt
- Hiểu được sự điều tiết của mắt
- Hiểu được nguyên nhân gây ra các tật của mắt và đề xuất được các biện pháp
khắc phục
- Biết được những thói quen ảnh hưởng đến việc hình thành các tật khúc xạ và
các biện pháp phòng ngừa.
3.2. Về kĩ năng- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thiết kế không gian học tập góp phần phòng ngừa
tật của mắt ở học đường
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng xây dựng bài báo cáo và thuyết
trình một vấn đề trước người khác.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định độ tụ của kính cận và kính viễn cần đeo
cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính.
- Biết cách thử mắt bằng các bảng thử mắt
3.3. Về thái độ- Hợp tác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Ý thức được tầm quan trọng của việc phòng ngừa tật khúc xạ về mắt, tuyên
truyền để người thân và cộng đồng cùng ý thức.
- Giải được các bài tập về mắt cận, mắt viễn và mắt lão.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
3.4. Các năng lực chính hướng tới
STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Quan sát cấu tạo của mắt. Mô tả chính xác bằng cách vẽ hình, lập sơ đồ cấu tạo của mắt.- Quan sát video các tật của mắt. Mô tả chính xác bằng cách vẽ hình, lập sơ đồ các tật của mắt.
2
Năng lực thunhận và xử lý thông tin tổng hợp
- Các phương pháp đọc hiểu sơ đồ, hình ảnh, tranhvẽ- Kĩ năng phân tích thông tin liên quan đến cấu tạo của mắt và các tật của mắc và cách khắc phục các tật của mắt- Xử lí thông tin về cách thử kính khi đi mua kính đối với các HS mắc các tật về mắt.- Xử lí thông tin về cách bảo vệ mắt hằng ngày để tránh mắc phải cacts bệnh khúc xạ mắt
3
Năng lực tìmtòi khám phá và nghiên cứu khoa học
Các kĩ năng khoa học:Phân tích các quá trình lưu ảnh trên võng mạc và các ứng dụng của hiện tượng này trong khoa học và đời sống.Tính toán; Xử lí và trình bày các cách sửa tật về mắt và mua kính có độ tụ thích hợp.
4
Năng lực tínhtoán
- Kĩ năng tính toán các bài toán cơ bản và nâng cao và mắt cận thị, mắt viễn thị và tính được độ tụ của kính cần đeo để chửa tật cho mắt.- Phát triển năng lực tư duy logic trong tính toán các qui luật Vật lí và thành phần dinh dưỡng có lợi cho mắt trong các bữa ăn hằng ngày.
5
Năng lực tưduy
- Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc so sánh các tật của mắt thường gặp trong cuộc sống.- Phát triển tư duy phát hiện ý tưởng khoa học qua kiến thức tích hợp.- Hình thành tư duy nghiên cứu qua thực nghiệm và vận dụng vào thực tiễn.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
6
Năng lực ngônngữ
- Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thôngqua trình bày, tranh luận, thảo luận về ccác tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục nó.
7
Năng lực vậndụng
- Giải thích và nhận biết được các các tật về mắt và cách khắc phục các tật của mắt.- Đề xuất các biện pháp nhằm giúp cho mọi người bảo vệ mắt tránh mắc phải các tật về mắt và cách rữa mắt hằng ngày cho mọi người.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
4. Sản phẩm cuối cùng của chủ đề- Sơ đồ tổng quát về cấu tạo của mắt và đặc điểm của các thành phần cấu tạo nên mắt.- Nhận biết các tật của mắt thường gặp, cách khắc phục các tật đó.- Biết các biện pháp phòng tránh các tật về mắt trong quá trình học tập và làm việc.- Biết được các thực phẩm cần dùng có lợi cho mắt trong cuộc sóng hằng ngày.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 1. Tiến trình dạy học tiết 1
1.1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
1.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
1. Thấu kính là gì? Có mấy loại thấu kính?
2. Viết công thức của thấu kính?
Nội dung bài học
1.3. Đặt vấn đề: (tích hợp Vật lí – Khoa học đời sống)GV cho HS đọc một bài báo và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau
Báo động Tật khúc xạ học đường ở Việt Nam:
KHÔNG THỂ XEM NHẸ!
Tại Việt Nam, hiện có tới 3 triệu học sinh (độ tuổi 6-15) bị mắc các tật khúc xạ, trong
đó 2/3 là bị cận thị. Tỉ lệ tật khúc xạ ngày càng tăng nhanh, chủ yếu tập trung ở khu vực đô
thị. Theo một nghiên cứu đánh giá, tỉ lệ tật khúc xạ Hà Nội khoảng từ 40 - 45%, ở những
quận nội đô có nơi lên đến 55 - 60%.
Tật khúc xạ đã và đang nổi lên trở thành một trong những vấn đề bức xúc, ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe, học tập và tương lai của các em học sinh. Thế nhưng hiện nay Việt
Nam chưa có một đánh giá điều tra tầm vóc quốc gia về tật khúc xạ.
Theo các chuyên gia nhãn khoa, tật khúc xạ học đường do nhiều nguyên nhân trong đó,
vấn đề thiếu ánh sáng hay sai tư thế học tập thời gian dài, dinh dưỡng chưa đáp ứng, bổ sung
đầy đủ các vitamin, thời gian học tập căng thẳng và liên tục, không cho mắt nghỉ ngơi, thư
giãn, lạm dụng máy tính, chơi game, xem ti vi quá nhiều...khiến cho tật khúc xạ ngày càng
tăng.
Theo các bác sĩ Bệnh viện Mắt TW, khi trẻ đã mắc tật khúc xạ, phương pháp duy nhất
là đeo, chỉnh kính đúng số và tái khám định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt. Với nhận thức
cộng đồng hạn chế, nên nhiều trường hợp khi đến bệnh viện đã biến chứng sang nhược thị
sâu, bong võng mạc,... nguy cơ mù lòa vĩnh viễn, không thể chỉnh kính, cấp kính.
Một thói quen khác thường gặp, là người dân tự ý dẫn con mình đến các cửa hàng kính
thuốc để đo, lắp mắt kính cho con em mình khi họ nghi các em mắc tật khúc xạ. TS. Nguyễn
Thị Thu Hiền, Bệnh viện Mắt TW, cảnh báo: Nếu không được đo, khám một cách kỹ lưỡng
trẻ rất dễ phải đeo kính cận một cách vô lý, hoặc các cửa hàng kính đo sai số, gây ra nhức
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
mỏi mắt, gây rối loạn điều tiết, nhiều trường hợp giảm thị lực đã không thể điều trị được.
Khi phát hiện các em có dấu hiệu bị tật khúc xạ trong học tập và sinh hoạt hàng ngày,
như nheo mắt, nghiêng đầu trong lớp, nhìn chữ và vật bị nhòe, mỏi mắt chóng mặt đau đầu,
hay chép nhầm bài, đọc nhầm chữ....đưa các em khám tại các cơ sở chuyên khoa mắt, tái
khám mắt định kỳ 6 tháng/lần;
Khi mắc các tật khúc xạ cần khám, đeo kính đúng số và có chế độ nghỉ ngơi, thư giãn,
tăng cường các hoạt động ngoài trời, ngồi học đúng tư thế và đủ ánh sáng, bổ sung các
vitamin A, C, E hàng ngày...
Tác giả bài viết: Xuân Hồng
PHIẾU HỌC TẬP
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống
Tại Việt Nam, hiện có tới … triệu học sinh (độ tuổi 6-15) bị mắc các tật khúc xạ, trong đó ...
là bị cận thị. Tỷ lệ tật khúc xạ ngày càng tăng nhanh, chủ yếu tập trung ở khu vực đô thị. Theo
một nghiên cứu đánh giá, tỷ lệ tật khúc xạ Hà Nội khoảng từ ..., ở những quận nội đô có nơi lên
đến ...
Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến các tật khúc xạ của mắt là gì?
....................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu hỏi 3: Hãy nêu một số cách khắc phục các tật cận thị của mắt mà em biết.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................1.4. Các hoạt động học tập
Hoạt động dạy học Tích hợp
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt (15 phút)
Giáo viên cho học sinh quan sát về
mắt người và sơ đồ mắt bổ ngang
Chiếu cho học sinh quan sát đoạn
video cấu tạo của mắt (link
youtube:
Quan sát hình vẽ sơ đồ của mắt Vật lí – Sinh
học
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
https://youtu.be/QZM_xYYWhZg)
- Từ ngoài vào trong mắt có các bộ
phận nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu
đặc điểm các bộ phận của mắt
- Nhóm 1 nêu đặc điểm của giác
mạc và thủy dịch.
- Nhóm 2 nêu đặc điểm của lòng
đen và thể thủy tinh.
- Nhóm 3 nêu đặc điểm của dịch
thủy tinh và màng lưới.
Ngoài cùng là giác mạc rồi đến
thủy dịch, lòng đen, thể thủy
tinh, dịch thủy tinh, cuối cùng là
màng lưới.
Học sinh tham khảo sách giáo
khoa và kết hợp với hình vẽ để
trả lời.
- Nhóm 1:
Giác mạc: Lớp màng cứng trong
suốt có tác dụng bảo vệ cho các
phần tử phía trong và làm khúc
xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: chất lỏng trong suốt
có chiết suất xấp xỉ bằng chiết
suất của nước.
- Nhóm 2
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có
lỗ trống (con ngươi) để điều
chỉnh chùm sáng đi vào trong
mắt. Con ngươi có đường kính
thay đổi tự động tuỳ theo cường
độ sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc
trong suốt có hình dạng thấu
kính hai mặt lồi.
- Nhóm 3:
Dịch thủy tinh: chất lỏng giống
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
- Nhóm 4 nêu đặc điểm của điểm
vàng và điểm mù
- Sau khi các nhóm đã trình bày
xong, giáo viên nhận xét bổ sung
kiến thức cho cả 4 nhóm sau đó yêu
cầu học sinh ghi bài vào theo sản
phẩm các nhóm mà giáo viên đã
sủa.
Giáo viên trình bày : khi mắt nhìn
một vật, ảnh thật của vật được tạo
ra ở màng lưới. Năng lượng ánh
sáng thu nhận ở đây được chuyển
thành tín hiệu thần kinh và truyền
tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh.
Do đó mắt nhìn thấy vật
- Yêu cầu học sinh tìm ra được hai
bộ phận quan trọng của mắt
- Giáo viên dẫn dắt trong quang học
chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu
phía sau thể thủy tinh.
Màng lưới ( võng mạc): lớp
mỏng tại đó tập trung đầu các sợi
thần kinh thị giác.
- Nhóm 4:
Điểm vàng: Nằm trên trục mắt,
tập trung nhiều tế bào nón là nơi
cảm nhận ánh sáng nhạy nhất.
Điểm mù: là nơi đi ra của các
sợi trục các tế bào thần kinh thị
giác, không có tế bào thụ cảm
thị giác
- Học sinh trả lời: thể thủy tinh
và màng lưới.
- Học sinh quan sát sơ đồ mắt
thu gọn.
- Học sinh quan sát hình vẽ và
trả lời.
Thấu kính mắt có vai trò như vật
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
mắt được biểu diễn bởi sơ đồ mắt
thu gọn, cho học sinh quan sát sơ
đồ mắt thu gọn, hệ quang học của
mắt được coi là thấu kính hội tụ
hay còn gọi là thấu kính mắt.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
sơ đồ của mắt và của máy ảnh và
đưa ra nhận xét mắt hoạt động như
máy ảnh và đặt câu hỏi cho học
sinh: Thấu kính mắt và màng lưới
có vai trò như bộ phận gì trong máy
ảnh?
kính.
Màng lưới có vai trò như phim.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn.
Điểm cực cận (15 phút)Tích hợp
- Cho học sinh xem hình ảnh và
video sự tạo ảnh ở màng lưới (linh
youtube:
https://youtu.be/eaSJCXFXj-c)
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét về
sự tạo ảnh ở màng lưới
- Cho học sinh quan sát video sự
- Học sinh quan sát
- Ta nhìn được là nhờ các tia
sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi
qua thể thủy tinh tới màng lưới
sẽ kích thích các tế bào thụ cảm
ở đây và truyền về trung ương,
cho ta nhận biết về hình dạng, độ
lớn và màu sắc của vật
Vật lí – Sinh
học
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
điều tiết của mắt (linh youtube1:
https://youtu.be/sd33mWGaXsA;
linh youtube2:
https://youtu.be/4QL849q6Nlg ) và
hỏi học sinh có nhận xét gì khi di
chuyển vật lại gần hoặc ra xa thấu
kính thì ảnh của nó dịch chuyển
như thế nào? Còn đối với thấu kính
mắt thì sao? ảnh của nó như thế
nào? thể thủy tinh thay đổi như thế
nào?
- Yêu cầu HS đưa ra khái niệm sự
điều tiết của mắt
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao
khi mắt ở trạng thái không điều tiết,
tiêu cự của mắt lớn nhất fmax
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao
khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở
trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự
của mắt nhỏ nhất fmin
- Cho học sinh quan sát video điểm
cực viễn (link youtube:
https://youtu.be/IbX-xA_1fCg )
- Giới thiệu điểm cực viễn của mắt
- Lưu ý cho học sinh: Mắt không có
tật thì điểm cực viễn ở xa vô cùng.
- Học sinh quan sát và rút ra
nhận xét:
Đối với thấu kính thì vật di
chuyển theo hướng nào thì ảnh
của nó dịch chuyển theo hướng
đó
Đối với thấu kính mắt thì khi vật
di chuyển lại gần thì ảnh vẫn
hiện ra ở trên màng lưới (không
di chuyển) và thể thủy tinh dãn
phồng ra, và ngược lại khi vật di
chuyển ra xa ảnh vẫn hiện trên
màng lưới và thể thủy tinh co lại
- Sự điều tiết của mắt là sự thay
đổi độ cong của bề mặt thủy tinh
thể (tức là thay đổi độ tụ D và
tiêu cự f của nó) để ảnh của vật
hiện rõ trên bề mặt võng mạc.
- HS giải thích khi mắt không
điều tiết, cơ vòng ở trạng thái
nghỉ, thể thủy tinh dẹt nhất tức là
tiêu cự của thấu kính mắt lớn
nhất
- HS giải thích khi mắt bóp lại,
các cơ vòng của mắt làm thể
thủy tinh phồng lên, giảm bán
kính cong, do đó tiêu cự của mắt
giảm
- Học sinh quan sát video điểm
cực viễn
- HS giải thích: Khi quan sát vật
đặt ở điểm cực viễn, mắt không
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
Giáo viên yêu cầu HS giải thích
giải thích
- Cho học sinh quan sát video điểm
cực cận. (link youtube:
https://youtu.be/4iGfNSEb1cE )
- Yêu cầu học sinh nhận xét điểm
cực cận.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng
31.1 trong SGK và rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh rút ra khoảng
nhìn rõ của mắt.
phải điều tiết, lúc này thể thủy
tinh dẹt nhất (Dmin nên fmax)
mà
Vì nên
- Học sinh quan sát video điểm
cực cận
- Điểm cực cận là điểm khi mắt
điều tiết tối đa, điểm trên trục
của mắt mà ảnh còn được tạo ra
ở ngay tại màng lưới.
- Tuổi càng lớn thì khoảng cực
cận càng lớn.
Khoảng nhìn rõ của mắt là
khoảng cách giữa điểm cực viễn
và điểm cực cận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vê năng suất phân li của mắt (5 phút) Tích hợp
- Gọi 1 học sinh và hỏi mắt muốn
nhìn thấy một vật thì ảnh thật của
vật phải như thế nào?
Giáo viên dẫn dắt trong một số
trường hợp khi quan sát các vật có
chi tiết nhỏ như nhận ra một người
quen trong tấm ảnh nhỏ chụp nhiều
người hoặc nhìn một con kiến màu
đen trong bầy kiến màu đỏ chẳng
hạn thì ngoài điều kiện mà học sinh
nêu ra còn tuỳ thuộc vào kích thước
ảnh của vật đó trên màng lưới, kích
thước này phụ thuộc vào gốc trông
vật.
- Học sinh trả lời: ảnh thật của
vật phải hiện ra ở màng lưới.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
-Yêu cầu HS vẽ hình góc trông vật.
- Góc được tạo bởi hai tia sáng
nào?
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình vẽ
để trả lời câu C1: Góc trông một
vật là gì và phụ thuộc vào yếu tố
nào? Hướng dẫn cho học sinh
tan =
- Giáo viên yêu cầu HS cho biết
năng suất phân li là gì?
- Vẽ hình góc trông vật
- Góc được tạo bởi hai tia sáng
xuất phát từ hai điểm A và B tới
mắt
- Góc trông này phụ thuộc vào
khoảng cách giữa hai điểm A, B
và khoảng cách l từ AB tới mắt
- Năng suất phân li là góc trông
nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt
được 2 điểm
Hoạt động 4: Củng cố bài học (5 phút)
- Giáo viên tổ chức trò chơi ô chữ
cho học sinh: ô chữ hàng dọc gồm
có 6 chữ cái, 6 câu hỏi liên quan
đến nội dung bài học, mỗi câu trả
lời đúng sẽ có một chữ cái nằm
trong ô chữ bí mật hàng dọc, sau
khi trả lời hết 6 câu hỏi hàng ngang
này ghép 6 chữ cái lại ta được ô
chữ bí mật theo hàng dọc.
- HS tham gia trò chơi
Nội dung 6 câu hỏi củng cố bài tiết 1
Câu 1. Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như một màn ảnh?
Đáp án: Võng mạc
Câu 2. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là gì?
Đáp án: Khoảng nhìn rõ của mắt
Câu 3. Thấu kính mắt có vai trò như bộ phận gì trong máy ảnh?
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bảnĐáp án: Vật kính
Câu 4. Khi mắt ở trạng thái nào thì tiêu cự của mắt lớn nhất?
Đáp án: Không điều tiết
Câu 5. Sự thay đổi độ cong của bề mặt thủy tinh thể gọi là gì?
Đáp án: Điều tiết
Câu 6. Góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được 2 điểm gọi là gì?
Đáp án: Năng suất phân li
Ô chữ cần tìm “MẮT ĐẸP”
Đây là một thông điệp dành cho học sinh “Mắt rất quan trọng đối với chúng ta, vì vậy các em
nên bảo vệ cho mình có một đôi mắt đẹp tức là mắt sáng, không có tật để mắt có thể thực hiện tốt
các chức năng điều tiết và quan sát vật.”
2. Tiến trình dạy học tiết 2
2.1. Ổn định kiểm tra sĩ số
2.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Trình bày hoạt động và đặc điểm của mắt về sự điều tiết?
2. Trình bày khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận?
2.3. Các hoạt động học tập
Hoạt động dạy học
Tích hợpHoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Đặt vấn đề (2 phút)
- Yêu cầu các em đeo kính trong
lớp cho biết
- Nguyên nhân phải đeo kính?
Đặc điểm của mắt khi không đeo
kính?
- Đặt điểm của mắt khi đeo kính?
Tỉ lệ người đeo kính chữa các tật
của mắt ngày càng cao, bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
nguyên nhân cũng như cách khắc
phục các tật của mắt.
- HS đeo kính trả lời câu hỏi
GV đặt ra
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt (5 phút) Tích hợp
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
- GV làm thí nghiệm: Quay tấm bìa
một mặt vẽ con chim, một mặt vẽ
lồng chim, từ chậm đến nhanh yêu
cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích hiện tượng
Để giải thích được hiện tượng đi
tìm hiểu sự lưu ảnh của mắt
Giới thiệu sơ lược về Pla-tô.
1. Đặt câu hỏi: Sự lưu ảnh là gì?
2. Yêu cầu học sinh giải thích thí
nghiệm đầu bài.
Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng
của hiện tượng lưu ảnh.(Gợi ý: Vì
sao điện ảnh gắn liền với thuật ngữ
“24 hình trên giây”).
Cho học sinh xem video ứng dụng
của sự lưu ảnh trên võng mạc
- Khi quay chậm thấy mặt
trước là con chim, mặt sau là
lồng chim.
- Khi quay nhanh thấy con
chim trong lồng chim
HS không giải thích được
Học sinh trả lời
Hiện tượng mắt vẫn còn cảm
giác thấy vật sau khi ánh sáng
đến mắt đã tắt một khoảng
thời gian cỡ 1/10 giây gọi là
hiện tượng lưu ảnh.
HS suy nghĩ và giải thích hiện
tượng.
Khi quay nhanh ta vẫn thấy
ảnh con chim (hoặc lồng) còn
lưu lại trên màng lưới trong
khi con chim (hoặc lồng) đã
biến mất vì vòng quay quá
nhanh nên ảnh trước chưa kịp
biến mất thì ảnh của sự vật
sau đã tới tạo, hai ảnh gần như
đồng thời tồn tại trên màng
lưới nên ta có cảm giác con
chim luôn ở trong lồng.
HS trả lời: hình ảnh trên màn
hình ti vi chuyển động.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
(link youtube 1: https://youtu.be/BwcNqpMVi9M, Link youtube2: https://youtu.be/S4KxmgW6iwk )
Hoạt động 3: Tìm hiểu mắt cận và cách khắc phục (10 phút) Tích hợp
- GV hỏi em hãy nêu một số
nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm
thị lực và các bệnh về mắt mà em
biết?
- Giáo viên lập luận và giới thiệu
cho học sinh các tật về mắt và đặt
vấn đề cần quan tâm đến ba tật phổ
biến của mắt về phương diện
quang học.
1. Dẫn dắt: Các em đã bao giờ
mượn kính của bạn bị cận thị đeo
thử chưa?
Khi đeo vào thì thấy như thế nào?
2. Hướng dẫn học sinh quan sát
video về sự tạo ảnh của vật qua
mắt bình thường và mắt cận.
3. Hỏi:
Có gì khác nhau giữa ảnh tạo bởi
mắt cận và mắt bình thường?
Độ tụ của mắt cận như thế nào so
với mắt bình thường?
- Hãy so sánh vị trí điểm cực cận
- Nguyên nhân gây nên các
bệnh về mắt: Không khí bị ô
nhiễm, làm việc tại nơi thiếu
ánh sáng hoặc ánh sáng quá
mức, làm việc trong tình trạng
kém tập trung, làm việc gần
nguồn sóng điện từ mạnh...
- Học sinh nhận thức được
vấn đề cần nghiên cứu: ba tật
phổ biến của mắt là mắt cận,
mắt viễn và mắt lão.
- HS trả lời:
Khi đeo vào thì đau mắt và
nhìn thấy vật khó hơn.
HS quan sát video
Đối với mắt bình thường,
ảnh hiện ra ở võng mạc, còn
đối với mắt cận thị thì ảnh
hiện trước võng mạc.
Độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt
bình thường
- Điểm cực cận Cc gần mắt
Vật lí-
Sinh học
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
và cực viễn của mắt cận so với mắt
bình thường.
- Khi nhìn vật ở xa vô cực thì mắt
cận có phải điều tiết không?
- Để nhìn vật ở xa vô cùng mà mắt
không phải điều tiết thì dùng kính
có tác dụng gì?
Em hãy nêu cách khắc phục tật
cận thị.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
video về cách khắc phục tật cận
thị.
(link youtube: https://youtu.be/4-
WyW3aYrXE )
- Giáo viên vẽ hình hướng dẫn học
sinh chứng minh tiêu cự kính cần
đeo:
f = - OCv.
Yêu cầu học sinh làm câu C2.
hơn so với mắt bình thường
OCv hữu hạn.
- Mắt phải điều tiết
- Ảnh của vật ở xa vô cực rơi
vào đúng cực viễn của mắt
Đeo kính phân kì.
- HS lắng nghe và quan sát
video.
- Vật ở vô cùng thì chùm tia
sáng tới kính là chùm song
song cho chùm tia ló có
đường kéo dài hội tụ tại đúng
tiêu điểm của kính. Nếu kính
đeo sát mắt thì điểm cực viễn
của mắt trùng với tiêu điểm
của kính (Fk Cv). Vậy nên ta
có:
f= -OCv.
HS suy nghĩ làm vào nháp.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt viễn và cách khắc phục (6 phút) Tích hợp
- Dẫn dắt: Khi độ tụ của mắt lớn
hơn độ tụ của mắt bình thường thì
mắt bị tật cận thị, trong trường hợp
ngược lại thì mắt bị tật viễn thị.
Vậy mắt viễn có những đặc điểm
gì và làm thế nào để khắc phục tật
này ta đi vào mục 2. Mắt viễn và
cách khắc phục.
1. Hướng dẫn học sinh quan sát
Vật lí –
Sinh học
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
video về sự tạo ảnh của vật qua
mắt bình thường và mắt viễn.(link
youtube:
https://youtu.be/ZPozV4I9040 )
2. Hỏi:
- Chùm tia tới song song truyền
tới mắt viễn cho chùm tia ló có đặc
điểm như thế nào?
- Tiêu cự của mắt viễn như thế nào
so với tiêu cự mắt bình thường?
*Giáo viên nhấn mạnh: Đối với
mắt viễn thị, khi nhìn vật ở xa vô
cực mắt phải điều tiết, điểm cực
viễn là một điểm ảo, điểm cực cận
cách mắt một đoạn lớn hơn mắt
bình thường.
- Làm thế nào để người viễn thị có
thể nhìn thấy những vật ở gần như
những người có mắt bình thường?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và
cho học sinh quan sát video về
cách khắc phục tật viễn thị.
- Kính viễn phải có tác dụng gì?
*Giáo viên nhấn mạnh. đối với mắt
viễn thị, khi đeo kính có hai trường
hợp xảy ra:
- HS quan sát video
- HS trả lời:
Hội tụ tại một điểm sau
màng lưới.
- Lớn hơn mắt bình thường.
- HS lắng nghe và ghi chép.
- Để người viễn thị có thể
nhìn thấy những vật ở gần như
những người có mắt bình
thường thì đeo kính hội tụ.
- Kính viễn phải có tác dụng
sao cho một vật đặt tại điểm
cực cận của mắt bình thường
cho ảnh tại đúng cực cận của
mắt.
- HS lắng nghe
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
+ Mắt có thể nhìn vật ở vô cực mà
không phải điều tiết như mắt người
bình thường;
+ Mắt có thể nhìn thấy các vật gần
mắt như mắt những người bình
thường (đây là phương án chủ
yếu).
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt lão và cách khắc phục (5 phút) Tích hợp
- Dẫn dắt: Khả năng nhìn hầu hết
của những người già như thế nào?
- GV hỏi HS đặt điểm của mắt khi
về già như thế nào?
Vậy làm sao để khắc phục mắt lão
ta đi vào mục 3. Mắt lão và cách
khắc phục.
- Hướng dẫn học sinh quan sát
video về sự tạo ảnh của vật qua
mắt bình thường và mắt lão.
(link youtube:
https://youtu.be/KHvSeTrM72A)
- Nhìn rõ vật ở xa nhưng
không nhìn rõ vật ở gần.
- Khi nhiều tuổi cơ mắt yếu và
thể thủy tinh trở nên cứng nên
khả năng điều tiết của mắt
kém đi, khi đó ta nói mắt bị
lão hóa.
Tất cả mọi người đều bị lão
thị hầu hết từ tuổi 40 trở đi,
đôi khi sớm hơn hoặc muộn
hơn. Cơ chế chính xác của
chứng lão thị chưa được biết
đến chắc chắn, nhưng thể hiện
rõ ràng nhất qua sự xơ cứng
của thuỷ tinh thể làm giảm sự
đàn hồi, càng loén tuổi thì thị
lực nhìn gần sẽ kém đi.
- HS quan sát video
- Nhìn rõ vật ở xa nhưng
không nhìn rõ vật ở gần.
Vật lí –
Sinh học
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
- Mắt lão có những đặc điểm gì?
- GV nhấn mạnh mắt không tật,
mắt cận, mắt viễn khi lớn tuổi đều
có thêm tật lão thị.
Em hãy nêu cách khắc phục tật lão
thị.
- Đối với người có mắt cận thị, lúc
về già có thêm tật mắt lão nên đeo
kính gì?
Điểm cực cận của mắt lão xa
hơn so với mắt bình thường.
- Để khắc phục phải đeo kính
hội tụ có độ tụ thích hợp trước
mắt hay gắn nó sát giác mạc
hoặc phẫu thuật giác mạc làm
tăng độ cong mặt ngoài giác
mạc.
- Đối với người có mắt cận
thị, lúc về già có thêm tật mắt
lão, do đó khi lớn tuổi phải
đeo hai loại kính: Kính phân
kì để nhìn vật ở xa, kính hội tụ
nhìn vật ở gần. Trong thực tế
người ta có chế tạo “kính hai
tròng” có phần trên phân kì và
phần dưới hội tụ.
Hoạt động 5: Vệ sinh mắt (5 phút) Tích hợp
- Chia lớp thành 4 nhóm; Giáo viên
yêu cầu các nhóm đề xuất một số
biện pháp phòng tránh các tật của
mắt.
- Giáo viên yêu cầu 4 nhóm lên
trình bày sau đó nhận xét, bổ sung
co các nhóm chưa đề xuất đầy đủ
- Các nhóm đề xuất:
Vệ sinh mắt hàng ngày là việc
rất cần thiết, giúp làm giảm
những căng thẳng về điều tiết
mắt và phòng tránh được các
tật của mắt. Dưới đây là một
số điều mỗi người cần biết để
bảo vệ đôi mắt:
1. Không nên “làm việc” bằng
Mắt quá 45 phút, học sinh cần
được ra sân chơi và tập thể
dục giữa giờ, tránh đọc
truyện, chơi game trong giờ
giải lao (chơi game trên điện
thoại lại càng dễ mắc các tật
của mắt). Cứ làm việc khoảng
Vật lí –
Sinh học –
Hóa học
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
20 phút, nên để mắt nhìn xa từ
1 đến 2 phút để mắt tự điều
tiết.
2. Phòng học hoặc nơi làm
việc nên được chiếu sáng đầy
đủ bằng ánh sáng tự nhiên,
khoảng cách đọc và viết với
học sinh khoảng từ 25 đến 40
cm (tùy lứa tuổi), giữ đúng tư
thế ngồi học, bàn học đúng
quy cách, nếu đọc sách nên
ngồi đọc, nếu làm việc trên
máy vi tính nên để màn hình
cách mắt ít nhất 50 cm.
3. Chế độ dinh dưỡng hợp lý,
nên để cho trẻ ngủ từ 8 đến 10
giờ mỗi ngày, cường độ học
tập hợp lý vệ sinh mắt hàng
ngày.
4. Khám mắt định kỳ tại các
cơ sở chuyên khoa mắt để
được phát hiện sớm tật của
mắt, được tư vấn và chỉnh
kính hợp lý, phát hiện sớm các
tật của mắt và điều trị các
bệnh mắt khác (nếu có).
5. Đeo kính đúng số, đúng
bệnh hoặc phẫu thuật (nếu cần
thiết) để phòng tránh nhược
thị và hậu quả sau này.
6. Nhỏ dung dịch muối natri
clorua Nacl 0.9% để rửa mắt
hằng ngày.
...
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
Hoạt động 6: Củng cố vận dụng Tích hợp
*Giáo viên tổ chức trò chơi
Qua bài học hôm nay cô có một
thông điệp muốn gửi đến các em.
Bây giờ chúng ta hãy cùng chơi
một trò chơi để đi tìm thông điệp
đó nhé.
1. Giới thiệu trò chơi
Ô chữ gồm 8 chữ cái.
+ Để tìm nội dung ô chữ các nhóm
lần lượt trả lời các câu hỏi theo số
tự chọn.
+ Với mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận
được 1 chữ cái.
+ Trả lời xong tất cả các ô chữ sẽ
nhận được thông điệp.
2. Giáo viên điều khiển trò chơi ô
chữ chìa khóa có 8 chữ cái với 8
câu hỏi
*Giáo viên yêu cầu học sinh về
nhà làm các bài tập ở sách giáo
khoa và sách bài tập.
* GV phô tonooij dung phieus học
tập số 2 phát cho HS về nhà làm để
củng cố kiến thức về hình thành
năng lực cho HS sau khi học xong
chủ đề (PHỤ LỤC 6).
*Học sinh hệ thống hoá các
kiến thức để tham gia vào trò
chơi.
*Học sinh ghi nhận nhiệm vụ
học tập.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản
Nội dung câu hỏi và câu trả lời của chơi tiết 2
Câu 1. Nhà vật lí Platô là người nước nào?
Đáp án: Bỉ
Câu 2. Hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác thấy vật sau khi ánh sáng đến mắt đã tắt một khoảng
thời gian cỡ 1/10 giây gọi là hiện tượng gì?
Đáp án: Lưu ảnh
Câu 3. Khi về già thì mắt bị tật gi?
Đáp án: Lão thị
Câu 4. Mắt có fmax > OV thì bị tật gì?
Đáp án: Viễn thị
Câu 5. Nước mắt còn gọi là gì?
Đáp án: Lệ
Câu 6. Lớp mỏng tại đó tập trung các dây thần kinh thị giác?
Đáp án: Màng lưới
Câu 7. Mắt nào phải đeo kính phân kì?
Đáp án: Mắt cận
Câu 8. Để khắc phục tật viễn thị phải đeo kính gì?
Đáp án: Hội tụ.
Ô chữ cần tìm ”BẢO VỆ MẮT”
Qua trò chơi và bài học nhắc nhở học sinh hãy có ý thức bảo vệ mắt.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bảnIII. Thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ
1. Tài liệu bổ trợ (website và tài liệu in)- Sách giáo khoa, sách giáo viên, Chuẩn kiến thức kĩ năng, Chương trình môn
học các môn KHTN.- website: “truonghocketnoi”.- Các tài liệu về dạy học tích hợp.
1.1. Nội dung 1Bảng 2.2. Cấu trúc nội dung chủ đề các tật của mắt và cách khắc phụcCác hoạt động Mục tiêu
Tìm hiểu cấu tạo
mắt
- Giúp HS biết về cấu tạo mắt.
- Rèn luyện kĩ năng mô tả cấu tạo và nêu vai trò của các bộ phận.
Sự tạo ảnh ở màng
lưới- Giúp học sinh biết được sự tạo ảnh ở màng lưới
Tìm hiểu sự điều
tiết của mắt
- Giúp HS biết về sự điều tiết của mắt.
- Rèn luyện kĩ năng mô tả, tiến hành thí nghiệm và phân tích hiện
tượng để nghiệm lại lý thuyết. Tìm hiểu các tật
của mắt – Cách
sửa
- Biết được các tật của mắt và cách sửa.
- Biết được cách phân loại kính đeo.
- Giải thích được tác dụng của kính cận.
Sự lưu ảnh trên
võng mạc
- Giúp học sinh biết được hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc từ đó
giải thích được các hiện tượng trong thực tế.
- Học sinh nắm được một số ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh trên
võng mạc
Biện pháp phòng
tránh các tật của
mắt
- Giúp học sinh biết được các biện pháp phòng tránh các tật của mắt
* Tìm hiểu cấu tạo của mắt
1. Cơ quan phân tích thị giác
Vùng thị giác ở Thùy chẩm
Tế bào thụ cảm thị giác
Dây thần kinh thị giác (dây số II)
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản2. Cấu tạo của mắt
3. Màng bọc
+ Màng cứng: phía trước là màng giác -> bảo vệ cầu mắt
+ Màng mạch: chứa mạch máu -> nuôi dưỡng cầu mắt.
+ Màng lưới: chứa tế bào thụ cảm thị giác (tê bào nón, tế bào que).
4. Môi trường trong suốt
+ Thủy dịch
+ Thể thủy tinh
+ Dịch thủy tinh
5. Điểm vàng: Nằm trên trục mắt, tập trung nhiều tế bào nón
6. Điểm mù: là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào thụ cảm
thị giác
Cường độ ánh sáng chiếu vào mắt có thể thay đổi được nhờ con ngươi. Khi ta quan sát mọi
vật xung quanh, tuỳ vào cảnh vật là sáng hay tối mà con ngươi điều chỉnh cường độ ánh sáng
chiếu vào mắt thích hợp để giúp mắt nhìn rõ. Khi ánh sáng mạnh quá thì con ngươi thu nhỏ lại,
cản lại bớt ánh sáng và ngược lại. Chẳng hạn khi từ ngoài sáng bước vào phòng tối, ta lập tức
cảm thấy trước mắt là một bóng đen, sau một thời gian ngắn mới thích nghi được. Đó là vì khi từ
chỗ sáng vào chỗ tối, con ngươi phải dần dần mở ra cho đến khi thích nghi được với môi trường
tối, ta mới nhìn thấy được.
Trong các bộ phận cấu tạo nên mắt thì riêng nhãn cầu có thể xoay được. Động tác xoay
nhãn cầu (liếc mắt) mục đích để tạo ảnh nằm đúng trên điểm vàng, giúp mắt có thể nhìn rõ các
vật từ nhiều vị trí khác nhau.
Thể thủy 6 tinh
Màng mạch
Màng lưới
Điểm mù
Dây thần kinh thị
giác
Điểm vàng
Lòng đen
Lỗ đồng tử
Thủy dịch
Màng giác
Dịch thủy tinh
Màng cứng 6
Trục mắt
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản- Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng
truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ, thấu kính có quang trục chính là trục
mắt, tiêu cụ thấu kính có thể thay đổi được nhờ sự co dãn của cơ vòng. Màng lưới còn gọi là võng
mạc đóng vai trò như một màng ảnh.
* Sự tạo ảnh ở màng lưới
Ta nhìn được là nhờ các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi qua thể thủy tinh tới màng lưới
sẽ kích thích các tế bào thụ cảm ở đây và truyền về trung ương, cho ta nhận biết về hình dạng, độ
lớn và màu sắc của vật
Hình 2.1. Quá trình tạo ảnh ở màng lưới
Thể thủy tinh (như một thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật
* Sự điều tiết của mắt
Nguyên tắc nhìn vật của mắt: Khi cần nhìn một vật AB trước mắt. Ánh sáng từ vật AB
chiếu vào mắt. Chùm ánh sáng này qua thấu kính thủy tinh thể sẽ tạo ra một ảnh thật nhỏ hơn vật
và ngược chiều với vật hiện trên điểm vàng của mắt. Tại đây có nhiều các noron thần kinh thị
giác cảm ứng với hình ảnh của AB tạo ra một Xung thần kinh gửi về trung tâm não bộ để phân
tích. Giả sử vì một lý do nào đó (cách nhìn hay mắt bị tật) ảnh của AB không hiện trên điểm vàng
V mà hiện trước hoặc hiện sau đó thì người vẫn có thể cảm nhận được hình ảnh nhưng không rõ
nét.
Khoảng cách từ quang tâm của thấu kính thủy tinh thể đến điểm vàng của mắt là không
đổi (OV = const). Chỉ có khoảng cách từ vật tới thấu kính thủy tinh thể và độ cong của thủy tinh
thể(do đó là tiêu cự của nó) là có thể thay đổi được.
Ở mắt người có 2 điểm đặc biệt.
+ Điểm xa mắt nhất: Nếu đặt vật tại đó mắt còn nhìn rõ được vật cần quan sát. Điểm này
người ta gọi là điểm cực viễn CV. Nếu vật đặt ở xa hơn điểm này đối với mắt, mắt không thể quan
sát được (Nếu không dùng dụng cụ bổ trợ)
Kích thích Màng lưới Dây thần kinh thị giác
Vùng thị giác ở thùy chẩm
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản+ Điểm gần mắt nhất: Nếu đặt vật cần quan sát tại đây mắt vẫn có thể nhìn rõ được. Điểm
này người ta gọi là điểm cực cận CC. Nếu vật đặt gần mắt hơn so với điểm cực cận mắt sẽ không
nhìn rõ được vật (Nếu không dùng dụng cụ bổ trợ)
Mắt người ở trạng thái bình thường có đặc điểm là:
+ Độ cong của thủy tinh thể là bé nhất, mắt dẹt nhất; tiêu cự của thấu kính thủy tinh thể là
lớn nhất f = fmax
+ Mắt lúc này nhìn vật ở điểm cực viễn. Tức vật cần quan sát đặt ở điểm cực viễn của mắt.
Khi vật tiến từ điểm cực viễn đến điểm cực cận khoảng cách từ vật đến thấu kính thủy tinh
thể giãm dần (d giảm). Vì để nhìn rõ vật thì ảnh luôn phải nằm trên điểm vàng của mắt nên
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính thủy tinh thể là không đổi (d' không đổi). từ công thức thấu
kính:
Ta dễ thấy để thoả mãn công thức thì tiêu cự của thấu kính thủy tinh thể phải giảm (f giảm).
Mặt khác từ công thức tính tiêu cự theo bán kính cong của thấu kính:
Để f giảm thì R cũng phải giảm tức độ cong của thủy tinh thể phải tăng lên, nghĩa là mắt
phải phồng lên. Hiện tượng này người ta gọi là ”Sự điều tiết của mắt”. Khi tới điểm cực cận (CC)
độ cong của thủy tinh thể là lớn nhất, mắt điều tiết mạnh nhất.
Tại sao tồn tại điểm cực viễn, điểm cực cận
Do mắt có độ cong không thể dẹt hơn so với khi ở trạng thái bình thường, nghĩa là ứng với
trạng thái đó R của thấu kính thủy tinh thể là lớn nhất => tiêu cự của nó là lớn nhất f = fmax. Nếu vật ở
xa hơn cực viễn (d tăng) thì d' phải giảm ảnh lúc này rơi trước điểm vàng . Khi này để d' lại tăng cho
bằng OV thì chỉ có cách tăng f, nhưng f không thể tăng thêm vậy nên nếu đặt vật xa hơn CV mắt sẽ
không thể nhìn rõ được vật.
Do mắt chỉ có thể cong đến một mức độ giới hạn nghĩa là tồn tại giá trị Rmin => tồn tại f =
fmin. Nếu vật đặt gần hơn điểm cực cận (d giảm) thì d' tăng (d'>OV). Để nhìn rõ d' phải giảm
xuống bằng OV muốn vậy phải tiếp tục giảm f điều này là không thể. Vậy nếu đặt vật gần mắt
hơn điểm cực cận mắt sẽ không thể nhìn rõ được vật.
Muốn phân biệt được hai điểm A và B thì không những hai điểm đó phải nằm trong giới
hạn nhìn rõ của mắt, mà góc trông đoạn AB phải đủ lớn. Thực vậy, khi đoạn AB ngắn lại, góc
trông đoạn AB giảm đi, hai ảnh A’ và B’ của chúng trên võng mạc sẽ tiến lại gần nhau. Khi hai
ảnh A’, B’ nằm trên cùng một đầu tế bào nhạy sáng thì ta không còn phân biệt được hai điểm A
và B nữa.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bảnGóc trông một vật AB (có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với trục chính của mắt), là
góc tạo bởi hai tia sáng đi từ hai đầu A và B của vật qua quang tâm O của mắt
Do đó, người ta gọi năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất, giữa hai điểm A và B
mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó. Lúc đó hai ảnh A’ và B’ của chúng nằm tại hai tế
bào nhạy sáng cạnh nhau trên võng mạc.
Năng suất phân li của mắt phụ thuộc vào từng con mắt.
* Các tật của mắt và cách khắc phục
- Mắt cận: không nhìn được xa, nhìn gần hơn mắt thường; có điểm cực cận và cực viễn ở
gần hơn so với mắt bình thường; khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc
Khắc phục: Khắc phục tật cận thị là làm thế nào để mắt cận nhìn xa rõ như mắt thường.
Kính đeo sao cho vật ở xa cho ảnh nằm gần hơn và trong khoảng nhìn rõ của mắt
Để khắc phục đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc, hoặc
phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong ngoài giác mạc.
- Mắt viễn: Điểm cực cận ở xa hơn so với mắt bình thường ( > 25cm), điểm cực viễn là
điểm ảo nằm sau mắt, tiêu điểm nằm sau võng mạc. Không nhìn gần được, còn nhìn xa như mắt
thường.
Để sửa tật phải đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc; Có thể
phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt ngoài giác mạc. Kính đeo sao cho vật ở gần cho ảnh
nằm xa hơn và trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bản- Mắt lão: lúc về già, khả năng điều tiết của mắt giảm, vì cơ mắt yếu đi và thủy tinh thể trở
nên cứng hơn. Hậu quả làm cho điểm cực cận dời xa mắt.
Đặc điểm: không nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường.
Khắc phục : Khắc phục tật lão thị là làm thế nào để mắt lão nhìn gần rõ như mắt thường
(giống như mắt viễn). Kính đeo sao cho vật ở gần cho ảnh nằm xa hơn và trong khoảng nhìn rõ
của mắt. Để khắc phục phải đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc
hoặc phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt ngoài giác mạc.
Đối với người có mắt cận thị, lúc về già có thêm tật mắt lão, đo đó khi lớn tuổi phải đeo hai
loại kính: kính phân kì để nhìn vật ở xa, kính hội tụ nhìn vật ở gần. Trong thực tế người ta có chế
tạo “kính hai tròng” có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ.
* Sự lưu ảnh của mắt
Năm 1829, Platô – nhà vật lí người Bỉ phát hiện ra là cảm nhận do tác động của ánh sáng
lên các tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 1/10s sau khi chùm sáng tắt. Trong 1/10s này ta
vẫn còn thấy vật mặc dù ảnh của vật không còn được tạo ra ở võng mạc nữa. Đó là hiện tượng
lưu ảnh của mắt. Nhờ hiện tượng này mà mắt nhìn thấy các ảnh trên màn ảnh chiếu phim, trên
màn hình tivi,... chuyển động.
Sách giáo khoa cũ gọi là hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc, sách giáo khoa hiện hành gọi là
hiện tượng lưu ảnh của mắt. Thực sự cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng xác định rõ sự lưu ảnh
là sự kéo dài của một trạng thái sinh hoá học ở võng mạc hay một trạng thái lưu thông tin ở não.
* Biện pháp phòng tránh các tật của mắt
Vệ sinh mắt hàng ngày là việc rất cần thiết, giúp làm giảm những căng thẳng về điều tiết
mắt và phòng tránh được các tật của mắt. Dưới đây là một số điều mỗi người cần biết để bảo vệ
đôi mắt:
Không nên “làm việc” bằng Mắt quá 45 phút, học sinh cần được ra sân chơi và tập thể dục
giữa giờ, tránh đọc truyện, chơi game trong giờ giải lao (chơi game trên điện thoại lại càng dễ
mắc các tật của mắt). Cứ làm việc khoảng 20 phút, nên để mắt nhìn xa từ 1 đến 2 phút để mắt tự
điều tiết.
Điểm nước muối sinh lý Natri clorid 0,9% làm ẩm mắt và rửa trôi gỉ mắt cùng với bụi
bẩn.
Phòng học hoặc nơi làm việc nên được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên, khoảng
cách đọc và viết với học sinh khoảng từ 25 đến 40 cm (tùy lứa tuổi), giữ đúng tư thế ngồi học,
bàn học đúng quy cách, nếu đọc sách nên ngồi đọc, nếu làm việc trên máy vi tính nên để màn
hình cách mắt ít nhất 50 cm.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bảnChế độ dinh dưỡng hợp lý, nên để cho trẻ ngủ từ 8 đến 10 giờ mỗi ngày, cường độ học tập
hợp lý vệ sinh mắt hàng ngày.
Khám mắt định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt để được phát hiện sớm tật khúc xạ, được
tư vấn và chỉnh kính hợp lý, phát hiện sớm các tật khúc xạ và điều trị các bệnh mắt khác (nếu có).
Đeo kính đúng số, đúng bệnh hoặc phẫu thuật (nếu cần thiết) để phòng tránh nhược thị và hậu quả sau này.
1.2. Nội dung 2: Chế độ dinh dưỡng bảo vệ mắt hiệu quả
Ngày nay, nhịp sống xã hội phát triển không ngừng, môi trường bị ô nhiễm, bụi bẩn ….. có
quá nhiều nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sức khỏe và đôi mắt của chúng ta. Đôi mắt là một bộ
phận dễ bị tỗn thương, các công việc bình thường như đọc sách, ngồi máy tính, bụi bẩn, …. Cũng
ảnh hưởng đến đôi mắt. vì vậy, chúng ta cần có một chế độ dinh dưỡng bảo vệ mắt hiệu quả.
1. Carot là thực phẩm rất tốt cho mắt.
Carot là một trong những loại thực phẩm chứa nhiều vitamin A, là tiền thân của beta carotene
giúp giữ bề mặt của mắt và mí mắt khỏe mạnh, beta carotene là chất oxi hóa mạnh, giúp bảo vệ
mắt tránh khỏi những tổn thương do ô nhiễm và ánh sáng mạnh gây ra. Carot cung cấp nhiều
vitamin A, tạo nên sắc tố của thị giác, tăng độ nhậy của tế bào, có lợi cho mắt.
2. Những dưỡng chất có trong cải bó xôi.
Cải bó xôi là một loại thực phẩm chứa nhiều protein, là chất chống oxi hóa cho mắt rất tốt, giúp
ngăn ngừa và làm chậm quá trình xơ vữa động mạch. Ngoài ra, trong cải bó xôi c̣n chứa nhiều
chất sắc giúp vận chuyển oxi, vitamin K cần thiết cho sự đông máu. Theo thống kê, những người
sử dụng thực phẩm cải bó xôi ít có nguy cơ bị thoái hóa điểm vàng. Theo những ngiên cứu, việc
ăn những thực phẩm chứa nhiều protein giúp tăng các sắc tố tế bào của điểm vàng, mật độ sắc tố
tế bào càng dày đặt càng giúp bão vệ võng mạc mắt tốt hơn.
3. Cá hồi và trứng cá giúp mắt được bảo vệ.
Cá hồi và trứng cá hồi chứa nhiều axit béo omega3 hơn các loại thực phẩm khác, theo nghiên cứu
cho thấy, những người cơ thể chứa nhiều axit béo omega3 ít bị khô mắt. Những người thường
xuyên ăn cá và bổ sung các axit béo từ cá thì ít mắt các bệnh về mắt do thành phần DHA trong
mỡ cá giúp bảo vệ mắt.
4.Thịt đà tiểu rất tốt cho mắt.
Thịt đà điểu cung cấp nhiều chất protein, sắt, kẽm. Những thành quan trọng để duy trì cho đôi
mắt khỏe mạnh. Kẽm có trong võng mạc của mắt nó có chức năng như là enzim rất tố cho mắt.
Đối với những người bị đục thủy tinh thể, lượng kẽm trong võng mạc thấp, vì vậy, ăn nhiều thực
phẩm chứa nhiều chất kẽm là bước đầu tiên để ngăn chặn bệnh đục thủy tinh thể.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bảnTác dụng Nước muối sinh lý:
Nước muối sinh lý Natri clorid 0,9% có tác dụng sát khuẩn và an toàn cho mọi lứa tuổi. Nước
muối sinh lý cũng có thể dùng làm dung dịch để khí dung có tác dụng làm sạch mũi, họng và là lọ
thuốc không thể thiếu cho những bệnh nhân ung thư đã cắt bỏ thanh quản toàn phần phải thở qua
một lỗ thở ở vùng cổ để làm mất đi lớp vẩy đóng ở đó, tránh bít tắc lỗ thở Nước muối sinh lý
thường được dùng để cung cấp và bổ sung nước cũng như chất điện giải, dùng để rửa mắt, mũi,
súc miệng, thích hợp cho mọi lứa tuổi kể cả trẻ em.
3. Thiết bị dạy học- Máy chiếu, máy tính- Hình vẽ về cấu tạo mắt người, mô hình sơ đồ mắt bổ dọc, video sự điều tiết của mắt, video
điểm cực cận, điểm cực viễn;
- Hình vẽ về cấu tạo mắt người, mô hình sơ đồ mắt bổ dọc, video sự điều tiết của mắt, video
điểm cực cận, điểm cực viễn;
- Chuẩn bị thí nghiệm: Một tấm bìa gắn vào trục quay đối xứng, một mặt của tấm bìa vẽ con
chim, một mặt vẽ lồng chim.
4. Các video đã tải lên Youtube hỗ trợ cho qua trình dạy học.
- video cấu tạo của mắt link youtube: https://youtu.be/QZM_xYYWhZg
- video sự tạo ảnh ở màng lưới linh youtube: https://youtu.be/eaSJCXFXj-c
- video sự điều tiết của mắt linh youtube1: https://youtu.be/sd33mWGaXsA; linh youtube2:
https://youtu.be/4QL849q6Nlg
- video điểm cực viễn link youtube: https://youtu.be/IbX-xA_1fCg
- video điểm cực cận. (link youtube: https://youtu.be/4iGfNSEb1cE
- video ứng dụng của sự lưu ảnh trên võng mạc link youtube 1: https://youtu.be/BwcNqpMVi9M,
Link youtube2: https://youtu.be/S4KxmgW6iwk
- video về cách khắc phục tật cận thị link youtube: https://youtu.be/4-WyW3aYrXE
- video về sự tạo ảnh của vật qua mắt bình thường và mắt viễn link youtube:
https://youtu.be/ZPozV4I9040
-video về sự tạo ảnh của vật qua mắt bình thường và mắt lão link youtube:
https://youtu.be/KHvSeTrM72A
IV. Dự kiến thuận lợi, khó khăn và cách khắc phục1. Thuận lợi
- Nội dung kiến thức trong SGK hiện hành có nhiều nội dung phù hợpvới dạy học tích hợp liên môn KHTN.
- Một số kiến thức môn sinh học và hóa học học sinh mới học ở lớp 10 và 11 nên các em
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục” Lớp 11 Cơ bảncòn nhớ để hoàn thành nhệm vụ GV giao phó.
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
2. Khó khăn- Kiến thức về phân tích thị giác của môn sinh học học sinh học ở lớp 8 nên
không tái hiện lại được để thực hiện nhệm vụ mag GV giao phó.
- Lần đầu tiên thực hiện dạy học tích hợp liên môn theo qui trình và dựa trên các cơ sở khoa học nên GV còn nhiều bỡ ngỡ.
- Hệ thống SGK được biên soạn chưa thực sự có tính logic giữa các môn học liên quan nên học sinh có nhiều khó khăn khi vận dụng kiến thức liên môn trong nhận thức.3. Cách khắc phục khó khăn
- GV tải các đoạn video liên quan đến cơ quan phân tích thị giác cho HS xem.
- GV quan tâm đến các nhóm HS trong quá trình thảo luận nhóm và gợi mỡ cho HS kịp thờ khi HS gặp phải khó khăn
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 35
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
B. CÁC PHỤ LỤCPHỤ LỤC 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống
Tại Việt Nam, hiện có tới … triệu học sinh (độ tuổi 6-15) bị mắc các tật khúc xạ,
trong đó ... là bị cận thị. Tỷ lệ tật khúc xạ ngày càng tăng nhanh, chủ yếu tập trung ở
khu vực đô thị. Theo một nghiên cứu đánh giá, tỷ lệ tật khúc xạ Hà Nội khoảng từ ...,
ở những quận nội đô có nơi lên đến ...
Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến các tật khúc xạ của mắt là gì?
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu hỏi 3: Hãy nêu một số cách khắc phục các tật cận thị của mắt mà
em biết.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 36
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
PHỤ LỤC 2
SẢN PHẨM CỦA CÁC NHÓM
NHÓM 1:
Giác mạc: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong
và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
NHÓM 2:
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống (con ngươi) để điều chỉnh chùm sáng đi vào
trong mắt. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
NHÓM 3:
Dịch thủy tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy
tinh.
Màng lưới ( võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
NHÓM 4:
Điểm vàng: Nằm trên trục mắt, tập trung nhiều tế bào nón là nơi
cảm nhận ánh sáng nhạy nhất.
Điểm mù: là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào
thụ cảm thị giác
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 37
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
PHỤ LỤC 3
CÂU HỎI CỦNG CỐ TIẾT 1
Nội dung 6 câu hỏi và trả lời củng cố bài tiết 1
Câu 1. Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như một màn ảnh?
Đáp án: Võng mạc
Câu 2. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là gì?
Đáp án: Khoảng nhìn rõ của mắt
Câu 3. Thấu kính mắt có vai trò như bộ phận gì trong máy ảnh?
Đáp án: Vật kính
Câu 4. Khi mắt ở trạng thái nào thì tiêu cự của mắt lớn nhất?
Đáp án: Không điều tiết
Câu 5. Sự thay đổi độ cong của bề mặt thủy tinh thể gọi là gì?
Đáp án: Điều tiết
Câu 6. Góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được 2 điểm gọi là gì?
Đáp án: Năng suất phân li
Ô chữ cần tìm “MẮT ĐẸP”
Đây là một thông điệp dành cho học sinh “Mắt rất quan trọng đối với chúng ta, vì
vậy các em nên bảo vệ cho mình có một đôi mắt đẹp tức là mắt sáng, không có tật để
mắt có thể thực hiện tốt các chức năng điều tiết và quan sát vật.”
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 38
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
PHỤ LỤC 4
BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH CÁC TẬT CỦA MẮT
Vệ sinh mắt hàng ngày là việc rất cần thiết, giúp làm giảm những căng thẳng về điều
tiết mắt và phòng tránh được các tật của mắt. Dưới đây là một số điều mỗi người cần
biết để bảo vệ đôi mắt:
1. Không nên “làm việc” bằng Mắt quá 45 phút, học sinh cần được ra sân chơi và tập
thể dục giữa giờ, tránh đọc truyện, chơi game trong giờ giải lao (chơi game trên điện
thoại lại càng dễ mắc các tật của mắt). Cứ làm việc khoảng 20 phút, nên để mắt nhìn
xa từ 1 đến 2 phút để mắt tự điều tiết.
2. Phòng học hoặc nơi làm việc nên được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên,
khoảng cách đọc và viết với học sinh khoảng từ 25 đến 40 cm (tùy lứa tuổi), giữ đúng
tư thế ngồi học, bàn học đúng quy cách, nếu đọc sách nên ngồi đọc, nếu làm việc trên
máy vi tính nên để màn hình cách mắt ít nhất 50 cm.
3. Chế độ dinh dưỡng hợp lý, nên để cho trẻ ngủ từ 8 đến 10 giờ mỗi ngày, cường độ
học tập hợp lý vệ sinh mắt hàng ngày.
4. Khám mắt định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt để được phát hiện sớm tật của
mắt, được tư vấn và chỉnh kính hợp lý, phát hiện sớm các tật của mắt và điều trị các
bệnh mắt khác (nếu có).
5. Đeo kính đúng số, đúng bệnh hoặc phẫu thuật (nếu cần thiết) để phòng tránh nhược
thị và hậu quả sau này.
6. Nhỏ dung dịch muối natri clorua Nacl 0.9% để rửa mắt hằng ngày.
PHỤ LỤC 5 CỦNG CỐ TIẾT 2Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 39
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
CÂU HỎI
Nội dung câu hỏi và câu trả lời của chơi tiết 2
Câu 1. Nhà vật lí Platô là người nước nào?
Đáp án: Bỉ
Câu 2. Hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác thấy vật sau khi ánh sáng đến mắt đã tắt một
khoảng thời gian cỡ 1/10 giây gọi là hiện tượng gì?
Đáp án: Lưu ảnh
Câu 3. Khi về già thì mắt bị tật gi?
Đáp án: Lão thị
Câu 4. Mắt có fmax > OV thì bị tật gì?
Đáp án: Viễn thị
Câu 5. Nước mắt còn gọi là gì?
Đáp án: Lệ
Câu 6. Lớp mỏng tại đó tập trung các dây thần kinh thị giác?
Đáp án: Màng lưới
Câu 7. Mắt nào phải đeo kính phân kì?
Đáp án: Mắt cận
Câu 8. Để khắc phục tật viễn thị phải đeo kính gì?
Đáp án: Hội tụ.
Ô chữ cần tìm ”BẢO VỆ MẮT”
Qua trò chơi và bài học nhắc nhở học sinh hãy có ý thức bảo vệ mắt.
PHỤ LỤC 6
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 40
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
MỨC BIẾT
Câu 1: Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
A. thủy dịch. B. dịch thủy tinh. C. thủy tinh thể. D. giác mạc.
Câu 2: Con ngươi của mắt có tác dụng
A. điều chỉnh cường độ sáng vào mắt.
B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt.
C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát.
D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não.
Câu 3: Sự điều tiết của mắt là
A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.
D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc.
Câu 4: Mắt nhìn được xa nhất khi
A. thủy tinh thể điều tiết cực đại. B. thủy tinh thể không điều tiết.
C. đường kính con ngươi lớn nhất. D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 41
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống đến một giá trị xác định sau đó không giảm nữa.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV).
B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC).
C. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.
D. Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực là mắt bình thường.
B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm là mắt mắc tật cận thị.
C. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 cm đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị.
D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến vô cực là mắt mắc tật cận thị.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
B. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ.
C. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.
D. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 42
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
Câu 11: Mắt bị tật cận thị
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc.
B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.
C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ.
D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.
Câu 12: Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực đã quyết định mua kính đó:
A. Người đó đã chọn thấu kính hội tụ.
B. Người đó đã chọn thấu kính phân kì.
C. Có thể khẳng định cách chọn như trên là chính xác.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 13: Chọn phát biểu sai
A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.
Câu 14: Chọn câu trả lời sai.
A. Thuỷ tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.
B. Thuỷ tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh.
C. Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hau nâu ở sát mặt trước của thuỷ tinh thể.
D. Ở giữa thuỷ tinh thể có lổ tròn nhỏ gọi là con ngươi.
Câu 15: Đối với mắt: chọn phát biểu sai:
A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật.
B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được.
C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số.
D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 43
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 16: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt cận thị hoặc viễn thị khi mang kính thích hợp thì hệ kính và mắt tương đương với mắt bình thường.
B. Nguyên tắc sửa tật cận thị hay viễn thị là làm cho mắt có thể nhìn rõ những vật như mắt bình thường.
C. Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt viễn thị có điểm cực viễn là một điểm ảo.
Câu 17: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn được những vật ở gần mắt giống như mắt bình thường.
B. Điểm cực cận của mắt viễn thị nằm xa mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Để sửa tật cận thì người ta đeo vào trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt cận thị khi đeo thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp thì chùm sáng song song với trục chính khi đi qua thấu kính và mắt sẽ hội tụ đúng trên võng mạc của mắt.
Câu 18: Chọn phát biểu sai khi nói về tật viễn thị của mắt:
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở gần như mắt bình thường.
B. Đối với mắt viễn thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm sau võng mạc
C. Điểm cực cận của mắt viễn thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
Câu 19: Chọn phát biểu đúng khi nói về kính sửa tật cận thị?
A. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật.
B. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật
C. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
D. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
Câu 20: Chọn phát biểu sai khi nói về tật cận thị của mắt:
A. Mắt cận thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở xa.
B. Đối với mắt cận thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc.
C. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 44
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
MỨC HIỂU
Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc;
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mặt không tật;
C. Phải đeo kính phân kì để sửa tật;
D. khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt viễn thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng tới song song sẽ hội tụ sau võng mạc;
B. Điểm cực cận rất xa mắt;
C. Không nhìn xa được vô cực;
D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 23: Mắt lão thị không có đặc điểm nào sau đây?
A. Điểm cực cận xa mắt. B. Cơ mắt yếu.
C. Thủy tinh thể quá mềm. D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 24: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính
A. hội tụ có tiêu cự 50 cm. B. hội tụ có tiêu cự 25 cm.
C. phân kì có tiêu cự 50 cm. D. phân kì có tiêu cự 25 cm.
Câu 25: Mắt bị tật viễn thị:
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.
B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. Đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.
D. Có điểm cực viễn ở vô cực.
Câu 26: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường.
B. Mắt cận thị có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường.
D. Mắt cận thị có điểm cực viễn ở vô cùng.
Câu 27: Sử dụng dữ kiện sau: Mắt của một người có đặc điểm sau: điểm cực cận cách mắt 5cm, điểm cực viễn cách mắt 100cm. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 45
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
A. Mắt bị cận thị. B. Mắt bị viễn thị.
C. Mắt không bị tật. D. Mắt lão hoá (vừa cận thị, vừa viễn thị).
Câu 28: Sử dụng dữ kiện sau: Mắt của một người có đặc điểm sau:điểm cực cận cách mắt 5cm, điểm cực viễn cách mắt 100cm.. Chọn cách sửa tật phù hợp nhất trong các cách sau:
A. Đeo trước mắt một thấu kính hội tụ.
B. Đeo trước mắt một thấu kính phân kì có tiêu cự tích hợp.
C. Không cần đeo kính.
D. Một cách khác.
Câu 29: Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau đây: Khi mắt nhìn thấy vật đặt ở vị trí điểm cực cận thì:
A. Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc là ngắn nhất.
B. Mắt điều tiết tối đa.
C. Mắt không cần điều tiết.
D. Mắt chỉ điều tiết một phần.
Câu 30: Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết. B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt viễn thị, không điều tiết. D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.
Câu 31: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.
A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất.
B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa.
D. Điểm cực cận là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều kiện không điều tiết.
Câu 32: Chọn phát biểu sai khi nói về các đặc điểm của mắt?
A. Điểm vàng là một vùng nhỏ trên võng mạc của mắt rất nhạy với ánh sáng, nằm gần với giao điểm của trục chính của mắt với võng mạc.
B. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà đặt vật tại đó, mắt còn có thể nhìn rõ vật mà không phải điều tiết.
C. Điểm cực cận là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều kiện điều tiết tối đa.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 46
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
D. Thuỷ tinh thể là thấu kính hội tụ có tiêu cự không thay đổi được.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?
A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.
B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.
C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.
D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.
Câu 34: Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng?
A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp.
B. Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp.
C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì.
D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?
A. Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.
B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm.
C. Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
D. Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 cm đến vô cực.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?
A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
D. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây về mắt viễn là đúng?
A. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
C. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 47
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết.
B. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa.
C. Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực.
D. Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính phân kì và mắt không điều tiết.
C. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi không điều tiết.
D. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính lão.
Câu 40: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100 cm. Để nhìn được vật gần nhất cách mắt 25 cm thì người này phải đeo sát mắt một kính
A. phân kì có tiêu cự 100 cm. B. hội tụ có tiêu cự 100 cm.
C. phân kì có tiêu cự 100/3 cm. D. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm.
MỨC VẬN DỤNG THẤP
Câu 41: Một người đeo kính có độ tụ -1,5 dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này:
A. Mắc tật cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3 m.
B. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 m.
C. Mắc tật cận thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3 cm.
D. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 cm.
Câu 42: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm. Khi đeo một kính có tiêu cự - 100 cm sát mắt, người này nhìn được các vật từ
A. 100/9 cm đến vô cùng. B. 100/9 cm đến 100 cm.
C. 100/11 cm đến vô cùng. D. 100/11 cm đến 100 cm.
Câu 43: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A. 0,5 m. B. 1,0 m. C. 1,5 m. D. 2,0 m.
Câu 44: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 cm phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là:
A. 25 cm. B. 50 cm. C. 1 m. D. 2 m.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 48
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 45: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A. 50 cm. B. 67 cm. C. 150 cm. D. 300 cm.
Câu 46: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
A. 40,0 cm. B. 33,3 cm. C. 27,5 cm. D. 26,7 cm.
Câu 47: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 đp. B. D = 5,0 đp. C. D = -5,0 đp. D. D = 1,5 đp.
MỨC VẬN DỤNG CAO
Câu 48: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 15,0 cm. B. 16,7 cm. C. 17,5 cm. D. 22,5 cm.
Câu 49: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ -1 đp. Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là:
A. từ 13,3 cm đến 75 cm. B. từ 1,5 cm đến 125 cm.
C. từ 14,3 cm đến 100 cm. D. từ 17 cm đến 2 m.
Câu 50: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là:
A. D = 1,4 đp. B. D = 1,5 đp. C. D = 1,6 đp. D. D = 1,7 đp.
Câu 51: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
A. 0,5đp B. –2đp C. –0,5đp D. 2đp
Câu 52: Một người cận thị về già có điểm cực cận cách mắt 0,4m. Để có thể đọc sách cách mắt 20cm khi mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo sát mắt một kính có tụ số:
A. -2đp B. -2,5đp C. 2,5đp D. 2đp
Câu 53: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất.
Câu 54: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 49
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
A. -8,33 điôp B. 8,33 điôp C. -2 điôp D. 2 điôp
Câu 55: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
A. Tại CV khi mắt không điều tiết.
B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Tại CC khi mắt không điều tiết.
Câu 56: Gọi độ tụ của các loại mắt khi điều tiết tối đa là: D1của mắt thường (không tật); D2 của mắt cận; D3 của mắt viễn thị. So sánh độ tụ giữa chúng ta có:
A. B. C. D.
Câu 57: Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 50cm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25cm thì đeo sát mắt một kính có độ tụ D:
A. 0,5 điốp B. -0,5 điốp C. 2 điốp D. Đáp án khác.
Câu 58: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 59: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 60: Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 30cm. Nếu đeo sát mắt một kính có độ tụ D = 2điốp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là:
A. 18,75cm B. 25cm C. 20cm D. 15cm
C. PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN1. Tên hồ sơ dạy học : CÁC TẬT CỦA MẮT NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
2. Mục tiêu của chủ đề: Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 50
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Sau khi học xong chủ đề này học sinh có thể:
2.1. Về kiến thức - Biết được cấu tạo của mắt, đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt
- Hiểu được sự điều tiết của mắt
- Hiểu được nguyên nhân gây ra các tật của mắt và đề xuất được các biện pháp
khắc phục
- Biết được những thói quen ảnh hưởng đến việc hình thành các tật khúc xạ và
các biện pháp phòng ngừa.
2.2. Về kĩ năng- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thiết kế không gian học tập góp phần phòng ngừa
tật của mắt ở học đường
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng xây dựng bài báo cáo và thuyết
trình một vấn đề trước người khác.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định độ tụ của kính cận và kính viễn cần đeo
cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính.
- Biết cách thử mắt bằng các bảng thử mắt
2.3. Về thái độ- Hợp tác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Ý thức được tầm quan trọng của việc phòng ngừa tật khúc xạ về mắt, tuyên
truyền để người thân và cộng đồng cùng ý thức.
- Giải được các bài tập về mắt cận, mắt viễn và mắt lão.
2.4. Các năng lực chính hướng tới
STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Quan sát cấu tạo của mắt. Mô tả chính xác bằng cách vẽ hình, lập sơ đồ cấu tạo của mắt.- Quan sát video các tật của mắt. Mô tả chính xác bằng cách vẽ hình, lập sơ đồ các tật của mắt.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 51
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
2
Năng lực thunhận và xử lý thông tin tổng hợp
- Các phương pháp đọc hiểu sơ đồ, hình ảnh, tranhvẽ- Kĩ năng phân tích thông tin liên quan đến cấu tạo của mắt và các tật của mắc và cách khắc phục các tật của mắt- Xử lí thông tin về cách thử kính khi đi mua kính đối với các HS mắc các tật về mắt.- Xử lí thông tin về cách bảo vệ mắt hằng ngày để tránh mắc phải cacts bệnh khúc xạ mắt
3
Năng lực tìmtòi khám phá và nghiên cứu khoa học
Các kĩ năng khoa học:Phân tích các quá trình lưu ảnh trên võng mạc và các ứng dụng của hiện tượng này trong khoa học và đời sống.Tính toán; Xử lí và trình bày các cách sửa tật về mắt và mua kính có độ tụ thích hợp.
4
Năng lực tínhtoán
- Kĩ năng tính toán các bài toán cơ bản và nâng cao và mắt cận thị, mắt viễn thị và tính được độ tụ của kính cần đeo để chửa tật cho mắt.- Phát triển năng lực tư duy logic trong tính toán các qui luật Vật lí và thành phần dinh dưỡng có lợi cho mắt trong các bữa ăn hằng ngày.
5
Năng lực tưduy
- Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc so sánh các tật của mắt thường gặp trong cuộc sống.- Phát triển tư duy phát hiện ý tưởng khoa học qua kiến thức tích hợp.- Hình thành tư duy nghiên cứu qua thực nghiệm và vận dụng vào thực tiễn.
6
Năng lực ngônngữ
- Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thôngqua trình bày, tranh luận, thảo luận về ccác tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục nó.
7
Năng lực vậndụng
- Giải thích và nhận biết được các các tật về mắt và cách khắc phục các tật của mắt.- Đề xuất các biện pháp nhằm giúp cho mọi người bảo vệ mắt tránh mắc phải các tật về mắt và cách rữa mắt hằng ngày cho mọi người.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 52
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
3. Đối tượng dạy học của chủ đề Học sinh khối 11 theo chương trình cơ bản4. Ý nghĩa của chủ đề
Theo Tổ chức Y tế thế giới, hiện có 2,5 tỉ người mắc các tật khúc xạ, khoảng
20% dân số thế giới. Tại Việt Nam, cứ 3 - 4 em học sinh thì có một em bị tật khúc xạ,
ở các thành phố lớn tỉ lệ này càng cao lên đến 60 – 70% trong khi đó các kiến thức về
mắt, nguyên nhân, cách khắc phục các tật của mắt chưa được hiểu biết cũng như vệ
sinh mắt chưa được quan tâm.
Học sinh có xu hướng mắc các tật cận thị hay viễn thị ngày càng sớm và gia tăng
theo cấp lớp nhưng chương trình chăm sóc mắt học đường hiện chưa được đẩy mạnh.
Khảo sát về tình trạng mắt học đường của BV Mắt cũng cho thấy hiểu biết về tật
của mắt của học sinh còn rất hạn chế, chỉ có 16,6% học sinh có kiến thức tốt về mắt.
Vì vậy, có nhiều học sinh mắc các tật khúc xạ nhưng không được can thiệp, tỉ lệ học
sinh đeo kính là 67,16%, chưa kể nhiều học sinh đeo kính không đúng độ.
Chủ đề đặt ra gắn với nhu cầu cần giải quyết của HS, đó là: nguyên nhân dẫn
đến việc mắc các tật khúc xạ ở HS và các biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:Để tiến hành hoạt động dạy học có hiệu quả và để giúp học sinh có thể hoàn thành nhiệm vụ học tập một cách tốt nhất cần trang cấp các thiết bị dạy học như:
5.1. Tài liệu bổ trợ (website và tài liệu in)- Sách giáo khoa, sách giáo viên, Chuẩn kiến thức kĩ năng, Chương
trình môn học các môn KHTN.- website: “truonghocketnoi”.- Các tài liệu về dạy học tích hợp.- Nội dung kiến thức liên quan đến chủ đề.
5.2. Thiết bị dạy học.- Máy chiếu, máy tính- Hình vẽ về cấu tạo mắt người, mô hình sơ đồ mắt bổ dọc, video sự điều tiết của
mắt, video điểm cực cận, điểm cực viễn;
- Hình vẽ về cấu tạo mắt người, mô hình sơ đồ mắt bổ dọc, video sự điều tiết của
mắt, video điểm cực cận, điểm cực viễn;
- Chuẩn bị thí nghiệm: Một tấm bìa gắn vào trục quay đối xứng, một mặt của
tấm bìa vẽ con chim, một mặt vẽ lồng chim.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 53
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
6.1. Tiến trình dạy học tiết 1
6.1.1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
6.1.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
1. Thấu kính là gì? Có mấy loại thấu kính?
2. Viết công thức của thấu kính?
Nội dung bài học
6.1.3. Đặt vấn đề: (tích hợp Vật lí – Khoa học đời sống)GV cho HS đọc một bài báo và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau
Báo động Tật khúc xạ học đường ở Việt Nam:
KHÔNG THỂ XEM NHẸ!
Tại Việt Nam, hiện có tới 3 triệu học sinh (độ tuổi 6-15) bị mắc các tật khúc xạ, trong
đó 2/3 là bị cận thị. Tỉ lệ tật khúc xạ ngày càng tăng nhanh, chủ yếu tập trung ở khu vực đô
thị. Theo một nghiên cứu đánh giá, tỉ lệ tật khúc xạ Hà Nội khoảng từ 40 - 45%, ở những
quận nội đô có nơi lên đến 55 - 60%.
Tật khúc xạ đã và đang nổi lên trở thành một trong những vấn đề bức xúc, ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe, học tập và tương lai của các em học sinh. Thế nhưng hiện nay Việt
Nam chưa có một đánh giá điều tra tầm vóc quốc gia về tật khúc xạ.
Theo các chuyên gia nhãn khoa, tật khúc xạ học đường do nhiều nguyên nhân trong đó,
vấn đề thiếu ánh sáng hay sai tư thế học tập thời gian dài, dinh dưỡng chưa đáp ứng, bổ sung
đầy đủ các vitamin, thời gian học tập căng thẳng và liên tục, không cho mắt nghỉ ngơi, thư
giãn, lạm dụng máy tính, chơi game, xem ti vi quá nhiều...khiến cho tật khúc xạ ngày càng
tăng.
Theo các bác sĩ Bệnh viện Mắt TW, khi trẻ đã mắc tật khúc xạ, phương pháp duy nhất
là đeo, chỉnh kính đúng số và tái khám định kỳ tại các cơ sở chuyên khoa mắt. Với nhận thức
cộng đồng hạn chế, nên nhiều trường hợp khi đến bệnh viện đã biến chứng sang nhược thị
sâu, bong võng mạc,... nguy cơ mù lòa vĩnh viễn, không thể chỉnh kính, cấp kính.
Một thói quen khác thường gặp, là người dân tự ý dẫn con mình đến các cửa hàng kính
thuốc để đo, lắp mắt kính cho con em mình khi họ nghi các em mắc tật khúc xạ. TS. Nguyễn
Thị Thu Hiền, Bệnh viện Mắt TW, cảnh báo: Nếu không được đo, khám một cách kỹ lưỡng
trẻ rất dễ phải đeo kính cận một cách vô lý, hoặc các cửa hàng kính đo sai số, gây ra nhức
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 54
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
mỏi mắt, gây rối loạn điều tiết, nhiều trường hợp giảm thị lực đã không thể điều trị được.
Khi phát hiện các em có dấu hiệu bị tật khúc xạ trong học tập và sinh hoạt hàng ngày,
như nheo mắt, nghiêng đầu trong lớp, nhìn chữ và vật bị nhòe, mỏi mắt chóng mặt đau đầu,
hay chép nhầm bài, đọc nhầm chữ....đưa các em khám tại các cơ sở chuyên khoa mắt, tái
khám mắt định kỳ 6 tháng/lần;
Khi mắc các tật khúc xạ cần khám, đeo kính đúng số và có chế độ nghỉ ngơi, thư giãn,
tăng cường các hoạt động ngoài trời, ngồi học đúng tư thế và đủ ánh sáng, bổ sung các
vitamin A, C, E hàng ngày...
Tác giả bài viết: Xuân Hồng
PHIẾU HỌC TẬP
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống
Tại Việt Nam, hiện có tới …………… triệu học sinh (độ tuổi 6-15) bị mắc các
tật khúc xạ, trong đó ………... là bị cận thị. Tỷ lệ tật khúc xạ ngày càng tăng nhanh,
chủ yếu tập trung ở khu vực đô thị. Theo một nghiên cứu đánh giá, tỷ lệ tật khúc xạ
Hà Nội khoảng từ …………….., ở những quận nội đô có nơi lên đến ...
Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến các tật khúc xạ của mắt là gì?
..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................
Câu hỏi 3: Hãy nêu một số cách khắc phục các tật cận thị của mắt mà
em biết.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................6.1.4. Các hoạt động học tập
Hoạt động dạy học Tích hợp
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 55
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt (15 phút)
Giáo viên cho học sinh quan sát về
mắt người và sơ đồ mắt bổ ngang
Chiếu cho học sinh quan sát đoạn
video cấu tạo của mắt (link
youtube:
https://youtu.be/QZM_xYYWhZg)
- Từ ngoài vào trong mắt có các bộ
phận nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm:
Yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu
đặc điểm các bộ phận của mắt
- Nhóm 1 nêu đặc điểm của giác
mạc và thủy dịch.
- Nhóm 2 nêu đặc điểm của lòng
đen và thể thủy tinh.
Quan sát hình vẽ sơ đồ của mắt
Ngoài cùng là giác mạc rồi đến
thủy dịch, lòng đen, thể thủy
tinh, dịch thủy tinh, cuối cùng là
màng lưới.
Học sinh tham khảo sách giáo
khoa và kết hợp với hình vẽ để
trả lời.
- Nhóm 1:
Giác mạc: Lớp màng cứng trong
suốt có tác dụng bảo vệ cho các
phần tử phía trong và làm khúc
xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: chất lỏng trong suốt
có chiết suất xấp xỉ bằng chiết
suất của nước.
- Nhóm 2
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có
Vật lí – Sinh
học
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 56
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Nhóm 3 nêu đặc điểm của dịch
thủy tinh và màng lưới.
- Nhóm 4 nêu đặc điểm của điểm
vàng và điểm mù
- Sau khi các nhóm đã trình bày
xong, giáo viên nhận xét bổ sung
kiến thức cho cả 4 nhóm sau đó yêu
cầu học sinh ghi bài vào theo sản
phẩm các nhóm mà giáo viên đã
sủa.
lỗ trống (con ngươi) để điều
chỉnh chùm sáng đi vào trong
mắt. Con ngươi có đường kính
thay đổi tự động tuỳ theo cường
độ sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc
trong suốt có hình dạng thấu
kính hai mặt lồi.
- Nhóm 3:
Dịch thủy tinh: chất lỏng giống
chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu
phía sau thể thủy tinh.
Màng lưới ( võng mạc): lớp
mỏng tại đó tập trung đầu các sợi
thần kinh thị giác.
- Nhóm 4:
Điểm vàng: Nằm trên trục mắt,
tập trung nhiều tế bào nón là nơi
cảm nhận ánh sáng nhạy nhất.
Điểm mù: là nơi đi ra của các
sợi trục các tế bào thần kinh thị
giác, không có tế bào thụ cảm
thị giác
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 57
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Giáo viên trình bày : khi mắt nhìn
một vật, ảnh thật của vật được tạo
ra ở màng lưới. Năng lượng ánh
sáng thu nhận ở đây được chuyển
thành tín hiệu thần kinh và truyền
tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh.
Do đó mắt nhìn thấy vật
- Yêu cầu học sinh tìm ra được hai
bộ phận quan trọng của mắt
- Giáo viên dẫn dắt trong quang học
mắt được biểu diễn bởi sơ đồ mắt
thu gọn, cho học sinh quan sát sơ
đồ mắt thu gọn, hệ quang học của
mắt được coi là thấu kính hội tụ
hay còn gọi là thấu kính mắt.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
sơ đồ của mắt và của máy ảnh và
đưa ra nhận xét mắt hoạt động như
máy ảnh và đặt câu hỏi cho học
sinh: Thấu kính mắt và màng lưới
có vai trò như bộ phận gì trong máy
ảnh?
- Học sinh trả lời: thể thủy tinh
và màng lưới.
- Học sinh quan sát sơ đồ mắt
thu gọn.
- Học sinh quan sát hình vẽ và
trả lời.
Thấu kính mắt có vai trò như vật
kính.
Màng lưới có vai trò như phim.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn.
Điểm cực cận (15 phút)Tích hợp
- Cho học sinh xem hình ảnh và
video sự tạo ảnh ở màng lưới (linh
youtube:
https://youtu.be/eaSJCXFXj-c)
- Học sinh quan sát Vật lí – Sinh
học
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 58
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét về
sự tạo ảnh ở màng lưới
- Cho học sinh quan sát video sự
điều tiết của mắt (linh youtube1:
https://youtu.be/sd33mWGaXsA;
linh youtube2:
https://youtu.be/4QL849q6Nlg ) và
hỏi học sinh có nhận xét gì khi di
chuyển vật lại gần hoặc ra xa thấu
kính thì ảnh của nó dịch chuyển
như thế nào? Còn đối với thấu kính
mắt thì sao? ảnh của nó như thế
nào? thể thủy tinh thay đổi như thế
nào?
- Ta nhìn được là nhờ các tia
sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi
qua thể thủy tinh tới màng lưới
sẽ kích thích các tế bào thụ cảm
ở đây và truyền về trung ương,
cho ta nhận biết về hình dạng, độ
lớn và màu sắc của vật
- Học sinh quan sát và rút ra
nhận xét:
Đối với thấu kính thì vật di
chuyển theo hướng nào thì ảnh
của nó dịch chuyển theo hướng
đó
Đối với thấu kính mắt thì khi vật
di chuyển lại gần thì ảnh vẫn
hiện ra ở trên màng lưới (không
di chuyển) và thể thủy tinh dãn
phồng ra, và ngược lại khi vật di
chuyển ra xa ảnh vẫn hiện trên
màng lưới và thể thủy tinh co lại
- Sự điều tiết của mắt là sự thay
đổi độ cong của bề mặt thủy tinh
thể (tức là thay đổi độ tụ D và
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 59
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Yêu cầu HS đưa ra khái niệm sự
điều tiết của mắt
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao
khi mắt ở trạng thái không điều tiết,
tiêu cự của mắt lớn nhất fmax
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao
khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở
trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự
của mắt nhỏ nhất fmin
- Cho học sinh quan sát video điểm
cực viễn (link youtube:
https://youtu.be/IbX-xA_1fCg )
- Giới thiệu điểm cực viễn của mắt
- Lưu ý cho học sinh: Mắt không có
tật thì điểm cực viễn ở xa vô cùng.
Giáo viên yêu cầu HS giải thích
giải thích
- Cho học sinh quan sát video điểm
cực cận. (link youtube:
https://youtu.be/4iGfNSEb1cE )
- Yêu cầu học sinh nhận xét điểm
cực cận.
tiêu cự f của nó) để ảnh của vật
hiện rõ trên bề mặt võng mạc.
- HS giải thích khi mắt không
điều tiết, cơ vòng ở trạng thái
nghỉ, thể thủy tinh dẹt nhất tức là
tiêu cự của thấu kính mắt lớn
nhất
- HS giải thích khi mắt bóp lại,
các cơ vòng của mắt làm thể
thủy tinh phồng lên, giảm bán
kính cong, do đó tiêu cự của mắt
giảm
- Học sinh quan sát video điểm
cực viễn
- HS giải thích: Khi quan sát vật
đặt ở điểm cực viễn, mắt không
phải điều tiết, lúc này thể thủy
tinh dẹt nhất (Dmin nên fmax)
mà
Vì nên
- Học sinh quan sát video điểm
cực cận
- Điểm cực cận là điểm khi mắt
điều tiết tối đa, điểm trên trục
của mắt mà ảnh còn được tạo ra
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 60
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng
31.1 trong SGK và rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh rút ra khoảng
nhìn rõ của mắt.
ở ngay tại màng lưới.
- Tuổi càng lớn thì khoảng cực
cận càng lớn.
Khoảng nhìn rõ của mắt là
khoảng cách giữa điểm cực viễn
và điểm cực cận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vê năng suất phân li của mắt (5 phút) Tích hợp
- Gọi 1 học sinh và hỏi mắt muốn
nhìn thấy một vật thì ảnh thật của
vật phải như thế nào?
Giáo viên dẫn dắt trong một số
trường hợp khi quan sát các vật có
chi tiết nhỏ như nhận ra một người
quen trong tấm ảnh nhỏ chụp nhiều
người hoặc nhìn một con kiến màu
đen trong bầy kiến màu đỏ chẳng
hạn thì ngoài điều kiện mà học sinh
nêu ra còn tuỳ thuộc vào kích thước
ảnh của vật đó trên màng lưới, kích
thước này phụ thuộc vào gốc trông
vật.
-Yêu cầu HS vẽ hình góc trông vật.
- Góc được tạo bởi hai tia sáng
nào?
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình vẽ
để trả lời câu C1: Góc trông một
vật là gì và phụ thuộc vào yếu tố
- Học sinh trả lời: ảnh thật của
vật phải hiện ra ở màng lưới.
- Vẽ hình góc trông vật
- Góc được tạo bởi hai tia sáng
xuất phát từ hai điểm A và B tới
mắt
- Góc trông này phụ thuộc vào
khoảng cách giữa hai điểm A, B
và khoảng cách l từ AB tới mắt
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 61
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
nào? Hướng dẫn cho học sinh
tan =
- Giáo viên yêu cầu HS cho biết
năng suất phân li là gì?
- Năng suất phân li là góc trông
nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt
được 2 điểm
Hoạt động 4: Củng cố bài học (5 phút)
- Giáo viên tổ chức trò chơi ô chữ
cho học sinh: ô chữ hàng dọc gồm
có 6 chữ cái, 6 câu hỏi liên quan
đến nội dung bài học, mỗi câu trả
lời đúng sẽ có một chữ cái nằm
trong ô chữ bí mật hàng dọc, sau
khi trả lời hết 6 câu hỏi hàng ngang
này ghép 6 chữ cái lại ta được ô
chữ bí mật theo hàng dọc.
- GV phô tô Phiếu học tập số 2 ở
PHỤ LỤC 6 phát cho HS về nhà
làm tiết 2 GV kiểm tra
- HS tham gia trò chơi
Nội dung 6 câu hỏi củng cố bài tiết 1
Câu 1. Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như một màn ảnh?
Đáp án: Võng mạc
Câu 2. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là gì?
Đáp án: Khoảng nhìn rõ của mắt
Câu 3. Thấu kính mắt có vai trò như bộ phận gì trong máy ảnh?
Đáp án: Vật kính
Câu 4. Khi mắt ở trạng thái nào thì tiêu cự của mắt lớn nhất?
Đáp án: Không điều tiết
Câu 5. Sự thay đổi độ cong của bề mặt thủy tinh thể gọi là gì?
Đáp án: Điều tiết
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 62
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 6. Góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được 2 điểm gọi là gì?
Đáp án: Năng suất phân li
Ô chữ cần tìm “MẮT ĐẸP”
Đây là một thông điệp dành cho học sinh “Mắt rất quan trọng đối với chúng ta, vì
vậy các em nên bảo vệ cho mình có một đôi mắt đẹp tức là mắt sáng, không có tật để
mắt có thể thực hiện tốt các chức năng điều tiết và quan sát vật.”
6.2. Tiến trình dạy học tiết 2
6.2.1. Ổn định kiểm tra sĩ số
6.2.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1. Trình bày hoạt động và đặc điểm của mắt về sự điều tiết?
2. Trình bày khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận?
6.2.3. Các hoạt động học tập
Hoạt động dạy học
Tích hợpHoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Đặt vấn đề (2 phút)
- Yêu cầu các em đeo kính trong
lớp cho biết
- Nguyên nhân phải đeo kính?
Đặc điểm của mắt khi không đeo
kính?
- Đặt điểm của mắt khi đeo kính?
Tỉ lệ người đeo kính chữa các tật
của mắt ngày càng cao, bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
nguyên nhân cũng như cách khắc
phục các tật của mắt.
- HS đeo kính trả lời câu hỏi
GV đặt ra
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt (5 phút) Tích hợp
- GV làm thí nghiệm: Quay tấm bìa
một mặt vẽ con chim, một mặt vẽ
lồng chim, từ chậm đến nhanh yêu
cầu HS nhận xét.
- Khi quay chậm thấy mặt
trước là con chim, mặt sau là
lồng chim.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 63
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Yêu cầu HS giải thích hiện tượng
Để giải thích được hiện tượng đi
tìm hiểu sự lưu ảnh của mắt
Giới thiệu sơ lược về Pla-tô.
1. Đặt câu hỏi: Sự lưu ảnh là gì?
2. Yêu cầu học sinh giải thích thí
nghiệm đầu bài.
Yêu cầu học sinh nêu các ứng dụng
của hiện tượng lưu ảnh.(Gợi ý: Vì
sao điện ảnh gắn liền với thuật ngữ
“24 hình trên giây”).
Cho học sinh xem video ứng dụng
của sự lưu ảnh trên võng mạc
(link youtube 1:
- Khi quay nhanh thấy con
chim trong lồng chim
HS không giải thích được
Học sinh trả lời
Hiện tượng mắt vẫn còn cảm
giác thấy vật sau khi ánh sáng
đến mắt đã tắt một khoảng
thời gian cỡ 1/10 giây gọi là
hiện tượng lưu ảnh.
HS suy nghĩ và giải thích hiện
tượng.
Khi quay nhanh ta vẫn thấy
ảnh con chim (hoặc lồng) còn
lưu lại trên màng lưới trong
khi con chim (hoặc lồng) đã
biến mất vì vòng quay quá
nhanh nên ảnh trước chưa kịp
biến mất thì ảnh của sự vật
sau đã tới tạo, hai ảnh gần như
đồng thời tồn tại trên màng
lưới nên ta có cảm giác con
chim luôn ở trong lồng.
HS trả lời: hình ảnh trên màn
hình ti vi chuyển động.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 64
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
https://youtu.be/BwcNqpMVi9M, Link youtube2: https://youtu.be/S4KxmgW6iwk )
Hoạt động 3: Tìm hiểu mắt cận và cách khắc phục (10 phút) Tích hợp
- GV hỏi em hãy nêu một số
nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm
thị lực và các bệnh về mắt mà em
biết?
- Giáo viên lập luận và giới thiệu
cho học sinh các tật về mắt và đặt
vấn đề cần quan tâm đến ba tật phổ
biến của mắt về phương diện
quang học.
1. Dẫn dắt: Các em đã bao giờ
mượn kính của bạn bị cận thị đeo
thử chưa?
Khi đeo vào thì thấy như thế nào?
2. Hướng dẫn học sinh quan sát
video về sự tạo ảnh của vật qua
mắt bình thường và mắt cận.
3. Hỏi:
Có gì khác nhau giữa ảnh tạo bởi
mắt cận và mắt bình thường?
Độ tụ của mắt cận như thế nào so
với mắt bình thường?
- Nguyên nhân gây nên các
bệnh về mắt: Không khí bị ô
nhiễm, làm việc tại nơi thiếu
ánh sáng hoặc ánh sáng quá
mức, làm việc trong tình trạng
kém tập trung, làm việc gần
nguồn sóng điện từ mạnh...
- Học sinh nhận thức được
vấn đề cần nghiên cứu: ba tật
phổ biến của mắt là mắt cận,
mắt viễn và mắt lão.
- HS trả lời:
Khi đeo vào thì đau mắt và
nhìn thấy vật khó hơn.
HS quan sát video
Đối với mắt bình thường,
ảnh hiện ra ở võng mạc, còn
đối với mắt cận thị thì ảnh
hiện trước võng mạc.
Độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt
bình thường
Vật lí-
Sinh học
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 65
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Hãy so sánh vị trí điểm cực cận
và cực viễn của mắt cận so với mắt
bình thường.
- Khi nhìn vật ở xa vô cực thì mắt
cận có phải điều tiết không?
- Để nhìn vật ở xa vô cùng mà mắt
không phải điều tiết thì dùng kính
có tác dụng gì?
Em hãy nêu cách khắc phục tật
cận thị.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
video về cách khắc phục tật cận
thị.
(link youtube: https://youtu.be/4-
WyW3aYrXE )
- Giáo viên vẽ hình hướng dẫn học
sinh chứng minh tiêu cự kính cần
đeo:
f = - OCv.
Yêu cầu học sinh làm câu C2.
- Điểm cực cận Cc gần mắt
hơn so với mắt bình thường
OCv hữu hạn.
- Mắt phải điều tiết
- Ảnh của vật ở xa vô cực rơi
vào đúng cực viễn của mắt
Đeo kính phân kì.
- HS lắng nghe và quan sát
video.
- Vật ở vô cùng thì chùm tia
sáng tới kính là chùm song
song cho chùm tia ló có
đường kéo dài hội tụ tại đúng
tiêu điểm của kính. Nếu kính
đeo sát mắt thì điểm cực viễn
của mắt trùng với tiêu điểm
của kính (Fk Cv). Vậy nên ta
có:
f= -OCv.
HS suy nghĩ làm vào nháp.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt viễn và cách khắc phục (6 phút) Tích hợp
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 66
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Dẫn dắt: Khi độ tụ của mắt lớn
hơn độ tụ của mắt bình thường thì
mắt bị tật cận thị, trong trường hợp
ngược lại thì mắt bị tật viễn thị.
Vậy mắt viễn có những đặc điểm
gì và làm thế nào để khắc phục tật
này ta đi vào mục 2. Mắt viễn và
cách khắc phục.
1. Hướng dẫn học sinh quan sát
video về sự tạo ảnh của vật qua
mắt bình thường và mắt viễn.(link
youtube:
https://youtu.be/ZPozV4I9040 )
2. Hỏi:
- Chùm tia tới song song truyền
tới mắt viễn cho chùm tia ló có đặc
điểm như thế nào?
- Tiêu cự của mắt viễn như thế nào
so với tiêu cự mắt bình thường?
*Giáo viên nhấn mạnh: Đối với
mắt viễn thị, khi nhìn vật ở xa vô
cực mắt phải điều tiết, điểm cực
viễn là một điểm ảo, điểm cực cận
cách mắt một đoạn lớn hơn mắt
bình thường.
- Làm thế nào để người viễn thị có
thể nhìn thấy những vật ở gần như
những người có mắt bình thường?
- HS quan sát video
- HS trả lời:
Hội tụ tại một điểm sau
màng lưới.
- Lớn hơn mắt bình thường.
- HS lắng nghe và ghi chép.
- Để người viễn thị có thể
nhìn thấy những vật ở gần như
những người có mắt bình
Vật lí –
Sinh học
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 67
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và
cho học sinh quan sát video về
cách khắc phục tật viễn thị.
- Kính viễn phải có tác dụng gì?
*Giáo viên nhấn mạnh. đối với mắt
viễn thị, khi đeo kính có hai trường
hợp xảy ra:
+ Mắt có thể nhìn vật ở vô cực mà
không phải điều tiết như mắt người
bình thường;
+ Mắt có thể nhìn thấy các vật gần
mắt như mắt những người bình
thường (đây là phương án chủ
yếu).
thường thì đeo kính hội tụ.
- Kính viễn phải có tác dụng
sao cho một vật đặt tại điểm
cực cận của mắt bình thường
cho ảnh tại đúng cực cận của
mắt.
- HS lắng nghe
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt lão và cách khắc phục (5 phút) Tích hợp
- Dẫn dắt: Khả năng nhìn hầu hết
của những người già như thế nào?
- GV hỏi HS đặt điểm của mắt khi
về già như thế nào?
- Nhìn rõ vật ở xa nhưng
không nhìn rõ vật ở gần.
- Khi nhiều tuổi cơ mắt yếu và
thể thủy tinh trở nên cứng nên
khả năng điều tiết của mắt
kém đi, khi đó ta nói mắt bị
lão hóa.
Tất cả mọi người đều bị lão
thị hầu hết từ tuổi 40 trở đi,
đôi khi sớm hơn hoặc muộn
Vật lí –
Sinh học
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 68
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Vậy làm sao để khắc phục mắt lão
ta đi vào mục 3. Mắt lão và cách
khắc phục.
- Hướng dẫn học sinh quan sát
video về sự tạo ảnh của vật qua
mắt bình thường và mắt lão.
(link youtube:
https://youtu.be/KHvSeTrM72A)
- Mắt lão có những đặc điểm gì?
- GV nhấn mạnh mắt không tật,
mắt cận, mắt viễn khi lớn tuổi đều
có thêm tật lão thị.
Em hãy nêu cách khắc phục tật lão
thị.
- Đối với người có mắt cận thị, lúc
về già có thêm tật mắt lão nên đeo
kính gì?
hơn. Cơ chế chính xác của
chứng lão thị chưa được biết
đến chắc chắn, nhưng thể hiện
rõ ràng nhất qua sự xơ cứng
của thuỷ tinh thể làm giảm sự
đàn hồi, càng loén tuổi thì thị
lực nhìn gần sẽ kém đi.
- HS quan sát video
- Nhìn rõ vật ở xa nhưng
không nhìn rõ vật ở gần.
Điểm cực cận của mắt lão xa
hơn so với mắt bình thường.
- Để khắc phục phải đeo kính
hội tụ có độ tụ thích hợp trước
mắt hay gắn nó sát giác mạc
hoặc phẫu thuật giác mạc làm
tăng độ cong mặt ngoài giác
mạc.
- Đối với người có mắt cận
thị, lúc về già có thêm tật mắt
lão, do đó khi lớn tuổi phải
đeo hai loại kính: Kính phân
kì để nhìn vật ở xa, kính hội tụ
nhìn vật ở gần. Trong thực tế
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 69
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
người ta có chế tạo “kính hai
tròng” có phần trên phân kì và
phần dưới hội tụ.
Hoạt động 5: Vệ sinh mắt (5 phút) Tích hợp
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
yêu cầu HS 4 nhóm thảo luận và đề
xuất một số biện pháp phòng tránh
các tật của mắt. sau đó gọi đại diện
các nhóm trình bày sau đó GV yêu
cầu các nhóm khác bổ sung cho
đầy đủ
- HS đề xuất:
Vệ sinh mắt hàng ngày là việc
rất cần thiết, giúp làm giảm
những căng thẳng về điều tiết
mắt và phòng tránh được các
tật của mắt. Dưới đây là một
số điều mỗi người cần biết để
bảo vệ đôi mắt:
1. Không nên “làm việc” bằng
Mắt quá 45 phút, học sinh cần
được ra sân chơi và tập thể
dục giữa giờ, tránh đọc
truyện, chơi game trong giờ
giải lao (chơi game trên điện
thoại lại càng dễ mắc các tật
của mắt). Cứ làm việc khoảng
20 phút, nên để mắt nhìn xa từ
1 đến 2 phút để mắt tự điều
tiết.
2. Phòng học hoặc nơi làm
việc nên được chiếu sáng đầy
đủ bằng ánh sáng tự nhiên,
khoảng cách đọc và viết với
học sinh khoảng từ 25 đến 40
cm (tùy lứa tuổi), giữ đúng tư
thế ngồi học, bàn học đúng
quy cách, nếu đọc sách nên
Vật lí –
Sinh học –
Hóa học
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 70
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
ngồi đọc, nếu làm việc trên
máy vi tính nên để màn hình
cách mắt ít nhất 50 cm.
3. Chế độ dinh dưỡng hợp lý,
nên để cho trẻ ngủ từ 8 đến 10
giờ mỗi ngày, cường độ học
tập hợp lý vệ sinh mắt hàng
ngày.
4. Khám mắt định kỳ tại các
cơ sở chuyên khoa mắt để
được phát hiện sớm tật của
mắt, được tư vấn và chỉnh
kính hợp lý, phát hiện sớm các
tật của mắt và điều trị các
bệnh mắt khác (nếu có).
5. Đeo kính đúng số, đúng
bệnh hoặc phẫu thuật (nếu cần
thiết) để phòng tránh nhược
thị và hậu quả sau này.
6. Nhỏ dung dịch muối natri
clorua Nacl 0.9% để rửa mắt
hằng ngày.
...
Hoạt động 6: Củng cố vận dụng Tích hợp
*Giáo viên tổ chức trò chơi
Qua bài học hôm nay cô có một
thông điệp muốn gửi đến các em.
Bây giờ chúng ta hãy cùng chơi
một trò chơi để đi tìm thông điệp
đó nhé.
2. Giới thiệu trò chơi
*Học sinh hệ thống hoá các
kiến thức để tham gia vào trò
chơi.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 71
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Ô chữ gồm 8 chữ cái.
+ Để tìm nội dung ô chữ các nhóm
lần lượt trả lời các câu hỏi theo số
tự chọn.
+ Với mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận
được 1 chữ cái.
+ Trả lời xong tất cả các ô chữ sẽ
nhận được thông điệp.
2. Giáo viên điều khiển trò chơi ô
chữ chìa khóa có 8 chữ cái với 8
câu hỏi
*Giáo viên yêu cầu học sinh về
nhà làm các bài tập ở sách giáo
khoa và sách bài tập.
*Học sinh ghi nhận nhiệm vụ
học tập.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 72
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Nội dung câu hỏi và câu trả lời của chơi.
Câu 1. Nhà vật lí Platô là người nước nào?
Đáp án: Bỉ
Câu 2. Hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác thấy vật sau khi ánh sáng đến mắt đã tắt một
khoảng thời gian cỡ 1/10 giây gọi là hiện tượng gì?
Đáp án: Lưu ảnh
Câu 3. Khi về già thì mắt bị tật gi?
Đáp án: Lão thị
Câu 4. Mắt có fmax > OV thì bị tật gì?
Đáp án: Viễn thị
Câu 5. Nước mắt còn gọi là gì?
Đáp án: Lệ
Câu 6. Lớp mỏng tại đó tập trung các dây thần kinh thị giác?
Đáp án: Màng lưới
Câu 7. Mắt nào phải đeo kính phân kì?
Đáp án: Mắt cận
Câu 8. Để khắc phục tật viễn thị phải đeo kính gì?
Đáp án: Hội tụ.
Ô chữ cần tìm ”BẢO VỆ MẮT”
Qua trò chơi và bài học nhắc nhở học sinh hãy có ý thức bảo vệ mắt.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 73
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
Giáo viên photo 60 bài tập phát trược cho học sinh khi thực hiện tiến trình dạy học. Khi thực hiện tiến trình dạy học GV yêu cầu HS làm các câu hỏi trong phiếu học tập này để củng có kiến thức từng phần đã học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên: ...........................................................Nhóm: ....................Lớp: 11B2
MỨC BIẾT
Câu 1: Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
A. thủy dịch. B. dịch thủy tinh. C. thủy tinh thể. D. giác mạc.
Câu 2: Con ngươi của mắt có tác dụng
A. điều chỉnh cường độ sáng vào mắt.
B. để bảo vệ các bộ phận phía trong mắt.
C. tạo ra ảnh của vật cần quan sát.
D. để thu nhận tín hiệu ánh sáng và truyền tới não.
Câu 3: Sự điều tiết của mắt là
A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
B. thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt.
C. thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.
D. thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc.
Câu 4: Mắt nhìn được xa nhất khi
A. thủy tinh thể điều tiết cực đại. B. thủy tinh thể không điều tiết.
C. đường kính con ngươi lớn nhất. D. đường kính con ngươi nhỏ nhất.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 74
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
A. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc.
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống đến một giá trị xác định sau đó không giảm nữa.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV).
B. Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC).
C. Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B.
D. Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực là mắt bình thường.
B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm là mắt mắc tật cận thị.
C. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 cm đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị.
D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 cm đến vô cực là mắt mắc tật cận thị.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
B. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ.
C. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ.
D. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 75
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
Câu 11: Mắt bị tật cận thị
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở sau võng mạc.
B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết mới thấy rõ.
C. Phải đeo kính sát mắt mới thấy rõ.
D. Có điểm cực viễn cách mắt khoảng 2m trở lại.
Câu 12: Một người cận thị thử kính và nhìn rõ vật ở vô cực đã quyết định mua kính đó:
A. Người đó đã chọn thấu kính hội tụ.
B. Người đó đã chọn thấu kính phân kì.
C. Có thể khẳng định cách chọn như trên là chính xác.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 13: Chọn phát biểu sai
A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ.
Câu 14: Chọn câu trả lời sai.
A. Thuỷ tinh thể của mắt coi như một thấu kính hội tụ mềm, trong suốt, có tiêu cự thay đổi được.
B. Thuỷ tinh thể ở giữa hai môi trường trong suốt là thuỷ dịch và dịch thuỷ tinh.
C. Màng mống mắt không trong suốt, có màu đen, xanh hau nâu ở sát mặt trước của thuỷ tinh thể.
D. Ở giữa thuỷ tinh thể có lổ tròn nhỏ gọi là con ngươi.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 76
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 15: Đối với mắt: chọn phát biểu sai:
A. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh thật.
B. Tiêu cự của thuỷ tinh thể luôn thay đổi được.
C. Khoảng cách từ tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc là hằng số.
D. Ảnh của một vật qua thuỷ tinh thể của mắt là ảnh ảo.
Câu 16: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt cận thị hoặc viễn thị khi mang kính thích hợp thì hệ kính và mắt tương đương với mắt bình thường.
B. Nguyên tắc sửa tật cận thị hay viễn thị là làm cho mắt có thể nhìn rõ những vật như mắt bình thường.
C. Để sửa tật viễn thị người ta đeo vào trước mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt viễn thị có điểm cực viễn là một điểm ảo.
Câu 17: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn được những vật ở gần mắt giống như mắt bình thường.
B. Điểm cực cận của mắt viễn thị nằm xa mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Để sửa tật cận thì người ta đeo vào trước mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp.
D. Mắt cận thị khi đeo thấu kính phân kì có tiêu cự thích hợp thì chùm sáng song song với trục chính khi đi qua thấu kính và mắt sẽ hội tụ đúng trên võng mạc của mắt.
Câu 18: Chọn phát biểu sai khi nói về tật viễn thị của mắt:
A. Mắt viễn thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở gần như mắt bình thường.
B. Đối với mắt viễn thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm sau võng mạc
C. Điểm cực cận của mắt viễn thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
Câu 19: Chọn phát biểu đúng khi nói về kính sửa tật cận thị?
A. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật.
B. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ nhìn rõ vật ở xa vô cùng như mắt không bị tật
C. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 77
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
D. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt không bị tật.
Câu 20: Chọn phát biểu sai khi nói về tật cận thị của mắt:
A. Mắt cận thị là mắt không nhìn rõ được những vật ở xa.
B. Đối với mắt cận thị, khi không điều tiết thì tiêu điểm của thuỷ tinh thể nằm trước võng mạc.
C. Điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
D. Điểm cực cận của mắt cận thị ở xa mắt hơn so với mắt bình thường.
MỨC HIỂU
Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới sẽ hội tụ trước võng mạc;
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mặt không tật;
C. Phải đeo kính phân kì để sửa tật;
D. khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt viễn thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng tới song song sẽ hội tụ sau võng mạc;
B. Điểm cực cận rất xa mắt;
C. Không nhìn xa được vô cực;
D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 23: Mắt lão thị không có đặc điểm nào sau đây?
A. Điểm cực cận xa mắt. B. Cơ mắt yếu.
C. Thủy tinh thể quá mềm. D. Phải đeo kính hội tụ để sửa tật.
Câu 24: Một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kính
A. hội tụ có tiêu cự 50 cm. B. hội tụ có tiêu cự 25 cm.
C. phân kì có tiêu cự 50 cm. D. phân kì có tiêu cự 25 cm.
Câu 25: Mắt bị tật viễn thị:
A. Có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.
B. Nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. Đeo kính hội tụ hoặc kính phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.
D. Có điểm cực viễn ở vô cực.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 78
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 26: Chọn phát biểu sai:
A. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường.
B. Mắt cận thị có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.
C. Mắt cận thị là mắt không thể nhìn xa được như mắt bình thường.
D. Mắt cận thị có điểm cực viễn ở vô cùng.
Câu 27: Sử dụng dữ kiện sau: Mắt của một người có đặc điểm sau: điểm cực cận cách mắt 5cm, điểm cực viễn cách mắt 100cm. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. Mắt bị cận thị. B. Mắt bị viễn thị.
C. Mắt không bị tật. D. Mắt lão hoá (vừa cận thị, vừa viễn thị).
Câu 28: Sử dụng dữ kiện sau: Mắt của một người có đặc điểm sau:điểm cực cận cách mắt 5cm, điểm cực viễn cách mắt 100cm.. Chọn cách sửa tật phù hợp nhất trong các cách sau:
A. Đeo trước mắt một thấu kính hội tụ.
B. Đeo trước mắt một thấu kính phân kì có tiêu cự tích hợp.
C. Không cần đeo kính.
D. Một cách khác.
Câu 29: Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau đây: Khi mắt nhìn thấy vật đặt ở vị trí điểm cực cận thì:
A. Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc là ngắn nhất.
B. Mắt điều tiết tối đa.
C. Mắt không cần điều tiết.
D. Mắt chỉ điều tiết một phần.
Câu 30: Trong các trường hợp sau đây, ở trường hợp nào mắt nhìn thấy ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết. B. Mắt cận thị, không điều tiết.
C. Mắt viễn thị, không điều tiết. D. Mắt không có tật và điều tiết tối đa.
Câu 31: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm cực viễn của mắt.
A. Điểm cực viễn là vị trí xa mắt nhất.
B. Điểm cực viễn là vị trí mà đặt vật tại đó, cho ảnh hiện đúng trên võng mạc khi mắt không điều tiết.
C. Điểm cực viễn là vị trí mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy nếu điều tiết tối đa.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 79
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
D. Điểm cực cận là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều kiện không điều tiết.
Câu 32: Chọn phát biểu sai khi nói về các đặc điểm của mắt?
A. Điểm vàng là một vùng nhỏ trên võng mạc của mắt rất nhạy với ánh sáng, nằm gần với giao điểm của trục chính của mắt với võng mạc.
B. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà đặt vật tại đó, mắt còn có thể nhìn rõ vật mà không phải điều tiết.
C. Điểm cực cận là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt còn có thể nhìn rõ trong điều kiện điều tiết tối đa.
D. Thuỷ tinh thể là thấu kính hội tụ có tiêu cự không thay đổi được.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?
A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần.
B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.
C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.
D. Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.
Câu 34: Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng?
A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp.
B. Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp.
C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì.
D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?
A. Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.
B. Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm.
C. Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
D. Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 cm đến vô cực.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?
A. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 80
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
B. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
D. Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây về mắt viễn là đúng?
A. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực.
C. Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần.
D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết.
B. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa.
C. Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực.
D. Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết.
B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính phân kì và mắt không điều tiết.
C. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi không điều tiết.
D. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính lão.
Câu 40: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100 cm. Để nhìn được vật gần nhất cách mắt 25 cm thì người này phải đeo sát mắt một kính
A. phân kì có tiêu cự 100 cm. B. hội tụ có tiêu cự 100 cm.
C. phân kì có tiêu cự 100/3 cm. D. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm.
MỨC VẬN DỤNG THẤP
Câu 41: Một người đeo kính có độ tụ -1,5 dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này:
A. Mắc tật cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3 m.
B. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 m.
C. Mắc tật cận thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3 cm.
D. Mắc tật viễn thị và điểm cực cận cách mắt 2/3 cm.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 81
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 42: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm. Khi đeo một kính có tiêu cự - 100 cm sát mắt, người này nhìn được các vật từ
A. 100/9 cm đến vô cùng. B. 100/9 cm đến 100 cm.
C. 100/11 cm đến vô cùng. D. 100/11 cm đến 100 cm.
Câu 43: Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A. 0,5 m. B. 1,0 m. C. 1,5 m. D. 2,0 m.
Câu 44: Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 cm phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là:
A. 25 cm. B. 50 cm. C. 1 m. D. 2 m.
Câu 45: Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 đp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:
A. 50 cm. B. 67 cm. C. 150 cm. D. 300 cm.
Câu 46: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
A. 40,0 cm. B. 33,3 cm. C. 27,5 cm. D. 26,7 cm.
Câu 47: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 đp. B. D = 5,0 đp. C. D = -5,0 đp. D. D = 1,5 đp.
MỨC VẬN DỤNG CAO
Câu 48: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 15,0 cm. B. 16,7 cm. C. 17,5 cm. D. 22,5 cm.
Câu 49: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính có độ tụ -1 đp. Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là:
A. từ 13,3 cm đến 75 cm. B. từ 1,5 cm đến 125 cm.
C. từ 14,3 cm đến 100 cm. D. từ 17 cm đến 2 m.
Câu 50: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 cm cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là:
A. D = 1,4 đp. B. D = 1,5 đp. C. D = 1,6 đp. D. D = 1,7 đp.
Câu 51: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 82
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
A. 0,5đp B. –2đp C. –0,5đp D. 2đp
Câu 52: Một người cận thị về già có điểm cực cận cách mắt 0,4m. Để có thể đọc sách cách mắt 20cm khi mắt điều tiết tối đa, người ấy phải đeo sát mắt một kính có tụ số:
A. -2đp B. -2,5đp C. 2,5đp D. 2đp
Câu 53: Chọn phát biểu đúng: Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận thì
A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất.
B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu
C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất.
Câu 54: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12cm. Nếu người đó muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là:
A. -8,33 điôp B. 8,33 điôp C. -2 điôp D. 2 điôp
Câu 55: Chọn phát biểu sai: Để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V thì vật phải đặt tại:
A. Tại CV khi mắt không điều tiết.
B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa.
C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Tại CC khi mắt không điều tiết.
Câu 56: Gọi độ tụ của các loại mắt khi điều tiết tối đa là: D1của mắt thường (không tật); D2 của mắt cận; D3 của mắt viễn thị. So sánh độ tụ giữa chúng ta có:
A. B. C. D.
Câu 57: Một người chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhất 50cm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25cm thì đeo sát mắt một kính có độ tụ D:
A. 0,5 điốp B. -0,5 điốp C. 2 điốp D. Đáp án khác.
Câu 58: Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Câu 59: Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận CC của người viễn thị được tạo ra:
A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh.
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 83
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Câu 60: Một mắt bị tật viễn thị chỉ có thể nhìn rõ các vật cách mắt gần nhất 30cm. Nếu đeo sát mắt một kính có độ tụ D = 2điốp thì có thể thấy rõ các vật cách mắt gần nhất là:
A. 18,75cm B. 25cm C. 20cm D. 15cm
Kết quả chấm điểm phiếu học tập số 2 sau khi HS học xong chủ đề
Lớp 11B2 sỉ số 40 HS
Điểm 0 - 4,75 5 - 6,25 6,5 - 7,75 8 - 10
Số lượng HS 4 12 15 9
Phần trăm% 10 30 37,5 22,5
8. Sản phẩm của các nhóm
NHÓM 1:
Giác mạc: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong
và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
NHÓM 2:
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống (con ngươi) để điều chỉnh chùm sáng đi vào
trong mắt. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
NHÓM 3:
Dịch thủy tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy
tinh.
Màng lưới ( võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
NHÓM 4:
Điểm vàng: Nằm trên trục mắt, tập trung nhiều tế bào nón là nơi
cảm nhận ánh sáng nhạy nhất.
Điểm mù: là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác, không có tế bào
thụ cảm thị giác
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 84
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
KẾT QUẢ PHỤ LỤC 6
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 85
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 86
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 87
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
IV. HÌNH ẢNH DẠY THỬ CỦA CHỦ ĐỀ
HS làm phiếu học tập số 1
Từng HS làm phiếu học tập số 2
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 88
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Nhóm 2 HS thảo luận nhóm phiếu học tập số 2
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 89
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Đại diện HS trình bày sản phẩm của nhóm II
Đại diện HS trình bày sản phẩm của nhóm III
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 90
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Đại diện HS trình bày sản phẩm của nhóm I,II và III
GV nhận xét sản phẩm của các nhóm sau khi các nhóm đã bổ sung
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 91
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
GV nhận xét sản phẩm của các nhóm sau khi các nhóm đã bổ sung
Nhóm 4 HS thảo luận nhóm phiếu học tập số 2
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 92
Chủ đề: ‘Các tật của mắt nguyên nhân và cách khắc phục”
Nhóm 4 HS thảo luận nhóm phiếu học tập số 2
Người thực hiện
LÊ THANH SƠN
Giáo viên: Lê Thanh Sơn – 0905930406 - Trường THPT Thuận An 93