vsic computer school tài liệu dành cho học viên ph n i : cisco ios · 2014. 6. 23. · vsic...

195
VSIC Computer School Tài liu dành cho hc viên Tài liu hướng dn thc hành CCNA 1 Phn I : Cisco IOS BÀI 1:Đặt Mt Khu Truy Nhp Cho Router 1. Gii thiu : Bo mt là mt yếu trt quan trng trong network,vì thế nó rt đựơc quan tâm và sdng mt khu là mt trong nhng cách bo mt rt hiu qu.Sdng mt khu trong router có thgiúp ta tránh được nhng stn công router qua nhng phiên Telnet hay nhng struy cp trc tiếp vào router để thay đổi cu hình mà ta không mong mun tngười l. 2. Mc đích : Cài đặt được mt khu cho router, khi đăng nhp vào, router phi kim tra các loi mt khu cn thiết. 3. Mô tbài lab và đồ hình : Trong đồ hình trên, PC được ni vi router bng cáp console 4. Các cp độ bo mt ca mt khu : Cp độ bo mt ca mt khu da vào cp chế độ mã hoá ca mt khu đó.Các cp độ hóa ca mt khu: Cp độ 5 : mã hóa theo thut toán MD5, đây là loi mã hóa 1 chiu, không thgii mã được(cp độ này được dùng để mã hoá mc định cho mt khu enable secret gán cho router) Cp độ 7 : mã hóa theo thut toán MD7, đây là loi mã hóa 2 chiu,có thgii mã được(cp độ này được dùng để mã hóa cho các loi password khác khi cn như: enable password,line vty,line console…) Cp độ 0 : đây là cp độ không mã hóa. 5. Qui tc đặt mt khu : Mt khu truy nhp phân bit chhoa,chthường,không quá 25 kí tbao gm các kí s,khong trng nhưng không được sdng khong trng cho kí tđầu tiên. Router(config)#ena pass vsic-vsic-vsic-vsic-vsic-vsic % Overly long Password truncated after 25 characters mt khu được đặt vi 26 kí tkhông được chp nhn 6. Các loi mt khu cho Router : Enable secret : nếu đặt loai mt khu này cho Router,bn scn phi khai báo khi đăng nhp vào chế độ user mode ,đây là loi mt khu có hiu lc cao nht trong Router,được mã hóa mc định cp độ 5. Enable password : đây là loi mt khu có chc năng tương tnhư enable secret nhưng có hiu lc yếu hơn, loi password này không được mã hóa mc định, nếu yêu cu mã hóa thì sđược mã hóa cp độ 7.

Upload: others

Post on 30-Jan-2021

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 1

    Phần I : Cisco IOS BÀI 1:Đặt Mật Khẩu Truy Nhập Cho Router

    1. Giới thiệu :

    Bảo mật là một yếu tố rất quan trọng trong network,vì thế nó rất đựơc quan tâm và sử dụng mật khẩu là một trong những cách bảo mật rất hiệu quả.Sử dụng mật khẩu trong router có thể giúp ta tránh được những sự tấn công router qua những phiên Telnet hay những sự truy cập trục tiếp vào router để thay đổi cấu hình mà ta không mong muốn từ người lạ. 2. Mục đích :

    Cài đặt được mật khẩu cho router, khi đăng nhập vào, router phải kiểm tra các loại mật khẩu cần thiết. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Trong đồ hình trên, PC được nối với router bằng cáp console 4. Các cấp độ bảo mật của mật khẩu :

    Cấp độ bảo mật của mật khẩu dựa vào cấp chế độ mã hoá của mật khẩu đó.Các cấp độ mã hóa của mật khẩu:

    • Cấp độ 5 : mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa 1 chiều, không thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hoá mặc định cho mật khẫu enable secret gán cho router)

    • Cấp độ 7 : mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiều,có thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hóa cho các loại password khác khi cần như: enable password,line vty,line console…)

    • Cấp độ 0 : đây là cấp độ không mã hóa. 5. Qui tắc đặt mật khẩu :

    Mật khẩu truy nhập phân biệt chữ hoa,chữ thường,không quá 25 kí tự bao gồm các kí số,khoảng trắng nhưng không được sử dụng khoảng trắng cho kí tự đầu tiên. Router(config)#ena pass vsic-vsic-vsic-vsic-vsic-vsic % Overly long Password truncated after 25 characters ← mật khẩu được đặt với 26 kí tự không được chấp nhận 6. Các loại mật khẩu cho Router :

    • Enable secret : nếu đặt loai mật khẩu này cho Router,bạn sẽ cần phải khai báo khi đăng nhập vào chế độ user mode ,đây là loại mật khẩu có hiệu lực cao nhất trong Router,được mã hóa mặc định cấp độ 5.

    • Enable password : đây là loại mật khẩu có chức năng tương tự như enable secret nhưng có hiệu lực yếu hơn, loại password này không được mã hóa mặc định, nếu yêu cầu mã hóa thì sẽ được mã hóa ở cấp độ 7.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 2

    • Line Vty : đây là dạng mật khẩu dùng để gán cho đường line Vty,mật khẩu này sẽ được kiểm tra khi bạn đăng nhập vào Router qua đường Telnet.

    • Line console : đây là loại mật khẩu được kiểm tra để cho phép bạn sử dụng cổng Console để cấu hình cho Router.

    • Line aux : đây là loại mật khẩu được kiểm tra khi bạn sử dụng cổng aux. 7. Các bước đặt mật khẩu cho Router :

    • Bước 1 : khởi động Router , nhấn enter để vào chế độ user mode. Từ chế độ user mode dùng lệnh enable để vào chế độ Privileged mode Router con0 is now available Press RETURN to get started. Router>enable Router#

    • Bước 2 : Từ dấu nhắc chế độ Privileged mode vào mode cofigure để cấu hình cho Router bằng lệnh configure terminal

    Router#config t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Router(config)#

    • Bước 3 : Cấu hình cho từng loại Password Cấu hình cho mật khẩu enable secret

    (Chú ý :mật khẩu có phân biệt chữ hoa và chữ thường) Router(config)#enable secret vsic ← Mật khẩu là vsic Router(config)#exit

    Cấu hình mật khẩu bằng lệnh enable password Router(config)#ena pass cisco ← Mật khẩu là cisco Router(config)#exit

    Lưu ý : khi ta cài đặt cùng lúc 2 loại mật khẩu enable secret và enable password thì Router sẽ kiểm tra mật khẩu có hiệu lực mạnh hơn là enable secret. Khi mật khẩu secret không còn thì lúc đó mật khẩu enable password sẽ được kiểm tra.

    Cấu hình mật khẩu bằng lệnh Line Mật khẩu cho đường Telnet (Line vty)

    Router(config)#line vty 0 4 Router(config-line)#password class ← password là class Router(config-line)#login ← mở chế độ cài đặt password Router(config-line)#exit

    Mật khẩu cho cổng console : Router(config)#line console 0 ← mở đường Line Console cổng Console thứ 0 Router(config-line)#password cert ← password là cert Router(config-line)#login ← mở chế độ cài đặt password Router(config-line)#exit

    Mật khẩu cho cổng aux: Router(config)#line aux 0 ← Số 0 chỉ số thứ tự cổng aux được dùng Router(config-line)#password router ← password là router Router(config-line)#login Router(config-line)#exit

    Sau khi đặt xong mật khẩu,ta thoát ra ngoài chế độ Privileged mode, dùng lệnh Show running-config để xem lại những password đã cấu hình :

    Router#show running-config

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 3

    Building configuration... Current configuration : 550 bytes version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ← password cài đặt ở chế độ không mã hóa hostname Router enable secret 5 $1$6bgK$prmkIPVMht7okiCQ5EQ2o← password secret được mã hóa mặc định ở cấp độ 5 enable password cisco ! line con 0 password cert← password cho cổng Console là cert login line aux 0 password router← password cho cổng aux là router login line vty 0 4 password class ← password cho đường vty là class login ! End

    Dùng lệnh Show running-config ta sẽ thấy được các password đã cấu hình, nếu muốn

    mã hóa tất cả các password ta dùng lệnh Service password-encryption trong mode config. Router(config)#service password-encryption Router(config)#exit Dùng lệnh show running-config để kiểm tra lại: Router#show run Building configuration... enable secret 5 $1$6bgK$prmkIPVMht7okiCQ5EQ2o/ enable password 7 094F471A1A0A ← password đã được mã hóa ở cấp độ 7 line con 0 password 7 15110E1E10 ← password đã được mã hóa ở cấp độ 7 login line aux 0 password 7 071D2E595A0C0B← password đã được mã hóa ở cấp độ 7 login line vty 0 4 password 7 060503205F5D← password đã được mã hóa ở cấp độ 7 login ! End

    Chú ý : Ta không thể dùng lệnh no service password-encryption để bỏ chế độ mã hóa cho mật khẩu,ta chỉ có thể bỏ chế độ mã hóa khi gán lại mật khẩu khác

    Sau khi đặt mật khẩu xong, khi đăng nhập vào Router lại, mật khẩu sẽ được kiểm tra: Router con0 is now available

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 4

    Press RETURN to get started. ← nhấn enter User Access Verification ← mật khẩu line console sẽ được kiểm tra Password:cert ← khai báo mật khẩu console là : cert Router>ena ← enable dể vào mode Privileged Password:vsic ← Vì mật khẩu secret có hiệu lực cao hơn nên được kiểm tra Router#

    Các loại mật khẩu khác như Line Vty ,Line aux sẽ được kiểm tra khi sử dụng đến chức năng đó 8. Gỡ bỏ mật khẩu cho router :

    Nếu muốn gỡ bỏ mật khẩu truy cập cho loại mật khẩu nào ta dùng lệnh no ở trước câu lệnh gán cho loại mật khẩu đó.

    Ví dụ : Muốn gỡ bỏ mật khẩu secret là vsic cho router Router(config)#no enable secret vsic Router(config)#exit

    Bằng cách tương tự,ta có thể gỡ bỏ mật khẩu cho các loại mật khẩu khác. 9. Cách thực hành bằng Dynagen( phần tự thực hành cho học viên )

    Chạy file Dynamips Server, sau đó click vào file lab1pwd.net(từ CD học CCNA), và từ giao diện dòng lệnh này, ta đánh lệnh “ telnet VSIC1” để vào router VSIC1. Việc cấu hình trên router VSIC1 này hoàn toàn giống với bài lab trên.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 5

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 6

    BÀI 2: Cisco Discovery Protocol (CDP)

    1. Giới thiệu :

    CDP(Cisco Discovery Protocol) là 1 giao thức của Cisco, giao thức này hoạt động ở lớp 2(data link layer) trong mô hình OSI, nó có khả năng thu thập và chỉ ra các thông tin của các thiết lân cận được kết nối trực tiếp, những thông tin này rất cần thiết và hữu ích cho bạn trong quá trình xử lý sự cố mạng. 2. Mục đích:

    Bài thực hành này giúp bạn hiểu rõ về giao thức CDP và các thông số liên quan, nắm được chức năng của các lệnh trong giao thức này.

    Chú ý: CDP chỉ cung cấp thông tin của thiết bị kết nối trực tiếp với nó, trái với các giao thức định tuyến. Giao thức định tuyến có thể cung cấp thông tin của các mạng ở xa, hay kết nối gián tiếp qua nhiều router. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Đồ hình bài lab như hình vẽ, các router được nối với nhau bằng cáp serial.

    4. Các bước thực hiện : Trước tiên cấu hình cho các Router như sau(xem bằng lệnh Show run) • Router Vsic1 :

    Current configuration : 595 bytes ! version 12.2 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname VSIC1 ! logging rate-limit console 10 except errors

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 7

    ! ip subnet-zero no ip finger ! no ip dhcp-client network-discovery ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue ! interface Serial1 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! End

    • Router Vsic2 :

    Building configuration... Current configuration : 450 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname VSIC2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 56000

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 8

    ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless no ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 login ! End

    • Router Vsic3 :

    Current configuration : 858 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic3 ! ip subnet-zero ! interface Serial0 no ip address shutdown no fair-queue ! interface Serial1 ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 clockrate 56000 ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! End

    Lưu ý : Vì CDP là 1 giao thức riêng của Cisco nên nó đươc mặc định khởi động, vì vậy khi ta dùng lệnh Show run,những thông tin về giao thức này sẽ không được hiển thị.Giao thức này có thể hoạt động trên cả Router và Switch 5. Các lệnh trong giao thức CDP :

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 9

    • Lệnh Show CDP neighbors : dùng để xem thông tin của các thiết bị xung quanh được liên kết trực tiếp(lệnh này sử dụng trong mode Privileged)

    VSIC1#show cdp neighbors Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID Vsic3 Ser 1 149 R 2523 Ser 1 VSIC2 Ser 0 134 R 2500 Ser 0

    • Lệnh Show CDP neighbors detail : dùng để xem chi tiết thông tin của các thiết bị liên kết trực tiếp.

    VSIC1#show cdp neighbors detail ------------------------- Device ID: Vsic3 ← thiết bị liên kết trực tiếp là Vsic3 Entry address(es): IP address: 192.168.2.2 ← địa chỉ cổng liên kết trực tiếp Platform: cisco 2523, Capabilities: Router← loại thiết bị liên kết: Cisco Router 2523 Interface: Serial1, Port ID (outgoing port): Serial1 ← liên kết trực tiếp qua cổng Serial1 Holdtime : 124 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong ← Thông tin về hệ điều hành của thiết bị liên kết advertisement version: 2 ------------------------- Device ID: VSIC2 ← thiết bị liên kết trực tiếp là Vsic2 Entry address(es): IP address: 192.168.1.1 ← địa chỉ cổng liên kết Platform: cisco 2500, Capabilities: Router ← loại thiết bị liên kết là Cisco Router 2500 Interface: Serial0, Port ID (outgoing port): Serial0← liên kết qua cổng Serial 0 Holdtime : 168 sec ← thời gian giữ gói tin là 168 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong ← Thông tin chi tiết về phiên bản và hệ điều hành của thiết bị advertisement version: 2

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 10

    • Lệnh Show CDP : hiển thị thông tin CDP về timer và hold-time.

    VSIC1#show cdp Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds← gói cdp được gửi mổi 60 second Sending a holdtime value of 180 seconds← thời gian giữ gói tin là 180 second Sending CDPv2 advertisements is enabled

    • Lệnh Show CDP interface : hiển thị thông tin CDP về từng cổng,cách đóng gói và cả timer,hold-time.

    VSIC1#show cdp int Ethernet0 is administratively down, line protocol is down← cổng Ethernet0 down do không có thiết bị liên kết trực tiếp Encapsulation ARPA ← cách đóng gói packet Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial0 is up, line protocol is up← cổng Serial0 up do co thiết bị liên kết trực tiếp Encapsulation HDLC ← cách đóng gói packet Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is up, line protocol is up← cổng Serial1 up do có thiết bị liên kết trực tiếp Encapsulation HDLC ← cách đóng gói packet Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds

    Lưu ý : ta có thể dùng lệnh no cdp enable để tắt chế độ CDP trên các interface,và lúc này lệnh show CDP interface sẽ không hiển thị thông tin CDP trên interface đó.Nếu muốn bật lại chế độ CDP trên interface nào ta dùng lệnh CDP enable trên interface đó.

    VSIC1(config)#int s0 VSIC1(config-if)#no cdp enable ← tắt chế độ CDP trên interface Serial0 VSIC1(config-if)#^Z VSIC1#show cdp inter 01:32:44: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console Ethernet0 is administratively down, line protocol is down Encapsulation ARPA Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is up, line protocol is up Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds ← thông tin về cổng Seria0 không hiển thị sau khi tắt chế độ cdp trên nó Nếu muốn bật lại chế độ CDP trên interface nào ta dùng lệnh CDP enable trên interface đó. VSIC1(config)#int s0 VSIC1(config-if)#cdp ena VSIC1(config-if)#exit

    • Lệnh Show CDP traffic : hiển thị bộ đếm CDP bao gồm số lượng gói packet gửi, nhận và bị lổi.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 11

    VSIC1#show cdp traffic CDP counters : Total packets output: 128, Input: 115 Hdr syntax: 0, Chksum error: 0, Encaps failed: 9 No memory: 0, Invalid packet: 0, Fragmented: 0 CDP version 1 advertisements output: 0, Input: 0 CDP version 2 advertisements output: 128, Input: 115

    • Lệnh Clear CDP couter : dùng để reset lai bộ đếm CDP. • Lệnh No CDP run : để tắt hoàn toàn chế độ CDP trên Router

    VSIC1(config)#no cdp run VSIC1(config)#^Z VSIC1#show cdp ← lệnh show cdp không hợp lệ khi tắt chế độ cdp % CDP is not enabled

    • Lệnh CDP run : dùng để mở lại chế độ CDP trên Router VSIC1(config)#cdp run VSIC1(config)#exit VSIC1#show cdp Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds Sending a holdtime value of 180 seconds Sending CDPv2 advertisements is enabled

    Lưu ý: Giao thức CDP chỉ cho ta biết được thông tin của những thiết bị được liên kết trực tiếp.

    Vsic3#show cdp neighbors detail ------------------------- Device ID: VSIC1 Entry address(es): IP address: 192.168.2.1 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Serial1, Port ID (outgoing port): Serial1 Holdtime : 138 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-JK8OS-L), Version 12.2(1d), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2002 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 03-Feb-02 22:01 by srani advertisement version: 2 Từ Router Vsic3 chỉ xem được thông tin của thiết bị nối trực tiếp là Router Athen1 Giả sử ta thay đổi địa chỉ IP của cổng Serial1 ở router Vsic3 Vsic3(config)#int s0 Vsic3(config-if)#ip add 192.168.3.2 255.255.255.0 Vsic3(config-if)#no shut Vsic3(config-if)#clock rate 56000 Vsic3(config-if)#^Z Dùng lệnh Ping từ Router Vsic3 để ping địa chỉ cổng Serial 1 của Router Vsic1: Vsic3#ping 192.168.2.1 Type escape sequence to abort.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 12

    Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Sử dụng giao thức CDP từ Router Vsic3 xem thông tin về các thiết bị liên kết trực tiếp: Vsic3#show cdp neighbors detail ------------------------- Device ID: VSIC1 Entry address(es): IP address: 192.168.2.1 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Serial1, Port ID (outgoing port): Serial1 Holdtime : 144 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-JK8OS-L), Version 12.2(1d), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2002 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 03-Feb-02 22:01 by srani advertisement version: 2

    Bạn thấy rõ từ Router Vsic3 ta ping không thấy được Router Vsic1 nhưng dùng giao thức CDP bạn vẫn nhận được thông tin của thiết bị liên kết. Đây là ưu điểm của giao thức CDP. Ưu điểm này sẽ rất hữu ích cho bạn khi xử lý sự cố mạng. 6. Cấu hình sử dụng Dynagen(dành cho Học viên tự thực hành)

    Chạy file Dynamips Server, sau đó click vào file lab2cdp.net(từ CD học CCNA), và từ

    giao diện dòng lệnh này, ta đánh lệnh “ telnet VSIC1” để vào router VSIC1. Tương tự với các router VSIC2,và VSIC3. Sơ đồ trong file cấu hình như sau :

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 13

    BÀI 3: TELNET

    1. Giới thiệu : Telnet là một giao thức đầu cuối ảo( Vitural terminal),là một phần của chồng giao thức

    TCP/IP.Giao thức này cho phép tạo kết nối với một thiết bị từ xa và thông qua kết nối này, người sử dụng có thể cấu hình thiết bị mà mình kết nối vào. 2. Mục đích :

    Bài thực hành này giúp bạn hiểu và thực hiện được những cấu hình cần thiết để có thể thực hiện các phiên Telnet từ host vào Router hay từ Router vào Router. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Đồ hình bài lab như hình trên, các router được nối với nhau bằng cáp serial. Host1 nối với router Vsic1 bằng cắp chéo. 4. Các bước thực hiện :

    Cấu hình cho các router Vsic1, Vsic2 và Host 1 như sau : • Host 1 :

    IP:10.0.0.2 Subnetmask:255.255.255.0 Gateway:10.0.0.1

    • Router vsic1 version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic1 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 56000 ! end

    • Router vsic2

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 14

    Building configuration... Current configuration : 582 bytes ! version 12.2 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic2 ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue ! end

    Phải chắn chắn rằng các kết nối vật lý đã thành công (kiểm tra bằng lệnh Ping) • Kiểm tra kết nối Telnet :

    Từ Host ta thử telnet vào Router Vsic1 : C:\Documentsand settings\Administrator>Telnet 10.0.0.1 Password required, but none set ← đòi hỏi mật khẩu nhưng không được cài dặt Connection to host lost ← Kết nối thất bại Từ Router vsic1 ta kết nối Telnet vào Router Vsic2 vsic1#telnet 192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... Open Password required, but none set [Connection to 192.168.1.2 closed by foreign host] Thực hiện Telnet không thành công vì chức năng Telnet đòi hỏi bạn phải mở đường line Vty và cài đặt mật khẩu cho nó.

    • Đặt mật khẩu Vty cho Router Vsic1 : vsic1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic1(config)#line Vty 0 4 vsic1(config-line)#pass vsic1 vsic1(config-line)#login vsic1(config-line)#exit

    • Đặt mật khẩu Vty cho Router Vsic2 : vsic2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic2(config)#line vty 0 4 vsic2(config-line)#pass vsic2 vsic2(config-line)#login vsic2(config-line)#exit

    • Lúc này thực hiện Telnet : Từ Host bạn thực hiện Telnet vào Router Vsic1 C:\Documentsand settings\Administrator>Telnet 10.0.0.1 User Access Verification Password: Vsic1>ena % No password set

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 15

    Vsic1> Tương tự bạn thực hiện hiện Telnet từ Router Vsic1 đến Router Vsic2: vsic1#192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... Open User Access Verification Password: vsic2>ena % No password set vsic2>

    Lưu ý : Đối với thiết bị của Cisco, bạn chỉ cần đánh địa chỉ của nơi cần Telnet đến,

    thiết bị sẽ tự hiểu và thực hiện kết nối Telnet. Khi Telnet vào, bạn đang ở Mode User và giao thức này đòi hỏi bạn phải có cài đặt

    mật khẩu để vào Privileged Mode.Thực hiện việc cài đặt mật khẩu: Router Vsic1 vsic1(config)#ena pass cisco vsic1(config)#exit Router Vsic2 vsic2(config)#ena pass class vsic2(config)#exit Bạn thực hiện lại việc kết nối Telnet, từ Host vào Router Vsic1: C:\Documentsand settings\Administrator>Telnet 10.0.0.1 User Access Verification Password: vsic1 Vsic1>ena Password: cisco Vsic1# Từ Router Vsic1 vào Router Vsic2: vsic1#192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... Open User Access Verification Password: vsic2 vsic2>ena Password: class vsic2#

    Từ đây bạn có thể thực hiện việc thay đổi cấu hình cho các thiết bị mà không cần phải thông qua cổng Console.

    • Kiểm tra việc Telnet bằng lệnh Show line vsic2#show line Tty Typ Tx/Rx A Modem Roty AccO AccI Uses Noise Overruns Int * 0 CTY - - - - - 5 0 0/0 - 1 AUX 9600/9600 - - - - 0 0 0/0 - * 2 VTY - - - - - 1 0 0/0 - * 3 VTY - - - - - 7 0 0/0 - * 4 VTY - - - - - 4 0 0/0 - 5 VTY - - - - - 1 0 0/0 - 6 VTY - - - - - 0 0 0/0 -

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 16

    Dấu * biểu thị những line bạn đang sử dụng Telnet,theo như bảng trên,bạng đang sử dụng 3 dường line Telnet qua lại giữa 2 Router Vsic1 và Vsic2 qua các port 2,3,4. Cột Uses chỉ số lần bạn đã sử dụng đường line đó.

    Lưu ý : Bạn chỉ thực hiện được việc Telnet qua lại giữa các Router không quá 10 lần cùng lúc (vì bạn chỉ có 5 line Vty từ 0 đến 4)

    vsic1#192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... % Connection refused by remote host Router báo lối khi bạn thực hiện phiên Telnet thứ 11.

    Bạn cũng có thể thực hiện Telnet cùng lúc giữa các thiết bị bằng cách từ màn hình telnet, bạn nhấn tổ hợp phím: Ctrl-Shift-6 sau đó nhấn phím X(sử dụng trên terminal nhấn tổ hợp phím CTRL-SHIFT-6 sau đó nhấn 2 lần X), lúc này bạn sẽ trở lại màn hình gốc ban đầu và bạn có thể tiếp tục thực hiện các phiên Telnet vào các thiết bị khác. Để trở về màn hình Telnet ban đầu bạn ấn phím enter 2 lần

    • Thoát khỏi các phiên Telnet : chúng ta sử dụng lệnh Exit hay lệnh Disconnect • Ngắt một kết nối Telnet : chúng ta sử dụng lệnh clear line

    5. Cấu hình sử dụng Dynagen(dành cho Học viên tự thực hành):

    Chạy file Dynamips Server, sau đó open file lab3telnet.net bằng wordpad để xem mô hình kết nối giữa các router trong bài thực hành.

    # Simple lab [localhost] [[3640]] image = \Program Files\Dynamips\images\C3640_IS_MZ122_3.BIN # On Linux / Unix use forward slashes: # image = /opt/7200-images/c7200-jk9o3s-mz.124-7a.image ram=96 [[ROUTER VSIC1]] model=3640 s1/0 = VSIC2 s1/0 (sử dụng s1/0 của VSIC1 kết nối với s1/0 VSIC2) F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} [[router VSIC2]] model=3640 # No need to specify an adapter here, it is taken care of # by the interface specification under Router VSIC1

    Ta chú ý dòng F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} trong file lab3telnet.net. Để router có thể kết nối vào được với PC hiện hành, chúng ta cần thay đổi thông số ở đây. Chạy file network device list trên Desktop để xác định card mạng của PC nối vào.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 17

    Thay địa chỉ của card mạng hiện hành tại máy PC vào file cấu hình. Như vậy ta đã

    thiếtlập được mô hình kết nối sau:

    Save file cấu hình và chạy, chúng ta đã bắt đầu vào bài thực hành

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 18

    BÀI 4: KHÔI PHỤC MẬT KHẨU CHO CISCO ROUTER (Recovery Password)

    1. Giới thiệu : Mật khẩu truy cập là rất hữu ích trong lĩnh vực bảo mật, tuy nhiên đôi khi nó cũng đem lại

    phiền toái nếu chẳng may bạn quên mất mật khẩu truy nhập.Bài thực hành khôi phục mật khẩu cho Cisco Router này giúp bạn khôi phục lại mật khẩu để đăng nhập vào Router . Lưu ý: Đặt mật khẩu cho Router có ý nghĩa rất lớn trong khía cạnh security,nó ngăn cản được các phiên Telnet từ xa vào Router để thay đổi cấu hình hay thực hiện những mục đích khác.Bạn nên tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm “bảo mật” và “khôi phục mật khẩu”,bạn có thể khôi phục hay thay đổi được mật khẩu của Router không có nghĩa là mức độ bảo mật của Router không cao vì để khôi phục mật khẩu cho Router, điều kiện tiên quyết là bạn phải thao tác trực tiếp trên Router, điều này có nghĩa là bạn phải được sự chấp nhận của Admin hay kỹ thuật viên quản lý Router. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Trong đồ hình trên PC nối với router bằng cáp console

    3. Quá trình khởi động của Router : Khi vừa bật nguồn, Router sẽ kiểm tra phần cứng, sau khi phần cứng đã được kiểm tra

    hoàn tất, hệ điều hành sẽ được nạp từ Flash, tiếp đó Router sẽ nạp cấu hình trong NVRAM bao gồm tất cả những nội dung đã cấu hình trước cho Router như các thông tin về giao thức, địa chỉ các cổng và cả mật khẩu truy nhập.Vì vậy để Router không kiểm tra mật khẩu khi đăng nhập, bạn phải ngăn không cho Router nạp dữ liệu từ NVRAM. Mỗi dòng Router có một kỹ thuật khôi phục mật khẩu khác nhau, tuy vậy để khôi phục mật khẩu cho Router bạn phải qua các bước sau:

    Bước 1 : Khới động Router,ngăn không cho Router nạp cấu hình trong NVRAM. (bằng cách thay đổi thanh ghi từ 0x2102 sang thanh ghi 0x2142).

    Bước 2 : Reset lại Router (lúc này Router sử dụng thanh 0x2142 để khởi động). Bước 3 : Đăng nhập vào Router(lúc này Router không kiểm tra mật khẩu), dùng các

    lệnh của Router để xem hay cài đặt lại mật khẩu (bạn chỉ xem được mật khẩu khi mật khẩu được cài đặt ở chế độ không mã hóa)

    Bước 4 : Thay đổi thanh ghi (từ 0x2142 sang 0x2102). Bước 5 : Lưu lại cấu hình vừa cài đặt (lúc này mật khẩu đã biết).

    4. Khôi phục mật khẩu cho Cisco Router 2500.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 19

    Giả sử khi bạn đăng nhập vào Router nhưng bạn quên mất mật khẩu. vsic con0 is now available

    Press RETURN to get started. vsic>enable Password: Password: Password: % Bad secrets

    Bạn phải thực hiện việc khôi phục mật khẩu. Các bước thực hiện như sau: • Bước 1 : bạn khởi động lại Router

    System Bootstrap, Version 5.2(8a), RELEASE SOFTWARE Copyright (c) 1986-1995 by cisco Systems 2500 processor with 8192 Kbytes of main memory← ấn Ctrl Break không cho Router nạp dữ liệu từ NVRAM Abort at 0x103AA7E (PC) >o/r 0x2142 ( hoặc sử dụng lệnh confreg 0x2142)← Sử dụng lệnh này để thay đổi thanh ghi sang 0x2142

    • Bước 2 : khởi động lại Router, lúc này Router sẽ nạp cấu hình từ thanh ghi 0x2142 (cấu hình trắng)

    vsic>ena ← password sẽ không yêu cầu kiểm tra khi đăng nhập vsic#show start ← dùng lệnh Show start xem cấu hình trong NVRAM Using 456 out of 32762 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Router ! enable secret 5 $1$AqeQ$yB00zFjHxIiVoHLnbLEhh1 ← password secret đã được mã hoá enable password cisco ← mật khẩu enable password là cisco ! end

    • Bước 3 : Cấu hình lại mật khẩu cho Router: vsic#config t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic(config)#ena secret Vsic ← mật khẩu secret được cấu hình lại là Vsic vsic(config)#exit vsic#conf t vsic(config)#ena pass class ← mật khẩu enable password là class vsic(config)#exit

    • Bước 4 : Thay đổi thanh ghi hiện hành từ 0x2142 trở về 0x2102 Dùng lệnh Show version để xem thanh ghi hiện hành

    vsic#show ver

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 20

    Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Image text-base: 0x03042000, data-base: 0x00001000 . 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Configuration register is 0x2142 ← Thanh ghi 0x2142 đang được sử dụng

    Thay đổi thanh ghi: vsic(config)#config-register 0x2102 ← dùng lệnh config-register vsic(config)#exit

    Xem lại thanh ghi hiện hành: vsic#show ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong . 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Configuration register is 0x2142 (will be 0x2102 at next reload) ← thanh ghi hiện hành là 0x2102

    • Bước 5 : lưu cấu hình đã thay đổi vào thanh ghi 0x2102 vsic#wr me Building configuration... [OK] Dùng lệnh show start để xem cấu hình khởi động trong NVRAM vsic#show start Using 488 out of 32762 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic ! enable secret 5 $1$49cD$jrvYyRSQhpTAHuDA1/R1v. enable password class ! ! ! End Sau khi reload lại, đăng nhập vào Router,mật khẩu secret là Vsic sẽ được kiểm tra

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 21

    vsic con0 is now available Press RETURN to get started. vsic>ena Password: ← mật khẩu là Vsic sẽ đươc kiểm tra và chấp nhận vsic#

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 22

    BÀI 5: RECOVERY PASSWORD CHO SWITCH 2950

    1. Giới thiệu :

    Trong bài lab này chúng ta se thực hiện recovery password của một switch 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Nối cáp console giữa PC với switch. Chúng ta sẽ tiến hành recovery password trên switch 2950 trong bài lab này. 3. Thực hiện :

    Để khảo sát việc recovery password rõ ràng hơn ,chúng ta sẽ cấu hình tên và password cho switch trước khi tiến hành recovery password cho switch Chúng ta cấu hình tên và password cho switch như sau :

    Switch#conf t Switch(config)#host Vsic Vsic(config)#enable password cisco ← Đặt password cho switch Vsic(config)#enable secret Vsic ← Đặt secret password cho switch

    Sau khi cấu hình xong chúng ta lưu vào NVRAM và xem lại cấu hình trong NVRAM đó trước khi tiến hành recovery password cho switch. Vsic#copy run start

    Destination filename [startup-config]? Building configuration... Vsic#show start Vsic#sh start Using 1186 out of 32768 bytes version 12.1 hostname Vsic enable secret 5 $1$s22D$vCe6IFIeKLhUPZqgm6QZ6/ enable password cisco

    Chúng ta tiến hành recovery password theo cách bước sau : • Bước 1 : tắt nguồn switch, sau đó giữa nút MODE trên switch 2950 trong lúc bật

    nguồn lại. Khi màn hình hiện những thông báo sau, ta nhả nút MODE ra. Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) C2950 Software (C2950-I6Q4L2-M), Version 12.1(22)EA2, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 07-Nov-04 23:14 by antonino … (một số thông báo được lược bỏ) … flash_init load_helper boot

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 23

    • Bước 2: Chúng ta nhập flash_init đễ bắt đầu cấu hình cho các file của flash. Nhập câu lệnh dir flash: để xem các file có chứa trong flash. Sau đó chúng ta đổi tên file config.text thành config.bak (vì cấu hình của chúng ta đã lưu phần trước được switch chứa trong file này) bằng câu lệnh sau : rename flash:config.text flash:config.bak Sau đó chúng ta reload lại switch bằng câu lệnh boot

    • Bước 3 : Trong quá trình khởi động switch sẽ hỏi : Continue with the configuration dialog? [yes/no] :

    Chúng ta nhập vào NO, để bỏ qua cấu hình này. Sau khi khởi động xong chúng ta vào mode privileged.

    Switch>en Switch#

    Sau đó chúng ta chuyển tên file config.bak trong flash thành config.text bằng cách : Switch#rename flash:config.bak flash:config.text Rồi cấu hình NVRam vào RAM bằng câu lệnh sau :

    Switch#copy flash:config.text system:running-config • Bước 4 : gở bỏ tất cả các loại password

    Vsic#conf t Vsic(config)#no enable password Vsic(config)#no enable secret

    • Bước 5 : copy cấu hình từ RAM vào NVRam, rồi reload switch lại. Vsic#copy run start Destination filename [startup-config]? ↵

    Building configuration... [OK]

    Vsic#reload

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 24

    BÀI 6: NẠP IOS IMAGE TỪ TFTP SERVER CHO CISCO ROUTER

    CHẠY TỪ FLASH 1. Giới thiệu :

    Flash là 1 bộ nhớ có thể xóa, được dùng để lưu trữ hệ điều hành và một số mã lệnh.Bộ nhớ Flash cho phép cập nhật phần mềm mà không cần thay thế chip xử lý.Nội dung Flash vẫn được giữ khi tắt nguồn.

    Bài lab này giúp bạn thực hiện việc nạp IOS (Internetwork Operating System) Image từ Flash trong Router Cisco vào TFTP server để tạo bản IOS Image dự phòng và nạp lại IOS Image từ từ TFTP sever vào Cisco Router chạy từ Flash(khôi phục phiên bản củ hay update phiên bản mới) thông qua giao thức truyền TFTP (Trivial file transfer protocol) 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Đồ hình bài lab như hình vẽ, PC nối với router bằng cáp chéo và một cáp console (để điều khiển router).

    PC hoạt động như 1 TFTP Server và được nối với Router thông qua môi trường Ethernet,lúc này Router hoạt động như là TFTP Client. IOS sẽ đươc copy từ Router lên Server( trong tình huống backup IOS) hay từ Server vào Router( trong tình huống update hay cài đặt IOS mới). Đối với trường hợp nạp IOS cho Router khi Flash Router bị xoá ta có thể vào mode ROMMON để cấu hình lấy IOS từ Server. 3. Các bước thực hiện:

    Chúng ta sẽ cấu hình cho router Vsic và PC (đóng vai trò như một TFTP server) như sau : • PC :

    IP Address : 192.168.14.2 Subnetmask : 255.255.255.0 Gateway : 192.168.14.1

    Router Vsic : no service password-encryption hostname vsic ! ip subnet-zero

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 25

    no ip finger ! interface Ethernet0 ip address 192.168.14.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 no ip address shutdown no fair-queue ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! end

    • Bạn thực hiện lệnh Ping để đảm bảo việc kết nối giữa Router và TFTP server

    vsic#ping 192.168.14.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.14.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 4/4/4 ms

    • Dùng lệnh Show version để xem phiên bản IOS hiện hành:

    vsic#show ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-JK8OS-L), Version 12.2(1d), RELEASE SOFTWARE (fc1) ← Router đang s ử d ụng IOS version 12.2(1d) Copyright (c) 1986-2002 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 03-Feb-02 22:01 by srani Image text-base: 0x0307EEE0, data-base: 0x00001000 ROM: System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE BOOTFLASH: 3000 Bootstrap Software (IGS-BOOT-R), Version 11.0(10c), RELEASE SOFT WARE (fc1) vsic uptime is 15 minutes System returned to ROM by bus error at PC 0x100D042, address 0xFFFFFFFC System image file is "flash:/c2500-jk8os-l.122-1d.bin"← Tên tập tin IOS image

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 26

    được nạp từ flash- loạI Cisco 2500 sử dụng hệ điều hành phiên bản12.2(1d) cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 14336K/2048K bytes of memory. ← Router có 16MB RAM,14 MB dùng cho

    bộ nhớ xử lý, 2 MB dùng cho bộ nhớ I/O Processor board ID 08030632, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. SuperLAT software (copyright 1990 by Meridian Technology Corp). TN3270 Emulation software. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY)← Router có 16 MB flash Configuration register is 0x2102 ← Thanh ghi hiện hành

    • Dùng lệnh Show Flash để xem bộ nhớ Flash

    vsic#show flash System flash directory: File Length Name/status 1 16505800 /c2500-jk8os-l.122-1d.bin [16505864 bytes used, 271352 available, 16777216 total] 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY)

    • Ý nghĩa tên File IOS Image:

    c2500:loại thiết bị Cisco 2500 jk8os:các tính năng

    j :enterprise subnet k8 : reserved for huture encrytion capapilities o : fire wall s : suorce router switch

    1.122 : lọai phiên bản IOS

    • Bạn thực hiện việc nạp IOS image từ Flash vào TFTP server:

    vsic#copy flash tftp Source filename []? /c2500-jk8os-l.122-1d.bin Address or name of remote host []? 192.168.14.2 ← địa chỉ TFTP server Destination filename [c2500-jk8os-l.122-1d.bin]? !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! 16505800 bytes copied in 232.724 secs (71145 bytes/sec)

    Quá trình nạp thành công, file IOS image được lưu vào chương trình chứa TFTP server

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 27

    Bạn đã thực hiện xong việc nạp IOS từ Flash vào TFTP server, sau đây bạn thực hiện lại việc nạp một IOS có sẵn từ TFTP server vào lại flash của một Router.

    • Các bước thực hiện: Bạn cấu hình Router và Host như trên.chạy chương trình TFTP từ PC.

    Giả sử bạn có 2 file IOS có sẵn trong TFTP server

    File IOS Image c2500-i-l.121-26.bin có dung lượng 7,85 MB.

    File IOS Image c2500-jk80os-l.122-1d.bin có dung lượng 16MB Bạn thực hiện kiểm tra Flash:

    vsic#show flash

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 28

    System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 /c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 349404 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY)

    Nhận xét : Bộ nhớ Flash của bạn có dung lượng là 8 MB, bạn có thể lưu file IOS image c2500-i-l.121-26.bin vào Flash

    Thực hiên quá trình copy flash vsic#copy tftp flash **** NOTICE **** Flash load helper v1.0 This process will accept the copy options and then terminate the current system image to use the ROM based image for the copy. Routing functionality will not be available during that time. If you are logged in via telnet, this connection will terminate. Users with console access can see the results of the copy operation. ---- ******** ---- Proceed? [confirm] ← xác nhận việc copy Address or name of remote host []? 192.168.14.2 ← tên hay địa chỉ nơi lưu Flash (TFTP Server) Source filename []? c2500-i-l.121-26.bin ← Tên file nguồn Destination filename [c2500-i-l.121-26.bin]? ← Tên file đích %Warning:There is a file already existing with this name Do you want to over write? [confirm] Accessing tftp://192.168.14.2/c2500-i-l.121-26.bin... Erase flash: before copying? [confirm] 00:09:43: %SYS-5-RELOAD: Reload requested %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly under stood. %FLH: c2500-i-l.121-26.bin from 192.168.14.2 to flash ... System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 /c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 349404 available, 8388608 total] Accessing file 'c2500-i-l.121-26.bin' on 192.168.14.2... Loading c2500-i-l.121-26.bin from 192.168.14.2 (via Ethernet0): ! [OK] Erasing device... eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee ...erased← quá trình xóa flash Loading c2500-i-l.121-26.bin from 192.168.14.2 (via Ethernet0): !!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! ← quá trình nạp Flash [OK - 8039140/8388608 bytes] Verifying checksum... OK (0x9693) Flash copy took 0:03:57 [hh:mm:ss] %FLH: Re-booting system after download F3: 7915484+123624+619980 at 0x3000060

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 29

    Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Image text-base: 0x03042000, data-base: 0x00001000

    cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 6144K/2048K bytes of memory. Processor board ID 17553463, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Press RETURN to get started! Sau khi nạp Flash hoàn thành, Router sẽ reset lại để thay đổi Flash mới, lúc này IOS trong Flash sẽ là file IOS bạn vừa copy vào.

    Quá trình nạp Flash trong TFTP server

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 30

    Lưu ý : là trong cả quá trình copy flash từ TFTP server vào Router hay từ Router vào TFTP server bạn đều phải chạy chương trình TFTP server trên PC. 4. Cấu hình sử dụng Dynagen( dành cho SV tự thực hành)

    Chạy file Dynamips Server, sau đó open file lab6tftp1.net bằng wordpad để xem mô hình kết nối giữa các router trong bài thực hành.

    # Simple lab [localhost] [[3640]] image = \Program Files\Dynamips\images\C3640_IS_MZ122_3.BIN # On Linux / Unix use forward slashes: # image = /opt/7200-images/c7200-jk9o3s-mz.124-7a.image ram=96 [[ROUTER VSIC1]] model=3640 F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} # No need to specify an adapter here, it is taken care of # by the interface specification under Router VSIC1 Ta chú ý dòng F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} trong file lab6tftp1.net. Để router có thể kết nối vào được với PC hiện

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 31

    hành, chúng ta cần thay đổi thông số ở đây. Chạy file network device list trên Desktop để xác định card mạng của PC nối vào.

    Bây giờ chúng ta bắt đầu thực hành. Ta không thể copy OS từ router 3600 Series được do router 3600 series chạy từ RAM và flash mặc định là trống( IOS không chứa trong flash của Router). Để thực hành làm việc với TFTP ta chép 1 file từ Server vào trong flash vào chép ngược lại từ flash router vào TFTP Server. Trước tiên ta test kết nối giữa PC và Router

    Bật TFTP Server tại PC

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 32

    Copy file cbin vào flash Router.

    Copy file cbin từ router ngược lại PC.( ta đổi tên file thành hao.bin để khỏi bị trùng file tại TFTP)

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 33

    Vậy ta đã thực hành copy file giữa TFTP Server và Router.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 34

    BÀI 7: NẠP IOS IMAGE CHO 2 ROUTER CHẠY TỪ FLASH

    1. Mô tả bài lab và đồ hình : Bài thực hành này gíup bạn thực hiện việc nạp IOS image từ Flash của Router này sang

    Router kia.

    Hai router được nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ các interface được ghi trên hình. 2. Các bước thực hiện :

    Bạn cấu hình cho 2 Router như sau: Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 440 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic1 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 10.0.0.1 255.0.0.0 clockrate 64000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 35

    ! end Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 448 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 10.0.0.2 255.0.0.0 no fair-queue ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! end

    Chúng ta kiểm tra flash của hai router : Vsic1#sh flash

    System flash directory: File Length Name/status 1 8038440 /c2500-i-l.121-25.bin //T ên File IOS Image// [8038504 bytes used, 350104 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) //8MB flash//

    Vsic2#sh flash

    System flash directory: File Length Name/status

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 36

    1 8039140 c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 8738012 available, 16777216 total] 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Để thực hiện việc copy IOS image từ Router Vsic1 sang Router Vsic2, bạn phải mở chế độ TFTP server cho Router Vsic1. Vsic1(config)#tftp-server flash: Vsic1(config)#tftp-server flash:c2500-i-l.121-26.bin Vsic1(config)#^Z Bạn thực hiện việc Copy IOS từ Router Vsic2

    Vsic2#copy tftp flash: **** NOTICE **** Flash load helper v1.0 This process will accept the copy options and then terminate the current system image to use the ROM based image for the copy. Routing functionality will not be available during that time. If you are logged in via telnet, this connection will terminate. Users with console access can see the results of the copy operation. ---- ******** ---- Proceed? [confirm] Address or name of remote host []? 10.0.0.1 ← Địa chỉ Router Vsic1(Serial0) Source filename []? c2500-i-l.121-26.bin ← Tên file IOS image Destination filename [c2500-i-l.121-26.bin]?← Tên File đích trong Router Vsic2 Accessing tftp://10.0.0.1/c2500-i-l.121-26.bin... Erase flash: before copying? [confirm] ← Xác nhận việc copy 00:02:57: %SYS-5-RELOAD: Reload requested %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly understood. %FLH: c2500-i-l.121-26.bin from 10.0.0.1 to flash ... System flash directory: File Length Name/status 1 8038440 /c2500-i-l.121-25.bin [8038504 bytes used, 350104 available, 8388608 total] Accessing file 'c2500-i-l.121-26.bin' on 10.0.0.1... Loading c2500-i-l.121-26.bin from 10.0.0.1 (via Serial0): ! [OK] Erasing device... eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee ...erased← Quá trình xoá Flash Loading c2500-i-l.121-26.bin from 10.0.0.1 (via Serial0):← Quá trình nạp IOS !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! [OK - 8039140/8388608 bytes] Verifying checksum... OK (0x9693) Flash copy took 0:22:28 [hh:mm:ss] %FLH: Re-booting system after download F3: 7915484+123624+619980 at 0x3000060

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 37

    Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Image text-base: 0x03042000, data-base: 0x00001000 cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 6144K/2048K bytes of memory. Processor board ID 17553463, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Press RETURN to get started! ← Router sẽ reset lại sau khi nạp IOS mới 00:00:05: %LINK-3-UPDOWN: Interface Ethernet0, changed state to up 00:00:05: %LINK-3-UPDOWN: Interface Serial0, changed state to up 00:00:06: %LINK-3-UPDOWN: Interface Serial1, changed state to down 00:00:07: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up 00:00:14: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to down 00:00:16: %LINK-5-CHANGED: Interface Ethernet0, changed state to administratively down 00:00:16: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from memory by console 00:00:20: %LINK-5-CHANGED: Interface Serial1, changed state to administratively down 00:00:20: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up 00:00:22: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial1, changed state to down 00:01:00: %SYS-5-RESTART: System restarted -- Cisco Internetwork Operating System Software

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 38

    IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Vsic2> Bạn có thể kiểm tra Flash lại bằng lệnh show flash Vsic2>sh flash System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 /c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 349404 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY)

    Lưu ý: Vì ở đây bạn sử dụng 2 Router có bộ nhớ Flash bằng nhau nên bắt buột bạn phải thực hiện việc xóa Flash cũ trong quá trình thực hiện copy Flash mới, nhưng trong trường hợp bạn sử dụng các loại Router có bộ nhớ Flash lớn, còn đủ bộ nhớ để lưu thêm IOS image (bạn dùng lệnh Show Flash hay Show version để kiểm tra) thì bạn không cần phải xóa Flash, điều này có nghĩa là bạn có thể lưu 2, 3 hay nhiều IOS trên Flash tùy thuộc vào khả năng lưu trữ của Flash.Lúc này bạn phải khai báo cho Router biết phải dùng IOS Image nào để khởi động, bạn dùng lệnh Boot System flash trong mode config để thực hiện quá trình khai báo này .

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 39

    BÀI 8:NẠP IOS CHO SWITCH 1. Giới thiệu chung về switch 2950 :

    Hình ảnh mặt trước của switch 2950

    • Nhìn vào hình bạn có thể thấy switch có 12 port FastEtheret. • Hệ thống lưu trữ tập tin của switch 2950: • NVRAM lưu startup-config. • Flash lưu các tập tin : IOS image(thường có phần mở rộng là .bin), vlan.dat(chứa các

    cấu hình của các VLAN), config.text,private-config.text. • RAM chứa running-config. • Quá trình khởi động sẽ load tập tin config.text vào startup-config chứa trong

    NVRAM. Nếu xoá tập tin config.text, sau khi khởi động lại sẽ mất hết tất cả các cấu hình. 2. Mục đích bài lab:

    IOS image giống như là hệ điều hành đối với một máy tính bình thường. Theo thời gian, thì IOS image sẽ có những phiên bản mới hơn so với phiên bản đang có trong switch. Các phiên bản mới hơn được đưa ra nhằm: sửa những lỗi có thể mắc phải trong phiên bản trước, cung cấp những tính năng mới cho các protocol đã có , hoặc là cập nhật những protocol mới. Vì vậy, bạn cần cập nhật phiên bản mới cho các switch của bạn để nó hoạt động tốt và có thể tương thích với những switch mới sẽ được thêm vào mạng sau này. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

    PC nối với Switch 2950 bằng một đường cáp thẳng và một cáp console. PC và siwtch được có địa chỉ IP như trên hình. 4. Các bước thực hiện :

    • BƯỚC 1 : Dùng cáp console kết nối máy tính với cổng console của switch. Cắm nguồn cho

    switch, dùng chương trình Hyperterminal của hệ điều hành windows cung cấp để kết nối đến switch, kết nối này sẽ giúp chúng ta thực hiện các cấu hình cơ bản cho switch. Bạn phải thiết

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 40

    lập cấu hình cho kết nối là default. Dùng cáp thẳng, nối card mạng của máy tính với 1 cổng FastEthernet ở mặt trước của switch để phục vụ cho bài lab cập nhật IOS cho switch.

    Xoá cấu hình hiện tại trên máy Switch>enable Switch#erase startup-config Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [con firm]y Erase of nvram: complete Switch# 00:04:57: %SYS-7-NV_BLOCK_INIT: Initalized the geometry of nvram Switch# Xóa cấu hình vlan cũ: Switch#delete vlan.dat Switch#reload Proceed with reload? [confirm]y 00:06:33: %SYS-5-RELOAD: Reload requested --output omitted— Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]:n --output omitted—

    • BƯỚC 2 : Xem cấu hình mặc định của switch Switch> Switch>en Switch#show running-config --output omitted— ! interface Vlan1 no ip address no ip route-cache shutdown ! ip http server ! line con 0 line vty 5 15 ! --output omitted—

    • BƯỚC 3 : Bước này thực hiện các cấu hình ban đầu và kiểm tra lại các cấu hình này đã đúng chưa.

    Trước tiên bạn phải cấu hình switch name, enable password, privileged password, console password, và virtual terminal password. Cũng gần giống các lệnh trong router. Switch#configure terminal Switch(config)#hostname vsic Vsic(config)#enable password cisco Vsic(config)#enable secret class Vsic(config)#line con 0 Vsic(config-line)#password vsic Vsic(config-line)#login Vsic(config-line)#line vty 0 15

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 41

    Vsic(config-line)#password cert Vsic(config-line)#login Vsic(config-line)#^Z Vsic# 00:08:11: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console Vsic#

    Để thực hiện được bài lab này bạn phải cấp phát địa chỉ IP cho VLAN 1 để có thể kết nối thành công với server, và cũng phải cấu hình default-gateway (bạn nên tập thói quen cấu hình default-gateway mỗi khi cấu hình). Vsic#configure terminal Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Vsic(config)#interface vlan 1 Vsic(config-if)#ip address 10.1.1.251 255.255.255.0 Vsic(config-if)#no shutdown Vsic(config-if)# 00:17:48: %LINK-3-UPDOWN: Interface Vlan1, changed state to up Vsic(config-if)#

    Cần đảm bảo địa chỉ IP cấp phát cho VLAN là địa chỉ hợp lệ (nghĩa là nó thuộc về

    subnet cấp phát cho VLAN đó) Theo mặc định, tất cả các port đều thuộc về VLAN 1. Do đó, tất cả các thiết bị ở bất

    cứ port nào cũng đều phải thuộc về cùng 1 subnet đã cấp phát cho VLAN 1 ở trên. Bạn cấu hình cho máy tính của bạn địa chỉ IP và subnet mask như sau: 10.1.1.10 255.255.255.0

    Kiểm tra lại kết nối có thành công hay không bằng cách gõ lệnh sau trên PC: C:\>ping 10.1.1.251

    Lưu ý : Nếu ping không thành công, có thể phải chờ vài phút để switch cập nhật lại

    cấu hình, rồi ping lại. Nếu vẫn không thành công phải kiểm tra lại xem đã thực hiện đúng các bước cấu hình như ở trên chưa.

    Bây giờ bạn đã có thể đứng ở máy tính truy cập trên switch thông qua telnet hoặc là web browser. Thực hiện telnet từ máy tính đến switch dùng địa chỉ IP của VLAN1 10.1.1.251, nhập vào mật mã là : cert khi được hỏi. Hoặc mở ra một web browser , nhập vào địa chỉ IP 10.1.1.251, nhập vào tên user là vsic, phải nhập mật mã là class.

    • BƯỚC 4 :Xem sơ qua các tập tin hệ thống trên switch bằng lệnh sau:

    vsic#show file systems File Systems: Size(b) Free(b) Type Flags Prefixes * 7741440 3171840 flash rw flash: - - opaque ro bs: 32768 31806 nvram rw nvram: - - opaque rw null: - - opaque rw system: - - network rw tftp: - - opaque ro xmodem: - - opaque ro ymodem: - - network rw rcp: - - network rw ftp: - - opaque ro cns: vsic#

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 42

    Trong số các tập tin trên switch được lưu lại cần chú ý : System Image (tập tin IOS

    nằm trên vùng nhớ flash), tập tin cấu hình lúc startup nằm trên NVRAM của vùng nhớ flash. Hệ điều hành của switch được load trên DRAM

    Xem thông tin về các tập tin hệ thống của switch. Để biết được version hiện tại của IOS gõ lệnh sau:

    vsic#show version OS (tm) C2950 Software (C2950-I6Q4L2-M), Version 12.1(22)EA2, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. --output omitted-- vsic#dir Directory of flash:/ 2 -rwx 109 Mar 01 1993 00:20:34 +00:00 info 4 drwx 3968 Mar 01 1993 00:23:20 +00:00 html 5 -rwx 3086328 Mar 01 1993 00:22:37 +00:00 c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2 .bin 338 -rwx 109 Mar 01 1993 00:23:56 +00:00 info.ver 340 -rwx 283 Jan 01 1970 00:00:48 +00:00 env_vars 7741440 bytes total (3173376 bytes free) vsic#

    • BƯỚC 5 : Thực hiện sao chép IOS image giữa tftp server và switch.

    a. Chép file IOS image từ switch lên tftp server (upload) b. Chép file IOS image từ tftp server về lại switch (download) Cú pháp căn bản của lệnh chép tập tin của switch: copy from “source” to “dest”. Để biết thêm chi tiết của lệnh copy có thể sử dụng help của CLI như cách sau: vsic#copy ? /erase Erase destination file system. /noverify Disable automatic image verification after copy bs: Copy from bs: file system cns: Copy from cns: file system flash: Copy from flash: file system ftp: Copy from ftp: file system null: Copy from null: file system nvram: Copy from nvram: file system rcp: Copy from rcp: file system running-config Copy from current system configuration startup-config Copy from startup configuration system: Copy from system: file system tftp: Copy from tftp: file system xmodem: Copy from xmodem: file system ymodem: Copy from ymodem: file system vsic#copy Upload tập tin IOS lên tftp server

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 43

    vsic#copy flash:c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin tftp Address or name of remote host []? 10.1.1.10 Destination filename [c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin]? c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!--output omitted-- 3086328 bytes copied in 21.672 secs (142411 bytes/sec) vsic#

    Download IOS image từ TFTP server vào Flash của switch, vì bạn sẽ down load về

    tập tin vừa mới upload lên , dẫn đến bị trùng tên cho nên bạn sẽ được hỏi là có ghi đè lên hay không, bạn phải trả lời là yes:

    vsic#copy tftp flash: Address or name of remote host []? 10.1.1.10 Source filename []? c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin Destination filename [c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin]? %Warning:There is a file already existing with this name Do you want to over write? [confirm]y Accessing tftp://10.1.1.10/c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin... Loading c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin from 10.1.1.10 (via Vlan1): !!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! --output omitted-- [OK - 3086328 bytes] 3086328 bytes copied in 87.712 secs (35187 bytes/sec)

    • BƯỚC 6 : Lưu lại các cấu hình :

    vsic#copy running-config startup-config MỞ RỘNG :

    Bạn nên thử thiết lập kết nối 2 switch với nhau, cấu hình để 1 switch làm tftp server , còn switch kia phải cập nhật lại IOS image của mình từ switch.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 44

    Phần 2 :LAN BÀI 9: CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH 2950

    1. Giới thiệu chung về VLAN:

    Trước đây, các switch chỉ có chức năng ngăn cách các broadcast domain, cho nên có thể xem các thiết bị được cắm trên cùng một switch là một LAN network. Điều đó dẫn đến hạn chế không gian vật lý của 1 LAN chỉ có thể ở trong 1 căn phòng hoặc cùng lắm là toà nhà. Với chức năng phân chia VLAN bạn có thể cấp một số port của switch cho VLAN A, và các port khác cho VLAN B… Mỗi VLAN là một broadcast domain và 2 thiết bị trên 2 VLAN khác nhau không thể liên lạc được nếu không có thiết bị lớp 3 kết nối 2 VLAN lại với nhau. VLAN đem lại sự thuậ lợi trong việc chia nhóm làm việc vì 1 VLAN có thể nằm ở nhiều switch khác nhau, miễn là các switch có kết nối với nhau. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Các thiết bị cần có: 1 switch 2950, 2 PC, 2 cáp thẳng , 1 cáp console 3. Các bước thực hiện :

    • BƯỚC 1 Thiết lập các kết nối giống như trong hình. Xoá cấu hình hiện tại trên switch 2950 : xoá startup-config, và vlan.dat Switch>enable Switch#erase startup-config Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [confirm]y Erase of nvram: complete Switch# 00:04:57: %SYS-7-NV_BLOCK_INIT: Initalized the geometry of nvram Switch# Xóa cấu hình vlan cũ: Switch#delete vlan.dat Switch#reload Proceed with reload? [confirm]y 00:06:33: %SYS-5-RELOAD: Reload requested

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 45

    --output omitted— Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]:n --output omitted— • BƯỚC 2 : Xem qua cấu hình mặc định của switch:

    Switch> Switch>enable Switch#show running-config --output omitted— ! interface Vlan1 no ip address no ip route-cache shutdown ! ip http server ! line con 0 line vty 5 15 ! --output omitted— Thực hiện các bước cấu hình cơ bản: Switch#configure terminal Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Switch(config)#hostname vsic vsic(config)#enable password cisco vsic(config)#enable secret class vsic(config)#line con 0 vsic(config-line)#password vsic vsic(config-line)#login vsic(config-line)#line vty 0 15 vsic(config-line)#password cert vsic(config-line)#login vsic(config-line)#^Z vsic#

    Xem trạng thái các vlan mặc định có trong switch vsic#show vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- -------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8

    Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted—

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 46

    • BƯỚC 3 :

    Các VLAN có thể được tạo ra bằng 1 trong 2 cách. Cách 1 là cấp phát 1 port vào một vlan chưa tồn tại. Switch sẽ tự động tạo vlan cho port đã được cấp. Cách khác là tạo các vlan trước, sau đó mới cấp phát port cho nó sau.

    2950 switch có lệnh range cho phép việc cấu hình nhiều port (liên tục, hoặc không liên tục) cho 1 số chức năng nào đó. Giả sử như bạn phải cấu hình nhiều lệnh giống nhau cho nhiều port thì có thể dùng từ khóa range để cấu hình 1 lần cho nhiều port.

    Theo mặc định, VLAN 1 đã có sẵn và được gọi là management vlan, tất cả các port đã nằm sẵn trong VLAN 1. Do đó không cần thiết phải cấp phát port cho vlan 1. Bạn sẽ dùng lệnh range để cấp phát port 5 đến 8 cho vlan 10 theo cách tạo vlan thứ nhất. Sau đó, tạo VLAN 20 theo cách thứ 2, cấp phát 1 port số 9 cho vlan 20, rồi cấp phát port 10, 12 cho vlan 20 để bạn thấy được lệnh range có thể sử dụng cho các port không liên tục.

    vsic#configure terminal vsic(config)#interface range fast 0/5 -8 vsic(config-if-range)#switchport access vlan 10 % Access VLAN does not exist. Creating vlan 10 vsic(config-if-range)#no shut vsic(config-if-range)#^Z

    Gõ lệnh show vlan để xem vlan 10 vừa mới tạo ra được hiển thị cụ thể trong output. vsic#show vlan

    VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- -------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

    Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 1002 fddi-default act/unsup --output omitted-- Tạo VLAN 20 theo cách 2, và cấp phát port dùng lệnh range theo kiểu không liên tục. vsic#vlan database vsic(vlan)#vlan 20 VLAN 20 added: Name: VLAN0020 vsic(vlan)#exit APPLY completed. Exiting.... vsic#configure terminal vsic(config)#interface fast 0/9 vsic(config-if)#switchport access vlan 20 vsic(config-if)#exit vsic(config)#interface range fast 0/9 - 12 vsic(config-if-range)#switchport access vlan 20 vsic(config-if-range)#exit vsic(config)# Xem lại các cấu hình mới nhập vào bằng lệnh : show vlan vsic#show vlan

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 47

    VLAN Name Status Ports ---- -------------------------- ------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 20 VLAN0020 active Fa0/9, Fa0/10,Fa0/11,Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted— vsic#vlan database vsic(vlan)#vlan 20 name accounting VLAN 20 modified: Name: accounting vsic(vlan)#exit APPLY completed. Exiting....

    Xem tên của vlan 20 bây giờ đã được đổi thành accouting chứ không còn là tên mặc

    định: VLAN0020 như trước đây. vsic#show vlan VLAN Name Status Ports ---- ----------------- -------- -------------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

    Fa0/11 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 20 accounting active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted--

    Bây giờ bạn đổi tên VLAN 10 thành engineering nhưng sau đó nhập vào lệnh abort,

    tên của VLAN 10 vẫn không thay đổi, vì nó không được lưu lại. Lệnh abort sẽ huỷ tất cả cấu hình trong phiên làm đăng nhập vào vlan database hiện hành.

    vsic#vlan database vsic(vlan)#vlan 10 name engineering VLAN 10 modified: Name: enginerring vsic(vlan)#abort Aborting.... vsic# vsic#show vlan

    VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

    Fa0/11 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 20 accounting active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 48

    --output omitted—

    • BƯỚC 4 : Nhập vào địa chỉ IP cho các VLAN interface vsic(config)#interface vlan 1 vsic(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 vsic(config-if)#no shut vsic(config-if)#interface vlan 10 vsic(config-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 vsic(config-if)#no shut vsic(config-if)#interface vlan 20 vsic(config-if)#ip address 192.168.20.1 255.255.255.0 vsic(config-if)#no shut

    Kiểm tra lại các địa chỉ IP đã nhập vào bằng lệnh sau: vsic#show run ! interface Vlan1 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 no ip route-cache shutdown ! interface Vlan10 ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 no ip route-cache shutdown ! interface Vlan20 ip address 192.168.20.1 255.255.255.0 no ip route-cache !

    Lưu ý : chỉ có một vlan interface được phép up vào bất cứ lúc nào. Chẳng hạn interface vlan 20 đang up, nếu bạn gõ lệnh no shut cho interface vlan 10 thì interface vlan 20 tự động down.

    • BƯỚC 5 : Để kiểm tra hoạt động của các VLAN , bạn có thể làm như sau: a) Cấu hình cho PC 1 địa chỉ IP : 192.168.1.2 255.255.255.0. Dùng cáp thẳng nối card

    mạng của PC1 với port 1 của switch. Đứng từ PC 1 bạn gõ lệnh: ping 192.168.1.1. Lệnh ping phải thành công. Nếu không, bạn phải kiểm tra lại toàn bộ cấu hình.

    b) PC2 được cắm vào port 5 của SW, ta cấu hình địa chỉ IP của PC2 192.168.10.2. Ta sử dụng lệnh “ ping 192.168.10.1” để xác nhận PC2 đã nằm trong VLAN 10. Ta thử sử dụng PC1 ping PC2, ta thấy sẽ không thành công, do 2 PC bây giờ đã khác vùng broadcast và các vùng này không được nối với nhau. Tiếp theo ta cắm PC1 vào port 6 của Switch, ta sử dụng lệnh “ ping 192.168.10.2 “ nhưng vẫn không thấy được PC2 do PC1 và PC2 không thuộc chung 1 mạng( 192.168.1.0 và 192.168.10.0). Ta sửa địa chỉ của PC thành 192.168.10.3( chung mạng với PC2), lúc này ping sẽ thành công. 4. Tự thực hành bằng Boson Netsim( dành cho SV thực hành thêm ở nhà) Chạy phần mềm Boson Netsim và chọn File Load Netmap Chọn file lab9vlan.top. Sau khi open file này chúng ta đang thực hành với đồ hình như sau:

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 49

    Click vào eSwitch hiển thị trên phần mềm và bắt đầu cấu hình SW giống như bài thực hành trên. Trong đồ hình trên ta thấy PC1 thuộc VLAN1 và PC2,PC3 thuộc Vlan10. PC1 ping thấy int vlan1 nhưng không ping thấy PC2,PC3. Trong khi đó PC2,PC3 có thể ping thấy nhau.

    Muốn cấu hình IP cho PC1,2,3 ta click và eStation và chọn PC mình muốn cấu hình. Gõ lệnh winipcfg để cấu hình IP.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 50

    Ta thử ping vào int vlan1

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 51

    Ta thấy PC2(192.168.10.2) và PC3 (192.168.10.3)đều thuộc Vlan 10 nên sẽ ping thấy nhau.

    PC1( 192.168.1.2) và PC2( 192.168.10.2) sẽ không ping thấy nhau vì khác Vlan.

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 52

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 53

    BÀI 10: CẤU HÌNH VLAN TRUNK

    1. Giới thiệu :

    Trunk là một đường vật lý đồng thời của là một đường logic cho phép vlan trên hai switch khác nhau trao đổi thông tin được với nhau. Thay vì vlan trên hai switch muốn trao đổi thông tin với nhau chúng ta phải nối một port thuộc vlan đó trên switch này với một port cũng thuộc vlan đó trên switch còn lại

    thì trunk cho phép thực hiện điều đó chỉ bằng một đường vật lý. Trunk tạo ra nhiều đường kết nối vlan ảo trên một đường vật lý. Từ đó vlan trên các switch khác có thể liên lạc được với nhau.

    Trunk có hai loại đóng gói là : dot1q và isl. Dot1q sử dụng các frame tagging để truyền dữ liệu của vlan giữa hai switch khác nhau. Còn ISL sẽ đóng gói ethernet frame bằng các gắn vào đầu fram giá trị VLAN ID. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

    Hai switch được nối với nhau bằng cáp chéo và được cấu hình cùng VTP domain. 3. Cấu hình cho các switch :

    Trước tiên để khỏi bị ảnh hưởng giữa các Switch với nhau( tự động trunking), ta chưa cắm cáp đường Trunk( fa0/1 của các Switch) hay shut down port trunk

    VSIC1#conf t

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 54

    VSIC1(config)# int fa0/1 VSIC1(config-if)#shut Chúng ta tạo vlan2, vlan4, vlan6 cho VSIC1; vlan3, vlan5, vlan7 cho VSIC2 và cấu

    hình cho hai switch trong cùng một VTP domain. VSIC1#vlan database

    VSIC1(vlan)#vlan 2 name vlan2 ← Tạo vlan2 cho switch VSIC1 VSIC1(vlan)#vlan 4 name vlan4 VSIC1(vlan)#vlan 6 name vlan6 VSIC1(vlan)#vtp domain name VSIC ← Cấu hình cho VSIC1 thuộc VTP domain VSIC VSIC1(vlan)#apply VSIC2#vlan database VSIC2(vlan)#vlan 3 name vlan3 VSIC2(vlan)#vlan 5 name vlan5 VSIC2(vlan)#vlan 7 name vlan7 VSIC2(vlan)#vtp domain name VSIC VSIC2(vlan)#apply

    Sau khi cấu hình Vlan xong chúng ta kiểm tra lại các vlan của VSIC1 và VSIC2 bằng câu lệnh show vlan.

    VSIC1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 vlan2 active 4 vlan4 active 6 vlan6 active VSIC2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 vlan3 active 5 vlan5 active 7 vlan7 active

    Switch VSIC1 đã được tạo vlan2, vlan4, vlan6; switch VSIC2 có vlan3, vlan5, vlan6. Đối với SW 2950 chúng ta không cần phải chỉ ra cách đóng gói vì chỉ hổ trợ cách đóng gói dot1q.Bây giờ chúng ta sẽ cấu hình đường trunk cho hai switch bằng cách : (Chúng ta chưa nối hai port fa0/1 của hai switch lại với nhau) Đối với VSIC1 là Switch 2950

    VSIC1#conf t

  • VSIC Computer School Tài liệu dành cho học viên

    Tài liệu hướng dẫn thực hành CCNA 55

    VSIC1(config)#in fa0/1 VSIC1(config-if)#switchport mode trunk ← Cấu hình cho port Fa0/1 là trunk

    Đối với VSIC2 là SW 2900XL( hay 3550) VSIC2#conf t VSIC2(config)#in fa0/1 VSIC2(config-if)#switchport mode trunk VSIC2(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q ← sử dụng giao thức đóng gói dot1q cho đường trunk

    Lưu ý : do switch 2950 chỉ hổ trợ dot1q nên chúng ta phải cấu hình cho switch VSIC2 (2900) sử dụng cùng giao thức đóng gói là dot1q. Không cấu hình ISL cho switch VSIC2. Bây giờ chúng ta sử dụng câu lệnh show vtp status để kiểm tra VTP : VSIC1# sh vtp status

    VTP Version : 2 Configuration Revision : 3 Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VSIC VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xEA 0xB0 0xB8 0x44 0xFF 0x84 0x8D 0xFD Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:22:49 VSIC2#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 2 Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 11 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VSIC VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xA6 0x13 0x28 0xD8 0x04 0xB8 0xAD 0x14 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:17:09

    Chúng ta lưu ý là số configuration revision của VTP switch VSIC1 lớn hơn của VSIC2. Hai switch có cùng VTP domain name là VSIC và cả hai là VTP server. Bây giờ chúng ta nối hai port fa0/1 của hai switch lại với nhau và kiểm tra lại các vlan.

    VSIC1#sh vlan VLAN Na