viÊm gan c vÀ rƯỢubỆnh sỬ •Được chẩn đoán viêm gan c năm 2004. •bn không...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
VIÊM GAN C VÀ RƯỢU
TS. BS. PHẠM THỊ THU THỦYTRUNG TÂM Y KHOA MEDIC TP HCM
Bệnh nhân nam
Sinh: 1961
Nghề nghiệp: buôn bán tại Bến Tre
Bệnh nhân đến khám Medic tháng 4/2015 vì cảm thấy mệt mỏi.
CASE REPORT
BỆNH SỬ
•Được chẩn đoán viêm gan C năm 2004.
•BN không nhiễm HBV , HIV.
•BN được điều trị PegIFN+ RBV 12 tháng năm 2007, nhưng bị tái phát.
•2013- BN được điều trị. PegIFN+RBV+Boceprevir 36 tuần--- tái phát 3 tháng sau đó.
TIỀN CĂN
•Trong gia đình không ai nhiễm HBV, HCV.
•Không tiền căn phẫu thuật hay truyền máu.
•BN không hút thuốc, BN có uống rượu rất nhiều, uống hơn 30g/ngày , hơn 20 năm.
KHÁM LÂM SÀNG
•Khám lâm sàng không phát hiện bất thường
•68 kg (BMI: 26,12)
CẬN LÂM SÀNG
• HCV RNA: 2,8 E+7 IU/mL
• HCV genotype 1b IL28B=CC
• AST: 125 IU/L; ALT: 89 IU/L; GGT: 278 IU/L
• Total bilirubin: 0,9mg/100mL
• WBC: 4,9 x 109/L; neutrophils: 55%
• Haematocrit: 41,8%; haemoglobin: 14,5 g/dL
• Tiểu cầu: 105 x 109 /L
• Creatinin: 0,87 mg/dL- eGFR: 91 ml/min
• Thyroid stimulating hormone: 1,23 mIU/L
• Antinuclear antibody test: negative
• Glycemia: 5,9 mmol/L HbA1c= 5,9 %
• Albumin:3,2g /mL
• Alpha-fetoprotein: 12 ng/mL
• Prothrombine time: 80%
• Ferritin: 1600 nanog/ml
• HBsAg(-) AntiHBs: 150 IU/ml, AntiHBc (-)
•FibroScan: F4 (Fs= 45 kPa)•US: viêm gan mạn diễn tiến xơ•NS dạ dày: viêm dạ dày, dãn TM TQ GĐ I
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỀU TRỊ GÌ CHO BỆNH NHÂN?
• Sofosbuvir 400mg/ngày + Ledipasvir 90mg/ngày +Ribavirin 1000 mg/ngày -12 tuần.
•Sofosbuvir 400mg/ngày + Ledipasvir 90mg/ngày -24 tuần.
•Sofosbuvir 400mg/ngày + Ledipasvir 90mg/ngày +Ribavirin 1000 mg/ngày -24 tuần.
•Khuyên bệnh nhân kiêng rượu
• Sofosbuvir 400mg/ngày + Ledipasvir 90mg/ngày +Ribavirin 1000 mg/ngày -12 tuần.
•Sofosbuvir 400mg/ngày + Ledipasvir 90mg/ngày -24 tuần.
•Sofosbuvir 400mg/ngày + Ledipasvir 90mg/ngày +Ribavirin 1000 mg/ngày -24 tuần.
•Khuyên bệnh nhân kiêng rượu
ĐIỀU TRỊ GÌ CHO BỆNH NHÂN?
SAU 4 TUẦN
•Hơi mệt
•HCV RNA: (-)
•AST: 82 IU/L; ALT: 44 IU/L; GGT: 195 IU/L
•WBC: 4,7 × 109/L; neutrophils: 47%
•Haematocrit: 39,8%; haemoglobin : 12,8 g/dL
•Platelets: 92 x 109 /L; Albumin:2,9 g/100mL
•PT: 73%
•AFP: 6 ng/mL
SAU 12 TUẦN
• Đôi khi hơi chán ăn• HCV RNA: (-)• AST: 46 IU/L; ALT: 38 IU/L; GGT: 65 IU/L• WBC: 4,5 × 109/L; neutrophils: 43%• Haematocrit: 37,2 %; haemoglobin : 11,2 g/dL• Platelets: 86 x 109 /L; Albumin:3 g/100mL• PT: 65%• AFP: 8 ng/mL• Ferritin: 1015 nano g/ml• Creatinin:0,9 mg/dL, eGFR=88 ml/min• US: viêm gan mạn• FibroScan: F4 (36 kPa)
HƯỚNG KẾ TIẾP
•1. Tiếp tục điều trị ?
•2. Ngưng điều trị ?
N=22
Treatment ExperiencedCirrhosis
ION-2
N=22
N=22
N=22
86%
82%
100%
100%
SOF + LDV + RBV
SOF + LDV
SOF + LDV + RBV
SOF + LDV
N=66
Treatment ExperiencedPI Failures
ION-2
N=64
N=50
N=51
94%
97%
98%
100%
SOF + LDV + RBV
SOF + LDV
SOF + LDV + RBV
SOF + LDV
Afdhal N et al. N Engl J Med. 2014;370:1483-1493.
Sofosbuvir (NUC) + Ledipasvir (NS5A) in Genotype 1: ION-2 Special Subgroups
SAU 24 TUẦN
• Chán ăn, mệt mõi
• HCV RNA: (-)
• AST: 45 IU/L; ALT: 37 IU/L; GGT: 112 IU/L
• WBC: 4,3 × 109/L; neutrophils: 38%
• Haematocrit: 33,5 %; haemoglobin : 10,9 g/dL
• Platelets: 82 x 109 /L; Albumin:3,2 g/100mL
• AFP: 11 ng/mL
• Ferritin: 1202 nano g/mL
• Creatinin:1,1 mg/dL
• US: viêm gan mạn
• FibroScan: F4 (32 kPa)
4 TUẦN SAU ĐIỀU TRỊ
•Khỏe
•HCV RNA: (-)
•AST: 61 IU/L; ALT: 49 IU/L; GGT: 156 IU/L
•WBC: 5,5 × 109/L; neutrophils: 49%
•Haematocrit: 41.8%; haemoglobin : 12,1 g/dL
•Platelets: 112 x 109 /L; Albumin: 3,3 g/100mL
•AFP: 15 ng/mL- AFP –L3=4,5% -DCP=39 mAU/ml
MSCT
Viêm gan mạn- vài nang nhỏ trong gan. TD sẹo tổn thương cũ gan trái
# Gan thấm mỡ không đều
12 TUẦN SAU ĐIỀU TRỊ
•Khỏe
•HCV RNA: (-)
•AST: 51 IU/L; ALT: 49 IU/L; GGT:166 IU/L
•WBC: 5,5 × 109/L; neutrophils: 49%
•Haematocrit: 51,5%; haemoglobin : 13,5 g/dL
•Platelets: 120 x 109 /L; Albumin:3,3 g/100mL
•AFP: 11 ng/mL
•Ferritin: 1230 nano g/mL
•US: Viêm gan mạn
•FibroScan: F4 (20 kPa)
• Bệnh nhân uống rượu lại.
• Không đi tái khám.
• 6 tháng sau thấy mệt, chán ăn---tái khám.
• HCV RNA: (-)
• AST:104 IU/L; ALT: 32 IU/L; GGT: 173 IU/L
• Bilirubin: 0,85 mg/dl
• WBC: 6,4 × 109/L; neutrophils: 49%
• Haematocrit: 46,6%; haemoglobin : 15,1 g/dL
• Platelets: 125 x 109 /L; Albumin: 3,5 g/100mL
• AFP: 2615 ng/mL- AFP –L3=35% -DCP=87823 mAU/ml
• FibroScan:65 kPa
• MRI Primovist: 2 tổn thương HCC gan phải 106*78mm, 31*27mm, không huyết khối tỉnh mạch cửa.
•Bệnh nhân được làm TOCE
•Mất sau 3 tháng
1, Vai trò xét nghiệm tầm soát sớm HCC.
3, HCV ở bệnh nhân xơ gan đã điều trị hết HCV: Nguy cơ HCC vẫn còn cao.
2, Rượu bia nhiều: Tăng cao nguy cơ HCC dù đã điều trị hết HCV ở bệnh nhân đã xơ gan.
1, Vai trò xét nghiệm tầm soát sớm HCC.
* 8 tháng trước test HCC: bình thường ?
* MSCT không u ?
Months
AF
P: n
g/m
L
AF
P-L
3%
AFP conc. AFP-L3 conc. AFP-L3%
AFP L3% rises before AFP in typical course of HCC occurrence case
21 months
HCC diagnosisTumor size:
3-5 cm
Before HCC diagnosis
Tumor size:≤ 2 cm
Sterling, Am J Gastro
2, HCV ở bệnh nhân xơ gan đã điều trị hết HCV: Nguy cơ HCC vẫn còn cao.
Recommendations for Testing, Managing, and Treating Hepatitis C. April , 2017
Nguy cơ 337 261 192 160 124 95 79 49 31Biến cố 0 5 11 16 20 24 25 28 30
Nguy cơ 142 76 48 35 25 14 8 6 5Biến cố 0 0 0 0 0 1 1 1 1
Nguy cơ 337 256 183 155 121 92 74 44 27Biến cố 0 8 21 24 27 29 31 35 35
Nguy cơ 142 76 48 35 25 14 8 6 5Biến cố 0 0 0 0 0 1 1 1 1
Suy GanTử vong có Liên quan đến Gan
Tử
vo
ng
liê
n q
ua
n đ
ến
Gan
(%
)
Năm
50 xảy ra trong 5 năm
SVR: 4.4% (ĐTC: 0% - 12.9%)Không SVR: 12.9% (ĐTC: 7.7% - 18.0%)P = .024 (log likelihood)
Năm
xảy ra trong 5 năm
SVR: 0%Không SVR:13.3% (ĐTC: 8.4% - 18.2%)
P = .001 (log likelihood)
0 81 2 3 4 5 6 7
Su
y G
an
(%)
50
40
30
20
10
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8
KhôngSVR
SVR
40
30
20
10
0
Veldt BJ, et al. Ann Intern Med. 2007;147:677-684
Kết quả điều trị trên Bệnh nhân xơ hóa gan tiến triển có/ không có Đáp ứng siêu vi bền vững (SVR)
Meta-analysis: Risk of HCC in HCV Pts With Advanced Fibrosis Following SVR
• 1000 patients with bridging fibrosis or cirrhosis who achieved SVR following IFN-based HCV therapy followed for median of 5.7 yrs
• Cirrhotics at greatest risk of HCC following SVR
Van der Meer AJ, et al. AASLD 2013. Abstract 143.
Cu
mu
lati
ve H
CC
O
ccu
rren
ce (
%)
Cirrhosis
Bridging Fibrosis
P = .064
8-Yr HCC Rate, % (95% CI)
8.5
(5.8-11.2)
1.8
(0-4.3)
Yrs
12
10
8
6
4
2
00 1 2 3 4 5 6 7 8
Age as a Risk Factor for HCC Following SVR in HCV Pts With Advanced Fibrosis
Van der Meer AJ, et al. AASLD 2013. Abstract 143. Reproduced with permission.
• HCC risk increased with age; highest for those > 60 yrs
Cu
mu
lati
ve H
CC
O
ccu
rren
ce
(%
)
12
10
8
6
4
2
00 1 3 4 5 6 72 8
Yrs
> 60 yrs of age45-60 yrs of age< 45 yrs of age
P = .006
12.2%(5.3-19.1)
9.7%(5.8-13.6)
2.6%(0-5.5)
8-Yr HCC Rate, % (95% CI)
3, Rượu bia nhiều: Tăng cao nguy cơ HCC dù đã điều trị hết HCV ở bệnh nhân đã xơ gan.
Alcohol Intake and the Risk of HCC
Donato F, et al, Am J Epidemiol 2002
0
5
10
15
20
20 40 60 80 100 120 140
Grams of Alcohol / Day
Od
ds
Rat
ios
No HCV with HCV
HCC Epidemiology
5-year cumulative incidence rate of HCC: 5 year cumulative incidence rate of HCC according to alcohol intake.
Alcohol intake increases the risk of HCC in hepatitis C virus-related compensated cirrhosis: A prospective study. Hélène Vandenbulcke, 2016 Volume 65, Issue 3, Pages 543–551.
5-year cumulative incidence rate of HCC: 5-year cumulative incidence rate of HCC according to viral eradication.
Alcohol intake increases the risk of HCC in hepatitis C virus-related compensated cirrhosis: A prospective study. Hélène Vandenbulcke, 2016 Volume 65, Issue 3, Pages 543–551.
5-year cumulative incidence rate of HCC: 5-year cumulative incidence rate of HCC according to alcohol intake and viral eradication.
Alcohol intake increases the risk of HCC in hepatitis C virus-related compensated cirrhosis: A prospective study. Hélène Vandenbulcke, 2016 Volume 65, Issue 3, Pages 543–551.
Probability of liver cancer and survival in HCV-related or alcoholic-decompensated cirrhosis. A study of 377 patients
Sola` et al., Liver International 2006: 26: 62–72
KẾT LUẬN
•Bệnh nhân viêm gan C, nếu kèm uống rượu sẽ làm bệnh nặng hơn , diễn tiến xấu mau hơn.
•Sau khi đạt SVR vẫn theo dõi bệnh nhân và khyên bệnh nhân kiêng rượu, đặc biệt ở các trường hợp xơ gan.
•Điều trị HCV càng sớm càng tốt.
•Rượu là yếu tố nguy cơ HCC trên
bệnh nhân viêm gan C.