vai trÒ cỦa hỘi ĐỒng nhÂn dÂn trong giÁm sÁt tÀi chÍnh-ngÂn sÁch
DESCRIPTION
VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRONG GIÁM SÁT TÀI CHÍNH-NGÂN SÁCH. Người trình bày : NGUYỄN VĂN MỄ Nguyên PBT Tỉnh uỷ,Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá 11. ( Bài có sử dụng tư liệu của đồng nghiệp ). BAI TẬP ĐỘNG NÃO:. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
1
VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRONG GIÁM SÁT
TÀI CHÍNH-NGÂN SÁCH
Người trình bày:
NGUYỄN VĂN MỄ
Nguyên PBT Tỉnh uỷ,Chủ tịch HĐND, Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Thừa Thiên Huế, khoá 11.
( Bài có sử dụng tư liệu của đồng nghiệp )
BAI TẬP ĐỘNG NÃO:
Anh/ Chị hãy tìm phương pháp tính toán nhanh để xác định số ô hình vuông có thể được xếp đặt khác nhau trong hình gồm có 16 ô nhỏ sau đây.
Từ cách giải để liên hệ đến v/đ GSNS. Thời gian: 15-20 phút. Thảo luận lớp.
2
Có bao nhiêu hình vuông?
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
HĐND-cơ quan quyền lực NN ở ĐP,thực hiện quyền GS và QĐ những chủ trương, biện pháp quan trọng về PTKTXH,trong đó có TCNS.
TCNS là sức mạnh của QG, của ĐP; là công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền KT và các hoạt động XH theo chiến lược; QH và KH phát triển.
5
I-MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1- Vị trí, vai trò của HĐND về TCNS: HĐND-cơ quan quyền lực NN ở
ĐP,thực hiện quyền GS và QĐ những chủ trương, biện pháp quan trọng về PTKTXH,trong đó có TCNS.
TCNS là sức mạnh của QG, của ĐP; là công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền KT và các hoạt động XH theo chiến lược; QH và KH phát triển.
6
2-HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM
Tài chính quốc gia
Tài chính nhà nươcTài chính
doanh nghiệpTài chính dân cư
Ngân sáchNhà nước
Doanhnghiệp
Cáctrung giantài
chính
Tổ chức xã hội, xã hộinghề nghiệp
Kinh tếgia
đình
Các quỹtài
chính tập
trung
TíndụngNhànước
Kinh doanh bảo hiểmNgân hàng thương mại
7
3- CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ VAI TRÒ HĐND TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TC-NS
- Luật tổ chức HĐND và UBND
- Luật ngân sách nhà nước năm 2002 và các quy phạm pháp luật về tài chính và ngân sách các văn bản pháp luật liên quan khác
8
4-NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CUẢ HĐND
Nhiệm vụ, quyền hạn (tiếp theo)- Quyết định QH,KH KTXH- Quyết định về TCNS:+ Dự toán thu NSNN+ Thu chi ngân sách địa phương+ Phân bổ ngân sách địa phương+ Chủ trương, biện pháp+ Phê chuẩn ngân sách địa phương- Giám sát tình hình chấp hành dự toán NS
9
5-PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH & NSNN
Hội đồng nhân dân
Thường trực
HĐND
Hội đồngnhân dân
-Ban Kinh tế và
Ngân sách- Các ban
Ủy ban nhân dân tỉnh
-Sở tài chính- Các sở, ngành
-Dự toán thu NSNN- Dự toán thu chi NSĐP
- Phân bổ ngân sách- Quyết toán NS
Thẩm tra Cho ý kiếnThảo luậnquyết định
Báo cáothẩm tra
Biên bản kỳ họp
Nghị quyết
Phương thức thực hiện: QĐ & GS
10
6- TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤCTHẨM TRA, GIÁM SÁT CỦA HĐND
UBND HĐND
Ban KT-NS TTHĐND
Thẩm tra, thảo luậnChất vấn
Giải trình Quyết định
11
II-CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HÌNH THỨC GIÁM SÁT
1- Các hoạt động GS:Thẩm tra, đánh giá báo cáoChất vấn, yêu cầu giải trìnhXem xét, kiểm tra thực tế
II- CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HÌNHTHỨC GIÁM SÁT ( tt )
2- Các hình thức GS: Nghe và đánh giá báo cáo DT, phương án
phân bổ, đánh giá thực hiện, QT Chất vấn và yêu cầu giải trình tại kỳ họp
HĐND, các Ban Tổ chức ĐGS chung, GS chuyên đề, GS đột
xuất Cử thành viên ĐGS đi xác minh các vấn đề
TCNS. Xem xét, xử lý các kiến nghị của cử tri
13
III- NỘI DUNG THẨM TRA
1. Thu ngân sách (NSNN, NSĐP) Nguồn thu, tỷ lệ, cơ cấu, tăng so với tăng
trưởng KT. Thu thực tế so dự toán, so mục tiêu phát
triển KT-XH. Huy động vốn đầu tư XDCB Tình hình nợ, trốn thuế, thất thu, lạm thu? Các biện pháp đảm bảo thu NS
14
III- NỘI DUNG THẨM TRA (tt)
2. Chi ngân sách địa phương Cơ cấu chi, chuyển dịch ( tỉ lệ và mức tăng,
giảm chi cho các CT, DA trọng điểm; chi thực hiện các NQHĐND đã có hiệu lực. Vd: Cao bằng )
- Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý- Chi đầu tư XDCB (cơ cấu, tiến độ,nợ đọng) - Định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi- Hiệu quả chi NS (gắn mục tiêu kinh tế-xã hội)- Tình trạng lãng phí, tiêu cực
15
III- NỘI DUNG THẨM TRA (tt)
3. Chi quỹ dự phòng ( xem xét việc chi quĩ DP có đúng đối tượng; đúng thẩm quyền không?).
4. Cân đối NSĐP- Thu cân đối+Huy động Chi NSĐP- Bội thu NS = thu cân đối- Tổng chi- Kết dư NS = nguồn NS - Tổng chi
Theo Luật NS hiện hành; kết dư NS sẽ được phân bổ như sau: quỹ dự trữ tài chính (50%)Kết dư NS chuyển nguồn sang năm sau (50%)
16
SƠ ĐỒ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH
CHI- Chi thường xuyên.
- Chi đầu tư phát triển- Chi trả gốc, lãi vốn huy động
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính
- Bổ sung ngân sách cấp dưới
THU-Thu được hưởng 100%
- Thu điều tiết-Thu bổ sung______________
- Thu từ huy động
Kết dưBổ sung QDTTC
Chuyễn nguồn
17
IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ
1. Giám sát về dự toán NSĐP Căn cứ xây dựng dự toán+ Đánh giá tình hình thực hiện năm hiện
hành+ Nhiệm vụ PTKTXH năm KH.+ Chính sách thu, nguồn thu, định mức
phân bổ, định mức, tiêu chuẩn chế độ chi NS.
18
IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt)
Nội dung dự toán và phương pháp lập dự toán
Phân bổ ngân sách+ Tỷ lệ phân chia các khoản thu+ Mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục
tiêu+ Tính công bằng, hợp lý, tích cực
19
IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt)
2. Giám sát quá trình chấp hành và điều hành NS:
Phân bổ NSĐP, phân bổ số bổ sung từ NS cấp trên
Chấp hành định mức, chế độ, tiêu chuẩn chi.
Thu nộp NS. Chuẩn chi và thanh toán các khoản
chi NS.
20
IV-NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt)
3. Giám sát quá trình lập, thẩm định, xét duyệt và phê duyệt quyết toán NSNN
Kiểm tra căn cứ:+ Dự toán được HĐND phê chuẩn+ Báo cáo của UBND+ Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước
+ Kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra (của Ban KTNS và các cơ quan HĐND)
Nội dung quyết toán: Thực thu, thực chi, kết dư, xuất toán, ghi thu, ghi chi, chuyển nguồn…
IV- NHỮNG NỘI DUNG GIÁM SÁT CỤ THỂ (tt)4- Một số vấn đề cần lưu ý: Khi thẩm tra, GS cần chú ý theo dõi tình hình quản lý,
sử dụng tài sản công ( vốn NS ở các DNCPH; việc hoá giá nhà của NN; vốn đầu tư trồng rừng..) để chống thất thoát.
Cần dành thời gian để xem xét nguồn thu, các giải pháp chống thất thu và bồi dưỡng nguồn thu. Về chi cần chú ý vấn đề giải ngân, thanh toán VĐTXDCB; vốn CTMT; việc phân bổ vốn cho công tác QH, chuẩn bị ĐT; vốn duy tu, bảo dưỡng các công trình đã ĐT; vốn đối ứng; vốn trả nợ và lãi..
Đề phòng hiện tượng” méo NS” trong bổ sung, cânđối VĐT; phát hiện bất hợp lý về định mức, tiêu chí phân bổ của thời kỳ ổn định NS để có hướng xử lý và chuẩn bị cho kỳ tiếp theo.
22
V- CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA HĐND VÀ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Cung cấp thông tin về kế hoạch và kết quả kiểm toán, GS để phục vụ cho hoạt động của cả hai bên.
Các đoàn KT khi về ĐP cần có KH làm việc với cơ quan DC địa phương; nên có đại diện HĐND tham gia. Khi HĐND tỉnh, TP yêu cầu thì KTNN cần có sự hổ trợ cần thiết về CMNV.
Nên có KH giao ban định kỳ: thông tin, bàn biện pháp, thống nhất KH phối hợp.
Thường xuyên đánh giá hệ thống kiểm toán nội bộ Đánh giá báo cáo KT, kết quả GS. Phối hợp trong
việc “đeo bám” giải quyết các kiến nghị của KT, GS.
23
VI- NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
1. Cần có sự phối hợp tốt giữa CQDC và CQĐH.
2. KHGS phải cụ thể và có tính khả thi; truyền đạt đầy đủ đến đối tượng GS; bám sát KH tiến độ .
3. Để GS tốt phải cập nhật thông tin về KTXH, Pháp luật, chú ý những qui định mới về TCNS. Tăng cường tính minh bạch và độ tin cậy của thông tin, báo cáo KT NN
24
VI-NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT (tt)
4. Phân tích và chọn lựa những vấn đề trọng yếu để GS.
5. Nâng cao năng lực, điều kiện cho các cơ quan của HĐND, đại biểu HĐND và VP giúp việc.
6. Khi lập ĐGS cần huy động một số người có hiểu biết về TCNS.
7. Chủ động xử lý các vấn đề: Phạm vi giám sát,quỹ thời gian, tình hình lồng ghép giữa các cấp NS.
25
VI-NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT (tt)
8. Đề cao trách nhiệm và nâng cao năng lực của các đại biểu HĐND (chú ý năng lực phân tích chính sách)
9. Sử dụng có hiệu quả tư vấn và phân tích của các chuyên gia
10. Bảo đảm thực hiện các kiến nghị sau GS.
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM: Trong giám sát việc xây dựng dự toán thu NSNN; quyết định
nhiệm vụ thu chi và phân bổ NSĐP khó khăn lớn nhất là khoảng thời gian dành cho việc thẩm tra của HĐND các cấp quá ngắn ( 1/12; 10/12; 20/12) trong lúc chưa có thông báo về nguồn bổ sung từ cấp trên theo qui định của luật NS. Làm thế nào để đảm bảo tiến độ; nâng cao chất lượng và hiệu quả thẩm tra, quyết định của HĐND đối với KHNS hàng năm.( Xác định ưu tiên chính sách; nghiên cứu b/c của cơ quan điều hành và thu thập sử lý thông tin; cùng các đơn vị chức năng làm việc với các đơn vị dự toán…)
Thảo luận nhóm 30 phút. Trưởng nhóm trình bày, cả lớp tham gia; 7 phút/ nhóm.
Giảng viên nhận xét 5 phút.
26
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM: Dự thảo BC về thực hiện KHNS 6 tháng đầu năm của UB Tỉnh Q.cho
thấy một số khoản T,C phát sinh nhằm thực hiện chủ trương kích cầu:
TƯ bổ sung 135 tỉ để hoàn TLP 74,5 tỉ; Hổ trợ người nghèo dịp Tết 40,3 tỉ;Hổ trợ khắc phục thiên tai 6 tỉ.
Ứng vốn năm sau để ĐTPT 266 tỉ ( Khu KT trọng điểm 100 tỉ; các KCN 16 tỉ; DA xoá nghèo bền vững 6 huyện 150 tỉ ).
Giảm và gia hạn thuế TNDN 9,7 tỉ; giảm 50% thuế GTGT một số ĐT 21,5 tỉ; dãn thuế TNCN 13,8 tỉ.
Do đây là các khoản T,C ngoài KH nên tiến độ thực hiện chậm; quá trình triển khai có biểu hiện thất thoát, lãng phí, sai đối tượng thụ hưởng..
Anh/ Chị hãy thảo luận để lập KH tổ chức ĐGS về TCNS liên quan chủ trương kích cầu ĐT nói trên ( Xác định MĐ, Y/c; ĐTGS; Trọng tâm GS; Thành phần ĐGS; tiến độ; KL và KN )
Thảo luận nhóm 20 ph; TK ghi vào giấy A0, nhóm trưởng trình bày 5-7 phút/ nhóm. Cả lớp tham gia.
Một số thông tin về tỉnh Khánh hoà
Tăng trưởng KT 8,55% ( KH 12% ). CN-XD tăng 15,5%; XK tăng 29,7%. Thu NS không đạt nhưng thu nội địa vượt
12% dự toán của T, tăng 7% so 2010. VĐTPT toàn XH đạt 93% KH, nhưng tăng
18,5% so 2010. ĐTPT từ NSĐP 2988 tỉ, tăng 1% dự toán, tăng 26,9% so số TH 2010.
Thu cân đối NS 8651 tỉ ( 9211 tỉ? ) Chi NSĐP 6088 tỉ ( 6286 tỉ ? ).
29
XIN CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU
Nha trang,Ngày 22&23/3/2012