ubnd tỈnh quẢng trỊ thi hsg ho… · web viewviết các phương trình phản ứng xảy...

13
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Năm học: 2013 - 2014 Khóa thi ngày: 05/3/2014 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 2 trang) Câu 1. (4,0 điểm) 1. Cho lần lượt các quặng sắt: hematit, xiđerit, manhetit, pirit sắt tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, biết tạo sản phẩm khử duy nhất là NO 2 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion. 2. Viết phương trình dạng ion trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): a) Đun nóng dung dịch NaHCO 3 , để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , AlCl 3 . b) Dung dịch Na 2 S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl 2 , FeCl 3 . c) Dung dịch NH 3 dư tác dụng lần lượt với dung dịch ZnCl 2 , AlCl 3 . 3. Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho khí Cl 2 tác dụng với Ca(OH) 2 . b) Sục khí H 2 S vào dung dịch hỗn hợp K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4 tạo kết tủa vàng. 4. X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y. Câu 2. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng dạng ion để giải thích các thí nghiệm sau: a) Hòa tan một mẩu K 2 Cr 2 O 7 vào ống nghiệm bằng nước cất, sau đó thêm vào vài giọt dung dịch Ba(OH) 2 . b) Hòa tan một mẩu Fe 3 O 4 bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch NaNO 3 . 2. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe 2 O 3 vào 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch B và còn lại 1 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch B, thấy khối lượng thanh Mg tăng thêm 4 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H 2 (đktc) thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính a và khối lượng Cu trong A. 1

Upload: others

Post on 08-Jan-2020

71 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

)

7

(

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT

Năm học: 2013 - 2014

Khóa thi ngày: 05/3/2014

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 2 trang)

n

96500

AIt

m

=

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Cho lần lượt các quặng sắt: hematit, xiđerit, manhetit, pirit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư, biết tạo sản phẩm khử duy nhất là NO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion.

2. Viết phương trình dạng ion trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

a) Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, AlCl3.

b) Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.

c) Dung dịch NH3 dư tác dụng lần lượt với dung dịch ZnCl2, AlCl3.

3. Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho khí Cl2 tác dụng với Ca(OH)2.

b) Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 tạo kết tủa vàng.

4. X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng dạng ion để giải thích các thí nghiệm sau:

a) Hòa tan một mẩu K2Cr2O7 vào ống nghiệm bằng nước cất, sau đó thêm vào vài giọt dung dịch Ba(OH)2.

b) Hòa tan một mẩu Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch NaNO3.

2. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch B và còn lại 1 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch B, thấy khối lượng thanh Mg tăng thêm 4 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính a và khối lượng Cu trong A.

3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị m.

4. Dung dịch M(NO3)2 được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch K3PO4, thu được kết tủa M3(PO4)2 có khối lượng khác khối lượng M(NO3)2 ban đầu là 13,65 gam. Điện phân phần 2 bằng dòng điện một chiều có cường độ là 2 ampe tới khi thấy khối lượng catot không tăng thêm nữa thì dừng lại, biết hiệu suất quá trình điện phân là 100 %.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thời gian đã điện phân.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí N2O và N2. Tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

2. Kim loại A phản ứng với phi kim B tạo hợp chất C màu vàng cam. Cho 0,1 mol hợp chất C phản ứng với CO2 (dư) tạo thành hợp chất D và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn toàn D vào nước, dung dịch D phản ứng hết với 100 ml dung dịch HCl 1M giải phóng 1,12 lít khí CO2 (đktc).

Hãy xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết C chứa 45,07% B theo khối lượng, D không bị phân tích khi nóng chảy.

3. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Xác định công thức cấu tạo cuả E biết rằng một trong hai chất (ancol hoặc axit) tạo thành este là đơn chức.

4. Các chất A1, B1, C1, D1 đều có cùng công thức phân tử C3H7O2N và không tham gia phản ứng tráng bạc. A1, B1 là chất rắn, C1 và D1 là chất lỏng ở điều kiện thường. Khi phản ứng với hiđro trong điều kiện thích hợp, từ A1 thu được C3H9O2N, từ D1 thu được C3H9N. Các chất A1, B1 và C1 đều tác dụng được với dung dịch axit HCl loãng và dung dịch NaOH.

Xác định công thức cấu tạo của các chất trên và viết các phương trình phản ứng minh họa.

Câu 4. (4,0 điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình sản xuất cao su cloropren, PVA từ khí thiên nhiên, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.

2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

B

r

2

,

1

:

1

,

F

e

A

(

S

P

c

h

í

n

h

)

(

S

P

c

h

í

n

h

)

B

r

2

,

1

:

1

,

a

s

B

C

u

m

e

n

d

d

N

a

O

H

l

o

a

õ

n

g

,

d

ö

,

t

0

d

d

N

a

O

H

ñ

a

ë

c

,

d

ö

,

t

0

,

P

C

E

G

H

D

C

H

3

C

O

O

H

,

H

2

S

O

4

,

t

0

C

O

2

d

ö

C

H

3

C

O

O

H

,

H

2

S

O

4

,

t

0

3. Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) (chất X) tác dụng với ancol metylic (xúc tác) tạo ra este Y, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra este Z. Cho Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch axit loãng, với dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

4. So sánh độ linh động của nguyên tử H trong nhóm – OH của phân tử các hợp chất sau: H2O, C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH. Hãy giải thích?

Câu 5. (4,0 điểm)

1. Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F (chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi) đều không làm mất màu brom trong CCl4, khối lượng phân tử đều bằng 74 đvC. Cho các chất đó lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết quả sau:

A

B

C

D

E

F

Na

+

+

+

+

NaOH

+

+

+

AgNO3/NH3

+

+

Dấu + : có phản ứng, dấu – : không phản ứng.

Biết A có mạch cacbon không phân nhánh và khi oxi hóa tạo sản phẩm tráng gương, B có tính đối xứng, oxi hóa E tạo hợp chất đa chức.

Biện luận xác định nhóm chức, công thức phân tử, cấu tạo của A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A1 cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc) thu được hỗn hợp B1 gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B1 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là N2. Biết phân tử khối của A1 nhỏ hơn 150 đvC và A1 được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau.

Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A1.

3. Cho m gam este đơn chức X đun nóng với dung dịch NaOH, sau phản ứng để trung hoà NaOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chưng cất dung dịch sau trung hòa thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol Y. Dẫn toàn bộ Y qua CuO dư, nung nóng được anđehit R. Cho toàn bộ R tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Xác định công thức cấu tạo của X.

Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, Cl=35,5; Fe=56, Cu=64, Ag=108.

-----------------------Hết-----------------------

Thí sinh không được dùng bảng HTTH và tính tan

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

I

n

96500

A

m

t

´

=

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT

Năm học: 2013 – 2014

Khóa thi ngày: 05/3/2014

Môn thi: HÓA HỌC

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

4 điểm

1

Các phương trình phản ứng xảy ra:

Fe2O3 + 6H+

®

2Fe3+ + 3H2O

FeS2 + 14H+ + 15 NO3-

®

Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O

Fe3O4 + 10H+ + NO3-

®

3Fe3+ + NO2 + 5H2O

FeCO3 + 4H+ + NO3-

®

Fe3+ + NO2 + CO2 + 2H2O

1,0

2

Dung dịch NaHCO3 đã đun nóng:

2 NaHCO3

o

t

¾¾®

Na2CO3 + H2O + CO2(

Ba2+ + CO32(

®

BaCO3(

2 Al3+ + 3 CO32( + 3 H2O

®

2 Al(OH)3( + 3 CO2(

Dung dịch Na2S lần lượt tác dụng với các dung dịch:

2 Mg2+ + S2( + 2 H2O

®

Mg(OH)2(+ H2S(

2 Fe3+ + 3 S2(

®

2 FeS( + S(

Dung dịch NH3 lần lượt tác dụng với các dung dịch:

Al3+ + 3 NH3 + 3 H2O

®

Al(OH)3( + 3 NH4+

Zn2+ + 2 NH3 + 2 H2O

®

Zn(OH)2(+2 NH4+

Zn(OH)2 + 4 NH3

®

(Zn(NH3)4(2+ + 2 OH(

1,0

3

Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:

2Cl2 + Ca(OH)2(dd)

®

CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O

Cl2 + Ca(OH)2(vôi sữa)

®

CaOCl2 + H2O

6Cl2 + 6Ca(OH)2

o

t

¾¾®

5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O

3H2S + K2Cr2O7 + 4H2SO4

®

K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3S + 7H2O

1,0

4

Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.

-Trường hợp 1: Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH

Ta có :

284

,

9

Y

677

,

64

323

,

35

17

Y

=

Þ

=

(loại do không có nghiệm thích hợp)

0,25

-Trường hợp 2: Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4

Ta có :

5

,

35

Y

677

,

64

323

,

35

65

Y

=

Þ

=

, vậy Y là nguyên tố clo (Cl).

0,25

B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH

gam

4

,

8

gam

50

100

8

,

16

m

A

=

´

=

0,25

XOH + HClO4 ( XClO4 + H2O

(

4

AHClO

nn0,15mol

==

( MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali

0,25

2

4 điểm

1

Dung dịch mới pha có màu da cam, thêm Ba(OH)2 dung dịch chuyển dần màu vàng, đồng thời có kết tủa màu vàng xuất hiện.

Giải thích: Cr2O72- + 2OH- 2CrO42- + H2O

Da cam vàng

Ba2+ + CrO42-

¾¾®

BaCrO4

¯

(vàng)

0,5

Mẩu oxit tan hết, dung dịch có màu vàng (nâu). Thêm NaNO3, khí không màu bay ra, hóa nâu trong không khí.

Giải thích: Fe3O4 + 8H+

¾¾®

2Fe3+ + Fe2+ + 4H2O

3Fe2+ + NO3- + 4H+

¾¾®

3Fe+3 + NO

(hóa nâu trong không khí) + 2H2O

0,5

2

Do Cu dư và tạo H2 khi tác dụng với Mg

Þ

B chứa FeCl2, CuCl2 và HCl

0,25

Phản ứng: Fe2O3 + 6H+

®

2Fe3+ + 3H2O

x

®

6x

®

2x

Cu +2Fe3+

®

2Fe2+ + Cu2+

x

¬

2x

®

2x

®

x

Mg + Cu2+

®

Mg2+ + Cu

x

®

x thì m(tăng) = 40x

Mg + 2H+

®

Mg2+ + H2

0,05

¬

0,05

Mg + Fe2+

®

Mg2+ + Fe

2x 2x thì m(tăng) = 32.2x

0,5

Suy ra: m(tăng) = 40x + 64x - 1,2 = 4

Þ

x = 0,05mol

Vậy: m(Cu) = 1+3,2=4,2 gam và a = (6.0,05+0,1):0,4 = 1M

0,25

3

Ta có: nAl2(SO4)3=

273,75.21,862

0,175

100.342

=

mol, nH2=

5,04

0,225

22,4

=

mol

2Al + 3H2SO4

®

Al2(SO4)3 + 3H2 (1)

Al2O3 + 3H2SO4

®

Al2(SO4)3 + 3H2O (2)

2Al(OH)3 + 3H2SO4

®

Al2(SO4)3 + 6H2O (3)

0,5

Theo (1, 2, 3): nH2SO4=3nAl2(SO4)3=3.0,175=0,525 mol

Áp dụng ĐLBTKL: m +

0,525.98.100

20

=273,75 + 0,225.2

Þ

m=16,95 gam

0,5

4

Phương trình phản ứng:

3 M(NO3)2+ 2 K3PO4

®

M3(PO4)2 ( + 6 KNO3 (1)

3 mol

®

1 mol làm thay đổi khối lượng là 372 ( 190=182g

)

7

(

n

96500

AIt

m

=

I

n

96500

A

m

t

´

=

x mol M(NO3)2 làm thay đổi khối lượng 13,65 g

Þ

x=0,225 mol

0,5

Phương trình điện phân:

M(NO3)2 + H2O

¾¾®

ñpdd

M + 1/2 O2 + 2 HNO3 (2)

Tính thời gian đã điện phân:

Vậy t = 0,225 ( 96500 = 21712,5 (giây)

0,5

3

4 điểm

1

Gọi số mol N2O và N2 lần lượt là x, y mol có:

44x28y18.2.0,06x0,03

xy0,06y0,03

+==

ìì

Þ

íí

+==

îî

Quá trình cho e:

Al

®

Al3+ + 3e

0,46

®

1,38

Quá trình nhận e:

2

5

N

+

+ 8e

®

2

1

N

+

(N2O) 2

5

N

+

+ 10e

®

N2

0,24

¬

0,03 0,3

¬

0,03

0,5

Suy ra: tổng số mol e nhận còn thiếu = 1,38 - 0,54 = 0,84 mol

Vậy sản phẩm khử còn có muối NH4NO3

5

N

+

+ 8e

®

3

N

-

(NH4+)

0,84

®

0,105

Kết luận: m = mAl(NO3)3 +m NH4NO3=0,46·213+ 0,105·80=106,38 g

0,5

2

Ta có: nHCl = 0,1 mol; nCO2=1,12:22,4 = 0,05 mol

Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl

®

CO2 và nH+ : nCO2=0,1:0,05= 2:1

Suy ra hợp chất D là muối cacbonat kim loại. Hợp chất D không bị phân tích khi nóng chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm.

2 H+ + CO32(

®

H2O + CO2

C + CO2

®

D + B

Þ

C là peoxit hay supeoxit, B là oxi.

0,5

Đặt công thức hoá học của C là AxOy.

Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy) là 16 ( 0,05 + 2.4 = 3,2 (g)

®

mC = (3,2.100):45,07= 7,1 (g)

Þ

MC = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol)

mA trong C = 7,1 ( 3,2 = 3,9 (g)

Þ

x : y =

A

3,93,2

:

M16

( MA = 39

Vậy A là K ; B là O2 ; C là KO2 ; D là K2CO3

Các phương trình phản ứng: K +O2

®

KO2;

KO2+2 CO2

®

2 K2CO3 + 3 O2(, K2CO3 + 2 HCl

®

2 KCl + H2O + CO2(

0,5

3

Do: nNaOH:nE=3 nên có 2 trường hợp xảy ra:

0,5

0,5

4

Ta có: A1: C2H3COONH4,B1: H2NC2H4COOH, C1: H2NCH2COOCH3, D1: C3H7NO2

C2H3COONH4+H2

o

t

¾¾®

C2H5COONH4, C3H7NO2+6H

FeHCl

+

¾¾¾®

C3H7NH2+ 2H2O

C2H3COONH4 + 2HCl

®

ClCH2CH2COOH NH4Cl

C2H3COONH4 + NaOH

®

C2H3COONa + NH3 + H2O

H2NC2H4COOH + HCl

®

ClNH3C2H4COOH

H2NC2H4COOH + NaOH

®

H2NC2H4COONa + H2O

H2NCH2COOCH3 + HCl

®

ClNH3CH2COOCH3

H2NCH2COOCH3 + NaOH

®

H2NCH3COONa + CH3OH

1,0

4

4 điểm

1

Điều chế axetilen:

2CH4

,lln

o

1500

¾¾¾¾®

HC( CH + 3H2

Cao su cloropren: n HC ( CH

0

4

CuCl,NHCl,t

¾¾¾¾¾®

CH2= CH - C ( CH

CH2= CH - C ( CH + HCl

®

CH2 = CH - CCl = CH2

n CH2 = CH - CCl = CH2

¾

¾

®

¾

0

,

t

xt

(-CH2CH = CCl - CH2 -)n

0,5

Polivinyl axetat : HC ( CH + H2O

4

¾¾¾¾¾®

o

HgSO, t

CH3CH=O

CH3CH = O + 1/2 O2

2o

Mn,t

+

¾¾¾¾®

CH3COOH

HC ( CH + CH3COOH

2o

Zn,t

+

¾¾¾¾®

CH2 = CH - OCOCH3

n CH2 = CH - OCOCH3

,P

o

xt,t

¾¾¾®

[- CH2CH(OCOCH3)-]n

0,5

2

A

B

C

D

E

G

H

C

H

(

C

H

3

)

2

Br

C

B

r

(

C

H

3

)

2

Br

C

O

H

(

C

H

3

)

2

Br

C

(

C

H

3

)

2

Br

O

C

O

C

H

3

C

(

O

H

)

(

C

H

3

)

2

O

N

a

C

O

H

(

C

H

3

)

2

O

H

C

(

C

H

3

)

2

O

H

O

C

O

C

H

3

Các phương trình phản ứng xảy ra:

C

H

(

C

H

3

)

2

+ Br2

0

Fe,1:1,t

¾¾¾¾®

C

H

(

C

H

3

)

2

Br

+ HBr

C

H

(

C

H

3

)

2

Br

+ Br2

as,1:1

¾¾¾®

C

B

r

(

C

H

3

)

2

Br

+ HBr

C

B

r

(

C

H

3

)

2

Br

+NaOH loãng

o

t

¾¾®

C

(

O

H

)

(

C

H

3

)

2

Br

+ NaBr

C

B

r

(

C

H

3

)

2

Br

+ 3NaOH đặc

o

t

¾¾®

C

(

O

H

)

(

C

H

3

)

2

O

N

a

+ 2NaBr +H2O

C

O

H

(

C

H

3

)

2

Br

+CH3COOH

¾¾¾¾¾¾¾®

¬¾¾¾¾¾¾¾

0

HSOñaëc, t

24

C

(

C

H

3

)

2

Br

O

C

O

C

H

3

+H2O

C

(

O

H

)

(

C

H

3

)

2

O

N

a

+ CO2 +H2O

®

C

(

O

H

)

(

C

H

3

)

2

O

H

+ NaHCO3

C

(

O

H

)

(

C

H

3

)

2

O

H

+CH3COOH

¾¾¾¾¾¾¾®

¬¾¾¾¾¾¾¾

0

HSOñaëc, t

24

C

(

C

H

3

)

2

O

H

O

C

O

C

H

3

+H2O

Xác định đúng chất và viết 7 phương trình phản ứng: 1 điểm

1,0

3

O

H

C

O

O

H

+CH3OH

¾¾¾¾¾¾¾®

¬¾¾¾¾¾¾¾

0

HSOñaëc, t

24

O

H

C

O

O

C

H

3

+H2O

O

H

C

O

O

H

+(CH3CO)2O

0

t

¾¾®

O

C

O

C

H

3

C

O

O

H

+CH3COOH

O

H

C

O

O

C

H

3

+H2O

+

¾¾¾¾®

¬¾¾¾¾

0

H, t

O

H

C

O

O

H

+CH3OH

O

H

C

O

O

C

H

3

+2NaOH

o

t

¾¾®

O

N

a

C

O

O

N

a

+CH3OH

O

C

O

C

H

3

C

O

O

H

+H2O

+

¾¾¾¾®

¬¾¾¾¾

0

H, t

O

H

C

O

O

H

+CH3COOH

O

C

O

C

H

3

C

O

O

H

+3NaOH

o

t

¾¾®

O

N

a

C

O

O

N

a

+CH3COONa+H2O

Mỗi Phương trình phản ứng đúng là 1/6 điểm

1,0

4

Độ linh động của nguyên tử H: C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH

C2H5OH <

– C2H5 đẩy e

H2O <

C6H5OH <

– C6H5 hút e

CH3COOH

nhóm C = O có hút e mạnh.

1,0

5

4 điểm

1

Dựa theo khả năng phản ứng ta có dự đoán:

A không có các nhóm –CHO, -COOH, -COO- ; A phải có nhóm –OH và có thể các nhóm ete, xeton

B không có các nhóm –CHO, -COOH, -COO- , -OH, B chỉ có nhóm ete và xeton,

C phải là axit, D phải là este, E vừa có nhóm –OH, vừa có nhóm –CHO

F phải có nhóm – COOH và -CHO

Gọi công thức của các chất là CxHyOz

ì

++=

ï

£+

í

ï

î

12xy16z74

y2x2

y: chaün

0,5

- Khi z=1

®

12x + y = 58

®

x=4, y = 10

C4H10O đây có thể là chất rượu (chất A) họăc ete ( chất B)

Þ

Chất A là CH3CH2CH2CH2OH và B là CH3CH2 – O-CH2CH3

- Khi z =2 ta có 12x + y + 32 = 74

®

x = 3; y = 6

CTPT C3H6O2 có thể là axit, este, 1 nhóm –CHO + 1 nhóm rượu

Þ

Chất C: CH3CH2COOH, D: CH3COOCH3, E: HO-CH2 CH2 CHO hay CH3 –CH(OH)-CHO

- Khi z = 3 ta có 12x +y =26

®

x=2; y=2 CTPT C2H2O3

®

CTCT HOOC-CHO

Þ

Chất F là HOOC-CHO

0,5

Các phương trình phản ứng:

C4H9OH + Na

®

C4H9ONa + 1/2H2

CH3CH2COOH + Na

®

CH3CH2COONa + ½ H2

CH3CH2COOH + NaOH

®

CH3CH2COONa + H2O

CH3COOCH3 + NaOH

¾

®

¾

0

t

CH3OONa + H2O

HOC2H4CHO + Na

®

NaOC2H4CHO + 1/2H2

HOC2H4CHO + 2Ag(NH3)2OH

o

t

¾¾®

HOC2H4COONH4 + 2Ag + 3NH3 +H2O

HOOC-CHO + Na

®

NaOOC-CHO + 1/2H2

HOOC-CHO + NaOH

®

NaOOC-CHO + H2O

HOOC-CHO + 2Ag(NH3)2OH

o

t

¾¾®

(COONH4)2 + 2Ag + 2NH3 +H2O

0,5

2

Ta có: nkk=0,6875 mol

Þ

nO2=0,1375 mol và nN2=0,55 mol

Gọi công thức phân tử A1 là CxHyOzNt

Phản ứng: CxHyOzNt + (x+y/4 - z/2)

®

xCO2 + y/2H2O + t/2N2 (1)

Ca(OH)2 + CO2

®

CaCO3 + H2O (2)

0,1

¬

0,1

mCO2+mH2O=7,55

Þ

mH2O=3,15 gam

Þ

nH2O=0,175 mol

Þ

nH=0,35 mol

nN2(sau)=0,575 mol

Þ

nN2(1)=0,025 mol

Þ

nN=0,05 mol

Theo ĐLBTNT oxi: nO(A) = 0,1.2 + 0,175.1 - 0,1375.2 = 0,1 mol

0,5

Tỉ lệ: x:y:z:t=0,1:0,35:0,1:0,05=2:7:2:1

Þ

CTPT là (C2H7O2N)n, do 77n<150

Þ

n=1

Vậy công thức phân tử là C2H7O2N

Do A1 dược điều chế trực tiếp từ 2 chất hữu cơ

Þ

A1 là HCOOCH3NH3

HCOOH + CH3NH3

®

HCOOCH3NH3 (metylamoni fomat)

0,5

3

Do oxi hóa Y tạo sản phẩm tráng gương

Þ

Y là ancol bậc 1

Đặt CTPT của X là RCOOCH2R1 với R, R1 là các gốc hiđrocacbon.

RCOOCH2R1 + NaOH

¾

®

¾

0

t

ROONa + R1CH2OH (1)

NaOHdư + HCl

®

NaCl + H2O (2)

0,1 0,1 0,1

Hơi rượu Y qua CuO nung nóng:

R/1CH2OH + CuO

¾

®

¾

0

t

R/1CHO + Cu + H2O (3)

R/1CHO + 2Ag(NH3)2OH

o

t

¾¾®

R/1COONH4 + 2Ag + 3 NH3 + H2O (4)

Nếu R1 là H:

CH3OH + CuO

¾

®

¾

0

t

HCHO (E)+ Cu + H2O (5)

HCHO + 4Ag(NH3)2OH

o

t

¾¾®

(NH4)2CO3 + 4Ag + 6 NH3 + 2H2O (6)

0,5

Do: nHCl = 0,1 mol = n NaOH dư = nNaCl=0,1 mol,

Þ

m ROONa = 15,25 - 5,85 = 9,4 (g)

TH1: Nếu R1 là H, không có (3,4)

n Ag = 43,2/108 = 0,4 mol

Theo (1) ta có n ROONa = n CH3OH = 1/4nAg=0,1 mol

M ROONa = 9,4/0,1 = 94

Þ

R + 67 = 94 ( R = 27 ( R là C2H3-

Vậy X là C2H3COOCH3

0,5

TH2: Nếu R1 không phải là H, không có (5,6)

Theo (1) ta có n ROONa = n R1CH2OH = 1/2nAg=0,2 mol

M ROONa = 9,4/0,2 = 47

Þ

R + 67 = 47 ( R=-20 < 0

Þ

loại

Vậy: Este X là C2H3COOCH3

0,5

Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu.

Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.

………………………HẾT…………………….

PAGE

8

_1454079652.unknown
_1454552774.unknown
_1455335285.cdx
_1455363875.unknown
_1455363811.unknown
_1454553129.unknown
_1454552927.unknown
_1454118693.unknown
_1454550767.unknown
_1454090632.unknown
_1454090313.unknown
_1454081101.unknown
_1454081145.unknown
_1454080970.unknown
_1454081052.unknown
_1454080897.unknown
_1454080780.unknown
_1439908795.unknown
_1454073899.unknown
_1454073991.unknown
_1454074285.unknown
_1454073920.unknown
_1454073581.unknown
_1454073839.unknown
_1453985263.unknown
_1453982964.unknown
_1439908791.unknown
_1439908792.unknown
_1439908794.unknown
_1362082678.unknown
_1387235153.unknown
_1390021128.unknown
_1410934321.unknown
_1419484032.unknown
_1387196338.unknown
_1362082674.unknown
_1362082677.unknown
_1362082672.unknown
_1362082673.unknown
_1361539021.unknown