ubnd tỈnh an giang cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt … · 1.3. Địa điểm nộp...

17
1/11 UBND TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Số: 44/KH-ĐHAG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 01 tháng 4 năm 2016 KẾ HOẠCH Tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia và Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016 (Kèm theo Lịch công tác tổ chức thi THPT quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016) Căn cứ Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18 tháng 3 năm 2016 về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế thi trong tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15 tháng 3 năm 2016 về việc hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục đại học chủ trì tổ chức cụm thi THPT quốc gia năm 2016. Trường Đại học An Giang xây dựng Kế hoạch tổ chức thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2016 cụ thể như sau: I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC THI THPT QUỐC GIA 1. Đăng ký dự thi (ĐKDT) trung học phổ thông (THPT) quốc gia 1.1. Hồ sơ đăng ký đối với thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT: - 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau; - Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với Giáo dục thường xuyên (bản sao); - Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú; - 02 ảnh chân dung cỡ 46cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 02 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. - Nếu là thí sinh tự do, ngoài các hồ sơ nói trên, thí sinh nộp thêm giấy khai sinh (bản sao), giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (đối với thí sinh không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước đó do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12), giấy xác nhận của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực (đối với thí sinh xếp loại kém về học lực), bằng tốt nghiệp THCS hoặc Trung cấp (bản sao), Giấy xác nhận điểm bảo lưu do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận (nếu có).

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1/11

UBND TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Số: 44/KH-ĐHAG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 01 tháng 4 năm 2016

KẾ HOẠCH

Tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia và Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016

(Kèm theo Lịch công tác tổ chức thi THPT quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016)

Căn cứ Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18 tháng 3 năm 2016 về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế thi trong tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15 tháng 3 năm 2016 về việc hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục đại học chủ trì tổ chức cụm thi THPT quốc gia năm 2016.

Trường Đại học An Giang xây dựng Kế hoạch tổ chức thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2016 cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC THI THPT QUỐC GIA

1. Đăng ký dự thi (ĐKDT) trung học phổ thông (THPT) quốc gia

1.1. Hồ sơ đăng ký đối với thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT:

- 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;

- Học bạ THPT; học bạ hoặc Phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với Giáo dục thường xuyên (bản sao);

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;

- 02 ảnh chân dung cỡ 46cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 02 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

- Nếu là thí sinh tự do, ngoài các hồ sơ nói trên, thí sinh nộp thêm giấy khai sinh (bản sao), giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (đối với thí sinh không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước đó do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12), giấy xác nhận của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực (đối với thí sinh xếp loại kém về học lực), bằng tốt nghiệp THCS hoặc Trung cấp (bản sao), Giấy xác nhận điểm bảo lưu do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận (nếu có).

2/11

1.2. Hồ sơ đăng ký đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT dự thi để xét tuyển ĐH, CĐ:

- 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Trung cấp (bản sao);

- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú;

- 02 ảnh chân dung cỡ 46cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 02 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

1.3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia:

- Học sinh đang học lớp 12 trung học phổ thông tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại trường đó.

- Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-GDTX huyện, Trung tâm Nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên An Giang nơi mình đăng ký học BTVH.

- Thời hạn thu nhận hồ sơ ĐKDT: từ 01/4/2016 đến trước ngày 30/4/2016.

Khi hết hạn nộp Phiếu đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi hoặc Hội đồng thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.

Các trường hợp đặc biệt được phép bổ sung các loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, hưởng cộng điểm khuyến khích phải thực hiện trước ngày thi mới có giá trị.

2. Công tác chuẩn bị thi

2.1. Lãnh đạo Trường phối hợp với Sở GDĐT tỉnh An Giang tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh do lãnh đạo UBND tỉnh làm trưởng ban. Đề xuất phương án phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức tốt kỳ thi;

Làm việc với Trường Đại học Xây dựng Miền Tây và Sở GDĐT An Giang chuẩn bị lực lượng cán bộ coi thi, chấm thi đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Bộ GDĐT.

2.2. Thành lập Hội đồng và các Ban phục vụ kỳ thi

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng (KT-KĐCL), Phòng Đào tạo, Phòng Tổ chức - Chính trị, Phòng Thanh tra - Pháp chế phối hợp đề xuất:

Nhân sự Hội đồng thi THPT quốc gia và các Ban giúp việc cho Hội đồng thi, trình Hiệu trưởng quyết định.

2.3. Phân công chuẩn bị phục vụ kỳ thi THPT quốc gia

- Phòng KT&KĐCL chịu trách nhiệm nhận hồ sơ từ Sở GDĐT An Giang, phân loại hồ sơ, kiểm dò, lên kế hoạch điểm thi, phòng thi, in thẻ dự thi cho thí sinh, đồng thời chuẩn bị các văn bản phục vụ kỳ thi.

- Phòng Hành chính - Tổng hợp xây dựng văn bản quy định đảm bảo an ninh trật tự cho kỳ thi, hợp đồng với các đơn vị mượn điểm thi, cán bộ coi thi, chấm thi và bộ phận an ninh, cảnh sát bảo vệ kỳ thi, điều hành phương tiện đi lại (bao gồm nhận đề thi từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, vận chuyển bảo vệ đề thi, tài liệu văn phòng phẩm đến các điểm thi và bài thi từ các điểm thi về Hội đồng).

3/11

- Phòng Quản trị thiết bị chuẩn bị cơ sở vật chất, y tế chủ yếu tại Trường Đại học An Giang (bao gồm khu vực thi, phòng thi, nơi in sao đề,...) đồng thời phối hợp với Phòng Kế hoạch - Tài vụ, Phòng KT-KĐCL mua sắm văn phòng phẩm, thiết bị phục vụ kỳ thi.

- Phòng Công tác sinh viên phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tổ chức các đội sinh viên tình nguyện phục vụ tư vấn tuyển sinh, tiếp sức mùa thi như: hướng dẫn thí sinh đến dự thi, các vấn đề liên quan đến đi lại, ăn, ở, hướng dẫn làm thủ tục dự thi,... cho thí sinh.

3. Môn thi và hình thức thi:

- Tổ chức thi 8 môn: Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ.

- Các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận; Các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm; Các môn Ngoại ngữ thi viết và trắc nghiệm; Đề thi Ngữ văn có 2 phần: Đọc hiểu và làm văn.

4. Lịch thi, thời gian biểu mỗi buổi thi:

4.1. Làm thủ tục thi THPT quốc gia, thi năng khiếu:

- Làm thủ tục và dự thi THPT quốc gia: Từ ngày 30/6/2016 đến hết ngày 04/7/2016;

- Thi Năng khiếu: ngày 06/7/2016 (Trường Đại học An Giang tổ chức thi cho các thí sinh có đăng ký thi năng khiếu để xét vào các ngành đại học, cao đẳng có môn năng khiếu: Đại học, Cao đẳng Giáo dục Mầm non; Cao đẳng Giáo dục thể chất; Cao đẳng Sư phạm Âm Nhạc; Cao đẳng Sư phạm Mỹ Thuật).

4.2 Thời gian làm bài của mỗi môn thi:

- Các môn thi tự luận: 180 phút. - Các môn thi trắc nghiệm: 90 phút.

4.3 Lịch thi cụ thể

Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài

Giờ phát đề thi cho TS

Giờ bắt đầu

làm bài

30/6/2016 Sáng

từ 8g00

Thí sinh làm thủ tục dự thi: nhận thẻ dự thi và đính chính sai sót (nếu có)

01/7/2016 Sáng Toán 180 phút 7 giờ 25 7giờ 30

Chiều Ngoại ngữ 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30

02/7/2016 Sáng Ngữ văn 180 phút 7 giờ 25 7 giờ 30

Chiều Vật lí 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30

03/7/2016 Sáng Địa lí 180 phút 7 giờ 25 7 giờ 30

Chiều Hóa học 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30

04/7/2016 Sáng Lịch sử 180 phút 7 giờ 25 7 giờ 30

Chiều Sinh học 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30

4/11

3.4 Thời gian biểu từng buổi thi (dự kiến)

3.4.1. Thời gian biểu từng buổi thi các môn tự luận:

Buổi sáng Nhiệm vụ

6g45 – 7g10 2 Cán bộ coi thi (CBCT) nhận túi hồ sơ từ phòng Hội đồng điểm thi;

đánh số báo danh vào chỗ ngồi của thí sinh (TS)

7g10 – 7g25

CBCT Gọi TS vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi, vật

dụng thí sinh mang vào phòng thi. CBCT 1 đi nhận đề thi tại phòng

Hội đồng điểm thi

7g25 – 7g 30 Mở và phát đề thi cho TS

7g30 – 10g30 TS làm bài thi

7g45 CBCT thu đề thi còn dư giao cho thư ký điểm thi tại phòng thi.

10g15 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài

10g 30 CBCT thu bài thi

3.4.2. Thời gian biểu từng buổi thi các môn trắc nghiệm:

Buổi chiều Nhiệm vụ

13g15– 13g45 2 CBCT nhận túi phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) và túi hồ sơ từ phòng Hội đồng điểm thi; đánh số báo danh vào chỗ ngồi của TS;

13g45– 14g15

CBCT Gọi TS vào phòng thi; đối chiếu, kiểm tra ảnh, thẻ dự thi, vật dụng TS mang vào phòng thi. CBCT phát phiếu TLTN và hướng dẫn các TS điền vào các mục từ 1 đến 8 trên phiếu TLTN. CBCT 1 đi nhận đề thi tại phòng Hội đồng điểm thi;

14g15– 14g30 Mở và phát đề thi cho TS. Sau khi phát đề xong, cho TS kiểm tra đề và ghi mã đề thi vào phiếu TLTN.

14g30 – 16g00 Bắt đầu giờ làm bài (90 phút)

14g45 CBCT thu đề thi và phiếu TLTN còn dư tại phòng thi giao cho thư ký điểm thi tại phòng thi.

15g45 CBCT nhắc thí sinh còn 15 phút làm bài.

16g00 Hết giờ làm bài thi trắc nghiệm, CBCT thu và bàn giao phiếu TLTN.

4. Ban in sao đề thi

Ban in sao đề thi tập trung làm việc từ 8 giờ 00 ngày 20/6/2016 đến hết ngày 04/7/2016 (Có kế hoạch chi tiết riêng). Ban đề thi năng khiếu tập trung làm việc từ 17 giờ 00 ngày 04/7/2016 đến hết ngày 06/7/2016.

5. Điểm thi

Hội đồng thi do Trường Đại học An Giang chủ trì (cụm thi số 59) dự kiến có 18 điểm thi, cụ thể đặt tại Trường ĐHAG (Khu A, số 25, Võ Thị Sáu, TP. Long Xuyên; Khu Trung tâm, số 18, Ung Văn Khiêm, TP.Long Xuyên) và một số Trường THPT, THCS trên địa bàn TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang. (Danh sách dự kiến các trường THPT, THCS bố trí điểm thi và dự kiến nhân sự tại các điểm thi xem phụ lục đính kèm).

5/11

6. Xử lý phách và chấm thi

6.1. Ban Thư ký xử lý phách bài thi tự luận, Tổ quét bài thi trắc nghiệm làm việc ngay sau khi kết thúc kỳ thi từ ngày 05/7/2016 đến 10/7/2016 (dự kiến làm cả buổi tối), trong quá trình làm việc có sự giám sát của Đoàn kiểm tra Trường và Công an PA83.

Gửi báo cáo về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KTKĐCLGD) dữ liệu quét bài trắc nghiệm (đĩa CD1) trước ngày 14/7/2016.

6.2. Ban Thư ký chấm thi, Tổ Chấm thi trắc nghiệm, Ban Chấm thi bao gồm các giáo viên Trường ĐHAG, THPT làm việc có sự giám sát của Đoàn kiểm tra từ 8g00 ngày 09/7/2016, dự kiến kết thúc chấm thi ngày 17/7/2016.

Gửi báo cáo về Cục KTKĐCLGD dữ liệu chấm bài trắc nghiệm (đĩa CD2) trước 20/7/2016.

(thời gian có thể điều chỉnh theo kế hoạch chấm thi và làm việc vào các buổi tối nếu cần).

6.3. Cập nhật điểm thi, kiểm dò dự kiến từ ngày 16/7/2016 đến 18/7/2016 (thời gian có thể điều chỉnh theo kế hoạch chấm thi và làm việc vào các buổi tối nếu cần).

6.4. Công bố kết quả điểm thi, gửi dữ liệu kết quả thi của các thí sinh đã đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT cho Sở GDĐT An Giang, gửi kết quả thi về Bộ GDĐT trước ngày 20/7/2016.

6.5. In và gửi giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh đã ĐKDT trước ngày 30/7/2016.

6.6. Tổ chức chấm phúc khảo bài thi: Từ ngày thông báo kết quả thi đến 05/8/2016.

II. CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2016

1. Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh:

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng (KT&KĐCL), Phòng Đào tạo, Phòng Tổ chức - Chính trị, Phòng Thanh tra - Pháp chế phối hợp đề xuất nhân sự Hội đồng Tuyển sinh (HĐTS) trường, Đoàn Thanh tra trình Hiệu trưởng quyết định. Nhân sự các Ban giúp việc cho HĐTS trình Chủ tịch HĐTS quyết định.

2. Tư vấn tuyển sinh, giới thiệu các ngành đào tạo

2.1. Tổ chức tư vấn tuyển sinh

Nhà trường tổ chức đoàn tư vấn tại các trường THPT trong và ngoài tỉnh; đồng thời kết hợp với các Báo, Đài thực hiện công tác tư vấn tuyển sinh ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như Kiên Giang và Đồng Tháp.

In 2.500 quyển Cẩm nang tuyển sinh và hơn 20.000 tờ bướm để phát cho thí sinh ở tất cả các trường THPT trong tỉnh cũng như ngoài tỉnh.

Tư vấn tuyển sinh trực tiếp (online) trên Trang Thông tin điện tử của Trường.

2.2. Giới thiệu các ngành đào tạo, Tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh

STT Tên trường Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu

A Trình độ đại học 2.075

I Nhóm ngành Sư phạm 660

1 SP Toán học D140209

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

40

2 SP Vật lý D140211 Toán, Lý, Hóa 40

6/11

STT Tên trường Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu

Toán, Lý, Tiếng Anh

3 SP Hóa học D140212

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

40

4 SP Sinh học D140213 Toán, Hóa, Sinh 40

5 SP Ngữ văn D140217 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 40

6 SP Lịch sử D140218 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 40

7 SP Địa lý D140219 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 40

8 SP Tiếng Anh D140231 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(*) 40

9 Giáo dục Tiểu học D140202

Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

100

10 Giáo dục Mầm non (LK ĐHSP Huế)

D140201 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

200

11 GD Chính trị D140205

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 40

II Nhóm ngành Kinh tế 450

12 Tài chính Doanh nghiệp D340203

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

100

13 Kế toán D340301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

100

14 Kinh tế Quốc tế D310106

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

15 Quản trị Kinh doanh D340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

100

16 Tài chính-Ngân hàng

D340201 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

100

III Nhóm ngành Nông nghiệp 343

17 Nuôi trồng Thủy sản D620301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

40

18 Chăn nuôi D620105

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

60

19 Khoa học Cây trồng D620110

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

70

7/11

STT Tên trường Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu

20 Phát triển Nông thôn D620116

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

70

21 Bảo vệ Thực vật D620112

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

103

IV Nhóm ngành Pháp luật 100

22 Luật D380101 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 100

V Nhóm ngành Công nghệ - Kỹ thuật

392

23 Công nghệ Thông tin D480201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

60

24 Kỹ thuật Phần mềm D480103

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

60

25 Công nghệ Thực phẩm D540101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

60

26 Công nghệ Sinh học D420201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

72

27 Công nghệ Kỹ thuật môi trường

D510406

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

40

28 Quản lý Tài nguyên và Môi trường

D850101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

100

VI Nhóm ngành Xã hội - Nhân

văn

130

29 Việt Nam học (VH du lịch) D220113

Toán, Lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

50

30 Ngôn ngữ Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(*) 80

B Trình độ cao đẳng 690

I Nhóm ngành Sư phạm 330

1 Sư phạm Tiếng Anh C140231 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (*) 70

2 Giáo dục Tiểu học C140202

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

70

8/11

STT Tên trường Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

3 Giáo dục Mầm non C140201 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu 80

4 Sư phạm Tin học C140210

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

5 Giáo dục Thể chất C140206 Toán, Năng khiếu(*), Sinh 30

6 Sư phạm Âm nhạc C140221 Ngữ văn, Năng khiếu(*) 25

7 Sư phạm Mỹ thuật C140222 Ngữ văn, Năng khiếu(*) 25

II Nhóm ngành Kinh tế 60

8 Kế toán C340301 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

9 Quản trị kinh doanh C340101 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

III Nhóm ngành Nông nghiệp 150

10 Nuôi trồng Thủy sản C620301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

11 Chăn nuôi C620105

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

12 Khoa học Cây trồng C620110

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

13 Phát triển Nông thôn C620116

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

14 Bảo vệ Thực vật

C620112 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

IV Nhóm ngành Công nghệ -

Kỹ thuật 120

15 Công nghệ Thực phẩm C540102

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

16 Công nghệ Sinh học C420201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

17 Sinh học Ứng dụng C420203

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa, Sinh

30

9/11

STT Tên trường Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu

18 Công nghệ Thông tin C480201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

V Nhóm ngành Xã hội - Nhân

văn 30

19 Việt Nam học (VH du lịch) C220113

Toán, Lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

(*): Các môn của ngành có nhân hệ số.

2.3. Vùng tuyển

2.3.1. Các ngành đào tạo Sư phạm:

- Trình độ đại học: tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Quận Thốt Nốt và Huyện Vĩnh Thạnh của Thành phố Cần Thơ;

- Trình độ cao đẳng: tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang.

Chú ý: các ngành Sư phạm, Trường không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

2.3.2. Các ngành đào tạo không thuộc Sư phạm:

Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Đăng kí xét tuyển (ĐKXT) vào Đại học, Cao đẳng

Trường Đại học An Giang xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định và tổ chức xét tuyển theo lịch của Bộ GDĐT.

3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển, gồm:

- Phiếu ĐKXT: Ghi rõ đợt xét tuyển Trên mỗi phiếu ĐKXT (theo mẫu) thí sinh ghi đầy đủ thông tin cá nhân (họ tên, ngày

tháng năm sinh, số báo danh, số chứng minh nhân dân, mã ĐKXT địa chỉ, số điện thoại liên lạc).

Thí sinh được đăng ký tối đa 2 ngành trong cùng 01 trường, chọn tổ hợp môn xét tuyển tương ứng cho mỗi ngành, các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2 (Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng trong đợt xét tuyển);

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 điều 7 Quy chế tuyển sinh, cần chọn thêm mục “Ưu tiên xét tuyển” và điền thêm thông tin bổ sung vào phiếu ĐKXT.

3.2. Nộp hồ sơ, lệ phí ĐKXT và ĐKXT bổ sung:

- Trong thời hạn quy định của Bộ GDĐT, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT, ĐKXT bổ sung và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên, nộp trực tiếp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng Trường Đại học An Giang, hoặc bằng phương thức trực tuyến (trên trang Web của Bộ GDĐT, Web của Trường ĐHAG);

Lưu ý: Nếu thí sinh ĐKXT bằng phương pháp trực tuyến thì phải đăng ký số điện thoại và mail khi đăng ký dự thi, nhập tài khoản và mật khẩu (tài khoản và mật khẩu của thí sinh khi ĐKDT được đơn vị tiếp nhận hồ sơ cung cấp) để đăng nhập vào phần mềm quản lý thi (QLT) của Bộ GDĐT qua Internet

10/11

Hoặc thí sinh có thể đăng nhập vào trang Web của Trường ĐHAG để đăng ký trực tuyến.

- Hồ sơ, lệ phí ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh, dịch vụ chuyển phát ưu tiên (tính theo dấu bưu điện), nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tuyến trong thời hạn quy định đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như nhau;

- Trường gửi giấy báo trúng tuyển theo địa chỉ thí sinh ghi trên phiếu ĐKXT (thí sinh có thể nhận trực tiếp tại trường).

- Mỗi ngày 1 lần trường cập nhật thông tin ĐKXT vào hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia và công bố công khai các thông tin về hồ sơ ĐKXT của thí sinh trên Trang Thông tin điện tử của Trường.

3.3. Xác nhận nguyện vọng học tại trường

Khi thí sinh trúng tuyển ở từng đợt xét tuyển phải nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi cho trường có nguyện vọng học theo thời hạn quy định từng đợt của Bộ GDĐT bằng các phương thức:

- Chuyển qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên (tính ngày theo dấu bưu điện);

- Nộp trực tiếp tại Trường (Phòng Khảo thí & KĐCL, Trường Đại học An Giang, số 18, đường Ung Văn Khiêm, P. Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang).

Nếu thí sinh thuộc diện “ưu tiên xét tuyển” cần nộp bổ sung (Phiếu ĐKXT, bản chính của một trong các giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật)

3.4. Một số lưu ý về việc ĐKXT của thí sinh (TS):

- TS trúng tuyển nguyện vọng (đợt I và các đợt bổ sung) không nộp Giấy chứng nhận kết quả thi (theo thời gian quy định) xem như từ chối nhập học, trường sẽ xóa tên trong danh sách trúng tuyển;

- Khi đã ĐKXT, TS không được thay đổi nguyện vọng trong tất cả các đợt xét tuyển;

- Xét tuyển đợt I: TS được đăng ký tối đa 2 trường, mỗi trường được đăng ký tối đa 2 ngành, thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.

- Xét tuyển các đợt bổ sung: TS được đăng ký tối đa 3 trường, mỗi trường được đăng ký tối đa 2 ngành, thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2. Đối với trường ĐHAG chỉ xét những ngành còn chỉ tiêu, điểm xét tuyển các đợt bổ sung lớn hơn hoặc bằng điểm xét tuyển các đợt trước.

4. Lịch xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2016

Trường Đại học An Giang xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định và tổ chức xét tuyển theo lịch của Bộ GDĐT như sau:

4.1. Đợt I (Nguyện vọng 1):

- Nhận hồ sơ ĐKXT và lệ phí xét tuyển từ 01/8/2016 đến 12/8/2016;

- Công bố kết quả xét tuyển đợt I, gửi giấy báo nhập học trước 15/8/2016;

- Nhận Giấy chứng nhận kết quả thi của TS trúng tuyển đợt I: Kết thúc trước 17giờ 00 ngày 17/8/2016 (Theo mục 3.3).

4.2. Các đợt bổ sung: Trường ĐHAG chỉ xét nguyện vọng bổ sung vào các ngành còn chỉ tiêu và theo đúng thời hạn quy định của Bộ GDĐT sau đây:

- Đợt 1(Nguyện vọng 2):

+ Nhận hồ sơ ĐKXT và lệ phí từ 21/8/2016 đến 17g00 ngày 31/8/2016;

Trang 1/3

UBND TỈNH AN GIANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỊCH CÔNG TÁC Tổ chức thi THPT quốc gia năm 2016

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 44/KH-ĐHAG ngày 01/4/2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang)

STT Nội dung công tác Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1 Thu hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT), lệ phí ĐKDT.

- Các trường THPT -Sở GDĐT

Các đơn vị tiếp nhận hồ sơ (ĐKDT)

01/04/2016 đến ngày 30/4/2016

2

- Khảo sát cơ sở vật chất điểm thi, CBCT, CB chấm thi… - Thành lập HĐ thi THPT quốc gia và các ban giúp việc.

Trường ĐHAG Sở GDĐT 01/04/2016 đến ngày 30/4/2016

3 Ban chỉ đạo tổ chức kỳ thi THPT quốc gia cấp tỉnh họp

UBND tỉnh AG

ĐHAG Sở GDĐT

Tháng 4/2016

4

- In Danh sách thí sinh ĐKDT, thí sinh ký xác nhận thông tin - Phương án bố trí điểm thi

- Sở GDĐT - ĐHAG

- Các điểm ĐKDT - P.KT&KĐCL

Từ 01/5/2016 đến 05/5/2016

5 Các điểm ĐKDT bàn giao danh sách và phiếu ĐKDT cho Sở GDĐT

Các điểm ĐKDT

Sở GDĐT 10/5/2016 đến 15/5/2016

6 Nhận bàn giao danh sách và Phiếu ĐKDT từ các Sở GDĐT.

P.KT&KĐCL, và Phòng KHTV

Sở GDĐT Từ 10/5/2016 đến 20/5/2016

7 Các Ban của HĐT triển khai công tác chuyên môn

- Sở GDĐT - ĐHAG

P.KT&KĐCL Từ 20/5/2016 đến 30/5/2016

8

Xử lý dữ liệu ĐKDT, chuẩn bị CSVC các điểm thi, chuẩn bị hồ sơ, các biểu mẫu …

P.KT&KĐCL P.QTTB ĐH.XHMT

Các phòng ban liên quan

Từ ngày 20/5/2016 đến 15/6/2016

9 Thông báo đăng ký coi thi, chấm thi, phục vụ, hợp đồng mượn CBCT, chấm thi…

P.KT&KĐCL, P. HCTH

- Các phòng ban, khoa, trung tâm. - Sở GDĐT

Từ ngày 25/5/2016 đến 01/6/2016

10

- Lập danh sách thí sinh theo từng môn thi; Đánh số báo danh, phân bổ thí sinh vào phòng thi, điểm thi… - Liên hệ mượn trường làm điểm thi. - Báo cáo trước kỳ thi về Bộ GDĐT

P.KT&KĐCL, P.HCTH

- Các phòng ban - Sở GDĐT

1/6/2016 đến 10/6/2016

11 - In Giấy báo dự thi, - Chuẩn bị danh sách cán bộ coi thi, phục vụ,…cho các điểm thi.

- Các điểm ĐKDT -P.KT&KĐCL

- Sở GDĐT - Phòng ban, khoa, trung tâm

1/6/2016 đến 15/6/2016

Trang 2/3

STT Nội dung công tác Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

12

- In danh sách phòng thi, danh sách ảnh thí sinh - Chuẩn bị văn phòng phẩm cho điểm thi (giấy thi, giấy nháp, biểu mẫu…). - In Thẻ dự thi - Rà soát chỉnh sửa hoàn thiện các tài liệu phục vụ kỳ thi. - Kiểm tra công tác tổ chức thi, điểm thi

- Hội đồng thi - P.KT&KĐCL

Phòng ĐT và một số thành viên khác.

Từ 01/6/2016 đến 20/6/2016

13 Chuẩn bị phòng in sao đề thi, văn phòng phẩm cho Ban in sao đề thi.

P.KT&KĐCL P.QTTB

Phòng HCTH Từ 01/6/2016 đến 15/6/2016

14 Bố trí nhân sự cho các điểm thi P.KT&KĐCL P.ĐT, TCCT Từ 10/6/2016 đến 25/6/2016

15 - Triển khai công tác tổ chức thi - Sinh hoạt quy chế thi cho thành viên HĐT và cán bộ chủ chốt

Hội đồng thi Trưởng điểm thi, Trưởng các Ban, Thư ký.

15/6/2016

16 Chỉnh sửa dữ liệu, chuyển các thông tin chuẩn bị cho kỳ thi vào hệ thống phần mềm quản lý thi (QLT) của Bộ GDĐT

P.KT&KĐCL Trước 30/6/2016

17 Liên hệ Sở GDĐT hợp đồng mời cán bộ chấm thi

P.KT&KĐCL P.HCTH, Sở GDĐT

Từ 15/6/2016 đến 20/6/2016

18

Điều chỉnh sai sót hồ sơ của thí sinh, hoàn tất danh sách TS ở các điểm thi, bàn giao danh sách cho Trưởng điểm thi.

P.KT&KĐCL Phòng HCTH, Hội đồng thi

Từ 15/6/2016 đến 25/6/2016

19 Ban in sao đề thi, Ban vận chuyển đề thi họp từ 8g00.

- Ban in sao đề - Ban vận chuyển đề thi

Hội đồng thi 20/6/2016

20 Báo số điện thoại trực Hội đồng thi cho Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

P.KT&KĐCL P.HCTH Trước 20/6/2016

21 Chuẩn bị Hồ sơ, VPP cho các điểm thi P.KT&KĐCL Thư ký các điểm thi

Từ 22/6/2016 đến 25/6/2016

22 Sinh hoạt quy chế thi từ 8g00 Hội đồng thi, trưởng điểm thi, thư ký

Toàn thể Ban coi thi

24,25,26/6/2016

23 Niêm yết sơ đồ phòng thi, điểm thi của HĐT Trường ĐHAG bằng bản cứng và trên Trang Thông tin điện tử của Trường

Ban thư ký, P.KT&KĐCL

Phòng HCTH 26-29/6/2016

24 Phát hồ sơ văn phòng phẩm cho các điểm thi, niêm yết các loại danh sách tại các điểm thi.

P.KT&KĐCL Các Trưởng điểm thi và Thư ký điểm thi

28-29/6/2016

25 Ban coi thi làm việc Làm thủ tục dự thi từ 8 giờ00: TS đổi Thẻ dự thi, điều chỉnh sai sót (nếu có).

Ban coi thi, CBCT

Trưởng điểm thi, thư ký, P.KT&KĐCL.

30/6/2016

26

Ban coi thi làm việc Báo cáo nhanh tình hình coi thi, cập nhật tình hình thi vào phần mềm Quản lý thi (QLT)

HĐT, Thư ký Trưởng các điểm thi

01/7/2016-04/7/2016

27 Thanh toán tiền HĐT, Ban coi thi,.. P.KHTV P.KT&KĐCL, HCTH

Từ 02- 04/7/2016

Trang 1/2

UBND TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỊCH CÔNG TÁC Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2016 (Ban hành kèm theo Kế hoạch số 44/KH-ĐHAG ngày 01/4/2016

của Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang)

STT Nội dung công tác Đơn vị chủ trì

Đơn vị tham gia

Thời gian thực hiện

1 Ban hành quy chế tuyển sinh (TS) ĐH, CĐ hệ chính quy

Bộ GDĐT Các Sở GDĐT, trường ĐH,CĐ

Tháng 3/2016

2 Tập huấn công tác TS, đăng ký hộp thư điện tử, sử dụng phần mềm xét tuyển

BGH, P.KT&KĐCL

Cục KTKĐCLGD

Trước 15/5/2016

3 Triển khai công tác TS, tư vấn tuyển sinh…

BGH, P.CTSV, P.ĐT, P.KT&KĐCL

Sở GDĐT Từ tháng 3 đến 7/2016

4 Thành lập Hội đồng TS và các Ban giúp việc. Hội đồng thi Năng khiếu đối với các ngành có thi năng khiếu

P.KT&KĐCL P.ĐT, P.TCCT

2/5/2016 đến 30/5/2016

5

Hội đồng thi năng khiếu, các ban thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, báo cáo kết quả thi NK về Bộ GDĐT

BGH P.KT&KĐCL 5/7/2016 đến

1/8/2016

6 Nhận kết quả thi THPT quốc gia từ Cục KTKĐCLGD; xử lý dữ liệu, xây dựng phương án xét tuyển.

P.KT&KĐCL Cục KTKĐCLGD

Từ 20/7/2016 đến 01/8/2016

7 Nhận hồ sơ xét tuyển đợt I (NV1) P.KT&KĐCL P.HCTH, P.KHTV

Từ 01/8/2016 đến 12/8/2016

8

- Công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng I, danh sách thí sinh trúng tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng; - Gửi giấy báo trúng tuyển NV1.

P.KT&KĐCL P.HCTH Sở GDĐT

Trước 15/8/2016

9 Nhận Giấy chứng nhận KQ thi của thí sinh TT NV1

P.KT&KĐCL P.HCTH

Trước 17g00 ngày 17/8/2016

10 Nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt I (NV2)

P.KT&KĐCL P.HCTH, P.KHTV

Từ 21/8/2016 đến 31/8/2016

11

- Công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng bổ sung đợt I (NV2), danh sách thí sinh trúng tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng; - Gửi giấy báo trúng tuyển NV2.

P.KT&KĐCL P.HCTH Trước 05/9/2016

I. Bố trí phòng thi và nhân sự theo điểm thi (Hội đồng coi thi)

DT Chính

HỘI ĐỒNG CỤM THISố 18, Đường Ung Văn Khiêm-

Đông Xuyên 16 5 1 3 6 1 7 4 3 46

1Nhà A&D khu trung tâm

ĐHAGSố 18 đường Ung Văn Khiêm,

P.Đông Xuyên, TP.Long Xuyên0766516107 1 56

40x 19

30x 30

20x 7 1800 1 6 9 112 2 2 1 1 1 1 2 138

2Nhà B&C khu trung tâm

ĐHAGSố 18 đường Ung Văn Khiêm,

P.Đông Xuyên, TP.Long Xuyên0766512684 1 53

40x13

30x33

20x07 1650 1 6 9 106 3 2 1 1 2 2 133

3 Khu A - Đại học An GiangSố 25 đường Võ Thị Sáu, P.Đông

Xuyên, TP.Long Xuyên0766516128 1 90

25x 17

26 x 2

30x 68

32 x 1

40x 2

2599 1 10 20 180 5 3 1 7 2 1 3 233

4 Cao đẳng Nghề An Giang_1Số 165A đường Trần Hưng đạo,

P.Bình Khánh, TP.Long Xuyên0766512683 1 50

24x99

26 x 1 1200 2 5 9 100 2 2 1 2 1 1 125

5 Cao đẳng Nghề An Giang_2Số 165A đường Trần Hưng đạo,

P.Bình Khánh, TP.Long Xuyên0766512683 1 50 1200 2 2 9 100 2 2 2 2 1 1 123

6 THPT Thoại Ngọc HầuSố 5B đường Tôn Đức Thắng,

P.Mỹ Bình, TP. Long Xuyên0763955785 1 36 24x36 862 2 4 9 72 2 1 1 2 1 1 95

7 THPT Long Xuyên 1 30 24 x 30 720 2 5 10 60 2 1 1 2 1 84

8 THPT Mỹ Thới Đường Trần Hưng Đạo (QL91),

P.Mỹ Thới, TP.Long Xuyên0763.834320 1 30 24x30 720 2 3 7 60 1 1 1 2 1 78

9 PT Quốc tế GISĐường Nguyễn Hoàng, P.Mỹ Hòa,

TP.Long Xuyên0766516133 1 21 20x21 420 2 2 4 42 1 2 1 1 1 1 57

10 ISchool Long Xuyên

Số 09,Nguyễn Thanh Sơn, Khóm

Bình Thới 3,P.Bình Khánh, TP.Long

Xuyên

0763.845562 1 20 24x20 480 2 2 6 40 1 1 1 2 1 1 57

11 THPT Bình Khánh Đường Hàm Nghi, P.Bình Khánh,

TP.Long Xuyên0763953924 1 21 24 x21 504 2 2 5 42 1 1 1 2 1 57

12 THCS Bình KhánhSố 96 đường Hàm Nghi, TP.Long

Xuyên0762220862 1 29 24x29 696 2 3 5 58 3 1 1 2 1 1 77

13 THCS Bùi Hữu NghĩaKhóm Đông Thịnh 3, P.Mỹ Phước,

TP.Long Xuyên0763.935711 1 18 24x18 432 2 2 3 36 1 1 1 2 1 1 50

14 THCS Lý Thường KiệtSố 8 đường Lý Thường Kiệt, P.Mỹ

Bình, TP.Long Xuyên0763.852981 1 25 24x25 600 2 3 5 50 2 1 1 2 1 1 1 69

15 THCS Mỹ ThớiĐường Nguyễn Hồng,Khóm Tây An,

P.Mỹ Thới, TP.Long Xuyên0763.931865 1 23 24x23 552 2 3 6 46 1 1 1 2 1 1 64

16 THCS Nguyễn TrãiSố 04 đường Nguyễn Trãi, P.Mỹ

Long, TP.Long Xuyên0763.841214 1 27 24x27 648 2 3 5 54 2 1 1 2 1 1 72

17 THCS Trần Hưng ĐạoQL91, Khóm Bình Đức 3, P.Bình

Đức, TP.Long Xuyên0766512685 1 30 21x30 630 2 3 8 60 2 1 1 2 1 1 81

18 THCS Nguyễn HuệQL91, Khóm Thới An A, P.Mỹ

Thạnh, TP.Long Xuyên0763.831213 1 20

24x16

20x03

18x01 462 2 2 5 40 1 1 1 2 1 1 1 57

CỘNG 18 629 Sức chứa 15713 35 73 140 1316 35 25 18 41 21 4 20 1728

CỤM THI 59 (ĐẠI HỌC AN GIANG)

HỘI ĐỒNG THI THPT QUỐC GIA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

ĐiệnHĐ/Trg

điểmT.KÝ

Giám sát

CBCT Dự bịBảo vệ

Y.TẾ

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2016 DỰ KIẾN BỐ TRÍ NHÂN SỰ

Số phòngĐiểm TÊN ĐIỂM THI ĐỊA CHỈ Điện thoại

Số lượng TS/Ph

Tổng số CHỖ

Tài vụ

TỔNGP.VỤLái xe

PHỤ LỤC