uỶ ban nhÂn dÂn -...

13
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng ca Dán Nhà máy sn xut và gia công sn phm nhômti khu công nghip Gia Lc, huyn Gia Lc, tnh Hải Dƣơng ca Công ty cphn thƣơng mại Phƣơng Trung CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất và gia công sản phẩm nhôm” tại khu công nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần thương mại Phương Trung họp ngày 29 tháng 4 năm 2020 tại phòng họp của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất và gia công sản phẩm nhôm” tại khu công nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 26/CV-CT ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Công ty cổ phần thương mại Phương Trung;

Upload: others

Post on 01-Oct-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH HẢI DƢƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

của Dự án “Nhà máy sản xuất và gia công sản phẩm nhôm”

tại khu công nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dƣơng

của Công ty cổ phần thƣơng mại Phƣơng Trung

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của

Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết

hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm

2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều

của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi

hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc

môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi

trường của dự án “Nhà máy sản xuất và gia công sản phẩm nhôm” tại khu công

nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương của Công ty cổ phần thương

mại Phương Trung họp ngày 29 tháng 4 năm 2020 tại phòng họp của Chi cục

Bảo vệ Môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy

sản xuất và gia công sản phẩm nhôm” tại khu công nghiệp Gia Lộc, huyện Gia

Lộc, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và

Công văn số 26/CV-CT ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Công ty cổ phần thương

mại Phương Trung;

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

2

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số

379/TTr-STNMT ngày 14 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự

án “Nhà máy sản xuất và gia công sản phẩm nhôm” (sau đây gọi là Dự án) của

Công ty cổ phần thương mại Phương Trung (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện

tại khu công nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương với các nội dung

chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm

1. Niêm yết công khai Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám

sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - Công ty cổ phần thương mại Phương Trung;

- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- UBND huyện Gia Lộc;

- Chi cục Bảo vệ môi trường;

- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lƣu Văn Bản

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

Phụ lục

CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG

của Dự án “Nhà máy sản xuất và gia công sản phẩm nhôm” tại khu công

nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dƣơng của Công ty cổ phần

thƣơng mại Phƣơng Trung

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án

- Chủ dự án: Công ty cổ phần thương mại Phương Trung.

- Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Gia Lộc, huyện Gia Lộc,

tỉnh Hải Dương.

- Địa chỉ liên hệ: KCN Gia Lộc, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương.

- Phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án:

+ Diện tích đất: 54.159 m2.

+ Quy mô, công suất: Nhôm sơn tĩnh điện: 26.700 tấn/năm; nhôm billet:

3.300 tấn/năm.

+ Cho thuê nhà xưởng, kho bãi với tổng diện tích sàn cho thuê là 3.142,7

m2. Công ty cổ phần thương mại Phương Trung có nhiệm vụ xử lý toàn bộ nước

thải sinh hoạt phát sinh, chất thải rắn sinh hoạt tại các nhà xưởng cho thuê. Đơn vị

vào thuê nhà xưởng tự xử lý khí thải, thuê thu gom chất thải rắn sản xuất, chất

thải nguy hại và làm thủ tục hành chính về môi trường.

- Nguyên liệu sản xuất: Nhôm Ingot 30.400 tấn/năm (tiêu chuẩn: Al 99,7%;

Si 0,1%; Fe 0,2%; chiều dài 70-100 cm; cao 5-7 cm; rộng 10 cm, không có tạp chất

bên trong; bề mặt không bám các tạp chất và đầu mỡ, không bị các vết rỗ sâu quá

10 mm; hình dáng đồng đều, không bị cong vênh hay chảy tràn; bề mặt sạch); bán

thành phẩm nhôm trong quá trình sản xuất 5.776 tấn/năm (đầu mẩu bavia nhôm

của dây chuyền đúc, đùn ép; sản phẩm nhôm lỗi hỏng về hình thức, chất lượng;

sản phẩm lỗi hỏng trong quá trình sơn tĩnh điện); Silic, mage 1.824 tấn/năm; nhựa

carborxylo polytester 1.530 tấn/năm; nguyên liệu phụ trợ (chất đóng rắn, bột màu,

phụ gia) 1.020 tấn/năm, film vân gỗ 200 tấn/năm; khí gas LPG 240 tấn/năm; hóa

chất NaOH 29,73 tấn/năm; chất chống dính khuôn 907 lít/năm; dầu bôi trơn dao cắt

120 lít/năm; NH3 lỏng 6 tấn/năm; hóa chất tẩy dầu (H2SO4 25%, H2O 75%) 14,3

tấn/năm và các nguyên phụ liệu khác.

+ Công nghệ: Sản xuất và gia công sản phẩm nhôm bao gồm các công

đoạn đúc, cắt, gia nhiệt, đùn, ép, định hình, sơn tĩnh điện. Nguyên liệu đầu vào

là các loại nhôm thỏi nguyên chất nhập khẩu. Dự án không có công đoạn xi mạ

các sản phẩm nhôm.

- Các hạng mục, công trình chính của dự án: Nhà xưởng sản xuất số 2

(2.321 m2), nhà xưởng sản xuất số 3 (821,7 m

2), nhà xưởng số 4.1 (3.928,3 m

2),

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

2

nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m

2), nhà xưởng số 6

(10.570,3 m2), nhà xưởng số 7 (6.940,8 m

2), nhà văn phòng số 8.1 (420 m

2), nhà

văn phòng số 8.2 (700 m2).

- Quy trình công nghệ sản xuất:

+ Quy trình đúc nguyên liệu nhôm billet: Nhôm khối Nấu chảy (lò nấu

bằng điện) (bổ sung hợp kim Si, Mg, Cu) Hợp kim hóa Đúc billet (lò đúc)

lò xử lý đồng nhất (đồng nhất hóa) Cắt, đóng gói Nhập kho Vận

chuyển.

+ Quy trình sản xuất nhôm thanh định hình: Kiểm tra billet Phôi nhôm

billet Máy cắt nóng Máy đùn ép Đùn ép nhôm (công đoạn này khuôn

được gia nhiệt để đùn ép) Kéo thẳng Cưa thành phẩm Lò hóa già

Kiểm tra chất lượng Chuyển phân xưởng xử lý bề mặt.

+ Quy trình sơn tĩnh điện:

Nhôm định hìnhTẩy dầu và tạp chất Rửa nước Tạo lớp bảo vệ bề

mặt rửa nước Sấy khô Sơn tĩnh điện Sấy Làm nguội tự nhiên

Kiểm tra và đóng gói.

+ Quy trình phối trộn sơn tĩnh điện để phục vụ sơn sản phẩm nhôm trong

dự án:

Nguyên liệu, phụ gia Khuấy trộn trong máy trộn kín Ống xả Rót

vào phễu Gia nhiệt để đùn khuấy trộn đưa vào máy đùn Đùn thành

từng mảnh Làm mát bằng nước Làm mát bằng không khí Phân mảnh

Nghiền Sàng Xà xuống thấp Đóng gói Chuyển sang khu vực sơn

tĩnh điện.

+ Quy trình cho thuê nhà xưởng: Các ngành nghề được phép vào thuê nhà

xưởng là các ngành nghề ít gây ô nhiễm môi trường như: Làm kho chứa chung,

gia công cơ khí, sản xuất máy móc thiết bị công cụ; cán kéo nhôm.

2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án

2.1. Các tác động môi trường chính của dự án

- Trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình và lắp đặt

máy móc: Bụi, khí thải từ hoạt động thi công xây dựng, lắp đặt máy móc; nước

thải sinh hoạt của công nhân, nước mưa chảy tràn; chất thải rắn sinh hoạt của

công nhân, chất thải rắn, chất thải nguy hại từ hoạt động thi công xây dựng, lắp

đặt máy móc; tiếng ồn, độ rung do hoạt động của máy móc, thiết bị.

- Trong giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải

nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải trong quá trình hoạt động

- Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Lưu lượng

nước thải phát sinh khoảng 28 m3/ngày.đêm (dự kiến số lao động của Nhà máy

là 350 người, số lao động tối đa của đơn vị thuê nhà xưởng là 50 người; định

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

3

mức sử dụng nước là 70 lít/người/ngày). Nước thải sinh hoạt có các thành phần

ô nhiễm như TSS, COD, BOD5, Tổng N, Tổng P, Coliform.

- Nước thải phát sinh từ công đoạn làm sạch trước khi sơn: Lưu lượng

nước thải phát sinh khoảng 62 m3/ngày.đêm. Nước thải sản xuất có chứa nhiều

hóa chất như dung dịch tẩy rửa, dung dịch NaOH, dầu mỡ, chất rắn lơ lửng, kim

loại (Al, Fe, Cu…).

- Nước thải phát sinh từ công đoạn xử lý khí thải: Lưu lượng ước tính là 7

m3/tháng. Nước thải có thành phần Na

+, hơi NH3, O

2-.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải trong quá trình hoạt động

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển: Chủ

yếu là bụi, khí CO, NOx, SO2, VOC.

- Bụi từ quá trình phối trộn: Khối lượng 0,132 g/s.

- Bụi, khí độc từ quá trình gia nhiệt: Khối lượng bụi là 0,11 g/s; khối

lượng khí độc (CO2, NO2, HC) là 0,026 g/s.

- Khí thải từ quá trình đùn ép phôi nhôm: Khí CO2 khối lượng 25,24 g/s.

- Bụi nhôm từ quá trình cắt thanh nhôm, phôi nhôm: Khối lượng 0,27 g/s.

- Bụi, khí thải từ lò đúc nhôm: Bụi 799,2 mg/m3; SO2 4,032 mg/m

3, NOx

20,16 mg/m3, CO nhỏ.

- Hơi hóa chất từ quá trình xử lý bề mặt bao gồm chủ yếu là hơi NaOH.

- Bụi phát sinh từ công đoạn sơn tĩnh điện: Khối lượng 876,82 mg/s.

- Khí thải từ quá trình tôi khuôn. Khí NH3 khối lượng 10,52 mg/s.

- Khí thải từ quá trình sấy sau khi sơn: Khí CO2.

- Khí thải từ hoạt động nấu ăn: Khí CO2 khối lượng 0,55 g/s.

- Mùi phát sinh từ khu vực xử lý nước thải.

2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường

Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất

của dự án; thành phần chủ yếu là các loại chất thải rắn của dự án bao gồm đầu

mẩu nhôm (501 kg/tháng); bụi nhôm (320 kg/tháng); túi vải (6 kg/tháng); pallet

gỗ, bao bì rách hỏng (80 kg/tháng).

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:

Than hoạt tính từ hoạt động của tháp hấp phụ (33 kg/tháng); dung dịch nước tẩy

rửa có thành phần nguy hại (80 kg/tháng); bùn thải, bã lọc có thành phần nguy

hại từ quá trình xử lý nước thải (65 kg/tháng); túi lọc bụi sơn, giẻ lau, găng tay

dính nhiễm thành phần nguy hại (1 kg/tháng); bóng đèn huỳnh quang thải (1

kg/tháng); Pin, ắc quy thải (20 kg/tháng); dầu thải (200 kg/tháng); cặn xỉ lò đúc

(300 kg/tháng); vỏ thùng hóa chất (200 kg/tháng).

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

4

2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác

- Bùn cặn từ các hố ga của các tuyến thoát nước mưa và từ hệ thống xử lý

nước thải phát sinh khoảng 300 kg/tháng.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân và đơn vị

cho thuê nhà xưởng: 200 kg/ngày. Thành phần chất thải bao gồm: giấy vụn, phần

thừa của các loại thực phẩm, thức ăn thừa, bao bì chứa lương thực, thực phẩm…

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải

a) Giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình còn lại và lắp đặt

máy móc thiết bị

- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân xây dựng: Lắp

đặt 02 nhà vệ sinh lưu động, thể tích mỗi nhà 6,75 m3 trên công trường, định kỳ

5-6 ngày/lần thuê đơn vị xử lý môi trường mang đi xử lý.

- Nước thải thi công: Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến

phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thoát triệt để,

không gây ngập úng trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến

khả năng thoát nước thải của các khu vực bên ngoài dự án; Định kỳ 3-6 tháng/lần

kiểm tra, nạo vét, khơi thông để phế thải xây dựng không xâm nhập vào đường

thoát nước tránh gây tắc nghẽn đường ống.

- Nước rửa xe: Khu vực rửa xe được bố trí gần phía cổng ra vào, nước thải

rửa xe được thu gom vào rãnh thoát nước tạm thời có kích thước 1 m × 50 m, trên

rãnh thoát nước đặt các vách ngăn nhằm lắng cặn trước khi dẫn nguồn tiếp nhận;

Thường xuyên nạo vét hố ga, hệ thống thoát nước.

b) Giai đoạn vận hành thử và vận hành ổn định

- Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của dự án là 28 m3/ngày.đêm.

Nước thải từ các khu vực vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại (bể phốt),

nước thải nhà ăn được xử lý sơ bộ bằng bể tách mỡ sau đó theo đường ống dẫn đi

vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung của Nhà máy.

- Thông số kỹ thuật bể tự hoại, bể tách mỡ: Bể tự hoại 3 ngăn, số lượng 05

bể, kích thước cụ thể như sau: Bể tự hoại khu nhà vệ sinh công nhân (02 bể): 5

m x 2 m x 2 m = 20 m3/bể; Bể tự hoại khu nhà vệ sinh công nhân (đơn vị thuê

nhà xưởng): 2,5 m x 2 m x 2 m = 10 m3; Bể tự hoại tại khu nhà điều hành: 3 m x

2,5 m x 2 m = 15 m3; bể tự hoại khu nhà bảo vệ: 2,5 m x 2 m x 1 m = 5 m

3; Bể

tách mỡ 5 m3.

- Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ qua bể phốt được dẫn vào hệ thống

xử lý nước thải sinh hoạt chung công suất 30 m3/ngày.đêm, đảm bảo tiêu chuẩn

nước thải đầu ra đạt mức A giá trị Cmax với hệ số K = 1,2 của QCVN

14:2008/BTNMT trước khi thải ra mương thoát nước chung của khu vực.

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: Bể thu gom Bể điều

hòa Bể sinh học thiếu khí Bể sinh học hiếu khí Bể lắng sinh học; bùn

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

5

thải được tách từ bể lắng chuyển qua bể chứa bùn (một phần được bơm lại bể

thiếu khí) – bùn được đem đi xử lý Bể trung gian Bồn lọc áp lực

Mương thoát nước.

+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể gom (15 m3); Bể điều hòa (15

m3); bể thiếu khí (10 m

3); bể hiếu khí (12,5 m

3); bể lắng (9,5 m

3); bể trung gian

(2,34 m3).

- Tổng lượng nước thải sản xuất phát sinh của dự án là 62 m3/ngày đêm.

Ngoài ra còn phát sinh nước thải từ quá trình xử lý khí thải (khu vực tôi khuôn)

với lưu lượng 7 m3/tháng. Nước thải sản xuất được dẫn vào hệ thống xử lý nước

thải sản xuất chung công suất 80 m3/ngày.đêm, nước thải sau xử lý đảm bảo đạt

QCVN 40:2011/BTNMT mức A, giá trị Cmax với hệ số Kq = 0,9, Kf = 1,1 trước

khi thoát ra mương phía Bắc khu đất số 2 của dự án.

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải: Nước thải sản xuất Bể tách dầu

mỡ Bể điều hòa nước thải Bể điều chỉnh pH Bể keo tụ Bể tạo bông

Bể lắng; (bùn thải từ bể lắng được chuyển về bể chứa bùn, một phần được

bơm lại bể điều hòa) (bùn được đem đi xử lý) bể thiếu khí bể hiếu khí

Bể lọc Mương thoát nước.

+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể gom (32,9 m3); Bể tách dầu mỡ

(21,9 m3); Bể điều hòa (158,9 m

3); Bể keo tụ (47,2 m

3); Bể tạo bông (37,6 m

3);

Bể lắng (48,5 m3); Bể chứa bùn (48,5 m

3); Bể thiếu khí (16,5 m

3); Bể hiếu khí

(15 m3), Bể lọc (27 m

3).

3.2. Về xử lý bụi, khí thải

a) Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị: Dựng rào chắn

tạm thời bằng tôn, chiều cao 3 m bao quanh toàn bộ công trường nhằm hạn chế

bụi phát tán từ công trường ra bên ngoài; xe vận chuyển nguyên vật liệu xây

dựng, máy móc thiết bị ra vào công trường theo đúng lịch trình, vận tốc đã quy

định và có bạt che phủ; không chuyên chở quá trọng tải quy định; phun ẩm ngày

hanh khô với tuần suất 2 lần/ngày; che phủ bạt tại các bãi chứa nguyên vật liệu

xây dựng nhằm giảm thiểu sự phát tán bụi đi xa, đặc biệt đối với khu dân cư

xung quanh.

b) Giai đoạn vận hành:

* Thông thoáng nhà xưởng bằng cách lắp đặt các quạt thông gió, quạt

đứng công nghiệp tại các xưởng sản xuất, cụ thể như sau: Khu vực máy đùn ép

06 cái (tốc độ quay: 580 vòng/phút; lưu lượng gió: 30.000 m3/h); khu vực cắt 02

cái (lưu lượng số 44.500 m3/h); khu vực làm sạch trước khi sơn 03 cái (tốc độ

quay: 580 vòng/phút; lưu lượng gió: 30.000 m3/h) và 20 quạt công nghiệp đứng

(lưu lượng gió 300 m3/h).

* Giảm thiểu bụi khu vực cắt thanh nhôm:

- Lắp đặt thiết bị lọc bụi túi để thu hồi bụi nhôm. Bụi từ quá trình cắt được

hút qua các miệng hút vào thiết bị lọc bụi túi vải, tại đây các hạt bụi được tách ra

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

6

và rơi xuống túi chứa bụi phía dưới, không khí sạch sẽ thoát ra bên ngoài ống

vải phía trên. Bụi thu hồi lại được tận dụng để sản xuất. Hiệu suất của quá trình

xử lý này đạt 95%.

Các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý:

+ Túi lọc bụi (bao gồm túi thoát khí và túi chứa bụi), cao 1,2 m, đường

kính 0,8 m, có 16 túi nhỏ: 03 cái.

+ Động cơ quạt hút: 04 cái, công suất Q = 400 m3/phút.

* Giảm thiểu bụi khu vực lò đúc nhôm:

- Lắp đặt 02 hệ thống lọc bụi cyclon để xử lý bụi từ 02 lò đúc nhôm.

Thông số hệ thống lọc bụi cyclon của dự án

+ Công suất 5.000 m3/h.

+ Kích thước miệng gió vào (AxB): 262 mm x 551 mm.

+ Đường kính miệng gió ra (d1): Ø 444 mm.

+ Đường kính cửa ra bụi (d2): Ø 340 mm.

+ Kích thước thân hình trụ lớn (DxHt): Ø780 mm x 1.577 mm.

+ Chiều cao thân hình nón (Hn): 1.023 mm.

+ Ống thoát khí cao h = 20 m; đường kính 80cm.

+ Nồng độ bụi, khí thải sau ống khói đạt QCVN 19:2009/BTNMT mức B;

giá trị Cmax với Cmax = Kp x Kv và Kp = 1,0; Kv = 1,0.

* Giảm thiểu bụi trong quá trình sơn tĩnh điện:

Trang bị phòng phun sơn tĩnh điện, có hệ thống lọc bụi sơn đồng bộ.

Thông số hệ thống lọc bụi cyclon của dự án.

+ Công suất 5.000 m3/h.

+ Kích thước miệng gió vào (AxB): 262 mm x 551 mm.

+ Đường kính miệng gió ra (d1): Ø 444 mm.

+ Đường kính cửa ra bụi (d2): Ø 340 mm.

+ Kích thước thân hình trụ lớn (DxHt): Ø780 mm x 1.577 mm.

+ Chiều cao thân hình nón (Hn): 1.023 mm.

+ Túi vải cao 1,2 m; đường kính 0,8 m. Có 08 túi vải.

+ Ống thoát khí cao 15 m; đường kính 60 cm.

+ Hiệu quả xử lý: 95%.

+ Nồng độ bụi, khí thải sau ống khói đạt QCVN 19:2009/BTNMT mức B;

giá trị Cmax với Cmax = Kp x Kv và Kp = 1,0; Kv = 1,0.

* Giảm thiểu hơi nhựa khu vực gia nhiệt

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

7

Lắp đặt tháp hấp phụ bằng than hoạt tính. Các thông số kỹ thuật của tháp

hấp phụ:

+ Thân tháp (D x R x H = 2 m x 1,4 m x 1,4 m): 01 cái.

+ Giàn hấp phụ (tổng diện tích mặt sàn: 4,84 m2; độ dày lớp than: d = 300

mm; lượng than sử dụng 1 lần: 300 kg; lưới đỡ than hoạt tính bằng thép SS 304

hoặc FRP): 01 cái.

+ Quạt gió (áp lực: H = 2500 mmAq; năng suất: Q = 5000 m3/h; điện áp:

U = 380 V): 01 cái.

+ Tủ điều khiển: 01 cái.

+ Nồng độ bụi, khí thải sau tháp hấp thụ đạt QCVN 19:2009/BTNMT

mức B; giá trị Cmax với Cmax = Kp x Kv; Kp = 1,0; Kv = 1,0 và QCVN

20:2009/BTNMT.

* Giảm thiểu khí thải từ quá trình sấy sau khi sơn:

Lắp đặt tháp hấp phụ bằng than hoạt tính để xử lý khí thải từ quá trình

sấy. Tấm lọc dài 400 mm. rộng 400 mm, dày 10 m. Ống thoát khí vật liệu thép

CT2, đường kính 40 cm, cao 15 m.

+ Nồng độ bụi, khí thải sau tháp hấp thụ đạt QCVN 19:2009/BTNMT

mức B; giá trị Cmax với Cmax = Kp x Kv và Kp = 1,0; Kv = 1,0.

* Giảm thiểu khí thải khu vực tôi khuôn: Lắp đặt tháp hấp thụ bằng nước,

quạt hút công suất 5,5 kw, lưu lượng 10.975 m3/h, ống phóng không cao 3 m.

+ Nồng độ bụi, khí thải sau tháp hấp thụ đạt QCVN 19:2009/BTNMT

mức B; giá trị Cmax với Cmax = Kp x Kv; Kp = 1,0; Kv = 1,0 và QCVN

20:2009/BTNMT.

* Xử lý mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải tập trung: Lắp đặt thiết

bị xử lý khí thải (dạng tháp hấp thụ) cho trạm xử lý nước thải. Thường xuyên

kiểm tra lượng khí sục vào bể điều hòa, bể hiếu khí để đảm bảo không có tình

trạng phân hủy kị khí diễn ra. Thu gom và xử lý bùn đúng định kỳ, không để

bùn tồn đọng lâu ngày. Có thể sử dụng các chế phẩm khử mùi.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường

a) Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị:

Trang bị 05 thùng chứa dung tích 1 m3 thu gom chất thải rắn; 03 thùng rác

khác màu (02 thùng để rác hữu cơ và 01 thùng để rác vô cơ) với dung tích 100

lít/thùng để thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và thuê đơn vị thu gom rác

vận chuyển và xử lý.

b) Giai đoạn vận hành:

- Chất thải rắn sinh hoạt trang bị 10 thùng chứa 20 lít, 2 thùng chứa 200

lít. Tần suất thu gom 1 lần/ngày.

Page 10: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

8

- CTR sản xuất từ quá trình sản xuất: Bố trí 02 kho chứa có diện tích 120

m2/kho.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a) Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu

phát sinh từ quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và bóng đèn hỏng được thu gom

vào kho chứa của Cơ sở. Thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử

lý theo quy định.

b) Giai đoạn vận hành:

- Bố trí 02 kho chứa có diện tích 30 m2/kho.

- Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến chuyên chở, xử lý theo

đúng quy đinh. Tần suất 3 tháng/lần.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác

a) Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: sử dụng các thiết bị, máy móc chất

lượng đảm bảo, không sử dụng các thiết bị quá cũ.

b) Giai đoạn vận hành:

- Gia cố móng/bệ máy và lắp đặt các bệ chống rung cho các thiết bị rung,

ồn lớn; Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; Bảo dưỡng thay thế phụ tùng

thiết bị đúng hướng dẫn và đúng quy trình của nhà sản xuất; Kiểm tra định kỳ

mức độ ồn trong xưởng sản xuất nhằm đảm bảo môi trường làm việc cho người

lao động; Nhà xưởng thuê được xây dựng cao, rộng, thiết bị được đặt với

khoảng cách hợp lý tránh hiện tượng cộng hưởng của tiếng ồn; Trang bị đầy đủ

bảo hộ lao động cho công nhân.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

a) Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc:

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Đầu tư các thiết bị phong , chống cháy

nổ tại các khu vực lắp đặt máy móc; Cấm hút thuốc tại công trường; Công nhân

trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp

phòng chống cháy nổ.

- Giải pháp phòng ngừa sự cố an toàn lao động: Công nhân trực tiếp thi

công được huấn luyện và thực hành thao tác, kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật;

Thiết lập các biển báo khu vực thi công, khu vực nguy hiểm; trang bị đầy đủ bảo

hộ lao động.

b) Giai đoạn vận hành dự án:

- Phòng chống cháy nổ: Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa

cháy và phổ biến đến toàn thể công nhân trong nhà máy:

+ Mọi cán bộ công nhân viên của Công ty phải tham gia học tập phòng

cháy, chữa cháy, biết sử dụng các bình chữa cháy cầm tay;

Page 11: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

9

+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy

ra. Các phương án được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy tỉnh

Hải Dương trước khi đi vào vận hành. Thành lập đội PCCC của nhà máy. Trang

bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương tiện PCCC trên

cơ sở ý kiến của chuyên gia về PCCC.

+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên

trong nhà máy mỗi năm;

+ Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa

được bố trí thật an toàn. Sử dụng các thiết bị điện: dây dẫn, cầu dao, cầu chì,

attomat của những hãng có thương hiệu. Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các

hạng mục, công trình trong nhà máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì

và được đặt ở những vị trí thích hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: Hoạt động của thiết bị lọc

bụi túi vải và quạt được kiểm soát tự động bằng hệ thống cảm biến như biến

nhiệt độ, áp suất; Hệ thống xử lý bụi không hoạt động được thì Cơ sở ngừng

ngay hoạt động phát sinh khí thải; có cán bộ kỹ thuật chuyên môn kiểm tra bảo

dưỡng vận hành hệ thống; Có thiết bị dự phòng thay thế.

- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải: Xây dựng hồ sự cố có

thể tích 240 m3 lưu giữ nước thải trong vòng 3 ngày. Vị trí xây dựng giáp hệ

thống xử lý nước thải sản xuất.

- Ứng phó sự cố rỏ rỉ hóa chất: Xây dựng kho chứa riêng, trang bị các vật

liệu ứng phó như cát, vật liệu khô để thấm hút.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án

- Xây dựng hệ thống bể phốt (4 bể phốt, thể tích lần lượt là 20 m3, 10 m

3,

15 m3, 5 m

3) để thu gom xử lý nước thải từ các khu vực nhà vệ sinh của dự án và

đưa về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung công suất 30 m3/ngày.đêm.

- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 80 m3/ngày.đêm.

- Xây dựng Hồ sự cố 240 m3.

- Hệ thống lọc bụi túi vải khu vực cắt thanh nhôm số lượng 04 túi.

- Hệ thống lọc bụi khu vực lò đúc nhôm.

- Hệ thống lọc bụi khu vực sơn tĩnh điện.

- Hệ thống hấp thụ khu vực gia nhiệt.

- Tháp hấp thụ và tấm lọc than hoạt tính khu vực sấy sau sơn.

- Tháp hấp thụ bằng nước khu vực tôi khuôn.

- Xây dựng 02 kho chứa chất thải rắn sản xuất có diện tích 120 m2/kho.

- Khu vực lưu giữ CTNH được bố trí trong 02 kho có diện tích 30 m2/kho.

5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án

5.1. Giai đoạn thi công xây dựng lắp đặt máy móc thiết bị

Page 12: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

10

- Giám sát môi trường không khí giai đoạn xây dựng:

+ Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực cổng vào công trường; 01 vị trí khu

vực giữa công trường; 01 vị trí giáp khu dân cư.

+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,

CO, NO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.

- Giám sát môi trường không khí giai đoạn lắp đặt máy móc:

+ Vị trí giám sát: 02 điểm tại 02 nhà xưởng.

+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, tốc độ gió, bụi lơ lửng, SO2,

CO, NO2.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.

- Giám sát môi trường nước thải:

+ Vị trí giám sát: 01 mẫu nước thải xây dựng.

+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: pH, BOD5, COD, TSS, NH4+, Ntổng, Ptổng, Dầu mỡ

động thực vật, Coliform, Fe, Mn.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc

gia về nước thải công nghiệp, mức B, giá trị Cmax với hệ số Kf = 1,1 và Kq = 0,9.

5.2. Giai đoạn vận hành ổn định

* Giám sát môi trường không khí:

- 01 ống thoát khí của HTXL khí thải sơn tĩnh điện.

- 02 ống thoát khí khu vực lò đúc nhôm.

+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

+ Thông số quan trắc: Lưu lượng, Bụi tổng, CO, SO2, Nox.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với Kp =

1,0; Kv = 1,0.

- 01 ống thoát khí của lò sấy sau khi sơn:

+ Thông số quan trắc: Bụi, HC.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với Kp =

1,0; Kv = 1,0.

- 01 ống thoát khí khu vực gia nhiệt công đoạn sơn tĩnh điện:

+ Thông số quan trắc: Bụi, Styren.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với Kp

Page 13: UỶ BAN NHÂN DÂN - vanban.vpubnd.haiduong.gov.vnvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/... · 2 nhà xưởng số 4.2 (3.928,3 m2), nhà xưởng số 5 (3.273,6 m2),

11

= 1,0; Kv = 1,0 và QCVN 20:2009/BTNMT.

- 01 ống thoát khí khu vực lò tôi khuôn:

+ Thông số quan trắc: Bụi, NOx, NH3.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B, giá trị Cmax với Kp

= 1,0; Kv = 1,0 và QCVN 20:2009/BTNMT.

* Giám sát môi trường nước:

- Nước thải sinh hoạt:

01 mẫu tại bể thu gom và 01 mẫu tại bể trung gian trước khi xả thải:

+ Thông số giám sát: pH, TSS, TDS, BOD5, H2S, NH4+-N, NO3

--N, PO4

3--

P, Dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, Coliform.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT mức A, giá trị Cmax với hệ

số K = 1,2

- Nước thải sản xuất: 01 mẫu nước thải tại bể tách dầu mỡ và 01 mẫu

nước thải tại bể lọc trước khi xả thải:

+ Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, độ màu, TSS, COD, BOD5, Ntổng,

Ptổng, NH4+-N, S

2-, Fe, Mn, Zn, Cu, Pb, Cd, As, Hg, Ni, Cr

3+, Cr

6+, CN

-, tổng

phenol, tổng dầu mỡ khoáng, Cl-, Tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ,

tổng hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ, tổng PCB, Coliform, Clorua.

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT mức A, giá trị Cmax với hệ

số Kf = 1,1 và Kq = 0,9.

6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng

- Phối hợp với UBND xã Hồng Hưng niêm yết công khai Quyết định phê

duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến

Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20

ngày làm việc.

- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi

trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường

hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp

luật./.