tỶ giÁ hỐi ĐoÁi

61
CHƯƠNG 2A: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 25/05/2022 TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU 1 NHÓM INFI 1. DƯƠNG THỊ KIM YẾN 2. NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH 3. TRỊNH THỊ LINH PHI

Upload: yen-yen-duong

Post on 15-Nov-2014

1.037 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

1

CHƯƠNG 2A: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

NHÓM INFI

1. DƯƠNG THỊ KIM YẾN

2. NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH

3. TRỊNH THỊ LINH PHI

Page 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

2

TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ

Khái niệm tỷ giá

Các loại tỷ giá

Yết tỷ giá

Tỷ giá chéo

Page 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

3Bảng thể hiện mối quan hệ giữa BoP và tỷ giá

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

BOP CUNG NGOẠI TỆ CẦU NGOẠI TỆ

TÀI KHOẢN VÃNG LAI

XUẤT KHẨU  

NHẬP KHẨU  

CHUYỂN TIỀN VÀO  

CHUYỂN TIỀN RA  

TÀI KHOẢN VỐN VÀ TÀI CHÍNHDÒNG VỐN CHẢY

VÀO  DÒNG VỐN CHẢY

RA  

Page 4: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

4

Nhận xét:

BoP và tỷ giá có mối quan hệ mất thiết với nhau:

BoP là nguồn hình thành nên tỷ giá, là nhân tố quyết

định đối với tý giá và gây ảnh hưởng đến tỷ giá

Ngược lại, tỷ giá cũng gây tác động ngược lại đối với

BoP, nó tác động lên xuất khẩu, nhập khẩu và các

dòng vốn chảy vào và chảy ra một nước.

Page 5: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

5

KHÁI NIỆM TỶ GIÁ

o Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền được biểu thị

thông qua đồng tiền khác

o Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền

o Ví dụ:

1USD=20.050VND 1GBP=1258EUP1EUR=1,2250USD 1USD=112,36JPY

Page 6: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

6

CÁC LOẠI TỶ GIÁ

o Tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi

o Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn

o Tỷ giá mua và tỷ giá bán

o Tỷ giá chính thức

o Tỷ giá thị trường tự do/ chợ đen

o Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản

o Tỷ giá chéo

o …

Page 7: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

7

YẾT TỶ GIÁ

VÍ DỤ: 1 ĐÔ LA MỸ ĐỔI ĐƯỢC 20.050 ĐỒNG VIỆT NAM

1USD= 20.050 VND

VND 20.050/USD

Hay 20.050 VND/USD

Page 8: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

8

YẾT TỶ GIÁ

QUY ƯỚC CÁCH YẾT TỶ GIÁ:

Với hai đồng tiền x và y:

Tỷ giá giữa hai đồng tiền được yết như sau:

►Số đơn vị đồng tiền x trên một đơn vị đồng tiền y

Ví dụ: VND 20.050/USD hay (VND/USD)= 20.050

Hay: H₡/F₡

Trong đó: Y(F₡) là đồng yết giá, có đơn vị là 1

X(H₡) là đồng định giá, biểu thị giá trị đồng tiền y

→ Tỷ giá tăng ↔ Yết tệ tăng, định tệ giảm

X…/Y

Page 9: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

9

Đảo chiều yết giá

Tỷ giá nghịch đảo của (X/Y) là (Y/X)

Mối quan hệ giữa hai tỷ giá này:

Ví dụ: (USD/GBP) = 1,3518→ (GBP/USD) = = 0.7397

(Y/X) =

Page 10: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

10

YẾT GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

YẾT GIÁ TRỰC TIẾP

• Cho biết một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nôi tệ

YẾT GIÁ GIÁN TIẾP

• Cho biết một đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ

• 6 đồng tiền yết gián tiếp: GBP, IEP, AUD, NZD, EUR, SDR

Phân biệt cách yết trực tiếp hay gián tiếp chỉ mang tính chất tương đối, dưới giác độ của một quốc gia

Page 11: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

11

TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ BÁN RA

TỶ GIÁ MUA VÀO

(Bid rate)

• Là tỷ giá mà tại đó

nhà tạo giá sẵn sàng

mua vào đồng tiền

yết giá

TỶ GIÁ BÁN RA

(Ask rate/Offer rate)

• Là tỷ giá mà tại đó

nhà tạo giá sẵn sàng

bán ra đồng tiền yết

giá

Thông thường tỷ giá bán ra lớn hơn tỷ giá mua vào

Page 12: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

12

Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán

AUD AUST.DOLLAR 18943.2 19057.55 19305.92

CAD CANADIAN DOLLAR 18899.56 19071.2 19319.74

CHF SWISS FRANCE 23664.04 23830.86 24141.44

DKK DANISH KRONE 0 3878.4 3960.5

EUR EURO 29017.5 29104.81 29366.42

GBP BRITISH POUND 34892.33 35138.3 35454.14

HKD HONGKONG DOLLAR 2676.6 2695.47 2741.54

INR INDIAN RUPEE 0 338.27 352.41

JPY JAPANESE YEN 201.49 203.53 206.18

KRW SOUTH KOREAN WON 0 18.04 22.07

KWD KUWAITI DINAR 0 74160.7 75730.66

MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6449 6533.04

NOK NORWEGIAN KRONER 0 3495.1 3569.09

RUB RUSSIAN RUBLE 0 529.76 648.1

SAR SAUDI RIAL 0 5458.61 5801.75

SEK SWEDISH KRONA 0 3272.53 3328.46

SGD SINGAPORE DOLLAR 16444.65 16560.57 16843.64

THB THAI BAHT 640.78 640.78 667.57

USD US DOLLAR 21080 21080 21125

Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ngày 09/03/2014

Page 13: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

13

• Chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra (spread)

Spread = Ask rate – Bid rate

Spread =

Spread phụ thuộc vào giá trị giao dịch, thị trường ngoại hối nơi diễn ra giao dịch, tính ổn định của đồng tiền giao dịch, phương tiện giao dịch,…

Page 14: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

14

TỶ GIÁ CHÉO

Khái niệm: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền

được suy ra từ tỷ giá của 2 đồng tiền đó với đồng

tiền thứ ba

Tỷ giá chéo giản đơn:

Giả sử: Có ba đồng tiền x, y, z

Không có chi phí giao dịch, có tỷ giá giữa x và y, y và z

Cần tính tỷ giá giữa x và y

Page 15: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

15

Cho tỷ giá giữa 2 đồng tiền X/Y (1) và Y/Z (2)

Xác định tỷ giá chéo:

Ví dụ: Cho JPY 118.54/USD, USD 1.2708/EUR, vậy

(JPY/EUR)=?

Ta có: (JPY/EUR) = 118.541.2708 = 150,64

Vậy (JPY 150,64/EUR)

Page 16: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

16

Tỷ giá chéo mua vào – bán ra:

Nguyên tắc xác định: nhà tạo thị trường (ngân hàng) luôn mua

thấp - bán cao, từ đó ta có thể xác định được tỷ giá chéo

Ví dụ: Tính giá chéo?

Ta có:

=

→ → AUD 2 - 6/EUR

Page 17: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

08/04/2023TCQT_GV: HỒ TRUNG BỬU

17

ỨNG DỤNG: Cơ hội kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá

Ví dụ:

Tại thị trường LonDon: JPY 5-9/USD, AUD 5-6/EUR

Tại thị trường NewYork: JPY 10-12/USD, AUD 2-6/EUR

Cơ hội kiếm lời:

Mua USD ở LonDon với giá 9 Yen 1 Đô la

Bán USD ở NewYork với giá 10 Yen 1 Đô la

Page 18: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 18

Là các giao dịch tiền tệ làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ.

• Mua, bán ngoại tệ (giao ngay và kì hạn)• Thu, chi lãi suất bằng ngoại tệ• Các khoản thu, chi phí dịch vụ bằng ngoại tệ• Các khoản cho, tặng, biếu, viện trợ bằng ngoại tệ

Các trạng thái ngoại tệ phát sinh bởi các giao dịch tiền tệ:

• Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ trạng thái ngoại tệ trường đối với ngoại tệ này (LFC).

• Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ trạng thái ngoại tệ đoản đối với ngoại tệ này (SFC).

• Chênh lệch giữa tài sản nợ và tài sản có của một ngoại tệ tại một thời điểm trạng thái ngoại tệ ròng (NEP).

TRẠNG THÁI NGOẠI TỆ VÀ RỦI RO TỶ GIÁ

Page 19: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 19

Giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại

tệ trường

• Mua ngoại tệ• Thu lãi cho vay bằng

ngoại tệ• Thu phí dịch vụ bằng

ngoại tệ• Nhận quà biếu, viện

trợ bằng ngoại tệ• Bán ngoại tệ giả và

các giấy tờ có giá giả bằng ngoại tệ

• Tìm thấy ngoại tệ bị mất

Giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại

tệ đoản

• Bán ngoại tệ• Chi lãi huy động vốn

bằng ngoại tệ• Chi trả phí dịch vụ

bằng ngoại tệ• Cho, tặng quà bằng

ngoại tệ• Mua ngoại tệ giả và

các giấy tờ có giá giả bằng ngoại tệ

• Ngoại tệ bị mất, rách, hư hỏng,…

Page 20: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 20

Xác định trạng thái ngoại tệ

Công thức xác định trạng thái ngoại tệ ròng:

NEP(t1)= LFC(t0-t1) – SFC(t0-t1)

t0 : điểm đầu kì tính toán

t1 : điểm cuối kì tính toán

* NEP(t1) > 0 : ngoại tệ ở trạng thái trường ròng (doanh số các giao dịch làm tăng

quyền sở hữu ngoại tệ > doanh số các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngoại tệ;

khi tỷ giá tăng phát sinh lãi ngoại hối và ngược lại)

*NEP(t1) < 0 : ngoại tệ ở trạng thái đoản ròng (doanh số các giao dịch làm giảm

quyền sở hữu ngoại tệ < doanh số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ;

khi tỷ giá tăng phát sinh lỗ ngoại hối và ngược lại)

*NEP(t1) = 0 : ngoại tệ ở trạng thái cân bằng (doanh số các giao dịch làm giảm

quyền sở hữu ngoại tệ = doanh số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ; tỷ

giá không ảnh hưởng đến lãi hay lỗ ngoại hối)

Page 21: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 21

Trạng thái ngoại tệ phát sinh tại thời điểm kí kết hợp

đồng mua bán ngoại

tệ chứ không phải tại

thời điểm thanh toán

Ví dụ: hợp đồng mua bán giao

ngay được kí kết ngay hôm nay

với số lượng

1000000USD với tỷ

giá VND/USD = 18000 thì sau khi kí hợp đồng, người mua

USD ở trạng thái trường và người bán

USD ở trạng thái đoản, cho dù việc

thanh toán xảy ra sau 2 ngày làm

việc

Page 22: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 22

Trong thực tế, kinh doanh ngoại hối chứa đựng rủi ro rất cao, và rủi ro tý giá là một loại rủi ro đặc biệt. Do tỷ giá biến động thường xuyên và vô lối, trở thành rủi ro đặc trưng của kinh doanh ngoại hối.

Tỷ giá thay đổi thường xuyên tạo ra cơ hội và bất lợi cho những ai có trạng thái ngoại tệ mở (rủi ro hối đoái). Trạng thái ngoại tệ mở là chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ của ngoại tệ tại một thời điểm.

Đối với mỗi ngoại tệ, tại một thời điểm, đều có thể ở trạng thái trường hoặc trạng thái đoản . Khi đồng tiền lên giá phát sinh lỗ ngoại hối, ngược lại phát sinh lãi ngoại hối.

*

BIẾN ĐỘNG RỦI RO HỐI ĐOÁI

Page 23: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 23

Tóm lại, nếu không duy trì trạng thái ngoại hối mở thì nhà kinh doanh không chịu rủi ro tỷ giá, hoặc duy trì trạng thái ngoại hối mở nhưng tỷ giá không biến động thì rủi ro tỷ giá không phát sinh. Tuy nhiên, nhà kinh doanh ngoại hối kiếm lãi chủ yếu thông qua việc tạo trạng thái và tỷ giá biến động càng nhanh càng khó đoán thì cơ hội kiếm lãi càng nhiều

Page 24: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 24

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá (Hedge)

*Những nhà bảo hiểm rủi ro tỷ giá thường là các công ty nhằm mục đích bảo vệ trước sự biến động của tỷ giá ( rủi ro hối đoái) trên thị trường ngoại hối kì hạn.

*Rủi ro hối đoái là rủi ro thua lỗ do tỷ giá biến động theo hướng không thuận lợi.

Page 25: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 25

Là thỏa thuận giữa người mua và người bán trong hiện tại về việc giao nhận các đồng tiền tại một thời điểm nhất định trong tương

lai.

Sử dụng hợp đồng kỳ hạn tránh được sự biến động tỷ giá làm phát sinh rủi ro. Người mua và người bán được bảo đảm chắc chắn về tỷ

giá cố định được thanh toán tránh rủi ro khi giá lên, người mua sẽ bất lợi, người bán được lợi và ngược lại.

Vì vậy, hợp đồng kỳ hạn hoàn toàn loại bỏ được rủi ro về tỷ giá trong tương lai…

PHÒNG NGỪA RỦI RO BẰNG CÁC HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI PHÁI SINH

Hợp đồng kỳ hạn (FX Forward):

Page 26: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 26

Hợp đồng tương lai (FX Futures)

oNgười mua hợp đồng tương lai có thể bán hợp đồng bất cứ khi nào họ có nhu cầu về tiền tệ và lợi nhuận nhận được của họ từ sự chênh lệch tỷ giá giao ngay khi chuyển nhượng hợp đồng và thời điểm mua HĐ họ lựa chọn thời điểm thuận lợi về độ chênh lệch tỷ giá để nhận lợi nhuận cao.

oTuy nhiên, vẫn còn rủi ro từ sự bù đắp của khoản lợi nhuận nhận được với khoản ký quỹ với người bán ban đầu

o Do đó, các hợp đồng tương lai vẫn còn chứa đựng rủi ro điều chỉnh giá trị theo điều kiện thị trường, rủi ro trong việc chuyển giao “hàng hóa” có thể không xảy ra.

Page 27: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 27

Hợp đồng quyền chọn (FX Options)

Hợp đồng quyền chọn thỏa thuận mua bán một lượng ngoại tệ nhất định theo giá đã thỏa thuận nhưng không bắt buộc phải thực hiện hợp đồng.

Mục đích của quyền chọn là cho phép một người không thích rủi ro dịch chuyển rủi ro cho người khác.

Vì tương lai không chắc chắn nên quyền chọn có chức năng bù đắp rủi ro cho tính không chắc chắn đó…

Page 28: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 28

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage)

Arbitrage tỉ giá là một nghiệp vụ

hối đoái khai thác sự sai biệt

về tỷ giá tại cùng thời điểm

giữa các địa điểm thị trường khác nhau nhằm

thu lợi nhuận.

•Việc mua và bán ngoại tệ đồng thời trên FOREX theo nguyên tắc mua ở nơi rẻ nhất và bán lại ở nơi đắt nhất.•Lợi nhuận kiếm được từ sự chênh lệch về giá cả giữa các thị trường. Lợi nhuận Arbitrage = giá bán lại –giá mua vào•Do việc mua bán ngoại tệ ở các thị trường khác nhau tại cùng thời điểm, hoặc mua trao ngay ngoại tệ đồng thời bán kì hạn số ngoại tệ đó,…nên nghiệp vụ Arbitrage không chịu rủi ro về tỷ giá.•Nghiệp vụ Arbitrage giao dịch ngoại tệ trực tiếp ở các thị trường khác nhau tác động làm thị trường tự điều chỉnh tỷ giá theo xu hướng cân bằng giá cả trên thị trường.

Page 29: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 29

Ví dụ:

Giả sử có 2 ngân hàng mua bán tiền và định tỷ giá DEM/AUD như

sau: Mua vào Bán ra

Ngân hàng A: 1,6416 1,6420

Ngân hàng B: 1,6423 1,6427

Khi tỷ giá mua vào của Ngân hàng B lớn hơn tỷ giá bán ra của ngân

hàng A, thì nghiệp vụ kinh doanh Arbitrage bắt đầu hoạt động như

sau:

- Mua AUD ở ngân hàng A tại tỷ giá 1,6420

- Bán AUD ở ngân hàng B tại tỷ giá 1,6422

Lợi nhuận thu được từ 1AUD = 1,6423-1,6420=0,0003

Từ đó, Arbitrage sẽ tác động làm cho ngân hàng A tăng giá bán đồng tiền

AUD (do mức cầu cao của đồng AUD), đồng thời ngân hàng B sẽ giảm

giá mua. Vì vậy, hoạt động Arbitrage tác động làm cho giá cả điều chỉnh.

Page 30: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 30

Đầu cơ tiền tệ (Speculate)

Những nhà đầu cơ trên thị trường hối đoái gồm nhiều đối tượng, họ tham gia thị trường ngoại hối kì hạn với hi vọng kiếm được lợi nhuận thông qua hành vi chấp nhận rủi ro tỷ giá.

Cơ sở đầu cơ của họ là: tại một ngày nhất định trong tương lai, họ kì vọng tỷ giá giao ngay sẽ có độ lệch nhất định với tỷ giá kì hạn nhằm hưởng lợi nhuận từ sự chênh lệch này.

Page 31: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 31

* Xét trường hợp tỷ giá kì hạn 1 năm được yết 1,56 USD/GBP, nhàđầu cơ kì vọng tỷ giá giao ngay sau 1 năm có thể là 1,40USD/GBP.

Do đó họ sẽ:

Bán 1000 GBP kì hạn 1 năm tại

tỷ giá 1,56 USD/GBP

Cuối năm nhận được 1560 USD

và thanh toán 1000 GBP.

Sau 1 năm, dùng 1560 USD mua GBP tại mức tỷ

giá giao ngay 1,40 USD/ GBP. Số

GBP thu được sẽ là: 1114,29 GBP

Lãi đầu cơ: 1114,29-

1000=114,29 GBP

Page 32: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 32

Đầu cơ tạo bình ổn:

khoảng chênh lệch giá càng giảm, tạo xu thế cân bằng

trên thị trường

Bán ngoại tệ đang lên giá làm cho

giá có xu hướng giảm

Mua ngoại tệ đang

giảm giá tạo xu hướng

giá tăng lên

Đầu cơ tạo bất ổn: khoảng

chênh lệch giá ngày càng lớn

Bán ngoại tệ đang giảm giá làm cho

giá ngoại tệ càng giảm

Mua ngoại tệ đang

lên giá làm giá ngoại tệ càng

tăng

Page 33: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

3/9/2014TCQT - HỒ TRUNG BỬU 33

* Dĩ nhiên, những nhà đầu cơ cũng có thể dự báo sai,trường

hợp tỷ giá giao ngay sau 1 năm là 1,70 USD/GBP, thì 1560

USD có giá trị 917,65 GBP, do đó hoạt động đầu cơ sẽ lỗ :

82,35 GBP.

Hoạt động đầu cơ là yếu tố cần thiết tạo tính thanh khoản

cho thị trường, động lực để thị trường hoạt động hiệu quả,

bên cạnh đó, nó có thể tác động xấu đối với thị trường.

Page 34: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 34

Page 35: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Nội dung hợp đồng hối đoái

Loại tiền mua &loại tiền bán

Số tiền cần mua/bán

Ngày hợp đồng

Kỳ hạn hợp đồng

Ngày thực hiện

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 35

Page 36: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái giao ngay3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 36

Page 37: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI

1• Hợp đồng hối đoái Giao

Ngay ( FX Spot)

2• Hợp đồng hối đoái Kỳ

Hạn (FX Forward)

3 •Hợp đồng hối đoái Hoán Đổi (FX Swap)

4 •Hợp hồng hối đoái Tương Lai (FX Future)

5• Hợp đồng hối đoái Quyền

Chọn (FX Option)3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 37

Page 38: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Biểu đồ minh họa tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối tính theo mức cầu của thị trường.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 38

Page 39: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái Giao Ngay (FX Spot)

Hối đoái giao ngay là nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong 2 ngày làm việc từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bán. Nghiệp vụ này được thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay, tức là tỷ giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.

Ngày giá trị

Kỳ hạn

Tỷ giá

Phí giao dịch

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 39

Page 40: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ngày giá trị và kỳ hạn HĐHĐ SpotNgày giá trị giao ngay là ngày làm việc thứ hai sau ngày

ký kết hợp đồng.Ngày ký kết là : TNgày giá trị giao ngay : SVD

(spot value date)Kỳ hạn : 0

SVD = T+2Vd: Ngày 02/06 mua 100.000 bảng Anh giao ngay giá 1,85 USD

thì chuyển giao được thực hiện nào ngày nào?

04/06

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 40

Page 41: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Tỷ giá

• Tỷ giá hối đoái giao ngay do tổ chức tín dụng niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do 2 bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Phí giao dịch

• Không thu phí giao dịch

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 41

Page 42: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ưu điểm của HĐHĐ Spot

1 •Giao dịch đơn giản, thuận tiện.

2 •Khách hàng không phải thanh toán bất kỳ khoản phí nào.

3 •Thời gian xử lý giao dịch nhanh, trong ngày hoặc trong vòng 2 ngày làm việc nên đáp ứng được nhu cầu mua ngoại tệ nhanh cho khách hàng.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 42

Page 43: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Nhược điểm của HĐHĐ Spot

1 • Dễ gặp rủi ro do biến động tỷ giá

3 • Chủ yếu là các hợp đồng mua bán ngoại tệ lớn

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 43

Page 44: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn (FX Forward)

Khái niệm:Hợp đồng hối đoái có kỳ hạn là hợp đồng mà việc ký

kết hợp đồng mua bán ngoại hối và việc giao nhận ngoại hối không diễn ra đồng thời mà việc giao nhận ngoại hối sẽ diễn ra sau một số ngày nhất định nào đó do hai bên thỏa thuận. Ngày giao nhận ngoại hối trong hợp đồng mua bán có kỳ hạn được tính bằng ngày giao nhận cộng với số ngày kỳ hạn của hợp đồng.

Ví dụ: 1/9/2013 A ký hợp đồng hối đoái kỳ hạn với ngân hàng cam kết mua 100.000 USD giá 21000 đồng với kỳ hạn 3 tháng thì 3/12/2013 phải tới ngân hàng giao tiền lấy tiền USD theo quy định hợp đồng.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 44

Page 45: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Tỷ giá và phí giao dịch HĐHĐ ForwardTỷ giá hối đoái kỳ hạn là giá ngoại tệ sẽ thu được vào

ngày giá trị sau một thời gian trong tương lai.Ký hiệu tỷ giá kỳ hạn: Fn

Với n : thời hạn hợp đồng

Nếu giá giao ngay là S. Ta có: Fn = S.(1+fn)

Với fn : điểm kỳ hạnNếu fn > 0 => Fn > S thì fn gọi là điểm tăng (premium)Nếu fn < 0 => Fn < S thì fn gọi là điểm khấu trừ

(discount)

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 45

Page 46: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ngày giá trị và kỳ hạn HĐHĐ Forward Kỳ hạn hợp đồng ngoại hối kỳ hạn thường là bội số của 30

ngày: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 9; 12 tháng

Loại hợp đồng Ký hiệu Ngày hợp đồng

Ngày thực hiện

Kỳ hạn Fn T T + n + 2

FVD = T+n+2Ví dụ: hợp đồng kỳ hạn 3 tháng, ký vào ngày 12 tháng 1 năm 2013 thì ngày giao nhận ngày 14 tháng 1 năm 2013, nên ngày giao kỳ hạn 3 tháng sẽ là ngày 15 tháng 4 năm 2013.

• Khách hàng không phải trả phí giao dịch hối đoái đối với giao dịch kỳ hạn

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 46

Page 47: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ưu, nhược điểm HĐHĐ Forward

Ưu điểm

• Phương tiện phòng ngừa rủi ro hối đoái do biến động tỷ giá

• Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn thoả mãn được nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng mà việc chuyển giao được thực hiện trong tương lai

Nhược điểm

• do giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng

• chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 47

Page 48: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái hoán đổi (FX Swap)

Khái niệmHợp đồng hoán đổi là hợp đồng thực hiện việc trao đổi một

khoản nợ bằng một đồng tiền này cho một khoản nợ bằng một đồng tiền khác. Bằng cách hoán đổi này các bên tham gia có thể thay thế dòng tiền tệ phải trả từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác.

Ví dụ: Chẳng hạn, một công ty Mỹ có một khoản nợ bằng JPY với lãi suất cố định, thông qua hoán đổi tiền tệ công ty có thể chuyển số nợ này sang nợ bằng USD, và nhờ thế mà tránh đuợc rủi ro do biến đổng tỷ giá giữa USD và JPY.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 48

Page 49: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Thời hạn và tỷ giá HĐHĐ Swap

HĐHĐ Swap

Thời hạn giao dịch

Ngày thanh toán

Ngày hiệu lực

Ngày thanh toán

Tỷ giá

Tỷ giá giao ngay

Tỷ giá kỳ hạn

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 49

Page 50: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Thời hạn giao dịch – Thời hạn giao dịch hoán đổi có thể từ 3 ngày đến 6 tháng.

Ngày thanh toán – Trong giao dịch hoán đổi, ngày thanh toán bao gồm hai loại ngày khác nhau: ngày hiệu lực và ngày đáo hạn. Ngày hiệu lực là ngày thực hiện thanh toán giao dịch giao ngay trong khi ngày đáo hạn là ngày thực hiện thanh toán giao dịch có kỳ hạn.

Xách định tỷ giá hoán đổi – Một hợp đồng hoán đổi liên quan đến hai loại tỷ giá: tỷ giá giao ngay và tỷ giá có kỳ hạn. Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch do hai bên thoả thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch lãi suất giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của hợp đồng.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 50

Page 51: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Điều kiện thực hiện

Giao dịch hoán đổi áp dụng đối với khách hàng có đủ các điều kiện sau:

(1) có giấy phép kinh doanh. (2) xuất trình các chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng

ngoại tệ. (3) mở tài khoản ngoại tệ và tài khoản VND ở ngân hàng. (4) trả phí giao dịch theo qui định. (5) duy trì một tỷ lệ đặt cọc tối đa không quá 5% trị giá

hợp đồng để bảo đảm việc thực hiện hợp đồng. (6) ký hợp đồng giao dịch hoán đổi với ngân hàng.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 51

Page 52: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ưu, nhược điểm của HĐHĐ Swap

Ưu điểm

Phòng ngừa rủi ro và hạ thấp chi phí kinh doanh.

Khắc phục được nhược điểm của giao ngay và không đáp ứng được nhu cầu của tương lai và kỳ hạn là không đáp ứng nhu cầu của hiện tại.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 52

Page 53: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái Tương lai (FX Futures)hay còn gọi là hợp đồng hối đoái giao sau

Khái niệm:Hợp đồng hối đoái tương lai là một thỏa thuận mua bán một số

lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch (IMM). Tuy nhiên, khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai chỉ sẵn sàng cung cấp đối với một vài loại ngoại tệ mà thôi.

Chẳng hạn, thị trường Chicago chỉ cung cấp hợp đồng tương lai với sáu loại ngoại tệ mạnh đó là GBP, CAD, EUR, JPY, CHF và AUD.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 53

Page 54: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Thị trường giao sau thực chất chính là thị trường có kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày chuyển giao ngoại tệ. Ví dụ ở thị trường Chicago các hợp đồng giao sau được tiêu chuẩn hóa như sau:

Bảng : Tiêu chuẩn hóa hợp đồng giao sau ở thị trường Chicago

AUD GBP CAD EUR JPY CHF

Trị giá HĐ 100.000 62.500 100.000 125.000 12.500.000 125.000

Ký quỹ:

- Ban đầu

- Duy trì

1.148$

850$

1.485$

1.100$

608$

4504

1.755$

1.300$

4.590$

3.400$

2.565$

1.900$

Tháng giao dịch Tháng 1, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 12

Giờ giao dịch 7:20 sáng đến 2:00 chiều

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 54

Page 55: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Vậy làm sao phân biệt được hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng

tương lai

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 55

Page 56: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Điểm khác biệt Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương laiLoại hợp đồng Một thỏa thuận giữa NH và khách

hàng. Điều khoản của HĐ rất linh động

Được tiêu chuẩn hóa theo những chi tiết của Sở giao dịch

Thời hạn Các bên tham gia HĐ có thể lựa chọn bất kỳ thời hạn nào, nhưng thường là

hệ số của 30 ngày

Thứ 4 tuần thứ 3 của tháng hợp đồng

Thỏa thuận an toàn

Khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu ở NH để bảo đảm cho HĐ

Tất cả các nhà giao dịch phải duy trì tiền ký quỹ theo tỷ lệ phần trăm trị giá HĐ

Rủi ro Bởi vì không có thanh toán hàng ngày nên rủi ro rất lớn có thể xảy ra nếu như

một bên tham gia HĐ thất bại trong việc thực hiện HĐ

Nhờ có thanh toán hàng ngày thông qua phòng Giao hoán nên ít rủi ro. Tuy nhiên rủi ro cũng có thể xảy

ra giữa nhà môi giới và khách hàng

Yết giá Các NH yết giá mua và giá bán với một mức độ chênh lệch giữa giá

mua và giá bán

Chênh lệch giá mua và giá bán được niêm yết ở sàn giao dịch

Ngoại tệ giao dịch

Tất cả các ngoại tệ Chỉ giới hạn cho một số ngoại tệ

Tỷ giá Tỷ giá được khóa chặt trong suốt thời hạn HĐ

Tỷ giá thay đổi hàng ngày

Hoa hồng Trên cơ sở chênh lệch giữa giá bán và giá mua

1. Khách hàng trả hoa hồng cho nhà môi giới2. Nhà môi giới và nhà giao dịch trả phí cho Sở

giao dịchQui chế Các bên tham gia tự thỏa thuận Được qui định bởi Sở giao dịch

Bảng So sánh hợp đồng có kỳ hạn và hợp đồng tương lai3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 56

Page 57: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ưu, nhược điểm của HĐHĐ FuturesSẵn sàng cung cấp hợp đồng có giá trị nhỏ

Có thể sang nhượng lại hợp đồng trước khi hợp đồng hết hạn

Ưu điểm

Chỉ cung cấp giới hạn cho một vài ngoại tệ mạnh và một vài ngày chuyển giao ngoại tệ trong năm

Là loại hợp đồng bắt buộc

Nhược điểm

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 57

Page 58: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Hợp đồng hối đoái Quyền chọn (Option)

Khái niệm:

Hợp đồng hối đoái quyền chọn là một hợp đồng cho phép

người nắm giữ nó  được mua (nếu là quyền chọn mua)

hoặc được bán (nếu là quyền chọn bán)  một lượng ngoại

tê nhất định tại một mức giá xác định và trong  một thời

gian nhất định.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 58

Page 59: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Phân loại HĐHĐ Options

Quyền chọn mua

•Mua quyền chọn bán (Buy a Put)

•Mua quyền chọn mua (Buy a Call)

Quyền chọn bán

• Bán quyền chọn bán (Sell a Put)

• Bán quyền chọn mua (Sell a Call)

Quyền chọn mua là kiểu hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. Quyền chọn bán là kiểu hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. 3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 59

Page 60: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Ngoài ra, hợp đồng quyền chọn chia làm hai

loại: Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ  và Hợp

đồng quyền chọn kiểu Châu âu.

Một hợp đồng quyền chọn Mỹ có  thể được

thực hiện vào bất kỳ thời điểm nào cho đến

tận ngày đáo hạn.

Một  quyền chọn Châu Âu chỉ có thể được

thực hiện vào ngày đáo hạn.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 60

Page 61: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Các yếu tố HĐHĐ Options Người mua quyền (holder) – Người bỏ ra chi phí để được

nắm giữ quyền chọn và có quyền yêu cầu người bán có nghĩa vụ thực hiện quyền chọn theo ý mình.

Người bán quyền (writer) – Người nhận chi phí mua quyền của người mua quyền, do đó, có nghĩa vụ phải thực hiện quyền chọn theo yêu cầu của người mua quyền.

Tỷ giá thực hiện (exercise or strike rate) – Tỷ giá sẽ được áp dụng nếu người mua quyền yêu cầu thực hiện quyền chọn.

Trị giá hợp đồng quyền chọn (volume) – Trị giá được chuẩn hóa theo từng loại ngoại tệ và thị trường giao dịch.

Thời hạn của quyền chọn (maturity) – Thời hạn hiệu lực của quyền chọn. Quá thời hạn này quyền chọn không còn giá trị.

Phí mua quyền (premium) – Chi phí mà người mua quyền phải trả cho người bán quyền để được nắm giữ hay sở hữu quyền chọn. Chi phí này thường được tính bằng một số nội tệ trên mỗi ngoại tệ giao dịch.

3/9/2014 TCQT - HỒ TRUNG BỬU 61