trƯỜng thpt thanh miỆn ĐỀ thi thỬ thpt quỐc gia lẦn...

43
Trang 1/43 - Mã đề thi 135 TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Sinh Học Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 135 (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu: A. 6/7. B. 1/2. C. 1/7. D. 5/7. Câu 2: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F 1 . Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ: A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 18,75%. Câu 3: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền? A. Cây đậu hà lan. B. Ruồi giấm. C. Cây anh thảo. D. Thỏ. Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F 1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. B. Ở F 1 , kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8. C. F 1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen. D. Đời F 1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. Câu 5: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là: A. 5712 Å. B. 25296 Å. C. 11804,8 Å. D. 11067 Å. Câu 6: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Người. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt. Câu 7: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F 4 , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P. III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 8: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. Tháo xoắn phân tử ADN. C. Nối các okazaki với nhau. D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN. Câu 9: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng? A. Ab aB B. Ab ab C. AB AB D. Aa AB

Upload: others

Post on 20-May-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 1/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

135

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra

các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể

không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác

tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra

448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ

bao nhiêu:

A. 6/7. B. 1/2. C. 1/7. D. 5/7.

Câu 2: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 18,75%.

Câu 3: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Cây đậu hà lan. B. Ruồi giấm. C. Cây anh thảo. D. Thỏ.

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

D. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 5: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân

tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu

tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 5712 Å. B. 25296 Å. C. 11804,8 Å. D. 11067 Å.

Câu 6: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Người. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt.

Câu 7: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 8: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

B. Tháo xoắn phân tử ADN.

C. Nối các okazaki với nhau.

D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

Câu 9: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

aB B.

Ab

ab C.

AB

AB D.

Aa

AB

Page 2: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 2/43 - Mã đề thi 135

Câu 10: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 1. B. 3 C. 2 D. 4

Câu 11: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 12: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Tứ bội. B. Tam bội. C. Ba nhiễm. D. Lệch bội.

Câu 13: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

B. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

Câu 14: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. Mất 1 cặp A – T.

C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. D. Thêm 1 cặp A – T.

Câu 15: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 16: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AaBb B. AAbb C. aaBb D. AABb

Câu 17: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

Câu 18: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

Page 3: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 3/43 - Mã đề thi 135

A. Tính phổ biến B. Tính đặc hiệu C. Tính thoái hóa D. Tính liên tục

Câu 19: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 20: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 8%. B. 10,5%. C. 21%. D. 16%.

Câu 21: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 22: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 432. B. 16. C. 108. D. 256.

Câu 23: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaaBbDD B. AaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe

Câu 24: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và mao mạch.

C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 25: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

Câu 26: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng trong. B. Ở tilacôit. C. Ở chất nền. D. Ở màng ngoài.

Câu 27: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

Page 4: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 4/43 - Mã đề thi 135

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 28: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I,III. B. I, IV. C. II, IV. D. II,III.

Câu 29: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 30: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.

Câu 31: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

Câu 32: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh phênylkêtô niệu.

C. Bệnh mù màu. D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Câu 33: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Page 5: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 5/43 - Mã đề thi 135

Câu 35: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng.

C. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng. D. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

Câu 36: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5' AUG 3' B. 3' AGU 5' C. 3' UAG 5' D. 3' UGA 5'

Câu 37: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.

Câu 38: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường

kính:

A. 30nm. B. 300nm. C. 11nm. D. 700nm.

Câu 39: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đồng thời ở nhiều điểm trên gen. B. đến một gen trên NST.

C. đến một cặp nuclêôtit trên gen. D. đến một nuclêôtit trên gen.

Câu 40: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 35/36. B. 3/26. C. 9/36. D. 27/140.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 6: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 6/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

213

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

Câu 2: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 3: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Cây anh thảo. B. Ruồi giấm. C. Cây đậu hà lan. D. Thỏ.

Câu 4: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính phổ biến B. Tính thoái hóa C. Tính liên tục D. Tính đặc hiệu

Câu 5: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb

không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 8%. B. 16%. C. 21%. D. 10,5%.

Câu 6: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

Page 7: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 7/43 - Mã đề thi 135

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 18,75%.

Câu 8: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

aB B.

Ab

ab C.

AB

AB D.

Aa

AB

Câu 9: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 10: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng. D. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng.

Câu 11: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.

Câu 12: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

B. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

Câu 13: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. Mất 1 cặp A – T.

C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. D. Thêm 1 cặp A – T.

Câu 14: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Người. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt.

Câu 15: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Page 8: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 8/43 - Mã đề thi 135

Câu 16: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 17: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I,III. B. I, IV. C. II, IV. D. II,III.

Câu 18: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 19: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các

phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên

liệu tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 5712 Å. B. 11804,8 Å. C. 25296 Å. D. 11067 Å.

Câu 20: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường

kính:

A. 30nm. B. 300nm. C. 11nm. D. 700nm.

Câu 21: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaBbEe B. AaaBbDD C. AaBbDEe D. AaBbDdEe

Câu 22: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Ba nhiễm. B. Lệch bội. C. Tam bội. D. Tứ bội.

Câu 23: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 3 B. 2 C. 1. D. 4

Câu 24: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo

ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc

thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con

khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên

Page 9: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 9/43 - Mã đề thi 135

tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n

chiếm tỉ lệ bao nhiêu:

A. 6/7. B. 1/2. C. 1/7. D. 5/7.

Câu 25: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và mao mạch.

C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 26: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 16. B. 432. C. 256. D. 108.

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

D. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

Câu 28: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 29: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 30: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

Câu 31: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh mù màu. B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh phênylkêtô niệu.

Câu 32: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 33: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 8. B. 4. C. 6. D. 2.

Page 10: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 10/43 - Mã đề thi 135

Câu 34: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở tilacôit. B. Ở màng ngoài. C. Ở màng trong. D. Ở chất nền.

Câu 35: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5' AUG 3' B. 3' AGU 5' C. 3' UAG 5' D. 3' UGA 5'

Câu 36: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.

Câu 37: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

C. Tháo xoắn phân tử ADN.

D. Nối các okazaki với nhau.

Câu 38: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 27/140. B. 9/36. C. 3/26. D. 35/36.

Câu 39: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AAbb B. aaBb C. AABb D. AaBb

Câu 40: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một gen trên NST. B. đến một cặp nuclêôtit trên gen.

C. đồng thời ở nhiều điểm trên gen. D. đến một nuclêôtit trên gen.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 11: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 11/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

358

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra

các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể

không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác

tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra

448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ

bao nhiêu:

A. 6/7. B. 1/2. C. 5/7. D. 1/7.

Câu 2: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

C. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. D. Qua thành mao mạch.

Câu 3: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20.

Câu 4: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 5: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Ba nhiễm. B. Lệch bội. C. Tam bội. D. Tứ bội.

Câu 6: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng. D. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng.

Câu 7: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Aa

AB B.

Ab

ab C.

Ab

aB D.

AB

AB

Câu 8: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. Mất 1 cặp A – T.

C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. D. Thêm 1 cặp A – T.

Câu 9: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

Page 12: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 12/43 - Mã đề thi 135

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

Câu 11: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 3 B. 2 C. 1. D. 4

Câu 12: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Câu 13: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Người. B. Bồ câu. C. Gà. D. Vịt.

Câu 14: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một cặp nuclêôtit trên gen. B. đồng thời ở nhiều điểm trên gen.

C. đến một gen trên NST. D. đến một nuclêôtit trên gen.

Câu 15: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 12,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 18,75%.

Câu 16: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. aaBb B. AAbb C. AABb D. AaBb

Câu 17: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường

kính:

A. 30nm. B. 11nm. C. 300nm. D. 700nm.

Câu 18: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các

phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên

liệu tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 11804,8 Å. B. 11067 Å. C. 25296 Å. D. 5712 Å.

Câu 19: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaBbEe B. AaaBbDD C. AaBbDEe D. AaBbDdEe

Page 13: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 13/43 - Mã đề thi 135

Câu 20: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 16. B. 432. C. 256. D. 108.

Câu 21: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 8%. B. 16%. C. 21%. D. 10,5%.

Câu 22: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở tilacôit. B. Ở chất nền. C. Ở màng trong. D. Ở màng ngoài.

Câu 23: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 24: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

Câu 25: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 26: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

Page 14: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 14/43 - Mã đề thi 135

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 27: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 28: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính liên tục B. Tính phổ biến C. Tính đặc hiệu D. Tính thoái hóa

Câu 29: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

Câu 30: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh mù màu. B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh phênylkêtô niệu.

Câu 31: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I,III. B. I, IV. C. II,III. D. II, IV.

Câu 32: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 33: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 34: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5' AUG 3' B. 3' AGU 5' C. 3' UAG 5' D. 3' UGA 5'

Câu 35: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Ruồi giấm. B. Cây anh thảo. C. Cây đậu hà lan. D. Thỏ.

Câu 36: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

Page 15: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 15/43 - Mã đề thi 135

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.

Câu 37: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 35/36. B. 9/36. C. 3/26. D. 27/140.

Câu 38: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 25%. B. 0%. C. 50%. D. 100%.

Câu 39: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

C. Tháo xoắn phân tử ADN.

D. Nối các okazaki với nhau.

Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

D. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 16: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 16/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

486

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 4 B. 1. C. 3 D. 2

Câu 2: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1

được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 3: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Ba nhiễm. B. Lệch bội. C. Tam bội. D. Tứ bội.

Câu 4: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng trong. B. Ở tilacôit. C. Ở màng ngoài. D. Ở chất nền.

Câu 5: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Cây đậu hà lan. B. Cây anh thảo. C. Thỏ. D. Ruồi giấm.

Câu 6: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

B. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

Câu 7: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân

tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu

tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 11067 Å. B. 5712 Å. C. 11804,8 Å. D. 25296 Å.

Câu 8: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaaBbDD B. AaBbDEe C. AaBbEe D. AaBbDdEe

Câu 9: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

Page 17: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 17/43 - Mã đề thi 135

A. Bệnh mù màu. B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh phênylkêtô niệu.

Câu 10: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng. D. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng.

Câu 11: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Câu 12: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo

ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc

thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con

khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên

tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n

chiếm tỉ lệ bao nhiêu:

A. 1/7. B. 1/2. C. 6/7. D. 5/7.

Câu 13: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. B. Mất 1 cặp A – T.

C. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. D. Thêm 1 cặp A – T.

Câu 14: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. II,III. B. I, IV. C. II, IV. D. I,III.

Câu 15: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. aaBb B. AAbb C. AABb D. AaBb

Câu 16: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường

kính:

A. 30nm. B. 11nm. C. 700nm. D. 300nm.

Câu 17: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 18: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính thoái hóa B. Tính liên tục C. Tính phổ biến D. Tính đặc hiệu

Page 18: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 18/43 - Mã đề thi 135

Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 16. B. 432. C. 256. D. 108.

Câu 20: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 21: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 18,75%. B. 37,5%. C. 25%. D. 12,5%.

Câu 22: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 23: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 35/36. B. 9/36. C. 3/26. D. 27/140.

Câu 24: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 25: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Nối các okazaki với nhau.

B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. Tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 26: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch.

C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

Page 19: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 19/43 - Mã đề thi 135

C. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

D. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

Câu 28: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,20. B. 0,40. C. 0,30. D. 0,25.

Câu 29: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

Câu 30: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 31: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 32: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

aB B.

Ab

ab C.

AB

AB D.

Aa

AB

Câu 33: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5' AUG 3' B. 3' AGU 5' C. 3' UAG 5' D. 3' UGA 5'

Câu 34: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Gà. B. Vịt. C. Người. D. Bồ câu.

Câu 35: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.

Câu 36: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

Page 20: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 20/43 - Mã đề thi 135

B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

Câu 37: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một nuclêôtit trên gen. B. đến một gen trên NST.

C. đồng thời ở nhiều điểm trên gen. D. đến một cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 38: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 10,5%. B. 21%. C. 8%. D. 16%.

Câu 39: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 25%. B. 0%. C. 50%. D. 100%.

Câu 40: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 21: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 21/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

567

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng trong. B. Ở tilacôit. C. Ở chất nền. D. Ở màng ngoài.

Câu 2: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh phênylkêtô niệu. B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

C. Bệnh mù màu. D. Bệnh bạch tạng.

Câu 3: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5' AUG 3' B. 3' AGU 5' C. 3' UAG 5' D. 3' UGA 5'

Câu 4: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Cây đậu hà lan. B. Cây anh thảo. C. Thỏ. D. Ruồi giấm.

Câu 5: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

B. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

Câu 6: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 37,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 18,75%.

Câu 7: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân

tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu

tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 11804,8 Å. B. 11067 Å. C. 25296 Å. D. 5712 Å.

Câu 8: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng. D. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng.

Câu 9: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I,III. B. I, IV. C. II, IV. D. II,III.

Câu 10: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường

kính:

A. 30nm. B. 11nm. C. 700nm. D. 300nm.

Page 22: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 22/43 - Mã đề thi 135

Câu 11: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 16. B. 432. C. 256. D. 108.

Câu 12: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. B. Mất 1 cặp A – T.

C. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. D. Thêm 1 cặp A – T.

Câu 13: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AAbb B. AaBb C. aaBb D. AABb

Câu 14: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 0%. B. 50%. C. 25%. D. 100%.

Câu 15: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 35/36. B. 9/36. C. 3/26. D. 27/140.

Câu 16: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 17: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,40. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,30.

Câu 18: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Câu 19: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Gà. B. Vịt. C. Người. D. Bồ câu.

Câu 20: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

aB B.

Ab

ab C.

AB

AB D.

Aa

AB

Câu 21: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

Page 23: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 23/43 - Mã đề thi 135

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

D. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 23: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính thoái hóa B. Tính phổ biến C. Tính đặc hiệu D. Tính liên tục

Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 25: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch.

C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 26: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

B. Tháo xoắn phân tử ADN.

C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. Nối các okazaki với nhau.

Câu 27: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 28: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo

ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc

thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con

khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên

tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n

chiếm tỉ lệ bao nhiêu:

A. 5/7. B. 1/7. C. 6/7. D. 1/2.

Câu 29: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 30: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

Page 24: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 24/43 - Mã đề thi 135

A. AaBbEe B. AaBbDdEe C. AaaBbDD D. AaBbDEe

Câu 31: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 32: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Tam bội. B. Ba nhiễm. C. Tứ bội. D. Lệch bội.

Câu 33: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.

Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 35: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

Câu 36: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một nuclêôtit trên gen. B. đến một gen trên NST.

C. đồng thời ở nhiều điểm trên gen. D. đến một cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 37: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 10,5%. B. 21%. C. 8%. D. 16%.

Câu 38: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

Page 25: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 25/43 - Mã đề thi 135

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

Câu 39: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 40: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 4 B. 1. C. 3 D. 2

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 26: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 26/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

640

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 2: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 3: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Câu 4: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 37,5%. B. 18,75%. C. 25%. D. 12,5%.

Câu 5: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AAbb B. AABb C. AaBb D. aaBb

Câu 6: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 1. B. 4 C. 2 D. 3

Câu 7: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

Page 27: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 27/43 - Mã đề thi 135

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch.

C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 8: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính:

A. 30nm. B. 11nm. C. 700nm. D. 300nm.

Câu 9: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra

các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể

không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác

tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra

448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ

bao nhiêu:

A. 1/2. B. 6/7. C. 5/7. D. 1/7.

Câu 10: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các

phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên

liệu tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 25296 Å. B. 5712 Å. C. 11804,8 Å. D. 11067 Å.

Câu 11: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 12: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính thoái hóa B. Tính phổ biến C. Tính đặc hiệu D. Tính liên tục

Câu 13: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Ruồi giấm. B. Thỏ. C. Cây đậu hà lan. D. Cây anh thảo.

Câu 14: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 35/36. B. 9/36. C. 3/26. D. 27/140.

Câu 15: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacôit. C. Ở chất nền. D. Ở màng trong.

Câu 16: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Gà. B. Vịt. C. Người. D. Bồ câu.

Câu 17: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

Page 28: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 28/43 - Mã đề thi 135

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

Câu 18: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

aB B.

AB

AB C.

Ab

ab D.

Aa

AB

Câu 19: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Tam bội. B. Ba nhiễm. C. Tứ bội. D. Lệch bội.

Câu 20: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

C. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

D. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 22: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 432. B. 16. C. 256. D. 108.

Câu 23: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,20. B. 0,30. C. 0,40. D. 0,25.

Câu 24: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

Page 29: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 29/43 - Mã đề thi 135

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 25: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

B. Tháo xoắn phân tử ADN.

C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. Nối các okazaki với nhau.

Câu 26: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I, IV. B. I,III. C. II,III. D. II, IV.

Câu 27: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.

Câu 28: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh phênylkêtô niệu. B. Bệnh mù màu.

C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh bạch tạng.

Câu 29: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaBbEe B. AaBbDdEe C. AaaBbDD D. AaBbDEe

Câu 30: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 31: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

Câu 32: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng. D. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng.

Câu 33: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Page 30: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 30/43 - Mã đề thi 135

Câu 34: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một gen trên NST. B. đến một nuclêôtit trên gen.

C. đồng thời ở nhiều điểm trên gen. D. đến một cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 35: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. B. Thêm 1 cặp A – T.

C. Mất 1 cặp A – T. D. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

Câu 36: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 3' AGU 5' B. 3' UGA 5' C. 5' AUG 3' D. 3' UAG 5'

Câu 37: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

B. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

C. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

Câu 38: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 39: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 0%.

Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 10,5%. B. 21%. C. 8%. D. 16%.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 31: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 31/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

721

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 2: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 3: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng. B. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng. D. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng.

Câu 4: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính thoái hóa B. Tính đặc hiệu C. Tính liên tục D. Tính phổ biến

Câu 5: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 6: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

Câu 7: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính:

A. 30nm. B. 300nm. C. 700nm. D. 11nm.

Câu 8: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

Page 32: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 32/43 - Mã đề thi 135

A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacôit. C. Ở chất nền. D. Ở màng trong.

Câu 9: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định

quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen

AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có

kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 9/36. B. 27/140. C. 35/36. D. 3/26.

Câu 10: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 432. B. 16. C. 256. D. 108.

Câu 11: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Câu 12: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

aB B.

AB

AB C.

Ab

ab D.

Aa

AB

Câu 13: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

B. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

C. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

D. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

Câu 14: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 15: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Người. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt.

Câu 16: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

Page 33: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 33/43 - Mã đề thi 135

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

Câu 17: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 10,5%. B. 21%. C. 8%. D. 16%.

Câu 18: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. B. Qua thành mao mạch.

C. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và mao mạch.

Câu 19: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Nối các okazaki với nhau.

B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

C. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

D. Tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 20: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.

Câu 21: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh mù màu. B. Bệnh phênylkêtô niệu.

C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh bạch tạng.

Câu 22: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,20. B. 0,30. C. 0,40. D. 0,25.

Câu 23: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một nuclêôtit trên gen. B. đồng thời ở nhiều điểm trên gen.

C. đến một gen trên NST. D. đến một cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 24: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I, IV. B. II,III. C. I,III. D. II, IV.

Câu 25: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các

phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên

liệu tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 5712 Å. B. 11067 Å. C. 11804,8 Å. D. 25296 Å.

Page 34: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 34/43 - Mã đề thi 135

Câu 26: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AABb B. aaBb C. AAbb D. AaBb

Câu 27: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Ba nhiễm. B. Tứ bội. C. Lệch bội. D. Tam bội.

Câu 28: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 29: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 30: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.

Câu 31: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

B. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

D. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

Câu 33: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo

ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc

thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con

khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên

Page 35: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 35/43 - Mã đề thi 135

tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n

chiếm tỉ lệ bao nhiêu:

A. 1/7. B. 5/7. C. 6/7. D. 1/2.

Câu 34: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. B. Thêm 1 cặp A – T.

C. Mất 1 cặp A – T. D. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

Câu 35: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 3' AGU 5' B. 3' UGA 5' C. 5' AUG 3' D. 3' UAG 5'

Câu 36: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Thỏ. B. Cây đậu hà lan. C. Cây anh thảo. D. Ruồi giấm.

Câu 37: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 18,75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 37,5%.

Câu 38: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 39: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaBbEe B. AaBbDdEe C. AaaBbDD D. AaBbDEe

Câu 40: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 0%.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 36: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 36/43 - Mã đề thi 135

TRƯỜNG THPT THANH MIỆN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: Sinh Học

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi

894

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein

Insulin là vì mã di truyền có:

A. Tính thoái hóa B. Tính đặc hiệu C. Tính liên tục D. Tính phổ biến

Câu 2: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây

đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu

hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và

cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 3: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến

và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28

loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài

thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc

thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể nào?

A. Ba nhiễm. B. Tứ bội. C. Tam bội. D. Lệch bội.

Câu 4: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số

3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n)

được tạo ra là 1/8.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 5: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

B. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra

C. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra

D. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra

Câu 6: Trong cấu tạo siêu hiển vi của NST, khi NST ở trạng thái siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính:

A. 11nm. B. 300nm. C. 700nm. D. 30nm.

Câu 7: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AABb B. AAbb C. aaBb D. AaBb

Câu 8: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1

toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa

trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Page 37: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 37/43 - Mã đề thi 135

Câu 9: Vai trò của enzyme ADN polimerase trong quá trình nhân đôi ADN là:

A. Nối các okazaki với nhau.

B. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

C. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.

D. Tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 10: Phép lai P: ♀D d

ABX X

ab

× ♂D

ABX Y

ab

, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có

kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là

trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 11: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở màng trong. B. Ở màng ngoài. C. Ở chất nền. D. Ở tilacôit.

Câu 12: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết

luận đúng:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2

B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.

D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.

Câu 13: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy

định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu

gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời

con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:

A. 3/26. B. 9/36. C. 27/140. D. 35/36.

Câu 14: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do

đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối

đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?

A. 432. B. 256. C. 108. D. 16.

Câu 15: Đột biến điểm là đột biến liên quan:

A. đến một cặp nuclêôtit trên gen. B. đến một gen trên NST.

C. đến một nuclêôtit trên gen. D. đồng thời ở nhiều điểm trên gen.

Câu 16: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo

ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc

thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con

khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên

Page 38: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 38/43 - Mã đề thi 135

tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n

chiếm tỉ lệ bao nhiêu:

A. 1/2. B. 6/7. C. 5/7. D. 1/7.

Câu 17: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

II. Ở thú ăn thịt , thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. I, IV. B. II,III. C. I,III. D. II, IV.

Câu 18: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì

prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 19: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính

X quy định?

A. Bệnh mù màu. B. Bệnh phênylkêtô niệu.

C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh bạch tạng.

Câu 20: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin

metionin.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

D. Côđon 3 UAA5 quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

Câu 21: Dạng đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô của gen:

A. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G -X. B. Thêm 1 cặp A – T.

C. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. D. Mất 1 cặp A – T.

Câu 22: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB

abtiến hành giảm phân bình thường. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7: 7: 3: 3.

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 1: 1.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.

Câu 23: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen

Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình

thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb

chiếm tỷ lệ:

A. 21%. B. 8%. C. 16%. D. 10,5%.

Câu 24: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các

phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên

liệu tương đương với 104160 Nucleotit. Phân tử ADN này có chiều dài là:

A. 5712 Å. B. 11067 Å. C. 11804,8 Å. D. 25296 Å.

Câu 25: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí

thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 100%. B. 50%. C. 0%. D. 25%.

Page 39: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 39/43 - Mã đề thi 135

Câu 26: Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn A > a1 > a, trong đó alen A

quy định hạt đen ; a1 – hạt xám ; a – hạt trắng. Biết tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh bình thường

còn hạt phấn n+1 không có khả năng này. Khi cho cá thể Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình là:

A. 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng. B. 12 hạt đen: 3 hạt xám: 3 hạt trắng.

C. 10 hạt đen: 5 hạt xám: 3 hạt trắng. D. 10 hạt đen: 7 hạt xám: 1 hạt trắng.

Câu 27: Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch.

C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 28: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?

A. Ruồi giấm. B. Cây đậu hà lan. C. Cây anh thảo. D. Thỏ.

Câu 29: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.

Câu 30: Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo

phương thức nào sau đây?

A. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng suất

của mỗi cây.

B. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen khác nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

C. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở trong cùng một môi trường, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

D. Đem trồng các cây ngô có kiểu gen giống nhau ở các điều kiện khác nhau, sau đó theo dõi năng

suất của mỗi cây.

Câu 31: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu

F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng,

đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính

trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XAB

Xab

× XAB

Y.

III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 32: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong

điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết không đúng?

A. Ab

ab B.

Aa

AB C.

Ab

aB D.

AB

AB

Câu 33: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A. Vịt. B. Người. C. Bồ câu. D. Gà.

Câu 34: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5' AUG 3' B. 3' UGA 5' C. 3' AGU 5' D. 3' UAG 5'

Câu 35: Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu genDd

và 1400 cá thể có kiểu gen dd; Tần số alen D trong quần thể này là

A. 0,40. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,25.

Câu 36: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính

trạng chiếm tỷ lệ:

A. 18,75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 37,5%.

Câu 37: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

I. Bệnh phêninkêtoniệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện

sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung

gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

Page 40: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 40/43 - Mã đề thi 135

III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi

khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trằng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát

triển ưu thế.

IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 38: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do

đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?

A. AaBbEe B. AaBbDdEe C. AaaBbDD D. AaBbDEe

Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến

hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

C. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

D. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.

Câu 40: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế

hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 41: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 41/43 - Mã đề thi 135

made cautron dapan made cautron dapan

135 1 C 567 1 C

135 2 A 567 2 C

135 3 A 567 3 B

135 4 B 567 4 A

135 5 C 567 5 D

135 6 A 567 6 C

135 7 B 567 7 A

135 8 A 567 8 C

135 9 D 567 9 D

135 10 B 567 10 D

135 11 D 567 11 B

135 12 B 567 12 A

135 13 D 567 13 A

135 14 C 567 14 D

135 15 D 567 15 D

135 16 B 567 16 B

135 17 A 567 17 C

135 18 A 567 18 B

135 19 B 567 19 C

135 20 B 567 20 D

135 21 A 567 21 A

135 22 A 567 22 B

135 23 D 567 23 B

135 24 C 567 24 B

135 25 D 567 25 B

135 26 C 567 26 C

135 27 A 567 27 A

135 28 D 567 28 B

135 29 B 567 29 A

135 30 D 567 30 D

135 31 C 567 31 C

135 32 C 567 32 A

135 33 D 567 33 D

135 34 C 567 34 C

135 35 A 567 35 B

135 36 B 567 36 D

135 37 C 567 37 A

135 38 B 567 38 D

135 39 C 567 39 A

135 40 D 567 40 C

213 1 B 640 1 B

213 2 C 640 2 C

213 3 C 640 3 B

213 4 A 640 4 D

213 5 D 640 5 A

213 6 A 640 6 D

213 7 A 640 7 B

213 8 D 640 8 D

213 9 D 640 9 D

213 10 D 640 10 C

213 11 D 640 11 B

213 12 D 640 12 B

213 13 C 640 13 C

213 14 A 640 14 D

213 15 D 640 15 C

213 16 A 640 16 C

213 17 D 640 17 C

213 18 B 640 18 D

Page 42: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 42/43 - Mã đề thi 135

213 19 B 640 19 A

213 20 B 640 20 A

213 21 C 640 21 B

213 22 C 640 22 A

213 23 A 640 23 D

213 24 C 640 24 A

213 25 C 640 25 C

213 26 B 640 26 C

213 27 B 640 27 B

213 28 A 640 28 B

213 29 C 640 29 D

213 30 C 640 30 C

213 31 A 640 31 B

213 32 D 640 32 D

213 33 B 640 33 C

213 34 D 640 34 D

213 35 B 640 35 A

213 36 C 640 36 A

213 37 B 640 37 B

213 38 A 640 38 A

213 39 A 640 39 A

213 40 B 640 40 A

358 1 D 721 1 B

358 2 D 721 2 C

358 3 C 721 3 D

358 4 D 721 4 D

358 5 C 721 5 A

358 6 D 721 6 B

358 7 A 721 7 B

358 8 C 721 8 C

358 9 C 721 9 B

358 10 D 721 10 A

358 11 A 721 11 D

358 12 D 721 12 D

358 13 A 721 13 B

358 14 A 721 14 C

358 15 A 721 15 A

358 16 B 721 16 C

358 17 C 721 17 A

358 18 A 721 18 B

358 19 C 721 19 B

358 20 B 721 20 B

358 21 D 721 21 A

358 22 B 721 22 D

358 23 B 721 23 D

358 24 D 721 24 B

358 25 B 721 25 C

358 26 A 721 26 C

358 27 A 721 27 D

358 28 B 721 28 D

358 29 C 721 29 C

358 30 A 721 30 A

358 31 C 721 31 C

358 32 B 721 32 D

358 33 A 721 33 A

358 34 B 721 34 A

358 35 C 721 35 A

358 36 C 721 36 B

358 37 D 721 37 C

358 38 D 721 38 C

Page 43: TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN …thptthanhmien.haiduong.edu.vn/upload/28386/20200115/SINH... · 2020-01-15 · Câu 2: Trong trường hợp mỗi

Trang 43/43 - Mã đề thi 135

358 39 B 721 39 D

358 40 B 721 40 A

486 1 C 894 1 D

486 2 A 894 2 C

486 3 C 894 3 C

486 4 D 894 4 C

486 5 A 894 5 A

486 6 A 894 6 B

486 7 C 894 7 B

486 8 B 894 8 C

486 9 A 894 9 B

486 10 C 894 10 B

486 11 D 894 11 C

486 12 A 894 12 B

486 13 A 894 13 C

486 14 A 894 14 A

486 15 B 894 15 A

486 16 D 894 16 D

486 17 B 894 17 B

486 18 C 894 18 D

486 19 B 894 19 A

486 20 D 894 20 A

486 21 D 894 21 A

486 22 B 894 22 A

486 23 D 894 23 D

486 24 A 894 24 C

486 25 C 894 25 A

486 26 B 894 26 A

486 27 B 894 27 B

486 28 D 894 28 B

486 29 B 894 29 A

486 30 C 894 30 D

486 31 A 894 31 D

486 32 D 894 32 B

486 33 B 894 33 B

486 34 C 894 34 C

486 35 C 894 35 D

486 36 B 894 36 C

486 37 D 894 37 D

486 38 A 894 38 D

486 39 D 894 39 C

486 40 C 894 40 D