trường thpt phan châu trinh nỘi dung Ôn tẬp...

14
Trang 1/14 Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 20, 21 NĂM HỌC 2019-2020 Tổ Sinh học MÔN: SINH HỌC LỚP 11 Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. Hô hấp là gì? - HH là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO 2 ra ngoài. II. Bề mặt trao đổi khí: - Là bộ phận cho O 2 khuyếch tán từ mt vào tb(máu) và CO 2 khuyếch tán từ tb hoặc máu ra ngoài. - Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí liên quan đến hiệu quả TĐK: + Bề mặt TĐK rộng (tỉ lệ S bề mặt TĐK/ V cơ thể lớn). + Mỏng và luôn ẩm ướt. + Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O 2 và CO 2 . III. Các hình thức hô hấp: Hình thức TĐK Cơ quan, bộ phận thực hiện TĐK Cử động hô hấp Nhóm động vật qua bề mặt cơ thể Qua bề mặt tế bào Khí O 2 và CO 2 được khuếch tán qua bề mặt tb do sự chênh lệch nồng độ O 2 và CO 2 giữa mt ngoài và cơ thể. Động vật đơn bào Qua bề mặt cơ thể (qua da) Khí O 2 và CO 2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể do sự chênh lệch nồng độ O 2 và CO 2 giữa mt ngoài và cơ thể. ĐV đa bào bậc thấp qua hệ thống ống khí ống khí - Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tb. Khí O 2 và CO 2 được trao đổi qua hệ thống ống khí. - Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng của côn trùng có kích thước lớn. Côn trùng TĐK qua mang Các cung mang - Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Khí O 2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO 2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. - Dòng nước đi qua mang liên tục nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước chảy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch → tăng hiệu quả TĐK. Cá, tôm, cua, ốc, ... TĐK qua phế nang (phổi) Các phế nang - Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Khí O 2 và CO 2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. - Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Khí O 2 và CO 2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu oxi cả khi hít vào và thở ra. Dòng khí lưu thông liên tục trong ống khí theo một chiều nhất định không có khí đọng. - Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim), lồng ngực (thú) hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). Lưỡng cư, chim,bò sát, thú

Upload: others

Post on 19-Jul-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 1/14

Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP TUẦN 20, 21 – NĂM HỌC 2019-2020

Tổ Sinh học MÔN: SINH HỌC LỚP 11

Bài 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

I. Hô hấp là gì?

- HH là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong

tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

II. Bề mặt trao đổi khí:

- Là bộ phận cho O2 khuyếch tán từ mt vào tb(máu) và CO2 khuyếch tán từ tb hoặc máu ra ngoài.

- Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí liên quan đến hiệu quả TĐK:

+ Bề mặt TĐK rộng (tỉ lệ S bề mặt TĐK/ V cơ thể lớn).

+ Mỏng và luôn ẩm ướt.

+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2.

III. Các hình thức hô hấp:

Hình

thức

TĐK

Cơ quan, bộ

phận thực

hiện TĐK

Cử động hô hấp Nhóm

động vật

qua

bề

mặt

cơ thể

Qua bề mặt tế

bào

Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tb do sự chênh

lệch nồng độ O2 và CO2 giữa mt ngoài và cơ thể.

Động vật

đơn bào

Qua bề mặt cơ

thể (qua da)

Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể do sự

chênh lệch nồng độ O2 và CO2 giữa mt ngoài và cơ thể.

ĐV đa bào

bậc thấp

qua

hệ

thống

ống

khí

ống khí

- Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực

tiếp với tb. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống

khí.

- Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng

của côn trùng có kích thước lớn.

Côn trùng

TĐK

qua

mang

Các cung

mang

- Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến

mang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Khí

O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2

khuếch tán từ máu qua mang vào nước.

- Dòng nước đi qua mang liên tục nhờ đóng mở của miệng,

nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước chảy bên ngoài

mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch

→ tăng hiệu quả TĐK.

Cá, tôm,

cua, ốc, ...

TĐK

qua

phế

nang

(phổi)

Các phế nang

- Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và

chứa nhiều mao mạch máu. Khí O2 và CO2 được trao đổi

qua bề mặt phế nang.

- Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được

trao đổi qua bề mặt phế nang. Nhờ hệ thống túi khí mà phổi

chim luôn có không khí giàu oxi cả khi hít vào và thở ra.

Dòng khí lưu thông liên tục trong ống khí theo một chiều

nhất định không có khí đọng.

- Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể

tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim), lồng ngực

(thú) hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng

(lưỡng cư).

Lưỡng cư,

chim,bò

sát, thú

Page 2: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 2/14

Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU

I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.

1. Cấu tạo chung:

- Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau :

+ Dịch tuần hoàn: Máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô.

+ Tim: Hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.

+ Hệ thống mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

2. Chức năng của hệ tuần hoàn:

- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ

thể.

II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật:

- Động vật đơn bào và đa bào có kích thước nhỏ, d p: các chất trao đổi qua bề mặt cơ thể → không

có hệ tuần hoàn

- Động vật đa bào có kích thước lớn: bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể → có hệ

tuần hoàn.

Điểm so sánh Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín

Đường đi của

máu

Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch

máu và trộn lẫn với dịch mô.

Máu lưu thông trong mạch kín.

Áp lực và vận

tốc máu chảy

+ Máu lưu thông với tốc độ chậm.

+ Khả năng điều hòa phân phối

máu đến các cơ quan chậm.

+ Tốc độ máu chảy nhanh.

+ Khả năng điều hòa và phân phối

máu nhanh.

Đại diện ĐV thân mềm và chân khớp. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân

đầu và ĐVCXS.

- HTH kín gồm: + HTH đơn (có 1 vòng tuần hoàn, tim có 2 ngăn): cá

+ HTH kép (có 2 vòng tuần hoàn) ở những ĐV có phổi, tim 3-4 ngăn như: lưỡng

cư, bò sát, thú...

Page 3: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 3/14

III. Hoạt động của tim :

1.Tính tự động của tim :

Ếch hủy tủy, cắt rời tim khỏi cơ thể cho

vào dung dịch sinh lí (NaCl 0,9%) tim

vẫn đập 1 thời gian ; còn đùi ếch cắt

rời cơ thể cũng cho vào dung dịch sinh

lí (NaCl 0,9%) : bất động ???

- Tim có khả năng co dãn tự động theo chu kì

- Nguyên nhân: do hệ dẫn truyền

- Hệ dẫn truyền tim gồm: + Nút xoang nhĩ (có khả năng tự phát xung điện)

+ Nút nhĩ thất

+ Bó His

+ Mạng Puôckin

Page 4: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 4/14

- Cơ chế: NXN tự phát nhịp truyền xung thần kinh tới 2 TN và nút nhĩ thất rồi truyền theo bó His

tới mạng Puôckin làm TN và TT co.

Hoạt động của hệ dẫn truyền

Nút xoang nhĩ phát xung điện tâm nhĩ co nút nhĩ thất bó His mạng Puôckin tâm thất co.

2. Chu kì hoạt động của tim

Khái niệm: Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.

- Mỗi chu kì gồm 3 pha: bắt đầu là pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.

Dựa vào bảng số liệu bên, hãy cho biết mối

quan hệ giữa nhịp tim với kích thước (khối

lượng) cơ thể và giải thích vì sao? - Thường nhịp tim tỉ lệ nghịch với kích thước

(khối lượng) của cơ thể.

- Động vật có kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V

càng lớn chuyển hóa các chất càng tăng càng

cần nhiều chất dinh dưỡng và oxi cho quá trình

chuyển hóa nhịp tim càng nhanh.

IV. Hoạt động của hệ mạch

1. Cấu trúc của hệ mạch

- Gồm hệ thống động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.

- Hệ thống động mạch bắt đầu từ động mạch chủ và cuối cùng là tiểu động mạch. Hệ thống tĩnh

mạch bắt đầu là tiểu tĩnh mạch và cuối cùng là tĩnh mạch chủ.

- Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch với tiểu tĩnh mạch

2. Vận tốc máu

Khái niệm

Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.

Đặc diểm - Vận tốc độ máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch (tỉ lệ nghịch) và sự chênh lệch huyết áp giữa

hai đầu đoạn mạch.

- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch, thấp nhất ở mao mạch và sau đó tăng

dần về tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.

3. Huyết áp

- Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch

- Huyết áp giảm dần trong suốt chiều dài hệ mạch

Page 5: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 5/14

- Tim đập nhanh, mạnh huyết áp tăng, tim đập chậm, yếu huyết áp giảm

- Huyết áp có 2 trị số:

+ Huyết áp tối đa (tâm thu): HA cực đại ứng với lúc tim co.

+ Huyết áp tối thiểu (tâm trương): HA cực tiểu ứng với lúc tim dãn.

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI

I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi

1. Khái niệm: Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu,

huyết áp, thân nhiệt, pH,...)

2. Ý nghĩa:

- Đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào → đảm bảo sự tồn tại

và phát triển của động vật.

II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi

- Có sự tham gia của các bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực

hiện. Trong cơ chế này, quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.

+ Bộ phận tiếp nhận kích thích : là thụ thể hoặc cq thụ cảm tiếp nhận kích thích từ mt và hình thành

xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.

+ Bộ phận điều khiển : là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết điều khiển hoạt động của các cq.

+ Bộ phận thực hiện : là các cơ quan như gan, thận, tim,...dựa trên tín hiệu để tăng hay giảm hoạt

động nhằm đưa mtrường trong trở về trạng thái cân bằng.

- Có sự tham gia của các hệ cơ quan: bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết,...

III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu

1. Vai trò của thận :

- Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu.

- Thận tham gia điều hòa cân bằng Áp suất thẩm thấu

+ Điều hòa lượng nước:

Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm do khối lượng nước trong cơ thể giảm → vùng dưới đồi

tăng tiết hoocmon đa niệu ADH co động mạch thận, tăng nước uống → giảm tiết nước tiểu. Ngược

lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng huyết áp → tăng bài tiết

nước tiểu.

- Điều hòa muối khoáng:

Khi Na+ trong máu giảm → tuyến trên thận tiết andosteron → tăng tái hấp thu Na

+ từ các ống

thận. Khi thừa Na+ → tăng áp suất thẩm thấu gây nên cảm giác khát → uống nhiều nước → muối

dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.

2. Vai trò của gan :

- Điều hòa nồng độ glucozơ trong maú và protein trong huyết tương qua đó duy trì áp suất thẩm

thấu của máu

- Cơ chế : Điều hòa glucozơ huyết : Glucozơ tăng → hoocmon insulin được tiết ra, biến đổi glucozơ

glicogen ; nếu glucozơ giảm → hoocmon glucagon được tiết ra biến đổi glicogen dự trữ thành

glucozơ.

Page 6: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 6/14

IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi

- Giữ pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.

- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H

+ dư thừa) và OH

- (khi thừa OH

-) khi các ion này làm

thay đổi pH của môi trường trong.

- Các hệ đệm trong máu: Hệ đệm Bicacbonat ; Photphat và hệ đệm Proteinát

CÂU HỎI ÔN TẬP

BÀI 18

I. TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở (hình 18.1) và hệ

tuần hoàn kín (hình 18.2).

Câu 2: Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở?

Câu 3: Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín?

Câu 4: Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở.

Câu 5: Trình bày sự tiến hóa thể hiện ở cấu tạo của hệ tuần hoàn giữa các lớp trong ngành ĐVCXS.

Hướng dẫn trả lời:

Câu 1:

+ Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở: Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch →

Tim.

+ Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín: Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch →

Tim.

Câu 2: Ở côn trùng, hệ tuần hoàn có đặc điểm:

- Không có mao mạch nên máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô

- Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm

=> Hệ tuần hoàn hở

Câu 3: Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín là vì: Máu lưu

thông liên tục trong mạch kín (máu từ tim vào động mạch đến mao mạch đến tĩnh mạch và về tim).

Câu 4: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: máu chảy trong mao mạch với áp lực

cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Máu đi được xa, điều hòa và phân phối máu đến các

cơ quan nhanh, do vậy, đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và chất cao.

Câu 5:

- Ở động vật đa bào bậc cao máu và dịch mô sẽ vận chuyển cấc chất cần thiết đi khắp cơ thể tới các

tế bào đồng thời vận chuyển các chất thừa tới cơ quan bài tiết.

- Cấu tạo tim thay đổi dần:

+ Cá: Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn

+ Ếch: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.

+ Bò sát: Tim 3 ngăn và vách ngăn chưa hoàn chỉnh, 2 vòng tuần hoàn.

+ Chim và thú: Tim 4 ngăn hoàn chỉnh với 2 vòng tuàn hoàn.

II. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở có đặc điểm

A. áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. B. áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.

C. áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy

Câu 2: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có đặc điểm

A. áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

C. áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.

Câu 3: Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?

A. Động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn, cá xương.

C. Động vật đơn bào. D. Các loài thú.

Câu 4: Trật tự nào sau đây đúng khi nói về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật ?

A. Tim → Mao mạch → Tĩnh mạch → Động mạch → Tim.

Page 7: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 7/14

B. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.

C. Tim → Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim.

D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim.

Câu 5: Cấu tạo nào sau đây đúng với tim của ếch?

A. 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất. B. 2 tâm thất và 1 tâm nhĩ.

C. 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất. D. 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

Câu 6: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng

A. vận chuyển chất dinh dưỡng.

B. vận chuyển các sản phẩm bài tiết.

C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.

D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.

Câu 7: Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo theo thứ tự nào sau đây đúng?

A. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan

→ tĩnh mạch → tâm nhĩ.

B. Tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan

→ tĩnh mạch → tâm thất.

C. Tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ quan

→ tĩnh mạch → tâm nhĩ.

D. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao mạch

mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ.

Câu 8: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm:

A. tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. B. tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.

C. tim, hệ mạch, máu. D. động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu.

Câu 9: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn hở?

A. Ếch, rắn, hổ. B. Kiến, châu chấu, ốc sên.

C. Tôm, chim, khỉ. D. Châu chấu, mực ống, giun đất.

Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích

thước nhỏ, ít hoạt động?

I. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.

II. Máu không chứa sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.

III. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm.

IV. Do động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất chậm

V. Tốc độ máu chậm không thể đi được xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 11: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn có đặc điểm là

A. không tham gia vận chuyển khí trong hô hấp.

B. chứa hêmôglobin trong máu.

C. máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.

D. máu di chuyển trong động mạch với tốc độ cao.

Câu 12: Điểm khác nhau lớn nhất giữa hệ tim mạch ở thú và hệ tim mạch ở cá là

A. ở cá, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

B. tim thú có 3 ngăn, tim cá có 2 ngăn.

C. ở thú có 2 vòng tuần hoàn, ở cá có 1 vòng tuần hoàn.

D. ở thú có hệ tuần hoàn kín, ở cá có hệ tuần hoàn hở.

Câu 13: Ưu điểm của tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn là

A. áp lực đẩy máu đi rất lớn, máu chảy nhanh và đi được xa trong cơ thể.

B. máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong cơ thể.

C. máu trao đổi chất trực tiếp với các tế bào và loại thải nhanh các chất không cần thiết ra khỏi cơ

thể.

D. vận tốc máu chảy nhanh và máu nuôi cơ thể là máu pha, có nhiều oxi hơn.

Page 8: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 8/14

Câu 14: Nhận định nào SAI về hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật có xương sống?

A. Ở động vật có vú, máu nghèo O2 đi từ tâm thất phải vào động mạch phổi.

B. Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ tâm nhĩ trái, bơm xuống tâm thất trái vào động mạch chủ.

C. Ở lớp thú, thành tâm nhĩ trái luôn dày hơn thành tâm nhĩ phải.

D. Ở cá, máu giàu O2 từ mang trở về tâm nhĩ.

Câu 15: Trong hệ tuần toàn của người, nồng độ O2 trong máu giảm dần theo thứ tự

A. mô tế bào tĩnh mạch tim.

B. tâm thất trái động mạch chủ mô tế bào.

C. không khí máu rời phổi các mô tế bào.

D. máu tâm nhĩ động mạch phổi phổi.

Câu 16: Điểm khác nhau lớn nhất giữa hệ tuần hoàn ở thú và ở lưỡng cư là

A. ở thú, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

B. tim thú có 4 ngăn, tim lưỡng cư có 2 ngăn.

C. ở thú có 2 vòng tuần hoàn, ở lưỡng cư có 1 vòng tuần hoàn.

D. ở thú có hệ tuần hoàn kín, ở lưỡng cư có hệ tuần hoàn hở.

Câu 17: Trong hệ tuần hoàn của người, nồng độ CO2 trong máu tăng cao theo thứ tự

A. tế bào ở các cơ quan tĩnh mạch chủ tâm nhĩ phải.

B. tâm nhĩ trái động mạch phổi phổi.

C. không khí máu rời phổi các mô - tế bào.

D. tâm thất trái động mạch chủ tế bào ở các cơ quan.

Câu 18: Ở động vật có hệ tuần hoàn kín

A. có vận tốc máu chảy chậm.

B. máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao.

C. máu và tế bào trao đổi trực tiếp.

D. không khí khuếch tán trực tiếp thông qua bề mặt cơ thể.

Câu 19: Hệ tuần hoàn kép có những ưu điểm hơn so với hệ tuần hoàn đơn là

I. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.

II. Máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, được tim bơm đi với áp lực cao.

III. Có hệ thống mao mạch nên máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào, tăng cường quá trình trao đổi chất.

IV. Chỉ xuất hiện ở các nhóm động vật có kích thước lớn.

V. Tốc độ máu chảy nhanh và máu đi đến được các cơ quan ở xa tim.

VI. Tăng cường quá trình cung cấp oxi và chất dinh dưỡng cho các tế bào.

Có bao nhiêu phương án đúng?

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 20: Vì sao ở lưỡng cư và bò sát trừ (cá sấu) có sự pha máu?

A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.

B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.

C. Vì tim chỉ có 2 ngăn.

D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.

Bài 19: Tuần hoàn máu (t.t.)

A. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Giải thích vì sao trong một chu kì tim thì tâm nhĩ luôn co trước tâm thất?

Trả lời: Hoạt động co của cơ tim là do xung thần kinh được phát ra từ nút xoang nhĩ. Khi nút xoang

nhĩ phát xung thần kinh cơ tâm nhĩ tâm nhĩ co nút nhĩ thất bó His mạng Puôckin cơ tâm

thất tâm thất co => Do tâm nhĩ nhận xung thần kinh trước nên co trước còn tâm thất nhận xung

muộn hơn nên co sau.

Câu 2: Ở tại gia đình, bạn Nam tiến hành đếm số nhịp tim của bố và đứa cháu 1 tuổi của mình, thu

được kết quả như sau:

Page 9: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 9/14

- Bố: 75 nhịp/phút.

- Cháu: 85 nhịp/phút

Bạn Nam kết luận với mọi người rằng “Bố mình có thời gian 1 chu kì tim nhỏ hơn so với đứa cháu”.

Dựa vào kiến thức về chu kì tim, em hãy nhận xét kết luận của bạn Nam là đúng hay sai? Giải thích.

Trả lời: Kết luận của bạn Nam là sai vì: Thời gian 1 chu kì tim của bố là 60/75 = 0,8 giây còn của

đứa cháu là 60/85 = 0,7 giây.

Câu 3: Hãy giải thích tại sao nhịp tim tỉ lệ nghịch với kích thước (khối lượng) cơ thể và giải thích vì

sao?

Trả lời: Động vật có kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn chuyển hóa các chất càng tăng

càng cần nhiều chất dinh dưỡng và oxi cho quá trình chuyển hóa nhịp tim càng nhanh. Ngoài ra,

vòng tuần hoàn ngắn, máu về tim nhanh hơn nên tim co bóp nhiều lần hơn.

Câu 4: Vì sao những người bị bệnh viêm khớp kéo dài thì thường bị bệnh hở van tim?

Trả lời: Do vi khuẩn gây bệnh khớp có lớp mucos prôtêin bao quanh cơ thể, đây cũng là chất bao

ngoài van tim.

Ở những người bị bệnh viêm khớp mãn tính thì cơ thể sẽ sản xuất ra kháng thể để chống lại lớp vỏ

mucos prôtêin của vi khuẩn nên đồng thời cũng gây ảnh hưởng đến chất mucos prôtêin bao ngoài

van tim, làm hỏng van tim.

Câu 5: Hãy giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong các trường hợp sau:

- Đang hoạt động cơ bắp (ví dụ nâng vật nặng)

- Sau khi nín thở quá lâu.

- Trong không khí có nhiều khí CO.

- Tuyến thượng thận tiết ít andosteron.

Trả lời: - Đang hoạt động cơ bắp : tăng huyết áp và vận tốc máu do tăng tiêu thụ O2 ở ơ và tăng thải CO2

vào máu.

- Sau khi nín thở quá lâu : nồng độ O2 trong máu giảm và CO2 tăng tim đập nhanh,mạnh tăng

huyết áp và vận tốc máu.

- Trong không khí có nhiều CO thì CO sẽ gắn với hemoglobin làm giảm nồng độ O2 trong máu

tăng huyết áp và vận tốc máu.

- Tuyến trên thận tiết ít andosteron làm giảm tái hấp thu Na+ (cùng với nước) do vậy làm giảm

lượng máu tuần hoàn huyết áp và vận tốc máu giảm.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Bệnh nhân bị bệnh hỡ van tim (van nhĩ thất đóng không kín) thì hoạt động hệ tim mạch của

người này có thể bị biến đổi là

A. nhịp tim giảm để giảm cung cấp máu chậm.

B. huyết áp giảm để cung cấp máu phù hợp với tim bị bệnh.

C. nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan.

D. vận tốc máu tăng để đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan.

Câu 2: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?

I. Lực co tim. II. Nhịp tim. III. Độ quánh của máu.

IV. Khối lượng máu. V. Số lượng hồng cầu. VI. Sự đàn hồi của mạch máu.

Các ý đúng là

A. I, II, III, IV, V. B. I, II, III, IV, VI.

C. I, II, IV, V, VI. D. II, III, IV, V, VI.

Câu 3: Vận tốc máu là

A. lượng máu lưu thông trong một giây.

B. thời gian máu được vận chuyển từ động mạch đến mao mạch.

C. tốc độ máu chảy trong một giây.

D. tốc độ máu chảy trong một phút.

Câu 4: Máu chảy chậm nhất ở đoạn mao mạch đảm bảo điều nào sau đây?

Page 10: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 10/14

A. Có thời gian để máu và dịch mô thực hiện trao đổi chất.

B. Giúp tế bào hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều hơn.

C. Giúp tế bào đủ thời gian để đào thải các chất độc hại.

D. Giúp tế bào lấy khí O2 và thải khí CO2 kịp thời.

Câu 5: Huyết áp cao nhất trong ..(1).. và máu chảy chậm nhất trong ..(2)… (1) và (2) lần lượt là

A. các tĩnh mạch, các mao mạch. B. các động mạch, các mao mạch.

C. các mao mạch, các động mạch. D. các động mạch, các tĩnh mạch.

Câu 6: Huyết áp giảm dần từ

A. động mạch →tĩnh mạch→ mao mạch. B. động mạch→ mao mạch →tĩnh

mạch.

C. mao mạch→ tĩnh mạch→ động mạch. D. tĩnh mạch→ mao mạch→ động

mạch.

Câu 7: Ở tim, cơ chế truyền xung thần kinh để làm tâm thất co là

A. nút xoang nhĩ → Bó His → mạng puôckin → nút nhĩ thất → tâm thất co.

B. nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → Bó His → mạng puôckin → tâm thất co.

C. nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → mạng puôckin → Bó His → tâm thất co.

D. nút xoang nhĩ → mạng puôckin → Bó His → nút nhĩ thất → tâm thất co

Câu 8: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

A. Nút xoang nhĩ→ Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ,

tâm thất co.

B. Nút nhĩ thất→ Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ,

tâm thất co.

C. Nút xoang nhĩ→ Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc – kin → Bó his → Các tâm nhĩ,

tâm thất co.

D. Nút xoang nhĩ→ Hai tâm nhĩ→ Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ,

tâm thất co.

Câu 9: Hoạt động của cơ vân khác cơ tim ở chỗ là

A. hoạt động không theo ý muốn. B. khi kích thích dưới ngưỡng thì

không co bóp.

C. có thời gian nghỉ dài. D. chỉ hoạt động khi có kích thích.

Câu 10: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan giữa nó

với huyết áp và tổng tiết diện ?

(1) Ở động mạch tổng tiết diện lớn nhất, huyết áp lớn nhất và vận tốc máu lớn nhất.

(2) Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.

(3) Ở mao mạch tổng tiết diện lớn nhất, huyết áp cao nhất và vận tốc máu chậm nhất.

(4) Ở tĩnh mạch vì xa tim nên huyết áp thấp nhất và vận tốc máu nhanh nhất.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm

vỡ mạch.

B. Vì mạch xơ cứng tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ

mạch.

C. Vì mạch xơ cứng máu ứ đọng, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ

làm vỡ mạch.

Câu 12: Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do

A. hệ dẫn truyền tim. B. Tim. C. mạch máu. D. huyết

áp.

Câu 13: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim

A. Pha co tâm nhĩ pha giãn chung pha co tâm thất.

Page 11: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 11/14

B. Pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha giãn chung.

C. Pha co tâm thất pha co tâm nhĩ pha giãn chung.

D. pha giãn chung pha co tâm thất pha co tâm nhĩ.

Câu 14: Huyết áp là

A. áp lực dòng máu khi tâm thất co. B. áp lực dòng máu khi tâm thất dãn.

C. áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch . D. dosự ma sát giữa máu và thành mạch.

Câu 15 : Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ

A. động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch.

B. tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch.

C. động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch.

D. mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch.

Câu 16 : Ở người trưởng thành nhịp tim thường là

A. 95 lần/phút. B. 85 lần/phút. C. 75 lần/phút. D. 65 lần/phút.

Câu 17 : u điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn Có bao nhiêu ý sau đây nói về ư

đơn?

I. áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch rất lớn, chảy nhanh, đi được xa

II. tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho TB.

III. đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài.

IV. máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18 : Có bao nhiêu phát biểu sau là nguyên nhân tăng huyết áp ?

I. Tuổi cao, di truyền.

II. Béo phì, ít vận động.

III. Thói quen ăn mặn.

IV. Chạy bộ thường xuyên.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 19 : Trong hệ tuần hoàn kín, hệ mạch bao gồm các loại mạch theo thứ tự là

A. động mạch - khoang cơ thể - tĩnh mạch.

B. động mạch - tĩnh mạch - mao mạch.

C. động mạch - mao mạch - tĩnh mạch.

D. mao mạch - động mạch - tĩnh mạch.

Câu 20: Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch vì

A. áp lực co bóp của tim giảm. B. mao mạch thường ở xa tim.

C. số lượng mao mạch lớn hơn. D. tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn.

BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI

A. Tự luận

Câu 1: Khi ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu thải qua thận tăng lên. Tại sao?

Trả lời:

- Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết

ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu.

- Uống nước nhiều làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu.

Câu 2: Khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặng nhọc thì nồng độ các hoocmôn ADH và

anđôsteron trong máu có thay đổi không? Tại sao?

Trả lời:

- Mất mồ hôi nhiều làm nồng độ các hoocmôn ADH và aldosteron trong máu tăng lên.

- Giải thích: Mất mồ hôi dẫn đến thể tích máu giảm và áp suất thẩm thấu máu tăng.

Page 12: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 12/14

+ Thể tích máu giảm làm tăng tiết aldosteron.

+ Áp suất thẩm thấu máu tăng sẽ kích thích vùng dưới đồi làm tăng giải phóng ADH từ tuyến yên.

Câu 3: Tại sao nói vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến thượng thận và thận có vai trò quan trọng trong

cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của cơ thể?

Trả lời:

Vì:

- Vùng dưới đồi: trung tâm cảm nhận sự thay đổi áp suất thẩm thấu của có thể đồng thời kích thích

hoạt động tiết hoocmôn của tuyến yên.

- Tuyến yên: thông qua việc tăng hoặc giảm tiết ADH, sẽ kích thích ống thận tăng hoặc giảm tái hấp

thu nước, làm cân bằng áp suất thẩm thấu trong cơ thể.

- Tuyến thượng thận: thông qua tăng hoặc giảm tiết aldosteron dẫn đến tăng hoặc giảm tái hấp thu

Na+ ở các ống thận làm cân bằng áp suất thẩm thấu trong cơ thể.

- Thận có vai trò lọc, bài tiết nước tiểu.

Câu 4: Khi lao động quá mức, pH của máu hơi ngả về tính axit. Giải thích? Nếu để tình trạng lao

động quá sức này kéo dài thì hậu quả sẽ thế nào?

Trả lời:

- Lao động quá mức làm hô hấp tế bào tăng lên để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể → lượng

CO2 nhiều hơn bình thường sẽ hòa tan trong huyết tương tạo thành H2CO3, → phân li thành H+,

HCO3- → nồng độ H+ trong máu tăng → làm pH máu giảm thấp.

- Hậu quả: nếu lao động kéo dài, pH máu giảm thấp, không kịp phục hồi pH trở lại thì sẽ dẫn đến

ngất xỉu, hôn mê và có thể tử vong.

Câu 5: Một người không bị bệnh tiểu đường, không ăn uống gì để đi xét nghiệm máu. Khi xét

nghiệm máu, bác sĩ thông báo nồng độ glucagôn cao, nồng độ insulin thấp. Bệnh nhân đó rất lo

lắng. Nếu em là bác sĩ, em sẽ giải thích cho bệnh nhân đó như thế nào?

Trả lời:

- Bệnh nhân đó không nên lo lắng vì:

+ Tham gia điều hòa lượng glucôzơ trong máu có sự tham gia của 2 hoocmôn ở tuyến tụy là: insulin

và glucagôn.

+ Khi nồng độ glucôzơ trong máu cao thì tuyến tụy tiết insulin chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen

→ giảm đường huyết.

+ Khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp thì tuyến tụy tiết glucagôn chuyển hóa glicôgen thành

glucôzơ → tăng đường huyết.

+ Do bệnh nhân không ăn uống nên hàm lượng glucôzơ trong máu giảm. Hàm lượng glucôzơ trong

máu sẽ được gan bù lại nhờ chuyển glicôgen dự trữ thành glucôzơ. Vì thế khi xét nghiệm máu thì

cho kết quả là nồng độ glucagôn cao, nồng độ insulin thấp.

B. Trắc nghiệm

Cân bằng nội môiCâu 1:

A. đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường. B. giúp cơ thể tồn tại và phát triển.

C. ổn định về các điều kiện lí, hóa trong cơ thể D. duy trì sự ổn định của môi trường trong

cơ thể.

Câu 2: Nếu cơ thể mất cân bằng nội môi sẽ

A. gây rối loạn hoạt động tế bào, cơ quan hoặc gây tử vong ...

B. cơ thể tồn tại và phát triển bình thường

C. tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.

D. các cơ quan phối hợp chặt chẽ với nhau.

Câu 3: Trong cân bằng nội môi, gan và thận có vai trò

A. duy trì áp suất thẩm thấu của máu. B. duy trì nhiệt độ cơ thể.

C. tăng vận tốc máu trong cơ thể. D. điều hòa tỉ lệ O2 và CO2 trong máu.

Câu 4: Máu người pH của máu ổn định là

A. 4,55 5,35. B. 8,45 9,0. C. 7,35 7,45. D. 5,25 6,55.

Page 13: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 13/14

Câu 5: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. cơ quan sinh sản. B. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

C. các cơ quan dinh dưỡng như gan, thận, tim,… D. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

Câu 6: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự

A. huyết áp tăng cao thụ thể áp lực ở mạch máu trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường.

B. huyết áp bình thường thụ thể áp lực ở mạch máu trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp tăng cao.

C. huyết áp tăng cao trung khu điều hòa tim mạch ở hành não thụ thể áp lực ở mạch máu

tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường.

D. huyết áp tăng cao thụ thể áp lực ở mạch máu trung khu điều hòa tim mạch ở hành não

tim tăng nhịp và tăng lực co bóp, mạch máu dãn huyết áp bình thường.

Câu 7: Vì sao ta có cảm giác khát nước?

A. Do nồng độ glucôzơ trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

C. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

Câu 8: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện.

B. bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện.

C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển.

D. bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển.

Câu 9: Liên hệ ngược xảy ra khi

A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp

nhận kích thích.

B. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận

tiếp nhận kích thích.

C. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong.

D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động

ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 10: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…

C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. cơ quan sinh sản.

Câu 11: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự

A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm.

D. tuyến tụy → glucagon → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

Câu 12: Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế

duy trì cân bằng nội môi?

(1) điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

(2) làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn

định

(3) tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh

(4) làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể

Phương án trả lời đúng là

A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).

Câu 13: Trật tự đúng về cơ chế điều cân bằng lượng Na+

trong máu là

A. áp suất thẩm thấu giảm do Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na

+ trả

về máu → nồng độ Na+

bình thường.

Page 14: Trường THPT Phan Châu Trinh NỘI DUNG ÔN TẬP …pct.edu.vn/.../ontap_20-21/Ontap_sinh_tuan20-21_11.pdfBÀI 18 I. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy chỉ ra đường đi của máu

Trang 14/14

B. huyết áp giảm làm Na+ giảm → tuyến trên thận → anđôstêrôn → thận tăng cường thải Na

+ →

nồng độ Na+

bình thường.

C. áp suất thẩm thấu giảm làm Na+ giảm → tuyến tụy → anđôstêrôn → thận hấp thụ Na

+ kèm

theo nước trả về máu → nồng độ Na+ bình thường → thận

D. huyết áp giảm làm Na+ tăng → thận → anđôstêrôn → tuyến trên thận → thận hấp thụ

Na+ kèm theo nước trả về máu → nồng độ Na

+ và huyết áp bình thường → thận

Câu 14: Có bao nhiêu hoocmôn do tuyến tụy tiết ra?

(1) anđôstêrôn (2) ADH (3) glucagôn (4) insulin (5) rênin

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15: Trật tự đúng về cơ chế hấp thụ nước là

A. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả

về máu → áp suất thẩm thấu bình thường.

B. áp suất thẩm thấu bình thường → vùng dưới đồi → tuyến yên → ADH giảm → thận tăng

cường thải nước → áp suất thẩm thấu tăng.

C. áp suất thẩm thấu tăng → tuyến yên → vùng dưới đồi → ADH tăng → thận hấp thụ nước trả

về máu → áp suất thẩm thấu bình thường.

D. áp suất thẩm thấu tăng → vùng dưới đồi → ADH tăng → tuyến yên → thận hấp thụ nước trả

về máu → áp suất thẩm thấu bình thường.

Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra?

(1) dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự

trữ rất nhanh

(2) dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucozơ thành glicôgen, còn dưới tác động

của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ

(3) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động

của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành gluco zơ

(4) dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động

của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 17: Vai trò của hệ đệm bicacbonat khi nồng độ H+ trong máu tăng

A. máu chuyển về axit → muối kiềm của đôi đệm có tác dụng làm tăng nồng độ H+ trong máu.

B. pH giảm thì HCO3- + H

+ → H2CO3, làm cho nồng độ H

+ ổn định.

C. pH tăng thì H2CO3 → H+ + HCO3

-→ căn bằng pH nội môi

D. lấy đi ion H+ hoặc OH

- khi các ion này xuất hiện trong máu.

Câu 18: Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào?

A. tuyến tụy → HM glucagôn → gan → glicôgen biến đổi thành glucozơ.

B. gan → HM glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng.

C. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng.

D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng.

Câu 19: Hệ đệm proteinat có vai trò nào sau đây?

A. Duy trì cân bằng lượng đường trong máu.

B. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.

C. Duy trì thân nhiệt của có thể.

D. Duy trì pH nội môi của người.

Câu 20: Hệ đệm có hiệu quả nhất trong dịch nội bào là

A. phôtphat. B. bicacbonat. C. axit cacbônic. D. prôtêinat.