translation mauria p i p r a vietnam final
TRANSCRIPT
Hội thảo với các viện nghiên cứu công của Việt NamĐược tài trợ bởi PIPRA, UC, Davis, CA, USA
KS Fortuna Hotel, Hà noi27-28/11/2007
Shashank MAURIATrợ lý Tổng Giám đốc
(Các quyền sở hữu trí tuệ và Chính sách)Hội đồng Nghiên cứu Nông nghiệp Ấn Độ
Sự khác biệt
Sản phẩmNăng suất
1950 2005Nhịp độ
tăngThực phẩm ngũ cốc Kg/ha
522 1723 3,3
Trái cây Kg/ha 8600 13700 1,6
Rau Kg/ha 7500 15600 2,1
Cá Kg/ha (Thủy sản) 400 2270 5,7
Sữa lit/sữa 583 1080 1,8
Trứng Số lượng/gia cầm 50 240 4,8
n Đ , các c i cách kinh t b t đ u t năm 1991 đã Ở Ấ ộ ả ế ắ ầ ừgiúp phát tri n nông nghi p ể ệ
T c đ tăng tr ng trong nông nghi p gi m trong ố ộ ưở ệ ảnh ng năm g n đây. Các khía c nh ch y u là: ữ ầ ạ ủ ế• Cuộc cách mạng xanh kém phát triển trong các Bang
phát triển.• Hạn chế/chậm cải thiện ở nhiều Bang khác nơi có sự
phụ thuộc nhiều nhất vào nông nghiệp. Các nguyên nhân d n t i s gi m t c đ tăng tr ng trong ẫ ớ ự ả ố ộ ưởnông nghi p:ệ
• Năng suất giảm • Đầu tư công giảm • Tài nguyên thiên nhiên suy kiệt nhanh
Mong muốn gì? Cần xoay chuyển xu hướng này. Điều đó đòi hỏi phải hành động nhiều hơn là đơn thuần “kinh doanh như thường lệ”. Cuộc tranh đấu hiện này là: “Công nghệ hay Chính sách kiệt quệ”!
Khoảng cách về sản lượng - Có thể đạt được & Bình quân
4095
6020
960594
2939
4073
608347
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
Gạo Ngô Đậu đỏ Bông (xơ)
Sản lượng tiềm năng Sản lượng trung bình hàng năm
Ấn Độ 7 %
Trung Quốc 23 %
Thái Lan 30 %
Braxin 70 %
Philipin 78 %
Malaysia 80 %
Giá trị gia tăng sau thu hoạch
Hội đồng hỗ trợ: 48 viện nghiên cứu, kể cả 4 viện với tư
cách “như Trường đại học”
5 Ủy ban Quốc gia
30 Trung tâm Nghiên cứu Quốc gia
12 Ban giám đốc Dự án
86 Dự án Hợp tác Nghiên cứu toàn Ấn Độ
42 Trường đại học Nông nghiệp, gồm (41 trường đại học tiểu bang và 1 trường đại học nông nghiệp liên bang), 4 Viện nghiên cứu ICAR với tư cách Đại học; & 4 Trường đại học liên bang có khoa nông nghiệp
539 Krishi Vigyan Kendras (KVKs) về Đánh giá, Sàng lọc và Trình diễn Công nghệ
Hội đồng Nghiên cứu nông nghiệp Ấn Độ
Các dự án hợp tác nghiên cứu toàn Ấn Độ
Mạng lưới hợp tác nghiên cứu toàn quốc liên kết với các viện nghiên cứu ICAR và SAUs. Dự án hợp tác nghiên cứu đầu tiên về ngô -1957
Tập trung vào các sản phẩm và vấn đề mang tầm quan trọng quốc gia
Tạo ra công nghệ cải tiến trên cơ sở nghiên cứu đa ngành
Đánh giá sự phù hợp, khả năng thích nghi và khả năng chuyển giao tới các khu vực sinh thái khác nhau
86 dự án loại này đang được triển khai
1957 - Dự án hợp tác nghiên cứu mùa vụ toàn Ấn Độ đầu tiên 1963 - Hiệp hội giống quốc gia (NSC) được thành lập1965 - Nhập khẩu 250 tấn giống lùa mỳ lùn từ CIMMYT1966 - Luật về giống được thông qua1968 - Luật về giống có hiệu lực 1969 - Hiệp hội nông trại quốc gia Ấn Độ (SFCI) được thành lập1971 - Tiêu chuẩn tối thiểu về chứng nhận giống của Ấn Độ
được phê chuẩn 1979-80- ‘Dự án giống quốc gia’ toàn Ấn Độ được triển khai1988 - Chính sách mới về phát triển giống 1994 - Chính phủ Ấn Độ ký kết Hiệp định GATT 2001 - Luật Bảo hộ giống cây trồng và quyền của người nông
dân, PPVFR 2001 2004 - Dự Luật mới về giống 2007 - Các đơn yêu cầu bảo hộ giống cây trồng được tiếp nhận
theo Luật PPVFR
Các mốc phát triển trong lĩnh vực giống của Ấn Độ
• Luật đa dạng sinh học, 2002• Luật bảo hộ giống cây trồng và quyền của
người nông dân, 2001• Dự Luật về giống, 2004• Luật sáng chế, 1970 (sửa đổi 2005)• Luật chỉ dẫn địa lý hàng hóa (Đăng ký và bảo
hộ), 2000• Luật nhãn hiệu, 1999• Luật bản quyền, 1957 (sửa đổi 1999)• Luật kiểu dáng, 2000• Luật thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,
2000
S phát tri n c a pháp lu t s h u trí tu n Đ (1999 - 2005)ự ể ủ ậ ở ữ ệ Ấ ộ
1967 Nhóm xem xét v gi ng (---- m t th i gian dài, h th ng ề ố ộ ờ ệ ốcác quy n c a ng i nuôi tr ng ch là mong mu n, ề ủ ườ ồ ỉ ố
đ c ặ bi t nh m t ph ng ti n đ thúc đ y nghiên c u ệ ư ộ ươ ệ ể ẩ ứt ư nhân)
1980 tr điở Tham v n c a FAO, y ban GS. Quasim, Nhóm làm vi c ấ ủ Ủ ệqu c gia, Hi p h i gi ng n Đ , v.v.ố ệ ộ ố Ấ ộ
1989 Cung c p gi ng c a ng i nuôi tr ng cho các công ty ấ ố ủ ườ ồgi ng nhà n c và t nhân v i đi u ki n nh nhau, ố ướ ư ớ ề ệ ưChính sách m i v phát tri n gi ng ớ ề ể ố
1993 ICAR đ a ra d th o đ u tiên c a Lu t PPVFR, 2001ư ự ả ầ ủ ậ
1997 Các quy ch và h ng d n v đào t o, t v n, h p ế ướ ẫ ề ạ ư ấ ợđ ng nghiên c u/d ch v ồ ứ ị ụ
1998 Nhóm IPR, công b ‘Các công ngh t ICAR cho khu ố ệ ừv c công nghi p’ự ệ
1990 tr đi ở Nhi u sáng ki n c i thi n hi u qu c a h th ngề ế ả ệ ệ ả ủ ệ ố
2006 H ng d n qu n lý quy n SHTT và công nghướ ẫ ả ề ệ
Breeder Seed
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
1981-82
1988-89
1991-92
1995-96
2000-01
2002-03
2003-04
Qu
inta
lsGiống của người nuôi trồng-một sản phẩm quý giá
• Tỷ lệ thay thế giống là vấn đề quan trọng.
• Giống của người nuôi trồng-thành phần quan trọng của Chuỗi giống.
• Sản lượng giống của người nuôi trồng hằng năm (75000 Q), kể cả khoai tây, luôn nhiều hơn dự kiến.
Thực tế
Sản lượng
Thu hoạch trên cánh đồng
Các đơn yêu cầu bảo hộ giống cây trồng và xem xét từ Hệ thống ICAR – AU
•Kịp thời & Chính xác•Hoàn thiện hệ thống
• H th ng đào t o và n đ nh ệ ố ạ ấ ịphí trong chuy n giao đào t o ể ạtrong n c cho các đ i tác ướ ốkhác nhau n Đ và n c ở Ấ ộ ướngoài
• H ng d n tham v n t nhân ướ ẫ ấ ưvà t ch c, k c qu c gia và ổ ứ ể ả ốqu c tố ế
• Ph ng th c nghiên c u theo ươ ứ ứh p đ ng ợ ồ
• Ph ng th c d ch v theo ươ ứ ị ụh p đ ng ợ ồ
• Th t c k toán đ i v i các ủ ụ ế ố ớk ho ch liên quan t i vi c ế ạ ớ ệt o ngu n l c trong n c ạ ồ ự ướ
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN JOHL, 1997
Vấn đề cơ bản – Thuyết phục công chúng – • Các điểm tốt của quy trình SHTT là gì?• Có điểm nào xấu không?• Mục đích là gì? • Ai hưởng lợi? Nó có xem nhẹ ai không?• Nó phục vụ các mục tiêu xã hội nào?• Nếu chúng ta ủng hộ con đường của SHTT, thì với lý do
gì/
Các lý do có thể về quyền SHTT trong ICAR -
• C ch có th thi hành đ c đ phát tri n có hi u quơ ế ể ượ ể ể ệ ả• Công c cho u tiên ụ ư• H th ng u đãi có th mang l i k t qu tích c cệ ố ư ể ạ ế ả ự
Có thể sao chép bản mềm tại:-http://www.icar.org.in/miscel/icar-ipmttcguide.pdf
Có hiệu lực từ:-• 2/10/2006
Chương 1: Khung chính sách đối với việc quản lý SHTT và chuyển giao/thương mại hóa công nghệChương 2: Các định nghĩaChương 3: Các tài sản trí tuệ được tạo ra tại ICARChương 4: Quy trình chung về quản lý SHTT Chương 5: Quy trình quản lý sáng chế Chương 6: Quy trình quản lý bảo hộ giống cây trồng Chương 7: Quy trình quản lý các dạng tài sản trí tuệ
khácChương 8: Chuyển giao công nghệ: Thương mại hóa tài
sản trí tuệ/công nghệChương 9: Chuyển giao công nghệ: Thương mại hóa giống
cây trồngChương 10: Mối quan hệ đối tác nhà nước-tư nhânChương 11: Các ưu đãi và chia sẻ lợi ích Chương 12: Phát triển nguồn nhân lực – cộng với 18 Phụ lục
Khung hướng dẫn của ICAR
Các trung tâm/đơn vị• Trung tâm quản lý công nghệ nông nghiệp (ATMC)• Các Trung tâm quản lý công nghệ nông nghiệp vùng (ZTMCs)• Các đơn vị quản lý công nghệ của viện nghiên cứu (ITMUs)
Các ủy ban• Ủy ban quản lý công nghệ trung ương (CTMC)
- Ủy ban tư vấn SHTT quốc gia• Các Ủy ban quản lý công nghệ của viện nghiên cứu vùng
(ZITMC) • Các Ủy ban quản lý công nghệ của viện nghiên cứu (ITMC)
- Đại diện của các trường đại học và chuyên gia bên ngoài
S p x p th ch đ i v i qu n lý SHTT ắ ế ể ế ố ớ ả
• Nhận thức về Chính sách quản lý SHTT • Nâng cao nh n th c chung, s hi u bi t và t m quan ậ ứ ự ể ế ầ
tr ng c a qu n lý SHTT/chuy n giao công ọ ủ ả ểngh /th ng m i hóaệ ươ ạ
• Báo cáo và kiểm soát• Phát tri n các c ch báo cáo và ki m soát phù h p ể ơ ế ể ợ
đ i v i các v n đ qu n lý SHTT liên quan ố ớ ấ ề ả• Vận hành
• V n hành khung chính sách thông qua các h ng d nậ ướ ẫ
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
• Phát triển nguồn nhân lực- T p trung tăng c ng ki n th c và k năng qu n lý ậ ườ ế ứ ỹ ả
quy n ề SHTT và chuy n giao công ngh ể ệ• Phân cấp chức năng
- C n phân quy n cho các ITMUs và ZTMCs. ATMC ki m soát ầ ề ểvi c th c thi và tham v n cho các vi n nghiên c u và các trung ệ ự ấ ệ ứtâm vùng
• Quan hệ đối tác ICAR-Khu vực tư nhân - Phát tri n và tăng c ng m i quan h đ i tác v i khu v c t ể ườ ố ệ ố ớ ự ưnhân trong các lĩnh v c xác đ nh ự ị
• Tinh thần doanh nghiệp của nhà khoa học
- Khuy n khích tinh th n doanh nghi p/th ng m i hóa đ i ế ầ ệ ươ ạ ốv i các công ngh có kh năng b o h SHTT đ c t o ra b i ớ ệ ả ả ộ ượ ạ ởcác nhà khoa h c c a ICAR ọ ủ
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
Đăng ký và cung cấp tư liệu về các nguồn gen động vật/cá không được bảo hộ quyền SHTT trong nước
• Bảo vệ tài sản trí tuệ của ICAR thông qua hệ thống quan sát SHTT
• Ưu đãi và khuyến khích nghiên cứu • Trong các lĩnh v c ph i tuân th vi c b o h quy n SHTT và ự ả ủ ệ ả ộ ề
th ng m i ươ ạ • Trong các lĩnh v c l i ích công không ph i tuân th vi c b o h ự ợ ả ủ ệ ả ộ
quy n SHTT/th ng m iề ươ ạ • Hệ thống nghiên cứu quyền SHTT thích hợp
• Hình thành, th c hi n, báo cáo và ki m soát d án nghiên c u ự ệ ể ự ứquy n SHTT thích h p ề ợ
• Th a thu n v các đi u kh an đ c th ng nh t chung ỏ ậ ề ề ỏ ượ ố ấ
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
• Chuyển quyền sử dụng các công cụ nghiên cứu • Tìm ki m t p trung các công c nghiên c u ế ậ ụ ứ
mang t m quan tr ng chi n l c đ c b o ầ ọ ế ượ ượ ảh SHTTộ
• Chia sẻ nguồn lực SHTT đối với việc khai thác, sử dụng công cộng • Phát tri n m t c ch minh b ch, ít t n kém ể ộ ơ ế ạ ố
v chia s ngu n l c SHTT ph c v m c ề ẻ ồ ự ụ ụ ụđích nghiên c u b i các đ i tác trong H ứ ở ố ệth ng nông nghi p qu c gia ố ệ ố
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
Các thành phần quan trọng của Khung chính sách về SHTT
VÙNG Các bang & UTs*(Cơ quan sáng chế)
Các cơ chế Trung ương/Vùng/Viện S l ng ố ượvi n./ ệITMUs
BẮC J&K, H.P., Uttranchal, Punjab, Chandigarh, Haryana, Delhi, Rajasthan, U.P. (DELHI)
ATMC: ICAR-HQ
ZTMC-1/ ITMU: IARI + (DMR, NCIPM, NRCPB)ITMUs: CIPHET; CPRI + (NRC Nấm, CITH); NDRI + (DWR, CSSRI, NBAGR); NBPGR; NCAP + IASRI; PDCSR + PDC; NRC Ngựa + CIR Trâu; CSWRI + NRCRM; CIAH + NRC Lạc đà; CAZRI + NRC Hạt gia vị
25/11
ZTMC-2/ ITMU: IVRI + (CARI, NRC Dê)ITMUs: VPKAS + (PDFMD, NRCCWFy); CSWCRTI; IGFRI + NRCAF; IIPR; IISR + (CISH, NBFGR); NBAIM + DSR; IIVR
16/8
TÂY Gujarat, Maharashtra, Goa, M.P., Chhatisgarh, D&D, D&NH (MUMBAI)
ZTMC/ ITMU: CIRCOT + ICAR-RC-Linh dươngITMUs: CIFE; NRCMAP + NRC Lạc; CICR + (NRC Chanh, NBSSLUP); CIAE + (SPUC, IISS, NRC Cỏ, NRC Đậu nành); NRC Nho + (NRC Hành & Tỏi, NRC Lựu)
16/6
NAM A.P., Karnataka, Kerala, T.N., Pondichery, Lakshadweep (CHENNAI)
ZTMC/ ITMU: CIFTITMUs: NAARM + (NRC Thịt, PD Gia cầm); NRC Bo bo + (DRR, DOR); CTRI+ NRC Dầu cọ; CRIDA; PDBC + NIANP; SBI; CPCRI + NRC Đào lộn hột; CTCRI; IIHR + PDADMS; CIBA + NRC Chuối; CMFRI; Gia vị
22/13
ĐÔNG Phần còn lại của Ấn Độ (KOLKATA)
ZTMC/ ITMU: NIRJAFT ITMUs: ICAR-RC-NEHR + (NRCO, NRCM, NRCP, NRCY); CRIJAF + CIFRI; ILRI+(ICAR-RC-ER + NRC Vải); CRRI; CARI; CIFA + (WTCER, NRCWA)
16/7
* States & UTs arranged as per the Jurisdictions under the Indian Patent Law
Cơ chế tổ chức
Dự án đổi mới nông nghiệp quốc gia (Được Ngân hàng thế giới hỗ trợ)
• Phát tri n chính sách kinh doanh và k ho ch th ng m i hóa các công ể ế ạ ươ ạngh nông nghi pệ ệ
• Thi t l p quan h đ i tác nghiên c u m nh v i khu v c công nghi p trong ế ậ ệ ố ứ ạ ớ ự ệvà ngoài n ĐẤ ộ
• Hình thành năng l c doanh nghi pự ệ• Chuy n giao công ngh cho các doanh nghi p nh và v a thông qua phát ể ệ ệ ỏ ừ
tri n c m đ b o đ m phát tri n khu v c b ng công ngh và bình đ ng ể ụ ể ả ả ể ự ằ ệ ẳgi i ớ
• Chuy n giao công ngh cho các doanh nghi p th ng m i l n thông qua li ể ệ ệ ươ ạ ớxăng và các d án nghiên c u đ c tài tr đ b o đ m phát tri n ho t ự ứ ượ ợ ể ả ả ể ạđ ng kinh doanh d a trên công nghộ ự ệ
• C ch chia s l i nhu n và ti n th ng ơ ế ẻ ợ ậ ề ưở• Tăng đ u t v n và c s h t ng thông qua quan h đ i tác nhà n c-t ầ ư ố ơ ở ạ ầ ệ ố ướ ư
nhân (PPPs) • Xây d ng năng l c t ng th trong các lĩnh v c liên quan t i vi c b o h ự ự ổ ể ự ớ ệ ả ộ
SHTT, đánh giá công ngh , t o l p giá tr , thành l p doanh nghi p và qu n ệ ạ ậ ị ậ ệ ảtr doanh nghi p ị ệ
TORs v tham v n l p k ho ch và phát tri n kinh doanh ề ấ ậ ế ạ ểTiếp cận/Nhận dạng/Khuyến nghị:-• Cơ chế, thể chế hiện hành về chuyển giao công nghệ/thương
mại hóa công nghệ • Tiềm năng sáng tạo giá trị công nghệ và các vườn ươm
chuyển giao công nghệ • Các tổ chức có thể cung cấp hoạt động về thiết lập các vườn
ươm và trung tâm chuyển giao công nghệ • Mô hình hoạt động lập kế hoạch và phát triển kinh doanh của
NARS với mô hình mẫu bố trí nhân viên cho mỗi tổ chức• Kế hoạch chiến lược về vận hành và phương pháp luận nhằm
liên kết các trung tâm nghiên cứu khác để thiết lập vườn ươm và trung tâm chuyển giao công nghệ
• Vốn đầu tư để hình thành các vườn ươm với chi phí chung cho tất cả các vườn ươm và chi phí đặc biệt cho loại vườn ươm sẽ có các yêu cầu đặc thù
• Lĩnh vực đòi hỏi việc xây dựng năng lực • Địa điểm/con người tại Ấn Độ hoặc nước ngoài cho xây dựng
năng lực
Tập trung vào các quyền SHTT trong các chương trình đào tạo-
thông qua nghiên cứu thực tiễn
Nhận biết Xem xét về SHTT bởi các nhân viên, xác định tiềm năng SHTT, giao các giá trị tài chính
Bảo hộ Đạt được, duy trì
Chuyển quyền sử dụng
Thúc đẩy, thị trường, thương lượng, thỏa thuận về bộ máy và điều hành, tạo ra lợi nhuận
Giáo dục Nhận thức đúng đắn về việc xử lý tài sản trí tuệ
Mạng lưới Con người, dịch vụ, công nghệ, cơ sở dữ liệu, các thể chế, các nội dung khác
Dịch vụ cho xã hội
Khuyến khích việc tiếp cận công nghệ có lợi cho xã hội
Quyết định về Hội nghị tập huấn lần thứ nhất
(28-30/5/2007)
• Trình bày hướng dẫn về quyền SHTT tại các viện nghiên cứu
• Cần tổ chức nhiều hội nghị tập huấn hơn • Các yêu cầu đối với Kế hoạch 5 năm lần thứ XI • Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và dự toán ngân sách • Danh sách các đại diện SHTT• Yêu cầu về tra cứu tư liệu chuyên ngành/sáng chế • Chiến lược về: Các giống loài hiện có/mới, các nguồn gen
cây trồng, các ủy ban về nguồn gen • Cập nhật các hướng dẫn về “Đào tạo, tư vấn, nghiên cứu
theo hợp đồng và dịch vụ theo hợp đồng” • Phát triển cơ sở dữ liệu về tài sản trí tuệ
Thư ký DARE và Tổng giám đốc ICAR Trong bài phát biểu của ông tại Phiên họp toàn thể thường
niên lần thứ 78 của Hiệp hội ICAR, 12/5/2007
Hướng dẫn về quản lý SHTT và chuyển giao/thương mại hóa công nghệ được thực thi từ 2/10/2006 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc:
Tăng cường mối quan hệ đối tác giữa các viện nghiên cứu
Thúc đẩy chuyển giao công nghệ
Bảo vệ các nguồn gen