thuyẾt minh xÂy dỰng dỰ thẢo tcvn - ppivn.vn filelực sản xuất các tông và giấy...

21
1 THUYẾT MINH XÂY DỰNG DỰ THẢO TCVN 1. Giới thiệu chung Giấy bao bì công nghiệp là một trong các sản phẩm chính của ngành giấy Việt Nam, với sản lượng chiếm trên 60% tổng sản lượng sản xuất của ngành giấy. Số liệu thống kê về năng lực sản xuất, tình hình sản xuất và tiêu thụ giấy bao bì công nghiệp trong giai đoạn 2011 – 2015 được chỉ ra trong bảng 1.1 Bảng 1.1 – Năng lực, sản xuất và tiêu dùng giấy bao bì công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 Sản phẩm giấy 2011 2012 2013 2014 2015 Năng lực - Giấy làm bao bì 1,350,000 1,350,000 1,550,000 1,700,000 1,750,000 Tiêu dùng - Giấy làm bao bì 1,730,000 1,892,711 1,835,355 2,164,085 2,450,000 Sản xuất - Giấy làm bao bì 980,000 1,102,000 1,215,000 1,282,400 1,450,000 Dân số (triệu người) 87.77 88.78 89.80 90.84 91.88 Nguồn : Hiệp hội bột giấy và giấy Việt Nam, 2015 Nhu cầu tiêu dùng giấy nói chung, các tông và giấy bao bì công nghiệp nói riêng ngày càng tăng theo tốc độ phát triển của nền kinh tế và sự văn minh của mỗi quốc gia. Khi nền công nghiệp càng phát triển thì nhu cầu bao bì, trong đó có bao bì sản xuất từ giấy và cáctông ngày càng lớn. Điều đó tạo ra một thị trường ngày càng phát triển, ngày càng mở rộng và ổn định cho các sản phẩm các tông và giấy bao gói công nghiệp. Năng lực sản xuất các tông và giấy bao bì công nghiệp hiện nay chỉ đáp ứng được 53% nhu cầu tiêu dùng, trong khi sản lượng giấy nói chung đáp ứng 60% nhu cầu tiêu dùng. Sản phẩm các tông và giấy bao bì công nghiệp nhập khẩu chiếm tỷ lệ 40% nhu cầu tiêu dùng. Tổng sản lượng giấy bao bì các loại của các doanh nghiệp trong nước sản xuất trong năm 2012 đạt 1.195.000 tấn. Công ty TNHH Giấy Kraft Vina sản xuất giấy bao bì công nghiệp cao cấp công suất 220.000 tấn/năm với 95% nguyên liệu là OCC. Trong đó, có một số doanh nghiệp có công suất lớn hơn 40.000 tấn/năm như: Công ty TNHH Giấy Chánh Dương sản xuất giấy bao bì cao cấp công suất 100.000 tấn/năm, sử dụng 65% nguyên liệu OCC. Công ty Cổ phần Giấy An Bình công suất 75.000 tấn/năm, sản phẩm của công ty bao gồm giấy các tông mặt trắng, giấy các tông lớp mặt và giấy các tông sóng với 95% nguyên liệu là OCC. Công ty TNHH một thành viên Giấy Sài Gòn sản xuất 70.000 tấn/năm các tông lớp mặt và lớp sóng với 100% nguyên liệu là OCC. Công ty Cổ phần Giấy Việt Trì sản xuất giấy bao gói công nghiệp cao cấp công suất 50.000 tấn/năm, sử dụng 70% nguyên liệu là OCC. Về công nghệ sản xuất, một số nhà máy lớn có công nghệ tương đối hiện đại, còn

Upload: others

Post on 19-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

THUYẾT MINH XÂY DỰNG DỰ THẢO TCVN

1. Giới thiệu chung

Giấy bao bì công nghiệp là một trong các sản phẩm chính của ngành giấy Việt

Nam, với sản lượng chiếm trên 60% tổng sản lượng sản xuất của ngành giấy. Số liệu

thống kê về năng lực sản xuất, tình hình sản xuất và tiêu thụ giấy bao bì công nghiệp

trong giai đoạn 2011 – 2015 được chỉ ra trong bảng 1.1

Bảng 1.1 – Năng lực, sản xuất và tiêu dùng giấy bao bì công nghiệp

giai đoạn 2011 - 2015

Sản phẩm giấy 2011 2012 2013 2014 2015

Năng lực

- Giấy làm bao bì 1,350,000 1,350,000 1,550,000 1,700,000 1,750,000

Tiêu dùng

- Giấy làm bao bì 1,730,000 1,892,711 1,835,355 2,164,085 2,450,000

Sản xuất

- Giấy làm bao bì 980,000 1,102,000 1,215,000 1,282,400 1,450,000

Dân số (triệu người) 87.77 88.78 89.80 90.84 91.88

Nguồn : Hiệp hội bột giấy và giấy Việt Nam, 2015

Nhu cầu tiêu dùng giấy nói chung, các tông và giấy bao bì công nghiệp nói riêng

ngày càng tăng theo tốc độ phát triển của nền kinh tế và sự văn minh của mỗi quốc gia.

Khi nền công nghiệp càng phát triển thì nhu cầu bao bì, trong đó có bao bì sản xuất từ

giấy và cáctông ngày càng lớn. Điều đó tạo ra một thị trường ngày càng phát triển, ngày

càng mở rộng và ổn định cho các sản phẩm các tông và giấy bao gói công nghiệp. Năng

lực sản xuất các tông và giấy bao bì công nghiệp hiện nay chỉ đáp ứng được 53% nhu cầu

tiêu dùng, trong khi sản lượng giấy nói chung đáp ứng 60% nhu cầu tiêu dùng. Sản phẩm

các tông và giấy bao bì công nghiệp nhập khẩu chiếm tỷ lệ 40% nhu cầu tiêu dùng.

Tổng sản lượng giấy bao bì các loại của các doanh nghiệp trong nước sản xuất

trong năm 2012 đạt 1.195.000 tấn. Công ty TNHH Giấy Kraft Vina sản xuất giấy bao bì

công nghiệp cao cấp công suất 220.000 tấn/năm với 95% nguyên liệu là OCC. Trong đó,

có một số doanh nghiệp có công suất lớn hơn 40.000 tấn/năm như: Công ty TNHH Giấy

Chánh Dương sản xuất giấy bao bì cao cấp công suất 100.000 tấn/năm, sử dụng 65%

nguyên liệu OCC. Công ty Cổ phần Giấy An Bình công suất 75.000 tấn/năm, sản phẩm

của công ty bao gồm giấy các tông mặt trắng, giấy các tông lớp mặt và giấy các tông

sóng với 95% nguyên liệu là OCC. Công ty TNHH một thành viên Giấy Sài Gòn sản xuất

70.000 tấn/năm các tông lớp mặt và lớp sóng với 100% nguyên liệu là OCC. Công ty Cổ

phần Giấy Việt Trì sản xuất giấy bao gói công nghiệp cao cấp công suất 50.000 tấn/năm,

sử dụng 70% nguyên liệu là OCC.

Về công nghệ sản xuất, một số nhà máy lớn có công nghệ tương đối hiện đại, còn

2

lại hầu hết các nhà máy vừa và nhỏ sử dụng thiết bị cũ và lạc hậu. Việc sử dụng công

nghệ phân tách xơ sợi và sử dụng phụ gia (tăng độ bền sản phẩm, cải thiện khả năng thoát

nước trên lưới v.v…) trong quá trình sản xuất giấy đối với nguyên liệu OCC đã được áp

dụng tại một số nhà máy như: Công ty TNHH Giấy Vina Kraft, Công ty Cổ phần Giấy

An Bình, Công ty TNHH một thành viên Giấy Sài Gòn.

Tính đến năm 2015 hệ thống tiêu chuẩn quốc gia về Giấy và sản phẩm giấy đã công

bố được tổng số 90 TCVN với tỷ lệ chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế khoảng 90%. Mặt dù

Tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm giấy hàng năm vẫn được xây dựng, nhưng với nhu cầu

thực tế về các tiêu chuẩn cần thiết áp dụng cho ngành vẫn chưa đủ. Trong số các TCVN

được công bố chủ yếu là các tiêu chuẩn về phương pháp thử cho sản phẩm bột giấy, giấy

và các tông. Các TCVN về yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm giấy không nhiều, đặc biệt là

sản phẩm giấy bao bì công nghiệp một sản phẩm chính của ngành giấy Việt Nam vẫn

chưa có TCVN quy định về các chỉ tiêu chất lượng.

2. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm các tông

lớp mặt và giấy làm lớp sóng

Giấy bao bì công nghiệp được sử dụng để bao gói bảo quản các loại hàng hóa, gia

công các sản phẩm hòm hộp, bởi vậy chất lượng sản phẩm giấy rất được quan tâm. Nhiều

nước trên thế giới đã xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm các tông lớp mặt

như : Nhật bản (JIS P 3902:2011 – linerboar); Cộng hòa liên bang Nga (GOST 8740 –

Linerboard – Specification); Trung Quốc (GB/T 13024: 2003 – Linerboard); Đài Loan

(CNS 1455:2009 – Linerboard)...., tiêu chuẩn sản phẩm giấy làm lớp sóng như: Cộng hòa

liên bang Nga (GOST R 53206 : 2008, Paper for corrugating); Nhật Bản (JIS P 3904:

2005, Corugating medium); Hàn Quốc (KS M 7076:2004, Corrugating medium paper),...

Hiện nay, do chưa có TCVN quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật cho sản phẩm các

tông lớp mặt và giấy làm lớp sóng, nên việc kiểm soát chất lượng gặp phải các khó khăn

như:

- Đối với nhà quản lý: Thiếu tiêu chuẩn chung để quản lý thống nhất chất lượng

sản phẩm; tốn kém thời gian, công sức trong hoạt động quản lý chất lượng;

- Đối với nhà sản xuất: Thiếu cơ sở để sản xuất các sản phẩm đảm bảo chất lượng,

đảm bảo hài hòa lợi ích nhà sản xuất và quyền lợi của người tiêu dùng; chi phí lớn khi

thử nghiệm thường xuyên do chưa có căn cứ để được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn

- Đối với nhà khoa học: Thiếu căn cứ để kiểm tra, thử nghiệm đảm bảo khoa học,

thống nhất; Việc đầu tư máy móc thử nghiệm thiếu chủ động, gây lãng phí.

- Đối với người tiêu dùng: Thiếu cơ sở để lựa chọn sản phẩm an toàn đảm bảo chất

lượng do mỗi Công ty có mức quy định khác nhau, không thống nhất

Thuận lợi khi công bố, áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia:

- Đối với nhà quản lý: Dễ dàng và thuận lợi trong việc quản lý thống nhất chất

lượng; tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức trong hoạt động quản lý

- Đối với nhà sản xuất: Có căn cứ đầy đủ, khoa học để sản xuất các sản phẩm đảm

bảo chất lượng, hài hòa lợi ích sản xuất và quyền lợi người tiêu dùng; có căn cứ để bên

thứ ba chứng nhận hợp chuẩn, giảm chi phí thử nghiệm, tạo lòng tin vững chắc với người

3

tiêu dùng.

- Đối với nhà khoa học: Có căn cứ để kiểm tra, thử nghiệm đảm bảo khoa học,

thống nhất; chủ động trong việc đầu tư thiết bị thử nghiệm lâu dài, hiệu quả.

- Đối với người tiêu dùng: dễ dàng tiếp cận Tiêu chuẩn Quốc gia và Quy chuẩn

Quốc gia; có căn cứ để lựa chọn sản phẩm an toàn đảm bảo chất lượng.

3 . Nội dung và phương thức xây dựng Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN)

3 .1 Phương thức thức xây dựng TCVN

TCVN cho sản phẩm các tông lớp mặt, giấy làm lớp sóng được xây dựng trên cơ

sở tham khảo tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước trên thế giới, tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) của

các đơn vị sản xuất trong nước và kết quả phân tính các chỉ số kỹ thuật của sản phẩm

đang được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.

3.1.1 Tiêu chuẩn các tông lớp mặt và giấy làm lớp sóng của các nước trên thế giới

3.1.1.1 Các tông lớp mặt

Tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS P 3902 : 2011 – linerboard

Tiêu chuẩn của Nhật bản đối với sản phẩm các tông lớp mặt quy định các chỉ tiêu

kỹ thuật gồm: định lượng, độ chịu bục, độ bền nén vòng theo chiều ngang và độ ẩm. Sản

phẩm được chia thành ba cấp chất lượng với các ký hiệu: LA, LB và LC. Các mức quy

định cho từng cấp chất lượng được trình bày trong bảng 3.1

Bảng 3.1 – Quy định mức chất lượng trong JIS P 3902 : 2011

Định lượng, g/m2

(Sai số ±3%)

Các chỉ số kỹ thuật

Độ bền nén vòng ngang, KN/m

Độ chịu bục, kPa

Độ ẩm, %

Độ bền nén vòng riêng, ngang N.m2/g

Chỉ số bục, kPa.m2/g

Cấp LA

170 1,56 493

8��,���,�

140 2,9

180 1,77 522 150

210 2,14 588 155 2,8

220 2,31 616 160

280 3,31 756 180 2,7

Cấp LB

170 1,51 442

8��,���,�

135 2,6

180 1,59 468

210 2,07 525 150 2,5

220 2,17 550

280 3,03 627 165 2,4

Cấp LC

160 1,21 288 8��,���,� 115 1,8

170 1,29 306

4

Tiêu chuẩn Đài Loan: CNS 1455 : 2009 – Linerboard

Sản phẩm các tông lớp mặt được chia ra làm 4 cấp chất lượng với các ký hiệu:

Cấp A đặc biệt, cấp A, cấp B và cấp C. Các thông số kỹ thuật quy định gồm: Khoảng

định lượng, độ ẩm, độ chịu bục và độ bền nén vòng theo chiều ngang. Các mức quy định

cho từng cấp chất lượng của sản phẩm được trình bày trong bảng 3.2.

Bảng 3.2 - Quy định mức chất lượng trong CNS 1455 : 2009

Cấp chất lượng Chỉ số độ chịu bục,

kPa.m2/g (kgf.m2/g)

Độ bền nén vòng riêng

CD, N.m2/g (kgf.m2/g)

Định lượng,

g/m2

Độ ẩm,

%

Cấp A đặc biệt 324 (3,3) 127 (13)

130 - 340

8,0 ±1,0 Cấp A 304 (3,1) 118 (12)

Cấp B 245 (2,5) 108 (11)

Cấp C 196 (2,0) 98 (10)

Tiêu chuẩn Trung Quốc: GB/T 13024-2003 - Linerboard

Quy định mức chất lượng sản phẩm trong tiêu chuẩn Trung Quốc được xây dựng

cho sản phẩm các tông lớp mặt và các tông kraft lớp mặt “kraftliner”.

Sản phẩm các tông lớp mặt được chia thành 3 cấp chất lượng có ký hiệu A, B và

C. Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định cho từng cấp chất lượng được trình bày trong

bảng 3.3.

Bảng 3.3 – Quy định mức chất lượng cho các tông lớp mặt trong GB/T 13024-2003

Các chỉ số

Cấp chất lượng

A B C

1 2 3 4

Định lượng, g/m2

125±7; 160±8; 180±9; 200 ± 10; 220±10;

250 ± 11; 280 ± 11; 300 ± 12; 320 ± 12;

340 ± 13; 360 ± 14

Sai lệch định lượng theo chiều

ngang, %

Khổ giấy ≤1600mm 6,0 7,6 9,0

Khổ giấy >1600mm 7,0 8,5 10,0

Khối lượng riêng, g/cm3, không

nhỏ hơn

≤220 g/m2 0,70 0,68 0,65

>220 g/m2 0,72 0,70 0,65

Chỉ số độ chịu bục, kPa.m2/g,

không nhỏ hơn

<160g/m2 3,30 3,00 2,20

(160~<200)g/m2 3,10 2,85 2,10

(200~<250)g/m2 3,00 2,75 2,00

(250~<300)g/m2 2,90 2,65 1,95

≥300g/m2 2,80 2,55 1,90

5

1 2 3 4

Chỉ số độ bền nén vòng theo chiều ngang, N.m/g, không nhỏ hơn

<160g/m2 8,60 7,00 5,50

(160~<200)g/m2 9,00 7,50 5,70

(200~<250)g/m2 9,20 8,00 6,00

(250~<300)g/m2 10,6 8,50 6,50

≥300g/m2 11,2 9,00 7,00

Chỉ số độ bền nén (khoảng nén ngắn), N.m/g, không nhỏ hơn

<250g/m2 20,2 19,2 18,2

≥250g/m2 16,4 15,4 14,2

Độ bền gấp theo chiều ngang, lần gấp kép, không nhỏ hơn

60 35 12

Độ hút nước Cobb60, g/m2 (lớp mặt/lớp đế), không lớn hơn

35,0/70,0 40,0/100,0 60,0/200,0

Độ ẩm, % 8,0 ± 2,0 9,0 ± 2,0

Sản phẩm “kraftliner” được chia thành hai cấp chất lượng với các ký hiệu A và B.

Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định cho sản phẩm được trình bày trong bảng 3.4.

Bảng 3.4 – Quy định mức chất lượng cho kraftliner trong GB/T 13024-2003

Các chỉ số Cấp chất lượng A B

Định lượng, g/m2 125 ± 7; 160 ± 8; 180 ± 9; 200 ± 10; 220 ± 10; 250 ± 11; 280 ± 11; 300 ± 12; 320 ± 12; 340 ± 13; 360 ± 14

Sai lệch định lượng theo

chiều ngang, %

Khổ giấy ≤1600mm 6,0 7,0

Khổ giấy >1600mm 7,0 8,0

Tỷ trọng, g/cm3≥ ≤220 g/m2 0,70 0,68

>220 g/m2 0,72 0,70

Chỉ số độ chịu bục,

kPa.m2/g≥

<160g/m2 3,40 3,20

(160~<200)g/m2 3,30 3,10

(200~<250)g/m2 3,20 3,00

(250~<300)g/m2 3,10 2,90

≥300g/m2 3,00 2,80

Chỉ số độ bền nén vòng

theo chiều ngang, N.m/g ≥

<160g/m2 9,00 8,0

(160~<200)g/m2 9,50 9,0

(200~<250)g/m2 10,0 9,2

(250~<300)g/m2 11,0 10,0

≥300g/m2 11,5 10,5

Chỉ số độ bền nén (khoảng

nén ngắn), N.m/g ≥

<250g/m2 21,4 19,6

≥250g/m2 17,4 16,4

Độ bền gấp theo chiều

ngang, lần gấp kép ≥

100 60

Độ hút nước Cobb60, g/m2

(lớp mặt/lớp đế), ≤

35,0/60,0 40,0/50,0

Độ ẩm, % 8,0± 2,0

6

Tiêu chuẩn của Ấn Độ : IS 9588 : 1990

Ấn Độ xây dựng tiêu chuẩn cho sản phẩm kraftliner và được chia ra ba loại với

các ký hiệu loại 1 loại 2 và loại 3. Thành phần bột giấy của các loại sản phẩm được quy

định cụ thể như sau:

Loại1 : Các tông kraft lớp mặt được làm từ 100% bột giấy sunphat tẩy

trắng/không tẩy trắng, hoặc hỗn hợp của bột giấy từ tre nứa và bột giấy từ gỗ hoặc từ bất

kỳ loại bột giấy tương đương khác mà sẽ đảm bảo cho giấy có các chỉ số kỹ thuật như

quy định trong bảng 1. Bột giấy kraft loại 1 có tên thương mại và công nghiệp là bột giấy

kraft nguyên thủy.

Loại 2: Kraft lớp mặt loại 2 có thể được sản xuất từ bã mía, rơm rạ/lúa mì, cỏ, đay

hỗn hợp với bột giấy sunphat xơ sợi dài hoặc bất kỳ loại bột giấy nào mà sẽ đảm bảo cho

giấy có các chỉ số kỹ thuật như quy định trong bảng 1. Bột giấy kraft loại 2 có tên thương

mại và công nghiệp là bột giấy kraft bán nguyên thủy. Bột giấy này cũng được gọi là bột

giấy kraft từ phụ phẩm nông nghiệp.

Loại 3: Các tông lớp mặt loại 3 có thể được sản xuất từ 100% giấy loại hoặc hỗn

hợp của giấy loại và bột giấy từ phụ phẩm nông nghiệp hoặc bất từ loại bột giấy nào mà

sẽ đảm bảo cho giấy có các chỉ số kỹ thuật như quy định trong bảng 1. Kraft loại 3 có tên

thương mại và công nghiệp là không phải bột giấy kraft nguyên thủy (bột giấy tái chế).

Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định cho từng loại sản phẩm được trình bày trong

bảng 3.5.

Bảng 3.5 – Quy định mức chất lượng trong IS 9588 : 1990

TT Các chỉ số kỹ thuật Mức quy định

Loại 1 Loại 2 Loại 3

1 Độ ẩm, % max (tại thời điểm nhận mẫu) 9,0 9,0 9,0

2 PH, min 5 5 5

3 Chỉ số bục, kPa.m2/g, min 2,15 1,95 1,45

4 Cobb60, 270C, g/m2, max

- Mặt trên - Mặt dưới

25

25

25

25

25

25

5

Độ bền nén vòng, ngang, kgf/150mm, min

- 110 g/m2 19,0 16,5 10,0

- 120 g/m2 22,0 18,0 11,0

- 150 g/m2 25,0 22,5 13,5

- 180 g/m2 28,0 24,0 15,0

6 Hệ số độ cứng (đo trên thiết bị Taber stiffness), min

155 130 112

7

Tiêu chuẩn của Cộng hòa liên bang Nga: GOST 7420-89 – các tông làm lớp phẳng của

các tông sóng

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại các tông được sử dụng làm lớp phẳng

cho các tông sóng bao gồm: lớp mặt ngoài cùng, lớp giữa và lớp mặt trong cùng. Sản

phẩm được chia thanh 6 loại với các ký hiệu KBS, K-0, K-1; K-2, K-3 và K-4. Thành

phần bột giấy của các loại sản phẩm được quy định như sau:

Các tông lớp phẳng có ký hiệu KBC và K-0: hàm lượng bột giấy sunfat chưa tẩy

trắng nguyên thủy không được nhỏ hơn 80%

Các tông lớp phẳng có ký hiệu K-3 và K- 4: hàm lượng bột giấy sunfat (sunfit)

chưa tẩy trắng nguyên thủy không được nhỏ hơn 22%.

Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định cho từng loại sản phẩm được trình bày trong

bảng 4.6.

Bảng 3.6 – Quy định mức chất lượng trong GOST 7420-89

Các chỉ số kỹ thuật Mức quy định

Loại KBC

1.Định lượng, g/m2 125±6 150±9 175±10 200±12 225±12 250±12

2.Độ dày, mm 0,20��,����,�� 0,25��,��

��,�� 0,27��,����,�� 0,32��,��

��,�� 0,35��,����,�� 0,40��,��

��,��

3.Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2), không nhỏ hơn

570

(5,8)

670

(6,8)

780

(7,9)

850 (8,6)

950

(9,6)

1050 (10,7)

4.Độ hút nước mặt trên

Cobb60, g/m2, không lớn hơn

25 25 25 25 25 25

5.Độ bền nén vòng,ngang,

N(kgf), không nhỏ hơn

180

(18)

220

(22)

280

(29)

300

(31)

310

(32)

330

(34)

6.Độ ẩm, % 8����

Loại K-0

1.Định lượng, g/m2 125±6 150±9 175±10 200±12 225±12 250±12

2.Độ dày, mm 0,20��,����,�� 0,25��,��

��,�� 0,27��,����,�� 0,32��,��

��,�� 0,35��,����,�� 0,40��,��

��,��

3.Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2), không nhỏ hơn

540 (5,5)

620 96,3)

690 (7,0)

790 (8,0)

820 (8,3)

850 (8,6)

4.Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2, không lớn hơn

30 30 30 30 30 30

5.Độ bền nén vòng, ngang, N(kgf), không nhỏ hơn

160 (16)

210 (21)

240 (24)

270 (28)

300 (31)

320 (33)

6.Độ ẩm, % 8����

8

Loại K-1

1.Định lượng, g/m2 125±6 150±9 175±10 200±12 225±12 250±12

2.Độ dày, mm 0,20��,����,�� 0,25��,��

��,�� 0,27��,����,�� 0,32��,��

��,�� 0,35��,����,�� 0,40��,��

��,��

3.Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2), không nhỏ hơn

460 (4,7)

520 (5,3)

570 95,8)

620 (6,3)

640 (6,50

670 (6,80

4.Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2, không lớn hơn

30 30 30 30 30 30

5.Độ bền nén vòng, ngang, N(kgf), không nhỏ hơn

150 (15)

180 (18)

200 (20)

220 (22)

230 (23)

260 (26)

6.Độ ẩm, % 8����

Loại K-2

1.Định lượng, g/m2 175±12 200±12 225±12 250±12 300±20 350±25

2.Độ dày, mm 0,35±0,03 0,38±0,03 0,41±0,04 0,43±0,04 0,50±0,04 0,55±0,04

3.Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2), không nhỏ hơn

460 (4,7)

520 (5,3)

570 95,8)

620 (6,3)

640 (6,50

670 (6,80

4.Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2, không lớn hơn

30 30 30 30 30 30

5.Độ bền nén vòng, ngang, N(kgf), không nhỏ hơn

150 (15)

180 (18)

200 (20)

220 922)

230 (23)

260 (26)

6.Độ ẩm, % 8����

Loại K-3

1.Định lượng, g/m2 175±12

200±13

250±15 300±24 350±25

2.Độ dày, mm 0,38±0,03 0,45±0,04 0,50±0,04 0,55±0,05

3.Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2), không nhỏ hơn

440 (4,5) 490 (5,0) 530 (5,4) 580 (5,9)

4.Độ bền gấp chiều ngang, lần gấp kép, không nhỏ hơn

30 30 30 30

5.Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2, không lớn hơn

35 35 35 35

6.Độ bền nén vòng, ngang, N(kgf), không nhỏ hơn

170 (17) 220 (22) 260 (26) 290 (30)

7.Độ ẩm, % 8 ±2

Loại K-4

1.Định lượng, g/m2 250±15 300±24 350±25

2.Độ dày, mm 0,45±0,04 0,50±0,04 0,55±0,05

3.Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2), không nhỏ hơn 350 (3,6) 410 (4,2) 460 (4,7)

4.Độ bền gấp chiều ngang, lần gấp kép, không nhỏ hơn

10 10 10

5.Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2, không lớn hơn

35 35 35

6.Độ bền nén vòng, chiều ngang, N(kgf), không nhỏ hơn

210 (21) 240 924) 260 (26)

7.Độ ẩm, % 8 ±2

9

Tiêu chuẩn dự thảo của Philipin : DPNS 167 : 2012

Trong dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các tông lớp mặt, sản phẩm được chia ra

làm hai loại: Kraft liner và Test liner. Trong đó loại Test liner được chia thành cấp A và

cấp B. Thành phần bột giấy của sản phẩm được quy định như sau:

- Kraft liner được làm chủ yếu từ bột giấy kraft nguyên thủy.

- Test liner được làm chủ yếu từ bột giấy tái chế.

Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định được chỉ ra trong bảng 3.7

Bảng 3.7 – Quy định mức chất lượng trong DPNS 167 : 2012

Định lượng, g/m2, sai số cho phép ± 5%

Độ chịu bục, kPa, min Độ bền nén vòng chiều ngang, KN/m, min

Krarf liner và test liner

Kraft liner

Test liner A

Test liner B

Kraft liner

Test liner A

Test liner B

125 445 375 315 - 1,00 0,60

150 550 450 375 1,50 1,30 0,70

175 620 525 440 1,75 1,50 0,85

200 720 600 500 2,00 1,70 0,95

230 790 690 575 2,30 2,00 1,10

Độ hút nước Cobb120, g/m2, max

- Mặt trên: 55 - Mặt dưới; 75

Tiêu chuẩn các tông lớp mặt của các nước trên thế giới tham khảo cho thấy, đối

với sản phẩm các tông lớp mặt, tiêu chuẩn kỹ thuật được xây dựng phần lớn là cho 3 cấp

chất lượng với các chỉ số kỹ thuật được nhiều nước đưa ra là: định lượng, độ chịu bục, độ

bền nén vòng theo chiều ngang và độ ẩm.

Định lượng trong Tiêu chuẩn của Nga, Trung Quốc và Đài Loan được xây dựng

trong khoảng rộng từ 125 – 360 g/m2 (Trung Quốc), từ 125 – 350 (Nga); từ 130 – 340

g/m2 (Đài Loan); Tiêu chuẩn của Nhật Bản, Ấn Độ xây dựng trong khoảng nhỏ hơn, từ

110 – 180g/m2; Nhật Bản từ 160 – 280 g/m2. Dự thảo Tiêu chuẩn của Philippin định

lượng các tông lớp mặt là từ 125 – 230 g/m2

Chỉ số độ chịu bục trong các cấp chất lượng của Nga được xây dựng cao nhất,

Trung Quốc, Nhật Bản và Đài Loan có mức xây dựng tương đương nhau; Ấn độ xây

dựng chỉ tiêu cho độ chịu bục thấp hơn hẳn: chỉ số độ chịu bục cho giấy loại 1à 2,15

kPa,m2/g, loại B là 1,91kPa.m-/g và loại 3 là 1,45 kPa,m2/g. Dự thảo tiêu chuẩn của

Philipin đã chịu bục được xây dựng ở mức khá cao (cao hơn Trung Quốc, Nhật bản và

Đài Loan)

Độ bền nén vòng theo chiều ngang trong Tiêu chuẩn Ấn Độ được xây dựng cho

sản phẩm loại 1cao nhất. Trung Quốc, Nga, Nhật bản, Ấn Độ xây dựng cho sản phẩm

10

loại 1 và loại 2 tương đương nhau; Sản phẩm mức cấp C trong tiêu chuẩn Nhật Bản và

Đài Loan, Ấn Độ và Trung Quốc có mức gần như nhau.

Độ ẩm của sản phẩm trong tiêu chuẩn của các nước được xây dựng tương đương

nhau.

3.1.1.2 Giấy làm lớp sóng

Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS P 3904 : 2011

Sản phẩm giấy làm lớp sóng trong tiêu chuẩn Nhật Bản được chia thành 3 loại với

các lý hiệu: MA, MB và MC. Các chỉ tiêu kỹ thuật và mức quy định cho từng cấp chất

lượng được chỉ ra trong bảng 3.8.

Bảng 3.8 – Quy định mức chất lượng trong JIS P 3904 : 2011

Định lượng, g/m2

Độ bền nén vòng ngang, KN/m

Độ bền kéo dọc, KN/m

Độ ẩm, % Độ bền nén vòng riêng, N.m2/g

Loại MA

180 2,01 9,0 8 ±1,5 170

200 2,43 10,0 185

Loại MB

120 0,91 4,8 8 ±1,5 115

125 0,94 5,0

160 1,42 6,4 135

180 1,59 7,2

200 1,97 8,0 150

Loại MC

115 0,72 3,5 8 ±1,5

115 120 0,75 3,6

160 1,21 4,8

Ghi chú: Các giá trị trong bảng là giá trị tối thiểu, từ định lượng và độ ẩm

Tiêu chuẩn Trung Quốc : GB/T 13023 – 2008

Giấy làm lớp sóng được chia thành 3 cấp chất lượng: Loại 1, loại 2 và loại 3. Các

chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng của từng loại được chỉ ra trong bảng 3.9.

Bảng 3.9 – Quy định mức chất lượng trong GB/T 13023 – 2008

Các thông số Đơn vị đo

Mức chất lượng

Sóng Loại 1 Loại 2 Loại 3

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Định lượng

g/m2

AAA (80, 90, 100, 110, 120, 140, 160, 180, 200) ± 4%

(80, 90, 100, 110, 120, 140, 160, 180, 200) ± 5%

AA

A

Khối lượng riêng, min

g/cm3

AAA 0,55 0,50

0,45 AA 0,53

A 0,50

11

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Chỉ số độ bền nén vòng theo chiều ngang, min

≤90g/m2

>90g/m2~140g/m2

≥140g/m2~180g/m2

≥180g/m2

N.m/g

AAA 7,5

8,5

10,0

11,5

5,0

5,3

6,3

7,7

3,0

3,5

4,4

5,5

AA 7,0

7,5

9,0

10,5

A 6,5

6,8

7,7

9,2

Chỉ số độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm, min

N.m/g

AAA 1,40

1,00

0,80 AA 1,3

A 1,2

Chiều dài đứt theo chiều dọc, min

km

AAA 5,00 3,75 2,50

AA 4,50

A 4,30

Độ hút nước Cobb60, max g/m2 - 100 - -

Độ ẩm %

AAA

8,0±2,0

8,0±2,0

8,0±3,0 AA

A

Tiêu chuẩn Đài Loan: CNS P 2955 : 2009

Giấy làm lớp sóng được chia thành ba cấp chất lượng với các ký hiệu: A1, A2 và

B. Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định cho từng cấp chất lượng được chỉ ra trong bảng

3.10.

Bảng 3.10 – Quy định mức chất lượng trong CNS P 2955 : 2009

Mức Định lượng,

g/m2

Sai số cho

phép, %

Chiều dài đứt

theo chiều

dọc,min km,

Độ bền nén vòng riêng

theo chiều ngang, min,

N.m2/g (kgf.m2/g)

Độ ẩm, %

A1 100 ~ 150

± 5

4,0 108 (11,0)

9,0 ±1,0

160 ~ 215 127 (13,0)

A2 100 ~ 150 3,5 88 (9,0)

160 ~ 215 108 (11,0)

B 100 ~ 150 3,0 69 (7,0)

160 ~ 215 88 (9,0)

12

Tiêu chuẩn của Cộng hòa liên bang Nga GOST 7377

Giấy làm lớp sóng được chia thành 4 loại với các ký hiệu: B-0, B-1, B-2 và B-3.

Các chỉ số kỹ thuật và mức quy định được trình bày trong bảng 3.11.

Bảng 3.11 – Quy định mức chất lượng trong GOST 7377

Các thông số Cấp chất lượng

B-0 B-1

Định lượng, g/m2 100±5

112±6

125±6

140±8

175±10

100±5

112±6

125±6

140±8

175±10

Độ bền nén phẳng sau khi làm sóng trong phòng TN (CMT30), N, min -Chiều rộng băng giấy 15 mm -Chiều rộng băng giấy 12,7 mm

215 180

260 205

310 255

350 300

400 350

210 170

240 190

280 245

330 270

370 330

Độ chịu bục, kPa, min 195 245 320 370 450 195 245 320 340 410 Độ bền kéo theo chiều dọc, KN/m, min

6,0 7,0 8,0 9,0 11,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0

Độ bền nén (CCT), kN/m, min

0,80 1,00 1,35 1,50 1,80 0,70 0,95 1,15 1,35 1,55

Độ hút nước Cobb30, g/m2 -Giấy có gia keo -Giấy không gia keo, max

30 – 70 70

30 – 70 70

Độ ẩm , % 7���� 7��

�� Các thông số B-2 B-3

Định lượng, g/m2 80±5

112±6

125±6

140±8

160±8

100±5

112±6

125±6

140±8

160

±11

Độ bền nén phẳng sau khi làm sóng trong phòng TN (CMT30), N, min -Chiều rộng băng giấy 15 mm -Chiều rộng băng giấy 12,7 mm

115 90

190 150

230 195

250 205

280 235

75 65

110 90

150 125

190 150

220 180

Độ chịu bục, kPa, min 125 195 275 310 340 120 145 175 195 225 Độ bền kéo theo chiều dọc, KN/m, min

4,0 5,5 6,0 6,5 7,0 4,0 5,0 5,5 6,0 6,5

Độ bền nén (CCT), kN/m, min

- 0,75 0,95 1,15 1,35 0,40 0,65 0,75 0,95 1,10

Độ hút nước Cobb30, g/m2 -Giấy có gia keo -Giấy không gia keo, max

30 – 70 70

30 – 70 70

Độ ẩm , % 7���� 7��

��

13

Tiêu chuẩn dự thảo của Philippin: DPNS 166 : 2002

Giấy làm lớp sóng trong dự thảo được chia thành hai cấp chất lượng với các ký

hiệu A và B. Các chỉ tiêu kỹ thuật và mức quy định được trình bày trong bảng 3.12.

Bảng 3.12 – Quy định mức chất lượng trong DPNS 166 : 2002

Các chỉ số Mức quy định

Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp Cấp

A B A B A B A B A B A B

Định lượng, g/m²

Sai số: ±5%

115

125

150

160

175

185

Độ dày, mm

Sai số: 0,03 mm

0,20

0,23

0,26

0,28

0,31

0,33

Độ bền nén phẳng sau khi làm sóng (CMT), N, min.

210

190

256

228

290

268

310

284

340

310

360

330

Độ bền nén vòng kN/m, min., chiều ngang

0,90

0,70

1,05

0.80

1,26

1,05

1,34

1,15

1,49

1,30

1,60

1,40

Đối với sản phẩm giấy làm lớp sóng, tiêu chuẩn Nhật Bản, Trung Quốc và Đài

Loan xây dựng cho 3 cấp chất lượng, Nga xây dựng cho 4 cấp chất lượng và trong dự

thảo của Philippin xây dựng cho 2 cấp chất lượng.

Chỉ tiêu kỹ thuật trong tiêu chuẩn được đa số các nước đưa ra là: Định lượng, độ

bền nén vòng theo chiều ngang, độ bền kéo theo chiều dọc, độ dày và độ ẩm.

Định lượng trong tiêu chuẩn được xây dựng trong các khoảng gần như nhau: Nga

từ 80 – 175 g/m2; Trung Quốc từ 80 – 200 g/m2; Đài Loan từ 100 – 215 g/m2; Nhật Bản

từ 115 – 200 g/m2 và dự thảo của Philippin là từ 115 – 185 g/m2.

Độ bền kéo thể hiện bằng chiều dài đứt đối với sản phẩm loại 1và 2 của Nga được

xây dựng cao nhất (~ 6000m); mức cấp A trong tiêu chuẩn Trung Quốc, Nhật Bản là

5000 m, Đài Loan là 4000m. Sản phẩm cấp 3, 4 của Nga được xây dựng là 3900m; cấp B

của Nhật Bản là 3900m, Trung Quốc là 3750 m, Đài Loan là 3500 m. Sản phẩm cấp C

của Nhật Bản và Đài Loan được xây dựng là 3000 m, Trung Quốc là 2500 m.

Độ bền nén vòng theo chiều ngang trong tiêu chuẩn Nhật Bản được xây dựng ở

mức từ 11,2 – 12,1 Nm/g, Trung Quốc loại AAA từ 7,5 – 11,5 N.m/g; AA từ 7,0 – 10,5

Nm/g; A từ 6,5 đến 9,2 N.m/g, Đài Loan từ 5,8 đến 7,1 Nm/g, dự thảo tiêu chuẩn của

Philippin là từ 7,8 – 10,3Nm/g. Sản phẩm loại B trong tiêu chuẩn của Nhật Bản được quy

định từ 7,6 – 9,9 N.m/g, Trung Quốc từ 5 = 7,7 N.m/g, Đài Loan từ 5,8 đến 7,1 N.m/g và

philippin là từ 6,1 – 7,6 Nm/g.

Độ hút nước Cobb60 trong tiêu chuẩn của Nga quy định mức đối với sản phẩm có

gia keo chống thấm là trong khoảng từ 30 – 70 g/m2, với sản phẩm không gia keo giá trị

Cobb60 tối đa cho phép là 70 g/m2. Tiêu chuẩn của Trung Quốc mức quy định cho Cobb60

là không được lớn hơn 100 g/m2.

14

Độ ẩm quy định cho sản phẩm trong tiêu chuẩn của các nước không khác nhau

nhiều và nằm trong khoảng 7 – 9 %.

3.1.2 Tiêu chuẩn cấp cơ sở của các đơn vị sản xuất trong nước

3.1.2.1 Các tông lớp mặt

Nhiều đơn vị sản xuất giấy bao bì công nghiệp trong nước đã xây dựng các tiêu

chuẩn chất lượng cho sản phẩm của mình (TCCS). Tiêu chuẩn các tông lớp mặt của một

số đơn vị sản xuất được trình bảy trong bảng 3.13.

Bảng 3.13 – Tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm các tông lớp mặt

Các thông số Mức chất lượng

Công ty TNHH Giấy Đồng Tiến Bình Dương

Định lượng, g/m2, sai số

cho phép ±4%

130 140 150 160 170 180 200 260

Độ chịu bục, kgf/cm2 ≥

- KD, KA, KT,KIE

- KT1,K1Y,K2E

3,0

2,8

3,3

3,0

3,4

3,2

3,6

3,4

3,8

3,6

4,0

3,7

-

-

Chống thấm, giây Theo yêu cầu của khách hàng

Số met, m ± 4%

Độ ẩm, % 7 ± 2

Đường kính cuộn, cm 115 ± 2

Chiều rộng cuộn giấy,mm + 5

Số mối nối ≤ 2

Các mép cắt Phẳng, thẳng, không bị nhăn

Công ty TNHH Giấy Xuân Mai

Các thông số Phân loại XMKT/YBB125 XMKT/YBB 150 XMKT/YBB175

Định lượng, g/m2, sai số ±5 g/m2 125 150 175

Độ dày, µm 190 - 210 220- 240 250 – 270

Độ bền nén vòng chiều ngang, kgf/6in 13,2 – 16,0 19,0 – 21,0 23,0 – 26,0

Độ chịu bục, kgf/cm2 ≥ 3,0 ≥ 3,8 ≥ 4,4

Nhà Máy Giao Long

Các thông số Phân loại

YP125

g/m2

YP150

g/m2

YP175

g/m2

YT125

g/m2

YT150

g/m2

YT175

g/m2

YT200

g/m2

Độ bền nén vòng,

kgf/6in

- Chiều dọc

- Chiều ngang

16,1

12,2

23,5

17,2

26,3

21,2

15,3

11,7

21,5

16,3

24,8

20,5

32,1

27,2

Độ chịu bục, kgf/cm2 ≥ 3,40 ≥ 3,80 ≥ 4,30 ≥ 3,20 ≥ 3,60 ≥ 4,20 ≥ 4,50

Độ ẩm, % 6 – 9,5

Dung sai định lượng, % ± 3

15

Nhìn chung TCCS được các đơn vị xây dựng thường cho một cấp chất lượng và

được quy định cho các loại định lượng khác nhau. Các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định là

định lượng, độ chịu bục, độ bền nén vòng theo chiều ngang và độ ẩm. Các mức quy định

về độ chịu bục và độ bền nén vòng theo chiều ngang trongTCCS tương đương với mức

quy định cho sản phẩm loại 2 (B) của tiêu chuẩn một số nước trên thế giới.

3.1.2.2 Giấy làm lớp sóng

TCCS giấy làm lớp sóng của một số đơn vị sản xuất trong nước được trình bày

trong bảng 4.14.

Bảng 3.14 – TCCS giấy làm lớp sóng của các đơn vị sản xuất trong nước

Các thông số Mức chất lượng

Công ty TNHH Giấy Đồng Tiến Bình Dương Định lượng, g/m2, sai số cho phép ±4%

- Giấy làm sóng - Gia keo bề mặt

90 90

100 100

105 105

110 -

115 -

Độ chịu bục, kgf/cm2 ≥ - Giấy làm sóng - Gia keo bề mặt

1,8 1,8

2,2 2,0

2,3 2,1

2,4 -

2,5 -

Độ bền nén vòng theo chiều ngang, kgf/6in ≥

- Giấy làm sóng - Gia keo bề mặt

5,5 4,8

8,0 6,0

8,5 6,5

9,5 -

11,0 -

Chống thấm, giây 15

Số met, m ± 4%

Độ ẩm, % 7 ± 2

Đường kính cuộn, cm 115 ± 2

Chiều rộng cuộn giấy, mm + 5

Số mối nối ≤ 2

Các mép cắt Phẳng, thẳng, không bị nhăn

Công ty TNHH Giấy Xuân Mai

Các thông số

Phân loại

B1-105

B1-110

B1-115

B1-125

B1-150

B1-185

Định lượng, g/m2, sai số ±5 g/m2 105 110 115 125 150 185

Độ dày, µm 175-

195

180-

200

185-

205

190-

210

220-

240

260-

280

Độ bền nén vòng theo chiều ngang,

kgf/6in

8,0-

10,0

9,5-

11,5

11,0-

13,0

13,2-

16,0

20,5-

22,0

24,3-

27

Độ chịu bục, kgf/cm2 ≥2,5 ≥2,6 ≥2,8 ≥3,0 ≥23,8 ≥4,5

Độ ẩm, % 6 - 9

16

Nhà Máy Giấy Giao Long

Các thông số Phân loại

CM125g/m2 CM150g/m2 CM185g/m2 CM200g/m2

Độ bền nén vòng, kgf/6in

- Chiều dọc - Chiều ngang

14,9

11,2

20,2

15,3

26,3

20,1

31,3

26,3

Độ chịu bục, kgf/cm2 ≥ 3,20 ≥ 3,60 ≥ 4,20 ≥ 4,40

Độ ẩm, % 6 – 9,6

Dung sai định lượng, % ± 3

Tương tự như sản phẩm các tông lớp mặt, TCCS giấy làm lớp sóng thường được

xây dựng cho một cấp chất lượng với các loại định lượng khác nhau. Chỉ tiêu kỹ thuật

quy định thường là độ bền nén vòng, độ chịu bục, độ dày và độ ẩm. Mức quy định

thường bằng với mức quy định cho sản phẩm loại 2 (B) trong tiêu chuẩn của một số nước

trên thế giới.

3.1.3 Kết quả đo các chỉ số kỹ thuật của các tông lớp mặt và giấy làm lớp sóng

3.1.3.1 Các tông lớp mặt

Các sản phẩm các tông lớp mặt được lấy mẫu phân tích các thông số kỹ thuật bao

gồm: các sản phẩm sản xuất tại các doanh nghiệp trong nước và các sản phẩm nhập khẩu

từ một số nước trên thế giới. Kết quả phân tích các thông số kỹ thuật của các sản phẩm

các tông lớp mặt sản xuất trong nước được chỉ ra trong bảng 4.14.

Bảng 4.14 – Các chỉ số kỹ thuật của sản phẩm các tông lớp mặt

Mẫu Các thông số kỹ thuật

Định lượng, g/m2

Chỉ số độ bền nén vòng, ngang Nm/g

Chỉ số bục, kPa.m2/g

Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2

1 2 3 4 5

Doanh nghiệp 1

ĐL 150 148 4,0 2,6 25,9

ĐL 170 170 7,4 2,5 22,3

ĐL 200 199 5,4 2,5 19,7

Doanh nghiệp 2

ĐL 110 119 3,0 2,1 31,1

ĐL 110 119 3,6 2,1 35,1

ĐL 125 129 3,8 2,1 45,9

ĐL 130 134 3,5 2,0 36,1

Doanh nghiệp 3

ĐL 135 139 3,1 2,4 30

ĐL 145 140 3,6 2,4 36

17

1 2 3 4 5

ĐL 150 157 5,0 3,1 27

Doanh nghiệp 4

ĐL 150 151 8,5 2,4 34,7

ĐL 150 153 6,5 2,4 30,1

ĐL 150 150 5,7 2,7 31,9

Doanh nghiệp 5

ĐL 240 246 7,2 1,8 29,5

Doanh nghiệp 6

ĐL 170 190 10,1 2,5 23,2

Sản phẩm các tông lớp mặt sản xuất trong nước chủ yếu là từ bột giấy tái chế

(Testliner). Nguyên liệu dùng cho sản xuất bột tái chế là giấy loại hòm hộp cũ (OCC)

nhập khẩu và thu mua trong nước. Trong sản xuất, lớp mặt thường được làm từ bột giấy

tái chế có chất lượng cao hơn, hoặc phối trộn bột giấy tái chế với một phần bột giấy kraft

nguyên thủy. Hiện tại, hầu như không có đơn vị nào trong nước sản xuất lớp mặt hoàn

toàn từ bột giấy kraft nguyên thủy. Lớp đế của sản phẩm được làm hoàn toàn từ bột giấy

tái chế. Do vậy, các sản phẩm các tông lớp mặt sản xuất trong nước rất ít loại cao cấp.

Kết quả đo các chỉ số kỹ thuật cho thấy, sản phẩm các tong lớp mặt của một số

đơn vị tương đối thấp, thậm trí thấp hơn mức cấp C trong tiêu chuẩn của các nước trên

thế giới. Chỉ tiêu độ chịu bục không cao và chỉ số Cobb60 của một số sản phẩm cao không

đảm bảo tính chống thấm.

Các chỉ số kỹ thuật của các tông lớp mặt nhập khẩu vào Việt Nam được chỉ ra

trong bảng 3.15.

Bảng 3.15 – Các chỉ số kỹ thuật của các tông lớp mặt nhập khẩu

Mẫu Các thông số kỹ thuật

Định lượng, g/m2

Chỉ số độ bền nén vòng, ngang Nm/g

Chỉ số bục, kPa.m2/g

Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2

Nhật Bản

OJI 180 180 8,8 3,1 22,2

OJI 210 212 9,0 3,3 3,0

Thái Lan

KS 140 138 8,8 4,2 -

KS 170 167 9,2 3,7 -

Indonesia

Pajia 193 11,3 3,0 20,9

PT. 230 10,6 2,2 57,4

Trung Quốc

ĐL 100 103 3,2 2,3 26,0

Sản phẩm các tông lớp mặt nhập khẩu từ Nhật Bản và Thái Lan có chất lượng cao

hơn hẳn sản phẩm sản xuất trong nước. Tuy nhiên sản phẩm sản xuất tại Trung Quốc có

18

chất lượng không cao, thậm trí còn thấp hơn mức chất lượng của sản phẩm sản xuất trong

nước.

3.1.3.2 Giấy làm lớp sóng

Giấy làm lớp sóng được lấy mẫu để phân tích các chỉ số kỹ thuật là giấy được sản

xuất tại các nhà máy trong nước, kết quả phân tích được chỉ ra trong bảng 4.16.

Bảng 4.16 – Các chỉ số kỹ thuật của giấy làm lớp sóng

Mẫu Định lượng, g/m2

Khối lượng riêng, g/cm3

Chiều dài đứt dọc, m

Chỉ số độ bền nén vòng ngang, Nm/g

Độ hút nước Cobb60, g/m2

Doanh nghiệp 1 ĐL 90 93,8 0,65 5470 2,5 29,8 ĐL 100 102 0,62 5690 2,7 43,1 ĐL 100 104 0,64 5320 3,2 30,7 ĐL 110 112 0,62 4520 2,0 129 ĐL 110 112 0,65 4820 2,8 32,1 ĐL 110 109 0,64 5440 2,6 126 ĐL 120 119 0,62 4990 3,0 144 ĐL 130 127 0,65 4880 4,6 28,8 ĐL 140 141 0,60 4960 3,7 167 ĐL 150 149 0,62 5320 5,7 33,1 ĐL 170 173 0,68 4970 3,8 24,6 ĐL 180 181 0,65 6150 7,0 37,1 ĐL 200 205 0,66 4620 5,1 33,0

Doanh nghiệp 2 M1 116 0,55 5690 4,7 51,2 M2 124 0,45 5700 4,9 60,7 M3 125 0,62 4900 4,7 31,4 M4 130 0,95 5690 5,7 59,8

Doanh nghiệp 3 M1 125 - 4160 3,0 - M2 129 0,56 - 3,8 - M3 131 0,62 5090 3,5 -

Sản phẩm giấy làm lớp sóng thường được làm từ bột giấy bán hóa, bột giấy tái chế

và bột giấy từ nguyên liệu phi gỗ. Hiện tại ở Việt Nam giấy làm lớp sóng thường được

làm từ bột giấy tái chế.

Cũng như sản phẩm các tông lớp mặt giấy làm lớp sóng sản xuất trong nước

thường ở mức trung bình và thấp hơn sản phẩm cùng loại được sản xuất tại các nước có

trình độ công nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại.

3.2 Nội dung TCVN

Bố cục của TCVN đối với sản phẩm các tông lớp mặt và giấy làm lớp sóng gồm

các mục sau:

- Phạm vi áp dụng

- Tài liệu viện dẫn

- Thuật ngữ và định nghĩa

19

- Phân loại

- Yêu cầu kỹ thuật

+ Nguyên liệu

+ Kích thước

+ Ngoại quan

+ Chỉ tiêu chất lượng

- Phương pháp thử

- Ghi nhãn, bao gói bảo quản và vận chuyển

3.2.1 Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm trong TCVN

Các chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng của từng chỉ tiêu được xây dựng trong

tiêu chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm phải đảm bảo nguyên tắc: hài hòa với các sản phẩm

cùng loại trên thế giới và trong khu vực; phù hợp với tình hình sản xuất trong nước; phù

hợp với năng lực các phòng thử nghiệm trong nước; đáp ứng được mục đích sử dụng của

sản phẩm; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Sản phẩm các tông lớp mặt được chia thành 3 cấp chất lượng với các chỉ tiêu kỹ

thuật và mức quy định được chỉ ra trong bảng 3.17.

Bảng 3.17 – Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm các tông lớp mặt

Các chỉ tiêu Phân loại Phương pháp thử

Cấp A Cấp B Cấp C

1.Hàm lượng bột giấy kraft, so với tổng lượng bột giấy, % không nhỏ hơn

80,0 - - TCVN 3980 : 2001

2.Định lượng, g/m2

Sai số ± 5%

115 - 350 TCVN 1270 : 2008

3. Chỉ số độ chịu bục, kPa.m2/g, không nhỏ hơn

- Định lượng < 150 g/m2

- Định lượng (150 ÷ < 200) g/m2

- Định lượng (200 ÷ < 250) g/m2

- Định lượng (250 ÷ < 300) g/m2

- Định lượng ≥ 300 g/m2

3,4

3,2

3,1

2,9

2,8

3,1

2,9

2,8

2,7

2,5

2,1

2,0

1,9

1,8

1,6

TCVN 7632 : 2007

4. Chỉ số độ bền nén vòng theo chiều ngang, N.m/g, không nhỏ hơn

- Định lượng < 150 g/m2

- Định lượng (150 ÷ < 200) g/m2

- Định lượng (200 ÷ < 250) g/m2

- Định lượng (250 ÷ < 300) g/m2

- Định lượng ≥ 300 g/m2

8,5

9,0

9,1

10,5

11,0

7,2

7,5

8,5

9,0

9,5

5,0

6,0

6,5

7,5

8,0

TCVN 6896 : 2015

5.Độ hút nước mặt trên Cobb60, g/m2, không lớn hơn

30,0 30,0 35,0 TCVN 6726 : 2007

6.Độ ẩm, % 8 ± 2 TCVN 1867:2010

Giấy làm lớp sóng được chia thành 3 cấp chất lượng với các chỉ tiêu kỹ thuật và

mức quy định được trình bày trong bảng 3.18.

20

Bảng 3.18 – Yêu cầu kỹ thuật của giấy làm lớp sóng

Các chỉ tiêu Mức Phương pháp thử

Cấp A Cấp B Cấp C

2.Định lượng, g/m2

Sai số ± 5%

80 - 200 TCVN 1270 : 2008

2.Khối lượng riêng, g/cm3, không nhỏ hơn

0,55 0,50 0,45 TCVN 3652 : 2007

3. Chiều dài đứt theo chiều dọc, m không nhỏ hơn

5000 4000 3000 TCVN 1862–2 : 2011

4. Chỉ số độ bền nén vòng theo chiều ngang, N.m/g, không nhỏ hơn

- Định lượng < 100 g/m2

- Định lượng (100 ÷ < 150) g/m2

- Định lượng ≥ 150 g/m2

7,5

8,5

11,5

5,0

5,5

7,5

3,0

3,5

4,5

TCVN 6896 : 2001

5. Độ hút nước Cobb60, g/m2 30 - 100 TCVN 6726 : 2007

6. Độ ẩm, % 8 ± 2 TCVN 1867 : 2010

Các chỉ tiêu kỹ thuật được lựa chọn cho các tông lớp mặt và giấy làm lớp sóng là các chỉ tiêu cần thiết để đánh giá chất lượng của sản phẩm. Đây là các chỉ tiêu được phần lớn các nước đưa vào trong tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm các tông lớp mặt và giấy làm lớp sóng. Quan trọng hơn cả là với các chỉ tiêu kỹ thuật được đưa ra trong tiêu chuẩn, phần lớn các phòng thử nghiệm trong nước đều đáp ứng được khi có yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm. Các khoảng định lượng được lấy để xây dựng các mức độ bền cơ học được căn cứ vào kết quả thử nghiệm, với các loại giấy cùng một cấp chất lượng, định lượng hơn nhau khoảng 40 – 50g/m2 các chỉ số độ bền cơ học gần tương đương nhau và tham khảo tiêu chuẩn của Trung Quốc, Nga, Nhật Bản.

Trong tiêu chuẩn, mức cấp A được xây dựng tương đương với cấp chất lượng loại 1 trong tiêu chuẩn của một số nước trên thế giới; mức cấp B được xây dựng tương đương với cấp chất lượng cao của các sản phẩm sản xuất trong nước; mức cấp C được xây dựng phù hợp với tình hình sản xuất và sản phẩm thông thường của phần lớn các đơn vị sản xuất trong nước.

4.Kiến nghị

Để hoàn thiện các dự thảo TCVN theo hướng bảo đảm sự chính xác, thực hiện được, nhóm thực hiện nhiệm vụ của Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô xin gửi tới quý cơ quan và các chuyên gia 02 dự thảo TCVN với mong muốn sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp. Các ý kiến có thể đóng góp trực tiếp trên các dự thảo và công văn góp ý ghi tóm tắt các ý kiến chính xin được gửi về theo địa chỉ:

Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô

59 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân – Hà Nội

ĐT ; 04.38581072; Fax: 04.38581070

(Mọi thông tin đề nghị liện hệ với Lương Thị Hồng , ĐT: 0913068432; email: [email protected])

Rất mong nhận được sự công tác nhiệt tình của quý Cơ quan/chuyên gia

21