thuyết trình chuyên đề 2
TRANSCRIPT
Ngành Xã Hội Học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
Khoa Xã Hội Học - Công Tác Xã Hội
Đông Nam Á
Giảng viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Xuân Nghĩa
Đinh Thị Kim Ánh 1156010003 1
Phan Thị Minh Phương 1156010025 2
Nguyễn Thị Trang 1156010036 3
Phụ lục
Phần kết luận
Kết quả nghiên cứu
Phần mở đầu 1
2
3
4
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu
Smartphone và sự phát triển Nhu cầu sử dụng SMP và các chức năng của chúng Smartphone và quan hệ xã hội Smartphone và vấn đề học tập Một số vấn đề khác của smartphone
• Đề tài này vừa mang ý nghĩa khoa học vừa mang ý nghĩa thực tiễn.
• Lý thuyết quyết định luận kỹ thuật của Marshall McLhan • Lý thuyết chức năng
Lý do chọn đề tài Cơ sở lý luận Tổng quan tài liệu
Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu việc sử dụng và ảnh hưởng của
smartphone đối với quan hệ xã hội, học tập. Mục tiêu cụ thể Hiện trạng sử dụng và sự phổ biến của
Smartphone. Danh mục về các tính năng của smartphone. Tác động, tầm quan trọng và sự cần thiết của
smartphone đến các mối quan hệ xã hội. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động học tập của sinh
viên, do việc sử dụng smartphone.
Việc sử dụng smartphone trong sinh viên tùy thuộc những đặc điểm nhân khẩu – xã hội của sinh viên.
Thông qua mạng xã hội, việc sử dụng smartphone gia tăng vốn xã hội của cá nhân
Tác động của việc sử dụng smartphone lên các mối quan hệ xã hội tùy thuộc một số thuộc tính của người sử dụng
Tác động của smartphone lên việc học tập: tích cực và tiêu cực.
Ảnh hưởng việc sử dụng smartphone đối với quan hệ xã hội và học tập của sinh viên
Những đặt điểm liên quan đến việc sử dụng smartphone của sinh viên
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu nghiên cứu Chương 1
Chương 2
Chương 3
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu ngiên cứu
4 3
5
1
2 Kinh tế gia đình
của sinh viên
Sinh viên các trường
khối ngành
Giới tính của
sinh viên
Quê quán của
sinh viên
Năm học của
sinh viên
Có 400 sinh viên tham gia khảo sát chia đều cho 4 trường đại học: 50% nam, 50% nữ.
Tìm hiểu theo khối ngành Theo giới tính, Theo năm học Theo quê quán Theo kinh tế gia đình
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu ngiên cứu
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu ngiên cứu
Kinh tế gia đình của sinh viên và việc chọn lựa mức giá smartphone
Kinh tế 1 - <3tr 3 - <5tr 5 - <7tr 7 - <10tr Trên 10tr Tổng
Giàu 9.1 4.5 36.4 18.2 31.8 100
Khá giả 9.4 35.3 25.9 18.8 10.6 100
Trung bình 34.2 38.5 18.7 6.6 1.9 100
Cận nghèo 75 10 0 5 10 100
Nghèo 50 6.2 6.2 6.2 31.2 100
30.2 33.2 19.8 9.8 7 100
Những đặc điểm liên quan việc sử dụng smartphone của sinh viên
2.1 Phân loại các hạng người sử dụng smartphone
2.2 Thời gian bắt đầu & thời lượng sử dụng mỗi ngày
2.3 Chi phí hàng tháng của việc sử dụng smartphone
2.4 Smartphone và các thiết bị kết nối internet khác
2.5 Các tình huống sử dụng smartphone
2.6 Các chức năng của smartphone
2.1 Phân loại các hạng người sử dụng smartphone
Những người sử dụng bình thường chiếm 34,8% của mẫu.
Những người thích ứng công nghệ (technological adapters) tỷ lệ cao nhất chiếm 40,2% mẫu nghiên cứu.
Những người chú trọng khía cạnh mốt, thời trang của cộng nghệ (technological chics) chiếm 11%.
Những người nghiện công nghệ (gadget addicts). Chiếm 14% tổng số mẫu nghiên cứu.
2.2 Thời gian bắt đầu sử dụng và thời lượng sử dụng trung bình mỗi ngày
Thời gian bắt đầu sử dụng: 24,5% SV dưới 1 năm và 21,5% SV trên 3 năm
Thời gian bắt đầu sử dụng bị chi phối bởi các yếu tố: Sinh viên thành thị sử dụng sớm hơn:
X2 = 21.434 pf = 6 , p = 0.002 (bảng 7) Sinh viên gia đình giàu có, khá giả sử dụng sớm hơn:
X2 = 14.89, df = 6, p = 0.021 (Bảng 6) Sinh viên chú trọng “đẳng cấp” & nghiên công nghệ sử dụng sớm hơn :
X2 = 22.417, df = 9 , p = 0.008 (Bảng 8)
2.2 Thời gian bắt đầu sử dụng và thời lượng sử dụng trung bình mỗi ngày
Thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày: 2 giờ - < 4 giờ, chiếm 36.1%, chiếm tỉ lệ cao nhất; thời gian trung bình sử dụng mỗi ngày là: 163 phút/ngày
Bị chi phối bởi các yếu tố: Sinh viên thành thị và sinh viên thuộc gia đình giàu,
X2 = 25.86, df= 8, p= 0.001 X2 = 17.62, df= 8, p= 0.024.
Sinh viên sử dụng smartphone đã lâu X2 = 42.117, df= 12, p= 0.000
Những sinh viên nghiện công nghệ 25, 9%. : X2 = 23.895, df = 12, p = 0.021
2.3 Chi phí sử dụng hàng tháng
Chi phí trung bình: 82.000 đ/tháng Sinh viên thuộc gia đình giàu, khá giả tốn nhiều
tiền hơn : X2 = 40.063, df = 8; p = 0.000
Sinh viên học khoa học xã hội-nhân văn tốn nhiều hớn sinh viên khoa học tự nhiên:
X2 = 22.70, df = 8; p = 0.030 Sinh viên nghiện công nghệ chi phí nhiều hơn:
X2 = 24,580; df = 12 ; p = 0.017 (bảng 10)
Loại người sử dụng và chi phí sử dụng hằng tháng (%)
Loại người sử
dụng < 20.000
20.000-
<50.000
50.000-
<100.000
100.000-
<150.000 >150.000 Tổng
Bình thường 7.2 18 52.5 17.3 5 100
Chú trọng tiện
nghi, hiệu năng
công việc
9.3 18.6 38.5 23 10.6 100
Chú trọng vị thế,
“đẳng cấp” 20.5 20.5 27.3 18.2 13.6 100
Nghiện công
nghệ 14.3 8.9 41.1 17.9 19.9 100
2.3 Chi phí sử dụng hàng tháng
2.4 Smartphone và các thiết bị kết nối internet khác
0
100
200
300
15 (2.4%)
253 (41.1%)
59 (9.6%)
288 (46.8%)
Thiết bị sử dụng
Máy tính để bàn
Smartphone
Máy tính bảng
Laptop
Tỷ lệ % thiết bị được sử dụng để kết nối internet (% câu trả lời)
2.5 Các tình huống sử dụng smartphone
STT Chức năng Điểm TB STT Chức năng Điểm TB
1 Nghe nhạc 3.82 8 Lưu trữ các thông tin và
tài liệu 3.1
2 Mạng xã hội 3.72 9 Sử dụng bản đồ, tìm vị trí,
GPS 2.99
3 Gọi/nghe điện
thoại 3.55 10 Đọc truyện 2.97
4 Chụp ảnh, quay
phim 3.54 11 Gửi/nhận mail 2.89
5 Tin nhắn văn bản 3.4 12 Ghi âm 2.6
6 Báo thức 3.36 13 Radio 2.46
7 Chơi games 3.27 14 Word, excel, powerpoint 2.42
(Thang đo khoảng : 1 = Không sử dụng; 5 = Rất thường xuyên)
Chức năng của smartphone và mức độ sử dụng
Ảnh hưởng việc sử dụng smartphone đối với quan hệ xã hội và học tập của sinh viên
1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội.
2 Ảnh hưởng của smartphone đối với việc học tập của sinh viên
3 Đánh giá việc sử dụng SMP đến học tập và quan hệ xã hội của sinh viên
3.1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội
Mạng xã
hội
Không sử dụng hay
không thường
xuyên sử dụng
Thường xuyên,
khá thường xuyên
và rất thường
xuyên
Tổng
N % N % N %
facebook 63 15.8 337 84.2 400 100
zalo 139 34.8 261 65.2 400 100
Viber 238 59.5 162 40.5 400 100
Zingme 241 60.2 159 39.8 400 100
skype 247 61.8 153 38.3 400 100
Tỷ lệ % sử dụng các trang mạng xã hội trên smartphone hiện nay của sinh viên
3.1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội
Số lượng bạn bè trên Facebook
3.3 6 8.8 10.3
31.3 22.5
18
0102030405060708090
100
3.1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội
vốn xã hội của thanh niên trong việc sử dụng facebook trên smartphone
Nhận định của người sử dụng đối với facebook Nhân tố
Facebook giúp tôi tương tác với nhiều bạn bè mới .771 .180
Tôi có thể dễ dàng tìm việc làm hoặc nơi thực tập nhờ sự giúp đỡ của bạn bè .740 .224
Tôi cảm thấy thích thú với những gì đang diễn ra trên facebook .682 .182
Tôi có thể nhận được lời khuyên từ người thân, bạn bè khi phải có những quyết
định quan trọng .667 .288
Tôi thấy mình là một phần của các giao tiếp trên facebook .438 .390
Tôi có thể mượn một số tiền khá lớn từ người than khi gặp khó khăn .061 .817
Tôi sẵn sàng dùng thời gian của mình để tham gia các hoạt động chung trên
facebook .288 .744
Tương tác với những người trên facebook giúp tôi làm nhiều việc tốt đẹp hơn. .361 .646
Có vài người tôi rất tin tưởng giúp tôi giải quyết những vấn đề khó khăn .488 .490
Tôi có thể tìm được việc làm tốt nhờ bạn bè cũ .361 .439
Phương sai 47.461 9.479
3.2 Ảnh hưởng của smartphone đối với việc học tập của sinh viên
Nghiện Cô đơn Nhút nhát
Thời gian Số bạn
Nghiện
Pearson Correlation 1 .180** .189** .102* -.049
Sig. (2-tailed) .000 .000 .041 .333
N 399 399 399 399 399
Cô đơn
Pearson Correlation .180** 1 .299** .007 .007
Sig. (2-tailed) .000 .000 .881 .885
N 399 400 400 400 400
Nhút nhát
Pearson Correlation .189** .299** 1 .048 -.176**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .335 .000
N 399 400 400 400 400
Thời gian /ngày
Pearson Correlation .102* .007 .048 1 .162**
Sig. (2-tailed) .041 .881 .335 .001
N 399 400 400 400 400
Số bạn (Đinh lương)
Pearson Correlation -.049 .007 -.176** .162** 1
Sig. (2-tailed) .333 .885 .000 .001
N 399 400 400 400 400
Vấn đề nghiện smartphone và ảnh hưởng của nó đối với quan hệ xã hội: sự cô đơn, tính nhút nhát
3.2 Ảnh hưởng của smartphone đối với việc học tập của sinh viên
Trong mẫu nghiên cứu có 11 câu hỏi và số người nghiện khoảng 55% có điểm cao hơn điểm trung bình
Bảng này cho ta thấy mối tương quan giữa vấn đề nghiện tính cô đơn nhút nhát
Bảng này cũng cho ta thấy những ng nghiện hay những người nhút nhát không phải lúc nào cũng có nhiều bạn (tương quan nghịch thể hiện qua dấu trừ). Những người nghiện, cô đơn sử dụng các chức năng giải trí để bù trừ.
3.3 Đánh giá việc sử dụng smartphone đến học tập và quan hệ xã hội của sinh viên Sinh viên sử dụng
smartphone để thuyết trình
Sinh viên chụp hình trên bảng để thảo
luận nhóm
3.3 Đánh giá việc sử dụng smartphone đến học tập và quan hệ xã hội của sinh viên
Sinh viên tham khảo tài liệu trên internet để làm bài kiểm tra
3.3 Đánh giá việc sử dụng smartphone đến học tập và quan hệ xã hội của sinh viên
Các biến
(11 nhận định về những ảnh hưởng chi phối lên cá nhân) Nhân tố
Mang tính giải trí cao 0.784 0.181
Phục vụ nhu cầu học tập và làm việc 0.770 0.160
Giảm stress 0.734 0.143
Kết nối ở mọi lúc mọi nơi 0.710 0.089
Các ứng dụng giúp tiết kiệm chi phí 0.422 0.276
Sa sút việc học tập -0.133 0.776
Tốn kém tiền bạc 0.159 0.669
Mất tập trung trong học tập, trong công việc 0.188 0.629
Tốn nhiều thời gian 0.367 0.619
Ảnh hưởng đến sức khỏe 0.251 0.581
Hạn chế giao tiếp trực tiếp (mặt đối mặt) 0.198 0.561
% Phương sai 35.010 13.96
Ma trận phân tích nhân tố về giá trị ảnh hưởng của smartphone lên sinh viên
• Tôi thấy hạn chế lớn nhất là sinh viên không tập trung khi nghe bài giảng. Sinh viên có thể lên facebook, check mail, đọc tin tức… Đây là hạn chế rất lớn, rất lớn… Ngoài ra, theo tôi, smartphone có tiện lợi là gọn nhỏ, có thể đem theo dễ dàng, nhưng còn nhiều hạn chế lắm: màn hình nhỏ khó đọc, không thể đánh nhanh các văn bản tiếng Việt (hiện nay sinh viên thường dùng lối đánh Telex). Và điều kiện để cho smartphone được sử dụng rộng rãi trong học tập là hệ thống Wifi của các cơ sở giáo dục phải mạnh. Bắt buộc sinh viên sử dụng smartphone trong học tập có thể đưa đến bất bình đẳng xã hội, ta biết có nhiều sinh viên nghèo không đủ điều kiện để mua, mặc dù hiện nay với khoản 2,5 triệu đồng trở lên là có thể sắm được smartphone (Giảng viên, nam, dạy môn Phương pháp nghiên cứu). • Tuy nhiên, theo tôi smartphone cũng chỉ hỗ trợ. Nó có những tác động tiêu cực như nếu không kiểm soát được thời gian… (Giảng viên, nữ, đang học cao học).
• Giảng viên, nữ, dạy các môn về Tâm lý học Các bạn quá phụ thuộc vào smartphone, khi mà ngày xưa không có thì các bạn tự suy nghĩ, suy nghĩ không ra thì các bạn có thể tìm kiếm qua thư viện sách vở đối chứng và kiểm tra lại. quá trình đó có thể diễn ra lâu nhưng nó sẽ đem lại thông tin cho mình nhiều hơn và giúp nhớ lâu hơn, còn bây giờ có thể các bạn có smartphone sử dụng 3G hay wifi trong khi hầu như wifi bây giờ là free hết rồi các bạn ỷ lại không suy nghĩ làm mất đi khả năng tư duy của mình • Giảng viên, nam, dạy XHH truyền thông Việc sử dụng smartphone chiếm một khoảng thời gian khá nhiều của sinh viên, từ đó thời gian dành cho việc học có phần hạn chế. Sử dụng smartphone khiến nhiều giới trẻ phụ thuộc nhiều vào sản phẩm công nghệ, từ đó khiến cho sự tư duy của trí não không được vận dụng triệt để bởi cái gì cũng tra trên mạng
• Smartphone có những ảnh hưởng tích cực như: giúp học ngoại ngữ, tra cứu thông tin, trình bày thông tin khi thuyết trình, giúp sinh viên lưu trữ, tiếp cận tài liệu nhanh khi làm bài… Và nó có thể có tác động tiêu cực, ví như làm mất tập trung khi học, chiếm nhiều thời gian nếu không… Smartphone có màn hình chế, khó đánh nhanh các văn bản bằng tiếng Việt…
Kết luận Kiến
nghị Một vài
suy nghĩ