thực tập ngân hàng
DESCRIPTION
www.vietsoya.com https://www.facebook.com/vietsoyabrandTRANSCRIPT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN
TP.HCM, Tháng 10/ 2013
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GVHD : LÊ THỊ MINH
SVTH : HOÀNG TỐ TÂM
LỚP : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Đại Học Công Nghiệp
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để chúng em có môi trƣờng học tập tốt về cơ
sở hạ tầng cũng nhƣ cơ sở vật chất. Và em xin cảm ơn ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt
Nam - - Eximbank, chi nhánh Sài Gòn đã luôn nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập ở đây.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Tài
Chính Ngân Hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng nhƣ tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học vừa qua.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Minh đã dành nhiều thời gian,
công sức, quan tâm theo dõi, tận tình hƣớng dẫn, động viên và nhắc nhở em hoàn
thành bài báo cáo này một cách tốt nhất. Thông qua bài báo cáo này em đã học hỏi
thêm đƣợc nhiều kiến thức, kinh nghiệm về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Xuất nhập khẩu Việt Nam - - Eximbank, chi nhánh Sài Gòn.
Qua đây,em cũng xin gửi lời cảm đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ
động viên chúng em trong suốt quá trình học tập và thực hiện bài báo cáo này.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Giảng viên hƣớng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Giảng viên phản biện
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại.
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc.
TMCP: Thƣơng mại cổ phần.
Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.
Eximbank Sài Gòn Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh
Sài Gòn.
DN: Doanh nghiệp.
KHCN hách hàng cá nhân.
UBND: Ủy ban nhân dân.
CNTĐ: Cán bộ thẩm định
NN: Nhà nƣớc.
VNĐ: Việt Nam đồng
USD: Dollar
KT: inh tế
TNVHĐ Tổng nguồn vốn huy động
CPHĐVCN Chi phí huy động vốn cá nhân
VHĐCN Vốn huy động cá nhân
KHCN: Khách hàng cá nhân
KHDN: hách hàng doanh nghiệp
TSĐB: Tài sản đảm bảo
MỤC LỤC
----
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: ..... CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................... 1
1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 1
1.1.1. hái niệm cho vay khách hàng cá nhân ...................................................... 1
1.1.2. Những chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tiêu dùng ................ 1
1.2. Chế độ cho vay ................................................................................................... 2
1.2.1. Nguyên tắc vay vốn ..................................................................................... 2
1.2.2. Điều kiện vay vốn ....................................................................................... 2
1.2.3. Đối tƣợng cho vay ....................................................................................... 3
1.2.4. Thời hạn cho vay ......................................................................................... 3
1.2.5. Quy định về lãi suất, phƣơng thức trả nợ .................................................... 3
1.2.6. Xử lý nợ quá hạn ......................................................................................... 4
1.2.7. Trả nợ trƣớc hạn .......................................................................................... 4
1.3. Quy trình cho vay ............................................................................................... 4
1.3.1. Các bƣớc thực hiện ...................................................................................... 4
1.3.2. Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm
bảo 5
1.3.3. Lƣu giữ hồ sơ .............................................................................................. 6
1.3.4. Quản lý khách hàng theo định ký để thu nợ và lãi ...................................... 6
1.3.5. hách hàng tất toán hợp đồng..................................................................... 6
1.4. Tình hình thực hiện các loại hình cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Chi nhánh
Sài Gòn ......................................................................................................................... 7
1.4.1. Đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng ..................................... 7
1.4.2. Các sản phẩm cho vay đối với HCN tại Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn 8
CHƢƠNG 2: ........ THỰC TRANG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG TIÊU DÙNG HÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG EXIMBAN CHI NHÁNH SÀI GÒN ........ 12
2. Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ............................. 12
Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những
năm gần đây (2010-2012) .......................................................................................... 15
2.1.1. Về huy động vốn ....................................................................................... 15
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............... 15
Biểu đồ1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............ 16
2.1.2. Về hoạt động tín dụng ............................................................................... 16
Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............. 17
2.1.3. Về các hoạt động khác .............................................................................. 17
Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............................ 17
2.1.4. Về kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 18
Bảng 1.4:Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .... 19
2.2. Phƣơng hƣớng phát triền tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn năm
2013 20
2.3. Thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng các nhân tại Eximbank
– Chi nhánh Sài Gòn. ................................................................................................. 21
2.3.1. Xét về mặt định lƣợng ............................................................................... 21
Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm: ...................................................................................... 21
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm
2010 đến 2012 ............................................................................................................... 22
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay ............................................................................ 22
Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay .............................................. 23
Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm ......................................................................................................... 24
Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm ......................................................................................................... 25
Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm ......................................................................................................... 26
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm ....................................................................................... 27
Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN
của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. .................................................. 27
2.3.2. Xét về mặt định tính .................................................................................. 28
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn 30
2.4.1. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay HCN .......................... 30
2.4.2. ết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay HCN
32
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN EXIMBAN – CHI NHÁNH SÀI GÒN34
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay HCN tại Eximbank –
Chi nhánh Sài Gòn ..................................................................................................... 34
3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng ....................................... 34
3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân Hàng ............................................. 35
3.1.3. Quan tâm chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ ............................... 36
3.2. Một số kiến nghị .............................................................................................. 37
3.2.1. iến nghị đối với các cơ quan quản lý ...................................................... 37
3.2.2. iến nghị đối với NHNN .......................................................................... 37
3.2.3. iến nghị với Eximbank ........................................................................... 38
3.2.4. iến nghị với Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ......................................... 38
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ....................... 15
Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ..................... 17
Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn................................... 17
Bảng 1.4: ết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............ 19
Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm: .......................................................................................................... 21
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay ................................................................................ 22
Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm ................................................................................................................... 24
Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay HCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm ................................................................................................................... 25
Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay HCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm ................................................................................................................... 26
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm .......................................................................................... 27
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ1.1: tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ..................... 16
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010
đến 2012 ........................................................................................................................ 22
Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay HCN theo thời hạn vay .................................................. 23
Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN của
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. .............................................................. 27
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, kinh tế thế giới luôn phải đối mặt với nhiều biến động.
hủng hoảng kinh tế toàn cầu – thời kỳ đen tối nhất của kinh tế thế giới gần nhƣ đã lùi
lại đằng sau. Mặc dù còn nhiều lo ngại, nhƣng sự phục hồi kinh tế đang đƣợc hỗ trợ
bởi chính sách tiền tệ và tài khóa thông thoáng hơn. Trong bối cảnh đó, với việc gia
nhập WTO, trở thành một phần không thể tách rời của kinh tế thế giới, Việt Nam mặc
dù không bị ảnh hƣởng trực tiếp từ sự sụp đổ của hệ thống tài chính thế giới nhƣng
vẫn chịu những hậu quả gián tiếp nặng nề từ suy thoái kinh tế. Mọi biến động của nền
kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có mối tƣơng quan chặt chẽ với biến động
kinh tế thế giới. Vì vậy, Việt Nam đã phải liên tục đón nhận một loạt cú sốc từ bên
ngoài. Vƣợt lên trên những khó khăn, thử thách đó, nền kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục
tăng trƣởng với tốc độ khá nhanh đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho tất cả mọi
hoạt động của đời sống, từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Và có thể nói, Ngân
Hàng với chức năng là trung gian tài chính đã là kênh cung cấp vốn, là công cụ đắc lực
để đáp ứng nhu cầu đó.
Tuy tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mới đƣợc phát triển ở thị
trƣờng Việt Nam nhƣng nhanh chóng thu hút đƣợc nhiều khách hàng. Bởi lẽ, theo các
ngân hàng, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy khá mới mẻ ở Việt Nam nhƣng lại có tiềm
năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi ở đây là quy mô thị trƣờng lớn với dân số
trên 89 triệu ngƣời, đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện
đại và nhu cầu mua sắm lớn. Cùng với mức sống càng nâng cao thì nhu cầu của
HCN không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thƣờng ngày mà họ còn có nhu cầu
mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại. Vì vậy, bên cạnh khách hàng
truyền thống là HDN, HCN đang vƣơn lên và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong
hoạt động cho vay của các ngân hàng. Những khảo sát gần đây đều cho thấy, xu hƣớng
tiêu dùng trƣớc, trả sau tăng nhanh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các
ngân hàng đƣợc triển khai trong thời gian gần đây đã đƣợc khách hàng rất quan tâm và
thu đƣợc không ít thành công. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh
kinh doanh mảng tín dụng này. Thế nhƣng, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, hoạt
động cho vay HCN vẫn còn khá nhiều vấn đề tồn tại cần đƣợc khắc phục nhƣ có quá
nhiều rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, sản phẩm tín dụng thì đa dạng nhƣng
việc phát triển các sản phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng vẫn còn là
một vấn đề nhức nhối, trong khi các ngân hàng nƣớc ngoài hoạt động ở Việt Nam lại
có rất nhiều sản phẩm tín dụng mới, chất lƣợng cao hơn so với các ngân hàng trong
nƣớc…
Từ thực tế đó, để khắc phục những hạn chế nêu trên thì việc nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay HCN, đặc biệt là tại ngân hàng Eximbank là một vấn đề cần đƣợc
quan tâm và giải quyết trong thời gian tới. Bởi lẽ, chất lƣợng tín dụng liên quan trực
tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, cũng
nhƣ qua quá trình thực tập, tìm hiểu tại ngân hàng, em xin chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP xuất nhập
khẩu Việt Nam (Eximbank) – Chi nhánh Sài Gòn”.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay tiêu dùng là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các chi tiêu của ngƣời
tiêu dùng. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời vay trang trải cho các nhu cầu
về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ.Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục,y
tế và du lịch cũng có thể tài trợ bằng cho vay tiêu dùng .
1.1.2. Những chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tiêu dùng
1.1.2.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong
một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa. Doanh
số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
1.1.2.2. Doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể
cả năm nay và những năm trƣớc đó.
1.1.2.3. Dƣ nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay
bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
1.1.2.4. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc cho
ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản
dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh
chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
1.1.2.5. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động: chi tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy
động vào việc cho vay vốn. Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm
tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn
huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 2
gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có
hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc.
Ta có công thức:
Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay
của Ngân Hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân Hàng.
Ta có công thức:
Hệ số thu nợ: thể hiện quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Ta có công thức:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ: chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng
của một Ngân Hàng. Thong thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh
của Ngân Hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn
chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại
ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại.
Ta có công thức:
1.2. Chế độ cho vay
1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
hách hàng vay vốn của Ngân Hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Việc đảm bảo tiền vay phải đúng quy định.
1.2.2. Điều kiện vay vốn
Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
Tuổi từ đủ 18 trở lên và không quá 60 tuổi.
hách hàng đứng tên trực tiếp để cho vay phải có đủ năng lực hành vi dân sự, có
hộ khẩu thƣờng trú hoặc có T3.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 3
hách hàng đến vay phải trình bày mục đích và phƣơng án sử dụng vốn rõ rãng,
cụ thể. Trong trƣờng hợp khách hàng vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh đòi hỏi phải
có giấy phép kinh doanh.
hách hàng chứng minh đƣợc nguồn thu nhập ổn định để đảm bảo đƣợc khoản nợ
phải trả hàng tháng gồm có gốc và lãi hoặc lãi đối với loại hình trả nợ gốc cuối kỳ trả
lãi hàng tháng.
Điều quan trọng là ngƣời đứng đơn vay phải có tài sản thế chấp để đảm bảo món
nợ vay.
Giá trị ngân hàng cho vay không đƣợc vƣợt mức quy định là 70% giá trị tài sản thế
chấp. Tuy nhiên trong việc cho vay cán bộ tín dụng phải chủ động và ƣớc lƣợng giá trị
để đề xuất cho vay ở mức an toàn khi nguồn trả nợ thứ nhất của khách hàng không còn
khả năng thì khả năng trả thứ hai đảm bảo đƣợc khoản vay đó.
1.2.3. Đối tƣợng cho vay
Cho vay khách hàng cá nhân gồm các loại hình tiêu biểu sau: Cho vay bổ sung vốn
SX D, cho vay tiêu dùng, thấu chi, cho vay cầm cố, vay mua nhà ,căn hộ ,sửa chữa
nhà.
Mức cho vay : Số tiền cho vay tối thiểu là 10 triệu đồng
Số tiền cho vay tối đa tùy thuộc và nhu cầu vay vốn, tài sản bảo đảm và khả năng trả
nợ của khách hàng.
1.2.4. Thời hạn cho vay
Theo quy định của Eximbank về thời hạn cho vay khách hàng cá nhân là 10 năm. hi
khách hàng tới xin vay vốn, cán bộ tín dụng xem xét mức thu nhập của khách hàng
nhƣ thế nào để tƣ vấn cho khách hàng chọn thời hạn vay thích hợp. Để đảm bảo đƣợc
khả năng trả nợ và để Ngân Hàng thu đƣợc vốn gốc.
Đối với cho vay bổ sung vốn kinh doanh thời hạn cho vay là 12 tháng.
1.2.5. Quy định về lãi suất, phƣơng thức trả nợ
Nếu là cho vay vốn tiêu dùng thì vốn góp và lãi trả hàng tháng.
Tuy nhiên cũng có những trƣờng hợp vay tiêu dùng với thời hạn ngắn hơn 12
tháng khách hàng có thể trả lãi hàng tháng vốn gốc trả cuối kỳ.
Nếu trƣờng hợp khách hàng có tiền trả dần nợ gốc sẽ giảm đƣợc lãi hàng tháng và
thời hạn trả nợ.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 4
Lãi suất cho vay theo biểu lãi của Ngân Hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
Chi nhánh Sài Gòn công bố hiện hành.
Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn ghi trên Hợp đồng tín dụng.
1.2.6. Xử lý nợ quá hạn
Quá 02 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn nếu khách hàng không trả đƣợc nợ mà
không đƣợc EIB đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Eximbank đƣợc quyền thông báo
thu hồi nợ trƣớc hạn đối với toàn bộ phần nợ gốc chƣa thanh toán.
Sau 30 ngày kể từ ngày ra thông báo mà khách hàng không trả đƣợc nợ thì
Eximbank đƣợc quyền áp dụng các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi theo
quy định của pháp luật.
1.2.7. Trả nợ trƣớc hạn
hách hàng vay có thể trả nợ trƣớc hạn cho EIB. hi trả nợ trƣớc hạn, EIB và
khách hàng thỏa thuận về các khoản phí, tiền phạt do trả nợ trƣớc hạn.
Hiện nay thì để thuận tiện cho khách hàng thì EIB không phạt khi khách hàng trả
nợ trƣớc hạn.
1.3. Quy trình cho vay
1.3.1. Các bƣớc thực hiện
Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng:
Nhu cầu khách hàng đề nghị vay bao nhiêu? Phƣơng án sử dụng vốn – các tài liệu
thuyết minh cho phƣơng án nhƣ hợp đồng kinh tế, hóa đơn, giấy đặt cọc…
Yêu cầu khách hàng nộp bảng photo Hộ khẩu thƣờng trú, CMND, Giấy chứng
nhận độc thân hay giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận nghề nghiệp, giấy phép hoặc
giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ nhà.
Bƣớc 2: Hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn:
Giấy đề nghị vay vốn.
Phƣơng án kinh doanh nếu khách hàng vay vốn nhằm bổ sung vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hoặc phƣơng án vay vốn mua nhà/đất nếu khách hàng vay vốn để
mua nhà đất.
Nếu với mục đích tiêu dùng thì làm giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ƣớc trả nợ
Bƣớc 3: Thẩm định tài sản thế chấp:
Hẹn khách hàng ngày giờ để đi thẩm định. Báo cho khách biết tên, số điện thoại
của cán bộ tín dụng đi định giá tài sản.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 5
Cán bộ tín dụng đi thẩm định tài sản thế chấp và khả năng trả nợ của khách hàng.
Cán bộ tín dụng làm báo cáo thẩm định tín dụng đề xuất số tiền, thời gian, lãi suất
cho vay cùng phƣơng án trả nợ của khách hàng lên Trƣởng phòng tín dụng duyệt, sau
đó trình lên Ban giám đốc duyệt.
Bƣớc 4: Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.
Sau khi có báo cáo thẩm định tín dụng đƣợc duyệt cho vay, CBTD báo cho khách
hàng đi xác nhận tình trạng nhà, đất.
Cán bộ tín dụng lập Hợp đồng tín dụng (4 bản), Hợp đồng thế chấp (5 bản), Biên
bản xác định trị giá tài sản thế chấp hay bảo lãnh (3 bản), Đăng ký giao dịch đảm bảo
(1 bản).
Trình Trƣởng phòng và Ban giám đốc.
Sau đó nhập orebank lấy số hợp đồng tín dụng, ghi sổ HĐTC lấy số HĐTC.
Hẹn khách hàng ở phòng công chứng, hƣớng dẫn khách hàng đem đầy đủ hồ sơ
nhà, CMND và 1 bản photo hồ sơ nhà, photo CMND.
Sau khi công chứng, thì đi đăng ký giao dịch đảm bảo.
Bƣớc 5: Lƣu hồ sơ nhà.
Cán bộ tín dụng lập khế ƣớc nhận nợ và trình trƣởng phòng và ban giám đốc ký,
nhập orebank lấy số khế ƣớc nhận nợ, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho ế toán tín dụng
giải ngân.
Lập biên bản giao nhận hồ sơ nhà bản chính, tiến hành niêm phòng gởi phòng
ngân quỹ.
Bƣớc 6: Thu lãi và tất toán hợp đồng
Theo dõi và kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay: hàng tháng trƣớc khi đến hạn cán
bộ tín dụng nhắc nhở khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn.
hách hàng trả xong nợ gốc và lãi -> tất toán hợp đồng.
1.3.2. Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm
bảo
Chuẩn bị hồ sơ công chứng:
Phiếu yêu cầu công chứng
Giấy ủy quyền, mẫu chữ ký của lãnh đạo
Giấy giới thiệu của Ngân Hàng cấp cho cán bộ tín dụng
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 6
HĐTC (5 bản), HĐTD (4 bản), Biên bản định giá nhà (3 bản), giấy xác nhận tình
trạng nhà.
Hồ sơ nhà bản gốc và 01 bản photo (khách hàng mang theo)
Hộ khẩu, CMND, Giấy kết hôn (hoặc giấy xác nhận độc thân) của ngƣời thế chấp,
bảo lãnh.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo:
Giấy giới thiệu của Ngân Hàng cấp cho cán bộ tín dụng
Biên nhận theo mẫu (02 bản)
Đơn đăng ký giao dịch đảm bảo (02 bản)
Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (01 bản)
Hồ sơ nhà bản gốc và 01 bản photo
Giấy xác nhận tình trạng nhà (nếu yêu cầu)
1.3.3. Lƣu giữ hồ sơ
Cán bộ tín dụng liệt kê toàn bộ hồ sơ gồm:
Biên bản thẩm định giá (01 bản)
Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh (01 bản),
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp/bảo lãnh
Bản chính toàn bộ giấy tờ nhà
Cán bộ tín dụng trình lãnh đạo phòng kiểm hồ sơ và niêm phong tại phòng Ngân Quỹ
và lãnh đạo phòng Ngân Quỹ sẽ ký xác nhận vào sổ lƣu giữ hồ sơ.
1.3.4. Quản lý khách hàng theo định ký để thu nợ và lãi
Định kỳ cán bộ tín dụng phải theo dõi tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn
vay của khách hàng.
Thƣờng khi gần đến ngày đóng lãi cán bộ tín dụng phải thông báo và nhắc nhở cho
khách hàng ngày nộp lãi cùng với số tiền khách hàng phải nộp.
1.3.5. Khách hàng tất toán hợp đồng
Cán bộ tín dụng thông báo cho bộ phận kế toán tín dụng biết khách hàng tất toán
hợp đồng để thu nợ và lãi còn lại của khách hàng.
Nhận hồ sơ từ phòng Ngân Quỹ, trả hồ sơ cho khách hàng
Lập giải chấp gửi phòng công chứng, UBND phƣờng
Lập xóa đăng ký giao dịch đảm bảo (UBND quận, huyện hoặc Sở tài nguyên môi
trƣờng)
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 7
Trƣờng hợp khách hàng không trả lãi, gốc thì cán bộ tín dụng phải tích cực đòi nợ.
Nếu không thể đòi đƣợc thì xin ý kiến của Trƣởng phòng và Ban giám đốc để gửi hồ
sơ Tòa án phát mãi tài sản.
1.4. Tình hình thực hiện các loại hình cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn
1.4.1. Đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng
Vấn đề cho vay tiêu dùng tập chung vào KHCN
Có thể nói, trong hoạt động tín dụng dành cho HCN đối với các Ngân Hàng nổi lên
hai vấn đề cần quan tâm, đó chính là rủi ro và chi phí.
Tín dụng dành cho HCN có rủi ro cao bởi vì trong quá trình thẩm định cho vay.
Ngân Hàng có ít thông tin mang tính định lƣợng để làm cơ sở ra quyết định. Trong khi
đó, những yếu tố quan trọng mang tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng lại phần nào mang tính định tính và khó xác định, nhƣ tƣ cách của khách
hàng, chất lƣợng của thông tin tài chính…
Thêm vào đó, tín dụng dành cho HCN có chi phí cao là vì quy mô từng khoản vay
không lớn, số tiền cho vay nhỏ trong khi số lƣợng các khoản vay lại nhiều khiến cho
chi phí hành chính, chi phí quản lý tín dụng lớn.
Tuy nhiên, đây là một thị trƣờng đầy tiềm năng, đã và đang mở ra cơ hội lớn cho tất cả
các ngân hàng. Thế nên, Eximbank Sài Gòn đã tạo ra các danh mục sản phẩm cho
HCN rất đa dạng, tập trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu, bao gồm cá
nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các sản phẩm của Eximbank Sài Gòn luôn dựa trên
nền tảng công nghệ tiên tiến, có độ an toàn và bảo mật cao.
Các sản phẩm tín dụng của Eximbank Sài Gòn cung cấp rất phong phú, nhất là dành
cho HCN. Có thể nói, Eximbank Sài Gòn là một trong những Ngân Hàng đi đầu
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các loại tín dụng cho cá nhân nhƣ: cho
vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay tín chấp dựa
trên thu nhập ngƣời vay,v.v…
Với các sản phẩm đa dạng, phong phú chủ yếu phục vụ HCN cùng với phong cách
làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo nên số lƣợng HCN đến với Ngân Hàng
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 8
rất lớn. Vì vậy, tổng nguồn vốn cho vay đối với HCN tại Eximbank Sài Gòn là khá
cao. Đây có lẽ là điểm khác biệt nổi bật của Eximbank so với một số Ngân Hàng khác.
1.4.2. Các sản phẩm cho vay đối với KHCN tại Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn
Cuộc sống càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cũng ngày càng tăng
lên. Họ không chỉ tiêu dùng trong khả năng tiền mặt hiện có mà còn tiêu dùng theo
khả năng tài chính trong tƣơng lai, khả năng mà họ có thể hoàn trả đầy đủ khoản vay
hiện tại của mình. Mặt khác, không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thƣờng ngày
nhƣ: giải trí, học hành, mua sắm, tiêu dùng… HCN còn có nhu cầu mở rộng kinh
doanh nhằm nâng cao đời sống hiện tại. Tuy nhiên, việc huy động vốn để đầu tƣ, mở
rộng sản xuất kinh doanh của các cá thể là rất khó. Vì vậy, nhu cầu vay vốn ngân hàng
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HCN là khá cao. Để đáp ứng những yêu
cầu đó, Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn cũng đã đƣa ra rất nhiều sản phẩm hỗ trợ tiêu
dùng cũng nhƣ kinh doanh, tiêu biểu là các sản phẩm sau :cho vay mua nhà, căn hộ ,
mua đất, sữa chửa nhà.
1.4.2.1. Cho vay bổ sung vốn SXKD
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ là sản phẩm tín dụng hỗ trợ
nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lƣu động hoặc đầu tƣ phát triển mua
máy móc, trang thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng
nhà xƣởng, bổ sung vốn trong các lĩnh vực nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản…
Thời hạn cho vay: Đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả
năng hoàn trả nợ vay:
Ngắn hạn: tối đa 12 tháng
Trung dài hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng
Dài hạn: trên 60 tháng
Loại tiền vay: VND hoặc USD
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank
Mức cho vay: theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phƣơng thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngăn hạn)
hoặc trả dần (vốn+lãi) hàng tháng, hàng quý.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 9
1.4.2.2. Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm
vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, mua nhà dự án,… và các nhu cầu thiết yếu khác
trong cuộc sống.
Cho vay tiêu dùng không thế chấp tài sản:
Thời hạn cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, phù hợp với mức thu nhập,
khả năng trả nợ, tối đa không quá 60 tháng.
Mức cho vay: căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, phù hợp với mức thu nhập, khả
năng trả nợ của khách hàng để xác định mức cho vay.
Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín
dụng.
Cho vay tiêu dùng có thế chấp tài sản:
Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 10 năm
Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, khả năng trả nợ, giá trị tài sản
cầm cố, thế chấp để xác định mức cho vay.
Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank.
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở:
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách
hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình theo ý thích.
Thời gian cho vay: lên đến 10 năm
Loại tiền vay: VND
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản thế
chấp, cầm cố.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank
Phƣơng thức trả nợ: Trả nợ gốc + lãi hàng tháng (hàng quý) đƣợc ghi cụ thể trong
hợp đồng tín dụng.
1.4.2.3. Cho vay thấu chi
Cho vay thấu chi là hình thức cho vay mà qua đó khách hàng có thể chi (rút) vƣợt số
dƣ có trên tài khoản thẻ ATM mở tại Eximbank theo hạn mức thấu chi đƣợc cấp.
Quy trình cho vay:
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 10
hách hàng đăng ký tham gia thấu chi và cho vay qua đêm với Ngân Hàng; sau đó
thực hiện cầm cố GTCG tại Ngân Hàng
Ngân Hàng tiếp nhận đăng ký của khách hàng, nhận và giải phóng TSCC của
khách và xác định hạn mức thấu chi và cho vay qua đêm đầu ngày, sau đó hạn mức
đƣợc thay đổi sau mỗi lần có phát sinh thấu chi; việc thấu chi đƣợc thực hiện tự động
trong phạm vi hạn mức đã xác định.
Ngân Hàng thực hiện cho vay qua đêm (tự động) để tất toán khoản thấu chi cuối
ngày.
hách hàng lập và gửi cho Ngân Hàng giấy nhận nợ vay qua đêm (sau khi nhận
đƣợc thông báo cho vay qua đêm) và sáng ngày làm việc tiếp theo thực hiện trả nợ
hoặc yêu cầu chuyển sang thấu chi trong ngày.
1.4.2.4. Cho vay cầm cố
Cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Eximbank phát hành là sản phẩm tín
dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và có nhu cầu
cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu
dùng.
Loại tiền vay: VND, USD theo quy định về quản lý ngoại hối
Thời gian vay: đƣợc xác định phù hợp với nhu cầu của ngƣời vay.
Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và trị giá của tài sản cầm cố.
Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank.
Phƣơng thức trả nợ: Nợ gốc và lãi vay đƣợc thanh toán một hoặc nhiều lần trong
thời hạn vay.
Quy trình cho vay:
hách hàng gửi tới Ngân Hàng (Phòng Tín dụng) bộ hồ sơ đề nghị vay cầm cố;
Phòng Tín dụng gửi thông báo cho vay cho khách hàng xin vay. Ngân Hàng xem xét
và thông báo bằng văn bản cho Ngân Hàng xin vay về việc chấp thuận hay không chấp
thuận cho vay cầm cố.
Nếu chấp thuận cho vay cầm cố, khách hàng xin vay phải tiến hành chuyển giao
các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân Hàng.
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng
danh mục giấy tờ có giá đã đƣợc phê duyệt, ký hợp đồng tín dụng và thực hiện giải
ngân theo quy định.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 11
hi khách hàng trả hết nợ vay gốc và lãi, Ngân Hàng sẽ hoàn trả cho khách hàng
các GTCG đã đƣợc sử dụng làm tài sản cầm cố.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 12
CHƢƠNG 2: THỰC TRANG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN
2. Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài
Gòn
2.1. Giai đoạn hình thành và phát triển
Chi nhánh Sài Gòn đƣợc đổi tên từ chi nhánh Tôn Thất Đạm thành lập vào ngày
08/5/2003.Lúc mới thành lập chi nhánh mới chỉ là chi nhánh cấp 2 trực thuộc chi
nhánh chợ lớn .Vào năm 2005 đƣợc nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc Hội
sở.Vào tháng 9/2008 chính thức đổi tên thành chi nhánh Sài Gòn ( Địa chỉ 28 – 30
Huỳnh Thúc háng ,Phƣờng Bến Nghé ,Quận 1, Thành Phố Hồ Chi Minh ).
Hiện nay chi nhánh có bảy phòng giao dịch trực thuộc : PGD Nguyễn Công Trứ, PGD
Đakao, PGD Võ Văn Tần, PGD Bến Chƣơng Dƣơng, PGD Trƣờng Sơn, PGD Phan
Xích Long ; với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động và có trình độ chuyên
môn cao trong lĩnh vực ngân hàng, cùng với những nghiệp vụ ngân hàng đạt chất
lƣợng cao nên dù chỉ hoạt động hơn 8 năm nhƣng Eximbank – Sài Gòn đã đạt đƣợc
một số thành tựu, hiệu quả tăng trƣởng tốt và lợi nhuận cao.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 13
II. Cơ cấu tổ chức và những hoạt động chủ yếu của Eximbank – Sài Gòn:
1. Sơ đồ tổ chức:
2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban:
2.1. Phòng hành chánh :
- Quản lý, lƣu trữ công văn, con dấu của Chi nhánh, thực hiện các công việc hành
chánh văn thƣ theo quyết định của ngân hàng.
P.Khách hàng cá nhân
P. inh doanh tiền tệ
P.Hành chánh
P.Ngân Qũy
P .Thanh toán quốc tế
PHÒNG PHÓ
GIÁM ĐỐC
P.Dịch vụ khách hàng
P.Dịch vụ thẻ
P.Khách hàng doanh nghiệp
PHÒNG
GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 14
2.2.Phòng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp:
- Thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng VND, ngoại tệ và vàng cho các đối tƣợng khách
hàng theo quy định của NHNN và NHTMCP XN Việt Nam (Eximbank), riêng cho
vay bằng ngoại tệ phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý ngoại hối của
NHNN.
- Thực hiện việc thẩm định hồ sơ vay vốn của H nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của H nhằm hạn chế rủi ro.
- Đề xuất và xây dựng các chiến lƣợc nhằm thu hút H, để gia tăng khả năng cạnh
tranh của NH với các NH khác.
2.3. Phòng thanh toán quốc tế:
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ XN , bảo lãnh và tái bảo lãnh.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc phát hành, tu chỉnh, thanh toán L/C, tiếp
nhận, thông báo và theo dõi thanh toán các bộ chứng từ nhờ thu hộ của NH nƣớc ngoài
gửi đến. iểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán để giảm rủi ro đến mức thấp
nhất.
- Phối hợp với tổ xử lý thông tin để xử lý các vấn đề liên quan đến SWIFT.
2.4. Phòng kinh doanh tiền tệ:
- Thực hiện việc định hƣớng và xây dựng kế hoạch kinh doanh ngoại tệ, đề xuất những
biện pháp nhằm thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ theo chỉ đạo của ban giám đốc.
- Quản lý và kiểm tra các bàn thu đổi ngọai tệ đảm bảo hoạt động theo đúng quy định.
- Lập kế hoạch cân đối nguồn vốn và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
(trong và ngoài nƣớc) theo đúng trình tự nghiệp vụ.
2.5. Phòng dịch vụ thẻ :
Tiếp thị, cung cấp những thông tin cho khách hàng về những vấn đề liên quan đến
nghiệp vụ thẻ nhƣ ; Phát hành thẻ ATM ,Tín Dụng Visa, Master Card hƣớng dẫn
khách hàng làm thẻ và sử dụng thẻ , thu nợ tín dụng, quản lý các nghiệp vụ phát sinh.
2.6. Phòng ngân quỹ:
- Thực hiện công việc liên quan đến quá trình thanh toán, đẩm bảo về hoạt động tài
chính cho hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh, kết hợp với phòng hành chánh
tổng kết lƣu trữ hồ sơ, tài liệu chứng từ kế toán.
2.7. Phòng dịch vụ khách hàng :
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 15
Trực tiếp giao dịch với khách hàng, cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về các
vấn đề lãi suất tiền gửi bằng tiền mặt, vàng, ngoại tệ, cung cấp thông tin cho khách về
các chƣơng trình khuyến mãi, thông tin dịch vụ hiện có của ngân hàng ; đáp ứng nhu
cầu của khách hàng
Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
trong những năm gần đây (2010-2012)
2.1.1. Về huy động vốn
Với phƣơng châm “tạo nguồn vốn là tiền đề mở rộng thị trƣờng tín dụng, là sự sống
còn hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng” và trong những năm qua chi nhánh đã
bám sát theo định hƣớng chủ trƣơng cũng nhƣ sự chỉ đạo của các ngành về công tác
nguồn vốn, chi nhánh đã giao kế hoạch cụ thể chi tiết đến các phòng để triển khai công
tác huy động vốn. Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2010-2011-2012 tại chi nhánh
đƣợc thể hiện qua bảng 1.1:
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Mục Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng vốn huy động 4,557.42 6,972.85 9,622.53
Giá trị tăng thêm (+/-) _ 2,415.43 2,649.68
Tốc độ tăng trƣởng (+/-) _ 53% 38%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 16
Biểu đồ1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Từ bảng 1.1 ta thấy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua các năm tăng nhƣng
tốc độ tăng trƣởng lại có xu hƣớng giảm. Cụ thể, năm 2010 tổng nguồn vốn huy động
của ngân hàng ở mức trung bình, đạt 4,557.42 tỷ đồng. Đến năm 2011, tổng vốn huy
động là 6,972.85 tỷ đồng, tăng 53% so với năm 2010 và năm 2012 là 9,622.53 tỷ đồng
tăng 38% so với năm 2011. Điều này cho thấy năng lực huy động vốn của chi nhánh là
rất tốt nhờ đó những chính sách thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ đa
dạng và tiện ích. Bên cạnh đó cũng là nhờ chính sách lãi suất phù hợp kèm một đội
ngũ nhân viên nhiệt tình và năng động.
2.1.2. Về hoạt động tín dụng
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt
động kinh doanh, và là nguồn thu chủ yếu của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong đó
có Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn. Ngân Hàng Nhà Nƣớc tạo ra quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong cho vay của tổ chức tín dụng và các ngân hàng đều phát huy thế
mạnh, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ngày càng gay gắt hiện nay. Thế nên cùng
với sự lớn mạnh của toàn hệ thống, hoạt động tín dụng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Tổng vốn huy động, Năm
2010, 4,557.42
Tổng vốn huy động, Năm
2011, 6,972.85
Tổng vốn huy động, Năm
2012, 9,622.53
Tình hình huy động vốn tại chi nhánh
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 17
ngày càng tăng trƣởng tốt, đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ cho các mục tiêu phát triển
kinh tế địa phƣơng.
Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm 2011 %
tăng/giảm
Năm
2012
%
tăng/giảm
Tổng doanh số cho vay
theo thời gian
9,307.10 10,576.34 13.64% 12,036.82 13.81%
Tổng doanh số cho vay
ngắn hạn
6,304.73 7,250.89 15.01% 7,924.55 9.29%
Tổng doanh số cho vay
trung và dài hạn
3,002.37 3,325.45 10.76% 4,112.27 23.66%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng 1.2 ta nhận thấy tình hình tín dụng của ngân hàng nhìn chung là tăng trƣởng.
Doanh số cho vay tƣơng đối cao phù hợp với chính sách mà Nhà nƣớc cũng nhƣ ngân
hàng đề ra, nới lỏng tín dụng. Trên cơ sở nguồn vốn huy động nhƣ đã trình bày,
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã thực hiện hàng loạt danh mục đầu tƣ, cho vay theo
đúng tính chất của một ngân hàng hiện đại, đáp ứng phần nào nhu cầu vốn của nền
kinh tế.
2.1.3. Về các hoạt động khác
Song song với hoạt động huy động vốn và cho vay, ngân hàng còn phát triển thêm
nhiều dịch vụ nhƣ: thanh toán quốc tế, thanh toán trong nƣớc, chi trả kiều hối, đại lý
ủy thác đầu tƣ, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối… Do đó mức tăng trƣởng của các hoạt
động dịch vụ của chi nhánh những năm gần đây tăng lên rất nhiều, đặc biệt trong 2
năm 2011 và 2012 thể hiện qua bảng 1.3:
Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 %tăng/giảm 2012 %tăng/giảm
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 11.92 20.85 74.92% 35.32 69.40%
Thu phí dịch vụ thanh toán 12.96 20.77 60.30% 35.76 72.17%
Thu phí dịch vụ ngân quỹ 0.68 1.83 169.12% 4.92 168.85%
Thu lãi từ kinh doanh
ngoại hối
6.30 13.86 120.00% 18.22 31.46%
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 18
Các khoản thu nhập khác 0.625 1.46 133.60% 3.168 116.99%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng 1.3 ta thấy phí dịch vụ tăng dần qua các năm. Điều đó chứng tỏ rằng hoạt
động dịch vụ, bảo lãnh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những năm qua có
sự phát triển mạnh mẽ, trong đó đáng chú ý là nghiệp vụ thanh toán quốc tế là một
tiềm năng rất lớn. Và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang hƣớng tới hình ảnh một
Ngân Hàng kinh doanh đa năng nhiều lĩnh vực với hình ảnh trẻ trung hiện đại.
2.1.4. Về kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng để đánh giá xem ngân hàng đó có hoạt động tốt hay
không trong quá trình kinh doanh. Trừ các ngân hàng phi lợi nhuận còn tất cả các ngân
hàng khác đều xoay quoanh mục tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi
nhuận. Bởi lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản
lĩnh ngân hàng trong một nền kinh tế mà vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt.
Ngoài ra nếu có đƣợc lợi nhuận thì ngân hàng sẽ mở rộng phát triển khối lƣợng tín
dụng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Vậy
để xác định đƣợc lợi nhuận trƣớc thuế của một ngân hàng ta cần xác định đƣợc thu
nhập và chi phí. Bởi sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí là lợi nhuận. Sau đây là
bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh trong những năm gần đây.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 19
Bảng 1.4:Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
Chênh lệch
2011/2010 Năm
2012
Chênh lệch
2012/2011
Số tiền % Số tiền %
Thu nhập 405.27 721.89 316.62 78.13% 1,040.08 318.19 44.08%
Thu nhập
từ HĐCV 297.69 463.39 165.70 55.66% 693.38 229.99 49.63%
Thu nhập
từ HDDV 99.23 239.63 140.40 141.49% 321.37 81.74 34.11%
Các khoản
thu khác 8.35 18.87 10.52 125.99% 25.33 6.46 34.23%
Chi phí 338.03 630.64 292.61 86.56% 724.14 93.50 14.83%
Chi phí dự
phòng rủi
ro tín dụng
12.334 19.43 7.10 57.53% 24.12 4.69 24.14%
Hoạt động
khác 325.696 611.21 285.51 87.66% 700.02 88.81 14.53%
Lợi
nhuận
67.24
91.25
- - 315.94
- -
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng 1.4 ta thấy, thu nhập và chi phí đều tăng qua các năm, nhƣng mức tăng của
thu nhập cao hơn mức tăng của chi phí nên lợi nhuận của chi nhánh đều tăng qua các
năm, đây chứng tỏ là một dấu hiệu tốt của Ngân Hàng. Mặc dù hiện nay trên địa bàn
Quận 5 hoạt động của các ngân hàng cạnh tranh nhau gay gắt, các ngân hàng mới ra
đời thƣờng áp dụng các hình thức huy động và cho vay hấp dẫn để lôi kéo khách hàng.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 20
Do đó để giữ chân khách hàng cũ và cạnh tranh với các ngân hàng khác thì ngân hàng
đã tốn một khoản chi phí đáng kể thông qua việc tăng lãi suất và huy động vốn. Ngoài
ra việc thực hiện mở rộng và triển khai phát triển mạng lƣới, với việc mở rộng thêm
phòng giao dịch, nâng cao quy mô của phòng giao dịch cũ cũng đã tốn một khoản chi
phí khá lớn nhƣng bù lại thì thu nhập của Ngân Hàng lại tăng. Chính vì vậy lợi nhuận
của chi nhánh qua cả 3 năm đều tăng.
2.2. Phƣơng hƣớng phát triền tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
năm 2013
Mục tiêu phát triển năm 2013 của Eximbank Sài Gòn là Hiệu quả - An toàn – Tăng
trƣởng, tập trung các nội dung sau:
Tăng cƣờng huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng tăng cao.
Thực hiện tăng trƣởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất lƣợng tín dụng.
Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới.
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, thực hiện chính sách khách hàng tốt.
Quản trị lãi suất và rủi ro tỷ giá có hiệu quả, kết hợp với các sản phẩm phục vụ
xuất khẩu.
Đẩy mạnh tốc độ phát triển tín dụng tiêu dùng với doanh số cho vay cao hơn 50%
tổng doanh số cho vay của ngân hàng, nhƣng trƣớc tiên đạt mức tăng 20% so với năm
2012.
Ngân hàng phải giữ vai trò tích cực hơn trong việc thu thập, cung cấp những thông
tin cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng hơn nữa theo hƣớng cho vay trên cơ sở hiểu biết
khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp.
Nghiên cứu thị trƣờng để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn nhằm
thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 21
2.3. Thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng các nhân tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn.
2.3.1. Xét về mặt định lƣợng
2.3.1.1. Tỷ lệ dƣ nợ cho vay KHCN trong tổng dƣ nợ tín dụng
Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm:
Đvt: tỷ đồng
Thành phần kinh tế Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Cá nhân 1,729.34 1,790.26 2,136.31
Doanh nghiệp 1,256.98 855.92 598.90
Tổng dƣ nợ 2,986.32 2,646.18 2,735.21
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Qua bảng 2.1, về mặt số tuyệt đối, dƣ nợ cho vay HCN gia tăng hàng năm tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn, thể hiện qua các giá trị dƣ nợ năm sau cao hơn năm
trƣớc, cụ thể là dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng từ 1,729.34 tỷ đồng năm 2010
lên 1,790.26 tỷ đồng năm 2011 và tăng thêm tới 346.05 tỷ đồng để đạt dƣ nợ 2,136.31
tỷ đồng năm 2012. Tuy nhiên, tổng dƣ nợ tín dụng từ năm 2010 đến 2012 lại giảm vì
sự sụt giảm dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp một cách nghiêm trọng. Điều đó
cho thấy rằng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang giảm quy mô cho vay khách hàng
doanh nghiệp, hƣớng các nguồn lực vào hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong
những năm tiếp theo.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 22
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm
2010 đến 2012
Nếu nhƣ năm 2010 dƣ nợ cho vay HCN chiếm 57.91% thì bƣớc sang năm 2011 tỷ lệ
ấy tăng đáng kể thành 67.65% và tăng lên rất mạnh thành 78.10% vào năm 2012. Có
đƣợc kết quả này là vì ngƣợc với sự gia tăng của dƣ nợ cho vay HCN là sự giảm
mạnh của dƣ nợ cho vay HDN. Qua đó có thể thấy rằng hoạt động cho vay HCN
đóng góp phần rất lớn trong tổng dƣ nợ tín dụng tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn và
đó cũng là một hoạt động then chốt, chiếm ƣu thế trong hoạt động tín dụng của Ngân
Hàng. Vì vậy, đòi hỏi Ngân Hàng cần phải có một sự quan tâm đúng mức đến hoạt
động cho vay HCN để phát huy và duy trì những đóng góp tích cực, những lợi thế
hiện có, đồng thời hạn chế những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra trong quá trình hoạt
động.
2.3.1.2. Dƣ nợ phân theo thời hạn tín dụng khách hàng cá nhân:
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 23
Đvt: tỷ đổng
Dƣ nợ cho vay
HCN theo thời
hạn
2010 2011 2012
Ngắn hạn 1,068.41 1,293.52 1,703.60
Trung hạn 233.01 149.91 198.89
Dài hạn 427.91 346.83 233.82
(Nguồn: doanh Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay
Dƣ nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ít có sự biến động, dƣ nợ cho vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn từ 61% đến 79%. Điều này cho thấy khách hàng cá nhân đã quan
tâm nhiều hơn đối với các khoản vay ngắn hạn, khách hàng vay chủ yếu là thỏa mãn
những nhu cầu về tiêu dùng nhƣ nhà ở, xe cộ. Bên cạnh đó, dƣ nợ dài hạn đối với
khách hàng cá nhân là rất thấp, tỷ trọng trong tổng dƣ nợ cho vay HCN giảm theo
thời gian và cũng là vay để mua đất mua nhà với thời hạn cho vay đƣợc kéo dài của
Ngắn hạn, Năm 2010, 1,068.41
Ngắn hạn, Năm 2011, 1,293.52
Ngắn hạn, Năm 2012, 1,703.60
Trung hạn, Năm 2010, 233.01
Trung hạn, Năm 2011, 149.91
Trung hạn, Năm 2012, 198.89 Dài hạn, Năm
2010, 427.91
Dài hạn, Năm 2011, 346.83
Dài hạn, Năm 2012, 233.82
Dài hạn
Trung hạn
Ngắn hạn
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 24
ngân hàng. Vì vậy có thể nói doanh số cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân nên chi nhánh cần phải tiếp tục hơn nữa
trong những dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu trong lĩnh vực này của khách hàng, đáp ứng
những mong muốn kịp thời, đồng thời phải có những chính sách phù hợp nhằm thu hồi
nợ khi đến hạn.
2.3.1.3. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN
Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Mục Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Dƣ nợ cho vay KHCN 1,729.34 1,790.26 2,136.31
Giá trị tăng thêm (+/-) _ 60.92 346.05
Tốc độ tăng trƣởng (+/-) _ 3.52% 19.33%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Mục Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng dƣ nợ cho vay 2,986.32 2,646.18 2,735.21
Giá trị tăng thêm (+/-) _ -340.14 89.03
Tốc độ tăng trƣởng (+/-) _ -11.39% 3.36%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Nhìn vào bảng số liệu 2.4 ta thấy, sự phát triển của hoạt động cho vay HCN tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đƣợc thể hiện thông qua tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho
vay HCN qua các năm. Năm 2011 tốc độ tăng trƣởng là 3.52% thì đến năm 2012
tăng rất cao là 19.33%. Tuy nhiên, nếu đem so sánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng
nói chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn với tốc độc tăng trƣởng dƣ nợ của hoạt
động cho vay HCN nói riêng thì có thể thấy có sự chênh lệch rõ rệt. Trong khi dƣ nợ
cho vay HCN tăng trƣởng với tốc độ rất nhanh thì tổng dƣ nợ tín dụng lại là con số
âm (-11.39%) ở năm 2011 và tăng rất chậm chỉ 3.36% ở năm tiếp theo là 2012. Điều
đó chứng tỏ rằng, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN đang phát triển hơn so với
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 25
tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng chung của ngân hàng. Qua đó cho thấy hoạt động
cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang ngày càng tăng trƣởng và sôi
động hơn.
2.3.1.4. Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm
Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Tên sản phẩm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng
1. Sản xuất kinh
doanh
728.57 42.13% 777.15 43.41% 1339.71 48.98%
2. Mua bán nhà 277.90 16.07% 273.55 15.28% 370.89 13.56%
3. Sửa chữa nhà 436.14 25.22% 461.35 25.77% 621.99 22.74%
4. Cho vay
CB.CNV
82.66 4.78% 89.69 5.01% 135.39 4.95%
5. Cho vay mua –
sửa chữa phƣơng
tiện đi lại
193.69 11.20% 179.03 10.00% 251.09 9.18%
6. Cho vay khác 10.38 0.60% 9.49 0.53% 16.14 0.59%
Tổng 1,729.34 100% 1,790.26 100% 2,735.21 100%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Dựa vào bảng thống kê 2.5 ta thấy dƣ nợ cho vay của các sản phẩm “sản xuất kinh
doanh”, “mua bán nhà”, “cho vay mua – sửa chữa phƣơng tiện đi lại” nằm trong nhóm
các sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ cho vay HCN tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn. Trong đó, đáng chú ý là dƣ nợ cho vay “sản xuất kinh doanh” luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong các sản phẩm hiện có của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn và dƣ nợ sản phẩm này liên tục tăng qua các năm. Co thể nói cho vay “sản xuất
kinh doanh” là một trong những sản phẩm chiến lƣợc mà Ngân Hàng muốn hƣớng đến
KHCN.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 26
2.3.1.5. Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo mức độ tín nhiệm khách hàng
Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng
Cho vay tín chấp 519.84 30.06% 523.65 29.25% 786.10 28.74%
Cho vay có
TSĐB
1209.50 69.94% 1266.61 70.75% 1949.11 71.26%
Tổng 1,729.34 100% 1,790.26 100% 2,735.21 100%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng số liệu 2.6 cho thấy dƣ nợ cho vay tín chấp của Ngân Hàng tăng qua các
năm nhƣng tỷ trọng đóng góp của nó trong tổng dƣ nợ cho vay HCN lại giảm. Song
song với sự tăng lên trong tỷ trọng cũng nhƣ dƣ nợ của hoạt động cho vay tín chấp là
sự gia tăng trong tỷ trọng cũng nhƣ dƣ nợ của hoạt động cho vay có TSĐB.
Hoạt động tín dụng của Ngân Hàng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, đặc biệt riêng
đối với hoạt động tín dụng cá nhân thì rủi ro lại càng nhiều hơn. Mặc dù, trƣớc khi
quyết định cho vay, Ngân Hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân tích, thẩm
định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng vẫn chƣa thể nào loại bỏ đƣợc rủi ro tín
dụng. Và TSĐB đƣợc sử dụng nhƣ là một trong những cách thức nhằm gia tăng khả
năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Vì vậy, dƣ nợ cho vay có TSĐB tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho vay
HCN. Qua đó có thể thấy Ngân Hàng khá thận trọng trong hoạt động cho vay
KHCN.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 27
2.3.1.6. Nợ quá hạn trong hoạt động cho vay KHCN
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Nợ quá hạn 23.85 48.50 62.99
Dƣ nợ cho vay HCN 1,729.34 1,790.26 2,735.21
Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ
cho vay KHCN
1.38% 2.71% 2.30%
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN
của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm.
Đvt: tỷ đồng
Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng của hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn và cũng là chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện sát thực rủi ro của các
khoản vay. Nếu một Ngân Hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ quá lớn và tăng
liên tục qua các năm thì hiệu quả trong hoạt động cho vay còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ nợ
quá hạn / tổng dƣ nợ phụ thuộc vào cả hai yếu tố: Nợ quá hạn và tổng dƣ nợ. Nếu tổng
dƣ nợ tăng lên nhƣng nợ quá hạn không thay đổi, điều đó sẽ thể hiện hiệu quả cho vay
có chất lƣợng tốt. Nhƣng nếu tốc độ tăng lên của tổng dƣ nợ không bằng tốc độ tăng
Nợ quá hạn, Năm 2010, 23.85
Nợ quá hạn, Năm 2011, 48.5
Nợ quá hạn, Năm 2012, 62.99
Dư nợ cho vay KHCN, Năm 2010,
1,729.34
Dư nợ cho vay KHCN, Năm 2011,
1,790.26
Dư nợ cho vay KHCN, Năm 2012,
2,735.21 Nợ quá hạn
Dư nợ cho vay KHCN
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 28
lên của các khoản nợ quá hạn thì hiệu quả cho vay của Ngân Hàng là đang xấu đi. Vậy
nên, Ngân Hàng cần quản lý tốt trong việc mở rộng hay thu hẹp dƣ nợ cho vay để
giảm thiểu những rủi ro sẽ gặp phải trong hoạt động của mình.
Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy chỉ tiêu nợ quá hạn tăng qua các năm về con số tuyệt đối.
Năm 2010 nợ quá hạn là 23.85 tỷ đồng, năm 2011 con số này tăng lên thành 48.50 tỷ
đồng và đến năm 2012 nợ quá hạn đã lên đến 62.99 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu chỉ xem
xét, đánh giá dựa trên con số tuyệt đối thì vẫn còn nhiều thiếu sót. Bởi lẽ, khi dƣ nợ
cho vay HCN tăng thì bắt buộc rủi ro tín dụng cũng tăng theo, lúc đó khả năng nợ
quá hạn gia tăng cũng là điều rất dễ xảy ra. Thực tế cho thấy, tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dƣ nợ cho vay HCN cũng gia tăng từ 1.38% năm 2010 lên 2.71% năm 2011 và
giảm nhẹ còn 2.30% năm 2012. Điều này có nghĩa là trong khi tổng dƣ nợ cho vay
HCN tăng lên thì nợ quá hạn cũng tăng lên theo. Nhƣ vậy, với việc nợ quá hạn tăng
liên tục đã đƣa đến cho Ngân Hàng một thách thức lớn trong việc thu hồi nợ gốc và
lãi.
Mặc dù Ngân Hàng đã nỗ lực duy trì tỷ lệ nợ quá hạn / tổng dƣ nợ luôn nhỏ hơn 3%
nhƣng qua phân tích trên cho thấy, hoạt động cho vay HCN vẫn còn nhiều tồn tại. Tỷ
lệ nợ quá hạn không sụt giảm theo thời gian, thể hiện khả năng kiểm soát nợ quá hạn
trong hoạt động cho vay HCN tại Ngân Hàng còn nhiều hạn chế. Ngân Hàng quản lý
rủi ro chƣa thực sự hiệu quả, hoạt động cho vay HCN chƣa thực sự an toàn. Có thể
nói, để theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng tín dụng, không loại trừ khả năng Ngân Hàng
đã nới lỏng điều kiện cho vay cũng nhƣ chủ quan trong công tác thẩm định khách hàng
nên đã làm gia tăng rủi ro. hông chỉ có vậy, năng lực kiểm soát rủi ro của Ngân Hàng
cũng không theo kịp tốc độ tăng trƣởng tín dụng. Bên cạnh đó, áp lực lãi suất tăng cao
cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, trong thời
gian sắp tới Ngân Hàng cần phải có sự quan tâm đúng mức cũng nhƣ có những biện
pháp hiệu quả để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay HCN.
2.3.2. Xét về mặt định tính
2.3.2.1. Về quy chế cho vay
Quy chế cho vay là hệ thống các chủ trƣơng, định hƣớng quy định, chi phối hoạt động
tín dụng do HĐQT của Eximbank đƣa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ
cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những
quy định mà NHNN Việt Nam đƣa ra.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 29
Quy chế cho vay xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng, đồng
thời cũng thiết lập môi trƣờng nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. Bên
cạnh đó, quy chế cho vay đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo rằng mỗi quyết định tín dụng
đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN và phù hợp với thông lệ chung của quốc
tế. hông một tổ chức, cá nhân nào đƣợc can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ
trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của Eximbank.
Là một đơn vị phụ thuộc của Eximbank Việt Nam, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã
điều hành công tác tín dụng của mình vừa đảm bảo đƣợc yêu cầu về mặt pháp luật
cũng nhƣ quy chế cho vay, vừa đảm bảo đi đúng chủ trƣơng của NHNN và đúng định
hƣớng của riêng Eximbank.
Chính vì vậy, nhìn chung các khoản cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn đã đạt đƣợc hiệu quả tốt, đáng khích lệ. Trong các khoản cho vay không có khoản
nào vi phạm các quy định của pháp luật. hách hàng đƣợc phục vụ đề là những ngƣời
có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật. Hơn thế nữa, hầu hết các khách hàng đều sử dụng vốn
vay theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, các hồ sơ
vay vốn đều thực hiện theo đúng quy chế cho vay của NHNN và các quy định chung
của riêng hệ thống Eximbank.
2.3.2.2. Về nguồn nhân lực
Trong mọi hoạt động, con ngƣời bao giờ cũng đóng một vai trò quan trọng. Với quy
mô của chi nhánh thì số lƣợng nhân viên đang có là khá hợp lý, đảm bảo phục vụ đầy
đủ, kịp thời mọi nhu cầu của khách hàng khi đến giao dịch, không để xảy ra tình trạng
khách hàng phải phàn nàn về sự chậm trễ hay thời gian giải quyết công việc lâu do
không đủ nhân viên phục vụ.
Về chất lƣợng nguồn nhân lực, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã chú trọng đến việc
cử cán bộ tham dự các lớp học do Eximbank Việt Nam tổ chức. Sau mỗi đợt học tập
đều thực hiện việc kiểm tra kiến thức đã học đối với mỗi học viên. Tỷ lệ cán bộ đạt kết
quả loại khá, giỏi là 90%. Hơn thế nữa, tất cả các cán bộ đều nhiệt tình trong công
việc, có trách nhiệm cao và đều hiểu biết các nghiệp vụ khác khâu mình đảm trách. Vì
vậy, có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng nhƣ có thể tự mình giải đáp những
thắc mắc khác nhau của khách hàng một cách kịp thời, hiệu quả làm tăng sự hài lòng
của khách hàng.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 30
Nhƣ vậy, có thể nói xét cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng, nguồn nhân lực của chi nhánh
đều đạt tiêu chuẩn nhằm đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu của khách hàng. Với việc sở hữu
một đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, có tinh thần trách nhiệm đã là một
nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả các khoản cho vay HCN của chi nhánh
cũng nhƣ làm nên một thƣơng hiệu Eximbank trong ấn tƣợng của khách hàng. Mỗi cán
bộ công nhân viên của chi nhánh luôn cố gắng mang đến cho khách hàng những gì tốt
nhất.
2.3.2.3. Về công nghệ thông tin
Hệ thống thiết bị tin học đƣợc trang bị đầy đủ cho từng cán bộ công nhân viên và đƣợc
thay thế, sửa chữa kịp thời khi gặp sự cố, hƣ hỏng. Tuy nhiên, do sử dụng trong một
thời gian dài nên một số máy vi tính vẫn bộc lộ nhiều khuyết điểm nhƣ khởi động
chậm, cập nhật và xử lý thông tin chậm. Điều này làm mất nhiều thời gian trong việc
giải quyết hồ sơ cho khách hàng, làm giảm đi năng suất cũng nhƣ là hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn
2.4.1. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay KHCN
2.4.1.1. Thuận lợi
Nền kinh tế Việt Nam đã chống chọi tƣơng đối tốt với những ảnh hƣởng tiêu cực của
cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, vƣợt qua đáy suy giảm và đang trên đà phục hồi.
Vì vậy, ngành Ngân Hàng có nền tảng tốt để tăng trƣởng và đƣợc kỳ vọng sẽ tăng thu
nhập bởi lúc này nhu cầu vốn cho đầu tƣ, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng cũng tăng
mạnh theo xu hƣớng phát triển chung của nền kinh tế.
Bên cạnh đó, với lịch sử hơn 20 năm hình thành và phát triển, Eximbank đã ngày càng
khẳng định đƣợc tên tuổi, vị trí và thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng dịch vụ tài
chính Việt Nam. Uy tín trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ thái độ phục vụ nhiệt
tình cùng với khả năng đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng đã khẳng định
Eximbank là một trong những Ngân Hàng hàng đầu Việt Nam, đƣợc nhiều khách hàng
ƣa chuộng, tin cậy và ủng hộ nhiệt tình.
Thêm vào đó, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn tọa lạc trên một địa bàn thuận lợi, tập
trung khu dân cƣ đông đúc, gần chợ và siêu thị, hoạt động mua bán kinh doanh diễn ra
sôi nổi, nhu cầu vay vốn cao nên rất thuận lợi để Ngân Hàng huy động vốn và cấp phát
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 31
tín dụng. Vì vậy, số lƣợng khách hàng biết đến và giao dịch với Ngân Hàng là khá
đông.
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn luôn dõi theo, bám sát và nắm bắt những chủ trƣơng,
chính sách cũng nhƣ những định hƣớng phát triển của hệ thống Eximbank và của
NHNN. Vì vậy, chi nhánh luôn lƣờng trƣớc và chủ động đối phó với những biến cố
của nền kinh tế.
Lãnh đạo và toàn thể nhân viên luôn quan tâm chất lƣợng dịch vụ, đôn đốc và thƣờng
xuyên nhắc nhở nhau thực hiện. Cùng với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn
cao cũng nhƣ thái độ chăm sóc khách hàng tốt đã tạo niềm tin, ấn tƣợng và tâm lý dễ
chịu cho khách hàng.
Các sản phẩm tín dụng cá nhân của chi nhánh hiện nay khá phong phú. Bên cạnh
những sản phẩm truyền thống, các sản phẩm mới cũng đƣợc chú trọng nghiên cứu phát
triển phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. Và nếu so với các đối thủ thì các sản phẩm
này của Ngân Hàng ngày càng có tính cạnh tranh cao.
2.4.1.2. Khó khăn
Nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua trải qua nhiều biến động, đối mặt với không
ít những khó khăn, thách thức, điều này đã tác động không nhỏ đến hoạt động của
ngành Ngân Hàng nói chung và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn nói riêng. Vì là những
tác động đến từ bên ngoài, khách quan nên Ngân Hàng chỉ có thể dự đoán đƣợc một
phần dẫn đến chỉ giảm bớt đƣợc phần nào thiệt hại mà nó gây ra bằng các nghiệp vụ
phòng ngừa truyền thống của mình.
Cùng với những biến động của nền kinh tế, những chính sách điều hành hoạt động
ngành Ngân Hàng của NHNN cũng thay đổi liên tục, đặc biệt là công cụ lãi suất. Nếu
nhƣ năm 2009, thị trƣờng ngân hàng trong nƣớc phải trải qua những biến động chƣa
từng có về lãi suất và tỷ giá với sự thay đổi chóng mặt của các công cụ điều hành thì
năm 2010, 2011, 2012 diễn biến lãi suất đi theo cùng một kịch bản, nhiều biến động và
khó khăn, lãi suất điều hành ổn định trong một thời gian dài, sau đó tăng lên vào cuối
năm nhằm kiềm chế lạm phát, lãi suất thị trƣờng có xu hƣớng giảm vào giữa năm và
tăng cao trở lại vào những tháng cuối năm. Chính những điều này đã khiến ngân hàng
bị động, gây ra những khó khăn nhất định trong hoạt động cho vay cũng nhƣ huy động
của các Ngân Hàng và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn cũng không nằm ngoài tác
động đó.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 32
Hơn thế nữa, quy trình tín dụng và quy chế cho vay của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn tuy đã đƣợc ban hành nhƣng thƣờng xuyên đƣợc bổ sung sửa đổi cho phù hợp với
những điều kiện hiện tại. Vì vậy, việc nắm bắt và phối hợp thực hiện giữa các phòng
ban vẫn còn chồng chéo chƣa thống nhất làm giảm hiệu quả hoạt động của Ngân
Hàng.
Mặt khác, một khó khăn đang hiện hữu và có khả năng đe dọa đến sự tồn tại và phát
triển của chi nhánh Sài Gòn đó là chi nhánh đang vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt đến
từ các Ngân Hàng khác. Có thể thấy sự hiện diện của khá nhiều Ngân Hàng với cự ly
khá gần trên cùng địa bàn hoạt động, chắc chắn sẽ có sự tranh giành và chia sẻ thị
phần. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của chi nhánh có nguy cơ bị thu hẹp. Cho nên, chi
nhánh phải luôn đối phó với các Ngân Hàng có chiến lƣợc cạnh tranh về lãi suất và
luôn tìm mọi cách để thu hút khách hàng của mình.
2.4.2. Kết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCN
2.4.2.1. Kết quả đạt đƣợc
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã tranh thủ thời cơ, nhìn ra thách thức và tận dụng
một cách triệt để những thuận lợi nêu trên để đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ.
Hoạt động cho vay HCN luôn đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động tín dụng của
Ngân Hàng và ngày càng phát triển với dƣ nợ cho vay tăng liên tục qua các năm và đã
thu hút đƣợc một lƣợng lớn khách hàng đến giao dịch. Đồng thời, sự phát triển của
hoạt động cho vay HCN đã đóng góp vào sự phát triển chung cua chi nhánh cũng
nhƣ thành công của cả hệ thống Eximbank Việt Nam.
Các sản phẩm tín dụng cá nhân của Ngân Hàng đã thỏa mãn phần lớn nhu cầu của
khách hàng trên địa bàn đặc biệt là các sản phẩm cho vay “mua bán nhà”, “sản xuất
kinh doanh”, “sửa chữa nhà”, “cho vay tiêu dùng”. Với các sản phẩm đặc trƣng này
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã kịp thời hỗ trợ khách hàng đạt đƣợc những mong
muốn của mình nhƣ sở hữu căn nhà mơ ƣớc, sửa chữa nhà đúng theo ý thích, phát
triển sản xuất kinh doanh gia tăng thu nhập, nâng cao chất lƣợng cuộc sống, thỏa mãn
nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống…
Những mặt đạt đƣợc đã giúp cho Ngân Hàng vững bƣớc phát triển trên thị trƣờng tài
chính đang ngày càng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay và thực hiện tốt sứ mệnh của
mình.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 33
2.4.2.2. Hạn chế còn tồn tại
Mặc dù hoạt động cho vay HCN đã thu đƣợc những thành công đáng ghi nhận trong
thời gian vừa qua, nhƣng hoạt động này cũng bộc lộ một số hạn chế cần khắc phục.
Với vai trò chủ đạo trong hoạt động tín dụng của chi nhánh, song hoạt động cho vay
HCN đã thể hiện những mặt tồn tại của mình thông qua kết quả hoạt động thất
thƣờng, cho thấy xu thế phát triển thiếu sự bền vững, tuy có tăng trƣởng nhƣng tốc độ
không ổn định. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN phát triển
không tƣơng xứng với tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng chung của chi nhánh.
Ngoài ra, nợ quá hạn không những gia tăng về mặt con số tuyệt đối mà còn gia tăng cả
về số tƣơng đối trong tổng dƣ nợ cho vay HCN. Với việc tỷ lệ nợ quá hạn không hề
sụt giảm theo thời gian đã chứng tỏ khả năng kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay
HCN tại Ngân Hàng còn hạn chế đồng thời cũng thể hiện một sự chuyển biến chƣa
tích cực trong việc thu hồi vốn đúng hạn của Ngân Hàng.
Các điều kiện để khách hàng vay vốn của nhi nhánh vẫn còn rất chặt chẽ. hách hàng
phải có năng lực tài chính hoặc có uy tín hay quan hệ lâu năm với ngân hàng mới có
thể vay để tiêu dùng. Trong khi đó, bên cạnh nguồn thu nhập chính thức từ lƣơng
trong công ty thƣờng đƣợc chứng minh là rất thấp còn thu nhập thực tế thì có thể cao
hơn nhiều nhƣng đến từ những nguồn không chứng minh đƣợc.
Thủ tục công chứng kéo dài, chiếm quá nhiều thời gian của quy trình cho vay. Điều
này đã hạn chế một phần hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng. Một số phƣơng
án kinh doanh của khách hàng mang tính thời điểm nên phải chờ đợi lâu nhƣ vậy sẽ
ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của khách hàng.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Ho ng To T m Page 34
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN EXIMBANK – CHI NHÁNH SÀI GÒN
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng
Trƣớc hết, Ngân Hàng cần phải xây dựng và củng cố mối quan hệ tốt đẹp với khách
hàng để giữ vững niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng. Bởi để có đƣợc một khách
hàng sử dụng sản phẩm của mình đã khó, việc làm sao cho khách hàng đó tiếp tục giao
dịch, gắn bó lâu dài với mình càng khó hơn. Vì vậy, bên cạnh việc tìm kiếm khách
hàng mới, khai thác khách hàng tiềm năng thì việc duy trì mối quan hệ tốt với khách
hàng hiện tại là rất cần thiết. hi Ngân Hàng tạo đƣợc ấn tƣợng tốt với khách hàng thì
dĩ nhiên khách hàng đó sẽ tiếp tục có những mối quan hệ tín dụng khác nữa với Ngân
Hàng cũng nhƣ giới thiệt thêm khách hàng mới đến giao dịch với Ngân Hàng, không
những thế, uy tín của Ngân Hàng cũng sẽ đƣợc giữ vững. Vì vậy, Ngân Hàng nên có
chính sách ƣu đãi đối với khách hàng có lịch sử tốt, có uy tín, khách hàng có thâm niên
giao dịch với Ngân Hàng, giá trị giao dịch mỗi lần lớn nhƣ: ƣu đãi lãi suất, thời hạn
cho vay, quà tặng có in logo Ngân Hàng… Từ đó, khẳng định, củng cố vị trí và thƣơng
hiệu của Ngân Hàng trong lòng mỗi khách hàng.
Ngoài ra, Ngân Hàng cần chú ý xây dựng mối quan hệ tốt với chủ đầu tƣ những dự án,
chủ những doanh nghiệp bán lẻ để qua sự liên kết, hợp tác đó mang về cho Ngân Hàng
một lƣợng lớn khách hàng. Với dân số đông và mức sống ngày càng đƣợc nâng cao
nhƣ hiện nay thì các khoản chi tiêu dùng của ngƣời dân cũng gia tăng cùng với các
khoản cho vay mua nhà ở Ngân Hàng trong thời gian gần đây cũng khá nhiều. Đây là
hoạt động cho vay truyền thống và chắc chắn sẽ còn phát triển hơn nữa trong tƣơng
lai. Ngoài các hình thức marketing thì việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với các chủ
dự án là điều cần thiết và đây có thể đƣợc coi là một kênh để thu hút khách hàng. Vì
chủ đầu tƣ quen biết rộng, hiểu khá rõ khách hàng của mình nên họ có thể giới thiệu
đến cho Ngân Hàng những khách hàng có nhu cầu mua nhà, nhƣng chƣa có hoặc
không đủ vốn. Thông qua họ, ngân hàng có thể lựa chọn đƣợc khách hàng tốt để cho
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Ho ng To T m Page 35
vay. Nhƣ thế, vừa mở rộng đƣợc hoạt động, vừa giảm rủi ro và chi phí các khoản cho
vay và lúc đó hiệu quả cho vay cũng đƣợc nâng cao rõ rệt.
3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân Hàng
Hoạt động marketing là khâu rất quan trọng để Ngân Hàng đƣa sản phẩm đến với công
chúng. Vì vậy, ngân hàng cần chú trọng củng cố lại chiến lƣợc marketing nhằm xây
dựng thƣơng hiệu vững mạnh cho Ngân Hàng.
Trƣớc hết, ngân hàng cần làm cho khách hàng biết đến các hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân nhƣ một thế mạnh của mình. Ngân Hàng cần phải tích cực giúp đỡ
khách hàng biết và hiểu rõ về các hình thức cho vay này. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng, ngân hàng nên tăng cƣờng công tác tiếp thị bằng hình thức gửi thƣ giới
thiệu những sản phẩm cho vay đến khách hàng và có những nhân viên trực tiếp hoặc
qua điện thoại trả lời đầy đủ và chi tiết về các sản phẩm tín dụng mà các khách hàng
quan tâm. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên mở rộng dịch vụ tƣ vấn tại nhà. Bởi
khách hàng có nhu cầu vay tiền một phần vì bận rộn, một phần vì các yếu tố khác nên
không thể trực tiếp đến giao dịch với ngân hàng. Mặc dù ngân hàng đã phát triển dịch
vụ cho vay qua mạng nhƣng việc nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng tỏ ra có
hiệu quả hơn, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng, số lƣợng cho vay cũng sẽ
tăng hơn đồng thời rủi ro tín dụng cũng sẽ giảm đi.
Thiết kế thu ngỏ giới thiệu sản phẩm tạo ấn tƣợng cho khách hàng khi nhìn thấy
đều biết là sản phẩm của Ngân Hàng. Ngân Hàng có những chính sách khuyến mãi,
tặng quà cho các khách hàng thân thuộc nhƣ gởi thiệp mừng sinh nhật khách hàng,
tặng sổ tay, hay các đồ dùng sinh hoạt khác… để qua đó tạo ấn tƣợng tốt cho khách
hàng và khai thác đƣợc nhiều mối quan hệ mới, tìm đƣợc nhiều khách hàng hơn. Đồng
thời, tăng cƣờng các áp phích, băng rôn tại phòng giao dịch nhằm thu hút sự chú ý của
khách hàng.
Thái độ phục vụ của nhân viên Ngân Hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc thể hiện ƣu thế của Ngân Hàng khi cạnh tranh với các Ngân Hàng khác. Vì vậy,
cần nâng cao công tác phục vụ, nhân viên phải luôn vui vẻ, ân cần, chu đáo kể cả trong
trƣờng hợp khách hàng đến Ngân Hàng chỉ để tìm hiểu thông tin mà không thực hiện
giao dịch ngay.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Ho ng To T m Page 36
3.1.3. Quan tâm chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động ngân hàng ngày càng mở rộng, môi
trƣờng kinh doanh không ngừng thay đổi, do vậy đòi hỏi chất lƣợng đội ngũ nhân sự
cũng phải ngày càng đƣợc nâng cao để đáp ứng yêu cầu ngày càng phức tạp của công
việc. Đặc biệt là đối với đội ngũ cán bộ tín dụng của ngân hàng, vì hoạt động này
chiếm tỷ trọng rất cao trong việc mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Qua đó có
thể thấy, để góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng thì giải pháp về tổ chức nhân sự
chính là một giải pháp rất quan trọng và có giá trị trong mọi giai đoạn phát triển của
ngân hàng.
Vì vậy, việc nâng cao năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ, luôn cập nhật kiến
thức, nghiệp vụ mới là việc làm mang tính thƣờng xuyên, liên tục đối với mỗi cán bộ
tín dụng, nhất là khả năng phán đoán và tính chủ động trọng việc đón nhận cái mới.
Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng trong quá trình làm việc phải có tinh thần học hỏi,
nghiên cứu, phải có trách nhiệm cao trong công việc.
Giỏi nghiệp vụ chuyên môn là một đòi hỏi cần thiết đối với mỗi cán bộ tín dụng song
không chỉ có vậy, cán bộ tín dụng còn phải không ngừng nâng cao kiến thức tổng quát
về tình hình kinh tế xã hội nhất là chính sách tiền tệ, có những hiểu biết nhất định về
pháp luật (luật Dân sự, luật Hình sự, luật NHNN, luật các TCTD) nhằm giúp cho cán
bộ tín dụng trong quá trình tác nghiệp không có những sai phạm mang tính vi phạm
pháp luật.
Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng mang tính kế thừa để từ đó có một đội ngũ hùn hậu.
Đối với cán bộ tín dụng của chi nhánh, hầu nhƣ đa số cán bộ tín dụng là các nhân viên
còn khá trẻ, chƣa có nhiều kinh nghiệm. Do đó, Ngân Hàng nên thƣờng xuyên trau dồi
nghiệp vụ cho các nhân viên này, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho họ có thể học hỏi
kinh nghiệm từ những cán bộ có thâm niên, có kinh nghiệm.
Bên cạnh việc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thì vấn đề rèn luyện phẩm chất
đạo đức của cán bộ tín dụng cũng rất quan trọng trong việc hạn chế rủi ro đạo đức.
Ngân Hàng nên có những biện pháp nghiêm khắc để xử lý những cán bộ vi phạm về
vấn đề này để góp phần răn đe cũng nhƣ tạo đƣợc lòng tin ở khách hàng.
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Ho ng To T m Page 37
3.2. Một số kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý
Cần có những biện pháp hữu hiệu trong chính sách quản lý kinh tế vĩ mô, ổn định
kinh tế cũng nhƣ tạo môi trƣờng pháp lý thông thoáng, an toàn, phù hợp với cớ chế thị
trƣờng và hoàn thiện các bộ luật nhằm tạo hành lang pháp lý vững chắc cho các tổ
chức tín dụng hoạt động thuận lợi. Bên cạnh đó, cần phải rà soát lại những văn bản
chồng chéo, thiếu đồng bộ để hệ thống văn bản của ngành mang tính pháp lý cao.
Cần thực hiện tốt hơn nữa công tác thanh tra, kiểm soát dƣới nhiều hình thức để
kịp thời phát hiện và ngăn chặn những vi phạm trong hoạt động tín dụng, lành mạnh
hóa các ngân hàng thƣơng mại, đƣa hoạt động tín dụng ngân hàng vào đúng các quỹ
đạo pháp luật, đồng thời qua đó rút ra đƣợc những điểm chƣa hợp lý trong hệ thống
văn bản pháp quy của NHNN để từ đó có sự thay đổi kịp thời và hợp lý.
Cải cách thủ tục hành chính có liên quan đến quyền sử dụng, quyền sở hữu bất
động sản và động sản, đăng ký giao dịch đảm bảo để hỗ trợ và phối hợp tốt với các
ngân hàng trong quá trình giải ngân, thu nợ tạo điều kiện cho ngƣời dân có thể vay vốn
nhiều hơn.
Nâng cao chất lƣợng của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) nhằm tạo thuận lợi
cho các NHTM có thông tin đầy đủ về khách hàng khi cho vay.
Nghiên cứu và cho áp dụng mô hình công ty xếp hạng tín nhiệm độc lập ở Việt
Nam để hỗ trợ cho các ngân hàng trong hoạt động kinh doanh, có thể thu hút sự
chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm của các công ty xếp hạn tín nhiệm trên
thế giới.
Cần ổn định chính sách đất đai, nhanh chóng ban hành luật đất đai mới và những
văn bản hƣớng dẫn dƣới luật có tính nhất quán nhằm quy định rõ, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc nhận thế chấp tài sản là bất động sản.
Các ngành chức năng cần tạo điều kiện hỗ trợ cho ngân hàng thu hồi nợ, nhanh
chóng xử lý khi xảy ra tranh chấp. Bảo vệ quyền lợi của tổ chức tín dụng theo pháp
luật.
3.2.2. Kiến nghị đối với NHNN
NHNN cần tiếp tục đổi mới cơ chế lãi suất phù hợp với mục tiêu chính sách tiền
tệ, phù hợp với cung cầu tiền tệ và điều kiện thực tế. huyến khích các NHTM quốc
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Ho ng To T m Page 38
doanh và ngoài quốc doanh áp dụng cơ chế quản trị lãi suất để tránh rủi ro và có chênh
lệch lãi suất đầu ra đầu vào cao hơn mức hiện nay, đảm bảo cho các NHTM bù đắp chi
phí, rủi ro và có lợi nhuận để phát triển bền vững.
Hoàn chỉnh hệ thống các văn bản pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt
động cho vay HCN. Trong thời gian tới, NHNN cần ban hành thêm hệ thống các văn
bản hƣớng dẫn cụ thể về các loại hình sản phẩm, dịch vụ của cho vay HCN.
NHNN cũng nên hỗ trợ hơn nữa cho các NHTM quốc doanh và ngoài quốc doanh
trong việc tổ chức những khóa học hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động ngân
hàng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng.
3.2.3. Kiến nghị với Eximbank
Tiếp tục hoàn thiện và chỉnh sửa, ban hành mới cơ chế quy trình nâng cao năng
lực quản trị điều hành theo hƣớng tập trung, thông tin trực tuyến đồng thời phân cấp
ủy quyền cho từng cấp rõ ràng.
Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất cho các chi nhánh, phòng giao dịch ở nông thôn
nhất là các thiết bị tin học
Đa dạng hơn nữa các hình thức đầu tƣ hỗ trợ các chi nhánh, mở rộng các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng mới giữ vững thị trƣờng và từng bƣớc mở rộng hơn việc cho
vay đối với HCN, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của khách hàng.
3.2.4. Kiến nghị với Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Cần có sự nhất quán, đồng bộ trong việc thực hiện chính sách tín dụng với tầm
nhìn dài hạn, trong đó cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, phòng ban,
nhân viên với nhau.
Ngân Hàng cũng nên xây dựng những chính sách cho vay riêng biệt đối với các
khoản vay cá nhân, giúp tăng tính thông nhất, giảm thời gian và chi phí khi cho vay, từ
đó nâng hiệu quả cho vay.
Đa dạng hoat cũng nhƣ hiện đại hóa sản phẩm, xây dựng sản phẩm phù hợp với
từng giai đoạn phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Đặc biệt, đối với sản phẩm tín chấp, ngân hàng cần quảng bá sản phẩm này sâu
rộng hơn đến đối tƣợng khách hàng tiềm năng, điều kiện cho vay cũng cần đƣợc nới
lỏng nhƣng không cho vay tràn lan, không kiểm soát mà công tác thẩm định cần phải
sát sao, kỹ lƣỡng, đƣợc giám sát chặt chẽ để hạn chế hạn chế rủi ro tín dụng. Mặc dù
Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh
SVTT : Ho ng To T m Page 39
cho vay tín chấp là sản phẩm chứa đựng nhiều rủi ro nhƣng nếu có phƣơng án quản lý
tốt thì đây thực sự là một mảng tín dụng hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển, mang lại
nguồn lợi nhuận đáng kể cho Ngân Hàng.
Đơn giản hóa thủ tục, hồ sơ cho vay, thống nhất các mẫu biểu cũng nhƣ rút ngắn
thời gian cấp tín dụng. Trong một số trƣờng hợp, một số thủ tục ngân hàng có thể làm
thay cho khách hàng, nhƣ thế sẽ nhanh hơn, đỡ tốn kém hơn.
Ngân hàng cũng nên xây dựng mối quan hệ khăng khít, lâu dài với phòng công
chứng, trở thành đơn vị thƣờng xuyên giao dịch. Từ đó, giúp ngân hàng chứng thực
các loại giấy tờ pháp lý có liên quan nhanh chóng với chi phí thấp và độ chính xác cao.
Đa dạng hóa khách hàng, không tập trung và một nhóm đối tƣợng, mở rộng cho
vay tiêu dùng, tiếp tục phát huy thế mạnh của Ngân Hàng.
Liên kết với các công ty, các trƣờng học, bệnh viện thông qua các hình thức trả
lƣơng qua ATM, thu tiền học phí của sinh viên… Tuy lƣợng tiền giao dịch ít nhƣng
với số lƣợng lớn công nhân viên chức và sinh viên thì lƣợng tiền huy động của ngân
hàng qua các năm là một con số không nhỏ, góp phần nâng cao doanh số huy động và
cho vay của ngân hàng đối với khách hàng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh qua 3 năm 2010-2011-2012.
Báo cáo thƣờng niên chi phí, lợi nhuận qua 3 năm 2010-2011-2012.
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính .
Các tài liệu lƣu hành nội bộ.
Sổ tay tín dụng.
Website: http://www.eximbank.com.vn