thu hÚt fdi trong lĨnh vỰc y tẾ cỦa viỆt nam
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
VÕ THỊ PHƢƠNG THẢO
THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
CỦA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
VÕ THỊ PHƢƠNG THẢO
THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
CỦA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHẠM HÙNG TIẾN
Hà Nội - 2015
i
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC Y TẾ .................................. 5
1.1. Tổng quan hình hình nghiên cứu ...................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu về thu hút FDI nói chung ............................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu về thu hút FDI trong lĩnh vực y tế ............................... 6
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hút FDI vào ngành y tế ....................... 7
1.2.1. Khái niệm và hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................... 7
1.2.2. Thu hút đầu tư vào ngành y tế Việt Nam .... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành y tế Việt Nam .. Error!
Bookmark not defined. CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .. Error!
Bookmark not defined.
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Tiếp cận hệ thống ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tiếp cận theo quan điểm duy vật biện chứng ........... Error! Bookmark not
defined. 2.2. Khung khổ phân tích ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ..... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp phân tích tổng hợp ............... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phương pháp thống kê................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Phương pháp so sánh ................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC Y TẾ CỦA
VIỆT NAM ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Khái quát về ngành y tế của Việt Nam ........... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Về cơ sở khám chữa bệnh ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Về trình độ chuyên môn ............................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Về công tác dược và cung ứng thuốc .......... Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Công tác y dược học cổ truyền .................... Error! Bookmark not defined.
3.1.5 Đóng góp của y tế cho nền kinh tế .............. Error! Bookmark not defined.
3.1.6 Những vấn đề còn tồn tại ............................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Tình hình thu hút FDI vào ngành y tế của Việt Nam ... Error! Bookmark not
defined. 3.2.1. Chính sách, biện pháp nhằm thu hút FDI vào ngành y tế ................. Error!
Bookmark not defined. 3.2.2. Số lượng, quy mô, tốc độ tăng của FDI vào ngành y tế . Error! Bookmark
not defined. 3.2.3. Xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực y tế ................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá hoạt động thu hút và tình hình thực hiện các dự án FDI trong ngành
y tế của Việt Nam. ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những ưu điểm ........................................... Error! Bookmark not defined.
ii
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ............................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT
FDI VÀO NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM ..................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Cơ hội và thách thức đối với việc thu hút FDI vào ngành y tế Việt Nam
............................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Cơ hội ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Một số thách thức đặt ra đối với việc thu hút FDI vào ngành y tế của Việt
Nam....................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Triển vọng thu hút FDI vào ngành y tế Việt Nam ........ Error! Bookmark not
defined. 4.2.1. Dự báo tình hình FDI tại Việt Nam ............ Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Triển vọng thu hút FDI vào ngành y tế Việt Nam 2015 -2020 .......... Error!
Bookmark not defined. 4.3. Quan điểm và định hƣớng cho hoạt động thu hút FDI vào phát triển ngành y
tế trong những năm tới. .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Quan điểm thu hút FDI vào ngành y tế của Việt Nam ... Error! Bookmark
not defined. 4.3.2. Định hướng hoạt động thu hút FDI vào ngành y tế . Error! Bookmark not
defined. 4.4. Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI vào ngành y tế. .... Error! Bookmark
not defined. 4.4.1. Thống nhất nhận thức và quan điểm thu hút FDI vào phát triển ngành y
tế. .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Nhóm giải pháp về luật pháp chính sách ... Error! Bookmark not defined.
4.4.3. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng Error! Bookmark not defined.
4.4.4. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực: quản lý dự án, chuyên gia kỹ thuật, y
bác sĩ ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.5. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành y tế. .. Error! Bookmark not
defined. 4.4.6. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư ............. Error! Bookmark not defined.
4.4.7. Nhóm các giải pháp khác ........................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 11
i
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
TỪ
VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT
1 ADB The Asian Development
Bank Ngân hàng Phát triển châu Á
2 AFTA Asian Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do Asean
3 AIP Tai nạn, chấn thƣơng và ngộ
độc
4 ASEAN Assosiasion of South East
Asean Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
5 BOT Built-Operation-Transfer Hợp đồng xây dựng - kinh
doanh - chuyển giao
6 BRIC Brasil, Russia, India,
China; South Africa
Tên gọi của một khối bao gồm
các nền kinh tế lớn mới nổi
(Brasil, Nga, Ấn Độ, Trung
Quốc, Nam Phi)
7 BTO Built-Transfer-Operation Hợp đồng xây dựng - chuyển
giao - kinh doanh
8 BT Built-Transfer Hợp đồng xây dựng - chuyển
giao
9 CPC Central Product
Classification
Hệ thống phân loại sản phẩm
trung tâm của Liên Hợp Quốc
10 CT scanner
Computed Tomography
(Computerized
Tomography) scanner
Máy chụp quét cắt lớp điện
toán, thƣờng đƣợc gọi tắt là
máy chụp CT
11 DFI Direct Foreign Investment
12 ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội
ii
13 ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài
14 EU The European Union Liên minh châu Âu
15 FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
16 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa,
tức tổng sản phẩm quốc nội
17 GLP Good Laboratory Practice Thực hành tốt phòng kiểm
nghiệm
18 GMP Good Manufacturing
Practice Thực hành tốt sản xuất
19 GPP Good Pharmacy Practice Thực hành tốt nhà thuốc
20 GS.TS Giáo sƣ. Tiến sĩ
21 IMF International Moneytary
Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
22 M&A Mergers and Acquisitions Mua lại và sát nhập
23 MNCs Tập đoàn đa quốc gia nƣớc
ngoài
24 MRI Magnetic Resonnace
Imaging
Chụp Hình Cộng Hƣởng Từ
Trƣờng
25 NTD Bệnh không truyền nhiễm
26 ODA Office Development
Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
27 PERC Palisades Emergency
Residence Corporation
Tổ chức tƣ vấn rủi ro kinh tế
và chính trị
28 PTS KHKT Phó tiến sĩ Khoa học kỹ thuật
29 R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển
30 TNCs Transnational Corporations Các tập đoàn đa quốc gia
31 TP.HCM thành phố Hồ Chí Minh
32 TS Tiến sĩ
iii
33 UNCTAD United Nations Conference
on Trade and Development,
Hội nghị Liên hợp quốc về
thƣơng mại và phát triển/ Diễn
đàn Thƣơng mại và Phát triển
Liên Hiệp quốc
34 USD United States dollar Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim
35 WB World Bank Ngân hàng thế giới
36 WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
37 WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới
DANH SÁCH BẢNG
TT Bảng Trang
1 Bảng 3.1 Số cơ sở hoạt động y tế giai đoạn 2008 – 2013 28
2 Bảng 3.2 Số cơ sở hoạt động y tế chia theo loại hình tổ chức 29
3 Bảng 3.3 Cán bộ ngành y bình quân một vạn dân 31
4 Bảng 3.4 Mạng lƣới cung ứng thuốc 33
5 Bảng 3.5 Tình hình sản xuất kinh doanh dƣợc toàn quốc 33
6 Bảng 3.6 Vốn FDI vào ngành y tế giai đoạn năm 2000 đến Quý
I/2014 44
7 Bảng 3.7 Đối tác đầu tƣ FDI vào ngành Y tế giai đoạn 2000 – Quý
I/2014 48
8
Bảng 3.8 Vốn đăng ký, vốn thực hiện, địa bàn chủ yếu của các dự
án FDI vào ngành y tế của Việt Nam theo mục tiêu đầu tƣ (2000–
Quý I/2014)
51
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 1.1 Cây vấn đề của ngành y tế 16
2 Sơ đồ 2.1 Khung lô-gic nghiên cứu 22
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT Biểu đồ Nội dung Trang
1 Biểu đồ 3.1 Vốn FDI đầu tƣ vào lĩnh vực y tế từ năm 2000
đến Quý I/2014 43
2 Biểu đồ 3.2 Tình hình thu hút FDI vào ngành y tế Việt Nam
phân theo hình thức đầu tƣ (2000 –Qúy I/2014) 49
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, không một quốc gia
nào có thể đứng ngoài những chuổi mắc xích của thƣơng mại quốc tế, hợp tác quốc
tế từ các siêu cƣờng quốc của thế giới nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc cho đến
các quốc gia nằm trong khu vực kém phát triển hay vừa gia nhập nhóm nƣớc đang
phát triển của thế giới nhƣ Việt Nam. Việc hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu đòi
hỏi ở các quốc gia không chỉ có các lợi thế cạnh tranh so sánh mà còn là đòi hỏi ở
đó chất lƣợng nguồn nhân lực chất lƣợng cao, các chủ trƣơng - chính sách của nhà
nƣớc phù hợp và đặc biệt là nguồn vốn dồi dào. Trƣớc nhu cầu về nguồn vốn cho sự
hội nhập này, các quốc gia ngoài việc sử dụng nguồn vốn trong nƣớc mà còn kêu
gọi sự các nhà đầu tƣ ngoại quốc, các tổ chức bên ngoài lãnh thổ…
Thu hút FDI trở thành một nhu cầu tất yếu của các quốc gia. Đứng trƣớc nhiều
môi trƣờng đầu tƣ khác nhau ở khắp các quốc gia và vùng lãnh thổ kêu gọi đầu tƣ,
các nhà đầu tƣ quốc tế luôn phải cân nhắc rất nhiều yếu tố để đƣa ra quyết định sẽ
đầu tƣ vào đâu. Do đó, quốc gia nào có môi trƣờng chính trị ổn định, chính sách thu
hút đầu tƣ hợp lý, môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi - thông thoáng, có khả năng thu hồi
vốn và sinh lợi nhuận cao… sẽ có cơ hội lớn trong việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài.
Sau khi Việt Nam bắt đầu gia nhập các tổ chức kinh tế, tài chính trên thế giới
và khu vực, đặc biệt là từ khi gia nhập WTO càng tạo nhiều cơ hội và điều kiện
thuận lợi để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, trong đó có đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
trong lĩnh vực y tế. Với đặc thù tại Việt Nam, có quan điểm vẫn cho rằng y tế là một
lĩnh vực thuộc về phúc lợi xã hội, mọi hoạt động thuộc về y tế sẽ do Nhà nƣớc đầu
tƣ. Tuy nhiên, chúng ta cần phải thay đổi nhìn nhận trên, y tế đặc biệt là hoạt động
chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh là một ngành dịch vụ. Vì vậy, nếu chỉ trông
chờ vào sự đầu tƣ của Nhà nƣớc vào lĩnh vực y tế là chƣa đủ, cần phải huy động
những nguồn lực khác trong đó có nguồn vốn FDI.
2
Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau nhƣ cơ chế, chính sách liên quan đến đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, việc xúc tiến thƣơng mại – đầu tƣ… mà việc thu hút FDI
trong các ngành dịch vụ và công nghệ cao nhƣ y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học
công nghệ, tài chính, ngân hàng và bảo hiểm với tỷ trọng chỉ dƣới 1%(1)
…, đặc biệt
là FDI trong lĩnh vực y tế còn khá khiêm tốn và chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của
thị trƣờng chăm sóc sức khỏe. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Thu hút FDI trong
lĩnh vực y tế của Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp khóa học Thạc sỹ của mình.
Đề tài “Thu hút FDI trong lĩnh vực y tế của Việt Nam” phù hợp với chuyên
ngành kinh tế quốc tế.
Câu hỏi nghiên cứu:
1) Vì sao thu hút FDI trong ngành y tế lại quan trọng?
2) Vốn FDI có tác động như thế nào đối với ngành y tế Việt Nam?
3) Chiến lược/Chính sách thu hút FDI vào ngành y tế Việt Nam hiện nay? Quy
trình triển khai thế nào?
4) Thực trạng các dự án đầu tư FDI trong ngành y tế hiện nay?
5) Những định hướng và giải pháp nào để thu hút FDI vào lĩnh vực y tế Việt
Nam thành công?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích:
Phát triển Y tế không chỉ giúp cải thiện chất lƣợng sống của nhân dân Việt
Nam mà còn có thể giúp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, thu ngoại tệ trong
xuất khẩu dịch vụ y tế trên lãnh thổ Việt Nam… góp phần tăng trƣởng bền vững
cho xã hội. Luận văn thực hiện nhằm để hệ thống hóa các cơ sở lý luận về đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài FDI, phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài trong lĩnh vực y tế tại Việt Nam từ năm 2000 đến hết Quý I năm 2014.
Đánh giá sơ bộ những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn hạn chế của FDI trong
lĩnh vực Y tế giai đoạn này. Mục đích cuối cùng của luận văn là đề xuất các giải
(1)
http://www.tgvn.com.vn/Item/VN/KinhTe/2015/1/5D3A0119D0952D7A/
3
pháp để thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI trong lĩnh vực Y tế tại Việt
Nam.
Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định đƣợc kết quả đạt đƣợc của việc thu hút FDI vào lĩnh vực y tế của
Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu.
Tìm ra đƣợc những tồn tại trong hoạt động thu hút FDI vào lĩnh vực y tế của
Việt Nam.
Định hƣớng đƣợc giải pháp cho hoạt động thu hút và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn FDI trong lĩnh vực y tế tại Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để hoàn thành mục đích của đề tài đã đặt ra nhƣ trên, nhiệm vụ của đề tài cần
tập trung giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI, tầm quan trọng
của đầu tƣ nƣớc ngoài đối với sự phát triển của một quốc gia nói chung và lĩnh vực
y tế nói riêng.
Phân tích thực trạng cũng nhƣ các nhân tố giai đoạn 2000 – tháng 3/2014 (hết
Quý I năm 2014) ảnh hƣởng đến việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI vào
Việt Nam. Phân tích số liệu thống kê kết quả đầu tƣ vốn, lĩnh vực đầu tƣ của FDI
vào Việt Nam... Từ đó rút ra nhận xét về những kết quả đã đạt đƣợc, những tồn tại
cần khắc phục trong đầu tƣ trực triếp nƣớc ngoài vào lĩnh vực y tế Việt Nam.
Nêu ra quan điểm và định hƣớng thu hút đầu tƣ FDI vào Việt Nam của nhà
nƣớc và dự đoán của các chuyên gia kinh tế, đồng thời đề xuất những giải pháp và
kiến nghị nhằm thúc đẩy việc thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI vào
lĩnh vực y tế tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI trong
lĩnh vực y tế.
Phạm vi nghiên cứu gồm: không gian là ngành y tế của Việt Nam và thời gian
từ năm 2000 đến hết Quý I/2014.
4
4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa và phát huy các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đề tài tiếp
tục nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào lĩnh vực y tế tại
Việt Nam với những đóng góp chủ yếu sau:
Làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút FDI vào ngành y tế Việt
Nam
Phân tích thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào lĩnh vực y tế ở Việt Nam,
đánh giá và rút ra những thành công, những tồn tại và nguyên nhân của những hạn
chế trong việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI vào lĩnh vực y tế thời gian
qua.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thu hút FDI vào lĩnh vực Y tế của
Việt Nam trong thời gian tới.
5. Kết cấu nội dung chính:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn có kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về thu
hút FDI trong lĩnh vực y tế.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và khung phân tích.
Chƣơng 3. Thực trạng thu hút FDI trong lĩnh vực Y tế của Việt Nam.
Chƣơng 4. Định hƣớng và một số giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI vào ngành y
tế Việt Nam.
5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
1.1. Tổng quan hình hình nghiên cứu
Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế nghiên cứu
về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI dƣới nhiều góc độ khác nhau và đã đƣợc
công bố trên các chuyên đề, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các bài viết trên các
báo chuyên khảo, tạp chí nghiên cứu khoa học… Dƣới đây là một số công trình
nghiên cứu tiêu biểu có liên quan đến đề tài:
1.1.1. Những nghiên cứu về thu hút FDI nói chung
Đánh giá tình hình thu hút FDI vào Việt Nam, tác giả Nguyễn Đăng Bình
(2011) trong bài viết “Một số giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư nước
ngoài đến năm 2020”, đã nhận định dòng vốn FDI đã có những đóng góp nhất định
vào tăng trƣởng và phát triển kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, ĐTNN cũng có những
mặt hạn chế nhƣ vốn ĐTNN tăng thấp trong thời gian gần đây và phục hồi chậm
sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới; đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
vào vùng nghèo, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, đầu tƣ vào nông nghiệp và
nông thôn, điện, nƣớc, tài chính, tín dụng, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, hoạt
động phục vụ cá nhân và cộng đồng,... chiếm tỷ lệ còn thấp và chậm đƣợc cải thiện
[4, tr.93].
Tác giả Phùng Xuân Nhạ (2013) với sách chuyên khảo “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam: Lý luận và Thực tiễn” đã tiếp tục bổ sung, phát triển các kết
quả nghiên cứu đã có, phân tích một cách có hệ thống, cập nhật các vấn đề lý luận
và thực tiễn của FDI ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; tập trung
phân tích các luận cứ khoa học và làm rõ thực trạng các chính sách cũng nhƣ kết
quả hoạt động FDI ở Việt Nam trong hơn 20 năm qua, từ đó đƣa ra một số gợi ý
điều chỉnh chính sách, biện pháp điều tiết các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn
vốn FDI ở Việt Nam [21, tr.95].
6
Công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Tuân (2005) “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài với phát triê n kinh tế ở Việt Nam” đã phân tích thực trạng thu hút FDI
và vai trò của nó đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam. Đề tài cũng đã đƣa ra các
nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng đầu tƣ ở Việt Nam và các giải pháp điều chỉnh,
khắc phục theo hƣớng tạo môi trƣờng đầu tƣ thông thoáng hơn, hấp dẫn hơn. Các
giải pháp đƣợc tác giả nhấn mạnh chủ yếu là chính sách ƣu đãi trong xúc tiến đầu
tƣ; đẩy mạnh đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng; đào tạo nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực; ƣu đãi về thuế, phí và tiếp tục cải cách hành chính [28, tr.94].
Bên cạnh các nghiên cứu trong nƣớc thì các nghiên cứu của nƣớc ngoài về đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cũng đã chỉ ra những đóng góp của FDI:
Theo bài viết về “Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài trong hoạt động
kinh tế”, đƣợc đăng trong tạp chí “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong lĩnh vực Bất
động và tài chính của các nƣớc công nghiệp” (Foreign Direct Investment in the
Real and Financial Sector of Industrial Countries, 2003, Pages 37-60) của tác giả
Magnus Blomstrƣm và các đồng sự đã cho rằng: thái độ đối với đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài của các quốc gia đã thay đổi đáng kể trong vài thập kỷ gần đây, nhƣ hầu
hết các nƣớc đã tự do hóa chính sách để thu hút đầu tƣ từ các tập đoàn đa quốc gia
nƣớc ngoài (MNCs). Trên kỳ vọng rằng MNCs sẽ tăng việc làm, xuất khẩu hoặc
doanh thu thuế hoặc một số kiến thức đƣa ra bởi các công ty nƣớc ngoài có thể
mang tính “lan tỏa” sang các doanh nghiệp trong nƣớc. Vì vậy, Chính phủ các nƣớc
đã giảm bớt rào cản nhập khẩu khác nhau và mở ra các lĩnh vực mới đầu tƣ nƣớc
ngoài, ƣu đãi đầu tƣ để khuyến khích các công ty nƣớc ngoài đầu tƣ nhƣng có sự
giới hạn một số phạm vi, các hoạt động này bao gồm chính sách ƣu đãi tài chính
nhƣ miễn thuế và giảm thuế cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, khuyến khích tài
chính... [1, tr.96]
1.1.2. Những nghiên cứu về thu hút FDI trong lĩnh vực y tế
Hiện nay chƣa có đề tài nghiên cứu trong nước nào của Việt Nam về việc thu
hút FDI trong lĩnh vực y tế mà chủ yếu chỉ nghiên cứu vào một số ngành dịch vụ
khác nhƣ: đề tài “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để phát triển
7
ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa” của Nguyễn Tăng Huy (2011), đề tài “Thu hút FDI
cho phát triển bền vững các ngành dịch vụ Việt Nam” của Phạm Thanh Tuyền
(2012),...
Về phía các đề tài nghiên cứu nước ngoài vào lĩnh vực y tế: trong nghiên cứu
về “Đầu tư trực tiếp nước ngoài và thương mại dịch vụ y tế”, tác giả Richard D
Smith, Khoa Kinh tế Y tế - Luật và Đạo đức, Đại học East Anglia, Anh đã cho rằng:
toàn cầu hóa là một thách thức phải đối mặt với sức khoẻ ngƣời làm chính sách.
Một khía cạnh quan trọng của việc này là việc cải tiến công nghệ sẽ tạo cơ hội cho
việc tăng “đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) trong chăm sóc sức khỏe”. Tuy nhiên,
dƣờng nhƣ có ba vấn đề mà nổi lên nhƣ là quan trọng nhất: (i) dù là nguồn đầu tƣ
nƣớc ngoài hoặc trong nƣớc thì đều ảnh hƣởng đến hệ thống y tế quốc gia; (ii) môi
trƣờng pháp lý quốc gia và “sức mạnh” của nó sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc
các nhà FDI quyết định đầu tƣ vào ngành y tế [2, tr.96].
Tóm lại, liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài, có rất nhiều công trình,
tạp chí, sách, báo, luận án tiến sĩ, thạc sĩ… trong và ngoài nƣớc đã nghiên cứu và
xuất bản. Tuy nhiên, những công trình này chủ yếu là trình bày về cơ sở lý luận của
FDI, các chính sách và biện pháp thu hút FDI; phân tích, đánh giá thực trạng thu hút
FDI của Việt Nam và một số địa phƣơng trong cả nƣớc; thực tiễn về tác động của
FDI đối với quá trình đổi mới kinh tế, làm rõ tính hai mặt của dòng vốn FDI, đề
xuất các chính sách, giải pháp cốt lõi của nhà nƣớc đối với việc thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào nƣớc ta; Tuy nhiên, với bối cảnh mới chƣa có công trình trong
nƣớc và ngoài nƣớc nào nghiên cứu tình hình thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài FDI vào lĩnh vực y tế của Việt Nam. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này
không trùng lặp với các đề tài đã đƣợc công bố trƣớc đây.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hút FDI vào ngành y tế
1.2.1. Khái niệm và hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hội nghị Liên hợp quốc về thƣơng mại và phát triển UNCTAD đƣa ra khái
niệm FDI trong Báo cáo đầu tƣ thế giới năm 1996: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là
8
đầu tư có mối liên hệ, lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một pháp nhân hoặc thể
nhân (nhà đầu tư nước ngoài hoặc công ty mẹ) đối với một doanh nghiệp ở một nền
kinh tế khác (doanh nghiệp FDI hoặc chi nhánh nước ngoài hoặc chi nhánh doanh
nghiệp)”.
Quỹ tiền tệ quốc tế IMF trong báo cáo cán cân thanh toán hàng năm đã đƣa ra
định nghĩa về FDI: “FDI là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một
nước khác (nước nhận đầu tư – hosting country), không phải tại nước mà doanh
nghiệp đang hoạt động (nước đi đầu tư – source country) với mục đích quản lý một
cách có hiệu quả doanh nghiệp”.
Theo tổ chức Thƣơng mại Thế giới, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) xảy ra
khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ở một nƣớc
khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý
là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp,
cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh.
Trong những trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là “công ty mẹ” và
các tài sản đƣợc gọi là “công ty con” hay “ chi nhánh công ty”.
Luật đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc sửa đổi bổ sung năm 2000 của Việt Nam: “FDI
là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền bạc hoặc bất kỳ tài
sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này”.
Theo quy định của Luật Đầu tƣ 2005, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập để thực hiện hoạt động
đầu tƣ tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua cổ
phần, sáp nhập, mua lại. Trong đó, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nƣớc
ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tƣ tại Việt Nam, đầu tư trực tiếp là hình
thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Theo
quy định của Luật Đầu tƣ 2010, Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch
nƣớc ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ
kinh doanh tại Việt Nam. Điều này đƣợc hiểu “Đầu tư trực tiếp nước ngoài hay
FDI là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà
9
đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh
nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại; trong
đó nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập
theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.
Xét trên góc độ của các bộ luật trên về cách hiểu cụm từ „„FDI” gắn với nội
dung của Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài và sau này là Luật Đầu tƣ năm 2005 có thể rút ra
những điểm đáng chú ý sau:
Chưa minh định được khái niệm FDI. Hiện nay, giới học thuật Việt Nam cũng
đã đƣa ra rất nhiều quan điểm về FDI. Theo Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thƣờng Lạng
(2008): “FDI là hình thức trong đó người chủ đầu tư có quyền kiểm soát đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như lợi ích của mình ở một hãng nước ngoài.
FDI do vậy bao gồm cả quyền sở hữu và quyền kiểm soát kinh doanh ở nước
ngoài”. Khái niệm này đã nêu đƣợc bản chất của FDI và cũng nhấn mạnh đến
“quyền kiểm soát” và “quyền sở hữu” của đồng vốn, mà nhà đầu tƣ bỏ ra nhằm mục
tiêu thu lợi ích từ các khoản đầu tƣ.
Còn theo tác giả Nguyễn Thị Hƣờng và cộng sự đƣa ra trong Giáo trình quản
trị doanh nghiệp FDI (2011), “FDI là một trong 2 loại đầu tư quốc tế cơ bản… có
quan hệ và chuyển hóa lẫn nhau. FDI (Gọi là dự án FDI) là việc nhà đầu tư nước
này đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào sang các nước khác để tiến hành các
hoạt động đầu tư và nắm quyền sở hữu cơ sở kinh doanh đó”.
Trong khi đó, cách giải thích thuật ngữ “FDI” của Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài
năm 1996 và 2000, cũng nhƣ Luật Đầu tƣ năm 2005 chƣa cho thấy bản chất của
dòng vốn, với sự vận động vào - ra, cũng nhƣ nhấn mạnh “quyền kiểm soát” và
“quyền sở hữu” của nhà đầu tƣ. Bởi, việc đƣa vốn và tài sản vào Việt Nam, về thực
chất, cũng là một phần công việc trong cả hoạt động đầu tƣ nói chung và nó cấu
thành hoạt động đầu tƣ FDI. Bên cạnh việc đƣa tiền và tài sản từ nƣớc ngoài vào
trong nƣớc còn có cả việc chuyển ra nƣớc ngoài các khoản tiền trả cho việc cung
cấp kỹ thuật, dịch vụ, tiền gốc và lãi của các khoản vay nƣớc ngoài trong quá trình
hoạt động, vốn đầu tƣ, các khoản tiền và tài sản khác thuộc quyền sở hữu hợp pháp.
10
Cho nên, cách giải thích cụm từ “FDI” nhƣ trong Luật gần nhƣ đồng nhất với việc
phản ánh dòng tiền và tài sản từ nƣớc ngoài vào trong nƣớc chẳng những không làm
rõ hơn nghĩa cụm từ này, mà còn làm biến dạng nghĩa của nó. Cách giải thích này
còn làm thu hẹp nội dung hoạt động FDI. Nếu theo cách diễn giải trƣớc đó và hiện
hành, nên sử dụng cụm từ “ĐTNN trực tiếp - Direct Foreign Investment (DFI)” tại
Việt Nam thay thế cụm từ FDI, thì chính xác hơn.
Hơn nữa, cách giải thích nhƣ trong các luật này chƣa phản ánh đúng nội dung
của hoạt động FDI tại Việt Nam. Theo quy định, hoạt động FDI tại Việt Nam gần
nhƣ đƣợc mặc định là công việc của nhà ĐTNN. Trong khi trên thực tế, các nhà đầu
tƣ Việt Nam cùng góp vốn, tham gia quản lý, phân chia lợi nhuận và chia sẻ rủi ro
với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tùy theo từng dự án. Điều này cho thấy, vị thế chủ động
của nhà ĐTNN, còn bên Việt Nam lại ở vị trí yếu thế, kể cả trƣờng hợp bên Việt
Nam hợp tác bình đẳng, hoặc nắm nhiều cổ phần hơn so với bên nƣớc ngoài, thì vẫn
gọi là khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Để giải quyết các vƣớng mắc trên, trong
thời gian tới, các nhà làm luật Việt Nam phải đƣa ra một khái niệm FDI bảo đảm
tính rõ ràng và thống nhất của đạo luật, góp phần hoàn thiện môi trƣờng pháp lý về
ĐTNN ở Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế về đầu tƣ, nhằm thúc đẩy quá trình
chủ động hội nhập quốc tế hiện nay của Việt Nam.
1.2.1.2. Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài (2)
Cùng với hoạt động ngoại thƣơng, các hoạt động thu hút FDI trên thế giới
đang ngày càng phát triển mạnh mẽ với nhiều phƣơng pháp, hình thức tuỳ thuộc vào
đặc điểm của từng quốc gia. Các phƣơng pháp và hình thức đó chung quy lại cũng
là quá trình xây dựng môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm tạo điều kiện
không những cho vốn đầu tƣ nƣớc ngoài mà cả vốn đầu tƣ trong nƣớc (phần vốn
góp của nƣớc sở tại trong liên doanh) cũng đƣợc thực hiện một cách thuận lợi và
hiệu quả. Về bản chất, thu hút FDI chính là hình thức nhập khẩu vốn (đối với nƣớc
(2)
Trong: Các đặc trƣng chủ yếu của hình thức FDI. Phùng Xuân Nhạ, 2001. Đầu tư quốc tế,
Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, Trang 41.
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Xuân Bá và Nguyễn Thị Tuệ Anh, 2006. Tác động của FDI tới tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học & kỹ thuật.
2. Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thƣờng Lạng, 2008. Giáo trình Kinh tế quốc tế.
Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
3. Phạm Thị Thanh Bình, 2010. Kinh tế Việt Nam và Thế giới. Thời báo kinh
tế Việt Nam, trang 98-100.
4. Nguyễn Đăng Bình, 2011. Một số giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả
đầu tƣ nƣớc ngoài đến năm 2020.
<http://khucongnghiep.com.vn/xuctien/tabid/67/articleType/ArticleView/articleId/3
50/Default.aspx>. [Ngày truy cập: 27 tháng 3 năm 2015].
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, 2010. Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam 2010
- Lựa chọn để tăng trưởng bền vững. Hà Nội: Nhà xuất bản Tri thức.
6. Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Kỷ yếu 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam. Hà Nội, Việt Nam, 27/03/2013.
7. Anh Đào, 2010. Kinh tế Việt Nam và Thế giới. Thời báo kinh tế Việt Nam,
trang 8-10.
8. Đặng Minh Đào, 2010. Kinh tế Việt Nam, ba năm gia nhập tổ chức thương
mại thế giới (2007-2009). Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
9. Tống Quốc Đạt, 2001. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Việt Nam. Tạp chí con số và sự kiện, số 5, trang 19-21.
10. Tống Quốc Đạt, 2004. Về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thông qua đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. Tạp chí kinh tế và dự báo, số 10, trang 12-15.
11. Lê Huy Đức, 1996. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài với chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 281, trang 14.
12
12. Nguyễn Thị Bích Hƣờng, 2005. Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế ở Việt
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc
gia.
13. Nguyễn Thị Hƣờng và cộng sự, 2011. Giáo trình quản trị doanh nghiệp
FDI. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
14. Nguyễn Tăng Huy, 2011. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để
phát triển ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa”. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng.
15. Đặng Đức Long, 2007. Chính sách thu hút FDI ở các nước ASEAN từ sau
khủng hoảng. Luận án Tiến sĩ, Viện Kinh tế và chính trị thế giới.
16. Đỗ Hoàng Long, 2008. Tác động của Toàn cầu hóa kinh tế tới dòng FDI
vào Việt Nam. Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân.
17. Bộ Tài chính, 2008. Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn. Hà Nội: Nhà
xuất bản Tài chính.
18. Nguyễn Thị Mơ, 2011. Tác động của thu hút FDI tới chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ở Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
19. Ngân hàng Phát triển châu Á, Chiến lƣợc Đối tác Quốc gia: Việt Nam,
2012–2015. <http://www.adb.org/sites/default/files/linked-documents/cps-vie-2012-
2015-ssa-07-vi.pdf>. [Ngày truy cập: 27 tháng 3 năm 2015].
20. Nguyễn Thị Kim Nhã, 2005. Giải pháp tăng cường thu hút FDI ở Việt
Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
21. Phùng Xuân Nhạ, 2013. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Lý luận
và Thực tiễn. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
22. Phùng Xuân Nhạ, 2007. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam: Chính sách và thực tiễn. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
23. Nguyễn Chiến Thắng, 2015. Ba thập kỷ thu hút FDI của Việt Nam.
<http://www.tgvn.com.vn/Item/VN/KinhTe/2015/1/5D3A0119D0952D7A/>.
[Ngày truy cập: 27 tháng 3 năm 2015].
13
24. Nguyễn Hồng Thu, 2010. Số liệu thống kê thế giới, Kinh tế Việt Nam và
Thế giới. Thời báo kinh tế Việt Nam, trang 117-118.
25. Tổng cục thống kê, 2000 - 2014. Niên giám thống kê các năm 2000 - 2014.
Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
26. Tổng cục thống kê, 2012. Y tế Việt Nam qua tổng điều tra cơ sở kinh tế,
hành chính, sự nghiệp 2012. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
27. Ngô Quang Trung, 2012. Một số hạn chế trong thu hút và sử dụng FDI ở
Việt Nam hiện nay. Luận văn Thạc sĩ, Trung tâm đào tạo - bồi dƣỡng giảng viên lý
luận chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội.
28. Nguyễn Văn Tuân , 2005. Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế
ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Tƣ pháp.
29. Phạm Thanh Tuyền, 2012. Thu hút FDI cho phát triển bền vững các ngành
dịch vụ Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội.
Tiếng Anh
1. Magnus Blomstrƣm, 2003. Foreign Direct Investment in the Real and
Financial Sector of Industrial Countries. Financial Sector of Industrial Countries,
Pages 37-60.
2. Richard D Smith, 2004. Foreign direct investment and trade in health services:
A review of the literature. Social Science & Medicine, Volume 59, Pages 2313–
2323.