ths. nguyễn thị vũ hà trườ Đạihi họckinhtc kinh t ế...

53
ThS. Nguyn ThVũ Trường Đạihc Kinh tế ĐHQGHN Trường Đại hc Kinh tế - ĐHQGHN

Upload: others

Post on 12-Oct-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

ThS. Nguyễn Thị Vũ HàTrường Đại học Kinh tế ĐHQGHNTrường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Page 2: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Nội dung trình bàyNội dung trình bày

Sự cần thiết phải điều tiết các dòng vốn nước ngoài

à Việ Nvào Việt Nam

Cơ sở khoa học của việc điều tiết các dòng vốn

nước ngoài vào Việt Namnước ngoài vào Việt Nam

ề ế ốLựa chọn công cụ điều tiết các dòng vốn nước

ngoài ở Việt Namngoài ở Việt Nam

Page 3: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Sự cần thiết phải điều tiếtSự cần thiết phải điều tiết

Khái niệm, phân loạià á ộ ủ á

Các quan điểm khácnhau về điều tiết sự

ể ủ ávà tác động của cácdòng vốn nước ngoài

di chuyển của cácdòng vốn nước ngoài

vào một quốc giavào một quốc gia

Tác động của cácdòng vốn nước ngoàiđế ổ đị h ki hđến sự ổn định kinhtế vĩ mô và hệ thốngtài chính ở Việt Namtài chính ở Việt Nam

Page 4: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Khái niệmKhái niệm

Dòng vốn nước ngoài (hay dòng lưu chuyểnố ) hí h là dò l h ể ố d h t độvốn) chính là dòng lưu chuyển vốn do hoạt động

mua bán các tài sản tài chính, đầu tư và vaymượn giữa nước này sang nước khác hay từmượn giữa nước này sang nước khác hay từnhững người cư trú sang những người không cưtrú và ngược lại.

• Sự lưu chuyển này được ghi nhận trong cán cânSự lưu chuyển này được ghi nhận trong cán cântài khoản vốn và tài chính trong cán cân thanhtoán quốc tế

Page 5: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Phân loạiPhân loạiDòng vốn tạo nợFDI • Dòng vốn tạo nợ

• Dòng vốn khôngtạo nợ

• FDI• FPI• OI

Th đặTheo đặctính quảnlý dòngvốn của

Theo tácđộng tớinợ nước vốn của

chủ ĐT ngoài

Theo chủthể đầu tư

Theo thờihạn đầu

• Vốn chính thức• Vốn tư nhân

• Vốn ngắn hạn• Vốn dài hạn

Page 6: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Tác động tích cực của dòng vốn nước ngoàinước ngoàiTrực tiếp làm tăng tổng vốn đầu tư của xã hội; thúc đẩy tăng trưởng kinh tếTrực tiếp làm tăng tổng vốn đầu tư của xã hội; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Tạo cơ hội bù đắp thiếu hụt tiết kiệm và đầu tư hay tài trợ thâm hụt cán cân tài khoản vãng laikhoản vãng lai

Góp phần tích cực vào phát triển thị trường tài chính nói riêng, hoàn thiện các thể chế và cơ chế thị trường nói chungị g g

Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực và thu nhập của đông đảo người dân

Dòng vốn vào đặc biệt là vốn FDI tạo cơ hội cho việc tiếp nhận công nghệ kỹ thuật và kỹ năng quản lý

Góp phần nâng cao tính thanh khoản, tạo cơ chế truyền dẫn chính sách hiệu quả hơn, nâng cao khả năng điều tiết của NHTW

Tăng khả năng cạnh tranh

Page 7: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Tác động tiêu cực của các dòng vốn nước ngoài

Gây sức ép tăng giá nội tệ (căn bệnh Hà Lan)

Gia tăng tổng phương tiện thanh toán, tăng áp lực lạm phát, tăng mức độ đô la hóa, nợ nước ngoài

Gây khó khăn cho việc điều hành chính sách tiền tệ

Dẫn đến khủng hoảng kinh tế nếu rủi ro rút vốn đột ngột cao

Gây bất ổn cho thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối.

Page 8: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các quan điểm khác nhau về điều tiếtq

T d hó tàiTự do hóa tàichính

Điều tiết, kiểmsoát vốnsoát vốn

Phụ thuộc vào điều kiện và hoàn cảnh cụ thểế ốcủa nước tiếp nhận vốn

Page 9: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam g g ệ

18000 Tổ á dò ố ớ ài à Việ N

140001600018000 Tổng các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam

giai đoạn 1996 - 2011

100001200014000

Đầu tư khác (tr.$)

ầ i iế i ( $)

60008000

10000 Đầu tư gián tiếp nước ngoài (tr.$)

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tr.$)

200040006000

-20000

2000

Page 10: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam g g ệ

Cơ cấu các dòng vốn vào Việt Nam

100%

Cơ cấu các dòng vốn vào Việt Nam

60%

80%

40%

0%

20%

-20%Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tr.$) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (tr.$)Đầu tư khác (tr $)Đầu tư khác (tr.$)

Page 11: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các dòng vốn nước ngoài ra khỏi Việt Nam

ố10000

Các dòng vốn ra khỏi Việt Nam (tr.$)

6000

8000 Đầu tư khác ra nước ngoài ròng (tr.$)

Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài ròng(tr.$)

4000

6000Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ròng (tr.$)

0

2000

-2000

-4000

Page 12: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Tác động của các dòng vốn nước ngoài đến sự ổn định vĩ mô và tài chính ở Việt Namsự ổn định vĩ mô và tài chính ở Việt Nam

ế3 thời kỳ biến động

Khủnghoảng L/C

Đô la hóacao năm

Khủng hoảng kinh tếvĩ mô và tài chínhhoảng L/C

năm 1996cao năm

2001vĩ mô và tài chínhnăm 2007 - 2009

Các dòng vốn gnước ngoàigây ra???

Page 13: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Khủng hoảng L/CKhủng hoảng L/CCác dòng vốn vào Việt Nam giai đoạn

Thời kỳ1996

2500

Các dòng vốn vào Việt Nam giai đoạn 1990-1998 (tr.$)

ầ ế

biế độ1500

2000 Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Vay trung và dài hạn ròng

V ắ h òbiến độngkinh tế vĩmô và hệố à

1000

Vay ngắn hạn ròng

thống tàichính với

cuộc khủng 0

500

hoảng thưtín dụng

(L/C)-500

1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998

-1000

Page 14: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Khủng hoảng L/CKhủng hoảng L/C

Thời kỳ 1996-97

• tốc độ tăng trưởng GDP có mối quan hệ tỷ lệthuận với tổng dòng vốn vào

ồ ề ẩ• nguồn ngoại tệ nhiều, nhập khẩu chính thức cóL/C qua ngân hàng tăng lêndòng vốn vào nhiều đã bơm thêm nhiên liệu• dòng vốn vào nhiều đã bơm thêm nhiên liệucho cơn sốt đất của Việt Nam giai đoạn 1996

• Việc đi vay ngắn hạn thông qua L/C đã tạo ra• Việc đi vay ngắn hạn thông qua L/C đã tạo rahiện tượng sai lệch kép do các khoản nợ L/C không thanh toán được khi đáo hạng ợ ạ

Page 15: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Đô la hóa tăng mạnhĐô la hóa tăng mạnhấ ố

Thời kỳ1997 – 2001 100%

Cơ cấu các dòng vốn vào Việt Nam giai đoạn 1999-2006

60%

80%

biến động kinhtế vĩ mô và rủi

ro cho hệ thống40%

60%

ro cho hệ thốngtài chính với

hiện tượng đôl hó tă

0%

20%

la hóa tăngmạnh 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

Vốn đầu tư khác Vốn đầu tư gián tiếp Vốn đầu tư trực tiếpg p p

Page 16: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Đô la hóa tăng caoĐô la hóa tăng cao

Thời kỳ 1997 – 2001

Đô la Suy giảmố

Dòng vốn giảmkhiến NFA và Mất Giảm

phátĐô la hóacao

dòng vốnkhiến CCTM thâm hụt ít

khiến NFA vàM2 giảm mạnhtrong năm 2002

cânđối vềtiền tệ

phátnăm

2000 -thâm hụt ít so với 2001 tiền tệ 2001

Page 17: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Các dòng vốn nước ngoài vào Việt NamGiai đoạn2007-2009 5000

6000Các dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam

từ 2005Q1 đến 2011Q4

3000

4000

Bất ổn kinhtế vĩ mô vàtài chính 0

1000

2000

tài chínhtrên diện

rộng2000

-1000

02005 Q1

2005 Q3

2006 Q1

2006 Q3

2007 Q1

2007 Q3

2008 Q1

2008 Q3

2009 Q1

2009 Q3

2010 Q1

2010 Q3

2011 Q1

2011 Q3

-2000

Đầu tư khác (tr.$) Đầu tư gián tiếp vào Việt Nam (tr.$)

Đầu tư trực tiếp vào Việt Nam (tr $)Đầu tư trực tiếp vào Việt Nam (tr.$)

Page 18: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ gTăng trưởng kinh tế và thiếu hụt giữa tiết kiệm và đầu

30.59%7 34% 7.79%

8.44% 8.46%

7 00%8.00%9.00%

30%

35%

21.16%19.88%20.73%

17.81%

7.34%

6.31% 5.32%

6.78%

4 00%5.00%6.00%7.00%

20%

25%

30%

10.66%13.28%13.54%14.38%

1 00%2.00%3.00%4.00%

10%

15%

0.00%1.00%

5%Tỷ lệ dòng vốn vào/GDP Tăng trưởng GDP (% hàng năm)

Biến động của các dòng vốn vào có sự tương đồng ới biến động tăng tr ởng GDPvới biến động tăng trưởng GDP.

Page 19: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Chỉ số ICOR ICOR ICORChỉ số ICOR ICOR(2000-2005)

ICOR (2006-2010)

Tính toán từ vốn đầu tư. Trong đó Tổng 4.89 7.43Nhà nước 6.94 9.68Ngoài nhà nước 2.93 4.01FDI 5 2 15 71FDI 5.2 15.71

Tính toán từ tích lũy tài sản. Trong đó

Tổng 3.04 4.4Trong đó

Nhà nước 4.37 5.13Ngoài nhà nước 1.81 2.54FDI 3.11 9.7

Page 20: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

CPI à ổ á dò ố à

25

30

5000

6000CPI và tổng các dòng vốn vào

Tổng các

15

20

25

3000

4000

5000 Tổng các dòng vốn vào (tr.$)

5

10

5

1000

2000

3000

00

Q1

Q3

Q1

Q3

Q1

Q3

Q1

Q3

Q1

Q3

Q1

Q3

Q1

CPI (% thay đổi so với cùng

2005

20

05

2006

20

06

2007

20

07

2008

20

08

2009

20

09

2010

20

10

2011

gkỳ năm trước)

Page 21: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Thâm hụt CCTM và các dòng vốn vào (% GDP) 8%

Thâm hụt NSNN và vốn đầu tư khác (% GDP)

12%14%16%18% vốn vào (% GDP)

6%7%8% tư khác (% GDP)

6%8%

10%12%

3%4%5%

0%2%4%6%

0%1%2%

0%2002 2004 2006 2008 2010 2012

Thâm hụt CCTM (% GDP)FDI + OI (%GDP)

0%2002 2004 2006 2008 2010 2012

Vốn đầu tư khác (% GDP)

Thâm hụt NSNN (% GDP)FDI + OI (%GDP) Thâm hụt NSNN (% GDP)

Page 22: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Tổng các dòng vốn vào và diễn biến tỷ giá thực hữu hiệu đa phương

125130

2300025000

hiệu đa phương

110115120125

17000190002100023000

100105110

130001500017000

Tổng cộng các dòng vốn à ( $)

859095

70009000

11000 vào (tr.$)

REER, giá trị bên phải

8050002004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Page 23: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Page 24: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Tố độ tă t ở á dò ố ớ ài à tổ h

250%90%

Tốc độ tăng trưởng các dòng vốn nước ngoài và tổng huy động vốn từ nền kinh tế (% hàng năm)

150%

200%70%

80%Tốc độ tăng FCD (% hàng năm)

100%

150%

50%

60%Tốc độ tăng tổng huy động vốn từ nền kinh tế (% hàng

0%

50%

20%

30%

40%kinh tế (% hàng năm)

Tăng trưởng các dòng vốn vào

-50%10%

20%

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

dòng vốn vào (%), giá trị bên phải

Page 25: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

Tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/tổng tiền gửi và tỷ lệ tiền vay ngoại

26 127

ỷ ệ g g ạ ệ g g ỷ ệ y g ạtệ/tổng tiền vay

26.1

22.923.8 23.7

21 423

25

21.119.5

21.1 21.420.1

17 5

19.6 20

17

19

21

17.5

15

17

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tiền gửi ngoại tệ /tổng tiền gửi (%) Tiền vay ngoại tệ/tổng tiền vay (%)

Page 26: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Biến động vĩ mô và tài chính 2007 - 2009ộ g

2500

Đầu tư gián tiếp vào Việt Nam (tr.$) và VN-index (bên dưới)

5001000150020002500

-1000-500

0500

-2000-1500

Page 27: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Sự cần thiết phải điều tiết ở Việt NamSự cần thiết phải điều tiết ở Việt Nam Nghiên cứu thực tế các bất ổn kinh tế vĩ mô

ốg

và hệ thống tài chính của Việt Nam trong cácthời kỳ như: khủng hoảng L/C năm 1996, đôla hóa cao năm 2001 và biến động kinh tế vĩ

ô t ê diệ ộ ă 2007 2009mô trên diện rộng năm 2007-2009

Biến động các dòng vốn nước ngoài là mộttrong những nhân tố quan trọng gây ra bất ổnkinh tế vĩ mô và tài chính cho Việt Nam

Việc điều tiết các dòng vốn nước ngoài vàoViệt Nam là cần thiết.

Page 28: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Cơ sở khoa học cho việc điều tiết

Khái niệm phân Cá ô điề iếKhái niệm, phânloại, mục tiêu Các công cụ điều tiết

Các nhân tố tác động Ki h hiệ ố tếCác nhân tố tác độngđến việc điều tiết Kinh nghiệm quốc tế

Page 29: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Khái niệm

Điều tiết các dòng vốn nước ngoài vào một quốc giaĐiều tiết các dòng vốn nước ngoài vào một quốc gia

được hiểu là tập hợp những chính sách và biện pháp

kiểm soát trực tiếp đối với sự di chuyển các dòng vốn

vào hoặc gián tiếp nhằm đảm bảo cho hệ thống tàivào hoặc gián tiếp nhằm đảm bảo cho hệ thống tài

chính nội địa nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói

chung hoạt động vững mạnh, an toàn và hiệu quả.

Page 30: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Hình thức

Điều tiếttĩ h Điều tiếttĩnh Điều tiết

động

Điều tiếtchủ động Điều tiết bịchủ động Điều tiết bị

động

Page 31: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Mục tiêu

1)• Đảm bảo sự ổn định hệ thống tài chính nội địa và giảm thiểu các rủi ro;

1)

Thú đẩ hát t iể hệ thố tài hí h ội đị2)

• Thúc đẩy sự phát triển hệ thống tài chính nội địa;

3)• Thúc đẩy những dạng đầu tư và những thỏa thuận tài trợ mong muốn và

hạn chế những hình thức hoặc chiến lược đầu tư không mong muốn;

4)• Tăng cường tính độc lập của các chính sách kinh tế và xã hội;

5)• Giảm sự phụ thuộc của quốc gia vào bên ngoài.

5)

Page 32: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các công cụCác công cụ• Điều chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô (cho phép tăng giá nội tệ, tăng dự trữ

1)Điều chỉnh chính sách kinh tế vĩ mô (cho phép tăng giá nội tệ, tăng dự trữngoại hối để chống lại sự tăng giá; can thiệp vô hiệu hóa; hạ thấp lãi suấthoặc thắt chặt chính sách tài khóa);

2)• Sử dụng chính sách thận trọng - hàng rào bảo vệ đầu tiên giúp chống lại

những rủi ro về bất ổn tài chính do các dòng vốn nước ngoài gây ra; 2)

• Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn (các chính sách hoặc các quy địnhủ hí h hủ đề hằ h hế hữ i dị h ố iệ h ể tiề

3)của chính phủ đề ra nhằm hạn chế những giao dịch vốn, việc chuyển tiềnvào trong nước hay những khoản thanh toán liên quan đến giao dịch vốn);

4)• Áp dụng các biện pháp kiểm vốn soát khác (điều tiết và giám sát thận trọngđối với các thể chế tài chính; xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản của thị trườngtài chính…).

Page 33: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các công cụ - Lưu ýg ụ ý

• Các công cụ thuộc nhóm chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu

1g ụ ộ y

được dùng để đối phó với những bất ổn vĩ mô do các dòngvốn nước ngoài gây ra;

• Các công cụ thận trọng chủ yếu được dùng để đối phó vớihữ ủi d á dò ố ớ ài â h hệ

2những rủi ro do các dòng vốn nước ngoài gây ra cho hệthống tài chính.

• Các công cụ kiểm soát vốn mới chính là các công cụ điều tiếttrực tiếp các dòng vốn nước ngoài vào một quốc gia. Cácô khá hủ ế đ ử d để â khả ă3 công cụ khác chủ yếu được sử dụng để nâng cao khả năngđiều tiết các dòng vốn nước ngoài vào một quốc gia.

Page 34: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Các nhân tố tác động việc điều tiếtCác nhân tố tác động việc điều tiết• Lý thuyết Bộ ba Bất khả thi bởi trong từng hoàn cảnh nhất định, tùy thuộc

1)ý y ộ g g ị , y ộ

vào từng mục tiêu nhất định, lý thuyết Bộ ba bất khả thi cung cấp cho nướctiếp nhận vốn các công cụ điều tiết phù hợp;

2)• Các chỉ tiêu giám sát tài chính như cơ cấu luồng vốn, tăng trưởng kinh

tế, biến động tỷ giá, thay đổi dự trữ ngoại hối, lạm phát, thâm hụt CCTM, nợnước ngoài và nợ công, mức tăng trưởng tín dụng…2) g g g g g

• Các kênh dẫn truyền dòng vốn nước ngoài vào quốc gia. Các nước cầnphân biệt 2 loại dòng vốn vào: thứ nhất là dòng vốn vào chảy qua các định

3)phân biệt 2 loại dòng vốn vào: thứ nhất là dòng vốn vào chảy qua các địnhchế tài chính chịu sự điều tiết (RFIs) và thứ hai là các dòng vốn khác chảyvào thông qua vay nợ trực

4)• Các cam kết đa phương mà nước tiếp nhận vốn đã ký kết để tránh việc trảđũa lẫn nhau.4)

Page 35: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Kinh nghiệm của Brazil

Các dòng vốn nước ngoài vào Brazil

48 5260

giai đoạn 2006Q1 - 2012Q2 (tỷ $)

29 28

48

2127 23 26 26 29 28 28

3642

3540 36

22 23 27304050

13

010

17 21 23

3

22 23

102030

-24-20-10

0

06 Q

106

Q2

06 Q

306

Q4

07 Q

107

Q2

07 Q

307

Q4

08 Q

108

Q2

08 Q

308

Q4

09 Q

109

Q2

09 Q

309

Q4

10 Q

110

Q2

10 Q

310

Q4

011

Q1

011

Q2

011

Q3

011

Q4

12 Q

112

Q2

-40-30 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 2 0 20 20 20 20 20

Đầu tư khác Tài chính phái sinh Đầu tư gián tiếp-50

p g pĐầu tư trực tiếp Tổng cộng

Page 36: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

BrazilCan thiệp ngoại hối

(tă d t ữ)Thắt chặt các bp thận trọng và các bp kiểm soát

( ới lỏ á l h hí h á h tiề tệ)(tăng dự trữ) (nới lỏng áp lực cho chính sách tiền tệ)

IOF Dự trữ bắt buộc 60% đối với dự trữ ngắn hạn trên thị trường giao ngay của các NHTM nếu > 3 tỷ $trường giao ngay của các NHTM nếu > 3 tỷ $

Không rõ ràng và lâu dài đến TGHĐGiảm lỗ hổng

Góp phần giảm thiểu rủi ro

Giảm lỗ hổngcó thể xảy ratrong lĩnh vựcngân hàng

Tác động đến cấu trúc dòng vốnngân hàng

Page 37: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

BrazilCan thiệp ngoại hối

(tă d t ữ)Thắt chặt các bp thận trọng và các bp kiểm soát

( ới lỏ á l h hí h á h tiề tệ)(tăng dự trữ) (nới lỏng áp lực cho chính sách tiền tệ)

IOF Dự trữ bắt buộc 60% đối với dự trữ ngắn hạn trên thị trường giao ngay của các NHTM nếu > 3 tỷ $trường giao ngay của các NHTM nếu > 3 tỷ $

Không rõ ràng và lâu dài đến TGHĐGiảm lỗ hổng

Góp phần giảm thiểu rủi ro

Giảm lỗ hổngcó thể xảy ratrong lĩnh vựcngân hàng

Tác động đến cấu trúc dòng vốnngân hàng

Page 38: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Kinh nghiệm của Thái Lang ệ

ấ ốTổ ố ớ ài ò à Thái

100%

Cơ cấu các dòng vốn nước ngoài vào Thái Lan giai đoạn 2007 - 2011 (%)

1012

Tổng vốn nước ngoài ròng vào Thái Lan (tỷ $)

60%

80%

100%

6

8

10

0%

20%

40%

2

4

6

-40%

-20%

2007

Q1

2007

Q2

2007

Q3

2007

Q4

2008

Q1

2008

Q2

2008

Q3

2008

Q4

2009

Q1

2009

Q2

2009

Q3

2009

Q4

2010

Q1

2010

Q2

2010

Q3

2010

Q4

2011

Q1

2011

Q2

2011

Q3

2011

Q4

-2

02007 Q1

2007 Q3

2008 Q1

2008 Q3

2009 Q1

2009 Q3

2010 Q1

2010 Q3

2011 Q1

2011 Q3

-100%

-80%

-60%

OI Vốn tài chính phái sinh FPI FDI8

-6

-4

-8

Page 39: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Kinh nghiệm của Thái Lang ệCác dòng vốn nước ngoài vào Thái Lan gia tăng mạnh kể từ đáy

ếkhủng hoảng đến 2010 nhưng bước sang năm 2011 thì dòngvốn có xu hướng giảm và thậm chí còn chạy ra khỏi Thái Lan

• FDI chiếm tỷ trọng lớn trước 2008Q3 nhưng sau đó suy giảmrõ rệt

• Kiều hối tỷ trọng ít nhưng ổn địnhỷ ọ g g ị• Vốn phái sinh chủ yếu chảy ra khỏi Thái Lan và với tỷ trọng

ngày càng lớn• Vốn đầu tư vào các công cụ nợ Thái Lan tăng caoVốn đầu tư vào các công cụ nợ Thái Lan tăng cao

Cá hỉ ố t ê thị t ờ Lãi ấtTLB lên

giá

Các chỉ số trên thị trườngcổ phiếu và trái phiếu tăng;

Các mức giá tài sản bắtđầu tăng

Lãi suấttrên các thị trường BĐS

tăngđầu tăng tăng

Page 40: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Kinh nghiệm của Thái Lang ệChính sách kinh tế vĩ mô

• Để nội tệ lên giá + can thiệp trung hòa hóa• Tăng dự trữ

ố ồ ố

Chính sách kiểm soát vốn

• Nới lỏng quy định đối với luồng vốn ra• Loại bỏ thuế nắm giữ• Chủ động áp dụng cho vay theo giá trịộ g p ụ g y g ị

Lạm phát phù hợpvới lạm phát mục

tiêu

Thuế không góp phầngiảm dòng vốn nợ và vốn

cổ phầntiêu cổ phần

Page 41: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Kinh nghiệm của Trung QuốcKinh nghiệm của Trung Quốcố ố

350

Hình 2.18. Các dòng vốn nước ngoài vào Trung Quốc giai đoạn 2007 - 2011

282.1

215.4250

300

.7 472 392.1

176.9

100

150

200FDI ròngFPI

143.

1

121.

6

70.3

185

170.67.9 72.3

25.543.3

0

50

100OITổng cộng

-69.7-100

-50 2007 2008 2009 2010 2011

-120.9-150

Page 42: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Kinh nghiệm của Trung QuốcKinh nghiệm của Trung QuốcTác động của các dòng vốn nước ngoài vào Trung Quốc

• Tăng giá NDT• Tăng giá tài sản và lạm phát

Tác động của các dòng vốn nước ngoài vào Trung Quốc

g g ạ p

Chính sách đối phó

• Điều chỉnh tỷ giá• Can thiệp dự trữ + trung hòa hóa• Điều chỉnh dự trữ bắt buộc + thay đổi lãi suấtĐiều chỉnh dự trữ bắt buộc thay đổi lãi suất• Kiểm soát vốn có lộ trình

Hiệu quả chính sách

• Ổn định kinh tế• Điều chỉnh cơ cấu dòng vốn theo hướng tăng FDI giảm biến

Hiệu quả chính sách

• Điều chỉnh cơ cấu dòng vốn theo hướng tăng FDI, giảm biếnđộng FPI và OI

Page 43: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Bài học cho Việt NamBài học cho Việt Nam

1)

• Xác định rõ các mục tiêu chính sách (căn cứ vào lýthuyết Bộ ba bất khả thi);

• Lựa chọn các công cụ điều tiết phù hợp với mục tiêuả ấ ả

2)

chính sách chứ không phải áp dụng tất cả các công cụđiều tiết bởi vì không phải công cụ nào cũng đem lại kếtquả như mong muốn;

• Áp dụng có lộ trình các công cụ và quy định rõ thời gian

3)

Áp dụng có lộ trình các công cụ và quy định rõ thời gianhết hạn áp dụng các công cụ bởi vì nếu áp dụng kéo dàisẽ gây phản tác dụng và tốn kém;

Page 44: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Bài học cho Việt NamBài học cho Việt Nam • Áp dụng điều tiết là nhằm thay đổi cơ cấu dòng vốn chảy

4)

• Áp dụng điều tiết là nhằm thay đổi cơ cấu dòng vốn chảyvào chứ không phải ngăn cản dòng vốn nước ngoài chảyvào;

ố ổ

5)

• Ưu tiên các dòng vốn nước ngoài dài hạn, ổn định vàhạn chế các dòng vốn nước ngoài;

• Thiết lập thị trường cổ phiếu loại B để tạo ra nhu cầu

6)

Thiết lập thị trường cổ phiếu loại B để tạo ra nhu cầungoại tệ trong nền kinh tế trong điều kiện quốc gia dưthừa ngoại tệ.

Page 45: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Lựa chọn công cụ điều tiết ở Việt Nam

Các chính sách quản lý cácố

Đánh giá việc sử dụng cáccông cụ quản lý và điều tiết sựdòng vốn nước ngoài ở Việt

Namcông cụ quản lý và điều tiết sựdi chuyển các dòng vốn nước

ngoài ở Việt Nam

Định hướng quản lý các dòngố ớ ài ở Việt N Một ố i ý h Việt Nvốn nước ngoài ở Việt Nam

trong thời gian tớiMột số gợi ý cho Việt Nam

Page 46: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Việc quản lý các dòng vốn nước ngoài

• việc quản lý sự di chuyển dòng vốn này còn chưa rõ nét, chủ yếutập tr ng ào q ản lý hoạt động FDI (q ản lý ngoại hối đối ới ốn

Đối với dòng vốn FDI

tập trung vào quản lý hoạt động FDI (quản lý ngoại hối đối với vốnFDI còn khá tự do).

Đối với dòng vốn FPI

• việc quản lý mới chỉ dừng lại ở việc yêu cầu mở tài khoảnFPI, thực hiện các giao dịch thông qua tài khoản này và quy định

Đối với dòng vốn FPI

, ự ệ g ị g q y q y ịvề tỷ lệ nắm giữ vốn cổ phần của nhà ĐTNN mà chưa có các biệnpháp giảm biến động của dòng vốn này.

• việc quản lý dòng vốn này mới chỉ tập trung vào hoạt động vay vànợ nước ngoài trong đó cá nhân hiện nay cũng được vay và nợ

Đối với vốn đầu tư khác

nợ nước ngoài trong đó cá nhân hiện nay cũng được vay và nợnước ngoài. Quản lý dòng tiền và tiền gửi trong OI còn chưa có.

Page 47: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Đánh giá việc sử dụng các công ề ếcụ điều tiết

Nhóm công cụ chính sách kinh tế vĩ mô

• Chính sách tỷ giá chưa hỗ trợ cho việc điều tiết do VND bị định giá thực cao so với các tập hợp cácVND bị định giá thực cao so với các tập hợp cácđồng tiền khác

• Dự trữ ngoại hối: tích cực gia tăng dự trữ nhưng sửdụng trung hóa hóa quá chậm nên đã gây ra lạmphát và bùng nổ tín dụng năm 2008-2009

• Chính sách tài khóa: năm 2007 – 2008: thắt chặt;• Chính sách tài khóa: năm 2007 – 2008: thắt chặt; 2009 – 2010: mở rộng thông qua gói kích cầu

Page 48: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Đánh giá việc sử dụng các công ề ếcụ điều tiết

ủ• Rủi ro đi vay trực tiếp nước ngoài của Việt Nam không cao• Rủi ro bùng nổ tín dụng nội địa lớn

Rủi ro tài chính trong thời gian qua

Rủi ro bùng nổ tín dụng nội địa lớn

• Các biện pháp thận trọng liên quan đến ngoại hốiNhóm công cụ thận trọng• Các biện pháp thận trọng liên quan đến ngoại hối

• Hạn chế ngân hàng vay ngoại hối• Yêu cầu dự trữ khác nhau cho các khoản nợ bằng nội tệ

và ngoại hốivà ngoại hối• Các biện pháp thận trọng khác

• Hạn chế tăng trưởng tín dụng trong nước và tập trungcho vaycho vay

• Các quy định về dự trữ và phân loại tài sản, tiến hành dựphòng rủi ro cho vay, tỷ lệ cho vay trên tổng giá trị tài sảntối đatối đa

Page 49: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Đánh giá việc sử dụng các công cụ ề ếđiều tiết

Các biện pháp kiểm soát vốn

• Hạn chế các hoạt động tăng quỹ ở nước ngoài và cácgiao dịch ngoại hối

Các biện pháp kiểm soát vốn

giao dịch ngoại hối• Mỗi nhà đầu tư nước ngoài chỉ được mở một tài khoản

vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại một tổ chứcg p g g ệ ạ ộtín dụng được phép hoạt động kinh doanh ngoại hối đểthực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam

• Sử dụng biện pháp can thiệp trên tài khoản vốn để điều• Sử dụng biện pháp can thiệp trên tài khoản vốn để điềutiết dòng tiền vào ra của nhà đầu tư nước ngoài trên thịtrường chứng khoán

• Không đánh thuế đối với các giao dịch kinh doanh ngoạihối nhưng hầu hết các khoản đầu tư nước ngoài và cácnhà đầu tư nước ngoài sẽ chịu ảnh hưởng của nhữngà đầu tư ước goà sẽ c ịu ả ưở g của ữ gloại thuế khác

Page 50: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Đánh giá việc sử dụng các công cụ ề ếđiều tiết

Q đị h iệ bá i tệ ủ ột ố tậ Quy định việc mua - bán ngoại tệ của một số tập đoàn, tổng công ty nhà nước thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ dạng tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn và không kỳ g ạ ệ ạ g g g ạ ệ ỳ ạ g ỳhạn cho Tổ chức tín dụng được phép và được quyền mua lại ngoại tệ trong phạm vi số ngoại tệ đã bán từ Tổ chức tín dụng được phép để phục vụ nhu cầu sửTổ chức tín dụng được phép để phục vụ nhu cầu sử dụng ngoại tệ hợp pháp.

Quy định cấp giấy phép đối với các loại hình đầu tư Quy định cấp giấy phép đối với các loại hình đầu tư Quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư

nước ngoàinước ngoài Quy định về việc chuyển lợi nhuận về nước Quy định khuyến khích đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Quy định khuyến khích đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Page 51: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Lựa chọn công cụ điều tiết trong thời gian tới

Lựa chọn công cụ điều tiết phù hợp với mục tiêuđiều tiết và biến động các dòng vốn nước ngoài.

• Để đối phó với biến động vĩ mô của các dòng vốn nước ngoài, ViệtNam trước hết cần sử dụng chính sách can thiệp vào dự trữ kếtg phợp với chính sách trung hòa hóa nhưng chỉ sử dụng các chínhsách này tạm thời, sau đó sử dụng các chính sách tiền tệ và tàikhóa thích hợp. ế ế ế• Tiếp sau các biện pháp thuộc nhóm kinh tế vĩ mô, nếu các dòng

vốn vào gây ra các rủi ro cho hệ thống tài chính thì Việt Nam cầnáp dụng các biện pháp thận trọng và kiểm soát vốn. L ý là ớ khi á d á biệ há điề iế Việ N ầ• Lưu ý là trước khi áp dụng các biện pháp điều tiết Việt Nam cầnxem xét và dự đoán các chỉ tiêu giám sát tài chính để xác định rủiro và đưa ra quyết định có hay không điều tiết.

Page 52: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị

Thiết kế các biện pháp kiểm soát vốn ảhiệu quả

Khi đối ặt ới á dò ố đ d kiế là t thờiKhi đối mặt với các dòng vốn được dự kiến là tạm thờiViệt Nam cần sử dụng kiểm soát vốn kèm theo tăngcường các biện pháp thận trọng nhằm chống lại sựxoay vòng tín dụng và nên áp dụng các biện pháp nàyxoay vòng tín dụng và nên áp dụng các biện pháp nàycho đến khi dòng vốn giảm bớt.

Nếu mục tiêu kiểm soát vốn là nhằm ổn định kinh tế vĩmô thì nên áp dụng cho kiểm soát vốn cho toàn bộcác dòng vốn nước ngoài vào vì tổng các dòng vống g g gvào gây ra các vấn đề về cạnh tranh và tỷ giá hối đoái.

Nếu mục tiêu là ổn định tài chính thì kiểm soát vốn cóthể tập trung vào những hình thức vốn vào rủi ro hơnvà Việt Nam lựa chọn sử dụng kiểm soát theo giá vìvà Việt Nam lựa chọn sử dụng kiểm soát theo giá vìcác chính sách này rõ ràng và linh hoạt hơn.

Page 53: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà Trườ Đạihi họcKinhtc Kinh t ế ĐHQGHNdl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/10498/1/Seminar VEPR 06.pdf · Góp phần tích cực vào phát triển thị