thông tin khái quát về bệnh viện đa khoa huyện Đan phượng
TRANSCRIPT
A. Thông tin khái quát về bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng:
Trong suốt thời gian thực tập tại Khoa Dược – Bệnh viện Đa Khoa Huyện Đan Phượng, chúng em đã học được rất nhiều điều quý báu, từ cách tổ chức, sắp xếp và thực thi công việc thực tế một cách khoa học và chuyên nghiệp tại một nơi công tác thực tiễn đến cách cư xử hòa nhã với nhau giữa các đồng nghiệp, các bộ phận cũng như cách giao tiếp thân thiện và truyền đạt thông tin hiệu quả nhất đến bệnh nhân,.v.v… Chúng em hiểu được rằng, những kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn này không chỉ đơn giản là đọc trong sách vở mà có thể có được. Và tất nhiên, chúng em sẽ không thể hoàn thành tốt học phần Thực tập Quản lý Dược Bệnh Viện nếu như không có sự hướng dẫn chi tiết và tận tình của các thầy cô ở các phòng, các tổ của Khoa Dược, cũng như không thể thiếu sự chỉ dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các Cô Chú, các Anh Chị làm việc tại các bộ phận đã giúp chúng em nắm được công việc một cách nhanh chóng và có cái nhìn thực tế bao quát so với những gì được học trên lý thuyết.
Là bệnh viện hạng III, bệnh viện Đan Phượng có cơ sở hạ tầng tương đối khang trang, với những khu nhà 5 tầng và 2 tầng…rộng rãi, thoáng mát được trang bị đầy đủ các thiết bị, máy móc y tế hiện đại; các khu phụ trợ, cùng với hệ thống xử lý chất thải lỏng, lò đốt chất thải rắn y tế độc hại … Để đáp ứng được nhu cầu khám chũa bệnh, thu dung cấp cứu, điều trị và là điểm đến tin cậy cho bệnh nhân, bệnh viện đã đầu tư nhiều thiết bị máy móc hiện đại, kết hợp với việc chú trọng đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ và phát triển nguồn nhân lực. Trong năm 2011, bệnh viện đã cử 7 cán bộ đi học dài hạn, trong đó 3 cán bộ đi học chuyên khoa cấp I, 4 kỹ thuật viên, điều dưỡng; 9 cán bộ đi học ngắn hạn; 95 lượt cán bộ các khoa phòng tham gia các lớp tập huấn chuyên môn do các chuyên khoa đầu ngành tổ chức. Với biên chế được giao, bệnh viện có 173 cán bộ, viên chức, nguồn nhân lực thiếu, nhất là đội ngũ bác sĩ, bệnh nhân đông, áp lực công việc nặng nề nhưng bằng nhiệt huyết và tấm lòng của người thầy thuốc nơi đây đã không quản ngày đêm tận tình bên giường bệnh, chia sẻ, giúp người bệnh vượt qua những căn bệnh hiểm nghèo. Thái độ niềm nở, ân cần, phục vụ tận tình của đội ngũ cán bộ y bác sĩ thực sự làm bệnh nhân hài lòng và tin tưởng. Năm 2011, bệnh viện đã khám cho 98.643 lượt người, trong đó 10.435 lượt bệnh nhân được điều trị, phẫu thuật được 1.160 ca các loại, công suất sử dụng giường bệnh đạt 104,5%. Các trang thiết bị y tế cận lâm sàng được đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả tích cực như máy nội soi dạ dày thực quản, nội soi tai mũi họng, siêu âm, xét nghiệm...Nhiều kỹ thuật mới, tiên tiến được áp dụng, nhờ đó, nhiều loại bệnh nặng trước đây phải chuyển lên tuyến trên, nay đã thực hiện tốt tại bệnh viện. Với kết quả hoạt động và chất lượng công tác chuyên môn được nâng cao, nên Bệnh viện đã được Sở Y tế thẩm định và đề nghị cấp có thẩm quyền nâng hạng là bệnh viện hạng II. Song song với việc triển khai thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh, bệnh viện đã triển khai thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, nâng cao y đức và quy tắc ứng xử của cán bộ y tế, phát động các phong trào thi đua. Nhờ đó, đơn vị đã có sự chuyển biến rõ nét về nhận thức tư tưởng cũng như hành
động, xuất hiện nhiều tấm gương y, bác sĩ tận tâm, tận tụy với người bệnh, tinh thần thái độ phục vụ ân cần, nhã nhặn được người bệnh tin yêu.Quy mô nhân sự của viện gồm có:Bác sĩ chuyên khoa cấp I : 9 người.Bác sĩ chuyên khoa cấp II : 1 người.Bác sĩ : 19 người.Nhân viên phục vụ : 2 người.Lái xe : 2 người.Điều dưỡng đại học : 8 người.Điều dưỡng cao đẳng : 4 người.Nhân viên kỹ thuật : 4 người.Trung cấp : 57 người.Y sĩ : 8 người.Kỹ thuật viên y đại học : 2 người.Kỹ thuật viên y trung cấp : 7 người.
I.Chức năng nhiệm vụ và tổ chức của bệnh viện:
1. Chức năng nhiệm vụ
a. Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh:
_ Tiến nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ các bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú._ Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước._ Có trách nhiệm giải quyết hầu hết các bệnh tật trong tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương và các ngành._ Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định pháp y khi hội đồng giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu._ Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.
b. Đào tạo cán bộ y tế:
_ Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc đại học và trung học._ Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn.
c. Nghiên cứu khoa học về y học:
_ Tổ chức nghiên cứu, hợp tác nghiên cứu các đề tài y học ở cấp Nhà nước, cấp Bộ hoặc cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu về y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc._ Nghiên cứu triển khai dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu lựa chọn ưu tiên thích hợp trong địa bàn tỉnh, thành phố và các ngành._ Kết hợp với bệnh viện tuyến trên và các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của bệnh viện.
d. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật:
_ Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (Bệnh viện hạng III) thực hiện việc phát triển kỹ thuật chuyên môn.
_ Kết hợp với bệnh viện tuyến dưới thực hiện các chương trình về chăm sóc sức khỏe ban đầu trong địa bàn tỉnh, thành phố và các ngành.e. Phòng bệnh:
_Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
f. Hợp tác quốc tế:
_ Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo quy định của Nhà nước.
g. Quản lý kinh tế y tế:
_ Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi tài chính, từng bước thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh chữa bệnh._ Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư nước ngoài và của các tổ chức kinh tế khác.
2. Tổ chức:
a. Các phòng chức năng:
1. Phòng kế hoạch tổng hợp.
2. Phòng y tá (điều dưỡng).
3. Phòng tổ chức cán bộ hành chính quản trị.
4. Phòng tài chính kế toán.
b. Các khoa:
1. Khoa khám bệnh.
2. Khoa hồi sức cấp cứu.
3. Khoa nội tổng hợp.
4. Khoa truyền nhiễm – lao.
5. Khoa y học cổ truyền.
6. Khoa nhi.
7. Khoa ngoại tổng hợp.
8. Khoa phụ sản.
9. Khoa liên chuyên khoa thuộc khoa ngoại (Tai – Mũi – Họng, Răng hàm mặt, Mắt).
10. Khoa chẩn đoán hình ảnh.
11. Khoa chống nhiễm khuẩn.
12. Khoa dược.
II. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức của khoa Dược bệnh viện:
1. Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược
a. chức năng:
Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
b. Nhiệm vụ của khoa Dược
_ Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
_ Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
_ Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
_ Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
_ Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
_ Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
_ Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa trong bệnh viện.
_ Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học về dược.
_ Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
_ Tham gia chỉ đạo tuyến.
_ Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
_ Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
_ Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
_ Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chưa có phòng Vật tư - Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ.
2. Mô hình tổ chức:
B. Nội dung:
I. Thực tập tại khoa dược:
1. Khái quát về công tác, nhiệm vụ khoa Dược:
1.1 Sơ lược về khoa dược:
Bộ Y tế (Sở Y tế):Hà NộiBệnh viện:Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Đan Phượng
THẺ KHO
Ngày…….tháng….…năm………
MS: 04D/BV-01Số: ……………
Tên thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao:……………………………..Mã số:……...............Hàm lượng, nồng độ, quy cách đóng gói:………………………………..Mã vạch:………..Đơn vị: ………………………………………………………………………………………
Ngày tháng
Số chứng từLô sản xuất
Hạn dùng
Diễn giải
Số lượng
tồn đầu kỳ
Số lượng
Ghi chúNhập Xuất Nhập Xuất
Tồn cuối kỳ
Bộ Y tế (Sở Y tế):Hà NộiBệnh viện: Đa Khoa Huyện Đan Phượng
DỰ TRÙ THUỐC
Kính gửi: …………………………….
MS: 06D/BV-01Số: ………….
Số TT
Tên thuốcNồng độ, hàm lượng
Đơn vị
Hãng, nước SX
Số lượngĐơn giá
Thành tiền Ghi chú
Ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI LẬP BẢNG
Họ tên:…………………
TRƯỞNG KHOA DƯỢC
Họ tên:……………………
GIÁM ĐỐC(Ký tên và đóng dấu)
Họ tên: …………………
Bộ Y tế (Sở y tế): Hà NộiBệnh viện: Đa Khoa huyện Đan PhượngKhoa:…………………….
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THUỐC/HÓA CHẤT/VẬT TƯ Y TẾ MẤT/HỎNG/VỠ
MS: 14D/BV-01Số …………….
- Hồi:……giờ…., ngày ….tháng….năm …- Chúng tôi gồm:
1. Chức vụ2. Chức vụ3. Chức vụ4. Chức vụ5. Chức vụ
- Đã tiến hành tại chỗ và xác định tình trạng………….bị………….dưới đây:
Số TT
Tên thuốc/hóa chất/vật tư y tế tiêu hao
Đơn vịSố
kiểm soát
Nước sản xuất
Hạn dùng Số lượngKết luận/ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8
Cộng khoản:
Ngày ….tháng ….năm 20…
THÀNH VIÊN(ký và ghi rõ họ tên)
----
THƯ KÝ
Họ tên:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Họ tên:
MS: 31/BV-01BỘ Y TẾ (SỞ Y TẾ) Hà Nội
BỆNH VIỆN : Đa Khoa Huyện Đan Phượng
SỔ HỌP HỘI ĐỒNG THUỐC
VÀ ĐIỀU TRỊ
Hướng dẫn: - In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa, hướng dẫn in bìa 2.- Bên trong: nội dung họp in vào bìa 2, các trang kẻ dòng.
- Bắt đầu sử dụng ngày: ......../......../...........- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ......../......../...........
HƯỚNG DẪN HỌP HỘI ĐỒNG THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ
A. PHẦN HÀNH CHÍNH
- Ngày …../…./…….
- Thành phần: Ghi rõ họ tên, chức danh, chức vụ (nếu có).
- Chủ tọa: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc chuyên môn
- Thư ký: Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp
B. THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
1. Báo cáo công tác tháng qua, có nhận xét ưu, khuyết điểm, kinh nghiệm và bổ sung về các mặt:
- Cung ứng thuốc của bệnh viện;
- Danh mục thuốc của bệnh viện;
- Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả ở các khoa;
- Thực hiện các quy chế làm hồ sơ bệnh án, khám bệnh, kê đơn, sử dụng thuốc, công tác khoa Dược;
- Thực hiện các hướng dẫn điều trị;
- Tác dụng không mong muốn nếu có;
- Thông tin về thuốc.
2. Những việc làm trong tháng tới của Hội đồng (nêu cụ thể).
C. THẢO LUẬN TỪNG NỘI DUNG VÀ NHỮNG Ý KIẾN TƯ VẤN CHO GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
- Thảo luận bổ sung và xác định;
- Đề xuất.
D. KẾT LUẬN CỦA CHỦ TỌA
- Đánh giá công tác tháng qua;
- Xác định những việc làm trong tháng tới;
- Phân công các công việc cho thành viên trong Hội đồng;
- Những ý kiến đề xuấ.
MS: 01D/BV-01BỘ Y TẾ (SỞ Y TẾ) Hà Nội
BỆNH VIỆN : Đa Khoa Huyện Đan Phượng
SỔ KIỂM NHẬP THUỐC,HÓA CHẤT, VẬT TƯ Y TẾ
TIÊU HAO
Hướng dẫn: - In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa.- Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một, in nội dung mẫu ở trang sau.
- Bắt đầu sử dụng ngày: ......../......../...........- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ......../......../...........
TTSố
chứng từ
Tên thuốc, hóa chất, vật tư y
tế tiêu hao
Đơn vị
Số kiểm soát
Nước sản xuất
Hạn dùng
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hướng dẫn:- Hội đồng kiểm nhập theo Thông tư quy định tổ chức và hoạt động khoa
Dược bệnh viện;
- Ngày, tháng, lý do nhập ghi giữa trang, sau đó ghi thành viên Hội đồng;
- Kiểm nhập theo trình tự thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao;
- Cuối cùng các thành viên Hội đồng ký;
- Viết tắt ghi vào cột số chứng từ (6): Hóa đơn: HĐ.
MS: 01D/BV-01BỘ Y TẾ (SỞ Y TẾ) Hà Nội
BỆNH VIỆN: Đa Khoa Huyện Đan Phượng
SỔ PHA CHẾ
Hướng dẫn: - In khổ A3 gấp đôi, trang đầu in như trang bìa.- Bên trong, từ trang 2 và 3, cứ 2 trang một, in nội dung mẫu ở trang sau.
- Bắt đầu sử dụng ngày: ......../......../...........- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày: ......../......../...........
TTHọ tên, tuổi, địa chỉ
người bệnh Khoa, buồng
Tên thành phẩm
Số lượng
1 2 3 4 5
Hướng dẫn:
- Ngày, tháng ghi giữa trang, hết ngày kẻ ngang ghi tiếp;
- Hết tháng tổng kết ngay, vào sổ, làm báo cáo.
Công thức pha Số lượng
pha Họ tên, chức danh, chữ
ký người pha chế Người kiểm soát Ghi chú
1 2 3 4 5
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:
Phiếu Lĩnh Thuốc Hướng Tâm Thần
STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú
1
2
3
4
5
Tổng số Khoa
Ngày…..tháng…..năm…
Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh Trưởng khoa
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa :
Số:
Phiếu Lĩnh Thuốc Thường
Ngày…..tháng……
năm……..
STT Tên thuốc- Nồng độ -Hàm lượng Đơn vị Ghi chú
1
2
3
4
Cộng khoản:
Ngày….tháng…..năm……
Người phát Người lĩnh Trưởng khoa
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:
Phiếu Lĩnh Dụng Cụ Y Tế
Ngày…..tháng……năm………
STT Tên thuốc- Nồng độ - Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú
1
2
3
4
5
Cộng: Khoản:
Ngày……tháng…..năm…..
Khoa dược ký duyệt Người cấp phát Người lĩnh Trưởng khoa
Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Số:
Phiếu Lĩnh Thuốc Gây Nghiện
STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú
1
2
3
4
5
Tổng cộng:
Ngày…..tháng….năm…..
Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh Trưởng khoa
Phiếu Cấp Phát Thuốc
(Dùng cho phòng khám)
Số phiếu KSC:
Họ và tên bệnh nhân:
Địa chỉ:
Căn bệnh :
(Lưu thánh toán bảo hiểm y tế)
STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
Ngày…..tháng…..năm……
Tên bệnh nhân Người bán thuốc Giám định viên Bác sĩ
Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Biên Bản Kiểm Kê Thuốc
MS 11/BV-99
Số:
Ngày……tháng……năm……
Tổ kiểm kê gồm có:
1:………………………………………..chức danh………………………….
2:………………………………………..chức danh………………………….
3:………………………………………..chức danh………………………….
4:………………………………………...chức danh…………………………
Đã kiểm kê tại………từ………giờ………..ngày……..
Đến………giờ………ngày…….
Kết quả như sau:
STT Tên thuốc-
hàm lượng
Đơn
vị
Hạn
dùng
Nước
sản
xuất
Đơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
Số
thừa
Lượng
thiếu
Hỏng
vỡ
1
2
3
4
Mẫu biên bản hủy thuốc
Sở y tế Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Bệnh viện: Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Khoa
Ngày……tháng……năm…….
Biên Bản Hủy Thuốc
Hôm nay ,ngày……tháng…..năm……tại kho……khoa Dược bệnh viện bộ
công an 198 ,hôi đồng thuốc gồm
1:……………………………chức danh……………………………………………….
2:……………………………chức danh………………………………………………
3:…………………………....chức danh………………………………………………
4:…………………………….chức danh……………………………………………..
Đã chứng kiến và hủy các thuốc sau:
STT Tên thuốc-nồng độ -
hàm lượng
Đơn vị Số lô Nhà sản
xuất
Số lượng
thực hủy
Ghi chú
1
2
3
4
Tổng cộng:
Phương pháp hủy:
Biên bản thành lập…………bản,mỗi bên giữa………bản
Gửi báo cáo…………………bản
Các thành viên tham gia hủy thuốc chủ tịch hôi đồng hủy
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Sổ Pha Chế Thuốc Gây Nghiện
Tên thuốc – nồng độ - hàm lượng
Đơn vị tính:
Ngày
tháng
Lý do
xuất
Số
chứng
từ
Số
lượng
nhập
Số
lượng
xuất
Số
lượng
hư hao
Còn lại Ghi chú
1
2
3
4
5
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa: Số:
Phiếu Lĩnh Y Cụ Và Bông Băng Gạc
STT Tên dụng cụ và quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú
1
2
3
4
5
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Bảng Kê Cấp Thuốc Bảo Hiểm Y Tế
Ngày……tháng……
năm…..
Tổng số chứng
từ……
STT Tên thuốc –hàm lượng- chủng
loại
Đơn vị Số lượng Tổng cộng
1
2
3
4
5
Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Bảng Kê Cấp Phát Thuốc Đông Y Hàng Ngày
Ngày…….tháng……năm…...
(tính theo ngày viết phiếu lĩnh thuốc)
STT Tên vị thuốc đông y Số lượng cấp phát hàng ngày Tổng số
1
2
3
4
5
Sở y tế:
Bệnh viện:
Phiếu Xuất Kho
Số:
Ngày…..tháng……năm…….
Địa chỉ:
Theo hóa đơn số………………………………..Ngày……tháng……năm…….
Của:………………………………………………………………………………….
Xuất tại kho:…………………………………………………………………………
STT Tên thuốc-Nồng độ -Hàm
lượng
Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
Cộng:
Bằng chữ:
Ngày……tháng……năm…..
Thủ kho Người giao Kế toán Thủ trưởng đơn vị
Tìm hiểu và ghi chép một số thuốc được sử dụng
tại bệnh viện
STT Tên thuốc – nồng độ - hàm
lượng
Đơn
vị
Công dụng
Thuốc gây nghiện
1 Morphin HCL 0.01g ống Giảm đau thể thực
2 Dolargan HCL 0.10g Nt Giảm đau thể thực
3 Fentanyl 0.5g Nt Giảm đau thể thực
4 Pethidim Nt Giảm đau thể thực
Thuốc hướng thần
1 Seduxen 10mg ống An thần ,gây ngủ
2 Seduxen 5mg Viên An thần ,gây ngủ
3 Mekoluxen 5mg ống An thần ,gây ngủ
4 Phenolbarbital 0.20g ống An thần ,gây ngủ
5 Luminal 0.20g ống An thần ,gât ngủ
6 Gardenal 0.01g Viên An thần ,gây ngủ
7 Gardenal 0.10g Viên An thần ,gây ngủ
8 Thiopentom 1g Lọ Gây mê với phẫu thuật ngắn
9 Ergometri 0,2g ống Điều trị đau nửa đầu
Thuốc chữa bệnh thần kinh
– tim mạch
1 Propranolon 40mg Viên Chống rối loạn nhịp tim
2 Adrenocin 10m Viên Cầm máu
3 Cavinton 5mg Viên Chữa rối loạn tuần hoàn
4 Cerebrolysin 10mg ống Suy tuần hoàn
5 Cloramin glucose Viên Chữa suy nhược –ngất
6 Captopril 25mg - Chữa cao huyết áp
7 Duxil 30mg - Chữa tai biến mạch máu não
8 Ednyl - Chữa cao huyết áp
9 Cyclo 3 - Suy tuần hoàn-trụy mạch
10 Arcalion 0,2mg - Chữa chứng nhược cơ năng
11 Fraciparin 0,3ml ống Phòng bệnh huyết khối ,nghẽn mạch
12 Heptamin 0,1878 Viên Trợ tim tăng sức co bóp cơ tim làm
sao huyết áp
13 Heptamin 313mg ống Nt
14 Indue Viên Phòng ngừa cơn đau thắt ngực
15 Nifedipin 10mg Viên Chữa cơn đau thắt ngực
16 Lypanthyl 300mg Viên Giảm mỡ trong máu
17 Nimotop - Phòng ngừa các triệu chứng xung
huyết
18 Nootropin 1g ống Nhũ não cấp và suy giảm trí nhớ
19 Nootropin 1g ,3g - Tăng cường tuần hoàn não đột quỵ
20 Rutin C Viên Làm bền vững thành mạch
21 Tanokon 50mg - Chữa suy tuần hoàn não
22 Tronsamin 5% ống Cầm máu
23 Ucetom 400mg Viên Chữa đau đầu,trầm cảm
24 Tomganyl - Chữa các cơn chóng mặt
25 Stugeron 25mg - Rối loạn tuần hoàn não
26 Ciracirin - Rối loạn tuần hoàn não
27 Rutanda - Chữa mất ngủ nhẹ ,đau đầu
28 Pledil 5mg - Chống cao HP ở tất cả các giai đoạn
29 Novoglyburid - Chữa đái tháo đường
30 Lipid - Chữa rối loạn lipid máu
Thuốc kháng sinh
1 Ampicillin 1g Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
2 Ampicillin 0.5g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
3 Ampicillin 0,25g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
4 Amocycillin 0.5g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
5 Amocycinllin 0.25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
6 Erythromycin 0,25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
7 Clomoxyl 0,25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
8 Erybartrim Gói Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
9 Cefalecin 0.5g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
10 Cefalecin 0.25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
11 Ceclo 125mg Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
12 Hycalcil 0.5g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
13 Cefaclin 1g Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
14 Ceclor 125mg Gói Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
15 Zinnat 0,25g Viên Chữa viêm màng tin,nhiễm trùng
16 Cloramphenicol 1g Lọ Chữa kiết lỵ ,thương hàn
17 Cloramphenicol 0.25g Viên Chữa kiết lỵ thương hàn
18 Doxycullin 100mg - Viêm phế quản mãn
19 Ciprobay 750mg - Nhiễm khuẩn đường hô hấp – TMH
20 Grentamycin 80mg ống Nhiễm khuẩn phế quản phổi
21 Grentamycin 40mg - Nhiễm khuẩn phế quản phổi
22 Lincomycin 600mg - Nhiễm khuẩn do lậu cầu,tụ cầu ,phế
cầu
23 Lincomycin 500mg Viên Nhiễm khuẩn do lậu cầu,tụ cầu ,phế
cầu
24 Norocin 400mg - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
25 Ospen 100.000UI - Đặc hiệu với các bệnh do lậu cầu
26 Penicillin 100.000 đơn vị Lọ Nhiễm khuẩn do trực khuẩn
27 Penicillin 400.000 đơn vị Viên Gram (+ -) và tụ cầu
28 U.nasin 500mg - Chữa các bệnh nhiễm
29 U.nasin 1,5mg ống Khuẩn đường hô hấp
30 Ciprofloxacin 0,5g Viên Khuẩn đường hô hấp
31 Opus 200mg - Khuẩn đường hô hấp
32 Ciplox - Khuẩn đường hô hấp
Thuốc chữa bệnh hô hấp
1 Bạc hà Viên Chữa cảm sốt ,nhức đầu ,sổ mũi
2 Bổ phế Chai Chữa ho gà,tiêu đờm
3 Bổ phế viên Viên Chữa ho gà ,tiêu đờm
4 Diaphylin 240mg ống Phòng và chữa cơn hen phế quản
5 Mucomys Gói Chữa rối loạn chất tiết phế quản
6 Sirofenacgan Chai Hen xuyễn,dị ứng
7 Thiophylin 100mg Viên Hen phế quản ,đau thắt
8 Siro bạch thủy Chai Chữa ho ,tiêu đờm,mát phổi
9 Bạch long Chai Chữa ho,tiên đờm,mát phổi
Thuốc hạ nhiệt giảm đau
1 Alaxan Viên Hạ nhiệt ,giảm đau
2 Paracetamol 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
3 Paracetamol 0.10g - Hạ nhiệt ,giảm đau
4 Anangin 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
5 Pamin 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
6 Paradol 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
7 Mofen 400g - Hạ nhiêt ,giảm đau
8 Decolgen - Hạ nhiệt,giảm đau
9 Tippy - Hạ nhiệt ,giảm đau
10 Rhumenol 500mg - Hạ nhiệt ,giảm đau
11 Amitase 10mg - Chống viêm,chống phù nề
12 Chimotripcin - Chống viêm ,chống phù nề
13 Chimotripcin ống Chống viêm,chống phù nề
14 Cảm xuyên hương Viên Chữa cảm cúm,đau đầu
15 Dehalogen - Chữa cảm cúm ,đau đầu
16 Coldamin - Chữa cảm cúm,đau đầu
17 Danzen - Chữa viêm sau mổ ,viêm xoang
18 Fotex - Chữa viêm gan do virut
19 Siganex - Chữa viêm gan do virut
20 Chophytol 200mg - Chữa viêm gan do virut
21 Actiso Trà Chữa viêm gan do virut
22 Efferalgan codein Viên Tác dụng giảm đau nhanh
23 Efferalgan C - Tác dụng giảm đau nhanh
24 Visceralgin 2g ống Giảm đau sau phẫu thuật
25 Visceralgin - Giảm đau sau phẫu thuật
26 Pelden 10mg - Chữa đa khớp,viêm khớp
27 Pelden 20mg - Chữa đa khớp ,viêm khớp
28 Mỡ pelden Tuýt Viêm cứng cột song,thoái hóa khớp
29 Voltaren 25mg Viên Viên cứng cột sống ,thoái hóa khớp
30 Voltaren 75mg ống Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp
31 Mỡ voltaren Tuýt Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp
32 Mỡ dicloral - Viêm cứng cột sống,thoái hóa khớp
33 Diclofenac Viên Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp
34 M.cam 7,5mg - Viêm khớp cột sống,thoái hóa khớp
35 Nospa 40mg ống Giảm đau ,chống co thắt dạ dày
36 Mospa 40mg Viên Giảm đau ,chống co thắt dạ dày
37 Aspirin PHx 500mg - Hạ nhiệt ,giảm đau ,chống -viêm
38 Dafagan 80mg - Hạ nhiệt ,chống sốt cao
39 Dafagan 150mg - Hạ nhiệt ,chống sốt cao
40 Algotropin 80mg Đặt Hạ nhiệt ,chống sốt cao
41 tilcotin viên Trị thấp khớp ,giảm đau ,chống viêm
Thuốc tiêu hóa
1 Actapulgit Gói Chữa viêm đại tràng cấp,mãn
2 Tiềm long Viên Chữa viêm đại tràng cấp ,mãn
3 Almaka - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
4 Kavet - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
5 Lomax 140mg - Viêm loét da dày,ta tràng
6 Omepraron - Viêm loét dạ dày,tá tràng
7 Fadin 40mg - Viêm loét dạ dày,tá tràng
8 Cimetidin 200mg - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
9 Cimetidin 300mg - Viêm loét dạ dày,tá tràng
10 Cimetidin 100mg - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
11 Gartrotat - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
12 Pylokit - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
13 Helipac - Viêm loét dạ dày,tá tràng
14 Famotidin - Viêm loét dạ dày,tá tràng
15 Antibio Gói Chữa rối loạn tiêu hóa
16 Biseftol 0.48g Viên Chữa rối loạn tiên hóa
17 Debridat - Viêm tụy ,viêm đại tràng
18 Metronidazon 250mg - Viêm tụy ,viêm đại tràng
19 Klion 250mg - Viêm tụy ,viêm đại tràng
20 Berberin - Chữa lỵ amid,ỉa chảy
21 Ganidan - Chữa lỵ amid,ỉa chảy
22 Hidrid - Bù nước và chất điện giải
23 Oresol 27.9g Gói Bù nước và chất điện giải
24 Maalox 80mg Viên Viêm loét dạ dày ,tá tràng
25 Nabica Gói Trung hòa dịch vị da dày
26 Opizoic Viên Chữa tiêu chảy
27 Fantherol – F - Triệu chứng đầy bụng ,khó tiêu
28 Kremil-S - Triệu chứng đầy bụng ,khó tiêu
29 Sorbitol Gói Lợi tiểu nhuận tràng
30 Sparfon Viên Cầm máu
31 Zenten 200mg - Tẩy các loại giun
32 Fugacar - Tẩy các loại giun
33 Mebendazol 500mg - Tẩy các loại giun
34 Kẹo giun quả núi - Tẩy các loại giun
35 Piperazin - Tẩy các loại giun
36 Panaten 125mg - Tẩy giun tóc,giun lươn
37 Ten 400mg - Tẩy giun tóc ,giun lươn
Thuốc bổ tây y
1 Hydrorol 60ml Lọ Chữa suy nhược cơ thể
2 Nutrolex 60ml - Mỏi ,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể
3 Vatasol 60ml - Mỏi,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể
4 Astymin Viên Mỏi ,kém ăn,bổ sung dd cho cơ thể
5 Astymin Chai Mỏi ,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể
6 Calcinol Viên Chữa còi xương ,loãng xương
7 Calvi C - Chữa còi xương ,loãng xương
8 A.D.Vit - Nhức mỏi mắt ,quáng gà
9 Dầu cá - Nhức mỏi mắt,quáng gà
10 Vitamin A - Nhức mỏi mắt ,quáng gà
11 Fotex - Chữa suy gan ,viêm gan
12 Eganin - Chữa viêm gan,viêm gam
13 Homtamin - Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
14 Selamex - Suy nhược cơ thể,mệt mỏi
15 Homtamin ginseng - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi
16 Kogin - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi
17 Aronanin - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi
18 Fitovit - Suy nhược cơ thể,mệt mỏi
19 Pluss C - Bổ xung sinh tố cho cơ thể
20 Upsa C - Bổ xung sinh tố cho cơ thể
21 Vitamin 3B - Suy nhược cơ thể.kém ăn
22 Vitamin B1 10mg - Tề phù ,đau dây thần kinh
23 Vitamin B6 25mg - Đau đầu,đau dây thần kinh
24 Vitamin B2 0.02g - Viêm miệng,viêm ruột
Thuốc chữa tai – mũi –
họng
1 Argyrol 1% Lọ Đau mắt đỏ có mủ
2 Dung dịch cloramfenical 4% - Viêm kết mạc ,giác mạc
3 Mỡ Clorocid H Tuýt Viêm mí mắt ,kết mac
4 Nafazolinh Lọ Chữa viêm mũi ,viêm xoang
5 Coldi - Chữa viêm mũi ,viêm xoang
6 Mỡ Tetrcilin 1% Tuýt Trị mắt hột ,viêm kêt mạc nặng
7 Sulfarin Lọ Viêm xoang, viêm mũi
Thuốc dùng ngoài
1 Dung dịch A.S.A 20ml Lọ Tri nấm ,lang ben
2 Mỡ Betadin Tuýt Sát khuẩn VT ,trị nấm do sơ nhiễm
3 Mỡ Betadin 10% - Sát khẩn VT,tri nấm do sơ nhiễm
4 Benzoraly - Chữa bạt xong
5 Mỡ Ecodax G - Trị nấm các loại ,hắc lào
6 Mỡ gentrison - Trị nấm các loại,hắc lào
7 Mỡ Cidemex - Trị nấm các loại,hắc lào,eczema
8 Mỡ Flucil - Tri nấm ,tram
9 Mỡ Glicerin - Trị nấm móng ,nấm kẽ
10 Mỡ Cortibios - Trị ngứa,trứng cá,nổi mẩn
11 Mỡ Trangana - Trị ngứa ,trứng cá,nổi mẩn
12 Mỡ Rifampicil - Trị nấm bôi ngoài da
13 Mỡ Ciplox - Trị đau mắt
14 Mỡ D.E.P - Trị ghẻ ,chống muỗi ,vắt
15 Tomax - Trị nấm móng,nấm kẽ
16 Polcysan - Trị bang
DD thuốc tiêm truyền
1 Alvesin 250ml Chai Cung cấp protein cho cơ thể
2 Alvesin 500ml - Cung cấp protein cho cơ thể
3 Moriamin 500ml - Cung cấp protein cho cơ thể
4 Moriamin 20ml ống Cung cấp protein cho cơ thể
5 Glucose 20% 500ml Chai Cung cấp năng lượng cho cơ thể
6 Glucose 30% 500ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể
7 Dextrose 5%,30%,500ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể
8 Natriclocid 9% ,500ml - Cung cấp natri cho cơ thể
9 Mannitol 20% 500ml - Chống phù não
10 Rinzerlactat 500ml - Cung cấp chất điện giải
11 Metromidazol 100ml . 0,5g - Chống nhiễm khuẩn vùng
bụng,yếm khí
12 H.A.Es –steril 6% - Thay thế máu tạm thời
13 Vitamin H500 ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể
Thuốc bổ đông y
1 Atiso Gói Nhuận gan ,lơị mật
2 Bổ xung ích khí - Tỳ suy,trĩ
3 Chè thanh nhiệt - Giải nhiệt ,thông tiểu
4 Cốm calci - Cung cấp calci cho cơ thể
5 Bột cóc - Cung cấp calci cho cơ thể
6 Điều kinh hoàn - Kinh nghuyệt không đều
7 Mật ong Chai Bổ dưỡng cơ thể
8 Nhân sâm tam thất Viên Bổ dưỡng cơ thể
9 Chè nhuận gan ,lợi mật Gói Vàng da ,hoa mắt
10 Trà tiêu thực - Kém ăn ,kho tiêu
11 Thập toàn đại bổ Chai Suy nhược cơ thể
12 Thập toàn đại bổ viên Suy nhược cơ thể
13 Sâm nhung kiện lực Chai Suy nhược cơ thể
14 Sâm nhung linh dược - Suy nhược cơ thể
15 Sâm quy tinh - Suy nhược cơ thể
16 Trà gong Gói Chữa cảm lạnh, chống nôn
17 Nhân sâm linh chi - Tăng cường sinh lực
18 Bổ thận âm - Bổ thận,tráng dương
19 Sâm triều tiên - Thuốc bổ dưỡng
20 Tam thất bột Lọ Bổ dưỡng cơ thể
21 Sáng mắt Viên Chữa nhức mỏi mắt
22 Tăng sức Viên Bổ dưỡng cơ thể
23 Poly vitamin Lọ Bổ dưỡng cơ thể
24 Hoàng phong phấp Viên Phong tê thấp
25 Bổ sung ích khí -
26 Dầu gió trường sơn Lọ Chữa cảm lạnh,ho,đau bụng
27 Dầu phật linh - Chữa cảm lạnh ,ho,đau bụng
28 Dầu nóng mặt trời - Chữa cảm lạnh,ho,đau bụng
29 Dầu khuynh diệp - Đau bụng, cảm lạnh
30 Dầu thiên thảo - Đau bụng,cảm lạnh
31 Dầu cù là rồng vàng - Cảm lạnh,đau bụng,ho
32 Dầu bạch hổ - Đau bụng ,cảm lạnh
Một số thuốc khác
STT Tên thuốc –hàm lượng Quy cách Biệt dược
Thuốc gây mề và tiền mê
I:) thuốc gây mê và oxy gen
1 Etomidat 20mg/10ml ống ,tiêm
2 Halothan 250ml Lọ ,tiêm
3 Isoflurane 100mg Lọ ,tiêm
4 Ketamin 500mg/10ml Lọ ,tiêm
5 Oxy gen dược dụng Bình,đường
hô hấp
6 Propofol 20mg ống ,tiêm Fresofol ;plofed
7 Thiopental 1g Lọ ,tiêm
II:) thuốc gây tê tại chỗ
8 Bupivacain 0,5%,20ml
0,5%,4ml
ống ,tiêm Marcain
9 Lidocain 1%,2%
10% /65ml
ống,tiêm
chai xịt Lidocam
10 Lidocain+epinephin
(2%+1%;2%+0,01%)
ống ,tiêm Lidocatus ,medo
cain
11 Procain hydrocjorid 1%
2%; 3%; 5%-1ml ;2ml
ống ,tiêm
III:) thuốc tiền mê
12 Atripin sulfat 0,25mg/ml ;1mg/ml ống ,tiêm
13 Diazepam 10mg/2ml - Seduxen
14 Fentanyl 0,1mg/ml ; 0,5mg/ml -
15 Midazolam 5mg Lọ ,tiêm
16 Morphin 10mg ống ,tiêm
17 Pethidine 100mg ống,tiêm Docontran
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các
trường hợp quá mẫn cảm
1 Chlopheniramin 4mg Viên ,uống
2 Almemazine 2,5mg/5ml Chai 60ml,
uống
3 Cinarizin 25mg Uống,viên Devomir
4 Diphenyl hydramin 10mg/ml ống,tiêm Dimedrol
5 Epinephrine 1mg - Adrenalin
6 Loratadin Viên ,uống Clanoz
7 Mazipredon 30mg ống ,tiêm Depersolon
Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm
khuẩn
I:) Thuốc trị giun sán
1 Albendazol 400mg Viên ,uống Ubenzole
2 Mebendazol 50mg - Fubenzole
II:) Thuốc chống nhiễm khuẩn
a) nhóm B-lactam
1 Amoxycilin 500mg
125mg
Viên ,uống
Viên ,uống
Hagimox
Hagimox
2 Amoxycilin + acid clamlanic (1g+ 0,2g)
(500mg+62.5mg; 1g+125mg)
Lọ ,tiêm Vigenta
3 Ampicilin 500mg,1g
Ampicilin + sulbactam (1g+0,5g)
Lọ ,tiêm
Lọ ,tiêm Sentram
4 Benzul penicillin 1M.U.I Lọ ,tiêm
5 Cefadroxil 500mg Viên ,uống Aticy
6 Cephalexin 500mg
200mg
Viên
Gói
7 Cephazolin 1g Lọ ,tiêm Biofzolin
8 Cefamandol 1g Lọ ,tiêm Biofazolin
9 Cefoperazone 1g - Cefezon
10 Cefoperazone + sulbactam (0,5g+0,5g) - Uniozon
12 Cefotaxim 1g - Unitaxim
13 Ceftriaxone 1g - Powercef
14 Ceftazidin 1g - Uixan
15 Cefuroxim 750mg
250mg
125mg
Viên
Gói
Yoroxim
Haginat
Haginat
16 Phenoxy methyl penicillin 400000UI Viên Penicillin
17 Cefixim 200mg Viên Hafixim
18 Cefexim Lọ Mabuxim
19 Imipenem + cilastatin (500mg+500mg) - Prepennem
b ) nhóm amino glycosin
1 Amikacin 500mg Lọ Akicin
2 Gentamycin 40mg
80mg
0,3%
0,3%
ống
ống
lọ nhỏ mắt
mỡ tra mắt
Oftagram
3 Neomycin+polymycin + dexamethason
5ml;10ml
Lọ
nhỏ ,mắt ,tai
Maxitrol ,dexatro
l
c) nhóm cloramphenicol
1 Cloramphenicol 0,4%
1g
Nhỏ
Mắt
250mg Viên
2 Choloramphenicol + dexamethason
(400mg+100mg)
Lọ nhỏ tai Dexaclor
d) nhóm nitroinidazol
1 Metronidazol 500mg/100ml
Metronidazol 250mg
Chai truyền
tĩnh mạch
viên
Metrogul ;metro
nidazol
2 Tinidazol 500mg Viên NDC-tinidazol
e )nhóm lincosamid
1 Clindamycin 150mg Viên ,,uống Fabalin C
f) nhóm macrolid
1 Clorithromycin 500mg Viên ,uống Clathrimax
2 Azithromycin 500mg
250mg
100mg
Viên ,uống
-
Gói
Macrazyt-500
NDC-
azithromycin
Izio
3 Roxythromycin 150mg Viên Haeroxin
4 Spiramycin +metronidazol (750,000UI+125mg)
Spiramycin 1,5M.U.I
3M.U.I
750,00UI
Viên
-
-gói
Rogen
Rovas
Rovas
Rovas
g : nhóm quinolon
1 Ciprofloxacin 100mg
500mg
0,3%
0,3%
Chai truyền
tĩnh mạch
Viên
Tuýt nhỏ mắt
Lọ nhỏ mắt
Ciprotil
Cifga
Cifmedic
2 Levofloxacin 500mg Viên Lotor ,volequin
3 Norfloxacin 5g Tuýt nhỏ mắt Noflox
4 Nalidixic acid 500mg Viên Negradixid
5 Pegloxacin 400mg/5ml ống ,tiêm
400mg viên ,uống
h ) nhóm tetracylin
1 Doxycilin 100mg Viên
2 Tetracylin 1% Tuýt tra mắt
i) thuốc khác
1 Voncomycin 500mg Lọ .tiêm Beenvasmin
2 Fosfomycin 1g;2g - Fosmisin
3 Rifampicin Viên Rimpacin 300
III:) thuốc chống virut
1 Acyclovir 5%
200mg
800mg
dùng ngoài
viên
-
Mediclovir
IV:) thuốc chống nấm
1 Griceofulvin 500mg
5%
Viên
Tuýt
2 Fuconazole tiêm truyền 100mg ;200mg
Fluconazole 50mg;150mg
Chai
Viên
3 Ketoconazol 200mg
2%;-5g
Viên
Tuýt
Ketarin
4 Nystatin 500.000UI Viên
V:) Thuốc điều trị chống lao
1 Isoniazid 50mg Viên
2 Dyrazinamide 500mg Viên
VI:) thuốc điều trị sốt rét
1 Astemisinin 50mg
60mg
Lọ
Viên
2 Mefloquin 250mg Viên
3 Primaquin -
4 Chloroquin -
Thuốc tác dụng đối với máu
I:) tác dụng lên quá trình đông máu
1 Acenocoumarol 4mg Viên Simtrom
2 Carbazocrome 25mg -
3 Heparin 25000UI Lọ
4 Protamin 1% ống
5 Tranexamic acid 250mg
250mg
Viên
ống
Transamin
Transamin
II:) máu ,chế phẩm máu,dung dịch cao phân tử
1 Alubumin 20%;50ml Chai
2 Huyết tương đông lạnh
3 Khối bạch cầu
4 Khối tiểu cầu
5 Khối hồng cầu
6 Máu toàn phần
7 Yếu tổ VIII tủa lạnh
8 Dextran 70 ,6%; 500ml Chai
9 Tinh bột este hóa 6% ,500ml Chai
Thuốc tim mạch
I:) thuốc chống đau thắt ngực
1 Atenol 50mg Viên
2 Glycerin trinitrat 2,5mg
6,5mg
10mg
-
-
ống
Nitrostad
Sustomid
3 Isosorbid 30mg ;60mg ;
1%
Viên
ống
4 Trimetazidim 20mg Viên Metazydina
II:) thuốc chống loạn tim
1 Amiodaron 200mg
150mg/3ml
Viên
ống
Aldaron
Seracodon
2 Isoprenalin 0,2mg ống
10mg viên
3 Lidocain 1% ống
4 Propranolol 40mg Viên
5 Orciprenalin 10mg ;40mg -
III:) thuốc điều trị tăng huyết áp
1 Amlodipin Viên Axpitin
2 Carvedilol 6,25mg - Cardivas 6.25
3 Carvedilol 12,5mg
25mg
Viên
-
Cardivas 12,5
4 Enalaprin 5mg -
5 Lisinoprib 5mg ,20mg - Enarenal
6 Hydralazin tiêm truyền 20mg ống
7 Irbesartan 150mg
300mg
Viên
-
Irovel 150
Irovel 300
8 Metydopa 250mg - Aldomet
9 Nicardipin 5mg;10mg ống
10 Nifedipin 10mg
20mg
10mg
Viên đặt dưới
lưỡi
Viên t/d chậm
viên
Adalat
Cordflex ;nifedipi
n- hasan
Teafedin
11 Perindopril 4mg Viên Cuversyl
12 Telmisartan 40mg ;80mg -
IV:) Thuốc điều trị hạ huyết áp
1 Heptaminol 150mg
62,5mg/ml
ống
viên
V:) thuốc điều trị suy tim
1 Carvedilol 6,25mg ;12,5mg; 25mg Viên
2 Digoxin 0,5mg
0.25mg
ống
tiêm
3 Dobutamin 250mg Lọ Zacutex ,dobuta
min
4 Acetylsalicylic 100mg gói
VI:) Thuốc chống huyết khối
1 Acenocoumazol 4mg Viên
2 Acetylsalicylic 100mg Gói
VII:) thuốc hạ lipit máu
1 Atorastain 20mg Viên Atorlip
2 Ciprofibrat 100mg -
3 Fenofibrat 200mg - Lypanthyl
4 Fenofibrat 300mg - Hemfibrat
5 Simvastatin 5mg ;10mg ;20mg -
VIII:) Thuốc tăng cường tuần hoàn não
1 Buflomedil 150mg
50mg
Viên
ống
Poldil
Flomed
2 Piracetam 1g ống p-cetan
3 Vinpoetin 5mg Viên
4 Pentoxifilin - Trentox
Thuốc lợi tiểu
1 Furosemid 20mg ống Soupichuon
2 Furosemid 40mg Viên
3 Hypothiazid 25mg -
4 Spironolacton 25mg - Verospion
Khoáng chất và vitamin
1 Calci gluconolac tate 500mg Viên sủi
2 Vitamin A 5000UI Viên
3 Vitamin A+D (5000UI+500UI) - AD
4 Vitamin B1 10mg;50mh ;100mg -
5 Vitamin B1 100mg ống
6 Vitamin B2 5mg Viên
7 Vitamin B6 25mg -
8 Vitamin B6 0,1mg ống
9 Vitamin B12 100mcg ống
10 Vitamin C 50mg ;100mg ;500mg Viên
11 Vitamin D2 ;500UI ;1000UI Viên
12 Vitamin E 100UI ;400UI -
13 Vitamin K1 10mg/ml ống
14 Vitamin PP 50mg ;500mg Viên
15 Vitamin hỗn hợp 500ml Chai Vitaplex
Hormon – nội tiết tố
I:) hormone thượng thận và những chất tổng
hợp thay thế
1 Dexamethason 4mg ống
2 Hydrocortisone 125mg Lọ
3 Fluocinolon acetonid 10mg Tuýt
4 Hydrocortisone + cloramphenicol Tuýt Mediclorocid –H
5 Methyl prednisolon 125mg Lọ Medexa
6 Prednosolon Viên
7 Testoseron
8 Isulin chậm 400UI Lọ
9 Isulin nhanh 400UI Lọ
10 Metformin 500mg ;850mg Viên Glumefol
11 Pioglitazone 15mg - Piororon
II:) hormone tuyến giáp và thuốc kháng giáp
trong tổng hợp
1 Calci tonin 100UI,50UI ống Rocalci
2 Levothyroxine 0,1mg Viên Berlthyrox
3 Propythiouracil 50mg Viên PTU
4 Thiamazol 5mg Viên Methizol ;thyroz
ol
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
I:) chữa hen và phổi tắc nghẽn mạn tính
1 Aminophyline 25mg/ml ống Diaphylin
2 Salbutamol 2mg Viên Hasolbu
3 Salbutamol 0.5mg ống
4 Salbutamol 0,25mg/2ml Nang Ventolin
5 Salbutamol + Ipratropium Nang Combivent
6 Theophylin 100mg Viên
II:) thuốc chữa ho
1 Dextromethorphan 15mg Viên
2 Eprazinone 50mg - Mucitux
3 N-Acetylcystrin 200mg Gói Mitux
4 Terpin +codein (0,1+0,015g) Viên Copitab
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn
dịch
1 Cyclophosphamid 50mg Lọ Enobxan
2 Fluorouracil (5-F.U) Lọ 5-F.U
I:) thuốc tăng cường miễn dịch
1 Cycloferon 0,15g
Cycloferon 12,5%
Viên
ống
II:) thuốc chống parkinson
1 Levodopa 100,200,500mg Viên
Thuốc điều trị gut,chống viêm phù nề
1 Allopurinol 40,300mg Viên,ống
2 Colchicine 1mg Viên ,uống NDC-colducin
3 Serratiopeptiduse 10mg Viên,uống
4 Glucosamin 250mg Viên ,uống
Một số loại thuốc và công dụng của
chúng
STT Tên thuốc-
nồng độ-hàm
lượng
Tên biệt
dược
Công dụng Cách dùng-liều
dùng
Chống chỉ định
Thuốc gây
nghiện
1 Morphin Giảm đau do ung
thư,cơn đau do sỏi
mật ,sỏi thận
-NL: tiêm dưới
da mỗi lần một
ống ,tối đa 2
ống/ngày
-TE:3-15
tuổi ,tiêm1
ống/ngày
Suy hô hấp hội
chứng đau bụng
cấp chưa rõ
nguyên
nhân,suy gan
nặng,chấn
thương sọ não
2 Pethidin
2ml/100mg
Dolargan Giảm đau do ung
thư,trong phẫu
thuật ,cơn đau
sỏi,trong sản khoa
Tiêm bắp thịt :
100-200mg/24h
Tương tự như
morphin
Thuốc
hướng thần
1 Phenobarbital
2ml/200mg
Gardenal An thần ,gây
ngủ,chống co
giật ,chứng động
kinh nặng
Tiêm dưới
da ,hay tiêm
bắp
-NL: 200-
400mg/ ngày
-TE/; 100-
200mg/ngày
Mẫn cảm
thuốc ,suy hô
hấp nặng
2 Diazepam
2ml/10mg viên
nén 2-5g
Sedusen An thần chấn
tĩnh,giảm lo âu
-NL:uống 5-
20mg/24h
-TE:từ 1-6
Nhược cơ ,suy
hô hấp ,phụ nữ
tuổi ,uống 1-
6mg/24h
Tiêm tĩnh mạch
5-10mg
có thai 3 tháng
Thuốc
kháng sinh
1 Amoxicillin
250mg,500mg
,1g
Hicolcil
(pháp)
Hagimox
(h. giang)
Klamentin
(h.giang)
Điều trị nhiễm
khuẩn đường hô
hấp,tai ,mũi ,họng ,t
iết niệu,sinh
dục ,tiêu
hóa ,nhiễm trùng
máu,viêm màng
não….
-NL: 2-4
viên ,500mg
/ngày/2 lần
-TE: uống 25-
50mg/kg/24h 2
lần
Các trường
hợp mẫn cảm
với penicillin và
cephalosphorin ,
tăng mạch cầu
đơn nhân
2 Ampicillin
125,250,500m
g, & 1g
Ampicin
Ampicina
Điều trị nhiễm
khuẩn đường hô
hấp ,dẫn mật ,tiêu
hóa ,tiết niệu ,viêm
bì có mủ áp xe,đầu
đinh ,viêm tủy
xương…..
-NL: trung bình
2-4g/4 lần trong
ngày
-TE: uống 50-
150mg/24h
Mẫn cảm với
các penicillin và
cephalosphorin
3 Erythromycin
250,500 mg
Dùng trong các
trường hợp nhiễm
trùng:tai,mũi ,họng ,
phế quản,phổi,da,
răng ,miệng ,tiết
niệu,sinh dục…..
-TE:
30-50mg/kg/ngà
y nhiễm trùng
nặng có thể
dùng liều gấp
đôi
-NL:
1-2g/ngày/2-4
lần
Dị ứng
erthyromycin tác
dụng ngoài y
muốn :buồn nôn
,ói ,mửa,đau dạ
dày ,tiêu chảy
4 Lincomycin Lincosa Dùng trong các Liều thông Mẫn cảm với
500mg ,ống
tiêm
300&600mg
(hà lan)
Linco (thái
lan)
trường hợp nhiễm
khuẩn ,đường hô
hấp ,da,mô
mềm,mụn
nhọt ,chốc lở,viêm
vú….
thường cho
ngườ lớn 1
viên/lần ,3-4
lần/ngày
TE:30-60mg/
kg/ngày
lincomycin ,clind
amycin
Phụ nữ có thai
Người có bệnh
viên ruột kết
5 Spiramycin
1,5 .3M.IU
Novomycin
Rovamycin
Nhiễm trùng
da,xương, đường
hô hấp ,sinh
dục ,dự phòng viêm
nàng não…..
-NL: 3M.IU/1
lần/2-3 lần/ngày
-TE:trên 10kg
uống
1,5M.IU/ngày/2-
3 lần
Mẫn cảm với
spiramycin
Phụ nữ đang
cho con bú
6 Azithromycin
250mg
Doramax Nhiễm khuẩn
đường hô hấp
trên,dưới như viêm
xoang,viêm
họng ,phổi phế
quản, sinh dục,….
NL:liều khởi đầu
500mg,các ngày
sau 250mg
TE:uống theo
chỉ dẫn của bác
sĩ
Mẫn cảm với
azithromycin
hoặc với bất kỳ
kháng sinh nào
nhóm Marcolid
7 Ofoxacin
200mg
Dùng trong nhiễm
trùng đường tiết
niệu ,sinh dục ,hô
hấp, tiêu hóa, mô
mềm……
Liều thông
thường 200-
400mg/lần ,ngà
y 2 lần
Tiền sử động
kinh ,thai kỳ,cho
con bú,trẻ em
dưới 18 tháng
tuổi, tăng nhạy
cảm với
quinolon
8 Cefaclor Mekocefacl
o
Dùng trong viêm
họng ,phế
quản,amidan,viêm
phổi,xoang,viêm
niệu đạo do
lậu ,nhiễm trúng da
TE:20mg/kg/
ngày chia 3 lần
NL: 500mg/lần/
ngày 3 lần
Mẫn cảm với
kháng sinh
thuộc nhóm
cephalosporin ,p
enicillin
mô mềm
9 Gentamicin
40-80 mg
Gentamival
topico (tây
ban nha)
Nhiễm khuẩ ở
phổi ,phế
quản ,đường tiết
niệu xương,khớp,
mô mềm ,ngoài da
NL: 3mg/kg/2
lần
TE:
1,2-1,4mg/kg/24
h
Mẫn cảm với
thuốc ,phụ nữ
có thai và trẻ sơ
sinh
10 Ciprofloxacin
500mg
Nhiễm trùng đường
tiết niệu ,đường
ruột ,da .xương ,kh
ớp ,đường hô
hấp ,các bệnh do
quan hệ tình dục
NL: 250-
750mg/lần ,2
lần/ngày
TE: không nên
dùng thường
xuyên nếu cần
7,5-15mg/kg/
ngày
Mẫn cảm với
quinolon ,phụ
nữ có thai,cho
con bú ,trẻ em
dưới 18 tuổi
11 Rodogyl
(spiramycin
750.000IU +
metronidazole
125mg)
Vidogyl Nhiễm khuẩn răng
miệng ,điều trị dự
phòng nhiễm khuẩn
tại chỗ sau phẫu
thuật răng miệng
NL:4-6
viên/ngày chia
2-3 lần (uống
trong bữa ăn)
Dị ứng với
macrolid và
amidazole ,trẻ
em dưới 6 tuổi
12 Cefuroxine
250-500 mg
Cezinrnate Nhiễm khuẩn
đường hô hấp
trên ,dưới ,tiết
niệu ,da ,mô
mền ,bệnh lậu
Uống 250mg/lần
,2 lần/ngày
Đợt dùng từ 5-
10 ngày
Dị ứng
cephalosparil
13 Pefloxacin
400mg
Peflacine Viêm bang
quang ,niệu
dạo ,nhiễm trùng
màng
não,tai ,mũi ,họng ,
ổ bụng và gan
mật ,xương
Uống 2
viên/ngày /2 lần
Dị ứng thuốc và
nhóm
quinolon ,phụ
nữ có thai và
cho con bú
khớp ,da
14 Cloramphenic
ol 250mg
Ciorocid Nhiễm khuẩn
đường tiêu
hóa ,thương hàn,
nhiễm trùng đường
hô hấp ,đường sinh
dục ,ho gà
NL:
1g-1,5g/ngày/ 2-
4 lần
TE:
25-50mg/kg/24h
Suy tủy trẻ em
dưới 6 tháng
tuổi ,phụ nữ có
thai ,cho con
bú ,dị ứng
cloramphenicol
15 Biseptol
480mg
Chống nhiễm
khuẩn tiết
niệu .sinh dục ,điều
trị đường hô hấp
trên&dưới ,tác
dụng tốt trong điều
tri đường tiêu hóa
NL&TE trên 12
tháng tuổi 2
viên/lần ,ngày
uống 2 lần
Trẻ em dưới 3
tháng tuổi ,phụ
nữ có thai và
cho con bú ,các
trường hợp mẫn
cảm với
sulfamid hoặc
trimethoprim
16 Metronidazol
250 mg
Klion Nhiễm amip ,bệnh
loét miệng ,phòng
ngừa nhiễm
khuẩn ,nhiễm
khuẩn kỵ khí ,dùng
để cai rượu
NL:từ 250mg-2g
/ngày tùy theo
bệnh
TE:tùy theo tuổi
có thể dùng từ
¼- ½ người lớn
Phụ nữ có thai 3
tháng đầu,cho
con bú ,dị ứng
klion
17 Cefotaxime 1g Ucetaxime Nhiễm khuẩn
đường hô hấp
trên ,dưới,tiết
niệu ,da ,mô mềm,
bệnh lậu ,dùng thay
thế penicillin ,viêm
nôi tâm mạc và
viêm màng não
TE:
50-100mg/kg/ng
ày
NL: 1-2g
/ngày/2 lần
Mẫn cảm với
thuốc ,hoặc
nhóm
cepholosroril
18 Spectinomycin
2g
Trobicin Bệnh lậu ở nam Nam :Liều dùng
duy nhất
Mẫn cảm với
thuốc
2g .tiên bắp sâu
Nữ: liều dùng
duy nhất 4g chia
làm 2 chỗ tiêm
19 Mycogynax
(viêm đặt âm
đạo)
Viêm đặt âm đạo
do nấm
trichomonas ,nấm
candida ,nấm
men ,viêm do
nhiễm mần bệnh
sinh mủ thông
thường
Nhúng viên vào
nước trước khi
đặt ,đặt trước
lúc đi ngủ 1 viên
, đợt điều trị 10
ngày
Mẫn cảm với
một trong
những thành
phần của thuốc
20 Neo-tergynan
(viêm đặt âm
đạo)
Được chỉ định trong
điều trị tại chỗ ,một
số nhiễm khuẩn âm
đạo
Nhúng viên vào
nước trước khi
đặt ,đặt trước
lúc đi ngủ 1 viên
, đợt điều trị 10
ngày
Mẫn cảm với
một trong
những thành
phần của thuốc
21 Aphaneten
(viêm đặt âm
đạo)
Viêm âm đạo do
nấm
trichomonas ,nấm
candida và các loại
nấm khác
Đặt 1 viên mỗi
tối trước khi đi
ngủ ,đợt dùng 7
ngày
Mẫn cảm với
một trong
những thành
phần của thuốc
22 Sporal 100mg Các loại nấm da
như:lang ben ,nấm
móng,viêm giác
mạc do nấm,nhiễm
nấm candida ở
miệng ,âm đạo…..
Thường dùng từ
100-200mg/ngà
y ,đợt điều trị từ
1-15 ngày tùy
theo bệnh
Không dùng cho
bệnh nhân quá
mẫn cảm ,phụ
nữ có thai
23 Nystatin
500,000IU
Dự phòng và điều
trị nấm candida ở
1-2 viên/lần
ngày 3-4 lần
Mẫn cảm với
thuốc
da và niêm mạc
24 Griseofulvin
500mg
Các bệnh nấm da
chân ,da đùi ,nấm
tóc ,nấm râu ,nấm
móng…….
NL: 500-
1000mg/ngày/
2-4 lần
TE: 10mg/ngày/
2 lần
Người bị rối
loạn chuyển hóa
porphyrin ,suy
tế bào gan và
tiền sử mẫn
cảm với
griseofulvin
25 Polygynax Điều trị huyết trắng
như:vị trùng thông
thường ,nấm
cadidan
Đặt sâu vào âm
đạo trước khi đi
ngủ 1 viên vào
buổi
tối ,dungf12
ngày
Dị ứng với
thành phần của
thuốc
26 Augmentin
625mg
Nhiễm trùng
tai ,mũi,họng ,viêm
phế quản ,phổi
viêm xương khớp
NL&TE trên 12
tháng tuổi uống
1 viên /lần mỗi
ngày 2 lần
Mẫn cảm với
các thành phần
của thuốc ,rối
loạn chức năng
gan
27 Norfloxacin Nhiễm khuẩn
đường tiết
niệu ,sinh dục,
bệnh lậu ,loét dạ
dày – tá tràng
NL:uống
400mg/lần ,2
ngày mỗi lần
TE:trên 13
tháng tuổi uống
200mg/lần ,2
lần một ngày
Mẫn cảm với
thuốc ,phụ nữ
có thai và cho
con bú
28 Doxycylin
100mg
Doxyclin Các nhiễm khuẩn
đường hô hấp ,sinh
dục ,giang mai,
trứng cá
NL:uống
100mg/lần ,2
lần/ngày
TE: trên 8 tuổi
uống 4-5mg/kg/
Mẫn cảm với
các thành phần
của thuốc ,trẻ
em dưới 8 tuổi
phụ nữ có thai
2 lần mỗi ngày và cho con
bú ,suy gan
nặng..
29 Ketoconnazol Nizoral Điều trị nấm ngoài
da ,viêm da
Uống 1-2
viên/lần , 2 lần
mỗi ngày
Mẫn cảm với
các thành phần
của thuốc
30 Tetracycline
0,25-0,5mg
Chống dịch tả dịch
hạch ,đau mắt
hột ,loét dạ dày tá
tràng
NL:uống 1-2g
chia làm 2-4 lần
TE:từ 7-15 tuổi
10-25mg/kg/
ngày
Phụ nữ có thai
hoặc cho con bú
,trẻ em dưới 7
tuổi
Thuốc viên
1 Loratadin
10mg
Lorastad Điều trị những triệu
chứng liên quan
đến viêm dị
ứng .các rối loạn dị
ứng ngoài da như
mề đay…….
NL&TE trên 12
tuổi uống 1
viên /ngày
Từ 2-12 tuổi
trên 30kg ,1
viên/ngày ,dưới
30kg , ½
viên/ngày
Bệnh nhân quá
mẫn cảm hoặc
dị ứng với các
thành phần của
thuốc ,trẻ em
dưới 2 tuổi
2 Cetirizine
10mg
Cézil Điều trị các tình
trạng dị ứng :hô
hấp ,viêm mũi dị
ứng theo mùa ,dị
ứng phấn hoa ,dị
ứng da mẩn
ngứa ,mề đay mãn
tính ,viêm kết mạc
dị ứng ,phù quinke
NL&TE trên 12
tuổi uống 1 viên
duy nhất mỗi
ngày ,trẻ em từ
6-12 tuổi 5-
10mg mỗi ngày
Quá mẫn cảm
với các thành
phần của
thuốc ,trẻ em
dưới 2 tuổi phụ
nữ có thai và
cho con bú
3 Peritol 4mg Các tình trạng dị
ứng ,nhất là các
Liều thông
thường cho
Dị ứng với bất
cứ thành phần
trường hợp có
ngứa ,viêm da có
eczema ,viêm da
thần kinh ,viêm mũi
dị ứng ,côn trùng
cắn
người lớn
12mg/ngày/3
lần
TE: trên 2 tuổi
tùy theo cân
nặng thường
0,25mg/kg/ngày
nào của
thuốc,có cơn
hen cấp tính ,có
thai ,muốn có
thai ,cho con
bú ,loét dạ
dày ,phì đại
tuyến tiền liệt
4 Alphachymotr
ypsine
Chymotryp
sin
Chống phù nền và
kháng viêm dạng
men :điều trị các
trường hợp phù nề
sau chấn thương
hay sau phẫu thuật
Uống 2 viên/lần
3-4 lần trong
ngày
5 Diphenhydram
ine
Nautamin Thuốc kháng
histamine dùng cho
NL$TE trên 2 tuổi
để phòng ngừa và
điều tri say tàu xe
NL&TE trên 12
tuổi ,uoongs1-
1,5 viên trước
khi khởi hành
30 phút ,có thể
lặp lại sau 6h
Có tiềm xử dị
ứng với
histamine ,khó
tiểu do tuyến
tiền liệt ,trẻ em
dưới 2 tuổi ,tăng
áp lực trong mắt
6 Cavinton Cải thiện tuần hoàn
bên trong chấn
thương ,rối loạn trí
nhớ ,mất ngôn
ngữ ,mất tác
động ,suy thính
giác …….
Liều thông
thường 15-
30mg/24h chia
làm 3 lần .hoặc
dùng theo chỉ
dẫn của bác sĩ
Khi mang thai
cấm dùng
đường tiêm
trong thiếu máu
cơ tim ,cục bộ
nặng ,loạn nhịp
tim
7 Fexoenadine
60mg
Telfast Viêm mũi dị ứng
các triệu chứng
điều trị hữu hiệu là
Liều thông
thường
60mg/lần ,2
Các bệnh nhân
có tiền sử dị
ứng với các
hắt hơi,chảy
mũi ,ngứa vòm mũi
hầu họng ,mề đay
vô căn mạn tính
lần/ngày thành phần của
thuốc
8 decolgen Giảm đau ,hạ
sốt ,giảm xung
huyết mũi ,kháng
histamine ,điều trị
hiệu quả các
trường hợp cảm
cúm thông thường
NL: 2-3
viên/ngày/ 2-3
lần
TE: tùy theo tuổi
½ -1 viên/ngày
Bệnh nhân bị
cao HA nặng ở
động mạch
vành,mẫn cảm
với các thành
phần của thuốc
9 Rhumenol D
500mg
Các triệu chứng
cảm cúm :sốt ,nhức
đầu , đau nhức cơ
bắp thịt ,xương
khớp ,kết hợp ho
nghẹt mũi ,chảy
nước mũi ,viêm
xoang,sổ mũi mùa,
mẩm ngứa….
NL: 2-3
viên/ngày/ 2-3
lần .Không uống
quá 4 viên
TE: tùy theo tuổi
½ -1 viên/ngày
Trẻ em dưới 12
tuổi ,nuôi con
bằng sữa
mẹ ,bệnh gan
nặng ,HA cao ở
động mạch
vành
10 Alaxan Giảm đau các cơn
đau có gốc cơ
sương từ nhẹ đến
trung bình như trẹo
cổ ,đau lưng ,viêm
bao hoạt dịch ,nhức
đầu…..
NL:1-2 viên ,3
lần/ngày uống
sau bữa ăn
Bệnh nhân viêm
loét dạ dày tiến
triển suy
gan ,thận
nặng ,suy tim
sung huyết ,hen
suyễn ,có thai 3
tháng cuối ,dị
ứng với thuốc
11 coldacmin Các triệu chứng
cảm cúm như
NL: mỗi lần 1-2
viên ,ngày 2-3
Glaucoma góc
hẹp, suy gan
sốt ,nhức đầu ,đau
nhức cơ bắp
thịt ,xương khớp
kết hợp ho ,nghẹt
mũi ,chảy nước mũi
,viêm xoang ,sổ
mũi mùa ,mẩn
ngứa,viêm da….
lần
TE: trên 6 tuổi
uống ½ liều
người lớn
thận nặng ,hen
cấp ,có thai 3
tháng cuối,trẻ
sơ sinh ,dị ứng
với thuốc
12 Aspirin PH8
500mg
Hạ nhiệt giảm đau ,
kháng viêm với liều
cao thấp khớp cấp
và mạn tính
Hạ nhiệt giảm
đau NL 1-2 viên
,ngày 2-3 lần
Thấp khớp uống
4-6 viên/2-3 lần
Dị ứng với các
dẫn xuất
salicylat .loét dạ
dày tá
tràng ,nguy cơ
xuất huyết
13 Trimebutine
maleate
100mg
Debridat Điều trị các triệu
chứng đau có liên
quan đến các chức
năng đường tiêu
hóa của ống
mật ,rối loạn vận
chuyển và khó chịu
đường ruột ,liên
quan đến các chức
năng của ruột
Liều thông
thường 1
viên/lần ngày 3
lần .Có thể tăng
lên tối da 6
viên/ngày 3 lần
14 No –spa 40mg Co thắt dạ dày
ruột ,hội chứng ruột
bị kích thích ,cơn
đau quạn mật và
các co thắt đường
mật ,thống
kinh ,dọa sẩy
NL:1-2
viên ,ngày 2-3
lần
TE:dưới 6 tuổi
½ -1 viên ngày
2-5 lần
Suy gan ,thận
tim nặng .blốc
nhĩ thất độ II-III
thai,co cứng tử
cung
15 Serratiopeptid
ase 10mg
Medotase
Amitase
Dùng làm chất
kháng viêm khi
phẫu thuật ,dùng
làm lonh đàm ,phụ
trị điều trị với kháng
sinh (tăng tác dụng
của kháng sinh)
Mỗi ngày 3-6
viên /3 lần trước
bữa ăn từ 30-60
phút
Bệnh nhân rối
loạn đông máu
và bệnh nhân
suy gan hoặc
thận
16 Bromhexin
8mg
Điều trị rối loạn dịch
tiết của phế quản
(long đàm)
NL&TE trên 12
tuổi uống 3
viên/lần .
Trẻ em từ 2-6
tuổi ½ viên/lần
ngày 2 lần
Phụ nữ có thai
và cho con
bú ,nhạy cảm
với bromhexin
17 Rotundin
30mg
Rotunda Dùng trong trường
hợp lo âu căng
thẳng,do các
nguyên nhân khác
nhau dẫn đến mất
ngủ ,dùng thay thế
diazepam còn
được dùng làm
thuốc đau đầu ,đau
dây thần kinh ….
Để an thần gây
ngủ uống 2-3
lần mỗi lần 1
viên
TE: 2mg/kg/ 2-3
lần trong ngày
Dùng để giảm
đau tăng liều
gấp đôi
Không dùng cho
người đang vận
hành máy móc
tầu xe ,người
mẫn cảm với
tetrahydropalma
tin
18 Mimosa Dùng cho trường
hợp mất ngủ ,suy
nhược thần
kinh ,dùng thay thế
diazepam khi bệnh
nhân nhờn thuốc
NL: uống 1
viên /lần trước
khi đi ngủ 30-60
phút
TE: 5-15 tuổi
uống ½ liều
Không dùng cho
người đang vận
hành máy
móc ,tầu xe
người lớn
19 Omprazole Prumens
Lomac
Điều trị loét dạ dày
tá tràng và các
trứng tráo ngược
dạ dày thực
quản ,hội chứng
tăng tiết acid
Liều thông
thường 20-
40mg/ngày
Bệnh nhân mẫn
cảm với
omeprazole
20 Lansoprazole
30mg
Loét dạ dày tá
tràng ,viêm thực
quản hồi lưu
Uống 1 viên
trước bữa ăn
sáng ,đợt dùng
từ 2-4 tuần
Bệnh nhân mẫn
cảm với
lansoprazole
21 Pylokit H.Pylori kit Có tác dụng ức chế
bơm proton giảm
tiết dịch acid dịch vị
dạ dày
Vỉ đóng gói kiểu
đặc biệt ,uống 3
viên vào buổi
sáng ,3 viên vào
buổi tối,đợt điều
trị 7 ngày
Bệnh nhân mẫn
cảm với
lansoprazole
hoặc tinidazole
22 Famotidine
40mg
Modofadin Loét dạ dày,tá
tràng ,xuất huyết
phần ống tiêu hóa
trên ,viêm dạ dày
chảy máu ,viêm
thực quản hối lưu
Liều thông
thường cho
người lớn
40mg/lần/ngày
uống vào buổi
tối trước khi đi
ngủ ,trong suất
4 tuần
Không dùng cho
phụ nữ có thai
và cho con bú
23 Diosmectile
3g
Smeta Điều trị các chứng
đau của bệnh thực
quản ,da dày
ruột ,tiêu chảy cấp
và mạn tính nhất là
ở trẻ em
TE dưới 1
tuổi ,1
gói/ngày .từ 1-2
tuổi ngày 1-2
gói
Trên 2 tuổi ngày
Không có
uống 2-3 gói
Uống sau ăn với
bệnh viêm thực
quản,xa bữa ăn
với các bệnh
khác
24 Motillium- M Các triệu chứng ăn
không tiêu mà
thường liên quan
đến sự chậm là rỗ
dạ dày ,trào ngược
dạ dày thực quản
và viêm thực quản
NL: 1-3
viên/ngày trước
bữa ăn
TE: 5-12 tuổi
uống ½ viên
ngày 3 lần trước
bữa ăn
Không dùng khi
việc kích thích
vận động dạ
dày ruột có thể
nguy hiểm như
đang xung
huyết tiêu hóa
…..
25 Kavet Kavet A
(TƯ II)
Điều trị viêm loét dạ
dày tá tràng ợ
hơi ,đầy hơi
Nhai nhỏ nhiều
với nước ,ngày
2-3 lần mỗi lần
2-4 viên
Suy chức năng
thận nặng ,trẻ
nhỏ dị ứng
thành phần của
thuốc
26 Methionin
250mg
Trị các chứng vàng
da ,viêm gan do
virus hoặc nhiễm
độc
Uống trước bữa
ăn
NL: 4-8 viên
/ngày
Tổn thương gan
nặng ,bệnh
nhân mẫn cảm
với các thành
phần của thuốc
27 Thymomodulli
n 80mg
Antibox Hỗ trợ điều trị trong
các bệnh suy giảm
miễn dịch ,trường
hợp hệ miễn dịch
hoạt động qua mức
.Phòng và điều trị
suy giảm miễn dịch
NL: 2 viên/ngày/
2 lần
TE:
4mg/kg/ngày
thời gian dùng
tối thiểu 7-10
ngày
Bệnh nhân mẫn
cảm với các
thành phần của
thuốc
khi sử dụng hóa
chất ,tia xạ trong
điều trị ung thư
28 Arginintidiacic
at 200mg
Eganin
Fortec –A
Suy gan ,rối loạn
chức năng gan ,do
nhiễm độc ,tiền sơ
gan ,điều trị viêm
gan và viêm gan
siêu vi B
Uống sau bữa
ăn 1 viên ,ngày
uống 2 lần
Bệnh nhân mẫn
cảm với các
thành phần của
thuốc
Thực tập tại phòng cấp thuốc đông dược
1:) Vài nét về đông dược
Phòng đông dược là nơi nhập các vị thuốc đã được sao tẩm chín và là nơi
bảo quản các vị dược liệu, thuốc trong phòng đông dược, để phát cho kho Đông
y. Hiện tại phòng đông dược của bệnh viện gồm 2 người phụ trách
Nói chung phòng khá rộng và mát ,các vị dược liệu thuốc được sắp xếp
đúng nơi quy định và được bảo quản khá tốt
2:) Một số trang thiết bị
1; Tủ đựng thuốc 5; Hộp nhựa
2; Xô nhựa 6; Dao thái
3; Khay 7; Cân
4; Quạt 8; Hệ thống ánh sáng
THUỐC BỔ
STT TÊN THUỐC ĐƠN VỊ NỒNG ĐỘ
1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Sâm lam Gam 15
4 Hoàng kỳ Gam 15
5 Bạch truột Gam 15
6 Bạch trược Gam 10
7 Bạch linh Gam 10
8 Phòng đẳng sâm Gam 15
9 Hoài sơn Gam 15
10 Mạch môn Gam 10
11 Mộc hương Gam 8
12 Viễn chí Gam 10
13 Cam thảo Gam 10
14 Thổ phục lịnh Gam 15
15 Hà thủ ô Gam 15
16 Đỗ trọng Gam 10
17 Xuyên khung Gam 15
18 Thục địa Gam 15
19 Táo tàu Gam 15
20 Hạt sen Gam 15
THANG ĐAU LƯNG
1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Cam thảo Gam 10
4 Cẩu tích Gam 15
5 Cốt toái bổ Gam 15
6 Tục đoạn Gam 15
7 Ba kích Gam 10
8 Xuyên khung Gam 10
9 Ngưu tất Gam 15
10 Hạt sen Gam 15
11 Phòng đẳng sâm Gam 15
12 Bạch truật Gam 15
13 Thiên niên kiện Gam 10
14 Hoàng kỳ Gam 10
15 Hoài sơn Gam 15
16 Xuyên khung Gam 15
17 Đỗ trọng Gam 10
18 Táo tàu Gam 15
19 Thục địa Gam 15
20 Kỳ tử Gam 10
THANG KHỚP
1 Ý dỹ Gam 10
2 Táo nhân Gam 15
3 Độc hoạt Gam 10
4 Phòng phong Gam 10
5 Hoàng kỳ Gam 15
6 Ngưu tất Gam 15
7 Cẩu tích Ggam 15
8 Cốt toái bổ Gam 15
9 Ngũ gia bì Gam 15
10 Xuyên khung Gam 10
11 Tục đoạn Gam 10
12 Ba kích Gam 15
13 Phòng đẳng sâm Gam 15
14 Bạch truật Gam 15
15 Thục địa Gam 15
16 Đại táo Gam 15
17 Hạt sen Gam 15
18 Cam thảo Gam 8
19 Kỳ tử Gam 10
20 Xuyên khung Gam 10
21 Đỗ trọng Gam 8
THANG TIỀN ĐÌNH
1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Cúc hoa Gam 5
4 Hèo hoa Gam 10
5 Mạn kinh tử Gam 5
6 Sâm lam Gam 15
7 Hoàng kỳ Gam 15
8 Bạch truật Gam 15
9 Bạch thược Gam 10
10 Thổ phục linh Gam 15
11 Mạch môn Gam 15
12 Tục đoạn Gam 10
13 Phòng đẳng sâm Gam 15
14 Cam thảo Gam 10
15 Ngưu tất Gam 15
16 Xuyên khung Gam 10
17 Bạch chỉ Gam 10
18 Xuyên quy Gam 10
19 Đỗ trọng Gam 10
20 Hạt sen Gam 15
21 Kỳ tử Gam 8
22 Đại táo Gam 15
23 Thục địa Gam 15
THANG CÁNH TAY
1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Khương hoạt Gam 8
4 Phòng phong Gam 10
5 Tế tân Gam 5
6 Ngưu tất Gam 15
7 Tỳ giải Gam 15
8 Xuyên khương Gam 10
9 Tục đoạn Gam 15
10 Phòng đẳng sâm Gam 15
11 Bạch truật Gam 15
12 Cam thảo Gam 10
13 Bạch thược Gam 15
14 Cẩu tích Gam 15
15 Cốt toái bổ Gam 15
16 Xuyên quy Gam 10
17 Hạt sen Gam 10
18 Đại táo Gam 15
19 Thục địa Gam 15
20 Kỳ tử Gam 10
21 Đỗ trọng Gam 8
Danh mục các vị thuốc đông dược có tại bệnh viện
STT Tên vị thuốc Công dụng chính
1 Liên tâm Chữa tâm phiền,mất ngủ
2 Liên nhục Cơ thể suy nhược ,tỳ vị hư
3 Lạc tiên Chữa suy nhược thần kinh
4 Táo nhân Tác dụng an thần,chữa mất ngủ
5 Bình vôi An thần,gây ngủ
6 Câu đằng Chữa rối loạn tiền đình
7 Thuyền toái Chữa tâm phiền,phát sốt
8 Xuyên khung Bổ huyết,chữa cảm sốt,nhức đầu
9 Bạch hổ Chữa cảm sốt,đau răng
10 Cát căn Chữa cảm sốt,hạ nhiệt
11 Cúc hoa vàng Chữa hoa mắt ,chóng mặt
12 Thiên hoa phấn Chữa sốt nóng,mụn nhọt
13 Sài hồ Chữa cảm sốt( ngoại cảm)
14 Đan bì Chữa nhức đầu,đau lưng
15 Hắc phụ Giảm đau ,chữa thấp khớp
16 Ngưu tất Chữa đau lưng ,thấp khớp
17 Đỗ trọng Đau lưng,di mộng tinh
18 Thiên niên kiện Chữa phong hàn,tê thấp
19 Hy thiêm Chữa phong thấp tê bại,mụn nhọt
20 Tục đoạn Chữa bong gân,di mộng tinh
21 Thổ phục linh Chữa thấp khớp,ung thư,lở ngứa
22 Cẩu tích Chữa phong thấp,chân tay tê nhức
23 Bách bộ Ho long đờm,trị giun đũa, giun kim
24 Cam thảo Ho mất tiếng ,viêm họng ,ngộ độc
25 Dâu tằm Nhức đầu,bí tiểu tiện ,lở loét miệng
26 Thiên môn Ho long đờm ,bí tiểu tiện ,viêm miệng
27 Viễn trí Ho long đờm,bệnh hay quên
28 Mạch môn Ho long đờm ,tâm phiền,viêm họng
29 Cát cánh Ho có đờm hôi tanh,viêm họng
30 Bạch giới tử Ho tức ngực,suyễn nhiều đờm
31 Trần bì Dày da bụng ,ăn không tiêu,ho
32 Hoa hòe Cao huyết áp ,cầm máu,viêm ruột
33 Cà phê Kích thích thần kinh trung ương,giúp tiêu hóa,lợi
tiểu
34 Thảo quyết minh Can sinh nhiệt ,nhức đầu,nhuận tràng
35 Đại hoàng Đầy bụng ăn không tiêu,nhuận tẩy
36 Muồng trâu Táo bón,phù thũng ,vàng da
37 Bí ngô Diệt giun sán
38 Thổ hoàng liên Viêm ruột ,lỵ trực khuẩn,viêm họng
39 Hoàng đằng Chữa lỵ ,ỉa chảy ,đau mắt
40 Hoàng bá Lỵ trực khuẩn,viêm ruột
41 Hà thủ ô Chữa suy thận ,tóc bạc sớm
42 Tỏi Ho gà ,phòng cúm
43 Tô mộc Chữa lỵ ỉa chảy,bế kinh,hậu sản
44 Quế Đau bụng tả ,chân tay lạnh
45 Đại hồi Đau bụng kinh,bụng đầy trướng
46 Sa nhân Kích thích tiêu hóa,ăn không tiêu,nôn ẹo
47 Sơn tra Kích thích tiêu hóa,ăn không tiêu,đầy bụng
48 Thảo quả Bụng đầy trướng,ăn không tiêu
49 Nhân sâm Suy nhược thần kinh,cơ thể hao tổn
50 Mã tiền Chữa thấp khớp,nhức mỏi chân tay
51 Đẳng sâm Tùy vị suy kém ,thiếu máu
52 Củ mài Di mộng tinh ,suy nhược cơ thể
53 Địa hoàng Âm hư phát hiện ,cơ thể háo
54 Tam thất Cầm máu,chữa thổ huyết
55 Đương quy Bổ máu,kinh nghuyệt không đều,đau bụng kinh
56 Kim anh Chữa di tinh ,hoạt tinh
57 Gấc Khô mắt,quáng gà,trẻ em chậm lớn
58 Nhãn Chữa trí nhớ suy giảm,bệnh hay quên
59 Câu kỷ Liệt dương,di mộng tinh
60 Ba kích Chữa liệt dương,di mộng tinh
61 Vỏ sứa Thiếu máu,kinh nghuyệt không đều,sốt rét
62 Nhũ vị tử Chữa phế hư,ho tức ngực,hen
63 Bạch biển đậu Chữa tỳ vị hư nhược,nôn mửa
64 Ý dĩ Viêm ruột ,trẻ em còi xương
65 Bạch truật Đầy bụng nôn mửa,có thai
67 Bạch thược Đau vùng bụng ,đau sườn,đổ mồ hôi
68 Đại táo Tỳ vị hư nhức,ho lâu ngày
69 Sa sâm Chưa âm hư,phế nhiệt,ho hen
70 Huyền sâm Chữa âm phiền khát,sốt nóng ,mụn
71 Kim ngân Chữa mụn nhọt ,ban sởi,lở ngứa
72 Sài đất Chữa mụn nhọt ,chốc lở,đinh độc
73 Ké đầu ngựa Chữa mụn nhọt ,mày đay,bệnh thiếu iod
74 Bồ công anh Chũa tràng nhạc ,tắc tia sữa
75 Hoàng kỳ Nguyên khí hư tổn,tự ra mồ hôi
76 Múc nác Dị ứng,chốc lở,vàng da,trẻ em lên sởi
77 Ích mẫu Kinh nghuyệt không đều,bế kinh ,đau bụng kinh
78 Cỏ gấu Kinh nghuyệt ko đều ,đau bụng kinh ,viêm cổ tử
cung
79 Ngải cứu Kinh nghuyệt không đều ,băng huyết,bạch đới
80 Hạ khô thảo Sưng vú ,viêm tử cung ,viêm da
81 Bông mã đề Bí tiểu tiện ,tiểu tiện ra máu
82 Trạch tả Chữa bí tiểu tiện ,viêm thận,đái buốt
83 Cỏ tranh Chữa bí tiểu tiện ,đái buốt ,đái rắt
84 Râu ngô Chữa phù thũng ,đái rắt,vàng da ,túi mật
85 Tỳ ngải Chữa nước tiểu đục,đái rắt ,mụn nhọt
86 Mộc thông Bí tiểu tiện ,thủy thong,tắc tia sữa
87 Nghệ Chữa viêm gan ,loét dạ dày ,nhuận gan
88 Nhân trần Chữa hoàng đảm ,giúp tiêu hóa,nhuận gan
89 Dành dành Chữa gan mật .vàng da lợi tiểu
90 Astiso Nhuận gan ,lợi mật
91 Vàng đắng Chữa lỵ trực khuẩn ,ỉa chảy
92 Mức hoa trắng Viêm ruột ,lỵ trực khuẩn ,viêm họng
93 Thạch xương bồ Long đờm,kích thích tiêu hóa
94 Đinh hương Cảm mạo ,trúng nắng ,nhức đầu
95 Thần khúc Cảm mạo 4 mùa,hành khí ,kiện tì
96 Nhục đậu khấu Bụng đầy trướng,ăn không tiêu ,nôn mửa
97 Ô dược Đầy bụng ,ăn không tiêu,nôn mửa
98 Quy bản Bổ thận âm ,chữa di mộng tinh ,bạch đới
99 Hoa hang Điều kinh ,chữa bế kinh ,ử huyết,tiêu hóa
100 Rễ gai Làm thuốc an thai,chữa động thai ,đầy bụng
Kỹ thuật sắp xếp ,bảo quản thuốc , y dụng cụ tại kho
chính
► Nhiệm vụ của người thủ kho
- Bảo quản hàng hóa trong kho theo đúng quy định của nhà nước - Kiểm soát hàng hóa trong kho theo quy định của nhà nước
- Kiểm soát hàng nhập xuất ,đúng số lượng ,chất lượng ghi trên
phiếu ,không sửa chữa tẩy xóa hàng nhập trước xuất ,phải chú y hạn dùng
- Phải có thẻ kho ,sổ sách giấy tờ theo dõi ,đối chiếu số lượng
chính xác
- Lưu giữ phiếu nhập đúng chế độ hiện hành của nhà nước
- Thường xuyên kiểm tra hàng tồn,sổ sách,cập nhập định kỳ báo
cáo tình hình tồn kho ,hư hỏng và hao hụt để kịp thời xử lý
- Có trách nhiệm phong gian ,bảo mật khi phát hiện có vấn đề nghi
vấn trong xuất nhập và an toàn hàng hóa ,phải báo cao ngay cho trưởng
phòng ,hoặc trưởng kho và giám đốc bệnh viện ,chú ý phòng chống cháy
nổ ,phòng bão lũ,chống mối mọt ,chống chuột ,chống quá hạn sử dụng
- Người không có nhiệm vụ không được vào kho,các thủ kho chỉ
được vào kho ,vào giờ làm việc ,khi có việc cần thiết của thủ trưởng đơn vị yêu
cầu
- Hết giờ làm việc phải khóa cửa kho
a: Kỹ thuật sắp xếp
- Thuốc , hóa chất ,y cụ ,vật tư tiêu hao phải có kho riêng hay khu
vực riêng trong kho để đảm bảo theo yêu cầu tình chất của từng loại
- Thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần phải sắp xếp ở kho
riêng và đươc bảo quản théo chế độ đặc biệt
- Thuốc ,hóa chất yêu cầu bảo quản ở chế độ đặc biệt như hóa
chất độc ,chất dễ cháy nổ phải bảo quản ở nhiệt độ thấp ,tránh ánh sáng…
- Thuốc và hóa chất bảo quản ở nhiệt độ thông thường như
nguyên liệu dược bào chế từ động vật ,thực vật….
- Bông băng ,y cụ
- Tất cả thuốc ,hóa chất ,y cụ , vật tư y tế tiêu hao sau khi được
sắp xếp bảo quản trong kho phải đảm bảo yêu cầu sau:
+Đảm bảo chống ẩm mốc, sắp xếp trên kệ ,giá cách xa
tường 2m
+Thuận tiện cho việc kiểm tra , vận chuyển cấp phát ,đảm
bảo an toàn
+ Thuốc có thể sắp xếp theo dạng thuốc ,theo vần A,B,C…
theo chủng loại hoặc theo điều kiện bảo quản ,nguồn gốc ….
+ Phải đảm bảo cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải cấp
phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải xếp một chỗ trong kho thuốc phải có sơ đồ sắp
xếp
b : Bảo quản thuốc
- Phải theo dõi nhiệt độ ,độ ẩm trong kho thuốc phải có biện pháp
phòng chống nóng ,ẩm kịp thời
- Kho thuốc phải có nhiệt kế , kế ẩm ở nhưng nơi cần thiết ghi chép
số liệu hàng ngày để có kề hoạch phòng chống nóng ẩm
- Sử dụng các chất hút ẩm khi cần thiết
- áp dụng các biện pháp thông hơi ,thông gió tự nhiên ,nhân tạo
- Từng thứ thuốc phải đựng trong lọ ,chai thích hợp hoặc bọc giấy
đen
- Thuốc,hóa chất ,y cụ phải được kiểm soát ,kiểm nghiệm khi xuất
nhập ,định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng
- Kho thuốc phải sạch sẽ ,bố trì nơi giao nhận riêng
- Cấm mang thức ăn vào trông kho
- Có chế độ vệ sinh khu vực kho ,nơi làm việc ,các phương tiện
- Thuốc ,hóa chất phải có bao bì đóng gói đúng quy định ,ghi nhãn
đúng quy chế ,các loại thuốc có hướng dẫn sử dụng ,bảo quản phải có kèm
nhãn phụ ,không sử dụng bao bì lẫn lộn
- Thuốc ,hóa chất kém phẩm chất để riêng và có bảng ghi “hàng
kém phẩm chất ,phải chờ xử lí “ khi xử lí phải lập hội đồng xử lí đúng quy định
- Thuốc,hóa chất bảo quản ở điều kiện thường
- Phải bảo quản trong kho đúng tính chất và yêu cầu từng loại
- Tránh nấm mốc cho thuốc viên ,tránh chảy dính cho các viên
nang
- Thường xuyên theo dõi các thuốc ,hóa chất dễ biến chất đổi màu
- Dược liệu được đóng góp cẩn thận và có biện pháp bảo quản
thích hợp
- Để nơi thoáng mát ,khô ráo
- Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định có định kỳ kiểm tra
- Chống hư hỏng ,sâu ,mối ,mọt
- Định kỳ chuyển đổi dược liệu trong kho
- Thuốc hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt
+Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch và hóa
nghiệm phải bảo quản trong kho riêng và xa kho thuốc khác
+Bao bì đóng gói phải đảm bảo nút kín ,si sáp
- Thuốc hóa chất dễ cháy nổ
+ Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế đúng quy định
+Các bình khí phải bảo quản theo quy định riêng
+Tránh va chạm gây nổ ,hư hỏng
+ Không được tự ý sửa chữa ,tháo nắp
- Các chất ăn mòn
+ Bảo quản riêng trong các đồ bao gói ,thích hợp ,đúng quy
định
+ Phải nút kín ,tráng parafin ,đảm bảo không để các chất ăn
mòn làm hỏng
- Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp
+ Nhiệt độ thích hợp ở 25*C
+ Vaccin ,huyết thanh dạng nước yêu cầu nhiệt độ thích hợp
+ Kháng sinh các loại bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25*C thuốc
hóa chất dễ hút ẩm ,chảy nước
+ Phải bảo quản trong đồ bạc có chứa chất hút ẩm
+ Các loại đã tiệt trùng giữ gìn tốt đồ bao gói
+Dụng cụ cao su ,chất dẻo
+ Phải bảo quản trong điều kiện khô mát ,tránh ánh sáng + Phải có chất chống dính + Chống gập gẫy các loại cao su
+ Không đổ chung với các loại acid ,hóa chất ăn mòn ,dầu
dung môi hữu cơ
- Dụng cụ kim khí
+ Phải đảm bảo trong điều kiện khô mát ,độ ẩm thích hợp
<80%
+ Dụng cụ kim khí mạ phải có biện pháp chống gỉ
+ Dụng cụ thủy tinh
+ Phải bảo quản nơi khô ráo ,tránh va chạm ,nứt vỡ
+ Nếu xếp chống phải có lớp giấy ,vải 2 lớp
- Dụng cụ tránh men
+ Bảo quản tránh va chạm ,sây sát ,làm bong hay lóc men
+ Nếu có lớp lóc men phải mạ lại ngay
c : Bảo quản thuốc có hạn dùng
- Khi nhận thuốc có hạn dùng phải kiểm tra lại phẩm chất ,hạn
dùng của thuốc ,có sổ theo dõi nhận xét và bảng theo dõi
- Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng ,hạn dùng của thuốc
trước khi hết hạn 3 tháng phải kiểm nhập xin gia hạn
- Thuốc hết hạn phải xử lý theo phương pháp sau:
+ Nếu còn hiệu lực chữa bệnh >80% và đạt các tiêu chuẩn
về độc tính ,chí nhiệt tố ,cảm quan không có nghi ngờ có thể ra hạn dùng
+ Nếu có hiệu lực chữa bệnh từ 60-80% và đạt các tiêu
chuẩn khác như ở trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích
hợp với các yêu cầu chất lượng
+ Nếu hiệu lực còn thấp hơn 60% thì có thể hủy
+Trong trường hợp đã ra hạn một lần mà vẫn chưa phân
phối sử dụng thì đưa ra kiểm nghiệm lại thì phải xử lý tùy theo kết quả kiểm
nghiệm
- Chỉ quyết định xử lý cần hết sức thận trọng đảm bảo an toàn
hiệu lực phòng và chữa bệnh tạm thời tiết kiệm tài sản cho nhà nước
Công tác cấp phát thuốc tại kho lẻ
- Không có nhiệm vụ không được vào kho
- Phiếu lĩnh thuốc phải đúng quy chế ,đủ thủ tục sạch sẽ ,gọn
gàng ,không tẩy xóa.Nếu tẩy xóa phải có chữ ký của bác sỹ điều trị ,phiếu lĩnh
không đầy đủ ,không đúng quy chế của khoa dược thì không cấp phát ,không
chịu trách nhiệm về không có thuốc điều trị và cấp cứu
- Tuyệt đối không tự ý vay mượn thuốc kho khác .
- Phiếu lĩnh thuốc của khoa dược nhất thiết phải qua khoa dược
duyệt ,ký ,xác nhận rõ ràng
- Cấp phát cho các khoa điều trị , khoa cận lâm sàng , khoa khám
bệnh
-Tủ thuốc được sắp xếp gọn gàng ,ngăn lắp khoa học dễ thấy ,dễ
lấy ,dễ kiểm tra , chống nhầm lẫn thuốc độc A-B ,thuốc gây nghiện phải để trong
tủ riêng có khóa chắc chắn
- Thuốc độc,thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần thực hiện
theo đúng quy chế thuốc độc
- Phiếu lĩnh theo mẫu phải ký tên sau khi giao nhận thuốc
- Trước khi giao thuốc phải thực hiện 3 kiểm tra ,3 đối chiếu
- Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho khoa cấp lẻ
- Thủ kho cấp phát kho lẻ phải chịu trách nhiệm về chất lượng
thuốc ,số lượng thuốc giao cho người bệnh và phải chịu hình thức kỷ luật trước
những chất lượng ,hạn dùng
Công thức và kỹ thuật pha chế tự túc của một số thuốc
tại khoa dược
a: Công tác pha chế
- Phòng pha chế phải đảm bảo một chiều ,đảm bảo quy chế vệ
sinh , có phòng pha chế thuốc thông thường , phòng pha chế thuốc vô khuẩn
- Viên chức làm công tác pha chế phải đảm bảo sức khỏe về
chuyên môn theo quy định . Khi vào phòng pha chế vô khuẩn thì phải thực hiện
vô khuẩn tuyệt đối
- Pha chế thuốc thường
+ Có khu vực hoặc bàn pha chế riêng cho các dạng thuốc
khác
+ Có trang bị tủ lạnh ,các tủ đựng thuốc thường ,nguyên liệu
+ Hóa chất phải đảm bảo chất lượng có phiếu kiểm nghiệm
kèm theo
+ Nước cất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN ,có buồng nước cất
riêng
+Chai lọ ,nắp nút phải đạt tiêu chuẩn
+ Trước khi pha chế phải ra soát lại đơn thuốc ,công thức
nhãn thuốc và sổ sách theo đúng quy định .Khi thay đổi nguyên liệu pha chế phải
báo cáo lại cho bác sĩ kê đơn biết
+Sau khi pha chế xong phải đối chiếu lại đơn .kiểm tra liều
lượng ,tên hóa chất ,dán nhãn ngay
- Pha chế thuốc vô khuẩn : ngoài những qui định của phòng
pha chế thuốc cần chú ý:
+ Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết
+ Mạt bàn phải lát gạch men chịu acid hoặc bằng inox
+Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật lí
hay hóa học
+ Người pha chế ,dụng cụ pha chế phải đảm bảo vệ sinh vô
khuẩn
+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm theo quy
định
+ Nghiêm cấm pha chế nhiều thứ thuốc trong cùng một thời
gian hoặc một thuốc nhưng nồng độ khác nhau trong cùng một buồng pha
b : Chế độ vệ sinh vô khuẩn phòng pha chế
- Phải sạch sẽ ,không có các côn trùng
- Thao tác trong phòng pha chế ,hạn chế đi lại không làm việc riêng
khi đảm sản xuất ,pha chế thuốc
- Thực hiện chế độ vệ sinh
+ Bàn ghế ,sàn lau nhà rửa sạch sẽ trước khi làm việc
+ Dụng cụ pha chế phải tiệt khuẩn đúng quy định và khi xong
phải rửa sạch lại ngay
+ Không khí trong phòng pha chế phải dùng đèn tử ngoại tiệt
khuẩn trong vòng 30 phút hoặc dụng cụ sát khuẩn
- Người pha chế khi làm việc
+ Thân thể phải sạch sẽ ,móng tay cắt ngắn ,cắt tóc gọn
gàng ,quần áo ,khẩu trang ,mũ phải được vô khuẩn đúng quy định trước khi vào
phòng pha chế
+ Khi ra ngoài phòng pha chế không được mang trang phục
trên
+ Thiết bị phòng pha chế :phải kiểm tra thực đơn phải thực
hiện đúng quy chế tối thiểu cần thiết ,dùng loại lau rửa được dễ dàng
c :Kỹ thuật pha chế
- Công thức pha chế thuốc :phải kiểm tra thực hiện đơn ,phải thực
hiện đúng quy định ,kỹ thuật đã duyệt
- Nguyên liệu ,bao bì đóng gói ,nhãn phải đạt tiêu chuẩn quy định
- Nước dùng cho pha chế
+ Nước rửa: rửa sạch bộ chai ,dụng cụ…..phải đạt vệ sinh
tiêu chuẩn vệ sinh nước uống
+ Nước pha chế thuốc :thường dùng nước cất
+ Nước dùng pha chế thuốc tiêm ,thuốc tra mắt : phải dùng
nước cất mới điều chế ,được bảo quản vô khuẩn trong 24h
- Cân, đong : khi cân đong pha chế các mẻ lớn phải có cán bộ
chuyên môn kiểm soát ,tính toán trước khi pha chế ,trộn đều
- Những quy định đặc biệt
+Thuốc tiêm và thuốc pha chế bằng nguyên liệu phụ tạng
phải bố trì thời gian làm việc liên tục từ pha chế đến kết thúc
+ Các thuốc không được triệt khuẩn bằng nhiệt thì phải
thưc hiện pha chế trong điều kiện tuyệt đối vô khuẩn
- Phơi sấy
+ Đảm bảo vệ sinh nên phơi sấy trên cao đậy bằng lưới sắt
- Chống nhầm lẫn
+Trước khi pha chế phải kiểm tra triệt để
+Trong khi pha chế : cân đong ,kiểm tra kỹ .ở cơ sở sản
xuất hang loạt khi pha chế phải có cán bộ chuyên môn kiểm tra tính toán ,cân
đong đối chiếu .Không được pha chế ,đóng gói cùng lúc cùng nơi nhiều thuốc có
hình dạng giống nhau ,hoặc cũng một thứ thuốc nhưng nồng độ khác nhau
- Kiểm soát ,kiểm nghiệm :thực hiện đúng quy chế kiểm tra chất
lượng trước khi xuất xưởng
- Sổ sách :tất cả các nơi pha chế sản xuất thuốc phải có đầy đủ sổ
sách và ghi chép đầy đủ rõ ràng
d : Pha chế một số thuốc tại khoa dược
1) Cồn Iod 3%
Iod thăng hoa: 90g
Khiodua : 60g
Cồn 70* : vđ 3000ml
F.S.A.
Đóng chai : 500ml
- Tiến hành : cân chính xác 5g iod , chuyển sang cối sứ , them KI
vào nghiền kỹ ,cho them một ít cồn 70* cho đến khi tan hết ,chuyển sang ống
đong bổ sung cồn vừa đủ 100ml
- Đóng lọ ,nút kín với lượng lớn hoặc đóng lọ 20ml
- Dán nhãn ,dùng ngoài .công dụng ,sát trùng
2) Gôm boric 3%
Acid boric : 3g
Cồn 70* : vđ 100ml
- Tiến hành : cân chính xác 3g acid boric , hòa tan vào cốc chân
với cồn 70* ,chuyển sang ống đong bổ sung vừa đủ 100ml
- Dán nhãn : dùng ngoài đóng gói ,đựng trong lọ .nút kín
- Công dụng : nhỏ tai khi bị viêm tai giữa
3) Dung dịch Atropin sulfat 1g
Nước cất: vđ 100ml
- Tiến hành : cho 1g atropin sulfat hòa tan vào cốc với 1 lít nước
cất ,chuyển sang ống đong thêm vừa đủ 100ml
- Đựng trong lọ sạch : dán nhãn ,dùng ngoài ,đựng trong lọ ,nút kín
- Công dụng : làm co dãn đồng tử ,nhỏ mắt khi khám bệnh về mắt
3) Mỡ salisylic 5%
Acid salicylic : 5g
Vaselin : 100g
- Tiến hành : cân 5g acid salicylic ,nghiền mịn trong cối sứ ,cho dầu
vaselin và trộn đều thành 1 khối đồng nhất
- Đóng gói : dùng ngoài
- Công dụng : tiêu sừng bong vẩy trong điều trị da liễu
4) Công thức ozesol
Glucose monohydrate: 2g
Natri hydrocacbonat : 2.5g
Natri clocid : 3.5g
Kali clocid : 1.5g
- Tiến hành: cân 2.5g NaHCO3 đóng gói riêng
- Cân chính xác từng loại riêng ,nghiền mịn riêng ,trộn theo
phương pháp thành bột kép ,đóng gói chung kèm 1 gói NaHCO3 thành một gói
thành phẩm
- Dán nhãn :thuốc uống ,ghi số kiểm soát
- Công dụng : bù nước và chất điện giải
5) Men tiêu hóa
Men pepsin : 0.1g
Bột gạo rang: 2g
Quy cách chất lượng : 1kg =2.9 +_ 86
Màu sắc :bột trắng ngà ,hơi vàng ,thơm mùi gạo rang
Độ khô mịn : bột khô tơi ,k vụn nát , không hạt đen
Độ ẩm : 5% - 8%
Đóng gói : 2g/gói . 2 gói , trong tui PH hàn kín
6) Quy trình pha chế dung dịch tiêm truyền
a : Quy trình về chai nút
- Chai ,lọ,nút,phải đạt tiêu chuẩn
+ Thủy tinh tốt ,không màu
+ Trong suốt ,trung tính
- Nút cao su tốt ,chịu nhiệt ,kín miệng chai ,không thổi nhả tạp
chất
b : Xử lý nút chai
- Xử lý chai mối
+ Cọ rửa trong ,ngoài bằng nước sạch
+ Rửa nước hợp vệ sinh
- Xử lý chai cũ
+ Ngâm nước cho bong nhãn
+ Cọ rửa trong ,ngoài bằng xà phòng
+ Rửa sạch bằng nước thường
+ Tráng lại bằng nước cất pha tiêm
+ Tiệt khuẩn :hấp ở nhiệt độ 100 – 120 độ trong 1h hoặc sấy ở
nhiệt độ 160 – 180 độ trong 20 phút
- Xử lý nút cao su
+ Rửa bằng nước ,xà phòng
+ Rửa sạch bằng nước hợp vệ sinh
+ Rửa lại bằng nước cất
+ Luộc sôi trong nước cất nhiều lần đến khi nước trong suốt
không còn vấn đục
- Xử lý nút xoáy nhôm ,nút xoái nhựa
+ Cọ rửa nút bằng nước xà phòng
+ Rửa sạch nút bằng nước hợp vệ sinh
+ Tráng lại bằng nước cất ,xoáy vào chai hấp tiệt trùng với
chai
7) Cồn iod 5%
RP/
Iod thăng hoa : 15g
Khiodua : 5g
Cồn vừa đủ : 3000ml
Đóng chai: 500ml
c : Nguyên phụ liệu
- Dược chất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN quy định
- Nước cất pha tiêm phải đạt tiêu chuẩn pha thuốc tiêm (loại nước
cất mới cất trong 6h )
- Khử khuẩn phòng pha chế : phải rửa sạch sẽ rồi tráng bằng
nước cất
- Chọn dụng cụ lọc ,phễu lọc ,vật liệu lọc thích hợp rồi tiệt khuẩn
d ; Người pha chế
- Thực hiện vệ sinh vô khuẩn cá nhân trước khi vào phòng pha
chế
- Vệ sinh thân thể sạch sẽ
- Đi dép ,guốc riêng khi vào phòng pha chế
☻ Chú ý
- Không nhiệm vụ miễn vào phòng pha chế
- Không cười đùa ,nói to,ăn uống trong phòng pha chế
- Không làm việc riêng trong phòng pha chế
- Phòng pha chế phải sạch sẽ không có ruồi ,muỗi ,dán…
Cơ số thuốc dự trù phòng dịch ,bão lũt
STT Tên thuốc – hàm lượng Đơn vị Số lượng Hạn dùng
1 Atropin sulfat 0.25mg/1ml ống 10 10.2011
2 Diphenhydramin ống 10 01.1012
3 Digoxin 0.5mg ống 05 09.2011
4 Dầu gió Lọ 10 12.2011
5 Furoxemide 20mg ống 10 01.2015
6 Lidocain 2% ống 05 04.2012
7 Mazipredone 30mg ống 10 06.2011
8 Paracetamol 500mg Viên 100 05.2013
9 Salbutamol 2mg Viên 100 01.2011
10 Vitamin B1 100mg ống 10 03.2013
11 Glucose 5% 500ml Chai 02 03.2013
12 Natri chloride 9% 500ml Chai 02 03.2013
13 Ringer lactate 500ml Chai 02 KS 02/06/10
14 Oxy già 12TT 100ml Lọ 01 KS 02/06/10
15 Cồn 70 độ 500ml Chai 02
16 Bơm kim tiêm các loại Cái 10
17 ống nghe Cái 01
18 Huyết áp đồng hồ Cái 01
19 Nhiệt kế 42* Cái 01
20 Băng vải Cuộn 20
21 Băng dính Cuộn 10
22 Dây garo Cái 05
23 Nẹp( tay ,chân) Bộ 02
24 Nẹp thẳng có mấu 16cm Cái 02
25 Kéo thẳng 16cm Cái 02
26 Bong thấm nước Gói 10
27 Dây truyền dịch Bộ 06
28 Khẩu trang Cái 10
29 Găng tay Đôi 10
Cơ số thuốc cấp cứu tại các khoa điều trị
STT Tên thuốc – hàm lượng Qui cách - dạng dùng
Biệt dược Ghi chú
1 Adenosine triphotphat 20mg Viên , ống A.T.P
2 Adenosine triphotphat 20mg ống , tiêm A.T.P
3 Atripin sulfat 0,25 mg/ml ống ,tiêm
4 Atipin sulfat 1ml/ml ống,tiêm
5 DL- methionin 250mg Viên,ống Hepathi
6 Ephedrine 10mg ống,tiêm
7 Glutathione 300mg Lọ Saluta
8 Natri hydrocacbonnat
4.2%;250ml ,1,4%;500ml
Chai,truyền
tĩnh mạch
9 Nimodipin 30mg Viên ,uồng Bredin
10 Nimodipin 10mg /50mg Lọ ,tiêm truyền nimotop
12 Nor – epinephrine 1mg/ml ồng ,tiêm levonor
13 Daralidoxin iodide (2 –DAM) Lọ,tiêm PAM
14 Than hoạt Gói, ống
15 Xanh methylin 1% Lọ ,tiêm
Sử dụng thuốc tại khoa điều trị
- Khoa dược phải phụ trách trước giám đốc về toàn bộ quy chế dược
chính trong bệnh viện
- Phải nắm được toàn bộ cơ chế thuốc trong bệnh tủ trực của 2 khoa nội
nhi và khoa sản
- Trưởng khoa dược làm công tác dược lâm sàng ,giám sát kiểm tra sử
dụng thuốc an toàn hợp lý ,kinh nghiệm hiệu quả
- Phó khoa theo dõi ,quản lý trang thiết bị ,vật tư y tế hóa chất sử dụng
trong toàn viện
- Bộ phận thống kê quyết toán bộ phận nhập xuất tồn trong bệnh
viện ,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng có liên quan và báo cáo
lên trưởng khoa trực tiếp quản lý
- Bộ phận thồng kê ,quyết toán toàn bộ thuốc nhập tồn trong bệnh
viện ,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng ,có liên quan và báo cáo
lên trưởng khoa trực tiếp quản lý
- Dược sỹ phụ trách khoa dược là dược sỹ đại học giữ ,nhập ,xuất ,bảo
quản thuốc đúng quy chế kho ,( thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu……) hàng tháng báo cáo hạn dùng thuốc cho khoa dược
- Giữ cấp phát thuốc độc A – B ,thuốc gây nghiện theo sự ủy quyền của
thủ trưởng
- Dược tá cấp phát thuốc lẻ theo quy chế sử dụng thuốc cấp phát theo
đơn ,phiếu lĩnh thuốc theo quy định
- Bộ phận pha chế thuốc dùng ngoài ( một số thuốc cho bệnh viện : xanh
methylen ,than hoạt ,cồn iod 1% ,3% ,5% )
- Hàng ngày khoa dược giao ban với trưởng khoa để nắm được tình
hình sử dụng thuốc của bệnh viện
- Hàng tháng khoa dược bàn giáo với trưởng khoa để nắm tình hình sử
dụng thuốc tại bệnh viện
- Hàng tháng khoa dược tổ chức đi kiểm tra về cơ sở thuốc độc tại các
tủ trực ,kiểm tra quy chế dược chính và việc cấp phát đến tay người bệnh
- Cuối tháng ,hàng tháng vào 25 tổ chức kiểm kê trong tháng về số
lượng sử dụng
- Kiểm kê sử dụng thuốc hàng ngày ,hàng tháng hoặc kiểm kê đột xuất
( nếu có )
- Hội đồng kiểm kê gồm:
+ giám đốc
+ trưởng khoa
+ kế toán ,thống kê
+ thủ kho
- Khoa dược bệnh viện cùng y vụ hướng dẫn các khoa lập kế hoạch ,dự
trù thuốc men ,y cụ khoa dược tổng hợp ,xây dựng tổng hợp ,xây dựng kế
hoạch chung chi bệnh viện
- Thông báo cho các khoa thực hiện quy chế ,nội quy
+ phiếu lĩnh thuốc ,y cụ phải thông qua trưởng phòng điều
trị ,phiếu lĩnh thuốc phải hợp lý ,phải là y tá trở lên đi lĩnh thuốc
+ lĩnh y cụ ,dụng cụ phải có tang vật tiêu hao ,
+ lĩnh máy móc phải được viện trưởng quyết định
+ thuốc quý hiếm phải do hội đồng thuốc quyết định
- Khoa dược kết hợp với khoa các phòng khác trong bệnh viện để thự
hiện chế độ dự trù ,kiểm nhập ,chế độ kiểm kê tài sản kỹ thuật chuyên môn chế
độ thanh toán ,thống kê báo cáo ,bàn giao chế độ cấp phát ,nhập ,xuất……trên
cơ sở khoa học
*** nguyên tắc phòng ngừa phản ứng có hại tác dụng phụ của
thuốc
- Theo quy định của giám sát thuốc của WTO thì phản ứng có hại của
thuốc (ADR) là : một phản ứng độc hại không những không được định trước và
xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh chuẩn đoán hay chữa
bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý . định nghĩa này không bao gồm
những phản ứng do dùng sai thuốc ,sai liều ,dùng thuốc liều cao có chủ định
hoặc vô tình
- Có thể ngăn ngừa phản ứng có hại của thuốc ,tương tác thuốc nếu
tuân thủ theo nghuyên tắc sau :
+ Không bao giờ kê đơn bất kỳ thuốc nào mà không có chỉ
định rõ ràng biện minh cho việc kê đơn thuốc đó
+ Nếu người bệnh mang thai ,rất hạn chế dùng thuốc
+ Hỏi người bệnh về dị ứng : dị ứng mắc trước đó là một
yếu tố
+ Hỏi người bệnh trước đó đã dùng thuốc như thế nào
chưa kể cả thuốc tự dùng .sử dụng thuốc trước đó cũng có thể gây tương tác
thuốc nghiêm trọng bất ngờ
+ Tránh những phối hợp thuốc không cần thiết ,hãy dùng
càng ít thuốc càng tốt nếu có thể
+ Tuổi tác ,các bệnh gan ,có ảnh hưởng đến chuyển hóa
và khả năng đào thải thuốc ở những người này cần dùng liều thấp hơn bình
thường
+ Cung cấp những chỉ dẫn thật rõ ràng và giáo dục bệnh
nhân ,cả về bệnh và về cách sử dụng thuốc đã kê đơn
+ Khi có nguy cơ là các thuốc được kê đơn có thể gây
phản ứng có hại ,phải giáo dục người bệnh và cách nhận biết các triệu chứng
sớm như vậy vấn đề phản ứng có hại có thể điều trị sớm ở mức có thể
Công tác hợp lý ,an toàn Dược tại các khoa
a : Tiêu chuẩn hợp lý về thuốc trong bệnh viện
- Thành phần hội đồng hoạt động sử dụng thuốc để chỉ đạo dùng
thuốc cho đúng và hợp lý
- Chủ tịch hội đồng là thủ trưởng có chuyên môn ,ủy viên nằm
trong ban chỉ đạo hợp lý an toàn về thuốc
- Phải có phác đồ điều trị cho các khoa phòng ,cho các bệnh phổ
biến
- Công tác khám bệnh ,kê đơn được dựa trên các xét nghiệm cận
lâm sàng để điều trị
- Thường xuyên tổ chức học tập quy chế ,chế độ chuyên môn về
dược tại khoa phòng cho y-bác sĩ
- Nghiêm cấm các hiện tượng móc ngoặc giữa người kê đơn ,viết
phiếu với người cấp phát về chữa bệnh theo thị hiếu của người bệnh hoặc lợi
dụng đưa thuốc ra ngoài thị trường tự do
- Xây dựng phác đồ điều trị cho các bệnh phổ biến phù hợp với
tính năng của thuốc được phân phối
- Không được ra mệnh lệnh điều trị bằng miệng
- Viết tên thuốc rõ ràng ,đúng danh pháp ,đúng quy chế ngành
- Chỉ định dùng thuốc phải phù hợp với chuẩn đoán bệnh
- Thuốc kê đơn chữa bệnh phải nằm trong danh mục thuốc mà bộ
y tế ban hành
- Nghiêm chỉnh chấp hành trong pha chế : cân , đo ,đong ….quản
lý chặt chẽ thực hiện nghiêm chỉnh quy chế thuốc độc
- Chỉ định phải rõ ràng ,cụ thể không chỉ định theo cảm tính của
bệnh nhân và lợi dụng tham ô lãng phí
- Hợp lý an toàn trong việc thực hiện mệnh lệnh chung
+ Thường xuyên đối chiếu thực hiện đối chiếu tay 3: người ra
lệnh ,người lãnh nhận ,người trực tiếp điều trị cho bệnh nhân
+ Đảm bảo đủ thuốc cho người bệnh ,không bị nhầm lẫn thuốc
+ Khi tiêm hay cho bệnh nhân uống thuốc phải thực hiện 3
đúng
- Khi lãnh và cấp phát thuốc phải thực hiện tốt 3 kiểm tra ,3 đối chiếu
- Thường xuyên thực hiện công khai thuốc cho bệnh nhân hàng
ngày . Tuyệt đối không được thay thuốc hay bớt thuốc của bệnh nhân
- Có phương pháp bảo quản ,xử lý thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu ở
các khoa phòng về cơ sở thuốc tủ trực , hàng ngày phải theo dõi ,bàn giao giữa
các khoa về cơ sở thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu
b : Về khâu dược
- An toàn hợp lý trong bảo quản
+ Chấp hành 5 chống trong bảo quản ,người sử dụng nắm
vững cách vận hành về chế độ bảo dưỡng thường kỳ của máy móc ,thiết bị
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài sản ,thuốc men
trong kho ,chống thừa thiết mất mát ,thống kê thừa thiếu kịp thời
- An toàn hợp lý trong cấp phát
+ Nắm vững tác dụng ,cách dùng của các loại thuốc ,có kế
hoạch thống kê báo cáo đến đơn vị .đặc biệt thuốc mới chấp hành nghiêm chỉnh
chế độ cấp phát ,lĩnh thuốc
+ Kiểm tra đối chiếu thuốc phát ra đảm bảo đúng chất lượng
đóng gói đúng quy chế
+ Nắm vững lượng thuốc men để xuất ,có biện pháo đối
chiếu kịp thời ,hợp lý giữa các khâu nhằm đảm bảo thuốc cho chuyên khoa mức
cao nhất ,cố gắng hạn chế ứ đọng
- Góp phần xây dựng đơn vị an toàn
+ Làm tốt vai trò tham mưu cho lãnh đạo
+ Thực hiện chế độ tự kiểm tra ,có ghi chép ,theo dõi sai sót
nhầm lẫn trong nội bộ
+ Thường xuyên rút kinh nghiệm và bổ xung những biện
pháp an toàn
+ Tiêu chuẩn trong cấp phát
- Tủ thuốc khoa Dược
+ Người trực phải đến đúng giờ quy định ,không bỏ phòng
trực đi nơi khác ,không tiếp khách trong phòng trực
+ Trong phòng trực phải mặc quần áo công tác
+ Khi nhận bàn giao phải trực tiếp kiểm tra thuốc theo danh
mục cơ số thuốc đã quy định ,kiểm tra cả về số lượng ,chất lượng thuốc ,sắp
xếp theo đúng quy chế các tài sản phòng trực
+ Khi cấp phát thuốc phải thực hiện đúng 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu .Với thuốc tiêm truyền và một số thuốc quý hiếm phải thực hiện đầy
đủ ,đúng thủ tục duyệt qua các cấp mà trung tâm y tế quy định
Tổng Kết Sau Đợt Thực Tập Trong thời gian thực tập tại Trung tâm kiểm nghiệm Dược – mỹ phẩm Hà Nội,
Khoa bào chế - Viện Dược Liệu, khoa dược Bệnh Viện Đa Khoa Đan Phượng
được sự đồng ý của nhà trường ,sự giúp đỡ của các ban giám đốc ,trưởng khoa
dược, các phòng ban cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ trong các khoa
phòng theo yêu cầu từ ngày 8/5/2012 đến ngày 8/62012
Qua thời gian thực tập em đã nắm được những vấn đề : Mô hình tổ
chức ,chức năng ,nhiệm vụ của khoa dược ,chế độ quản lý chuyên môn ,quản lý
kinh tế về dược .Được tìm hiểu thực tế ,được hướng dẫn sâu sát về hoạt động
cụ thể của khoa dược trong từng bộ phận ,việc sắp xếp bảo quản thuốc trong
kho thường xuyên được quan tâm ,đảm bảo chất lượng thuốc cho người
bệnh .Về công tác pha chế ,do cơ chế thị trường sản xuất đồng bộ ,giá thành
rẻ ,đảm bảo chất lượng ,do đó việc pha chế tại khoa dược được thu nhỏ ,chỉ sản
xuất một số thuốc thông thường như : cồn Iốt 5% ; cồn Iốt 3% ; thuốc đỏ ,xanh
metylen 2% ;thuốc thử kháng sinh……..
Công tác thống kê ,kế toán được thực hiện đầy đủ theo quy chế hiện
hành ,hệ thồng sổ sách đồng bộ ,khoa dược theo dõi chặt chẽ việc xuất nhập
thuốc hàng ngày ,tháng trong kho ,quản lý tốt chất lượng ,số lượng thuốc trong
kho không có thuốc hư hỏng ,không có thuốc hết hạn sử dụng
Sổ sách ghi chép ,chi tiết ,đầy đủ lên việc báo cáo thồng kê ,kế toán nhanh
,chính xác
Qua thời gian thực tập tại khoa dược với những kiến thực đã được học tại
trường em đã hoàn thành tốt đợt thực tập tại Trung tâm kiểm nghiệm Dược – mỹ
phẩm Hà Nội, Khoa bào chế - Viện Dược Liệu, khoa dược Bệnh Viện Đa Khoa
Đan Phượn .Qua đợt thực tập này em đã học thêm được nhiều kinh nghiệm bổ
ích về quản lí ,về chuyên môn ngành dược ,để sau này sau khi ra trường em sẽ
vận dụng kiến thức đã học đưa vào thực tế ,em sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ của
một dược sỹ
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trên lớp,sự giúp
đỡ của các bác ,các anh,chị trong bệnh viện, trung tâm kiểm nghiệm, viện Dược
liệu đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt thực tập này