thÔng khÍ nhÂn tẠo cho bỆnh nhÂn suy tim cẤpvnha.org.vn/upload/hoinghi/hn2015/l052-nguyen...
TRANSCRIPT
Nội dung
1. Vài nét thông khí nhân tạo
2. Đặc điểm sinh lý suy tim liên quan đến TKNT và và tác động PEEP và AL dương đến tim mạch
3. Hiệu quả TKNT trong suy tim cấp qua các nghiên cứu
4. Tiến hành TKNT cho BN suy tim
Thông khí nhân tạo
• TKNT xâm nhập
• Ống NKQ hoặc MKQ (có bóng chèn)
• 2 phương thức: điều khiển áp lực và thể tích
• Các mode: CMV (A/C), SIMV (+ PS hoặc Vt), PSV, CPAP …
• TKNT không xâm nhập
• Mặt nạ (mask): mũi, mũi miệng, helmet …
• BiPAP, CPAP
Thông khí không xâm nhập
Nhiều ưu điểm tránh được các nguy cơ do đặt ống NKQ
Chấn thương hạ họng – thanh quản và đường thở
Tụt huyết áp nặng
Loạn nhịp
Mất khả năng ho khạc: tích tụ các đờm dãi đường hô hấp
Viêm phổi bệnh viện
Khàn tiếng, tạo các u hạt …
Tăng thời gian năng viện, chi phí điều trị
Tăng tử vong
Poulton EP, Lancet 1936;228:981-983
TK không xâm nhập
không phải là khái niệm mới - bắt đầu nửa đầu thế kỷ XX
TKNT sử dụng AL dương liên tục
(CPAP- Continuous Positive Airway Pressure)
TKNT với 2 mức AL dương (IPAP+ EPAP = BiPAP- Bi-level Positive Airway Pressure)
TKNT đích thể tích nhưng điều khiển AL
(Pressure regulated volume ventilation)
Thông khí không xâm nhập
Hay được dùng nhất: đơn giản
Các thiết bị đơn giản dễ vận chuyển
Không hẳn là phương thức TK cơ học do lỗ lực hô hấp hoàn toàn do BN
AL dương tạo ra bởi một van một chiều: có
thể sử dụng quạt hay hệ thống oxy (Boussignac) để tạo ra dòng hay áp lực
BN có thể hít lại khí CO2 sau thở ra khu vực trong mặt nạ (gây tăng thán khí)
CPAP Thông khí KXN áp lực dương liên tục
BiPAP
Thông khí KXN 2 mức áp lực dương
Ít phổ biến hơn: cầnđạo tạo nâng cao, đội ngũ có kinh nghiệm và các thiết bị đắt tiền hơn
Hay sử dụng tại các ICU
Hỗ trợ thở cho BN bởi áp lực hỗ trợ (PS = IPAP – EPAP khi BN có lỗ lực thở vào
Phù hợp sinh lý hơn
Đạt thể tích khí lưu thông (Vt) cao hơn)
Giúp tăng thông khí giảm nguy cơ tăng thán khí/toan hô hấp
Cơ sở TKNT trong suy tim
Suy tim là tình trạng tim không đáp ứng được đầy đủ nhu cầu tưới máu của cơ thể
Nguyên nhân:
o Hủy hoại cơ tim
o RL chức năng van tim
o Do loạn nhịp
o Các nguyên nhân hiếm gặp khác
ST có thể mới xuất hiện hoặc đợt mất bù của suy tim mạn
Suy tim cấp (trái, phải hoặc toàn bộ)
• Tăng tiền gánh
• Tăng hậu gánh
• Giảm sức co bóp cơ tim
Q = Kc[( Pc– P if ) – (pl - if) - Qlym
Tăng đột ngột AL mao mạch phổi / AL động mạch phổi
Hậu quả suy tim cấp
• Suy hô hấp: nhẹ nặng
Giảm thông khí phế nang: tăng CO2 (tăng thán khí) toan hô hấp
Giảm oxy máu: PaO2 giảm
Mức độ nhẹ và TB: thường giảm Oxy máu
Mức độ nặng: phối hợp giảm TK phế nang và giảm oxy máu
Có phải tất cả các BN suy tim đều thở thông khí nhân tạo?
• Suy tim cấp Phù phổi cấp hoặc hen tim o TKNT không xâm nhập (CPAP, BiPAP) o TKNT xâm nhập: SHH nặng hoặc thất bại với không xâm nhập (vai trò PEEP)
• Suy tim mạn/suy tim ổn định Rối loạn nhịp thở khi ngủ
Tác động của PEEP lên tuần hoàn phổi
Giảm tiền gánh
Giãn thất phải
do đẩy vách LT sang phía thất trái
Giảm AL đổ đầy thất trái và CO
Tăng sức cản mạch phổi
Giảm thoát dịch
phế nang
PEEP giúp cải thiện thông khí phế nang trong PPC
Mở các phế nang bị xẹp
Tăng dung tích cặc chức năng
Giảm “khoảng chết”
Giảm shunt trong phổi
Tăng thể tích khí lưu thông (Vt)
Hiệu quả CPAP trong PPC
CPAP
O2
Kelly et al. Eur Heart J 2002;23:1379-1386
Nghiên cứu RCT so sánh hiệu quả giữa CPAP và liệu pháp oxy tiêu chuẩn trong điều trị PPC
TKNTKXN hay được chọn cho suy tim cấp/PPC - bằng chứng từ các RCTs và Meta-analysis
23 trials
1985-2003
Liệu BiPAP có thực sự tốt hơn CPAP?
Critical Care 2006, 10:R69 (doi:10.1186/cc4905)
Available at: http://ccforum.com/content/10/2/R69
Critical Care 2006, 10:R69 (doi:10.1186/cc4905) Available at: http://ccforum.com/content/10/2/R69
Liệu BiPAP có thực sự tốt hơn CPAP?
Multicenter, open, prospective, RCT Standard O2 therapy
CPAP (5-15 cm H20) NIPPV (IPAP 8-20 cm H2O / EPAP 4-10 cm H2O) N=1609 pts
TKNTKXN không chứng minh được cải thiện tử vong so với các
điều trị chuẩn qua NC RCT lớn nhất
Sử dụng khuyến cáo thở KXN điều trị PPC ?? không đồng nhất
147.362 bệnh án, 114,756 (78%) ca suy tim mất bù nhập khoa cấp cứu Thở máy 2,430 BN (6.5%) - 1,760 (72.4%) KXN & 670 (27.6%) đặt NKQ
không thở KXN trước đó 1,688 (95.9% BN thở KXN thành công 72 (4.1% of NIV) thất bại với thở KXN phải đặt NKQ thở xâm nhập
~20% NPPV
Available at
http://www.escardio.org/guidelines-surveys/ehs/heart-failure/Documents/EHS_HFII_MainPublication.pdf
Sử dụng khuyến cáo thở KXN điều trị PPC không đồng nhất
Không dáp ứng điều trị với các BF điều trị tiêu chuẩn
BN có nhiều nguy cơ khi phải đặt ống NKQ
Tần số thở ≥ 30 lần/phút
SpO2 ≤ 90% kéo dài
hay PaO2/FiO2<200 với thở oxy > 4 L/phút
Tăng thán khí nhẹ (CO2< 45 mmHG) hay nhiễm toan
(ph<7.3) – Chọn BIPAP ?
Mệt cơ hô hấp
Khi nào chỉ định ?
Không được đào tạo
Ngừng thở & huyết động không ổn định
Không có khả năng bảo vệ đường thở và nguy cơ nôn
Bất thường giải phẫu mặt
Mới phãu thuật đường tiêu hóa hoặc hô hấp trên
(< 7 ngày)
RL ý thức hay không hợp tác hay không dung nạp
Cần phải đặt NKQ ngay do diễn biến xấu
Tắc nghẽn đường thở rất nặng
Chống chỉ định thở KXN?
Chuẩn bị BN
• Giải thích cho BN
Chuẩn bị dụng
• Máy thở không xâm nhập (CPAP, BiPAP)
• Mặt nạ: mũi, mũi miệng (phù hợp với mặt BN)
• Dây cố định
Thầy thuốc: được đào tạo thở máy không xâm nhập
Chuẩn bị thở KXN?
Cæng thë ra
Cài đặt khi thở không xâm nhập
CPAP
• Bắt đầu 5-7,5 cm H20
• Tăng mỗi lần 2 cmH2O
BN nếu chưa đạt mục tiêu
• FiO2 ≥ 40%
BiPAP/ PSV (không xâm nhập)
• IPAP ban đầu 8-10 cmH2O.
Tăng mỗi lần 2-4 cmH2O (max ~
20 cmH2O) để đạt Vt > 7 ml/kg
• EPAP ban đầu ~ 4-5 cmH2O
Tăng tối đa IPAP tới 24 cmH2O và
EPAP 20 cmH2O
• FiO2 ≥ 40%
Tiêu chuẩn cải thiện
Nhịp tim < 100 l/ph
TS thở < 30 L/ph
SpO2 ≥ 90% với FiO2 < 40-50% (tự thở qua
mặt nạ)
Cải thiện tình khó thở, không sử dụng cơ hô hấp phụ
Khí máu: pH cải thiện, PaO2 cải thiện
Các yếu tố liên quan đến thành công
BN thở đồng thì và hợp tác tốt
GCS > 9 hoặc APACHE II < 21
Đờm dãi ít
Không có viêm phổi
Tăng thán khí không tiển triển thêm và pH > 7,1
Đáp ứng tốt trong giờ đầu (cải thiện toan và oxy
máu)
Huyết áp ổn định
Ảnh hưởng của TKNT xâm nhập AL dương
• Giảm shunt phổi, tăng oxy hóa máu
• Tăng vận chuyển oxy trong các trường hợp tăng CO
không phụ thuộc hậu gánh
Heart. 2013 December ; 99(24): 1812–1817. doi:10.1136/heartjnl-2013-303642
TKNTXN cho BN sốc tim – sử dụng PEEP
Heart. 2013 December ; 99(24): 1812–1817. doi:10.1136/heartjnl-2013-303642
Kết luận
1. Thông khí xâm nhập có nhiều hạn chế nhiều biến chứng có liên quan đến đặt NKQ hoặc MKQ
2. TKKXN được khuyến cáo hàng đầu trong suy tim cấp, PPC do giảm tử vong, giảm nhập ICU, giảm số ngày nằm ICU, nằm viện…
3. BiPAP chưa chứng minh hơn CPAP về chỉ định dự phòng NKQ hay TV trong khi CPAP đơn giản hơn
4. PEEP đóng vai trò quan trọng khi TKNT xâm nhập cho suy tim cấp, sốc tim, cần lưu ý ở BN thiếu dịch