tháng 9/2019 bất động sản công nghiệp · danh sách doanh nghiệp nước ngoài di...
TRANSCRIPT
Bất động sản Công nghiệpH1/2019
TIÊU ĐIỂMTHỊ TRƯỜNG
Bộ phận nghiên cứu
Tháng 9/2019
2
Bất động sản Công ngiệp H1/2019
Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, nguồn vốn đầu tư và các hiệp định thương mại tự do mới đã mang lại ảnh hưởng tích cực đến thị trường công nghiệp Việt Nam. Hiệp định cải cách toàn diện cho hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) chính thức thiết lập vào tháng 1/2019, trong khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đã được ký kết vào tháng 6/2019. Hiệp định mang tính lịch sử này sẽ xoá bỏ 99% thuế hải quan và tăng thu hút vào lĩnh vực bất động sản công nghiệp.
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện (RCEP) được kỳ vọng sẽ hoàn tất cuối năm nay. Hiệp định thiết lập nhằm mục đích thắt chặt hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên khối ASEAN và 6 quốc gia trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương đang ký kết hiệp định thương mại tự do.
Bằng việc áp dụng sản xuất bằng công nghệ và tăng đội ngũ lao động được huấn luyện, chính phủ Việt Nam đang nỗ lực giảm thiểu việc thiếu hụt nguồn nhân lực và chi phí tăng để chuyển đổi sang môi trường kinh doanh minh bạch hơn.
Nguồn: Asia Business Consulting
Tổng quan
3
Bất động sản Công ngiệp H1/2019
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?”, 2019
Với 25% thuế quan xuất khẩu áp trên tổng giá trị xuất khẩu 250 tỉ đô la Mỹ của Trung Quốc và vẫn có khả năng tăng thêm 10% trên tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá 300 tỉ đô la Mỹ, căng thẳng thương mại Mỹ-Trung đang hướng các công ty đa dạng hoá quy trình sản xuất và chuyển dời nhà máy. Việt Nam thu hút với đội ngũ lao động trẻ và chi phí thấp, môi trường chính trị ổn định, và một trong những nước có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất thế giới – tất cả các yếu tố cho thấy môi trường đầu tư khá hấp dẫn.
Danh sách doanh nghiệp nước ngoài di dời nhà máy sản xuất từ Trung Quốc sang Việt Nam
Căng thẳng Mỹ-Trung
Công ty Quốc tịch Tình trạngVị trí (dự kiến)
tại Việt Nam Ngành nghề
Hanwa Aero Engine
Yokowo
Huafu Fashion
Goertek
TCL
Foxconn
Lenovo
Nintendo
Sharp
Kyocera
Asiscs
Đã di dời
Đã di dời
Đã di dời
Đang di dời
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Đang di dời
Hà Nội
Hà Nam
Long An
Bình Dương
Bắc Giang,Quảng Ninh
Bắc Ninh
Chưa xác định
Bình Dương
Hải Phòng
Chưa xác định
Bắc Ninh
Sản xuất phụ tùng máy bay
Sản xuất thiết bị trên xe có động cơ
Dệt may
Điện tử - TV
Điện tử - TV
Điện tử và máy tính
Điện tử – phụ kiện đồ chơi
Điện tử - Máy ảnh
Điện tử - máy in, máy photo
Sản xuất giày dép
Sản xuất tai nghe và linh kiện điện thoại
Các hiệp định thương mại tự do, 2019
2
Bất động sản Công ngiệp H1/2019
Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, nguồn vốn đầu tư và các hiệp định thương mại tự do mới đã mang lại ảnh hưởng tích cực đến thị trường công nghiệp Việt Nam. Hiệp định cải cách toàn diện cho hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) chính thức thiết lập vào tháng 1/2019, trong khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đã được ký kết vào tháng 6/2019. Hiệp định mang tính lịch sử này sẽ xoá bỏ 99% thuế hải quan và tăng thu hút vào lĩnh vực bất động sản công nghiệp.
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện (RCEP) được kỳ vọng sẽ hoàn tất cuối năm nay. Hiệp định thiết lập nhằm mục đích thắt chặt hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên khối ASEAN và 6 quốc gia trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương đang ký kết hiệp định thương mại tự do.
Bằng việc áp dụng sản xuất bằng công nghệ và tăng đội ngũ lao động được huấn luyện, chính phủ Việt Nam đang nỗ lực giảm thiểu việc thiếu hụt nguồn nhân lực và chi phí tăng để chuyển đổi sang môi trường kinh doanh minh bạch hơn.
Nguồn: Asia Business Consulting
Tổng quan
3
Bất động sản Công ngiệp H1/2019
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?”, 2019
Với 25% thuế quan xuất khẩu áp trên tổng giá trị xuất khẩu 250 tỉ đô la Mỹ của Trung Quốc và vẫn có khả năng tăng thêm 10% trên tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá 300 tỉ đô la Mỹ, căng thẳng thương mại Mỹ-Trung đang hướng các công ty đa dạng hoá quy trình sản xuất và chuyển dời nhà máy. Việt Nam thu hút với đội ngũ lao động trẻ và chi phí thấp, môi trường chính trị ổn định, và một trong những nước có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất thế giới – tất cả các yếu tố cho thấy môi trường đầu tư khá hấp dẫn.
Danh sách doanh nghiệp nước ngoài di dời nhà máy sản xuất từ Trung Quốc sang Việt Nam
Căng thẳng Mỹ-Trung
Công ty Quốc tịch Tình trạngVị trí (dự kiến)
tại Việt Nam Ngành nghề
Hanwa Aero Engine
Yokowo
Huafu Fashion
Goertek
TCL
Foxconn
Lenovo
Nintendo
Sharp
Kyocera
Asiscs
Đã di dời
Đã di dời
Đã di dời
Đang di dời
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Đang di dời
Hà Nội
Hà Nam
Long An
Bình Dương
Bắc Giang,Quảng Ninh
Bắc Ninh
Chưa xác định
Bình Dương
Hải Phòng
Chưa xác định
Bắc Ninh
Sản xuất phụ tùng máy bay
Sản xuất thiết bị trên xe có động cơ
Dệt may
Điện tử - TV
Điện tử - TV
Điện tử và máy tính
Điện tử – phụ kiện đồ chơi
Điện tử - Máy ảnh
Điện tử - máy in, máy photo
Sản xuất giày dép
Sản xuất tai nghe và linh kiện điện thoại
Các hiệp định thương mại tự do, 2019
2
Bất động sản Công ngiệp H1/2019
Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, nguồn vốn đầu tư và các hiệp định thương mại tự do mới đã mang lại ảnh hưởng tích cực đến thị trường công nghiệp Việt Nam. Hiệp định cải cách toàn diện cho hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) chính thức thiết lập vào tháng 1/2019, trong khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đã được ký kết vào tháng 6/2019. Hiệp định mang tính lịch sử này sẽ xoá bỏ 99% thuế hải quan và tăng thu hút vào lĩnh vực bất động sản công nghiệp.
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện (RCEP) được kỳ vọng sẽ hoàn tất cuối năm nay. Hiệp định thiết lập nhằm mục đích thắt chặt hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên khối ASEAN và 6 quốc gia trong khu vực Châu Á- Thái Bình Dương đang ký kết hiệp định thương mại tự do.
Bằng việc áp dụng sản xuất bằng công nghệ và tăng đội ngũ lao động được huấn luyện, chính phủ Việt Nam đang nỗ lực giảm thiểu việc thiếu hụt nguồn nhân lực và chi phí tăng để chuyển đổi sang môi trường kinh doanh minh bạch hơn.
Nguồn: Asia Business Consulting
Tổng quan
3
Bất động sản Công ngiệp H1/2019
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?”, 2019
Với 25% thuế quan xuất khẩu áp trên tổng giá trị xuất khẩu 250 tỉ đô la Mỹ của Trung Quốc và vẫn có khả năng tăng thêm 10% trên tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá 300 tỉ đô la Mỹ, căng thẳng thương mại Mỹ-Trung đang hướng các công ty đa dạng hoá quy trình sản xuất và chuyển dời nhà máy. Việt Nam thu hút với đội ngũ lao động trẻ và chi phí thấp, môi trường chính trị ổn định, và một trong những nước có tỉ lệ tăng trưởng nhanh nhất thế giới – tất cả các yếu tố cho thấy môi trường đầu tư khá hấp dẫn.
Danh sách doanh nghiệp nước ngoài di dời nhà máy sản xuất từ Trung Quốc sang Việt Nam
Căng thẳng Mỹ-Trung
Công ty Quốc tịch Tình trạngVị trí (dự kiến)
tại Việt Nam Ngành nghề
Hanwa Aero Engine
Yokowo
Huafu Fashion
Goertek
TCL
Foxconn
Lenovo
Nintendo
Sharp
Kyocera
Asiscs
Đã di dời
Đã di dời
Đã di dời
Đang di dời
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Xem xét
Đang di dời
Hà Nội
Hà Nam
Long An
Bình Dương
Bắc Giang,Quảng Ninh
Bắc Ninh
Chưa xác định
Bình Dương
Hải Phòng
Chưa xác định
Bắc Ninh
Sản xuất phụ tùng máy bay
Sản xuất thiết bị trên xe có động cơ
Dệt may
Điện tử - TV
Điện tử - TV
Điện tử và máy tính
Điện tử – phụ kiện đồ chơi
Điện tử - Máy ảnh
Điện tử - máy in, máy photo
Sản xuất giày dép
Sản xuất tai nghe và linh kiện điện thoại
Các hiệp định thương mại tự do, 2019
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: World Bank, 2018
Tỉ số hoạt động kinh doanh tại Việt Nam 2018 – Theo Ngân hàng Thế Giới
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Việt Nam đứng thứ 69 trong 190 nền kinh tế dễ hoạt động kinh doanh
Sing
apor
e
Mala
ysia
Thái
Lan
Việt
Nam
Indo
nesia
Trun
g Qu
ốc
Philli
ppine
s
Cam
puch
iaLào
Mya
nmar
Lương của lao động ngành sản xuất 2018
Nguồn: Trading Economics
Malaysia
924
Trung Quốc
866
Thái Lan
412
Việt Nam
237
Indonesia
190
(USD/tháng)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
So sánh vùng
Nguồn: CIA World Factbook
Nguồn: FocusEconomics
Dân số, 2018
Cấu trúc tuổi, 2018
265,3
94,6
69,2
32,4
1.396 Trung Quốc
Việt Nam
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
17%
12%
48%
11%
11%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Trung Quốc Thái Lan Việt Nam Indonesia Malaysia
27%
16%
41%
8%6%
25%
17%
42%
9%7%
23%
16%
46%
9%6%
17%
14%
46%
12%
11%
0-14 tuổi 15-24 tuổi 25-54 tuổi 55-64 tuổi > 65 tuổi
Tăng trưởng GDP, 2019
1. 6,8%Việt Nam
2. 6,2%Philippines
3. 5,8%Indonesia
4. 4,5%Malaysia
5. 3,5%Thái Lan
6. 2,4%Singapore
Nguồn: ADB, 2019
Việt Nam duy trì nền kinh tế phát triển nhanh nhất Đông Nam Á trong 2019
4 5
(triệu người)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: World Bank, 2018
Tỉ số hoạt động kinh doanh tại Việt Nam 2018 – Theo Ngân hàng Thế Giới
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Việt Nam đứng thứ 69 trong 190 nền kinh tế dễ hoạt động kinh doanh
Sing
apor
e
Mala
ysia
Thái
Lan
Việt
Nam
Indo
nesia
Trun
g Qu
ốc
Philli
ppine
s
Cam
puch
iaLào
Mya
nmar
Lương của lao động ngành sản xuất 2018
Nguồn: Trading Economics
Malaysia
924
Trung Quốc
866
Thái Lan
412
Việt Nam
237
Indonesia
190
(USD/tháng)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
So sánh vùng
Nguồn: CIA World Factbook
Nguồn: FocusEconomics
Dân số, 2018
Cấu trúc tuổi, 2018
265,3
94,6
69,2
32,4
1.396 Trung Quốc
Việt Nam
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
17%
12%
48%
11%
11%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Trung Quốc Thái Lan Việt Nam Indonesia Malaysia
27%
16%
41%
8%6%
25%
17%
42%
9%7%
23%
16%
46%
9%6%
17%
14%
46%
12%
11%
0-14 tuổi 15-24 tuổi 25-54 tuổi 55-64 tuổi > 65 tuổi
Tăng trưởng GDP, 2019
1. 6,8%Việt Nam
2. 6,2%Philippines
3. 5,8%Indonesia
4. 4,5%Malaysia
5. 3,5%Thái Lan
6. 2,4%Singapore
Nguồn: ADB, 2019
Việt Nam duy trì nền kinh tế phát triển nhanh nhất Đông Nam Á trong 2019
4 5
(triệu người)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: World Bank, 2018
Tỉ số hoạt động kinh doanh tại Việt Nam 2018 – Theo Ngân hàng Thế Giới
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Việt Nam đứng thứ 69 trong 190 nền kinh tế dễ hoạt động kinh doanh
Sing
apor
e
Mala
ysia
Thái
Lan
Việt
Nam
Indo
nesia
Trun
g Qu
ốc
Philli
ppine
s
Cam
puch
iaLào
Mya
nmar
Lương của lao động ngành sản xuất 2018
Nguồn: Trading Economics
Malaysia
924
Trung Quốc
866
Thái Lan
412
Việt Nam
237
Indonesia
190
(USD/tháng)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
So sánh vùng
Nguồn: CIA World Factbook
Nguồn: FocusEconomics
Dân số, 2018
Cấu trúc tuổi, 2018
265,3
94,6
69,2
32,4
1.396 Trung Quốc
Việt Nam
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
17%
12%
48%
11%
11%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Trung Quốc Thái Lan Việt Nam Indonesia Malaysia
27%
16%
41%
8%6%
25%
17%
42%
9%7%
23%
16%
46%
9%6%
17%
14%
46%
12%
11%
0-14 tuổi 15-24 tuổi 25-54 tuổi 55-64 tuổi > 65 tuổi
Tăng trưởng GDP, 2019
1. 6,8%Việt Nam
2. 6,2%Philippines
3. 5,8%Indonesia
4. 4,5%Malaysia
5. 3,5%Thái Lan
6. 2,4%Singapore
Nguồn: ADB, 2019
Việt Nam duy trì nền kinh tế phát triển nhanh nhất Đông Nam Á trong 2019
4 5
(triệu người)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: World Bank, 2018
Tỉ số hoạt động kinh doanh tại Việt Nam 2018 – Theo Ngân hàng Thế Giới
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Việt Nam đứng thứ 69 trong 190 nền kinh tế dễ hoạt động kinh doanh
Sing
apor
e
Mala
ysia
Thái
Lan
Việt
Nam
Indo
nesia
Trun
g Qu
ốc
Philli
ppine
s
Cam
puch
iaLào
Mya
nmar
Lương của lao động ngành sản xuất 2018
Nguồn: Trading Economics
Malaysia
924
Trung Quốc
866
Thái Lan
412
Việt Nam
237
Indonesia
190
(USD/tháng)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
So sánh vùng
Nguồn: CIA World Factbook
Nguồn: FocusEconomics
Dân số, 2018
Cấu trúc tuổi, 2018
265,3
94,6
69,2
32,4
1.396 Trung Quốc
Việt Nam
Thái Lan
Malaysia
Indonesia
17%
12%
48%
11%
11%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Trung Quốc Thái Lan Việt Nam Indonesia Malaysia
27%
16%
41%
8%6%
25%
17%
42%
9%7%
23%
16%
46%
9%6%
17%
14%
46%
12%
11%
0-14 tuổi 15-24 tuổi 25-54 tuổi 55-64 tuổi > 65 tuổi
Tăng trưởng GDP, 2019
1. 6,8%Việt Nam
2. 6,2%Philippines
3. 5,8%Indonesia
4. 4,5%Malaysia
5. 3,5%Thái Lan
6. 2,4%Singapore
Nguồn: ADB, 2019
Việt Nam duy trì nền kinh tế phát triển nhanh nhất Đông Nam Á trong 2019
4 5
(triệu người)
6 10
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: Trading Economics Nguồn: Trading Economics
47,6
49,6
49,9
50,3
52,6
40 42 44 46 48 50 52 54
Malaysia
Indonesia
Trung Quốc
Thái Lan
Việt Nam
Chỉ số PMI, T7/2019 Tăng trưởng sản xuất công nghiệp, T7/2019
- 5,5%
6,3%
3,9%
2,6%
9,6%
-6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10%
Thái Lan
Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Việt Nam
Trong ba tháng đầu năm nhập khẩu từ Việt Nam lên đến 40,2%. Hoa Kỹ tiếp tục trở thành thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam:
• Mặt hàng may mặc đạt 4,42 tỉ đô la Mỹ, tăng 9,1% theo năm;• Giày dép đạt 2 tỉ đô la Mỹ, tăng 13,5%;• Máy móc thiết bị và phụ tùng đạt 1,3 tỉ đô, tăng 54%;• Gỗ và cao su đạt 1,42 tỉ đô, tăng 34,7%.
Nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, Q1/2019
-20 -10 0 10 20 30 40 50
Trung Quốc
Canada
Ireland
Đức
UK
Nhật bản
Mexico
Ý
Ấn độ
Pháp
Hàn quốc
Việt Nam
Nguồn: U.S. Census Bureau, 2019
Chi phí xây dựng nhà xưởng trung bình 2018
$-
$200
$400
$600
$800
$1.000
$1.200
$1.400
Giá thuê nhà xưởng và nhà kho (USD/m2) Nhà kho lớn/ Trung tâm (USD/m2) Nhà xưởng công nghệ cao (USD/m2)
Nguồn: Turner & Townsend, International Construction Market Survey, 2018
Việt Nam(TPHCM)
Trung Quốc(Bắc Kinh & Thượng Hải)
Ấn Độ(Bangalore)
Indonesia(Jakarta)
Malaysia(Kuala Lumpur)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Tình hình hoạt động của miền Bắc H1/2019
-
20
40
60
80
100
120
-
1.000
2.000
3.000
4.000
Bắc Ninh Hải Phòng Hà Nội Hưng Yên Vĩnh Phúc Hải Dương
ha
USD
/m2/thời hạn
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
-
50
100
150
200
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
Đồng Nai Bình Dương BRVT Long An TPHCM Tây Ninh
ha
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
USD
/m2/thời hạn
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Tình hình hoạt động của miền Nam H1/2019
6 10
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: Trading Economics Nguồn: Trading Economics
47,6
49,6
49,9
50,3
52,6
40 42 44 46 48 50 52 54
Malaysia
Indonesia
Trung Quốc
Thái Lan
Việt Nam
Chỉ số PMI, T7/2019 Tăng trưởng sản xuất công nghiệp, T7/2019
- 5,5%
6,3%
3,9%
2,6%
9,6%
-6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10%
Thái Lan
Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Việt Nam
Trong ba tháng đầu năm nhập khẩu từ Việt Nam lên đến 40,2%. Hoa Kỹ tiếp tục trở thành thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam:
• Mặt hàng may mặc đạt 4,42 tỉ đô la Mỹ, tăng 9,1% theo năm;• Giày dép đạt 2 tỉ đô la Mỹ, tăng 13,5%;• Máy móc thiết bị và phụ tùng đạt 1,3 tỉ đô, tăng 54%;• Gỗ và cao su đạt 1,42 tỉ đô, tăng 34,7%.
Nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, Q1/2019
-20 -10 0 10 20 30 40 50
Trung Quốc
Canada
Ireland
Đức
UK
Nhật bản
Mexico
Ý
Ấn độ
Pháp
Hàn quốc
Việt Nam
Nguồn: U.S. Census Bureau, 2019
Chi phí xây dựng nhà xưởng trung bình 2018
$-
$200
$400
$600
$800
$1.000
$1.200
$1.400
Giá thuê nhà xưởng và nhà kho (USD/m2) Nhà kho lớn/ Trung tâm (USD/m2) Nhà xưởng công nghệ cao (USD/m2)
Nguồn: Turner & Townsend, International Construction Market Survey, 2018
Việt Nam(TPHCM)
Trung Quốc(Bắc Kinh & Thượng Hải)
Ấn Độ(Bangalore)
Indonesia(Jakarta)
Malaysia(Kuala Lumpur)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Tình hình hoạt động của miền Bắc H1/2019
-
20
40
60
80
100
120
-
1.000
2.000
3.000
4.000
Bắc Ninh Hải Phòng Hà Nội Hưng Yên Vĩnh Phúc Hải Dương
haU
SD/m
2/thời hạn
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
-
50
100
150
200
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
Đồng Nai Bình Dương BRVT Long An TPHCM Tây Ninh
ha
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
USD
/m2/thời hạn
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Tình hình hoạt động của miền Nam H1/2019
7
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Chỉ số PMI trong tháng 6/2019 tăng lên 52,5, cao nhất trong H1/2019 và đạt trên mức 50 điểm. Theo Focus-Economics, chỉ số của Q2/2019 cao hơn Q1/2019, cho thấy phân khúc sản xuất tăng trưởng mạnh mẽ mặc dù căng thẳng thương mại Mỹ-Trung gia tăng. Các chuyên gia cho rằng tăng trưởng dựa trên lượng đặt hàng mới, khôi phục tỉ lệ lao động, sản phẩm mới và gia tăng lượng khách hàng. .
Trong H1/2019, chỉ số IIP tăng 9,1% theo năm. Ngành sản xuất và chế biến tăng 11,2% đang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cả nước. Theo Tổng cục thống kê (GSO), các sản phẩm công nghiệp chính bao gồm khai thác sắt và thép thô (60%), dầu mỏ (58%), sơn (15%), thức ăn thuỷ sản (14%) và điện tử viễn thông (14%).
Nguồn: Focus-Economics/GSO
Chỉ số PMI
Tăng trưởng sản xuất công nghiệp (IIP)
Nguồn: Focus-Economics
Chỉ số PMI, T6/2018 – T6/2019
Chỉ số IIP, T6/2018 – T6/2019
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
T6/201
8
T7/201
8
T8/201
8
T9/201
8
T10/20
18
T11/20
18
T12/20
18
T1/201
9
T2/201
9
T3/201
9
T4/201
9
T5/201
9
T6/201
9
0
2
4
6
8
10
12
14
16
T6/201
8
T7/201
8
T8/201
8
T9/201
8
T10/20
18
T11/20
18
T12/20
18
T1/201
9
T2/201
9
T3/201
9
T4/201
9
T5/201
9
T6/201
9
Các ngành cạnh tranh cao H1/2019
70%
40%
18%
12%
11%
Than và khoáng sản
Kim loại
Quặng đồng
Ô tô
Dệt may
8
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Trong H1/2019, có 1.723 dự án mới đăng ký với tổng vốn đầu tư 7,41 tỉ USD. Phân khúc sản xuất thu hút 605 dự án, chiếm 71,2% FDI với 13,15 tỉ USD tăng 39,8% theo năm. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố thu hút đầu tư nhất, chiếm 26,3% và 16,7% tổng vốn FDI. Theo sau là Bình Dương chiếm 7,4% và Đồng Nai chiếm 6,7%. Nguồn vốn đầu tư từ Hongkong đầu tư chiếm 28,7% với 5,3 tỉ USD, theo sau là Hàn Quốc với 2,73 tỉ USD và Trung Quốc với 2,28 tỉ USD. Trong 6 tháng đầu năm, khu công nghiệp (IPs) và vùng kinh tế (EZs) thu hút gần 340 dự án FDI với tổng nguồn vốn gần 8,7 tỉ USD. (Theo Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư 2019)
Vốn đầu tư (FDI) vào ngành công nghiệp
Nguồn: GSO, 2019
Vốn đầu tư FDI, H1/2019
16%
7,1%
5,7%
71,2%
Sản xuất
Bất Động Sản
Bán sỉ, bán lẻ và sửa chữa
Khác
Dự án giao dịch, H1/2019
Dự án Quốc tịch Khu công nghiệp Tỉnh Đầu tư(US$)
Beerco Limited Khu công nghiệp Từ Liêm Hà Nội 4 tỉ
Goertek Co., Ltd. Khu công nghiệp Quế Võ Bắc Ninh 260 triệu
ACTR Company Limited Khu công nghiệp Phước Đông Tây Ninh 280 triệu
Advance Vietnam Tire Co., Ltd Long Giang Industrial Park Tiền Giang 214 triệu
Royal Pagoda Private Limited VSIP Nghệ An Nghệ An 200 triệu
Meiko Electronics Vietnam Co., Ltd Hà Nội 200 triệu
Universal Alloy Corporation (UAC) Khu công nghệ cao Đà Nẵng Đà Nẵng 170 triệu
TTI, Inc.
Khu công nghệ cao Saigon Hi-Tech Park (SHTP) HCM 150 triệu
Changshin Vietnam Co. Ltd Khu công nghiệp Tân Phú Đồng Nai 100 triệu
Khu công nghiệp Thạch Thất -Quốc Oai
tổng diện tích 95.500hađất công nghiệp gần 65.600 ha (68,7%)
251 KCN đã hoạt động 60.900ha(74% Tỉ lệ lấp đầy)75 KCN (29.300ha) đang xây dựng, đền bù và giải phóng mặt bằng
17 đặc khu kinh tế duyên hải cung 845.000 ha
3,6 triệu lao động làm việc trong các khu kinh tế và đặc khu kinh tế duyên hải H1/2019.
Trong H1/2019326 khu công nghiệp được thành lập
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh trọng điểm tăng trưởng mạnh theo năm, quỹ đất dồi dào và các dự án tiêu biểu gia tăng đã thúc đẩy sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường trong nước. Các nhà sản xuất đang gia tăng sự chú ý vào các tỉnh miền Trung trong khi các chủ đầu tư trong thị trường công nghiệp đang đẩy mạnh chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp, tạo nguồn cung mới
John Campbell,Tư vấn cấp cao,phòng Dịch vụ công nghiệp
7
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Chỉ số PMI trong tháng 6/2019 tăng lên 52,5, cao nhất trong H1/2019 và đạt trên mức 50 điểm. Theo Focus-Economics, chỉ số của Q2/2019 cao hơn Q1/2019, cho thấy phân khúc sản xuất tăng trưởng mạnh mẽ mặc dù căng thẳng thương mại Mỹ-Trung gia tăng. Các chuyên gia cho rằng tăng trưởng dựa trên lượng đặt hàng mới, khôi phục tỉ lệ lao động, sản phẩm mới và gia tăng lượng khách hàng. .
Trong H1/2019, chỉ số IIP tăng 9,1% theo năm. Ngành sản xuất và chế biến tăng 11,2% đang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cả nước. Theo Tổng cục thống kê (GSO), các sản phẩm công nghiệp chính bao gồm khai thác sắt và thép thô (60%), dầu mỏ (58%), sơn (15%), thức ăn thuỷ sản (14%) và điện tử viễn thông (14%).
Nguồn: Focus-Economics/GSO
Chỉ số PMI
Tăng trưởng sản xuất công nghiệp (IIP)
Nguồn: Focus-Economics
Chỉ số PMI, T6/2018 – T6/2019
Chỉ số IIP, T6/2018 – T6/2019
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
T6/201
8
T7/201
8
T8/201
8
T9/201
8
T10/20
18
T11/20
18
T12/20
18
T1/201
9
T2/201
9
T3/201
9
T4/201
9
T5/201
9
T6/201
9
0
2
4
6
8
10
12
14
16
T6/201
8
T7/201
8
T8/201
8
T9/201
8
T10/20
18
T11/20
18
T12/20
18
T1/201
9
T2/201
9
T3/201
9
T4/201
9
T5/201
9
T6/201
9
Các ngành cạnh tranh cao H1/2019
70%
40%
18%
12%
11%
Than và khoáng sản
Kim loại
Quặng đồng
Ô tô
Dệt may
8
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Trong H1/2019, có 1.723 dự án mới đăng ký với tổng vốn đầu tư 7,41 tỉ USD. Phân khúc sản xuất thu hút 605 dự án, chiếm 71,2% FDI với 13,15 tỉ USD tăng 39,8% theo năm. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố thu hút đầu tư nhất, chiếm 26,3% và 16,7% tổng vốn FDI. Theo sau là Bình Dương chiếm 7,4% và Đồng Nai chiếm 6,7%. Nguồn vốn đầu tư từ Hongkong đầu tư chiếm 28,7% với 5,3 tỉ USD, theo sau là Hàn Quốc với 2,73 tỉ USD và Trung Quốc với 2,28 tỉ USD. Trong 6 tháng đầu năm, khu công nghiệp (IPs) và vùng kinh tế (EZs) thu hút gần 340 dự án FDI với tổng nguồn vốn gần 8,7 tỉ USD. (Theo Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư 2019)
Vốn đầu tư (FDI) vào ngành công nghiệp
Nguồn: GSO, 2019
Vốn đầu tư FDI, H1/2019
16%
7,1%
5,7%
71,2%
Sản xuất
Bất Động Sản
Bán sỉ, bán lẻ và sửa chữa
Khác
Dự án giao dịch, H1/2019
Dự án Quốc tịch Khu công nghiệp Tỉnh Đầu tư(US$)
Beerco Limited Khu công nghiệp Từ Liêm Hà Nội 4 tỉ
Goertek Co., Ltd. Khu công nghiệp Quế Võ Bắc Ninh 260 triệu
ACTR Company Limited Khu công nghiệp Phước Đông Tây Ninh 280 triệu
Advance Vietnam Tire Co., Ltd Long Giang Industrial Park Tiền Giang 214 triệu
Royal Pagoda Private Limited VSIP Nghệ An Nghệ An 200 triệu
Meiko Electronics Vietnam Co., Ltd Hà Nội 200 triệu
Universal Alloy Corporation (UAC) Khu công nghệ cao Đà Nẵng Đà Nẵng 170 triệu
TTI, Inc.
Khu công nghệ cao Saigon Hi-Tech Park (SHTP) HCM 150 triệu
Changshin Vietnam Co. Ltd Khu công nghiệp Tân Phú Đồng Nai 100 triệu
Khu công nghiệp Thạch Thất -Quốc Oai
tổng diện tích 95.500hađất công nghiệp gần 65.600 ha (68,7%)
251 KCN đã hoạt động 60.900ha(74% Tỉ lệ lấp đầy)75 KCN (29.300ha) đang xây dựng, đền bù và giải phóng mặt bằng
17 đặc khu kinh tế duyên hải cung 845.000 ha
3,6 triệu lao động làm việc trong các khu kinh tế và đặc khu kinh tế duyên hải H1/2019.
Trong H1/2019326 khu công nghiệp được thành lập
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh trọng điểm tăng trưởng mạnh theo năm, quỹ đất dồi dào và các dự án tiêu biểu gia tăng đã thúc đẩy sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường trong nước. Các nhà sản xuất đang gia tăng sự chú ý vào các tỉnh miền Trung trong khi các chủ đầu tư trong thị trường công nghiệp đang đẩy mạnh chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất công nghiệp, tạo nguồn cung mới
John Campbell,Tư vấn cấp cao,phòng Dịch vụ công nghiệp
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019 Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
15
Gia tăng các lựa chọn
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh công nghiệp trọng điểm đang tăng, số lượng các dự án tương lao dồi dào tạo điều kiện cho các nhà đâu tư nước ngoài gia tăng đầu tư. Thị trường công nghiệp đang thu hút sự chú ý, với các chủ đầu tư khu công nghiệp đang tích cực chuyển đổi các vùng nông nghiệp sang công nghiệp, đảm bảo nguồn cung mới. Các tỉnh miền Trung, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhận được rất nhiều yêu cầu do mức giá thuê đất ưu đãi và cạnh tranh.
Theo ông Michael Kokalari, chuyên gia kinh tế hàng đầu của Vinacapital, quan ngại về nhân lực chủ yếu diễn ra ở các ngành công nghiệp giá trị thấp như: dệt may và đồ nội thất. Kokalari nhận định Việt Nam chưa sử dụng hết tiềm năng lớn, chẳng hạn như:
• 10% lao động làm việc trong phân khúc FDI và hơn 40% làm việc trong phân khúc nông nghiệp, nguồn lao động lý tưởng để chuyển đổi từ canh tác nông nghiệp sang xí nghiệp nhà máy, công nghiệp hoá năng lượng.
• Phân khúc sản xuất chỉ đóng góp gần 20% vào GDP Việt Nam, so với các nền kinh tế “Asian Tiger” khác đạt mức 30% GDP.
Năng suất đáp ứng
Phân khúc bất động sản công nghiệp Việt Nam đang phát triển trên đà tăng của nguồn vốn FDI gấp 10 lần trong suốt thâp kỷ qua. Nguồn cung đất công nghiệp dồi dào đang tạo điều kiện cho các dự án sản xuất và tăng các lựa chọn thuê đối với cả nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF) và nhà xưởng xây theo yêu cầu (BTS). Việt Nam cần cẩn trọng lựa chọn các dự án sắp tới để tăng trưởng hơn trong giá trị chuỗi, tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Lao động giá rẻ và các ưu đãi đầu tư, đặc biệt là thuế ưu đãi sẽ tiếp tục trở thành những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu vào Việt Nam. Tuy nhiên, tiếp tục chuyển đổi sang ngành công nghiệp giá trị cao Việt Nam phải tập trung vào chất lượng hơn là số lượng đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công ty Tài chính quốc tế (IFC) đề xuất xu hướng chiến lược thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI năm 2020-2030 đề xuất các bước quan trọng để tăng chất lượng đầu tư nước ngoài.
• Phát triển kỹ năng quốc gia để gia tăng tỷ lệ lao động có tay nghề
• Các hoạt động khuyến khích đầu tư và tập trung ưu tiên các phân khúc ưu tiên;
• Các chính sách hổ trợ các doanh nghiệp địa phương;
• Các dịch vụ hỗ trợ như: giáo dục, hậu cần, tài chính
• Thiết lập đơn vị quản lý FDI với chỉ tiêu và năng suất quản lý cao hơn
• Xem xét các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành để đảm bảo chất lượng FDI, và;
•Giảm thiểu các ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0.
Triển vọng
Q1/2019 FDI Tổng diện tích
(ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
Số dự án Lấp đầy(%)
Thuê
Miề
n N
amM
iền
Bắc
Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
Long An
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tây Ninh
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Phòng
Hải Dương
Vĩnh Phúc
Hà Nội
2019 PCI(Xếp hạng/tỉnh)
Thứ 2 Ổn địnhThứ 10/63
4.703 2.620 22 24,3%YoY
3,08 tỉ đô la Mỹ 65,34
Thứ 3Thứ 6/63
10.040 6.296 30 27,6%YoY
1,37 tỉđô la Mỹ 66,09 54,6%
YoY
Thứ 4Thứ 26/63
9.216 6.317 31 20,8%YoY
1,23 tỉđô la Mỹ 63,84 21,1%
YoY
Thứ 15Thứ 3/63
5.827 3.523 21 3,8%YoY
268 triệuđô la Mỹ 68,09 26,7%
YoY
Thứ 7 Thứ 21/63 8.924 5.168 11 1,4%
YoY
680 triệuđô la Mỹ 64,02 7,8%
YoY
Thứ 26 Thứ 14/63 3.390 2.619 6 63,6%
YoY
714 triệuđô la Mỹ 64,54 31,1%
YoY
Thứ nhất Thứ 9/63 3.432 1.624 10 8,5%
YoY65,40 8,6%
YoY
Thứ 5 Thứ 15/625.107 3.651 13 6,3%
YoY64,50 13,0%
YoY
1,01 tỉđô la Mỹ
Thứ 13 Thứ 58/631.704 1.226 8 6,2%
YoY60,66 6,7%
YoY
299 triệuđô la Mỹ
Thứ 9 Thứ 16/63 4.658 2.656 11 10%
YoY64,48 4,5%
YoY
536 triệuđô la Mỹ
Thứ 10 Thứ 55/631.449 980 8 18,8%
YoY60,98 29,4%
YoY
444 triệuđô la Mỹ
Thứ 16 thứ 13/631.391 997 6 11,1%
YoY64,55 8,8%
YoY
4,87 tỉđô la Mỹ
227 triệuđô la Mỹ
Danh sách các nhà phát triển nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF), H1/2019
Nhà phát triển Quốc tịch Tổng diện tích (ha) Nhà xưởng RBF Tỉnh
247 10HCM, Bình Dương, Đồng Nai,
Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng
120 8 Đồng Nai, Hà Nội, Bắc Ninh
12,6 2 Đồng Nai
6 1 Đồng Nai
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?” 2019
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019 Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
15
Gia tăng các lựa chọn
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh công nghiệp trọng điểm đang tăng, số lượng các dự án tương lao dồi dào tạo điều kiện cho các nhà đâu tư nước ngoài gia tăng đầu tư. Thị trường công nghiệp đang thu hút sự chú ý, với các chủ đầu tư khu công nghiệp đang tích cực chuyển đổi các vùng nông nghiệp sang công nghiệp, đảm bảo nguồn cung mới. Các tỉnh miền Trung, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhận được rất nhiều yêu cầu do mức giá thuê đất ưu đãi và cạnh tranh.
Theo ông Michael Kokalari, chuyên gia kinh tế hàng đầu của Vinacapital, quan ngại về nhân lực chủ yếu diễn ra ở các ngành công nghiệp giá trị thấp như: dệt may và đồ nội thất. Kokalari nhận định Việt Nam chưa sử dụng hết tiềm năng lớn, chẳng hạn như:
• 10% lao động làm việc trong phân khúc FDI và hơn 40% làm việc trong phân khúc nông nghiệp, nguồn lao động lý tưởng để chuyển đổi từ canh tác nông nghiệp sang xí nghiệp nhà máy, công nghiệp hoá năng lượng.
• Phân khúc sản xuất chỉ đóng góp gần 20% vào GDP Việt Nam, so với các nền kinh tế “Asian Tiger” khác đạt mức 30% GDP.
Năng suất đáp ứng
Phân khúc bất động sản công nghiệp Việt Nam đang phát triển trên đà tăng của nguồn vốn FDI gấp 10 lần trong suốt thâp kỷ qua. Nguồn cung đất công nghiệp dồi dào đang tạo điều kiện cho các dự án sản xuất và tăng các lựa chọn thuê đối với cả nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF) và nhà xưởng xây theo yêu cầu (BTS). Việt Nam cần cẩn trọng lựa chọn các dự án sắp tới để tăng trưởng hơn trong giá trị chuỗi, tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Lao động giá rẻ và các ưu đãi đầu tư, đặc biệt là thuế ưu đãi sẽ tiếp tục trở thành những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu vào Việt Nam. Tuy nhiên, tiếp tục chuyển đổi sang ngành công nghiệp giá trị cao Việt Nam phải tập trung vào chất lượng hơn là số lượng đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công ty Tài chính quốc tế (IFC) đề xuất xu hướng chiến lược thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI năm 2020-2030 đề xuất các bước quan trọng để tăng chất lượng đầu tư nước ngoài.
• Phát triển kỹ năng quốc gia để gia tăng tỷ lệ lao động có tay nghề
• Các hoạt động khuyến khích đầu tư và tập trung ưu tiên các phân khúc ưu tiên;
• Các chính sách hổ trợ các doanh nghiệp địa phương;
• Các dịch vụ hỗ trợ như: giáo dục, hậu cần, tài chính
• Thiết lập đơn vị quản lý FDI với chỉ tiêu và năng suất quản lý cao hơn
• Xem xét các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành để đảm bảo chất lượng FDI, và;
•Giảm thiểu các ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0.
Triển vọng
Q1/2019 FDI Tổng diện tích
(ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
Số dự án Lấp đầy(%)
Thuê
Miề
n N
amM
iền
Bắc
Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
Long An
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tây Ninh
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Phòng
Hải Dương
Vĩnh Phúc
Hà Nội
2019 PCI(Xếp hạng/tỉnh)
Thứ 2 Ổn địnhThứ 10/63
4.703 2.620 22 24,3%YoY
3,08 tỉ đô la Mỹ 65,34
Thứ 3Thứ 6/63
10.040 6.296 30 27,6%YoY
1,37 tỉđô la Mỹ 66,09 54,6%
YoY
Thứ 4Thứ 26/63
9.216 6.317 31 20,8%YoY
1,23 tỉđô la Mỹ 63,84 21,1%
YoY
Thứ 15Thứ 3/63
5.827 3.523 21 3,8%YoY
268 triệuđô la Mỹ 68,09 26,7%
YoY
Thứ 7 Thứ 21/63 8.924 5.168 11 1,4%
YoY
680 triệuđô la Mỹ 64,02 7,8%
YoY
Thứ 26 Thứ 14/63 3.390 2.619 6 63,6%
YoY
714 triệuđô la Mỹ 64,54 31,1%
YoY
Thứ nhất Thứ 9/63 3.432 1.624 10 8,5%
YoY65,40 8,6%
YoY
Thứ 5 Thứ 15/625.107 3.651 13 6,3%
YoY64,50 13,0%
YoY
1,01 tỉđô la Mỹ
Thứ 13 Thứ 58/631.704 1.226 8 6,2%
YoY60,66 6,7%
YoY
299 triệuđô la Mỹ
Thứ 9 Thứ 16/63 4.658 2.656 11 10%
YoY64,48 4,5%
YoY
536 triệuđô la Mỹ
Thứ 10 Thứ 55/631.449 980 8 18,8%
YoY60,98 29,4%
YoY
444 triệuđô la Mỹ
Thứ 16 thứ 13/631.391 997 6 11,1%
YoY64,55 8,8%
YoY
4,87 tỉđô la Mỹ
227 triệuđô la Mỹ
Danh sách các nhà phát triển nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF), H1/2019
Nhà phát triển Quốc tịch Tổng diện tích (ha) Nhà xưởng RBF Tỉnh
247 10HCM, Bình Dương, Đồng Nai,
Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng
120 8 Đồng Nai, Hà Nội, Bắc Ninh
12,6 2 Đồng Nai
6 1 Đồng Nai
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?” 2019
6 10
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: Trading Economics Nguồn: Trading Economics
47,6
49,6
49,9
50,3
52,6
40 42 44 46 48 50 52 54
Malaysia
Indonesia
Trung Quốc
Thái Lan
Việt Nam
Chỉ số PMI, T7/2019 Tăng trưởng sản xuất công nghiệp, T7/2019
- 5,5%
6,3%
3,9%
2,6%
9,6%
-6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10%
Thái Lan
Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Việt Nam
Trong ba tháng đầu năm nhập khẩu từ Việt Nam lên đến 40,2%. Hoa Kỹ tiếp tục trở thành thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam:
• Mặt hàng may mặc đạt 4,42 tỉ đô la Mỹ, tăng 9,1% theo năm;• Giày dép đạt 2 tỉ đô la Mỹ, tăng 13,5%;• Máy móc thiết bị và phụ tùng đạt 1,3 tỉ đô, tăng 54%;• Gỗ và cao su đạt 1,42 tỉ đô, tăng 34,7%.
Nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, Q1/2019
-20 -10 0 10 20 30 40 50
Trung Quốc
Canada
Ireland
Đức
UK
Nhật bản
Mexico
Ý
Ấn độ
Pháp
Hàn quốc
Việt Nam
Nguồn: U.S. Census Bureau, 2019
Chi phí xây dựng nhà xưởng trung bình 2018
$-
$200
$400
$600
$800
$1.000
$1.200
$1.400
Giá thuê nhà xưởng và nhà kho (USD/m2) Nhà kho lớn/ Trung tâm (USD/m2) Nhà xưởng công nghệ cao (USD/m2)
Nguồn: Turner & Townsend, International Construction Market Survey, 2018
Việt Nam(TPHCM)
Trung Quốc(Bắc Kinh & Thượng Hải)
Ấn Độ(Bangalore)
Indonesia(Jakarta)
Malaysia(Kuala Lumpur)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Tình hình hoạt động của miền Bắc H1/2019
-
20
40
60
80
100
120
-
1.000
2.000
3.000
4.000
Bắc Ninh Hải Phòng Hà Nội Hưng Yên Vĩnh Phúc Hải Dương
haU
SD/m
2/thời hạn
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
-
50
100
150
200
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
Đồng Nai Bình Dương BRVT Long An TPHCM Tây Ninh
ha
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
USD
/m2/thời hạn
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Tình hình hoạt động của miền Nam H1/2019
6 10
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Nguồn: Trading Economics Nguồn: Trading Economics
47,6
49,6
49,9
50,3
52,6
40 42 44 46 48 50 52 54
Malaysia
Indonesia
Trung Quốc
Thái Lan
Việt Nam
Chỉ số PMI, T7/2019 Tăng trưởng sản xuất công nghiệp, T7/2019
- 5,5%
6,3%
3,9%
2,6%
9,6%
-6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10%
Thái Lan
Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Việt Nam
Trong ba tháng đầu năm nhập khẩu từ Việt Nam lên đến 40,2%. Hoa Kỹ tiếp tục trở thành thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam:
• Mặt hàng may mặc đạt 4,42 tỉ đô la Mỹ, tăng 9,1% theo năm;• Giày dép đạt 2 tỉ đô la Mỹ, tăng 13,5%;• Máy móc thiết bị và phụ tùng đạt 1,3 tỉ đô, tăng 54%;• Gỗ và cao su đạt 1,42 tỉ đô, tăng 34,7%.
Nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, Q1/2019
-20 -10 0 10 20 30 40 50
Trung Quốc
Canada
Ireland
Đức
UK
Nhật bản
Mexico
Ý
Ấn độ
Pháp
Hàn quốc
Việt Nam
Nguồn: U.S. Census Bureau, 2019
Chi phí xây dựng nhà xưởng trung bình 2018
$-
$200
$400
$600
$800
$1.000
$1.200
$1.400
Giá thuê nhà xưởng và nhà kho (USD/m2) Nhà kho lớn/ Trung tâm (USD/m2) Nhà xưởng công nghệ cao (USD/m2)
Nguồn: Turner & Townsend, International Construction Market Survey, 2018
Việt Nam(TPHCM)
Trung Quốc(Bắc Kinh & Thượng Hải)
Ấn Độ(Bangalore)
Indonesia(Jakarta)
Malaysia(Kuala Lumpur)
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
Tình hình hoạt động của miền Bắc H1/2019
-
20
40
60
80
100
120
-
1.000
2.000
3.000
4.000
Bắc Ninh Hải Phòng Hà Nội Hưng Yên Vĩnh Phúc Hải Dương
ha
USD
/m2/thời hạn
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
-
50
100
150
200
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
Đồng Nai Bình Dương BRVT Long An TPHCM Tây Ninh
ha
Lấp đầy (ha) Đất trống (ha) Thuê
USD
/m2/thời hạn
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Nguồn: Phòng Dịch vụ Công nghiệp Savills
Tình hình hoạt động của miền Nam H1/2019
12
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
11
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
TP. HỒ CHÍ MINH
0 50 100 150 200
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
94 96 98 100 102 104
TỈNH ĐỒNG NAI
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
91,5 92 92,5 93 93,5
TỈNH LONG AN
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100 120
Miền Nam Miền Nam
H1/2019 FDI 3,08 tỉ đô la Mỹthứ 2
Chỉ số PCI 2019
65,34 điểmXếp hạng: thứ 10 /63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 4.703
Tổng diện tích cho thuê (ha)
2.620
Số dự án 22
Lấp đầy: 24,3% YoY
Thuê: Ổn định
H1/2019 FDI 1,23 tỉ đô la Mỹthứ 4
Chỉ số PCI 2019
63,84 điểmXếp hạng: thứ 26/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 9.216
Tổng diện tích cho thuê (ha)
6.317
Số dự án 31
Lấp đầy: 20,8% YoY
Thuê: 21,1% YoY
H1/2019 FDI 1,37 tỉ đô la Mỹthứ 3
Chỉ số PCI 2019
66,09 điểmXếp hạng: thứ 6 /63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 10.040
Tổng diện tích cho thuê (ha)
6.269
Số dự án 30
Lấp đầy: 27,6% YoY
Thuê: 54,6% YoY
H1/2019 FDI 268 triệu đôthứ 15
Chỉ số PCI 2019
68,09 điểmXếp hạng: Thứ 3/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 5.827
Tổng diện tích cho thuê (ha)
3.523
Số dự án 21
Lấp đầy: 3,8% YoY
Thuê: 26,7% YoY
12
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
11
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
TP. HỒ CHÍ MINH
0 50 100 150 200
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
94 96 98 100 102 104
TỈNH ĐỒNG NAI
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
91,5 92 92,5 93 93,5
TỈNH LONG AN
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100 120
Miền Nam Miền Nam
H1/2019 FDI 3,08 tỉ đô la Mỹthứ 2
Chỉ số PCI 2019
65,34 điểmXếp hạng: thứ 10 /63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 4.703
Tổng diện tích cho thuê (ha)
2.620
Số dự án 22
Lấp đầy: 24,3% YoY
Thuê: Ổn định
H1/2019 FDI 1,23 tỉ đô la Mỹthứ 4
Chỉ số PCI 2019
63,84 điểmXếp hạng: thứ 26/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 9.216
Tổng diện tích cho thuê (ha)
6.317
Số dự án 31
Lấp đầy: 20,8% YoY
Thuê: 21,1% YoY
H1/2019 FDI 1,37 tỉ đô la Mỹthứ 3
Chỉ số PCI 2019
66,09 điểmXếp hạng: thứ 6 /63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 10.040
Tổng diện tích cho thuê (ha)
6.269
Số dự án 30
Lấp đầy: 27,6% YoY
Thuê: 54,6% YoY
H1/2019 FDI 268 triệu đôthứ 15
Chỉ số PCI 2019
68,09 điểmXếp hạng: Thứ 3/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 5.827
Tổng diện tích cho thuê (ha)
3.523
Số dự án 21
Lấp đầy: 3,8% YoY
Thuê: 26,7% YoY
13
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
HÀ NỘI
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100 120
Q1/2019 FDI
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
680 triệu đô la MỹNhận FDI thứ 7
Chỉ số PCI 2019
64,02 điểmXếp hạng: thứ 21/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
5.168
Số dự án 11
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80
8.924
Lấp đầy: giảm 1,41% YoYThuê: tăng 7,84% YoY
TỈNH BẮC NINH
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
84 85 86 87 88
Miền BắcMiền Nam
H1/2019 FDI 4,78 tỉ đô la MỹThứ nhất
Chỉ số PCI 2019
65,40 điểmXếp hạng: thứ 9/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 3.432
Tổng diện tích cho thuê (ha)
1.624
Số dự án 10
Lấp đầy: 8,5% YoY
Thuê: 8,6% YoY
H1/2019 FDI 1,01 tỉ đô la Mỹthứ 5
Chỉ số PCI 2019
64,50 điểmXếp hạng: thứ 15/62 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 5.107
Tổng diện tích cho thuê (ha)
3.651
Số dự án 13
Lấp đầy: 6,3% YoY
Thuê: 13% YoY
12
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
11
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
TP. HỒ CHÍ MINH
0 50 100 150 200
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
94 96 98 100 102 104
TỈNH ĐỒNG NAI
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
91,5 92 92,5 93 93,5
TỈNH LONG AN
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100 120
Miền Nam Miền Nam
H1/2019 FDI 3,08 tỉ đô la Mỹthứ 2
Chỉ số PCI 2019
65,34 điểmXếp hạng: thứ 10 /63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 4.703
Tổng diện tích cho thuê (ha)
2.620
Số dự án 22
Lấp đầy: 24,3% YoY
Thuê: Ổn định
H1/2019 FDI 1,23 tỉ đô la Mỹthứ 4
Chỉ số PCI 2019
63,84 điểmXếp hạng: thứ 26/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 9.216
Tổng diện tích cho thuê (ha)
6.317
Số dự án 31
Lấp đầy: 20,8% YoY
Thuê: 21,1% YoY
H1/2019 FDI 1,37 tỉ đô la Mỹthứ 3
Chỉ số PCI 2019
66,09 điểmXếp hạng: thứ 6 /63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 10.040
Tổng diện tích cho thuê (ha)
6.269
Số dự án 30
Lấp đầy: 27,6% YoY
Thuê: 54,6% YoY
H1/2019 FDI 268 triệu đôthứ 15
Chỉ số PCI 2019
68,09 điểmXếp hạng: Thứ 3/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 5.827
Tổng diện tích cho thuê (ha)
3.523
Số dự án 21
Lấp đầy: 3,8% YoY
Thuê: 26,7% YoY
13
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
HÀ NỘI
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100 120
Q1/2019 FDI
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
680 triệu đô la MỹNhận FDI thứ 7
Chỉ số PCI 2019
64,02 điểmXếp hạng: thứ 21/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
5.168
Số dự án 11
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80
8.924
Lấp đầy: giảm 1,41% YoYThuê: tăng 7,84% YoY
TỈNH BẮC NINH
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
84 85 86 87 88
Miền BắcMiền Nam
H1/2019 FDI 4,78 tỉ đô la MỹThứ nhất
Chỉ số PCI 2019
65,40 điểmXếp hạng: thứ 9/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 3.432
Tổng diện tích cho thuê (ha)
1.624
Số dự án 10
Lấp đầy: 8,5% YoY
Thuê: 8,6% YoY
H1/2019 FDI 1,01 tỉ đô la Mỹthứ 5
Chỉ số PCI 2019
64,50 điểmXếp hạng: thứ 15/62 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 5.107
Tổng diện tích cho thuê (ha)
3.651
Số dự án 13
Lấp đầy: 6,3% YoY
Thuê: 13% YoY
12
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
14
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
TỈNH HƯNG YÊN
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
74 76 78 80 82 84 86 88
TỈNH HẢI PHÒNG
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100
TỈNH HẢI DƯƠNG
444 triệu đô la MỹNhận FDI thứ 10
60,98 điểmXếp hạng: thứ 55/63 tỉnh
980
8
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
60 65 70 75 80
1.449
Q1/2019 FDI
Chỉ số PCI 2019
Tổng diện tích (ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
Số dự ánLấp đầy: tăng 18,75% YoYThuê: tăng 29,41% YoY
Miền BắcMiền Bắc
H1/2019 FDI 299 triệu đô la Mỹthứ 13
Chỉ số PCI 2019
60,66 điểmXếp hạng: thứ 58/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 1.704
Tổng diện tích cho thuê (ha)
1.226
Số dự án 8
Lấp đầy: 6,2% YoY
Thuê: 6,7% YoY
H1/2019 FDI 536 triệu đô la Mỹthứ 9
Chỉ số PCI 2019
64,48 điểmXếp hạng: thứ 16/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 4.658
Tổng diện tích cho thuê (ha)
2.656
Số dự án 11
Lấp đầy: 10% YoY
Thuê: 4,5% YoY
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019 Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
15
Gia tăng các lựa chọn
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh công nghiệp trọng điểm đang tăng, số lượng các dự án tương lao dồi dào tạo điều kiện cho các nhà đâu tư nước ngoài gia tăng đầu tư. Thị trường công nghiệp đang thu hút sự chú ý, với các chủ đầu tư khu công nghiệp đang tích cực chuyển đổi các vùng nông nghiệp sang công nghiệp, đảm bảo nguồn cung mới. Các tỉnh miền Trung, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhận được rất nhiều yêu cầu do mức giá thuê đất ưu đãi và cạnh tranh.
Theo ông Michael Kokalari, chuyên gia kinh tế hàng đầu của Vinacapital, quan ngại về nhân lực chủ yếu diễn ra ở các ngành công nghiệp giá trị thấp như: dệt may và đồ nội thất. Kokalari nhận định Việt Nam chưa sử dụng hết tiềm năng lớn, chẳng hạn như:
• 10% lao động làm việc trong phân khúc FDI và hơn 40% làm việc trong phân khúc nông nghiệp, nguồn lao động lý tưởng để chuyển đổi từ canh tác nông nghiệp sang xí nghiệp nhà máy, công nghiệp hoá năng lượng.
• Phân khúc sản xuất chỉ đóng góp gần 20% vào GDP Việt Nam, so với các nền kinh tế “Asian Tiger” khác đạt mức 30% GDP.
Năng suất đáp ứng
Phân khúc bất động sản công nghiệp Việt Nam đang phát triển trên đà tăng của nguồn vốn FDI gấp 10 lần trong suốt thâp kỷ qua. Nguồn cung đất công nghiệp dồi dào đang tạo điều kiện cho các dự án sản xuất và tăng các lựa chọn thuê đối với cả nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF) và nhà xưởng xây theo yêu cầu (BTS). Việt Nam cần cẩn trọng lựa chọn các dự án sắp tới để tăng trưởng hơn trong giá trị chuỗi, tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Lao động giá rẻ và các ưu đãi đầu tư, đặc biệt là thuế ưu đãi sẽ tiếp tục trở thành những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu vào Việt Nam. Tuy nhiên, tiếp tục chuyển đổi sang ngành công nghiệp giá trị cao Việt Nam phải tập trung vào chất lượng hơn là số lượng đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công ty Tài chính quốc tế (IFC) đề xuất xu hướng chiến lược thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI năm 2020-2030 đề xuất các bước quan trọng để tăng chất lượng đầu tư nước ngoài.
• Phát triển kỹ năng quốc gia để gia tăng tỷ lệ lao động có tay nghề
• Các hoạt động khuyến khích đầu tư và tập trung ưu tiên các phân khúc ưu tiên;
• Các chính sách hổ trợ các doanh nghiệp địa phương;
• Các dịch vụ hỗ trợ như: giáo dục, hậu cần, tài chính
• Thiết lập đơn vị quản lý FDI với chỉ tiêu và năng suất quản lý cao hơn
• Xem xét các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành để đảm bảo chất lượng FDI, và;
•Giảm thiểu các ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0.
Triển vọng
Q1/2019 FDI Tổng diện tích
(ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
Số dự án Lấp đầy(%)
Thuê
Miề
n N
amM
iền
Bắc
Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
Long An
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tây Ninh
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Phòng
Hải Dương
Vĩnh Phúc
Hà Nội
2019 PCI(Xếp hạng/tỉnh)
Thứ 2 Ổn địnhThứ 10/63
4.703 2.620 22 24,3%YoY
3,08 tỉ đô la Mỹ 65,34
Thứ 3Thứ 6/63
10.040 6.296 30 27,6%YoY
1,37 tỉđô la Mỹ 66,09 54,6%
YoY
Thứ 4Thứ 26/63
9.216 6.317 31 20,8%YoY
1,23 tỉđô la Mỹ 63,84 21,1%
YoY
Thứ 15Thứ 3/63
5.827 3.523 21 3,8%YoY
268 triệuđô la Mỹ 68,09 26,7%
YoY
Thứ 7 Thứ 21/63 8.924 5.168 11 1,4%
YoY
680 triệuđô la Mỹ 64,02 7,8%
YoY
Thứ 26 Thứ 14/63 3.390 2.619 6 63,6%
YoY
714 triệuđô la Mỹ 64,54 31,1%
YoY
Thứ nhất Thứ 9/63 3.432 1.624 10 8,5%
YoY65,40 8,6%
YoY
Thứ 5 Thứ 15/625.107 3.651 13 6,3%
YoY64,50 13,0%
YoY
1,01 tỉđô la Mỹ
Thứ 13 Thứ 58/631.704 1.226 8 6,2%
YoY60,66 6,7%
YoY
299 triệuđô la Mỹ
Thứ 9 Thứ 16/63 4.658 2.656 11 10%
YoY64,48 4,5%
YoY
536 triệuđô la Mỹ
Thứ 10 Thứ 55/631.449 980 8 18,8%
YoY60,98 29,4%
YoY
444 triệuđô la Mỹ
Thứ 16 thứ 13/631.391 997 6 11,1%
YoY64,55 8,8%
YoY
4,87 tỉđô la Mỹ
227 triệuđô la Mỹ
Danh sách các nhà phát triển nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF), H1/2019
Nhà phát triển Quốc tịch Tổng diện tích (ha) Nhà xưởng RBF Tỉnh
247 10HCM, Bình Dương, Đồng Nai,
Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng
120 8 Đồng Nai, Hà Nội, Bắc Ninh
12,6 2 Đồng Nai
6 1 Đồng Nai
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?” 2019
12
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
14
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
TỈNH HƯNG YÊN
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
74 76 78 80 82 84 86 88
TỈNH HẢI PHÒNG
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
0 20 40 60 80 100
TỈNH HẢI DƯƠNG
444 triệu đô la MỹNhận FDI thứ 10
60,98 điểmXếp hạng: thứ 55/63 tỉnh
980
8
Thuê(US$/m2)
Lấp đầy(%)
60 65 70 75 80
1.449
Q1/2019 FDI
Chỉ số PCI 2019
Tổng diện tích (ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
Số dự ánLấp đầy: tăng 18,75% YoYThuê: tăng 29,41% YoY
Miền BắcMiền Bắc
H1/2019 FDI 299 triệu đô la Mỹthứ 13
Chỉ số PCI 2019
60,66 điểmXếp hạng: thứ 58/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 1.704
Tổng diện tích cho thuê (ha)
1.226
Số dự án 8
Lấp đầy: 6,2% YoY
Thuê: 6,7% YoY
H1/2019 FDI 536 triệu đô la Mỹthứ 9
Chỉ số PCI 2019
64,48 điểmXếp hạng: thứ 16/63 tỉnh
Tổng diện tích (ha) 4.658
Tổng diện tích cho thuê (ha)
2.656
Số dự án 11
Lấp đầy: 10% YoY
Thuê: 4,5% YoY
9
Bất động sản Công Nghiệp H1/2019 Bất động sản Công Nghiệp H1/2019
15
Gia tăng các lựa chọn
Mặc dù tỉ lệ lấp đầy ở các tỉnh công nghiệp trọng điểm đang tăng, số lượng các dự án tương lao dồi dào tạo điều kiện cho các nhà đâu tư nước ngoài gia tăng đầu tư. Thị trường công nghiệp đang thu hút sự chú ý, với các chủ đầu tư khu công nghiệp đang tích cực chuyển đổi các vùng nông nghiệp sang công nghiệp, đảm bảo nguồn cung mới. Các tỉnh miền Trung, Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi cũng nhận được rất nhiều yêu cầu do mức giá thuê đất ưu đãi và cạnh tranh.
Theo ông Michael Kokalari, chuyên gia kinh tế hàng đầu của Vinacapital, quan ngại về nhân lực chủ yếu diễn ra ở các ngành công nghiệp giá trị thấp như: dệt may và đồ nội thất. Kokalari nhận định Việt Nam chưa sử dụng hết tiềm năng lớn, chẳng hạn như:
• 10% lao động làm việc trong phân khúc FDI và hơn 40% làm việc trong phân khúc nông nghiệp, nguồn lao động lý tưởng để chuyển đổi từ canh tác nông nghiệp sang xí nghiệp nhà máy, công nghiệp hoá năng lượng.
• Phân khúc sản xuất chỉ đóng góp gần 20% vào GDP Việt Nam, so với các nền kinh tế “Asian Tiger” khác đạt mức 30% GDP.
Năng suất đáp ứng
Phân khúc bất động sản công nghiệp Việt Nam đang phát triển trên đà tăng của nguồn vốn FDI gấp 10 lần trong suốt thâp kỷ qua. Nguồn cung đất công nghiệp dồi dào đang tạo điều kiện cho các dự án sản xuất và tăng các lựa chọn thuê đối với cả nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF) và nhà xưởng xây theo yêu cầu (BTS). Việt Nam cần cẩn trọng lựa chọn các dự án sắp tới để tăng trưởng hơn trong giá trị chuỗi, tăng tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
Lao động giá rẻ và các ưu đãi đầu tư, đặc biệt là thuế ưu đãi sẽ tiếp tục trở thành những yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài hàng đầu vào Việt Nam. Tuy nhiên, tiếp tục chuyển đổi sang ngành công nghiệp giá trị cao Việt Nam phải tập trung vào chất lượng hơn là số lượng đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và công ty Tài chính quốc tế (IFC) đề xuất xu hướng chiến lược thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI năm 2020-2030 đề xuất các bước quan trọng để tăng chất lượng đầu tư nước ngoài.
• Phát triển kỹ năng quốc gia để gia tăng tỷ lệ lao động có tay nghề
• Các hoạt động khuyến khích đầu tư và tập trung ưu tiên các phân khúc ưu tiên;
• Các chính sách hổ trợ các doanh nghiệp địa phương;
• Các dịch vụ hỗ trợ như: giáo dục, hậu cần, tài chính
• Thiết lập đơn vị quản lý FDI với chỉ tiêu và năng suất quản lý cao hơn
• Xem xét các chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành để đảm bảo chất lượng FDI, và;
•Giảm thiểu các ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0.
Triển vọng
Q1/2019 FDI Tổng diện tích
(ha)
Tổng diện tích cho thuê (ha)
Số dự án Lấp đầy(%)
Thuê
Miề
n N
amM
iền
Bắc
Hồ Chí Minh
Bình Dương
Đồng Nai
Long An
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tây Ninh
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hải Phòng
Hải Dương
Vĩnh Phúc
Hà Nội
2019 PCI(Xếp hạng/tỉnh)
Thứ 2 Ổn địnhThứ 10/63
4.703 2.620 22 24,3%YoY
3,08 tỉ đô la Mỹ 65,34
Thứ 3Thứ 6/63
10.040 6.296 30 27,6%YoY
1,37 tỉđô la Mỹ 66,09 54,6%
YoY
Thứ 4Thứ 26/63
9.216 6.317 31 20,8%YoY
1,23 tỉđô la Mỹ 63,84 21,1%
YoY
Thứ 15Thứ 3/63
5.827 3.523 21 3,8%YoY
268 triệuđô la Mỹ 68,09 26,7%
YoY
Thứ 7 Thứ 21/63 8.924 5.168 11 1,4%
YoY
680 triệuđô la Mỹ 64,02 7,8%
YoY
Thứ 26 Thứ 14/63 3.390 2.619 6 63,6%
YoY
714 triệuđô la Mỹ 64,54 31,1%
YoY
Thứ nhất Thứ 9/63 3.432 1.624 10 8,5%
YoY65,40 8,6%
YoY
Thứ 5 Thứ 15/625.107 3.651 13 6,3%
YoY64,50 13,0%
YoY
1,01 tỉđô la Mỹ
Thứ 13 Thứ 58/631.704 1.226 8 6,2%
YoY60,66 6,7%
YoY
299 triệuđô la Mỹ
Thứ 9 Thứ 16/63 4.658 2.656 11 10%
YoY64,48 4,5%
YoY
536 triệuđô la Mỹ
Thứ 10 Thứ 55/631.449 980 8 18,8%
YoY60,98 29,4%
YoY
444 triệuđô la Mỹ
Thứ 16 thứ 13/631.391 997 6 11,1%
YoY64,55 8,8%
YoY
4,87 tỉđô la Mỹ
227 triệuđô la Mỹ
Danh sách các nhà phát triển nhà xưởng xây sẵn cho thuê (RBF), H1/2019
Nhà phát triển Quốc tịch Tổng diện tích (ha) Nhà xưởng RBF Tỉnh
247 10HCM, Bình Dương, Đồng Nai,
Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng
120 8 Đồng Nai, Hà Nội, Bắc Ninh
12,6 2 Đồng Nai
6 1 Đồng Nai
Nguồn: VinaCapital, “Is Vietnam “Too Full” For More FDI?” 2019
Các chi phí dành cho việc tham gia giải thưởng của Savills sẽ được chuyển hoàn toàn thành các hoạt động từ thiện dành cho người có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam.
Savills cam kết luôn hỗ trợ và đồng hành cùng cộng đồng
Savills Việt Nam - Nghiên cứu thị trườngNhững phân tích, đánh giá chuyên sâu với thông tin hữu ich và chính xác trên tất cả các phân khúc của thị trường BĐS Việt Nam đã giúp đội ngũ nghiên cứu tư vấn Savills trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực này.
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Troy GriffithsPhó Tổng Giám đốc điều hành +84 (0) 933 276 663
John CampbellTư vấn cấp cao, Dịch vụ công nghiệp+84 (0) 986 718 337
Savills plc: Savills là tập đoàn cung cấp các dịch vụ bất động sản hàng đầu trên thế giới, được niêm yết trên Sàn Chứng Khoán London. Công ty thành lập năm 1855 giàu truyền thống với sự phát triển vượt bậc. Chúng tôi có mạng lưới quốc tế với trên 700 văn phòng và chi nhánh trên khắp Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương, Châu Phi và Trung Đông.
Báo cáo này được Công ty Savills thực hiện chỉ để cung cấp thông tin. Nội dung không thể được công bố, sao chép hay trích dẫn một phần hoặc toàn bộ. Nội dung cũng không thể được sử dụng làm cơ sở cho bất cứ hợp đồng, thỏa thuận, giao kèo hoặc tài liệu nào khác mà không có sự đồng ý trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện để đảm bảo tính chính xác của báo cáo, tuy nhiên Savills không chịu trách nhiệm gì đối với bất kỳ thiệt hại trực tiếp hay do hậu quả phát sinh từ việc sử dụng tài liệu này. Bản báo cáo này không được quyền sao chép lại toàn bộ hay một phần dưới mọi hình thức nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Savills.
© Công ty TNHH Savills Vietnam