thời điểmtốt để xây dựng tạitp hồchí minh? · cb richard ellis | page 2...
TRANSCRIPT
3/ 10/2008 – TP.HCM
CĂN HỘ DỊCH VỤ –
Thời điểm tốt để xây dựng tại TpHồ Chí Minh?
Họp báo
Trình bày bởi Ông Marc Townsend
Giám Đốc Điều Hành- CBRE Việt Nam
CB Richard Ellis | Page 2
Thị trường
107 tòa nhà văn phòng đang xây dựng
70% là hạng C
Giá đang có xu hướng giảm
59 tòa nhà căn hộ dịch vụ hiện hữu
Chỉ vài dự án đang xây dựng
Giá đang có xu hướng tăng 5%- 10% mỗi năm
CB Richard Ellis | Page 3
Căn hộ dịch vụ >< Căn hộ cho thuê
Thuộc sở hữu của cá nhân hay công ty –căn hộtại các chung cư, được mua và cho thuê lại.
Cho thuê bởi chủ nhà/ công ty hay qua môi giới
Quản lý bởi ban quản lý của tòa nhà
Đa phần là không có dịch vụ kèm theo ( dịch vụdọn phòng được sắp xếp riêng)
Chưa trang bị nội thất hay có trang bị 1 phầntùy vào các tiêu chuẩn cá nhân
Thời gian thuê: ít nhất 1 năm
Đặt cọc từ 2-3 tháng và thanh toán trước mỗitháng hay theo quý
Hóa đơn thanh toán hàng tháng nhiều loại (Tiềnthuê, từng tiện ích, chỗ đậu xe, phí quản lý …)
Thuộc sở hữu của chủ đầu tư/ nhà đầu tư– tấtcả các căn hộ được xây dựng để cho thuê
Cho thuê bởi chủ đầu tư
Quản lý bởi chủ đầu tư – có thể bởi nhà quảnlý Bất Động Sản do chủ sở hữu chỉ định
Cung cấp đầy đủ các dịch vụ bởi Quản lý tòanhà - bao gồm dịch vụ dọn phòng, thay khăntắm…
Nội thất đầy đủ theo tiêu chuẩn của tòa nhà ( đồ đạc, trang thiết bị, chén dĩa và đồ làmbếp…)
Thời gian thuê: linh động ( từ 1-24 tháng)
thích hợp cho người chưa có kế hoạch chắc chắn
Đặt cọc từ 1-2tháng và trả tiền thuê trước mỗitháng
Chi trả rõ ràng theo hóa đơn hàng tháng (Tiền thuêbao gồm tiền thuê căn hộ và các dịch vụ khác)
Căn hộ cho thuê
The Manor, Avalon, Cantavil, Thao DienRiverview, Panorama, Sky Garden
Căn hộ dịch vụSedona Suites, Norfolk Mansion, Sky Garden,
Sherwood Residence, Somerset, Diamond Plaza
CB Richard Ellis | Page 4
Nếu muốn có hóa đơn, tiền thuê sẽ cao hơn ( thêm 19.2% hay 10% trên giá thuê và dịch vụ yêucầu) và không hoàn được cho hóa đơn trực tiếpnếu chủ nhà là cá nhân
Từ căn hộ 1 phòng (studio) đến căn hộ 4 phòngngủ
Bảo vệ 24/7
Dịch vụ kèm theo: tiện ích tại tòa nhà (đa dạng)
Dịch vụ không kèm theo: giặt ủi, dọn phòng, đậuxe, điện, nước, tiền điện thoại, Internet, phí quảnlý, các tiện ích khác
Khó kiểm tra chất lượng trước
Xuất hóa đơn có thuế hàng tháng
Từ căn hộ dạng studio ( như phòng khách sạn) đến căn hộ 4 phòng ngủ
Bảo vệ 24/7
Dịch vụ kèm theo: quản lý, nước, dọn phòng, định mức điện bao gồm(tùy theo), hầu hết đượcsử dụng các tiện ích, gọi nội hạt (tùy theo), ADSL (đa phần)
Dịch vụ không kèm theo: giặt ủi, đậu xe
Được kiểm tra chất lượng trước
Căn hộ cho thuê
The Manor, Avalon, Cantavil, Thao DienRiverview, Panorama, Sky Garden
Căn hộ dịch vụSedona Suites, Norfolk Mansion, Sky Garden,
Sherwood Residence, Somerset, Diamond Plaza
Căn hộ dịch vụ >< Căn hộ cho thuê
CB Richard Ellis | Page 5
Cung và cầu- căn hộ dịch vụ
(Nguồn: CB Richard Ellis)
NGUỒN CUNG TÍCH LŨY QUA TỪNG NĂM CỦA THỊ TRƯỜNG CĂN HỘ DỊCH VỤ Ở TP.HCM (Q3/2008)
428 62
4 1190 13
84 1524
1564 18
10
1928 21
26 2339
2419 27
94
2844
2844
196
566
194140
40246
118198
21380
375
50 0 15
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Q1/08 Q2/08 Q3/08
Số căn hộ
Nguồn cung hiện tại Nguồn cung mới
CB Richard Ellis | Page 6
Sherwood Residence-Q.3
Hồ Chí Minh là thị trường nhà ở cho thuê chínhThị trường Việt Nam vẫn ấm với số lượng các công ty đa quốc gia ngày càng nhiều (WTO, FDI,
chính sách và luật đầu tư ưu đãi…) Thị trường thị trường nhà ở cho thuê dành cho người nước ngoài lưu trú ngắn đến trung hạnSỰ THIẾU HỤT NGUỒN CUNG tạm thời được lấp đầy bởi các căn hộ bán được mua và cho
thuêKhách thường thuê các căn hộ trong tòa nhà xây dựng bởi chủ đầu tư cùng quốc tịchNguồn đầu tư mới đến từ các công ty bất động sản quốc tế với nguồn vốn mạnh, có kế hoạch
phát triển lâu dài, có kiên nhẫnCác dự án căn hộ dịch vụ bắt đầu xuất hiện ở những khu vực với hệ thống đuờng xá được cải
thiện đến những khu công nghiệp ngoại ô như Green Hills ở công viên phần mềm Quang Trung vàPhú Mỹ Hưng
Sơ lược thị trường căn hộ dịch vụ tại TP HCM
Sedona Suites - Q.1 Nguyen Du Park Villas-Q.1
CB Richard Ellis | Page 7
SUPPLY AND OCCUPANCY RATE OF GRADE A , B, C SERVICED APARTMENTS IN HCMC (Q3/08)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Grade A Grade B Grade C
Number of units
80%
85%
90%
95%
100%
Supply Occupancy rate
55%
35%
$500-$2,000
$2,100-$4,000
Trên
$4,000
10 %
Ngân sách thuê nhà của khách nước ngoài
Sơ lược thị trường căn hộ dịch vụ tại TP HCMNguồn cung và tỷ lệ cho thuê của những căn hộ dịch vụ hạng A,B,C tại TH.HCM
(Q3/2008)
CB Richard Ellis | Page 8
Thương hiệu quốc tế
…trong nước
Somerset Chancellor Court , NTMK D.1The Ascott Group- CapitaLand
Trung Thuy Co.Ltd.
The Lancaster- Le Thanh Ton, D.1
Windsor Group
Sherwood Residence- Pasteur, D.3
Chủ đầu tư mới:InterconIHG
Chủ đầu tư chính- Căn hộ dịch vụ
Sedona Hotels Int’l- thuộc tậpđoàn quản lý khách sạn tạiSing – Chi nhánh của Keppel LandSedona Suites, Le Loi, Q.1
Tập đoàn đầu tư Norfolk – Công tyquản lý quốc tếNorfolk Mansion, Ly Tu Trong, Q.1
CB Richard Ellis | Page 9
Cơ bản: an ninh, tiện ích sinh hoạt, truyền hình cáp, phòng tắmtiện nghi, điện dự phòng
Mức trung bình: an ninh 24/24, vườn, quản lý chuyên nghiệp
Tiện ích và dịch vụ chung
Dọn phòngGiặt ủiGarageHồ bơiSauna / phòng xông hơiJacuzzi
GymNhà hàng/ BarSân chơi trẻ emMassage / Beauty Salon / SpaBusiness CenterSân Tennis
Yêu cầu về tiện ích căn hộ dịch vụ
CB Richard Ellis | Page 10
Yếu tố tạo nguồn cầu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong 9 tháng đầu năm: 57,7 tỉ USD, hơn gấp đôinăm vừa rồi
Thị trường phát triển nhanh thứ 2 Châu ÁTăng trưởng GDP mạnh ( 8.5% năm 2007 và dự đoán 6.5%-7% năm 2008) Ổn định chính trị
SỐ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) Ở TP.HCM(2000 - Q3/08)
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Q1/08 Q2/08 Q3/08_F
Số dự án
CB Richard Ellis | Page 11
Có 60,000 người nước ngoài đăng ký sống và làm việc tại HCM ( tính đến tháng 6/2008)
85% khách thuê căn hộ làm việc cho các công ty đa quốc gia và cơ quan ngoại giao từ khu vựcchâu Á, châu Âu và Hoa Kỳ
Khách thuê chủ yếu là người Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Nhật, Singapore, Mỹ
Từ thống kê nhu cầu thuê của khách CBRE 1 năm qua:
80% khách thuê là người độc thân và 20% đã có gia đình
63% khách thuê muốn sống tại khu vực trung tâm, 18% ở Q.2, 10% ở Q.7 và 9% là ở nhữngkhu vực khác (Tân Bình, Bình Thạnh, Phú Nhuận …)
Thời hạn thuê từ 3 tháng đến 1 năm
Nguồn: CBRE
Sơ lược khách thuê căn hộ dịch vụ
CB Richard Ellis | Page 12
Vì sao khách thuê nước ngoài thích căn hộ dịch vụ hơn
ĐỊA ĐIỂM : 15 phút lái xe đến trung tâm thành phố hay tại các vùng ven nhưng phát triển về hạ tầng
với các tiện ích như trường quốc tế, bars, nhà hàng, văn phòng…
THỜI HẠN THUÊ LINH HOẠT
THANH TOÁN RÕ RÀNG
DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP VÀ AN NINH
TIỆN NGHI VỚI NHIỂU TIỆN ÍCH PHONG PHÚ
BỐ TRÍ CĂN HỘ KIỂU NƯỚC NGOÀI: Bếp mở giành cho người Phương Tây và bếp đóng giành
cho người Châu Á ; đặc biệt người Trung Quốc rất quan trọng hướng phòng.
THIẾT KẾ, TRANG BỊ, NỘI THẤT CÓ PHONG CÁCH: phong cách Tây Âu cho người Phương Tây và
phong cách Châu Á cho người Châu Á.
CÁC DỊCH VỤ GIA TĂNG GIÁ TRỊ : xe đưa rước, thư viện, rạp chiếu phim mini, chương trình
khuyến mãi…
CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
THỦ TỤC RA VÀ VÀO NHANH CHÓNG
THỂ HIỆN BẢN THÂN
CB Richard Ellis | Page 13
Sở thích của khách thuê
Trang bị nội thất đầy đủ đối với căn hộ dịch vụ và trang bịnội thất một phần cho căn hộ cho thuê
Không gian mở ra tất cả phòngCửa trượt rộng ngăn cách phòng khách và phòng ngủ.
Khách Tây thích 1 phòng rộng hơn 2 phòng nhỏ
Cách bố trí phòng theo chức năng cung cấp không giannghỉ ngơi, làm việc và thậm chí nấu ăn
Gương trang điểm nên cùng chiều cao với Khách Tây
Chiều sâu của bồn tắm, vị trí các thiết bị kết nối tốc độcao…
Vị trí của những thiết bị truyền tín hiệu băng thông rộng
CB Richard Ellis | Page 15
Cung và cầu- căn hộ dịch vụ>< văn phòng
(Nguồn: CB Richard Ellis)
TỔNG CUNG VÀ TỈ LỆ CHO THUÊ CỦA CÁC CĂN HỘ DỊCH VỤ TẠI TP.HCM (Q3/08)
-
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Q1/08 Q2/08 Q3/08
Số căn hộ
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Tổng cung Tỉ lệ cho thuê
Cung hiện tại căn hộ: Kg. 2,859 căn
Kg. 300,000m2
Cung văn phòng: 810.000m2
CB Richard Ellis | Page 18
Giá thuê căn hộ dịch vụGiá thuê tiêu biểu cho căn hộ dịch vụ (bao gồm 10% VAT và 5% phí dịch vụ
Vào quý 3/2008, giá thuê trung bình là 29.61usd/m2, đã tăng 3% so với quý 2 và đến 10% so với cuối năm 2007. Một số căn hộ dịch vụ thương hiệu quôc tế như Sedona Suites, Somerset tăng giá thuê lên đến 12% so với quý 2 và đến40% so với cuối năm 2007. Dự tính giá thuê trung bình sẽ tăng lên 45USD/m2 trong vòng 3 năm tới. Giá thuê và tỷ lệ thuêcăn hộ của những thương hiệu quốc tế theo dự đoán sẽ ổn định hơn về giá thuê cũng như tỷ lệ cho thuê.
(Nguồn: CB Richard Ellis)
Diện tích càng nhỏ, giá thuê tính theo m2 càng cao - lợi nhuận cao
Studio 1 phòng ngủ 2 phòng ngủ 3 phòng ngủ 4 phòng ngủ 5 phòng ngủ
Hạng A - 1,900-3,900 2,400-7,100 3,800-8,800 4,500-8,000 -
Hạng B 650-1,900 1,800-3,500 1,300-4,600 1,600-7,500 2,500-6,500 5,500-5,700
Hạng C 700-1,800 600-2,600 950-4,200 1,400-4,800 1,800-4,200 -
HạngUSD/căn hộ/tháng
Studio 1 phòng ngủ 2 phòng ngủ 3 phòng ngủ 4 phòng ngủ 5 phòng ngủHạng A - 23-63 26-47 27-60 22-32 -
Hạng B 20-42 28-48 12-43 13-42 12-35 18-25
Hạng C 15-55 12-45 10-33 12-29 18-20 -
HạngUSD/m2/tháng
CB Richard Ellis | Page 19
Giá thuê căn hộ dịch vụGIÁ THUÊ CÁC CĂN HỘ HẠNG A Ở TP.HCM (Q3/08)
54,75
40
33 30,5033
30
44
32,5037,22
0
10
20
30
40
50
60
Sed
ona
Sui
te
Nor
folk
Man
sion
Indo
chin
e
Par
k To
wer
Dia
mon
d
Pla
za
Gar
den
Vie
w C
ourt
Ngu
yen
Du
Par
k Vill
as
The
Lanc
aste
r
She
rwoo
d
Giá
trun
g
bình
USD/m2/tháng
GIÁ THUÊ CÁC CĂN HỘ HẠNG B Ở TP.HCM (Q3/08)
29,72
2325,50
15
39
33
15,75
21
26
38
3334,50
45
30,38
37
0
10
20
30
40
50
Land
mar
k
River
side
Som
erse
t Cou
rt
Som
erse
t HCM
C
Sai
gon
Sky
Gar
den
Sai
gon
Cou
rt
Par
klan
d
Sai
gon
Dom
aine
Wat
er F
ront
HBT
Cou
rt
Sai
gon
Vie
w
Gre
en H
ills
Indo
chin
a Par
k To
wer
Tan
Da
Cou
rt
Giá
trun
g bì
nh
USD/m2/tháng
CB Richard Ellis | Page 20
Giá thuê căn hộ dịch vụ
Giá thuê gia hạn: căn hộ loại A, B và C đã tăng từ 5%-10%
GIÁ THUÊ MỘT VÀI CĂN HỘ HẠNG C Ở TP.HCM (Q3/08)
37
21
14,75
2326,50
13,25 15
23,50
35
28,65
21,90
0
10
20
30
40
City
view
Paci
ficG
arde
n
Sou
ther
nC
ross
Vale
ntin
aC
ourt
2K H
o Xu
anH
uong
Sun
rise
Gol
den
Glo
be May
PN
T C
ourt
Gre
en V
iew
II
Giá
trun
gbì
nh
USD/m2/tháng
CB Richard Ellis | Page 21
Tăng trưởng giá thuê trung bình
$75.7
$35.8
$28.7
CHỈ SỐ GIÁ THUÊ TRUNG BÌNH CỦA CĂN HỘ DỊCH VỤ ( Hạng A&B)
$25
$26
$27
$28
$29
$30
Q4/06 Q1/07 Q2/07 Q3/07 Q4/07 Q1/08 Q2/08 Q3/08
US$/sm/month
Gồm thuế và phí dịch vụ
Không bao gồm thuế và phí dịch
vụ
Giá chào thuê tòa nhà văn phòng mới xây dựng
CB Richard Ellis | Page 22
TÒA NHÀ VĂN PHÒNG HẠNG ATỌA LẠC TẠI QUẬN TRUNG TÂMCHI PHÍ XÂY DỰNG – 600USD – 700USD/M2Không tốn chi phí thiết kế nội thấtDiện tích sàn: 1.000m2/ sànTỶ LỆ THUÊ – không cố địnhGIÁ THUÊ: 65-70USD/M2
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG: 30%DIỆN TÍCH CHO THUÊ ĐƯỢC : 80% MẬT ĐỘ XÂY DỰNG: 70%THỜI GIAN HOÀN THÀNH: 18-24 Tháng
Hoàn vốn đầu tư
GIẢ ĐỊNH (Trừ chi phí đất)
CĂN HỘ DỊCH VỤ HẠNG ATỌA LẠC TẠI QUẬN TRUNG TÂMCHI PHÍ XÂY DỰNG – 800USD/M2
TRANG TRÍ NỘI THẤT – 20,000USD/M2
100 CĂN HỘ - 120M2/CĂNTỶ LỆ THUÊ LÀ 80% TRONG NĂM ĐẦU TIÊNTỶ LỆ THUÊ LÀ 100% TRONG NĂM THỨ 2GIÁ THUÊ: 45USD/M2
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG: 50%DIỆN TÍCH CHO THUÊ ĐƯỢC : 80%MẬT ĐỘ XÂY DỰNG: 45%THỜI GIAN HOÀN THÀNH: 24 Tháng
CB Richard Ellis | Page 23
Hoàn vốn đầu tư
THỜI GIAN HOÀN VỐN
-2,000,000 - 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 12,000,000 14,000,000
YR 1
YR 3
YR 5
YR 7
Revenue Cost
HOÀN VỐN SAU 7 NĂM ĐƯA VÀO KINH DOANHTỶ SUẤT LỢI NHUẬN ĐẦU TƯ CAO
CB Richard Ellis | Page 24
Nguồn cung 2008-2013 TPHCMFUTURE GRADE A AND B SERVICED RESIDENCES IN HCMC
(2008 - 2013)
59
260
139
100
420
120
284
100
624
288
1000
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
Sailing Tower (2008)
Kumho Plaza (2010)
Times Square (2010)
Fraser Place (2010)
Savico Tan Binh (2010)
Savico Ho Tung Mau (2010)
Crescent (2010)
Vista (2011)
Royal Centre (2012)
VFC (2012)
Him Lam-TSN (2012)
Units
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
2008F 2009F 2010F
Grade A Grade B Grade C
Nguồn cung văn phòng trong tương lai
2008F: 315,164m2
2009F:266,289m2
2010F: 332,309m2
Tổng cộng: 914.000m2 trong 3 năm
Nguồn cung căn hộ dịch vụ
2008: 59 căn
2010: 1,323 căn
2011: 100 căn
2012: 1,912 căn
Tổng cộng: 3.394 căn hộ trong 5 năm
Khoảng 340.000m2
Cung căn hộ loại A và B tại TPHCM
giai đoạn (2008 -2013)
CB Richard Ellis | Page 25
Dự báo thị trường căn hộ dịch vụ
(Nguồn: CB Richard Ellis)
Giá thuê căn hộ dịch vụ của những thương hiệu quốc tế có xu hướng tiếp tục tăng do nguồn cung ítNgười nước ngoài với ngân sách cao (từ 4.000USD trở lên) luôn có nhu cầu tìm kiếm những cao hộ chất
lượng tốt tại những khu vực an ninhTriển vọng trung và dài hạn (từ nay đến năm 2012): dự kiến giá thuê sẽ tăng khi nền kinh tế thế giới cũng
như Việt Nam hồi phục sau sự xuống dốc tạm thời
RENTAL TREND OF SERVICED APARTMENTS IN HCMC(1997-2007)
-
400
800
1,200
1,600
2,000
2,400
2,800
3,200
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
US$/sm/month
$10
$15
$20
$25
$30
Unit
Total Supply Rents
Xu hướng giá thuê căn hộ dịch vụ ở TPHCM(1997 -2007)
Tổng cung Giá thuê
CB Richard Ellis | Page 26
Q.2 – Căn hộ cho thuê –Tỷ lệ thuê và giá thuê trung bình
13 căn hộ đã hoàn thành với tổng số khoảng 753 căn hộ cho thuê vào năm2008
Riverview Cantavil
An Thịnh
Căn hộ cho thuê Q.2
64% 57%48% 44%
15 1618 18
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%Tỉ lệ
thu
ê
0
5
10
15
20
25
30
Giá
th
uê
(U
SD
)
Tỉ lệ cho thuê 36% 43% 52% 56%
Tỉ lệ t rống 64% 57% 48% 44%
Giá thuê 15 16 18 18
Q4/07 Q1 Q2 Q3
CB Richard Ellis | Page 27
19 cao ốc đã hoàn thành với khoảng 3000 căn hộ cho thuê vào năm2008
Grandview
Parkview
Sky Garden
Q.7 – Căn hộ cho thuê –Tỷ lệ thuê và giá thuê trung bình
Căn hộ cho thuê Q.7
60% 55% 50% 45%
1314.514 13.5
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%
Tỉ lệ
cho
th
uê
0
5
10
15
20
25
30
Giá
th
uê
(U
SD
)
Tỉ lệcho thuê 40% 45% 50% 55%
Tỉ lệ trống 60% 55% 50% 45%
Giá thuê 14 14.5 13 13.5
Q4 2007 Q1 Q2 Q3
CB Richard Ellis | Page 28
Cơ hội…
Chủ Đầu Tư
Trong nước: Hợp tác với những thương hiệu quốc tế để khuếch trương thươnghiệu và thu được lợi nhuận cao hơn từ việc sở hữu và quản lý tốt
Ngoài nước: Hợp tác với các đối tác trong nước để có thể tìm được những mặtbằng tốt nhất
Nhà đầu tư
Tổ chức: thuê dài hạn các tòa cao ốc và cho thuê lại với mức giá cao hơn bằngcách nâng cấp lại tòa nhà(nội thất, trang trí, thương hiệu, M&E)
Cá nhân:Mua- ký gửi-cho thuê với tỷ suất lợi nhuận đảm bảo từ phía chủ đầu tư
CB Richard Ellis | Page 29
Tổng kết
Đây là thời điểm thích hợp để xây dựng căn hộ dịch vụ
Cho thuê dễ dàng - nhu cầu cao
Tăng giá thuê khi thị trường tốt và giữ giá thuê khi thị trường chậm
Thiếu nguồn cung những căn hộ dịch vụ chất lượng tốt
Giá thuê văn phòng đang giảm
Nguồn cung văn phòng cho thuê đang có sự cạnh tranh và nguồn cung của căn hộ cho thuê đang giatăng
Khả năng thu hồi vốn ổn định trong thời gian dài hơn đầu tư văn phòng
Chênh lệch giá cao khi bán lại - nhà đầu tư thích mua loại bất động sản này