thành ngữ trung quốc
TRANSCRIPT
1
一 千 零 零 一
中 文 成 語
Một Ngàn Lẻ Một
Thành Ngữ Trung Quốc.
Dương Đình Hỷ và Ngộ Không
hợp soạn
1- 一 刀 兩 斷 Nhất đao lưỡng đoạn
Một đao cắt đôi.
Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.
2- 一 了 百 了
Nhất liễu bách liễu
Xong một là xong hết.
Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.
3- 一 日 三 秋
Nhất nhật tam thu
Một ngày dài ba Thu.
Chỉ thời gian tâm lý.
2
4- 一 日 千 里
Nhất nhật thiên lý
Một ngày ngàn dậm.
Chỉ sự tiến bộ thần tốc.
5- 一 片 丹 心
Nhất phiến đan tâm
Một lòng son sắt.
Chỉ một lòng vì nước.
6- 一 心 一 德
Nhất tâm nhất đức. Một lòng một đức.
Chỉ đồng tâm hiệp lực.
7- 一 心 一 意
Nhất tâm nhất ý
Một lòng một ý.
Chỉ sự chuyên tâm.
8- 一 石 二 鳥
Nhất thạch nhị điểu
Một đá hai chim.
Chỉ làm một được hai.
3
9- 一 本 萬 利
Nhất bản vạn lợi
Một vốn bốn lời.
Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.
10- 一 字 千 金
Nhất tự thiên kim.
Một chữ đáng ngàn vàng.
Chỉ văn chương tả rất hay.
Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa
thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một
chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng.
11- 一 字 一 淚
Nhất tự nhất lệ
Một chữ, một giọt lệ.
Chỉ sự buồn khổ.
12- 一 目 十 行
Nhất mục thập hành.
Nhỉn là thấy ngay.
Chỉ sự thông minh.
13- 一 目 了 然
Nhất mục liễu nhiên
Nhìn là thấy hết.
4
Chỉ sự thấy rõ.
14- 一 世 之 雄
Nhất thế chi hùng
Một đời anh hùng.
Chỉ đời một người kiệt xuất.
15- 一 見 傾 心
Nhất kiến khuynh tâm
Thấy là yêu.
Chỉ tiếng sét ái tình.
16- 一 見 如 故
Nhất kiến như cố.
Thấy như đã quen.
Chỉ sự rất hợp ý.
17- 一 決 雌 雄
Nhất quyết thư hùng.
Quyết sống mái.
Chỉ sự quyết tranh đấu.
18- 一 言 九 鼎
Nhất ngôn cửu đỉnh.
Một lời chín đỉnh.
Chỉ một lời nói có giá.
5
19- 一 言 爲 定
Nhất ngôn vi định
Một lời hứa chắc.
Chỉ sự y ước.
20- 一 言 難 盡
Nhất ngôn nan tận.
Một lời khó hết.
Chỉ sự phức tạp.
21- 一 步 登 天
Nhất bộ đăng thiên
Một bước lên trời.
Chỉ sự kiêu ngạo.
22- 一 知 半 解
Nhất tri bán giải
Cái biết nửa chừng.
Chỉ sự thiếu hiểu biết.
23- 一 刻 千 金
Nhất khắc thiên kim.
Một khắc ngàn vàng.
Chỉ thời gian quý báu.
6
24- 一 呼 百 諾
Nhất hô bách nặc
Một hô trăm dạ.
Chỉ một lời nói có quyền lực.
25- 一 呼 百 應
Nhất hô bách ứng
Một hô trăm đáp.
Chỉ một lời nói có tầm ảnh hưởng lớn.
26- 一 貧 如 洗
Nhất bần như tẩy
Nghèo như tẩy rửa.
Chỉ sự nghèo khó.
27- 一 國 三 公
Nhất quốc tam công
Một nước ba ông.
Chỉ sự chính trị không được thống nhất.
28- 一 塲 春 夢
Nhất trường xuân mộng
Một giấc mộng Xuân.
Chỉ sự đời biến ảo vô cùng.
7
29- 一 寒 如 此
Nhất hàn như thử
Lạnh như thế này.
Chỉ cảnh nghèo cùng cực.
30- 一 朝 一 夕
Nhất triêu nhất tịch
Một sáng một chiều.
Chỉ thời gian ngắn ngủi.
31- 一 無 所 有
Nhất vô sở hữu
Cái gì cũng không có.
Chỉ chẳng có gì cả.
32- 一 絲 不 挂
Nhất ti bất quải
Một sợi cũng không.
Chỉ sự trần truồng, không chấp.
Chú Thích : trong Thiền tông thành ngữ này chỉ đã ngộ không.
33- 一 絲 不 苟
Nhất ti bất cẩu
Một sợi không lơi.
Chỉ sự thận trọng.
8
34- 一 絲 一 毫
Nhất ti nhất hào
Một sợi tơ, một sợi lông.
Chỉ sự vi tế.
35- 一 葉 知 秋
Nhất diệp tri thu
Thấy lá biết Thu về.
Chỉ sự nhìn gần thấy xa.
36- 一 望 無 堤
Nhất vọng vô đê
Nhìn không thấy đê.
Chỉ sự vô biên.
37- 一 落 千 丈
Nhất lạc thiên trượng
Rớt xuống nghìn thước.
Chỉ sự thất bại.
38- 一 皷 作 氣
Nhất cổ tác khí
Một hồi trống làm tăng khí.
Chỉ hồi trống đầu.
9
39- 一 誤 再 誤
Nhất ngộ tái ngộ
Đã sai lại sai.
Chỉ sự sai lầm lập lại.
40- 一 意 孤 行
Nhất ý cô hành
Cứ theo ý mình.
Chỉ sự không nghe lời khuyên của người khác.
41- 一 鳴 驚 人
Nhất minh kinh nhân
Chim kêu làm người sợ.
Chỉ người có bản lãnh.
42- 一 諾 千 金
Nhất nặc thiên kim
Lời hứa ngàn vàng.
Chỉ một lời nói quý trọng.
43- 一 塵 不 染
Nhất trần bất nhiễm
Không dính một bụi.
Chỉ sự tinh khiết.
10
44- 一 路 平 安
Nhất lộ bình an.
Đi đường bình an.
Chỉ lời chúc khi lên đường.
45- 一 路 福 星
Nhất lộ phúc tinh
Đi đường gập may.
Chỉ lời chúc khi lên đường.
46- 一 乾 二 淨
Nhất can nhị tịnh
Một khô hai tịnh.
Chỉ sự phi thường trong sạch.
47- 一 模 一 樣
Nhất mô nhất dạng
Y hệt.
Chỉ sự giống nhau.
48- 一 清 二 楚
Nhất thanh nhị sở
Rõ ràng.
Chỉ sự rõ rệt.
11
49- 一 傳 十 十 傳 百
Nhất truyền thập thập truyền bách
Một truyền mười, mười truyền trăm.
Chỉ tin tức loan truyền nhanh chóng.
50- 一 語 道 破
Nhất ngữ đạo phá
Một lời phá hết.
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.
51- 一 語 中 的
Nhất ngữ trúng đích
Một lời phá hết.
Ý như câu 50.
52- 一 綱 打 盡
Nhất cương đả tận
Một mẻ bắt hết.
Bắt hết không sót một con nào.
53- 一 揮 而 就
Nhất huy nhi tựu
Chỉ tay là thành.
Chỉ sự mẫn tiệp.
12
54- 一 掃 而 空
Nhất tảo nhi không
Quét sạch sành sanh.
Chỉ quét sạch.
55- 一 箭 雙 鵰
Nhất tiễn song điêu
Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.
Chỉ sự làm một mà được hai.
56- 一 擧 兩 得
Nhất cử lưỡng đắc
Làm một được hai.
Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.
57- 一 擧 成 名
Nhất cử thành danh
Làm một lần là nổi tiếng.
Chỉ sự thành công ngay lần đầu.
58- 一 動 不 如 一 靜
Nhất động bất như nhất tĩnh
Động không bằng tĩnh.
Chỉ sự chắc ăn mới làm.
13
59- 一 失 足 成 千 古 恨
Nhất thất túc thành thiên cổ hận
Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm.
Chỉ sai một bước là hỏng.
60- 一 將 功 成 萬 骨 枯
Nhất tướng công thành vạn cốt khô
Một tướng lập công, vạn binh mất xác.
Mô tả tình trạng chiến tranh.
61- 一 而 再 再 而 三
Nhất nhi tái tái nhi tam
Có hai thì sẽ có ba.
Chỉ sự lặp lại.
62- 一 手 遮 天
Nhất thủ già thiên
Một tay che trời.
Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.
63- 一 片 冰 心
Nhất phiến băng tâm
Một lòng giá lạnh.
Chỉ một tấm lòng trong sạch như băng.
14
64- 一 手 包 辦
Nhất thủ bao biện
Một tay lo hết.
Chỉ một người lo hết mọi việc.
65- 一 介 不 取
Nhất giới bất thủ
Một hạt không lấy.
Chỉ sự liêm khiết.
66- 一 成 不 變
Nhất thành bất biến
Cách cũ không đổi.
Chỉ sự không linh hoạt.
67- 一 本 正 經
Nhất bản chính kinh
Ngay thẳng.
Chỉ sự ngay thật.
68- 一 帆 風 順
Nhất phàm phong thuận
Thuận buồm suôi gió.
Chỉ sự thuận lợi.
15
69- 一 事 無 成
Nhất sự vô thành
Một việc cũng không xong.
Chỉ sự thất bại.
70- 一 命 嗚 呼
Nhất mạng ô hô
Một mạng than ôi !
Chỉ sự chết.
71- 一 命 歸 西
Nhất mạng quy Tây
Một mạng về Tây.
Chỉ sự chết.
72- 一 針 見 血
Nhất châm kiến huyết.
Chỉ châm một mũi là thấy máu.
Một câu ngắn mà chỉ được chỗ trọng yếu.
73- 一 息 尙 存
Nhất tức thượng tồn
Còn một hơi thở.
Chỉ sự còn sống.
16
74- 一 表 人 材
Nhất biểu nhân tài
Tướng mạo đẹp.
Chỉ sự đường đường.
75- 一 差 二 錯
Nhất sai nhị thác
Một sai, hai lầm.
Chỉ sự sai lầm.
76- 一 馬 當 先
Nhất mã đương tiên
Một ngựa đi trước.
Chỉ sự đi trước.
77- 一 瀉 千 里
Nhất tả thiên lý
Một đổ ngàn dậm.
Chỉ một dòng sông chẩy mạnh.
78- 一 臂 之 力
Nhất tý chi lực
Đưa một tay giúp.
Chỉ sự giúp đỡ.
17
79- 一 時 口 惠
Nhất thời khẩu huệ
Chỉ nói miệng.
Chỉ sự nói mà không làm.
80- 一 面 之 交
Nhất diện chi giao
Bạn gặp một lần.
Chỉ bạn không thân.
81- 一 飯 之 恩
Nhất phạn chi ân
Bữa cơm ân nghĩa.
Chỉ có ý báo đáp.
82- 一 飯 千 金
Nhất phạn thiên kim
Bữa cơm ngàn vàng.
Chỉ có ý báo đáp.
83- 一 語 破 的
Nhất ngữ phá đích
Một lời nói trúng.
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.
18
84- 一 暴 十 寒
Nhất bạo thập hàn
Một ngày nóng bạo, mười ngày giá rét.
Chỉ thời gian phấn đấu ít, thời gian vô ích nhiều.
85- 一 波 未 平 一 波 又 起
Nhất ba vị bình nhất ba hựu khởi
Một sóng chưa yên, một sóng khác lại nổi lên.
Chỉ một vấn để chưa giải quyết xong, lại có một vấn đề khác đến.
86- 一 不 做 二 不 休
Nhất bất tố nhị bất hưu
Một là chẳng làm, hai là không nghỉ.
Chỉ đã làm thì làm đến cùng.
87- 一 言 旣 出 駟 馬 難 追
Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy
Một lời nói ra, ngựa tứ khó đuổi.
Chỉ lời nói không thể thâu lại.
88- 一 言 以 蔽 之
Nhất ngôn dĩ bệ(tế) chi
Một lời nói tóm tắt.
Chỉ sự tóm tắt.
19
89- 一 飽 眼 福
Nhất bão nhãn phúc
No mắt.
Chỉ cơ hội được nhìn một mỹ vật.
90- 一 念 之 差
Nhất niệm chi sai
Chỉ sai một ý.
Chỉ sự sai là do một ý sai từ ban đầu.
91- 一 雨 成 秋
Nhất vũ thành thu
Một trận mưa là mùa Thu tới.
Chỉ sự đổi mùa.
92- 一 哄 而 散
Nhất hống nhi tán
Do một tiếng hét mà tan.
Chỉ sự giải tán.
93- 一 身 是 膽
Nhất thân thị đảm
Toàn thân là mật.
Chỉ sự can đảm.
20
94- 一 見 鍾 情
Nhất kiến chung tình
Thấy là đồng tình.
Chỉ tiếng sét ái tình.
95- 一 往 情 深
Nhất vãng tình thâm
Thấy là có thâm tình.
Chỉ tình đối với người khác giống.
96- 一 日 九 遷
Nhất nhật cửu thiên
Trong một ngày mà rời chín lần.
Chỉ sự lên chức quá nhanh.
97- 一 筆 勾 消
Nhất bút câu tiêu
Một bút xóa sạch.
Chỉ sự bỏ hết quá khứ.
98- 一 去 不 復 返
Nhất khứ bất phục phản
Một đi không trở lại.
Chỉ sự vĩnh viễn.
21
99- 一 夫 當 關 萬 夫 莫 開
Nhất phu đương quan vạn phu mạc khai
Một người ở cửa, vạn người chớ mở.
Chỉ sự hiểm yếu.
100- 一 年 之 計 在 於 春
Nhất niên chi kế tại ư xuân.
Kế hoạch nên lập vào mùa Xuân.
Chỉ sự hoạch định vào đầu năm.
101- 七 上 八 下
Thất thượng bát hạ
Trên bẩy, dưới tám.
Chỉ chủ ý bất định.
102- 七 手 八 腳
Thất thủ bát cước
Bẩy tay, tám chân.
Chỉ số đông hoảng loạn.
103- 七 情 六 欲
Thất tình lục dục
Bẩy tình, sáu dục.
Lục dục (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý) sinh ra (hỷ, nộ, ai, lạc, ái, ố, dục).
22
104- 七 嘴 八 舌
Thất chủy bát thiệt
Bẩy mồm, tám lưỡi.
Chỉ sự lắm lời.
105- 七 零 八 落
Thất linh bát lạc
Bẩy rơi, tám rụng.
Chỉ sự thua thiệt.
106- 七 顛 八 倒
Thất điên bát đảo.
Bẩy nghiêng, tám đổ.
Chỉ sự thác loạn.
107- 九 牛 一 毛
Cửu ngưu nhất mao
Chín trâu một lông; chín trâu không được bát nước sáo.
Chỉ kết quả rất ít.
108- 九 牛 二 虎
Cửu ngưu nhị hổ
Chín trâu, hai hổ.
Chỉ sức mạnh.
23
109- 九 死 一 生
Cửu tử nhất sinh
Chín chết, một sống.
Chỉ vô số tai nạn.
110- 二 八 年 華
Nhị bát niên hoa
Hai tám năm hoa.
Chỉ thời thanh xuân của con gái.
111- 二 三 其 德
Nhị tam kỳ đức
Có hai, ba ý.
Chỉ chủ ý không nhất định.
112- 八 面 玲 瓏
Bát diện linh lung
Tám mặt linh lung (khéo léo).
Chỉ sự xử thế linh hoạt.
113- 八 面 威 風
Bát diện uy phong
Uy phong tám mặt.
Chỉ sự uy vũ.
24
114- 人 人 自 危
Nhân nhân tự nguy
Người người tự nguy.
Chỉ sự nguy hiểm.
115- 人 山 人 海
Nhân sơn nhân hải
Người nhiều như núi, biển.
Chỉ nhiều người tập hợp.
116- 人 忘 物 在
Nhân vong vật tại
Người mất vật còn.
Chỉ di vật của người chết.
117- 人 之 常 情
Nhân chi thường tình
Thường tình của con người.
Chỉ tình cảm thông thường.
118- 人 生 如 朝 露
Nhân sinh như triêu lộ
Đời người như sương sớm.
Chỉ sự vô thường.
25
119- 人 言 可 畏
Nhân ngôn khả úy
Lời người đáng sợ.
Chỉ lời của người bên cạnh.
120- 人 面 獸 心
Nhân diện thú tâm
Mặt người dạ thú.
Chỉ mặt ngoài lương thiện, bên trong độc ác.
121- 人 定 賸 天
Nhân định thắng thiên
Sức người có thể thắng thiên nhiên.
Chỉ sức người.
122- 人 非 木 石
Nhân phi mộc thạch
Người không phải là gỗ đá.
Chỉ con người có tình cảm.
123- 人 面 桃 花
Nhân diện đào hoa
Mặt người hoa đào.
Chỉ trở về chốn cũ, không thấy người xưa.
26
124- 人 心 不 古
Nhân tâm bất cổ
Lòng người không như xưa.
Chỉ lòng người ngày nay không như xưa.
125- 人 心 向 背
Nhân tâm hướng bối
Lòng người hướng lưng.
Chỉ sự phản đối của dân chúng.
126- 人 死 留 名
Nhân tử lưu danh
Người chết để tiếng.
Chỉ người đã chết nhưng người đời sau vẫn nhớ.
127- 人 間 何 世
Nhân gian hà thế
Là đời nào vậy.
Chỉ sự than đời.
128- 人 傑 地 靈
Nhân kiệt địa linh
Người tài đất linh.
Chỉ người tài ở nơi nổi danh.
27
129- 人 急 智 生
Nhân cấp trí sinh
Lúc gấp sinh trí.
Chỉ sự nguy cấp nghĩ ra cách giải quyết.
130- 人 窮 志 短
Nhân cùng chí đoản
Người cùng chí đoản.
Chỉ sự gập khó không khỏi thối chí.
131- 人 盡 其 才
Nhân tận kỳ tài
Dùng hết sức mình.
Chỉ sự phát huy hết khả năng.
132- 人 不 知 鬼 不 覺
Nhân bất tri quỷ bất giác
Người không biết, quỷ không hay.
Chỉ sự bí mật.
133- 入 木 三 分
Nhập mộc tam phân
Thấm ba phân gỗ.
Chỉ sự thâm thúy.
28
134- 入 情 入 理
Nhập tình nhập lý
Hợp tình, hợp lý.
Chỉ sự hợp tình lý.
135- 力 不 從 心
Lực bất tòng tâm
Lực không theo lòng.
Chỉ lòng muốn nhưng sức không đủ.
136- 十 全 十 美
Thập toàn thập mỹ
Thật đẹp.
Chỉ sự hoàn mỹ.
137- 十 字 街 頭
Thập tự nhai đầu
Ngã chữ thập.
Chỉ ngã tư đường.
138- 十 八 般 武 藝
Thập bát ban võ nghệ
Mười tám ban võ nghệ.
Chỉ mười tám loại khí giới cổ, ý nói người giỏi võ nghệ có thể xử dụng
tất cả các loại vũ khí.
29
139- 十 不 得 一
Thập bất đắc nhất
Mười chẳng được một.
Chỉ sự khó tìm.
140- 十 有 八 九
Thập hữu bát cửu
Tám, chín phần mười.
Chỉ sự gần đúng.
141- 十 室 九 空
Thập thất cửu không
Mười nhà, chín không.
Chỉ cảnh hoang phế của chiến tranh.
142- 十 年 樹 木 百 年 樹 人
Thập niên thụ mộc bách niên thụ nhân
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.
Chỉ sự quan trọng của giáo dục.
143- 三 心 兩 意
Tam tâm lưỡng ý
Ba tâm, hai ý.
Chỉ sự không quyết định.
30
144- 三 位 一 體
Tam vị nhất thể
Ba vị, một thể.
Chỉ ba việc là một.
145- 三 姑 六 婆
Tam cô lục bà
Ba cô, sáu bà.
Chỉ những người lắm chuyện.
146- 三 思 而 行
Tam tư nhi hành
Nghĩ ba lần trước khi làm.
Chỉ sự phải suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
147- 三 頭 八 臂
Tam đầu bát tý
Ba đầu tám tay.
Chỉ bản lãnh phi thường.
148- 三 妻 四 妾
Tam thê tứ thiếp.
Ba vợ, bốn vợ lẽ.
Chỉ sự lắm vợ.
31
149- 三 從 四 德
Tam tòng tứ đức
Ba theo, bốn đức.
Chỉ tiêu chuẩn người phụ nữ thời phong kiến phải có.
150- 三 人 行 必 有 我 師
Tam nhân hành tất hữu ngã sư
Ba người đi tất có người là thầy ta.
Chỉ tùy thời tùy chỗ, ở đâu cũng có đối tượng để học tập.
151- 三 言 兩 語
Tam ngôn lưỡng ngữ
Ba lời hai tiếng.
Chỉ vài lời đã nói được trọng điểm.
152- 三 長 兩 短
Tam trường lưỡng đoản
Ba dài, hai ngắn.
Chỉ việc xẩy ra ngoài ý muốn.
153- 三 生 有 幸
Tam sinh hữu hạnh
Tu ba đời được phúc.
Chỉ gập may.
32
154- 三 朝 元 老
Tam triều nguyên lão
Nguyên lão ba triều.
Chỉ người kỳ cựu.
155- 三 顧 草 廬
Tam cố thảo lư
Ba lần thăm nhà cỏ.
Chỉ thành ý.
Chú thich : thành ngữ này nhắc tích Lưu Bị ba lần tới nơi Gia Cát Lượng
ở để cầu xin ông ra làm quân sư cho mình.
156- 三 戰 三 北
Tam chiến tam bắc
Ba lần đánh, ba lần thua.
Chỉ sự thua trận.
157- 三 月 不 知 肉 味
Tam nguyệt bất tri nhục vị
Ba tháng không biết mùi thịt.
Chỉ cảnh kham khổ.
158- 三 個 和 尚 沒 水 暍
Tam cá hòa thượng một thủy hạt
Ba ông tăng không có nước uống.
Chỉ cha chung không ai khóc.
33
159- 三 更 燈 火 五 更 鷄
Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê
Canh ba đèn lửa, canh năm gà.
Chỉ sự chuyên cần học tập.
160- 下 筆 成 章
Hạ bút thành chương
Múa bút thành văn.
Chỉ sự mẫn tiệp.
161- 大 天 世 界
Đại thiên thế giới
Thế giới rộng lớn.
Chỉ thế giới bao la.
162- 大 才 小 用
Đại tài tiểu dụng
Tài lớn, dụng nhỏ.
Chỉ dùng người tài vào việc nhỏ.
163- 大 公 無 私
Đại công vô tư
Làm việc công không nghĩ đến lợi riêng.
Chỉ sự công bằng.
34
164- 大 失 所 望
Đại thất sở vọng
Không như mong ước.
Chỉ sự thất vọng.
165- 大 言 不 慚
Đại ngôn bất tàm
Nói to không thẹn.
Chỉ người mặt dầy, vô liêm sỉ.
166- 大 名 鼎 鼎
Đại danh đỉnh đỉnh
Tên rất nổi tiếng.
Chỉ tiếng tăm lừng lẫy.
167- 大 逆 不 道
Đại nghịch bất đạo
Đại nghịch không có đạo đức.
Chỉ sự phạm tội cực ác.
168- 大 同 小 異
Đại đồng tiểu dị
Giống nhiều khác ít.
Chỉ sự gần đồng dạng.
35
169- 大 功 告 成
Đại công cáo thành
Việc lớn đã thành.
Chỉ sự thành công.
170- 大 有 可 爲
Đại hữu khả vi
Có thể hoàn thành.
Chỉ sự có thể làm được.
171- 大 有 可 見
Đại hữu khả kiến
Có nhiều kiến giải.
Chỉ sự có kiến giải.
172- 大 庭 廣 衆
Đại đình quảng chúng
Quần chúng ở quãng trường.
Chỉ nơi công chúng tụ họp.
173- 大 吹 大 擂
Đại suy đại lôi
Ăn to nói lớn.
Chỉ sự khoa trương
36
174- 大 智 若 愚
Đại trí nhược ngu
Có tài như ngu.
Chỉ người có tài nhưng bề ngoài như kẻ ngu ngốc.
175- 大 開 眼 界
Đại khai nhãn giới
Mở to mắt.
Chỉ sự mở rộng kiến thức.
176- 大 發 雷 霆
Đại phát lôi đình
Nổi trận lôi đình.
Chỉ sự tức giận.
177- 大 發 慈 悲
Đại phát từ bi Mở lòng thương sót.
Chỉ sự từ bi.
178- 大 快 人 心
Đại khoái nhân tâm
Làm cho người sướng.
Chỉ hành động làm mọi người vui.
37
179- 大 海 撈 針
Đại hải lao châm
Mò kim biển lớn.
Chỉ sự khó thành công.
180- 大 喜 若 狂
Đại hỷ nhược cuồng
Vui vẻ phát điên.
Chỉ sự cực vui.
181- 大 喜 過 望
Đại hỷ quá vọng
Vui không tưởng tượng.
Chỉ có tin vui.
182- 大 家 閨 秀
Đại gia khuê tú
Con gái nhà giầu.
Chỉ con gái đại gia.
183- 大 惑 不 解
Đại hoặc bất giải
Nghi lớn không giải.
Chỉ sự nghi hoặc.
38
184- 大 義 滅 親
Đại nghĩa diệt thân
Vì nghĩa không kể tình họ hàng.
Chỉ sự vô tư không kể họ hàng.
185- 大 敵 當 前
Đại địch đương tiền
Địch ở trước mặt.
Chỉ sự nguy cấp.
186- 大 驚 失 色
Đại kinh thất sắc
Sợ đến mất sắc.
Chỉ sự hoảng loạn.
187- 大 聲 疾 呼
Đại thanh tật hô
Kêu lớn có bệnh.
Chỉ sự cảnh cáo mọi người.
188- 大 謬 不 然
Đại mậu bất nhiên
Sai không chỗ đúng.
Chỉ sự sai lầm.
39
189- 大 權 在 握
Đại quyền tại ác
Tay nắm quyền lực.
Chỉ sự quyền lực trong tay.
190- 小 人 得 志
Tiểu nhân đắc chí
Người không tu dưỡng đắc chí.
Chỉ sự tiểu nhân được thời.
191- 千 奇 百 怪
Thiên kỳ bách quái
Ngàn lạ, trăm quái.
Chỉ sự kỳ quái.
19 2- 千 門 萬 戶
Thiên môn vạn hộ
Ngàn cửa, vạn cửa sổ.
Chỉ nhân khẩu nhiều.
193- 千 紅 萬 紫
Thiên hồng vạn tử
Ngàn hồng, vạn tím.
Chỉ trăm hoa đua nở.
40
194- 千 載 一 時
Thiên tải nhất thời
Ngàn năm chỉ có một lần.
Chỉ cơ hội khó gặp.
195- 千 變 萬 化
Thiên biến vạn hóa
Ngàn biến vạn hóa.
Chỉ sự biến hóa nhiều.
196- 千 慮 一 得
Thiên lự nhất đắc
Ngàn nghĩ được một.
Chỉ một kẻ ngu cũng có khi đoán trúng.
197- 千 嬌 百 媚
Thiên kiều bách mị
Ngàn dịu, trăm tươi đẹp.
Chỉ kỹ thuật của con gái làm say lòng người.
198- 千 言 萬 語
Thiên ngôn vạn ngữ
Ngàn lời, vạn tiếng.
Chỉ sự lắm lời.
41
199- 千 里 鵝 毛
Thiên lý nga mao
Ngàn dậm lông ngỗng.
Chỉ vật tặng không đáng giá nhưng tình thì nặng.
200- 大 藝 已 去
Đại nghệ dĩ khứ
Thế lớn đi rồi.
Chỉ tình thế không thể cứu vãn được nữa.
201- 千 山 萬 水
Thiên sơn vạn thủy
Ngàn núi, vạn sông.
Chỉ sự khó khăn khi đi xa.
202- 千 方 百 計
Thiên phương bách kế
Ngàn phép, trăm kế.
Chỉ sự dùng hết mọi biện pháp.
203- 千 辛 萬 苦
Thiên tân vạn khổ
Ngàn cay, vạn đắng.
Chỉ sự đắng cay.
Chú thích : nước ta có thành ngữ tương tự : trăm cay, ngàn đắng.
42
204- 千 軍 萬 馬
Thiên quân vạn mã
Ngàn quân, vạn ngựa.
Chỉ quân lực hùng hậu.
205- 口 血 未 乾
Khẩu huyết vị can
Máu miệng chửa khô.
Chỉ sự hối hạn vừa ký xong hiệp ước.
206- 口 是 心 非
Khẩu thị tâm phi
Miệng ừ, tâm không.
Chỉ lời và ý khác nhau.
207- 口 不 對 心
Khẩu bất đối tâm
Miệng chẳng giống tâm.
Chỉ lời và ý khác nhau.
208- 口 蜜 腹 劍
Khẩu mật phúc kiếm
Miệng mật, bụng kiếm
Chỉ sự gian hiểm.
43
209- 山 明 水 秀
Sơn minh thủy tú
Núi sáng, sông đẹp.
Chỉ cảnh đẹp.
210- 山 高 水 長
Sơn cao thủy trường
Núi cao, sông dài.
Chỉ đại nhân vật.
211- 山 高 水 遠
Sơn cao thủy viễn
Núi cao, sông xa.
Chỉ nơi xa.
212- 山 高 水 低
Sơn cao thủy đê
Núi cao, sông thấp.
Chỉ việc xẩy ra không ngờ.
213- 山 盟 海 誓
Sơn minh hải thệ
Thề non, hẹn biển.
Chỉ sự son sắt không đổi.
44
214- 山 窮 水 盡
Sơn cùng thủy tận
Chót núi, cuối sông.
Chỉ đến tuyệt cảnh.
215- 寸 步 不 離
Thốn bộ bất ly
Một tấc chẳng lìa.
Chỉ sự đeo dính.
216- 寸 步 難 行
Thốn bộ nan hành
Một bước một khó.
Chỉ sự khó khăn.
217- 寸 草 不 留
Thốn thảo bất lưu
Một tấc cỏ chẳng giữ.
Chỉ sự trừ hết.
218- 寸 絲 不 掛
Thốn ty bất quải
Một tấc vải cũng không.
Chỉ sự trần truồng. Thiền tông dùng thành ngữ này để chỉ sự vô
chấp.
45
219- 女 中 丈 夫
Nữ trung trượng phu
Đàn bà có khí phách.
Chỉ người nữ có nam tánh.
220- 女 生 外 嚮
Nữ sanh ngoại hướng
Con gái hướng ngoài.
Chỉ con gái là con người ta.
221- 女 子 無 才 便 是 德
Nữ tử vô tài tiện thị đức
Người con gái vô tài là có đức.
Chỉ tiêu chuẩn một người con gái thời phong kiến.
222- 才 子 佳 人
Tài tử giai nhân
Trai tài, gái sắc.
Chỉ trai gái xứng đôi.
223- 才 高 八 斗
Tài cao bát đẩu
Tài cao bát đẩu.
Chỉ sự tài ba.
46
224- 才 貌 雙 全
Tài mạo song toàn
Con gái đủ tài sắc.
Chỉ con gái có đủ tài sắc.
225- 才 疏 學 淺
Tài sơ học thiển
Ít tài, ít học.
Chỉ sự khiêm nhường.
226- 才 華 蓋 世
Tài hoa cái thế
Tài hoa trùm đời.
Chỉ tài hoa phi phàm.
227- 才 高 意 廣
Tài cao ý quảng
Tài cao ý rộng.
Chỉ học cao, hy vọng lớn.
228- 亡 羊 補 牢
Vong dương bổ lao Mất dê, sửa chuồng.
Chỉ sự sai lầm xẩy ra sửa chữa vẫn không muộn.
Chú thích : ta có thành ngữ : mất trộm rồi mới rào dậu.
47
229- 亡 國 之 意
Vong quốc chi ý
Ý lời mất nước.
Chỉ ý mất nước.
230- 土 牛 木 馬
Thổ ngưu mộc mã
Trâu đất, ngựa gỗ.
Chỉ sự không thật.
231- 土 生 土 長
Thổ sanh thổ trưởng
Đất sanh đất dưỡng.
Chỉ sanh và dưỡng ở chỗ ấy.
232- 土 頭 土 腦
Thổ đầu thổ não
Đầu đất, óc bùn.
Chỉ nhà quê.
233- 土 崩 瓦 解
Thổ băng ngõa giải
Đất nghiêng, gạch mở.
Chỉ binh bại.
48
234- 士 可 殺 不 可 辱
Sĩ khả sát bất khả nhục
Kẻ sĩ có thể giết không thể làm nhục.
Chỉ sĩ khí.
235- 士 爲 知 己 者 死
Sĩ vi tri kỷ giả tử
Kẻ sĩ vì tri kỷ có thể chết.
Chỉ kẻ sĩ có chết vì bạn.
236- 工 程 浩 大
Công trình hạo đại
Công trình to lớn.
Chỉ công trình lớn.
237- 久 旱 逢 甘 雨
Cửu hạn phùng cam vũ
Hạn lâu gặp mưa.
Chỉ sự nhu yếu một ngày được thỏa.
238- 己 所 不 欲 勿 施 於 人
Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân
Cái mà mình không muốn đừng làm cho người khác.
Chỉ chớ làm cho người khác điều mình không thích.
49
239- 久 假 不 歸
Cửu giả bất quy
Vay lâu không trả.
Chỉ sự vay mượn lâu.
240- 久 歷 風 塵
Cửu lịch phong trần
Trải nhiều gió bụi.
Chỉ sự chịu nhiều gian khổ.
241- 凡 夫 俗 子
Phàm phu tục tử
Kẻ bình thường.
Chỉ người thường.
242- 子 然 一 身
Tử nhiên nhất thân
Một thân một mình.
Chỉ người cô độc.
243- 川 流 不 息
Xuyên lưu bất tức
Sông chẩy không ngừng.
Chỉ sự liên tục.
50
244- 不 二 法 門
Bất nhị pháp môn
Phương pháp không hai.
Chỉ có một phương pháp độc nhất : Thiền tông chỉ thế giới bản
thể.
245- 不 三 不 四
Bất tam bất tứ
Không ba, không bốn.
Chỉ không rõ lai lịch.
246- 不 分 晝 夜
Bất phân trú dạ
Không kể ngày đêm.
Chỉ sự phấn đấu.
247- 不 平 則 鳴
Bất bình tắc minh
Bất bình liền kêu.
Chỉ bị áp chế liền tố cáo.
248- 不 白 之 寃
Bất bạch chi oan
Nỗi oan không biện bạch.
Chỉ bị giam oan.
51
249- 不 可 收 捨
Bất khả thâu xả
Không thể thu vào, hay xả bỏ.
Chỉ sự tình không thể cứu vãn được.
250- 不 可 捉 摸
Bất khả tróc mạc
Không thể nắm bắt.
Chỉ sự hay thay đổi.
251- 不 可 思 議
Bất khả tư nghị
Không thể nghĩ bàn.
Chỉ sự thần kỳ, đây là tiếng Phật giáo thường dùng trong các
bản kinh.
252- 不 安 於 室
Bất an ư thất
Không ở yên trong nhà.
Chỉ không phải giữ phụ đạo.
253- 不 見 天 日
Bất kiến thiên nhật
Không thấy mặt trời.
Chỉ sự trong bóng tối.
52
254- 不 成 體 統
Bất thành thể thống
Không thành thể thống.
Chỉ sự không hợp lễ tiết.
255- 不 亦 樂 乎
Bất diệc lạc hồ
Chẳng là vui sao.
Chỉ sự vui vẻ.
256- 不 知 好 夕
Bất tri hảo tịch
Không biết trắng đen.
Chỉ sự không phân rõ.
257- 不 知 所 終
Bất tri sở chung
Không biết sau này thế nào.
Chỉ sự không biết chung cục.
258- 不 知 進 退
Bất tri tiến thối
Không biết tiến lui.
Chỉ sự thiếu linh hoạt.
53
259- 不 明 不 白
Bất minh bất bạch
Không rõ.
Chỉ sự không rõ.
260- 不 拘 小 節
Bất câu tiểu tiết
Không giữ tiểu tiết.
Chỉ sự không để ý đến chuyện nhỏ.
261- 不 學 亡 術
Bất học vong thuật
Không học nghề.
Chỉ không có học thức.
262- 不 謀 而 合
Bất mưu nhi hợp
Không mưu mà hợp.
Chỉ sự không mưu mà hợp ý.
263- 小 時 了 了
Tiểu thời liễu liễu
Lúc nhỏ hiểu biết nhiều.
Chỉ lúc nhỏ thông minh, lúc nhớn không biết sao.
54
264- 小 巧 玲 瓏
Tiểu xảo linh lung
Sắc xảo khéo léo.
Chỉ sự tinh xảo.
265- 小 巫 見 大 巫
Tiểu vu kiến đại vu
Thầy bói nhỏ gập thầy bói lớn.
Chỉ người ít học gập người cao thâm.
266- 不 聞 不 問
Bất văn bất vấn
Không nghe, không hỏi.
Chỉ sự không để ý.
267- 不 識 一 丁
Bất thức nhất đinh
Không biết một chữ.
Chỉ sự mù chữ.
268- 不 管 三 七 二 十 一
Bất quản tam thất nhị thập nhất
Không kể ba bẩy hai mươi mốt.
Chỉ sự không kể gì.
55
269- 不 到 黄 河 心 不 死
Bất đáo Hoàng Hà tâm bất tử
Không đến Hoàng Hà không cam tâm.
Chỉ sự không đến cuối đường thì không cam tâm.
270- 不 費 吹 灰 之 力
Bất phí xuy hôi chi lực
Không phí sức thổi tro.
Chỉ sự không phí công.
271- 不 入 虎 穴 焉 得 虎 子
Bất nhập hổ huyệt yêm đắc hổ tử
Không vào hang hổ sao bắt được hổ con.
Chỉ sự không mạo hiểm sao được thành công.
272- 不 歡 而 散
Bất hoan nhi tán
Chia tay không vui.
Chỉ sự chia tay buồn.
273- 不 近 人 情
Bất cận nhân tình
Không có tính người.
Chỉ sự dã man.
56
274- 不 求 甚 解
Bất cầu thậm giải Không cần giải thích kỹ.
Chỉ sự không thâm cứu.
275- 不 念 舊 惡
Bất niệm cựu ác
Không kể oán cũ.
Chỉ sự quên oán cũ.
276- 不 攻 自 破
Bất công tự phá
Không đợi địch tấn công, mình tự phá mình.
Chỉ mình tự hoại.
277- 不 省 人 事
Bất tỉnh nhân sự
Không biết chuyện đời.
Chỉ sự mất tri giác.
278- 不 苟 言 笑
Bất cẩu ngôn tiếu
Không cẩu thả lời nói, tiếng cười.
Chỉ sự trang nghiêm.
57
279- 不 情 之 請
Bất tình chi thỉnh
Lời xin không hợp lý.
Chỉ sự tư khiêm.
280- 不 得 人 心
Bất đắc nhân tâm
Không được lòng người.
Chỉ sự không được nhân dân hoan nghênh.
281- 不 得 要 領
Bất đắc yếu lãnh
Không nêu được điểm chánh.
Chỉ sự không đi vào vấn đề.
282- 不 動 聲 色
Bất động thanh sắc
Thanh sắc không làm động tâm.
Chỉ sự không bị chi phối bởi tình cảm.
283- 不 露 聲 色
Bất lộ thanh sắc
Không lộ ra mặt.
Chỉ sự bình tĩnh.
58
284- 不 識 時 務
Bất thức thời vụ
Không biết tình hình.
Chỉ sự không hiểu tình thế.
285- 不 知 鹿 死 誰 手
Bất tri lộc tử thùy thủ
Không biết nai chết ở tay nào ?
Chỉ sự không biết ai thắng.
286- 心 平 氣 和
Tâm bình khí hòa
Tâm bình tĩnh, khí ôn hòa.
Chỉ sự bình tĩnh.
287- 心 如 止 水
Tâm như chỉ thủy
Tâm như nước lặng.
Chỉ tâm không có tạp niệm.
288- 心 甘 情 願
Tâm cam tình nguyện
Tự mình làm
Chỉ tự mình làm không bị ai bắt buộc.
59
289- 心 安 理 得
Tâm an lý đắc
Đúng lý thì tâm an.
Chỉ hành động hợp đạo lý.
290- 心 灰 意 冷
Tâm hôi ý lãnh
Tâm tro ý lạnh.
Chỉ sự thất bại.
291- 心 高 氣 傲
Tâm cao khi ngạo
Tâm cao khí ngạo nghễ.
Chỉ sự tự cao, tự đại.
292- 心 猿 意 馬
Tâm viên ý mã
Lòng vượn, ý ngựa.
Chỉ tâm lăng xăng.
293- 心 滿 意 足
Tâm mãn ý túc
Tâm đầy ý đủ.
Chỉ sự bằng lòng.
60
294- 心 領 神 會
Tâm lãnh thần hội
Lòng hiểu, thần rõ.
Chỉ sự hiểu rõ.
295- 心 照 不 宣
Tâm chiếu bất tuyên
Tâm rõ mà không nói ra.
Chỉ tâm rõ mà không cần nói.
296- 心 如 刀 割
Tâm như đao cát
Lòng như bị dao cắt.
Chỉ sự đau lòng.
297- 天 昏 地 黑
Thiên hôn địa hắc
Trời tối, đất đen.
Chỉ sự hắc ám.
298- 天 造 地 設
Thiên tạo địa thiết
Trời tạo, đất sắp.
Chỉ sự hoàn hảo.
61
299- 天 作 之 合
Thiên tác chi hợp
Trời tác hợp.
Chỉ nhân duyên trời định.
300- 天 厓 海 角
Thiên nhai hải giác
Góc biển chân trời.
Chỉ nơi xa xôi.
301- 天 南 地 北
Thiên Nam địa Bắc
Trời Nam, đất Bắc.
Chỉ sự xa cách rất xa.
302- 天 香 國 色
Thiên hương quốc sắc
Hương trời, sắc nước.
Chỉ tuyệt đẹp.
303- 天 崩 地 坼
Thiên băng địa sách
Trời long đất lở.
Chỉ sự đại biến.
62
304- 天 高 地 厚
Thiên cao địa hậu
Trời cao đất dầy.
Chỉ ơn nghĩa rất dầy.
305- 天 羅 地 網
Thiên la địa võng
Lưới trời lồng lộng.
Chỉ bị bao vây.
306- 天 不 怕 地 不 怕
Thiên bất phạ địa bất phạ
Trời không sợ, đất chẳng sợ.
Chỉ sự chẳng sợ gì cả.
307- 夫 唱 婦 隨
Phu xướng phụ tùy
Chồng hô, vợ dạ.
Chỉ vợ chồng hòa hợp.
308- 天 無 絕 人 之 路
Thiên vô tuyệt nhân chi lộ
Trời không tuyệt đường ai.
Chỉ khuyên người phấn đấu.
63
309- 水 落 石 出
Thủy lạc thạch xuất
Nước rút đá lộ.
Chỉ chân tướng cuối cùng cũng lộ ra.
310- 水 深 火 熱
Thủy thâm hỏa nhiệt
Nước sâu, lửa nóng.
Chỉ cảnh khốn khổ, khó sống.
311- 水 滴 石 穿
Thủy tích thạch xuyên
Giọt nước xuyên đá.
Chỉ thời gian có thể làm rắn hóa mềm; nước chẩy đá mòn.
312- 水 池 不 通
Thủy trì bất thông
Nước ao không thông.
Chỉ sự nghiêm mật, một giọt nước cũng không lọt.
313- 水 清 無 魚
Thủy thanh vô ngư
Nước trong không cá.
Chỉ sự không dung nạp người.
64
314- 水 漲 船 高
Thủy trướng thuyền cao
Nước to thuyền cao.
Chỉ quan hệ giữa sự vật và hoàn cảnh.
315- 水 火 不 相 容
Thủy hỏa bất tương dung
Nước lửa chẳng hợp nhau.
Chỉ sự mâu thuẫn.
316- 火 上 加 油
Hỏa thượng gia du
Thêm dầu vào lửa.
Chỉ sự khích động cơn giận.
317- 五 體 投 地
Ngũ thể đầu địa
Cúi lạy (đầu, hai tay, hai chân).
Chỉ sự cung kính.
318- 六 根 清 靜
Lục căn thanh tĩnh
Sáu căn thanh tĩnh.
Chỉ vô dục.
65
319- 六 神 無 主
Lục thần vô chủ
Sáu thần không chủ.
Chỉ tâm thần không định.
320- 六 親 不 認
Lục thân bất nhận
Không nhận sáu thân.
Chỉ sự vô tình, bất nghĩa.
321- 六 亲 無 靠
Lục thân vô kháo
Sáu thân không chỗ dựa.
Chỉ sự cô đơn.
322- 文 不 對 題
Văn bất đối đề
Văn không đúng đề.
Chỉ sự lạc đề.
323- 文 從 字 順
Văn tòng tự thuận
Văn theo chữ thuận.
Chỉ văn cú thuận lợi.
66
324- 日 上 三 竿
Nhật thượng tam can
Trời lên ba sào.
Chỉ ngày đã muộn .
325- 日 出 而 作
Nhật xuất nhi tác
Trời mọc thì làm.
Chỉ sự chăm chỉ.
326- 手 足 無 措
Thủ túc vô thố
Không biết đặt tay chân vào đâu.
Chỉ sự bối rối.
327- 手 急 眼 快
Thủ cấp nhãn khoái
Tay mắt nhanh nhẹn.
Chỉ sự mẫn tiệp.
328- 手 舞 足 蹈
Thủ vũ túc đạo
Tay múa chân dậm.
Chỉ sự hưng phấn.
67
329- 月 白 風 清
Nguyệt bạch phong thanh
Trăng trong gió mát.
Chỉ cảnh đẹp.
330- 日 積 月 累
Nhật tích nguyệt lũy
Ngày tháng tích lũy.
Chỉ sự tích lũy.
331- 木 已 成 舟
Mộc dĩ thành chu
Ván đã đóng thuyền.
Chỉ sự đã rồi.
332- 仁 至 義 盡
Nhân chí nghĩa tận
Chí nhân, chí nghĩa.
Chỉ tận tình, tận nghĩa.
333- 化 敵 爲 友
Hóa địch vi hữu Biến địch thành bạn.
Chỉ sự chuyển thù thành bạn.
68
334- 反 老 還 童
Phản lão hoàn đồng
Biến già thành trẻ.
Chỉ sự càng sống càng trẻ lại.
335- 分 甘 共 苦
Phân cam cộng khổ
Cùng chia vui khổ.
Chỉ sự đồng tình.
336- 分 工 合 作
Phân công hợp tác
Chia nhau công việc cùng làm.
Chỉ sự hợp tác.
337- 切 齒 痛 恨
Thiết xỉ thống hận
Nghiến răng thống hận.
Chỉ sự rất hận.
338- 日 以 繼 夜
Nhật dĩ kế dạ
Ngày tiếp đêm.
Chỉ không ngừng.
69
339- 日 月 如 梭
Nhật nguyệt như thoa
Ngày tháng thoi đưa.
Chỉ thời gian qua mau.
340- 日 新 月 異
Nhật tân nguyệt dị
Ngày mới, tháng khác.
Chỉ sự biến hóa không ngừng.
341- 日 薄 西 山
Nhật bạc Tây Sơn
Trời gần non Tây.
Chỉ sự sắp chết.
342- 仁 者 見 仁 智 者 見 智
Nhân giả kiến nhân trí giả kiến trí
Người nhân thấy nhân, người trí thấy trí.
Chỉ mỗi người có một cái nhìn khác nhau.
343- 反 臉 無 情
Phản kiệm vô tình
Thay mặt vô tình.
Chỉ sự trở mặt.
70
344- 反 覆 無 常
Phản phúc vô thường
Trắc trở vô thường.
Chỉ lúc theo, lúc không.
345- 勾 魂 攝 魄
Câu hồn nhiếp phách
Móc hồn thâu phách.
Chỉ sự hấp dẫn người khác.
346- 牜 刀 小 識
Ngưu đao tiểu thức
Dùng dao mổ trâu làm việc nhỏ.
Chỉ biểu lộ bản lãnh.
347- 引 狼 入 室
Dẫn lang nhập thất
Dẫn sói vào nhà.
Chỉ tự mình rước họa.
348- 匹 夫 之 勇
Thất phu chi dũng
Cái dũng của kẻ thất phu.
Chỉ sự hữu dũng vô mưu.
71
349- 匹 馬 單 槍
Thất mã đơn thương
Một ngựa, một thương.
Chỉ sự cô đơn.
350- 以 牙 還 牙
Dĩ nha hoàn nha
Lấy răng trả răng.
Chỉ đối tôi làm sao, tôi trả làm vậy.
352- 以 耳 代 目
Dĩ nhĩ đại mục
Lấy tai thay mắt.
Chỉ sự không thấy bằng mắt.
353- 以 卵 投 石
Dĩ noãn đầu thạch
Lấy trứng chọi đá.
Chỉ lấy sức yếu mà chống lại mạnh.
354- 以 身 識 法
Dĩ thân thức pháp
Lấy thân thử pháp.
Chỉ người không sợ pháp.
72
355- 以 怨 報 德
Dĩ oán báo đức
Lấy oán báo đức.
Chỉ lấy oán hận báo đáp người ơn.
356- 以 己 度 人
Dĩ kỷ độ nhân
Lấy mình độ người.
Dùng ý mình độ người.
357- 以 小 人 之 心 度 君 子 之 腹
Dĩ tiểu nhân chi tâm độ quân tử chi phúc
Đem lòng tiểu nhân đo dạ quân tử.
Chỉ lòng kẻ tiểu nhân.
358- 半 吞 半 吐
Bán thôn bán thổ
Nửa nuốt, nửa nhả.
Chỉ nửa muốn nói, nửa không.
359- 半 信 半 疑
Bán tín bán nghi
Nửa tin, nửa ngờ.
Chỉ sự nửa tin, nửa ngờ.
73
360- 半 斤 八 両
Bán cân bát lạng
Bên tám lạng, bên nửa cân.
Chỉ sự quân bằng lực lượng.
361- 少 見 多 怪
Thiểu kiến đa quái
Ít thấy nhiều quái.
Chỉ ít nghe.
362- 出 生 入 死
Xuất sanh nhập tử
Ra sống vào chết.
Chỉ sự trải qua nhiều nguy hiểm.
363- 出 口 成 章
Xuất khẩu thành chương
Mở miệng thành văn.
Chỉ khẩu tài.
364- 出 没 無 常
Xuất một vô thường
Ra vào vô thường.
Chỉ có lúc xuất hiện có lúc không.
74
365- 出 神 入 化
Xuất thần nhập hóa
Kỹ thuật kỳ diệu.
Chỉ cảnh giới không thể nghĩ bàn.
366- 生 老 病 死
Sanh lão bệnh tử
Sanh già bệnh chết.
Chỉ quá trình sống của con người.
367- 生 龍 活 虎
Sanh long hoạt hổ
Rồng hổ đang sống.
Chỉ có sức lực.
368- 目 中 無 人
Mục trung vô nhân
Trong mắt không người.
Chỉ sự kiêu ngạo.
369- 目 光 如 豆
Mục quang như đậu
Ánh mắt như đậu.
Chỉ sự chỉ thấy gần.
75
370- 目 空 一 切
Mục không nhất thiết
Tất cả đều không.
Chỉ sự cuồng vọng.
371- 目 瞪 口 呆
Mục đắng khẩu ngốc
Mắt trợn miệng ngậm.
Chỉ sự kinh hãi.
372- 平 分 秋 色
Bình phân thu sắc
Chia đều sắc thu.
Chỉ sự chia đều.
373- 平 地 風 波
Bình địa phong ba
Đất bằng nổi sóng.
Chỉ bỗng nhiên có họa.
374- 平 步 青 雲
Bình bộ thanh vân
Bước trên mây xanh.
Chỉ sự bỗng nhiên thăng cấp.
76
375- 平 易 近 人
Bình dị cận nhân
Bình dị dễ gần.
Chỉ dễ tiếp xúc.
376- 世 俗 之 見
Thế tục chi kiến
Kiến giải của người đời.
Chỉ ý kiến của xã hội.
377- 世 風 日 下
Thế phong nhật hạ
Gió đời, chiều xuống.
Chỉ sự suy đồi.
378- 仙 風 道 骨
Tiên phong đạo cốt
Giống tiên, giống đạo.
Chỉ tướng mạo thoát tục.
379- 古 井 不 波
Cổ tỉnh bất ba
Giếng cổ không sóng.
Chỉ sự hết tình dục.
77
380- 古 往 今 來
Cổ vãng kim lai
Cổ đi, nay tới.
Chỉ xưa nay.
381- 史 不 絕 書
Sử bất tuyệt thư
Sử không hết chuyện.
Chỉ chuyện còn tiếp diễn.
382- 史 無 前 例
Sử vô tiền lệ
Sử không tiền lệ.
Chỉ sử không có tiền lệ.
383- 可 歌 可 泣
Khả ca khả khấp
Có thể ca, có thể khóc.
Chỉ ảnh hưởng của tình cảm.
384- 可 造 之 才
Khả tạo chi tài
Có thể đào tạo thành người tài.
Chỉ người thông minh có thể đào tạo được.
78
385- 四 大 皆 空
Tứ đại giai không
Bốn đại đều không. ( Tứ đại là : đất, nước, gió, lửa; chữ của nhà
Phật).
Chỉ tâm vô chấp.
386- 四 面 八 方
Tứ diện bát phương
Bốn mặt, tám phương.
Chỉ mỗi góc độ.
387- 四 面 受 敵
Tứ diện thụ địch
Bốn mặt là địch.
Chỉ sự bị uy hiếp.
388- 四 海 爲 家
Tứ hải vi gia
Bốn bể là nhà.
Chỉ chỗ nào cũng ở được.
389- 四 通 八 達
Tứ thông bát đạt
Bốn thông, tám đạt.
Chỉ sự giao thông tiện lợi.
79
390- 四 海 之 内 皆 兄 弟 也
Tứ hải chi nội giai huynh đệ dã
Trong bốn bể đều là anh em vậy !
Chỉ mọi người đều bình đẳng.
391- 石 沉 大 海
Thạch trầm đại hải
Đá chìm biển lớn.
Chỉ không thấy tung tích.
392- 白 手 成 家
Bạch thủ thành gia
Tay trắng làm nên.
Chỉ không dựa vào phúc ấm của cha mẹ.
393- 白 紙 黑 字
Bạch chỉ hắc tự
Giấy trắng chữ đen.
Chỉ dùng văn tự làm chứng cứ.
394- 白 雲 蒼 狗
Bạch vân thương cẩu
Mây trắng chó xanh.
Chỉ sự biến đổi.
80
395- 白 面 書 生
Bạch diện thư sinh
Cậu học trò mặt trắng.
Chỉ người không biết sự lý.
396- 白 頭 皆 老
Bạch đầu giai lão
Đầu bạc đến già.
Chỉ câu chúc cô dâu chú rể sống với nhau đến bạc đầu.
397- 甘 心 情 願
Cam tâm tình nguyện
Tự mình tình nguyện.
398- 玉 不 琢 不 成 器
Ngọc bất trác bất thành khí
Ngọc không rũa không thành của quý.
Chỉ không đào luyện không thành tài.
399- 未 老 先 衰
Vị lão tiên suy
Chưa già đã suy.
Chỉ người trẻ mà dáng già.
400- 未 知 鹿 死 誰 手
Vị tri lộc tử thùy thủ
81
Chưa biết nai chết vào tay ai ?
Chỉ không biết ai thắng thua.
401- 本 來 面 目
Bản lai diện mục
Khuôn mặt xưa nay.
Chữ nhà Phật chỉ Phật tánh.
402- 本 地 風 光
Bản địa phong quang
Bản địa gió và ánh sáng.
Chỉ đặc điểm của bản địa.
403- 本 性 難 移
Bản tánh nan di
Bản tánh khó đổi.
Chỉ tính tình khó đổi.
404- 正 人 君 子
Chính nhân quân tử
Chính nhân quân tử.
Chỉ người chính trực.
405- 正 人 光 明
Chính nhân quang minh
Công chính rõ rệt.
82
Chỉ sự đường hoàng lỗi lạc.
406- 正 本 清 源
Chính bản thanh nguyên
Gốc vốn suối trong.
Chỉ sự giải quyết từ gốc.
407- 自 力 更 生
Tự lực cánh sinh
Tự mình giải quyết.
Chỉ trong gian nguy tự mình giải quyết.
408- 自 生 自 滅
Tự sanh tự diệt
Tự mình sống chết.
Chỉ sự không trông cậy vào ai.
409- 自 作 自 受
Tự tác tự thụ
Mình làm mình chịu.
Chỉ họa do mình tạo thì mình phải gánh.
410- 自 甘 墜 落
Tự cam trụy lạc
Tự nguyện trụy lạc.
Chỉ sự tự nguyện làm chuyện hạ lưu.
83
411- 自 言 自 語
Tự ngôn tự ngữ
Tự nói với mình.
Chỉ tự nói với chính mình.
412- 自 投 羅 綱
Tự đầu la cương
Tự đâm vào lưới.
Chỉ tự mình để người bắt.
413- 自 成 一 家
Tự thành nhất gia
Tự mình tạo lập gia đình.
Chỉ sự tự lập.
414- 自 命 不 凡
Tự mệnh bất phàm
Mạng mình khác người.
Chỉ sự khác người.
415- 自 始 至 終
Tự thủy chí chung
Từ đầu đến cuối.
Chỉ toàn bộ quá trình.
84
416- 自 相 矛 盾
Tự tương mâu thuẫn
Tự mình mâu thuẫn với mình.
Chỉ lời nói và hành động mâu thuẫn.
417- 自 食 其 果
Tự thực kỳ quả
Tự ăn quả ấy.
Chỉ tự mình gánh hậu quả.
418- 自 怨 自 艾
Tự oán tự ngải
Tự hối tự sửa.
Chỉ sự sám hối.
419- 自 高 自 大
Tự cao tự đại
Tự cho mình vĩ đại.
Chỉ sự kiêu ngạo.
420- 自 討 苦 吃
Tự thảo khổ ngật
Rước khổ vào thân.
Chỉ tự rước sự khổ.
85
421- 自 給 自 足
Tự cấp tự túc
Tự cấp, tự đủ.
Chỉ tự mình tạo cuộc sống đầy đủ
422- 自 欺 欺 人
Tự khi khi nhân
Lừa mình, lừa người.
Chỉ người đã tự lừa mình thì sẽ lừa người.
423- 自 尋 煩 惱
Tự tầm phiền não
Tự tìm phiền não.
Chỉ vô duyên cớ tự tìm phiền não.
424- 自 鳴 得 意
Tự minh đắc ý
Tự hót đắc ý.
Chỉ bộ dạng người đắc ý.
425- 自 强 不 息
Tự cường bất tức
Tự cường không nghỉ.
Chỉ sự nỗ lực tiến lên.
86
426- 如 火 如 荼
Như hỏa như đồ
Như lửa như đồ.
Chỉ sự thạnh vượng.
Ghi chú : đồ là một loại cỏ hoa trắng.
427- 如 是 我 聞
Như thị ngã văn
Tôi nghe như vầy.
Chữ nhà Phật chỉ ANAN nghe Phật nói như thế.
428- 如 狼 似 虎
Như lang tự hổ
Như chó sói và hổ.
Chỉ sự hung ác.
429- 如 魚 得 水
Như ngư đắc thủy
Như cá gặp nước.
Chỉ gặp hoàn cảnh thích hợp.
430- 如 虎 添 翼
Như hổ thiêm dực
Như hổ mọc cánh.
Chỉ ác độc tăng gia.
87
431- 如 夢 初 醒
Như mộng sơ tỉnh
Như nằm mộng mới tỉnh.
Chỉ biết rõ lúc trước hồ đồ.
432- 如 喪 考 妣
Như táng khảo tỷ
Như chôn cha mẹ.
Chỉ sự bi thương.
433- 如 影 隨 形
Như ảnh tùy hình
Như bóng theo hình.
Chỉ nhân quả.
434- 如 箭 在 弦
Như tiễn tại huyền
Như mũi tên tại giây cung.
Chỉ sự khẩn trương.
435- 如 數 家 珍
Như số gia trân
Như đếm báu nhà.
Chỉ sự mô tả.
88
436- 如 臨 大 敵
Như lâm đại địch
Như gập kẻ địch mạnh.
Chỉ sự việc nguy cấp.
437- 如 入 無 人 之 境
Như nhập vô nhân chi cảnh
Như vào chỗ không người.
Chỉ sự không có chống cự.
438- 好 生 惡 死
Hảo sanh ác tử
Sanh tốt, chết xấu.
Chỉ sự thường tình của con người, thích sống ghét chết .
439- 好 爲 人 師
Hảo vi nhân sư
Chỉ thích dạy người.
Chỉ người không thích học chỉ thích dạy.
440- 好 景 不 常
Hảo cảnh bất thường
Cảnh tốt bất thường.
Chỉ cảnh không tồn tại lâu.
89
441- 好 事 不 出 門 醜 事 傳 千 里
Hảo sự bất xuất môn xú sự truyền thiên lý
Chuyện tốt không ra khỏi cửa, chuyện xấu truyền ngàn dậm.
Chỉ chuyện xấu đồn xa.
442- 百 口 莫 辯
Bách khẩu mạc biện
Trăm miệng khó cãi.
Chỉ không cãi lại được.
443- 百 上 加 斤
Bách thượng gia cân
Một trăm cân thêm một.
Chỉ sự gia trọng.
444- 百 尺 竿 頭
Bách xích can đầu
Đầu gậy trăm thước.
Chữ Thiền tông chỉ cảnh giới cùng cực.
445- 百 發 百 中
Bách phát bách trúng
Trăm phát trăm trúng.
Chỉ kỹ thuật cao.
90
446- 百 步 穿 楊
Bách bộ xuyên dương
Một trăm bước trúng cành dương.
Chỉ kỹ thuật bắn cung giỏi.
447- 百 煉 成 鋼
Bách luyện thành cương
Trăm luyện thành gang.
Chỉ sự thành tài sau khi huấn luyện gian khổ.
448- 百 年 大 計
Bách niên đại kế
Kế sách trăm năm.
Chỉ kế hoạch dài lâu.
449- 百 戰 百 勝
Bách chiến bách thắng
Trăm trận trăm thắng.
Chỉ đã đánh nhất định thắng.
450- 百 聞 不 如 一 見
Bách văn bất như nhất kiến
Trăm nghe không bằng một lần thấy.
Chỉ sự quan trọng của kinh nghiệm.
91
451- 有 口 難 言
Hữu khẩu nan ngôn
Có miệng mà khó nói.
Chỉ tình trạng khó giải thích.
452- 有 心 無 力
Hữu tâm vô lực
Có lòng, không sức.
Chỉ có lòng nhưng không có sức.
453- 有 目 共 賭
Hữu mục cộng đổ
Có mắt cùng trông.
Chỉ sự thật không hư đối.
454- 有 名 無 實
Hữu danh vô thực
Có danh không thực.
Chỉ người có tiếng nhưng không có thực tài.
455- 有 志 竟 成
Hữu chí cánh thành
Có chí thì nên.
Chỉ quyết tâm.
92
456- 有 求 必 應
Hữu cầu tất ứng
Cứ xin thì được.
Chỉ sự cầu nhất định sẽ có ứng.
457- 有 始 有 終
Hữu thủy hữu chung
Có khởi đầu tất có kết cục.
Chỉ có tâm có đầu, có cuối.
458- 有 恃 無 恐
Hữu thị vô khủng
Có chỗ dựa thì không sợ.
Chỉ có chỗ dựa.
459- 有 勇 無 謀
Hữu dõng vô mưu
Có sức không mưu.
Chỉ dùng sức không có mưu mẹo.
460- 有 聲 有 色
Hữu thanh hữu sắc
Có giọng, có sắc.
Chỉ người có thanh sắc.
93
461- 有 眼 不 識 泰 山
Hữu nhãn bất thức Thái Sơn
Có mắt mà không biết núi Thái Sơn.
Chỉ sự không nhận biết danh nhân.
462- 有 其 父 必 有 其 子
Hữu kỳ phụ tất hữu kỳ tử
Có cha ấy tất có con ấy.
Chỉ cha nào con nấy.
463- 名 正 言 順
Danh chính ngôn thuận
Danh chính, thuận lời.
Chỉ có lý thì có lời thuận.
464- 名 不 虛 傳
Danh bất hư truyền
Danh truyền không sai.
Chỉ có danh, có tài.
465- 名 不 副 實
Danh bất phó thật
Danh không đúng thật.
Chỉ có danh không có tài.
94
466- 名 副 其 實
Danh phó kỳ thật
Danh phù hợp với thật.
Chỉ có danh có tài thật.
467- 名 利 雙 收
Danh lợi song thu
Có danh có lợi.
Chỉ được cả danh lợi.
468- 名 滿 天 下
Danh mãn thiên hạ
Danh vang thiên hạ.
Chỉ danh vang toàn quốc.
469- 名 震 一 時
Danh chấn nhất thời
Nổi danh một thời.
Chỉ đương thời có tiếng.
470- 因 小 失 大
Nhân tiểu thất đại
Vì tham nhỏ mất lớn.
Chỉ sự không nhìn xa.
95
471- 因 禍 得 福
Nhân họa đắc phước
Có họa được phúc.
Chỉ họa biến thành phúc.
472- 因 地 制 宜
Nhân địa chế nghi
Tùy chỗ mà xử.
Chỉ tùy chỗ mà hành xử.
473- 因 時 制 宜
Nhân thời chế nghi
Tùy thời mà xử.
Chỉ tùy theo thời đại.
474- 因 事 制 宜
Nhân sự chế nghi
Tùy việc mà xử.
Chỉ tùy việc mà hành xử.
475- 同 甘 共 苦
Đồng cam cộng khổ
Cùng chịu khổ, vui.
Chỉ cùng làm vui, khổ cùng chịu.
96
476- 同 床 異 夢
Đồng sàng dị mộng
Cùng giường, khác mộng.
Chỉ cùng sinh hoạt nhưng khác ý.
477- 同 病 相 憐
Đồng bệnh tương lân
Cùng bệnh thương nhau.
Chỉ cùng cảnh khổ nên thương nhau.
478- 同 歸 於 盡
Đồng quy ư tận
Cùng vào chỗ chết.
Chỉ mình và kẻ thù rồi cũng bị tiêu diệt.
479- 名 山 大 川
Danh sơn đại xuyên
Núi có danh, sông lớn.
Chỉ có tiếng.
480- 血 流 成 河
Huyết lưu thành hà
Máu chẩy thành sông.
Chỉ thảm trạng có số đông người bị giết.
97
481- 血 流 如 注
Huyết lưu như chú
Máu chẩy như đổ.
Chỉ chẩy máu nhiều.
482- 血 海 深 仇
Huyết hải thâm cừu
Hận sâu bể máu.
Chỉ thù hận thâm sâu.
483- 色 中 餓 鬼
Sắc trung ngã quỷ
Con quỷ háo sắc.
Chỉ kẻ thích gái đẹp.
484- 危 在 旦 夕
Nguy tại đán tịch
Nguy trong sớm chiều.
Chỉ sự nguy cấp.
485- 多 多 益 善
Đa đa ích thiện
Gom nhiều có ích.
Chỉ ích lợi của sự gom góp; gom nhiều chặt bị.
98
486- 多 愁 善 感
Đa sầu thiện cảm
Hay buồn và có thiện cảm.
Chỉ người có nhiều tình cảm.
487- 先 見 之 明
Tiên kiến chi minh
Thấy trước rõ ràng.
Chỉ sự tiên tri.
488- 先 禮 後 兵
Tiên lễ hậu binh
Trước lễ sau lực.
Chỉ trước dùng lý sau dùng võ lực.
489- 先 下 手 爲 强
Tiên hạ thủ vi cường
Ra tay trước là mạnh.
Chỉ ra tay trước kẻ địch.
490- 光 明 磊 落
Quang minh lỗi lạc
Giỏi giang đường hoàng.
Chỉ hành vi chính trực.
99
491- 全 心 全 意
Toàn tâm toàn ý
Hết lòng, hết ý.
Chỉ không có tạp niệm.
492- 守 口 如 瓶
Thủ khẩu như bình
Giữ miệng như bình.
Chỉ sự giữ bí mật nghiêm túc.
493- 安 分 守 己
An phận thủ kỷ
An phận giữ mình.
Chỉ sự an phận.
494- 安 居 樂 業
An cư lạc nghiệp
Sống yên lập nghiệp.
Chỉ thời thịnh trị.
495- 死 生 有 命
Tử sanh hữu mạng
Chết sống có mạng.
Chỉ số mạng.
100
496- 老 蚌 生 珠
Lão bạng sanh châu
Trai già sinh châu.
Chỉ đã già mà còn sinh con.
497- 汗 馬 功 勞
Hãn mã công lao
Công lao trâu ngựa.
Chỉ công lao to lớn.
498- 汗 流 浃 背
Hãn lưu giáp bối
Mồ hôi chẩy ướt lưng.
Chỉ sự gặp chuyện kinh khủng.
499- 冰 天 雪 地
Băng thiên tuyết địa
Băng trời tuyết đất.
Chỉ khí hậu rất lạnh.
500- 冰 消 瓦 解
Băng tiêu ngõa giải
Băng tan gạch nát.
Chỉ sự tan rã.
101
501- 年 少 老 成
Niên thiếu lão thành
Tuổi trẻ lão thành.
Chỉ tuổi trẻ tài cao.
502- 年 富 力 强
Niên phú lực cường
Tuổi trẻ, cường tráng.
Chỉ người trẻ và có sức lực.
503- 至 理 名 言
Chí lý danh ngôn
Danh ngôn chí lý.
Chỉ lời nói có đạo lý.
504- 言 人 人 殊
Ngôn nhân nhân thù
Lời người người mỗi khác.
Chỉ lời chẳng tương đồng.
505- 言 之 成 理
Ngôn chi thành lý
Lời có đạo lý.
Chỉ lời có đạo lý.
102
506- 言 出 必 行
Ngôn xuất tất hành
Nói thì phải làm.
Chỉ lời nói và việc làm phải đi đôi với nhau.
507- 言 多 必 失
Ngôn đa tất thất
Nói nhiều sẽ mất.
Chỉ nói nhiều bị hại.
508- 坐 立 不 安
Tọa lập bất an
Đứng ngồi không yên.
Chỉ lòng không yên.
509- 坐 吃 山 空
Tọa ngật sơn không
Có tiền chất cao bằng núi ngồi ăn không cũng hết.
Chỉ không làm việc.
510- 坐 享 其 成
Tọa hưởng kỳ thành
Ngồi hưởng sự thành công.
Chỉ sự tham gia và hưởng dụng.
103
511- 沉 魚 落 雁
Trầm ngư lạc nhạn
Chim sa cá lặn.
Chỉ sắc đẹp lắm.
512- 沉 默 寡 言
Trầm mặc quả ngôn
Yên lặng ít nói.
Chỉ sự ít lời.
513- 你 死 我 活
Nễ tử ngã hoạt
Mày chết, tao sống.
Chỉ sự tranh đấu quyết liệt.
514- 作 威 作 福
Tác uy tác phước
Ra oai, làm phước.
Chỉ dùng quyền áp bức người khác.
515- 作 育 英 才
Tác dục anh tài
Đào luyện người tài.
Chỉ sự đào luyện.
104
516- 何 去 何 從
Hà khứ hà tòng
Đi đâu, từ đâu ?
Chỉ không biết làm gì .
517- 身 不 由 主
Thân bất do chủ
Không làm chủ được thân.
Chỉ sự không tự chủ.
518- 身 敗 名 裂
Thân bại danh liệt
Đánh mất danh giá.
Chỉ đánh mất danh giá.
519- 身 無 分 文
Thân vô phận văn
Thân không một xu.
Chỉ sự nghèo khổ.
520- 足 智 多 謀
Túc trí đa mưu
Lắm tài nhiều mưu.
Chỉ người nhiều mưu trí.
105
521- 良 師 益 友
Lương sư ích hữu
Thầy tốt, bạn hiền.
Chỉ thầy bạn đều tốt.
522- 良 藥 苦 口
Lương dược khổ khẩu
Thuốc đắng dã tật.
Chỉ thuốc khó uống.
523- 改 邪 歸 正
Cải tà quy chánh
Bỏ tà theo chánh.
Chỉ bỏ đường xấu theo đường tốt.
524- 求 仁 得 仁
Cầu nhân đắc nhân
Cầu nhân được nhân.
Chỉ cầu gì được nấy.
525- 求 神 問 卜
Cầu thần vấn bốc
Cầu thần hỏi bói.
Chỉ cầu thần linh chỉ bảo.
106
526- 求 人 不 如 求 己
Cầu nhân bất như cầu kỷ
Cầu người chẳng thà cầu mình.
Chỉ phải tự lập.
527- 秀 外 惠 中
Tú ngoại huệ trung
Ngoài đẹp, trong sáng.
Chỉ bề ngoài đẹp đẽ, bên trong thông minh.
528- 兵 貴 神 速
Binh quý thần tốc
Việc binh quý ở nhanh.
Chỉ dụng binh phải nhanh.
529- 兵 荒 馬 亂
Binh hoang mã loạn
Binh tan hoang, ngựa rối loạn.
Chỉ trật tự hỗn loạn.
530- 別 久 情 疏
Biệt cửu tình sơ
Xa mặt cách lòng.
Chỉ càng lâu không gặp tình cảm càng xa cách.
107
531- 含 辛 茹 苦
Hàm tân như khổ
Ngậm cay nuốt đắng.
Chỉ chịu khổ.
532- 含 血 噴 人
Hàm huyết phún nhân
Ngậm máu phun người.
Chỉ sự ngụy tạo sự thực.
533- 吹 毛 求 疵
Xuy mao cầu tỳ
Bới lông tìm vết.
Chỉ cố ý tìm khuyết điểm của người.
534- 呆 若 木 鷄
Ngốc nhược mộc kê
Ngốc như gà gỗ.
Chỉ sự kinh hãi.
535- 吠 影 吠 聲
Phệ ảnh phệ thanh
Chó xủa bóng, xủa tiếng.
Chỉ sự không rõ ràng.
108
536- 妙 绝 古 今
Diệu tuyệt cổ kim
Kỳ diệu xưa nay không có.
Chỉ sự kỳ diệu.
537- 妙 手 回 春
Diệu thủ hồi xuân
Tay giỏi làm trẻ lại.
Chỉ y thuật giỏi làm trẻ lại.
538- 妙 不 可 言
Diệu bất khả ngôn
Diệu không thể nói.
Chỉ kỳ diệu không thể diễn tả được.
539- 君 子 之 交 淡 如 水
Quân tử chi giao đạm như thủy
Giao tình của quân tử nhạt như nước.
Chỉ giao tình của quân tử.
540- 泥 牛 入 海
Nê ngưu nhập hải
Trâu bùn vào biển..
Chỉ tung tích là không. Trong Thiền tông chỉ đã ngộ Không.
109
541- 河 東 獅 吼
Hà Đông sư hống
Sư tử Hà Đông rống.
Chỉ vợ nổi giận.
542- 油 嘴 滑 舌
Du chủy hoạt thiệt
Dầu miệng, lưỡi linh hoạt.
Chỉ nói giỏi, miệng trơn như bôi mỡ.
543- 治 病 救 人
Trị bệnh cứu nhân
Trị bệnh cứu người.
Chỉ sự cứu người.
544- 供 過 於 求
Cung quá ư cầu
Cung nhiều hơn cầu.
Chỉ cung vượt sức tiêu thụ của cầu.
545- 供 不 應 求
Cung bất ưng cầu
Cung ít hơn cầu.
Chỉ cung không đáp đủ số cho cầu.
110
546- 東 山 再 起
Đông Sơn tái khởi
Núi Đông tái khởi.
Chỉ thất bại ở ẩn đợi lúc vùng dậy.
547- 東 奔 西 走
Đông bôn Tây tẩu
Chạy Đông, chạy Tây.
Chỉ đi khắp nơi.
548- 兩 袖 清 風
Lưỡng tụ thanh phong
Hai tay áo gió mát.
Chỉ ông quan thanh liêm.
549- 兩 敗 俱 傷
Lưỡng bại câu thương
Cả hai đều bị thương.
Chỉ cả hai đều hại.
550- 兔 死 狐 悲
Thố tử hồ bi
Thỏ chết cáo buồn.
Chỉ cùng vận mạng nên bi thương.
111
551- 兒 女 情 長
Nhi nữ tình trường
Con gái tinh sâu.
Chỉ con gái có nhiều tình cảm.
552- 剌 剌 不 休
Thích thích bất hưu
Ồn ào không ngưng.
Chỉ sự huyên náo.
553- 刻 骨 銘 心
Khắc cốt minh tâm
Ghi lòng, khắc xương.
Chỉ sự không quên.
554- 始 終 如 一
Thủy chung như nhất
Đầu cuối là một.
Chỉ sự không thay đổi.
555- 居 安 思 危
Cư an tư nguy
Sống yên nghĩ đến ngày nguy hiểm.
Chỉ sự đề phòng.
112
556- 忠 言 逆 耳
Trung ngôn nghịch nhĩ
Lời ngay trái tai.
Chỉ lời nói trung hậu không làm người ta thích nghe.
557- 招 兵 買 馬
Chiêu binh mãi mã
Gọi lính, mua ngựa.
Chỉ thực lực.
558- 永 無 寧 日
Vĩnh vô ninh nhật
Không ngày bình yên.
Chỉ xã hội không yên.
559- 失 魂 落 魄
Thất hồn lạc phách
Mất hồn mất vía.
Chỉ tâm hồn bất định.
560- 外 强 中 乾
Ngoại cường trung can
Ngoài mạnh trong khô.
Chỉ bên trong hư nhược.
113
561- 必 恭 必 敬
Tất cung tất kính
Ắt sẽ cung kính.
Chỉ sự tất nhiên kính trọng.
562- 玄 之 又 玄
Huyền chi hựu huyền
Đã lạ lại lạ.
Chỉ sự thâm ảo lạ lùng.
563- 只 可 意 會 不 可 言 傳
Chỉ khả ý hội bất khả ngôn truyền
Chỉ lấy ý hiểu chẳng thể dùng lời.
Chỉ có thể dùng ý mà hiểu được thôi.
564- 回 光 反 照
Hồi quang phản chiếu
Tự chiếu soi lại tâm tánh.
Chữ nhà Phật hay nhà Đạo chỉ sự chuyển cơ.
565- 回 心 轉 意
Hồi tâm chuyển ý Nghĩ lại đổi ý.
Chỉ đổi ý sau khi suy nghĩ.
114
566- 回 頭 是 岸
Hồi đầu thị ngạn
Quay đầu là bờ.
Chữ nhà Phật chỉ bỏ tà theo chính.
567- 行 雲 流 水
Hành vân lưu thủy
Mây bay nước chẩy.
Chỉ thiên nhiên linh hoạt.
568- 安 貧 樂 道
An bần lạc đạo
Yên sống nghèo khổ.
Chỉ sống nghèo mà vui theo chân lý.
569- 死 裏 逃 生
Tử lý đào sanh
Trong cái chết tìm ra cái sống.
Chỉ sự đào thoát khỏi cái chết mà được sống.
370- 死 不 暝 目
Tử bất minh mục
Chết không nhắm mắt.
Chỉ chết rồi còn có chuyện không vừa lòng.
115
571- 取 長 補 短
Thủ trường bổ đoản
Lấy dài chữa ngắn.
Chỉ lấy ưu điểm bổ xung khuyết điểm.
572- 夜 長 夢 多
Dạ trường mộng đa
Đêm dài lắm mộng.
Chỉ thời gian càng dài càng nhiều biến đổi.
573- 走 投 無 路
Tẩu đầu vô lộ
Đi đến đường cùng.
Chỉ không có đường đi.
574- 走 馬 看 花
Tẩu mã khán hoa
Cưỡi ngựa xem hoa.
Chỉ sự đại khái.
575- 扶 危 濟 困
Phù nguy tế khốn
Phò nguy cứu khốn.
Chỉ sự trợ giúp.
116
576- 束 手 無 策
Thúc thủ vô sách
Bó tay không kế.
Chỉ không có biện pháp giải trừ.
577- 束 之 高 閣
Thúc chi cao các
Để ở trên gác.
Chỉ không dùng đến.
578- 沾 沾 自 喜
Triêm triêm tự hỷ
Hớn hở tự vui.
Chỉ người tự đại đắc ý.
579- 事 出 有 因
Sự xuất hữu nhân
Việc gì cũng có cớ.
Chỉ sự kiện phát sinh phải có nguyên do.
580- 事 在 人 爲
Sự tại nhân vi
Việc do người làm.
Chỉ nguyên nhân do người làm ra.
117
581- 杳 無 音 信
Yểu vô âm tín
Tuyệt không tin tức.
Chỉ sự không có tin.
582- 枉 費 心 幾
Uổng phí tâm cơ
Phí công suy nghĩ.
Chỉ sự phí công.
583- 呶 呶 不 休
Nao nao bất hưu
Lải nhải không ngừng.
Chỉ nói hoài.
584- 玩 火 自 焚
Ngoạn hỏa tự phần
Chơi lửa tự cháy.
Chỉ tự làm, tự chịu.
585- 玩 物 喪 志
Ngoạn vật táng chí
Đùa vật, chôn chí.
Chỉ vui luyến sự vật tiêu ma chí khí.
118
586- 知 彼 知 己
Tri bỉ tri kỷ
Biết mình, biết người.
Chỉ biết rõ tình hình.
587- 知 法 犯 法
Tri pháp phạm pháp
Biết là có tội mà cứ làm.
Chỉ sự cố tình phạm pháp.
588- 知 恩 報 德
Tri ân báo đức
Biết ơn báo ơn.
Chỉ có ý báo ơn.
589- 知 子 莫 若 父
Tri tử mạc nhược phụ
Biết con không ai bằng cha.
Chỉ cha biết rõ con.
590- 知 其 一 不 知 其 二
Tri kỳ nhất bất tri kỳ nhị
Biết một mà chẳng biết hai.
Chỉ không biết toàn bộ quá trình.
119
591- 知 難 而 退
Tri nan nhi thối
Biết khó mà lui.
Chỉ biết mình không làm được mà lui.
592- 花 天 酒 地
Hoa thiên tửu địa
Hoa trời, rượu đất.
Chỉ sự phóng đãng.
593- 花 言 巧 語
Hoa ngôn xảo ngữ
Lời hoa tiếng khéo.
Chỉ sự lừa dối.
594- 花 街 柳 巷
Hoa nhai liễu hạng
Hoa đường liễu ngõ.
Chỉ kỹ nữ không có địa chỉ nhất định.
595- 舍 本 逐 末
Xả bản trục mạt
Bỏ gốc theo ngọn.
Chỉ bỏ ý chính chỉ tìm chi tiết.
120
596- 舍 生 取 義
Xả sanh thủ nghĩa
Bỏ sinh giữ nghĩa.
Chỉ bỏ mạng vì chính nghĩa.
597- 舍 己 爲 人
Xả kỷ vi nhân
Bỏ mình vì người.
Chỉ bỏ lợi ích cho mình vì người.
598- 芸 芸 衆 生
Vân vân chúng sanh
Chúng sinh nhiều như cỏ.
Chỉ nhiều người.
599- 門 當 戶 對
Môn đương hộ đối
Cửa lớn cửa nhỏ tương đương.
Chỉ sự hôn nhân xứng nhau.
600- 長 年 累 月
Trường niên lũy nguyệt
Năm dài tháng tích.
Chỉ thời gian dài tích lũy.
121
601- 虎 穴 龍 潭
Hổ huyệt long đàm
Hang hổ, ao rồng.
Chỉ chỗ nguy hiểm.
602- 虎 頭 蛇 尾
Hổ đầu xà vĩ
Đầu hổ, đuôi rắn
Chỉ sự có đầu không đuôi.
603- 虎 父 無 犬 子
Hổ phụ vô khuyển tử
Cha hổ không có con chó.
Chỉ có cha anh hùng thì không thể có con nhút nhát.
604- 金 玉 良 言
Kim ngọc lương ngôn
Lời nói vàng ngọc.
Chỉ lời nói quý.
605- 金 枝 玉 葉
Kim chi ngọc diệp
Lá ngọc cành vàng.
Chỉ thuộc quý tộc.
122
606- 金 蟬 脫 殼
Kim thiền thoát xác
Ve sầu bỏ xác.
Chỉ kế thoát thân.
607- 門 戶 之 見
Môn hộ chi kiến
Kiến giải của môn phái.
Chỉ thành kiến.
608- 青 梅 竹 馬
Thanh mai trúc mã
Lấy trúc làm ngựa, lấy quả mai xanh ném chơi. Trò chơi của
trẻ em.
Chỉ bạn thời thơ ấu.
609- 雨 後 春 筍
Vũ hậu xuân duẫn
Sau mưa măng mọc.
Chỉ sự vật mới.
610- 雨 過 天 青
Vũ quá thiên thanh
Sau cơn mưa trời lại sáng.
Chỉ hoàn cảnh ác liệt đã qua rồi.
123
611- 後 生 可 畏
Hậu sanh khả úy
Người sau đáng sợ.
Chỉ người trẻ có năng lực.
612- 後 來 居 上
Hậu lai cư thượng
Kẻ sau ở trên.
Chỉ người trẻ thắng người già.
613- 前 因 後 果
Tiền nhân hậu quả
Nhân trước quả sau.
Chỉ nhân quả.
614- 前 思 後 想
Tiền tư hậu tưởng
Suy nghĩ trước sau.
Chỉ suy đi tính lại.
615- 前 倨 後 恭
Tiền cứ hậu cung
Trước kiêu sau cung.
Chỉ trước ngạo mạn sau cung kính.
124
616- 前 程 萬 里
Tiền trình vạn lý
Tiền đồ vạn dậm.
Chỉ tiền đồ to lớn.
617- 指 天 誓 日
Chỉ thiên thệ nhật
Chỉ trời mà thề.
Chỉ thề nguyền.
618- 按 兵 不 動
Án binh bất động
Chỉ không ra lệnh.
619- 流 芳 百 世
Lưu phương bách thế
Danh thơm trăm đời.
Chỉ sự lưu danh tốt.
620- 畏 首 畏 尾
Úy thủ úy vĩ
Sợ đầu sợ đuôi.
Chỉ sợ này, sợ nọ.
125
621- 相 敬 如 賓
Tương kính như tân
Kính nhau như khách.
Chỉ vợ chồng tôn trọng nhau.
622- 眉 來 眼 去
Mi lai nhãn khứ
Liếc qua liếc lại.
Chỉ trai gái liếc nhau.
623- 眉 飛 色 舞
Mi phi sắc vũ
Mi bay, sắc múa.
Chỉ sự đắc ý.
624- 眉 開 眼 笑
Mi khai nhãn tiếu
Mi mở, mắt cười.
Chỉ sự cao hứng.
625- 突 飛 猛 進
Đột phi mãnh tiến
Tấn mạnh, bay cao.
Chỉ tiến bộ.
126
626- 紅 男 綠 女
Hồng nam lục nữ
Trai đỏ, gái xanh.
Chỉ y phục thanh niên, thiếu nữ.
627- 胡 言 亂 語
Hồ ngôn loạn ngữ
Cứ nói loạn lên.
Chỉ nói bậy lung tung.
628- 胡 思 亂 想
Hồ tư loạn tưởng
Suy nghĩ gì đâu.
Chỉ suy nghĩ lung tung.
629- 苦 盡 甘 來
Khổ tận cam lai
Hết khổ đến sướng.
Chỉ qua khổ đến vui.
630- 面 如 菜 色
Diện như thái sắc
Mặt như sắc rau.
Chỉ mặt xanh như tầu lá chuối.
127
631- 面 紅 耳 赤
Diện hồng nhĩ xích
Mặt đỏ tía tai.
Chỉ sự phẫn nộ.
632- 面 無 人 色
Diện vô nhân sắc
Mặt không sắc người.
Chỉ mặt không sắc máu.
633- 風 吹 草 動
Phong xuy thảo động
Gió thổi cỏ động.
Chỉ sự biến đổi.
634- 風 流 雲 散
Phong lưu vân tán
Gió thổi mây tan.
Chỉ sự ly tán.
635- 風 調 雨 順
Phong điều vũ thuận
Mưa gió thuận hòa.
Chỉ mưa gió đúng thời vụ cho nhà nông.
128
636- 食 不 甘 味
Thực bất cam vị
Ăn không biết ngọt.
Chỉ lo lắng quá.
637- 俯 仰 由 人
Phủ ngưỡng do nhân
Cúi, ngửa mặt do người.
Chỉ không tự chủ.
638- 飛 蛾 投 火
Phi nga đầu hỏa
Thiêu thân vào lửa.
Chỉ sự tiêu diệt.
639- 借 刀 殺 人
Tá đao sát nhân
Mượn dao giết người.
Mượn sức người khác để diệt đối phương. Chỉ mượn sức người.
640- 借 花 獻 佛
Tá hoa hiến Phật
Mượn hoa cúng Phật.
Chỉ dùng lễ vật của người để tặng cho người khác.
129
641- 乘 風 破 浪
Thừa phong phá lãng
Cưỡi gió phá sóng.
Chỉ sự dũng cảm tiến bước.
642- 乘 人 之 危
Thừa nhân chi nguy
Thừa lúc người gập nguy.
Chỉ lúc người gập nguy mà làm hại.
643- 海 誓 山 盟
Hải thệ sơn minh
Thề non hẹn biển.
Chỉ lời thề của trai gái.
644- 家 破 人 亡
Gia phá nhân vong
Người mất nhà tan.
Chỉ gập hoạn nạn.
645- 旁 若 無 人
Bàng nhược vô nhân
Không để người chung quanh vào mắt.
Chỉ không coi trọng người chung quanh.
130
646- 班 門 弄 斧
Ban môn lộng phủ
Múa búa trước cửa Lỗ Ban.
Chỉ không lượng sức mình khoe giỏi trước chuyên gia.
647- 神 出 鬼 没
Thần xuất quỷ một
Thần hiện quỷ biến.
Chỉ không thể nắm bắt.
648- 神 魂 顚 倒
Thần hồn điên đảo
Như kẻ mất hồn.
Chỉ tâm hồn không định.
649- 神 機 妙 算
Thần cơ diệu toán
Kế sách tuyệt hảo.
Chỉ tính toán kỹ lưỡng.
650- 假 仁 假 義
Giả nhân giả nghĩa
Giả nhân, giả nghĩa.
Chỉ giả từ bi, nhưng kỳ thực gian trá.
131
651- 假 公 濟 私
Giả công tế tư Giả công giúp tư.
Chỉ giả việc công để làm việc tư.
652- 做 賊 心 虛
Tố tặc tâm hư
Làm giặc lòng rỗng.
Chỉ làm sai tâm không yên.
653- 唯 唯 諾 諾
Duy duy nặc nặc
Vâng vâng dạ dạ.
Chỉ không dám biểu thị ý kiến.
654- 啞 口 無 言
Á khẩu vô ngôn
Câm miệng, không lời.
Chỉ sự kinh dị.
655- 問 非 所 答
Vấn phi sở đáp
Câu đáp chẳng liên quan gì đến câu hỏi.
Chỉ hỏi một đằng đáp một nẻo.
132
656- 執 法 如 山
Chấp pháp như sơn
Giữ luật như núi.
Chỉ vô tư.
657- 執 迷 不 悟
Chấp mê bất ngộ
Mê không chịu tỉnh.
Chỉ sự chấp sai không đổi.
658- 堂 堂 正 正
Đường đường chính chính
Đường hoàng.
Chỉ sự quang minh chính đại.
659- 張 三 李 四
Trương tam lý tứ
Ông ba Trương, ông bốn Lý.
Chỉ người vô danh.
660- 張 口 結 舌
Trương khẩu kết thiệt
Mở miệng uốn lưỡi.
Chỉ nói không ra lời.
133
661- 張 牙 舞 爫
Trương nha vũ trảo
Nhe nanh múa vuốt.
Chỉ sự hung dữ.
662- 明 知 故 犯
Minh tri cố phạm
Biết mà cứ làm.
Chỉ cố ý làm dù biết là sai.
663- 明 爭 暗 鬥
Minh tranh ám đấu
Tranh sáng, tranh tối.
Chỉ sự đấu tranh kịch liệt trong tối, ngoài sáng.
664- 明 日 黄 花
Minh nhật hoàng hoa
Ngày mai hoa vàng.
Chỉ sự đã qua rồi.
665- 洋 洋 自 得
Dương dương tự đắc
Hớn hở tự đắc.
Chỉ sự mãn ý.
134
666- 洋 洋 大 觀
Dương dương đại quán
Bao la đủ loại.
Chỉ có nhiều thứ.
667- 得 魚 忘 荃
Đắc ngư vong thuyên
Được cá quên nơm.
Chỉ sự vong ơn.
668- 得 不 償 失
Đắc bất thường thất
Được không bù mất.
Chỉ lợi không bù đắp được tổn thất.
669- 得 寸 進 尺
Đắc thốn tiến xích
Được một phân tiến một thước.
Chỉ được voi đòi tiên.
670- 情 不 自 禁
Tình bất tự cấm
Tình không ngăn được.
Chỉ sự tình biểu lộ, không tự kiềm chế.
135
671- 情 投 意 合
Tình đầu ý hợp
Tình ý hợp nhau.
Chỉ hai bên hòa hợp.
672- 患 得 患 失
Hoạn đắc hoạn thất
Lo được, lo mất.
Chỉ lòng dạ kẻ tiểu nhân.
673- 患 難 之 交
Hoạn nạn chi giao
Tình bạn khi khó khăn.
Chỉ sự giúp đỡ của bạn bè khi gập khó.
674- 斬 草 除 根
Trảm thảo trừ căn
Chém cỏ trừ rễ.
Chỉ trừ hậu hoạn.
675- 欲 速 不 達
Dục tốc bất đạt
Muốn nhanh chẳng được.
Chỉ muốn nhanh thành hỏng.
136
676- 殺 人 滅 口
Sát nhân diệt khẩu
Giết người bịt miệng.
Chỉ thủ tiêu nhân chứng.
677- 殺 身 成 仁
Sát thân thành nhân
Lấy chết thành nhân.
Chỉ xả thân vì chính nghĩa. Cũng là chỉ cái đạo lý làm người.
678- 殺 人 不 眨 眼
Sát nhân bất trát nhãn Giết người không chớp mắt.
Chỉ sự tàn nhẫn.
679- 殺 鷄 取 卵
Sát kê thủ noãn
Giết gà giữ trứng.
Chỉ tham gần không nhìn xa.
680- 深 信 不 疑
Thâm tín bất nghi
Tin sâu chẳng nghi.
Chỉ hoàn toàn tin tưởng.
137
681- 深 思 熱 慮
Thâm tư nhiệt lự
Suy nghĩ chín chắn.
Chỉ suy đi tính lại cẩn thận.
682- 深 得 我 心
Thâm đắc ngã tâm
Sâu tận tâm tôi.
Chỉ sự hiểu biết tâm của chính mình.
683- 甜 言 蜜 語
Điềm ngôn mật ngữ
Lời ngọt tiếng mật.
Chỉ lời ngon tiếng ngọt.
684- 眼 明 手 快
Nhãn minh thủ khoái
Mắt sáng tai nhanh.
Chỉ sự nhanh nhẩu.
685- 眼 高 手 低
Nhãn cao thủ đê
Mắt cao tay thấp.
Chỉ phê bình một người không bằng người khác.
138
686- 淚 流 滿 面
Lệ lưu mãn diện
Lệ chẩy đầy mặt.
Chỉ sự bi thương cực độ.
687- 淚 如 泉 湧
Lệ như tuyền dũng
Lệ chẩy như suối phun.
Chỉ sự bi thương quá độ.
688- 淚 如 雨 下
Lệ như vũ hạ
Lệ như mưa rơi.
Chỉ sự bi thương tràn đầy.
689- 淚 眼 汪 汪
Lệ nhãn uông uông
Mắt lệ rưng rưng.
Chỉ hình dạng bi thảm.
690- 兩 淚 汪 汪
Lưỡng lệ uông uông
Hai mắt rưng rưng.
Chỉ hình dạng bi thảm.
139
691- 泣 不 成 聲
Khấp bất thành thanh
Khóc không ra tiếng.
Chỉ sự bi thương cực độ.
692- 泣 如 雨 下
Khấp như vũ hạ
Khóc như mưa.
Chỉ sự bi thương cực độ.
693- 無 事 生 非
Vô sự sinh phi
Đương không thành có.
Chỉ tạo nên thị phi.
694- 興 風 作 浪
Hưng phong tác lãng
Nổi gió tạo sóng.
Chỉ gây sự.
695- 同 心 同 德
Đồng tâm đồng đức
Đồng lòng đồng đức.
Chỉ cùng mục đích, cùng hành động.
140
696- 心 心 相 印
Tâm tâm tương ấn
Lòng lòng khế hợp.
Chỉ hai người hoàn toàn khế hợp.
697- 鐵 面 無 私
Thiết diện vô tư
Mặt sắt vô tư.
Chỉ sự vô tư.
698- 鐵 樹 開 花
Thiết thụ khai hoa
Cây sắt nở hoa.
Chỉ không có khả năng thực hiện.
699- 鐵 杵 成 針
Thiết chử thành châm
Chùy sắt mài thành kim.
Chỉ sự kiên nhẫn.
700- 笑 裡 藏 刀
Tiếu lý tàng đao
Trong tiếng cười có dao kiếm.
Chỉ : Bề ngoài thơn thớt nói cười,
Bề trong nhan hiểm giết người như chơi.
141
701- 滔 滔 不 絕
Thao thao bất tuyệt
Nước chẩy không ngừng.
Chỉ sự liên tục.
702- 口 說 無 憑
Khẩu thuyết vô bằng
Lời nói không bằng cứ.
Chỉ lời nói không thể làm bằng cớ.
703- 馬 不 停 蹄
Mã bất đình đề
Ngựa không dừng gót.
Chỉ sự tiến lên không ngừng.
704- 勞 而 無 功
Lao nhi vô công
Nhọc sức vô công.
Chỉ nhọc sức vô ích.
705- 玉 石 俱 焚
Ngọc thạch câu phần
Ngọc, đá đều thiêu.
Chỉ quý, tiện đều bị hủy.
142
706- 狼 心 狗 肺
Lang tâm cẩu phế
Tâm sói, phổi chó.
Chỉ sự tham, độc.
707- 獨 一 無 二
Độc nhất vô nhị
Có một không hai.
Chỉ hiếm có.
708- 獨 木 不 成 林
Độc mộc bất thành lâm
Một cây không thành rừng.
Chỉ một mình không thành việc lớn.
709- 積 小 成 多
Tích tiểu thành đa
Chứa nhiều thành lớn.
Chỉ tích trữ.
710- 積 勞 成 疾
Tích lao thành tật
Làm việc nhiều thành bệnh.
Chỉ công tác nhiều sanh bệnh.
143
711- 遺 臭 萬 年
Di xú vạn niên
Lưu xấu vạn năm.
Chỉ ác danh lưu truyền.
712- 龍 爭 虎 鬥
Long tranh hổ đấu
Rồng tranh, hổ đấu.
Chỉ sự tranh đấu kịch liệt.
713- 龍 飛 鳳 舞
Long phi phụng vũ
Rồng phi, phượng múa.
Chỉ thư pháp rồng bay, phượng múa.
714- 應 對 如 流
Ứng đối như lưu
Đối đáp như nước chẩy.
Chỉ sự mẫn tiệp.
715- 總 而 言 之
Tổng nhi ngôn chi
Nói tóm lại.
Chỉ nói tổng quát.
144
716- 膽 小 如 鼠
Đảm tiểu như thử
Mật nhỏ như chuột.
Chỉ nhát như thỏ đế.
717- 臨 陣 脫 逃
Lâm trận thoát đào
Ra trận chạy trốn.
Chỉ trốn chạy khi ra trận.
718- 臨 陣 磨 槍
Lâm trận ma thương
Ra trận mới mài thương.
Chỉ sự không chuẩn bị.
719- 臨 渴 堀 井
Lâm khát quật tỉnh
Khát nước mới đào giếng.
Chỉ sự không chuẩn bị.
720- 豁 然 貫 通
Hốt nhiên quán thông
Bỗng nhiên tỉnh ngộ.
Chỉ bỗng nhiên tỉnh ngộ.
145
721- 萬 衆 一 心
Vạn chúng nhất tâm
Vạn chúng một lòng.
Chỉ sự đoàn kết.
722- 萬 念 俱 灰
Vạn niệm câu hôi
Vạn niệm đều thành tro.
Chỉ không còn hy vọng gì.
723- 萬 家 燈 火
Vạn gia đăng hỏa
Vạn nhà thắp đèn.
Chỉ cảnh tượng ban đêm.
724- 萬 死 一 生
Vạn tử nhất sanh
Vạn chét một sống.
Chỉ trải qua nhiều gian nan.
725- 萬 世 流 芳
Vạn thế lưu phương
Vạn đời lưu danh.
Chỉ thanh danh truyền vạn đại.
146
726- 落 花 流 水
Lạc hoa lưu thủy
Hoa rụng nước chẩy.
Chỉ sự suy bại.
727- 葉 落 歸 根
Diệp lạc quy căn
Lá rụng về cội.
Chỉ không quên cỗi rễ.
728- 解 甲 歸 田
Giải giáp quy điền
Cởi giáp về vườn.
Chỉ binh sĩ giải ngũ về quê.
729- 話 不 投 機
Thoại bất đầu cơ
Nói chuyện chẳng hợp.
Chỉ hai bên không đồng ý kiến.
730- 過 目 成 誦
Quá mục thành tụng
Liếc mắt là nhớ.
Chỉ sự chỉ nhìn một lần là nhớ.
147
731- 飲 水 思 源
Ẩm thủy tư nguyên
Uống nước nhớ nguồn.
Chỉ đừng vong bản.
732- 拔 山 扛 鼎
Bạt sơn giang đỉnh
Nhổ núi vác đỉnh.
Chỉ sức mạnh.
733- 粥 少 僧 多
Chúc thiểu tăng đa
Cháo ít tăng nhiều.
Chỉ người nhiều, vật ít.
734- 一 犬 吠 影 百 犬 吠 聲
Nhất khuyển phệ ảnh bách khuyển phệ thanh
Một chó sủa hình, trăm chó sủa tiếng.
Chỉ không biệt rõ.
735- 一 登 龍 門 聲 價 十 倍
Nhất đăng long môn thanh giá thập bội
Một khi lên cửa rồng giá trị tăng mười lần.
Chỉ khi có người có danh đề cao thì thanh danh càng lên cao.
148
736- 上 天 無 路 入 地 無 門
Thượng thiên vô lộ nhập địa vô môn
Lên trời không đường, vào đất không cửa.
Chỉ tuyệt đường.
737- 寸 草 春 暉
Thốn thảo Xuân huy
Tấc cỏ ánh Xuân.
Chỉ con gái khó báo ơn cha mẹ.
738- 巾 幗 丈 夫
Cân quắc trượng phu
Trượng phu mang khăn (cân), đồ trang sức (quắc).
Chỉ bậc nữ hào kiệt.
739- 不 可 救 藥
Bất khả cứu dược
Không có thuốc chữa.
Chỉ bệnh không thể cứu.
740- 德 高 望 重
Đức cao vọng trọng
Đức cao, tiếng tốt.
Chỉ phẩm đức cao, tiếng tốt.
149
741- 荒 淫 無 耻
Hoang dâm vô sỉ
Hoang dâm không hổ.
Chỉ hoang dâm.
742- 荒 診 絕 倫
Hoang chẩn tuyệt luân
Khám bệnh láo nhất.
Chỉ sự hoang đường.
743- 馬 到 成 功
Mã đáo thành công
Ngựa chạy tới đích.
Chỉ sự thành công.
744- 高 唱 入 雲
Cao xướng nhập vân
Cao giọng vào mây.
Chỉ giọng cao vút tới mây xanh.
745- 不 其 而 遇
Bất kỳ nhi ngộ
Không hẹn mà gập.
Chỉ cuộc gập không hẹn trước.
150
746- 不 欺 暗 室
Bất khi ám thất
Không khinh phòng tối.
Chỉ người lỗi lạc.
747- 不 堪 一 擊
Bất kham nhất kích
Không kham công kích.
Chỉ sự không chịu được sự công kích.
748- 小 鳥 依 人
Tiểu điểu y nhân
Chim nhỏ nương người.
Chỉ sự bảo vệ trẻ nhỏ, con gái.
749- 小 家 碧 玉
Tiểu gia bích ngọc
Bích ngọc của tiểu gia.
Chỉ con gái các nhà trung, tiểu gia.
750- 人 才 輩 出
Nhân tài bối xuất
Nhân tài xuất hiện liên tục.
Chỉ người tài kế tiếp nhau xuất hiện.
151
751- 人 云 亦 云
Nhân vân diệc vân
Đã nói, lại nói.
Chỉ không có chủ ý.
752- 不 可 多 得
Bất khả đa đắc
Không thể được nhiều.
Chỉ không có nhiều.
753- 不 可 言 狀
Bất khả ngôn trạng
Dùng lời không tả được.
Chỉ không diện tả được bằng lời.
754- 手 忙 脚 亂
Thủ mang cước loạn
Tay vung, chân loạn.
Chỉ sự rối loạn.
755- 手 無 寸 鐵
Thủ vô thốn thiết
Tay không tấc sắt.
Chỉ tay không có võ khí.
152
756- 五 花 八 門
Ngũ hoa bát môn
Năm hoa tám cửa.
Chỉ sự biến hóa.
757- 五 光 十 色
Ngũ quang thập sắc
Năm ánh sáng, mười mầu sắc.
Chỉ sự mỹ lệ.
758- 反 敗 爲 勝
Phản bại vi thắng
Chuyển bại thành thắng.
Chỉ sự chuyển biết tốt.
759- 反 躬 自 問
Phản cung tự vấn
Tự mình hỏi mình.
Chỉ tự hỏi chính mình.
760- 平 心 靜 氣
Bình tâm tĩnh khí
Tâm bình, khí tĩnh.
Chỉ tâm bình, khí hòa.
153
761- 平 心 而 論
Bình tâm nhi luận
Bình tâm mà luận bàn.
Chỉ nghị luận công bình.
762- 目 光 如 炬
Nhật quang như cự
Ánh mắt như bó đuốc.
Chỉ mắt sáng rực, tỏ lòng tức giận.
763- 目 無 餘 子
Mục vô dư tử
Mắt không người khác.
Chỉ sự chỉ nhìn tới một người.
764- 自 掘 墳 墓
Tự quật phần mộ
Tự đào lỗ chôn.
Chỉ tự tìm đường chết.
765- 自 强 不 息
Tự cường bất tức
Tự cường không nghỉ.
Chỉ nỗ lực tiến lên.
154
766- 風 平 浪 靜
Phong bình lãng tĩnh
Gió yên, sóng lặng.
Chỉ vô sự.
767- 風 起 雲 湧
Phong khởi vân dũng
Gió lên, mây nổi.
Chỉ sự vật đại lượng xuất hiện.
768- 海 上 無 魚 蝦 自 大
Hải thượng vô ngư hà tự đại
Trong biển không cá, tôm tự lớn.
Chỉ trong đám người mù, kẻ chột làm vua.
769- 海 底 撈 月
Hải để lao nguyệt
Mò trăng đáy biển.
Chỉ phí sức mà không thành công.
770- 兵 不 血 刃
Binh bất huyết nhẫn
Mũi dao không dính máu.
Chỉ thế như chẻ tre, không cần huyết chiến.
155
771- 兵 不 厭 詐
Binh bất yếm trá
Việc quân không ngại lừa dối.
Chỉ việc quân có thể dùng mưu để thắng.
772- 弄 巧 成 拙
Lộng xảo thành chuyết
Khéo quá hóa vụng.
Chỉ kết quả tưởng tốt hóa hỏng.
773- 弄 假 成 眞
Lộng giả thành chân
Lấy giả thành thật.
Chỉ tưởng giả hóa thật.
774- 攻 其 無 備
Công kỳ vô bị
Tấn công khi không phòng bị.
Chỉ tấn công khi địch không phòng bị.
775- 攻 成 奪 地
Công thành đoạt địa
Đánh thành chiếm đất.
nChỉ dùng võ lực mở rộng biên cương.
156
776- 以 力 服 人
Dĩ lực phục nhân
Lấy sức phục ngườ.
Chỉ lấy sức đè người.
777- 以 理 服 人
Dĩ lý phục nhân
Lấy lý phục người.
Chỉ dùng đạo lý mà khuất phục người.
778- 以 功 爲 守
Dĩ công vi thủ
Lấy tấn công để thủ.
Chỉ tấn công để tự vệ.
779- 以 退 爲 進
Dĩ thối vi tiến
Lấy lùi làm tiến.
Chỉ lùi tức tiến.
780- 去 僞 存 真
Khứ ngụy tồn chân
Bỏ giả, giữ thật.
Chỉ giữ cái tốt.
157
781- 去 粗 取 精
Khứ thô thủ tinh
Bỏ thô, giữ tinh.
Chỉ giữ cái tinh khiết.
782- 三 三 兩 兩
Tam tam lưỡng lưỡng
Ba ba hai hai.
Chỉ ít người.
783- 三 足 鼎 立
Tam túc đỉnh lập
Thế đứng ba chân.
Chỉ thế ba chân vạc.
784- 有 敎 無 類
Hữu giáo vô loại
Có học thì không vô loại.
Chỉ sự cần có giáo dục.
785- 有 僃 無 患
Hữu bị vô hoạn
Có sửa soạn thì không bị hậu hoạn.
Chỉ sự đề phòng.
158
786- 耳 聞 目 睹
Nhĩ văn mục đổ
Tai nghe mắt nhìn.
Chỉ tự nghe, tự nhìn.
787- 耳 聞 不 如 目 見
Nhĩ văn bất như mục kiến
Tai nghe không bằng mắt thấy.
Chỉ tự kinh nghiệm hơn nghe người nói.
788- 交 頭 接 耳
Giao đầu tiếp nhĩ
Kề vai ghé tai.
Chỉ nói chuyện riêng.
789- 交 淺 言 深
Giao thiển ngôn thâm
Tình sơ lời thâm.
Chỉ tuy mới quen mà không gì không bàn.
790- 地 廣 人 稀
Địa quảng nhân hi
Đất rộng người thưa.
Chỉ đất rộng, người ít.
159
791- 地 大 物 愽
Địa đại vật bác
Đất rộng, vật nhiều.
Chỉ sự phong phú.
792- 坐 臥 不 寜
Tọa ngọa bất ninh
Nằm ngồi không yên.
Chỉ sự lo lắng.
793- 坐 以 待 旦
Tọa dĩ đãi đán
Ngồi chờ sáng.
Chỉ không ngủ.
794- 忍 氣 吞 聲
Nhẫn khí thôn thanh
Nhịn khí nuốt thanh. (nhịn thở, nuốt lời)
Chỉ nén giận.
795- 忍 無 可 忍
Nhẫn vô khả nhẫn
Không thể chịu được.
Chỉ đã nhẫn nhịn rồi không thể nhẫn nhịn mãi được.
160
796- 形 影 不 離
Hình ảnh bất ly
Hình bóng không rời.
Chỉ sự mật thiết.
797- 形 跡 可 疑
Hình tích khả nghi
Hình dáng đáng nghi.
Chỉ hành động đáng nghi ngờ.
798- 流 連 忘 返
Lưu liên vong phản
Mải vui quên về.
Chỉ vui quên về nhà.
799- 流 离 失 所
Lưu ly thất sở
Ly tán không nhà.
Chỉ chiến tranh hay nạn tai làm dân chúng không nhà cửa.
800- 隱 姓 埋 名
Ẩn tánh mai danh
Dấu họ, chôn tên.
Chỉ sự ẩn danh.
161
801- 隱 惡 揚 善
Ẩn ác dương thiện
Che ác, nêu thiện.
Chỉ che dấu tội ác chỉ kể điều thiện.
802- 舊 事 重 提
Cựu sự trùng đề
Việc cũ lại kể ra.
Chỉ chuyện cũ khêu lại.
803- 舊 瓶 新 酒
Cựu bình tân tửu
Bình cũ rượu mới.
Chỉ hình thức cũ nhưng nội dung mới.
804- 說 一 不 二
Thuyết nhất bất nhị
Nói một không hai.
Chỉ nói thế nào thì là thế ấy.
805- 說 長 道 短
Thuyết trường đạo đoản
Nói dài, nói ngắn.
Chỉ khuyết điểm của người khác.
162
806- 强 詞 奪 理
Cưỡng từ đoạt lý
Dùng lời mà lý luận.
Chỉ dùng lời mà đoạt lẽ.
807- 强 人 所 難
Cưỡng nhân sở nan
Ép người làm việc khó.
Chỉ ép người làm điều khó với họ.
808- 得 意 忘 形
Đắc ý vong hình
Đắc ý quên hình hài.
Chỉ sự đắc ý quên cả thái độ thường ngày.
809- 得 隴 望 蜀
Đắc Lũng vọng Thục
Được Lũng muốn Thục.
Chỉ được voi đòi tiên.
810- 古 色 古 香
Cổ sắc cổ hương
Sắc cũ, hương xưa.
Chỉ có phong vị cổ xưa.
163
811- 古 稀 之 年
Cổ hi chi niên
Tuổi ngày xưa ít có.
Chỉ từ 70 tuổi trở lên.
812- 出 其 不 意
Xuất kỳ bất ý
Thừa lúc không để ý.
Chỉ tấn công khi địch không đề phòng.
813- 出 其 制 勝
Xuất kỳ chế thắng
Thắng địch do kế địch không ngờ.
Chỉ thắng do bất ngờ.
814- 左 耳 入 右 耳 出
Tả nhĩ nhập hữu nhĩ xuất
Vào tai trái, ra tai phải.
Chỉ không chú ý.
815- 左 右 爲 難
Tả hữu vi nan
Phải trái khó chọn.
Chỉ không biết làm sao cho phải.
164
816- 不 由 自 主
Bất do tự chủ
Không thể tự chủ.
Chỉ người khác khiến mình làm chủ. (không rõ nghĩa)
817- 不 由 分 說
Bất do phân thuyết
Không cho nói.
Chỉ ép làm cho cãi.
818- 上 駟 之 材
Thượng tứ chi tài
Tài cưỡi ngựa tứ.
Chỉ người tài.
819- 上 樹 拔 梯
Thượng thụ bạt thê
Lên cây, rời thang.
Chỉ bị người lừa không còn đường lui.
820- 老 當 益 壯
Lão đương ích tráng
Tuổi già mà ý mạnh.
Chỉ già gân.
165
821- 老 謀 深 算
Lão mưu thâm toán
Người già tính kỹ.
Chỉ địch lại mưu của người già khó thắng.
822- 死 去 活 來
Tử khứ hoạt lai
Chết đi sống lại.
Chỉ trải qua sự cực khổ.
823- 死 不 足 惜
Tử bất túc tích
Chết không đáng thương.
Chỉ việc làm không đáng.
824- 自 知 之 明
Tự tri chi minh
Tự mình biết mình.
Chỉ tự biết mình.
825- 自 食 其 力
Tự thực kỳ lực
Tay làm hàm nhai.
Chỉ tự mình kiếm sống.
166
826- 雞 口 牛 後
Kê khẩu ngưu hậu
Miệng gà, đít trâu.
Chỉ làm đầu gà hơn làm đít trâu.
827- 雞 犬 不 寜
Kê khẩu bất ninh
Gà chó không yên.
Chỉ nơi không yên ổn.
828- 轉 危 爲 安
Chuyển nguy vi an
Chuyển nguy thành an.
Chỉ sự nguy hiểm đã qua.
829- 轉 敗 爲 勝
Chuyển bại vi thắng
Chuyển bại thành thắng.
Chỉ sự bại thành thắng.
830- 見 死 不 救
Kiến tử bất cứu
Thấy chết không cứu.
Chỉ thấy người bị nguy mà không cứu.
167
831- 見 利 忘 義
Kiến lợi vong nghĩa
Thấy lợi quên nghĩa.
Chỉ cần lợi không màng đến đạo lý.
832- 死 無 葬 身 之 地
Tử vô táng thân chi địa
Chết không đất chôn.
Chỉ tội cực ác.
833- 死 馬 當 作 活 馬 醫
Tử mã đương tác hoạt mã y
Đem ngựa chết ra trị.
Chỉ vô vọng.
834- 山 雨 欲 來 風 滿 樓
Sơn vũ dục lai phong mãn lâu
Mưa núi muốn đến gió đầy lầu.
Chỉ sự biến hóa lớn.
835- 山 珍 海 錯
Sơn trân hải thác
Báu núi, vị biển.
Chỉ đồ ăn ngon.
168
836- 視 死 如 歸
Thị tử như quy
Thấy chết là về.
Chỉ vì chính nghĩa mà dũng cảm.
837- 視 同 兒 戲
Thị đồng nhi hí
Coi như trò trẻ.
Chỉ không coi trọng.
838- 絕 口 不 提
Tuyệt khẩu bất đề
Miệng không đề cập.
Chỉ không nói đến chuyện đó.
839- 絕 處 逢 生
Tuyệt xứ phùng sanh
Cuối đường gập sống.
Chỉ hết cả hy vọng lại gập sanh cơ.
840- 痛 改 前 非
Thống cải tiền phi
Sửa đổi lúc trước không phải.
Chỉ quyết lòng cải hóa.
169
841- 痛 哭 流 涕
Thống khốc lưu thế
Khóc chẩy nước mắt.
Chỉ bi thương cực độ.
842- 痴 心 忘 想
Si tâm vọng tưởng
Lòng si tưởng vong.
Chỉ sự vọng tưởng không thể thực hiện được.
843- 痴 人 說 夢
Si nhân thuyết mộng
Người điên nói mộng.
Chỉ nói chuyện hoang đường.
844- 門 庭 若 巿
Môn đình nhược thị
Cửa nhà như chợ vỡ. ?
Chỉ người qua lại như chợ.
845- 門 戶 開 放
Môn hộ khai phóng
Môn quy cởi mở.
Chỉ tiếp xúc với bên ngoài. ?
170
846- 七 步 之 才
Thất bộ chi tài
Tài bước bẩy bước.
Chỉ sự mẫn tiệp. Dẫn tích làm thơ nhanh và hay củ Tào Thực,
con của Tào Tháo.
847- 七 言 八 語
Thất ngôn bát ngữ
Bẩy lời tám tiếng.
Chỉ ông một lời, tôi một lời.
848- 隨 波 逐 流
Tùy ba trục lưu
Theo sóng thuận giòng.
Chỉ hùa theo kiến giải của đám đông.
849- 隨 遇 而 安
Tùy ngộ nhi an
Gặp cảnh mà an.
Chỉ dù cảnh nào cũng an.
850- 隨 心 所 欲
Tùy tâm sở dục
Tùy theo lòng muốn.
Chỉ muốn làm gì thì cứ làm.
171
851- 隨 俗 浮 沉
Tùy tục phù trầm
Theo tục chìm nổi.
Chỉ tục làm sao thì làm vậy.
852- 兵 多 將 勇
Binh đa tướng dõng
Binh nhiều, tướng mạnh.
Chỉ quân lực hùng hậu.
853- 兵 强 馬 壯
Binh cường mã tráng
Lính mạnh ngựa khỏe.
Chỉ quân lực hùng mạnh.
854- 兵 多 將 廣
Binh đa tướng quảng
Lính nhiều tướng lắm.
Chỉ quân lực hùng mạnh.
855- 兵 連 禍 結
Binh liên họa kết
Chiến tranh liên miên tai họa dồn dập.
Chỉ chiến tranh liên tục và nạn tai xẩy ra.
172
856- 兵 微 將 寡
Binh vi tướng quả
Binh ít, tướng hiếm.
Chỉ binh lực yếu kém.
857- 口 中 雌 黄
Khẩu trung thư hoàng
Thư hoàng trong miệng.
Chỉ tùy tiện nói.
Chú thích : thư hoàng là khoáng vật để nhuộm mầu vàng.
858- 口 惠 而 實 不 至
Khẩu huệ nhi thật bất chí
Nói giỏi nhưng không đúng sự thật.
Chỉ nói này, nói nọ nhưng không đạt chân lý.
859- 山 南 海 北
Sơn Nam hải Bắc
Núi Nam, biển Bắc.
Chỉ nơi xa xôi.
860- 胎 死 腹 中
Thai tử phúc trung
Thai chết trong bụng.
Chỉ kế hoạch không thực hành được.
173
861- 三 十 六 策 走 爲 上 策
Tam thập lục sách tẩu vi thượng sách
Ba mươi sáu kế chạy là kế hay nhất.
Chỉ nên chạy đi là tốt.
862- 三 頭 政 治
Tam đầu chánh trị
Chánh trị ba đầu.
Chỉ tam đầu chế, tức có ba người cùng nắm quyền cai trị.
863- 三 五 成 羣
Tam ngũ thành quần
Ba năm thành bầy.
Chỉ tụ họp thành bọn.
864- 三 番 四 復
Tam phiên tứ phục
Ba lần bốn lượt.
Chỉ sự lập đi, lập lại.
865- 仙 風 道 骨
Tiên phong đạo cốt
Giống tiên, giống đạo.
Chỉ hình dáng thoát tục.
174
866- 目 不 識 丁
Mục bất thức đinh
Mắt không nhận được chữ đinh.
Chỉ người mù chữ.
867- 目 不 轉 睛
Mục bất chuyển tinh
Mắt không chuyển.
Chỉ sự chú ý.
868- 人 困 馬 乏
Nhân khốn mã phạp
Người khốn, ngựa mỏi.
Chỉ người và ngựa đều mỏi mệt.
869- 人 生 如 寄
Nhân sanh như ký
Đời người ở tạm.
Chỉ sống gửi thác về.
870- 百 駒 過 隙
Bách câu quá khích
Bóng câu (ngựa) qua cửa.
Chỉ đời người ngắn ngủi.
175
871- 百 璧 微 瑕
Bạch bích vi hà
Ngọc trắng có vết.
Chỉ một chút tỳ vết không giảm ưu tú một người.
872- 公 而 忘 私
Công nhi vong tư
Vì việc công, quên việc riêng.
Chỉ lấy việc công bỏ việc riêng tư.
873- 公 說 公 有 理 婆 說 婆 有 理
Công thuyết công hữu lý bà thuyết bà hữu lý
Ông nói ông giỏi, bà nói bà hay.
Chỉ mỗi người mỗi ý.
874- 中 流 砥 柱
Trung lưu để trụ
Để trụ giữa dòng.
Chỉ sự kháng cự.
Ghi chú : Để Trụ là tên núi nằm giữa sông Hoàng Hà.
875- 中 途 換 馬
Trung đồ hoán mã
Giữa đường thay ngựa.
Chỉ thay đổi sách lược.
176
876- 立 足 之 地
Lập túc chi địa
Vững chân trên đất.
Chỉ đã có chỗ đứng.
877- 立 身 處 世
Lập thân xử thế
Cách cư xử ngoài xã hội.
Chỉ cách đãi người tiếp vật.
878- 立 地 成 佛
Lập địa thành Phật
Bỏ ác thành Phật.
Chỉ bỏ ác làm thiện.
879- 引 經 據 典
Dẫn kinh cứ điển
Dẫn sách kể điển.
Chỉ dẫn chứng bằng sách vở, điển tích.
880- 引 咎 自 責
Dẫn cữu tự trách
Làm lỗi tự trách.
Chỉ sự nhận lỗi.
177
881- 異 路 同 歸
Dị lộ đồng quy
Khác đường nhưng cùng về một chỗ.
Chỉ mọi đường đều dẫn tới La Mã.
882- 異 曲 同 工
Dị khúc đồng công
Khác chỗ cong cùng tác dụng.
Chỉ khác chỗ cong nhưng cùng tác dụng.
883- 平 地 一 聲 雷
Bình địa nhất thanh lôi
Đất bằng bỗng vang tiếng sấm.
Chỉ đất bằng nổi sóng, ý nói đang thanh bình bỗng loạn lạc.
884- 平 淡 無 奇
Bình đạm vô kỳ
Nhàn nhạt không kỳ quặc.
Chỉ sự bình thường không xuất sắc.
885- 千 里 迢 迢
Thiên lý điều điều
Ngàn dậm xa xôi.
Chỉ đường xá xa xôi.
178
886- 千 差 萬 別
Thiên sai vạn biệt
Ngàn sai, vạn khác.
Chỉ sự khác nhau xa lắm.
887- 勞 苦 功 高
Lao khổ công cao
Công tác lao khổ đạt được kết quả tốt.
Chỉ sự làm việc cực đước kết quả tốt.
888- 勞 而 無 功
Lao nhi vô công
Cực nhọc mà chẳng nên.
Chỉ làm việc cực mà không có kết quả tốt.
889- 勞 民 傷 財
Lao dân thương tài
Khổ dân, tốn tiền.
Chỉ làm khổ dân mà hao tiền công quỹ.
890- 勞 燕 分 飛
Lao yến phân phi
Nhọc sức yến bay.
Chỉ sự phân ly.
179
891- 傷 弓 之 鳥
Thương cung chi điểu
Chim bị tên bắn.
Chỉ gặp tai họa.
892- 傷 風 敗 俗
Thương phong bại tục
Bại hoại phong tục.
Chỉ hành vi bất chánh của trai gái.
893- 傷 天 害 理
Thương thiên hại lý
Hại trời, hại lý.
Chỉ hành vi bạo ngược.
894- 升 當 入 室
Thăng đương nhập thất
Lên giảng đường, vào thất tu.
Chỉ hai giai đoạn tối cao của người học đạo.
895- 付 之 流 水
Phó chi lưu thủy
Giao cho nước chẩy.
Chỉ không để vào tâm.
180
896- 付 之 丙 丁
Phó chi Bính Đinh
Giao cho ngọn lửa.
Chỉ thiêu đốt.
897- 付 之 一 笑
Phó chi nhất tiếu
Làm với nụ cười.
Chỉ để tâm vào việc.
898- 鼠 目 寸 光
Thử mục thốn quang
Mắt chuột một tấc.
Chỉ không nhìn xa.
899- 敬 而 遠 之
Kính nhi viễn chi
Kính trọng mà xa lánh.
Chỉ không tiếp cận được.
900- 生 財 有 道
Sanh tài hữu đạo
Đạo lý làm tiền.
Chỉ chỉ biết kiếm tiền.
181
901- 生 勞 死 哀
Sanh lao tử ai
Sống khổ, chết khổ.
Chỉ lòng thương tiếc.
902- 生 離 死 別
Sanh ly tử biệt
Sống lìa, thác biệt.
Chỉ sự ly biệt không bao giờ gập lại.
903- 生 靈 塗 炭
Sanh linh đồ thán
Sanh linh khổ đau.
Chỉ dân chịu thống khổ.
904- 生 死 關 頭
Sanh tử quan đầu
Vấn đề sống chết.
Chỉ việc trọng đại.
905- 生 不 逢 辰
Sanh bất phùng thần
Sanh không đúng lúc.
Chỉ không gập thời.
182
906- 生 花 妙 筆
Sanh hoa diệu bút
Múa bút hoa nở.
Chỉ văn chương linh hoạt.
907- 生 死 予 奪
Sanh tử dư đoạt
Ban cho sống chết.
Chỉ quyền uy tuyệt đối.
908- 出 爾 反 爾
Xuất nhĩ phản nhĩ
Ăn miếng, trả miếng.
Chỉ đối với người thế nào thì người đối với mình thế ấy.
909- 出 人 頭 地
Xuất nhân đầu địa
Vừa xuất hiện mọi người phải cúi đầu.
Chỉ con người siêu việt.
910- 出 人 意 表
Xuất nhân ý biểu
Ý khác mọi người.
Chỉ ý kiến khác thường.
183
911- 出 頭 露 面
Xuất đầu lộ diện
Ra mặt.
Chỉ xuất hiện trước công chúng.
912- 出 言 不 遜
Xuất ngôn bất tốn
Nói không trốn tránh.
Chỉ lời ngạo mạn.
913- 出 言 無 狀
Xuất ngôn vô trạng
Nói không lễ phép.
Chỉ nói không lễ độ.
914- 叫 苦 連 天
Khiếu khổ liên thiên
Kêu khổ dàn trời.
Chỉ khổ quá kêu trời.
915- 十 年 九 不 收
Thập niên cửu bất thu
Mười năm thì chín năm không thâu thuế.
Chỉ đất hoang.
184
916- 十 目 所 示 十 手 所 指
Thập mục sở thị thập thủ sở chỉ
Mười năm mắt nhìn, mười tay trỏ.
Chỉ người bị chỉ trích.
917- 十 八 重 地 獄
Thập bát trùng địa ngục
Mười tám tầng địa ngục.
Chỉ cảnh đau khổ.
918- 十 拿 九 穩
Thập nã cửu ổn
Mười nắm chín trúng.
Chỉ sự chính xác.
919- 水 到 渠 成
Thủy đáo cừ thành
Nước tới rãnh thành.
Chỉ tới lúc tột đỉnh sẽ theo tự nhiên.
920- 水 乳 交 融
Thủy nhũ giao dung
Nước hòa vào sữa.
Chỉ sự dung hợp.
185
921- 左 右 逢 源
Tả hữu phùng nguyên
Phải trái gập nguồn.
Chỉ sự thuận lợi.
922- 左 道 旁 門
Tả đạo bàng môn
Không phải chánh phái.
Chỉ tà ma ngoại đạo.
923- 左 顧 右 盼
Tả cố hữu phán
Nhìn phải, ngoái trái.
Chỉ sự kiêu ngạo.
924- 半 途 而 廢
Bán đồ nhi phế
Nửa đường bỏ dở.
Chỉ bỏ việc nửa chừng.
925- 心 亂 如 麻
Tâm loạn như ma
Tâm loạn như gai.
Chỉ sự phiền não.
186
926- 心 廣 體 胖
Tâm quảng thể bàn
Lòng thoáng, thân mập.
Chỉ mọi việc như ý nên thân mập mạp.
927- 心 曠 神 怠
Tâm khoáng thần đãi
Lòng khoáng thần biếng.
Chỉ lòng khai phóng thì thần làm biếng.
928- 仗 義 疎 財
Trượng nghĩa sơ tài
Cậy nghĩa khinh tài.
Chỉ sự trọng tín nghĩa.
929- 仗 義 執 言
Trượng nghĩa chấp ngôn
Cậy nghĩa chấp lời.
Chỉ sự trọng nghĩa khí.
930- 輕 而 易 學
Khinh nhi dị học
Nhẹ mà dễ học.
Chỉ làm không nhọc sức.
187
931- 輕 車 減 從
Khinh xa giảm tùng
Xe nhẹ giảm tùy tùng.
Chỉ chức nhân quan trọng, ít tùy tùng, tiện xuất hành.
932- 輕 於 毫 毛
Khinh ư hào mao
Coi cái chết như lông hồng.
Chỉ coi nhẹ cái chết.
933- 輕 重 倒 置
Khinh trọng đảo trí
Nhẹ, nặng đổi chỗ.
Chỉ không phân nặng nhẹ.
934- 輕 描 淡 寫
Khinh miêu đạm tả
Dùng mầu nhạt để vẽ.
Chỉ dùng mầu nhạt trong hội họa.
935- 輕 歌 曼 舞
Khinh ca mạn vũ
Ca nhẹ, múa chậm.
Chỉ múa hát nhu hòa.
188
936- 輕 諾 寡 信
Khinh nặc quả tín
Hứa nhẹ ít tin.
Chỉ hứa bừa mà không giữ lời.
937- 輕 擧 忘 動
Khinh cử vọng động
Ít suy mà làm.
Chỉ việc làm thiếu suy nghĩ.
938- 輕 手 輕 脚
Khinh thủ khinh cước
Nhẹ tay, nhẹ chân.
Chỉ đi rón rén.
939- 遠 走 高 飛
Viễn tẩu cao phi
Cao bay, xa chạy.
Chỉ khó bắt.
940- 遠 水 不 救 近 火
Viễn thủy bất cứu cận hỏa
Nước xa không cứu được lửa gần.
Chỉ không thể cấp cứu.
189
941- 銅 牆 鐵 壁
Đồng tường thiết bích
Tường đồng vách sắt.
Chỉ sự phòng bị kiên cố.
942- 驚 弓 之 鳥
Kinh cung chi điểu
Con chim sợ ná.
Chỉ đã gập nạn một lần rồi thì sẽ sợ mãi.
943- 驚 天 動 地
Kinh thiên động địa
Long trời lở đất.
Chỉ uy thế rất mạnh.
944- 驚 心 動 魄
Kinh tâm động phách
Hết hồn hết vía.
Chỉ kinh hãi cực độ.
945- 驚 世 駭 俗
Kinh thế hãi tục
Người đời đều sợ.
Chỉ mọi người đều kinh sợ.
190
946- 驚 惶 失 散
Kinh hoàng thất tán
Kinh hoàng hoảng loạn.
Chỉ trong cơn hoảng loạn không biết làm gì.
947- 顯 而 易 見
Hiển nhi dị kiến
Rõ ràng dễ thấy.
Chỉ đạo lý rõ ràng.
948- 賞 心 樂 事
Thưởng tâm lạc sự
Chuyên làm người vui.
Chỉ làm cho mọi người vui.
949- 賞 心 悅 目
Thưởng tâm duyệt mục
Cảnh làm người vui.
Chỉ cảnh đẹp làm người vui.
950- 勢 如 破 竹
Thế như phá trúc
Thế như trẻ tre.
Chỉ tình hình quân sự tốt.
191
951- 勢 不 兩 立
Thế bất lưỡng lập
Thế không cùng đội trời.
Chỉ không thể sống chung.
952- 勢 均 力 敵
Thế quân lực địch
Thế lực bằng địch.
Chỉ lực lượng bằng nhau.
953- 勢 成 騎 虎
Thế thành kỵ hổ
Cưỡi trên lưng cọp.
Chỉ sự nguy hiểm.
954- 騎 虎 難 下
Kỵ hổ nan hạ
Cưỡi cọp khó xuống.
Chỉ sự nguy hiểm khó tránh.
955- 淋 漓 盡 致
Lâm ly tận trí
Lâm ly tới chỗ.
Chỉ sự thống khoái.
192
956- 深 入 淺 出
Thâm nhập thiển xuất
Ra cạn, vào xâu.
Chỉ dùng văn tự để chỉ sự thâm sâu.
957- 深 謀 遠 慮
Thâm mưu viễn lự
Mưu sâu nhìn xa.
Chỉ kế hoạch sâu xa.
958- 包 羅 萬 象
Bao la vạn tượng
Vô vàn vạn tượng.
Chỉ tất cả.
959- 包 藏 禍 心
Bao tạng họa tâm
Có tâm hại người.
Chỉ có lòng hãm hại người.
960- 頭 頭 是 道
Đầu đầu thị đạo
Đạo lý rõ ràng.
Chỉ sự rõ ràng.
193
961- 頭 痛 醫 頭 脚 痛 醫 脚
Đầu thống y đầu cước thống y cước
Đau đầu chữa đầu, đau chân chữa chân.
Chỉ tri ngọn không trị gốc.
962- 默 不 作 聲
Mặc bất tác thanh
Im lặng không tiếng.
Chỉ trả lời bằng cách không nói.
963- 理 真 氣 壯
Lý chân khí tráng
Tự tin mình đúng.
Chỉ sự tự tin.
964- 自 知 理 屈
Tự tri lý quật( khuất)
Tự biết mình sai.
Chỉ biết mình đi sai đường.
965- 滿 腹 才 學
Mãn phúc tài học
Đầy bụng tài học.
Chỉ tài học.
194
966- 萬 壽 無 彊
Vạn thọ vô cương
Sống lâu mãi mãi.
Chỉ chúc sống lâu.
967- 兆 民 之 首
Triệu dân chi thủ
Người cầm đầu dân.
Chỉ nhà lãnh đạo.
968- 父 天 母 地
Phụ thiên mẫu địa
Cha trời mẹ đất.
Chỉ nhà vua.
969- 自 圓 其 說
Tự viên kỳ thuyết
Làm tròn lời nói.
Chỉ tự giải thích.
970- 永 不 磨 滅
Vĩnh bất ma diệt
Vĩnh viễn không tiêu diệt.
Chỉ sự bất tử.
195
971- 文 武 全 才
Văn vũ toàn tài
Tài gồm văn võ.
Chỉ người văn hay võ giỏi.
972- 士 氣 大 振
Sĩ khí đại chấn
Sĩ khí chấn động.
Chỉ lên tinh thần.
973- 節 節 勝 利
Tiết tiết thắng lợi
Mọi trận đều thắng.
Chỉ thắng liên tiếp.
974- 一 聲 令 下
Nhất thanh lịnh hạ
Một tiếng ra lệnh.
Chỉ chờ lệnh ra.
975- 含 含 糊 糊
Hàm hàm hồ hồ
Mơ hồ.
Chỉ không rõ.
196
976- 摸 不 著 頭 腦
Mạc bất trước đầu não
Sờ chẳng thấy đầu.
Chỉ không biết đầu đuôi.
977- 無 可 非 議
Vô khả phi nghị
Không thể chỉ trích.
Chỉ không có chỗ nào sai.
978- 無 可 爭 辯
Vô khả tranh biện
Không thể tranh cãi.
Chỉ căn cứ trên sự thức.
979- 無 名 小 卒
Vô danh tiểu tốt
Người không tên tuổi.
Chỉ người vô danh vọng.
980- 無 地 自 容
Vô địa tự dung
Không đất tự dung.
Chỉ không có chỗ dung thân.
197
981- 無 的 放 矢
Vô đích phóng thỉ
Bắn không mục đích.
Chỉ bắn bừa.
982- 無 奇 不 有
Vô kỳ bất hữu
Không gì lạ không thể xẩy ra.
Chỉ chuyện gì cũng có thể xẩy ra.
983- 無 法 無 天
Vô pháp vô thiên
Không pháp, không trời.
Chỉ không gì ác mà không làm.
984- 無 計 可 施
Vô kế khả thi
Chẳng có kế nào.
Chỉ không có kế nào để áp dụng.
985- 無 風 起 浪
Vô phong khởi lãng
Không gió nổi sóng.
Chỉ sinh sự.
198
986- 無 能 爲 力
Vô năng vi lực
Không có khả năng.
Chỉ không có tài.
987- 無 惡 不 作
Vô ác bất tác
Không ác gì không làm.
Chỉ làm bất cứ tội ác gì.
988- 無 可 無 不 可
Vô khả vô bất khả
Cái này cũng được, cái kia cũng tốt.
Chị không thành kiến.
989- 無 事 不 豋 三 寶 殿
Vô sự bất đăng tam bảo điện
Không việc không lên điện tam bảo.
Chỉ có việc.
990- 無 影 無 蹤
Vô ảnh vô tung
Không hình không vết.
Chỉ không dấu vết.
199
991- 無 溦 不 至
Vô vi bất chí
Không chuyện nhỏ nào không lo.
Chỉ sự chu đáo.
992- 無 遠 不 屆
Vô viễn bất giới
Không xa nào không tới.
Chỉ dù xa tới đâu cũng tới.
993- 無 理 取 鬧
Vô lý thủ náo
Vô lý làm loạn.
Chỉ cố ý làm loạn.
994- 無 可 奈 何
Vô khả nại hà
Không biết làm sao cho phải.
Chỉ không có biện pháp chỉ thuận theo tự nhiên.
995- 樂 極 生 悲
Lạc cực sanh bi
Vui quá hóa buồn.
Chỉ cái gì đã lên tới cực điểm thì sẽ đổi hướng ngược lại.
200
996- 傾 耳 细 聽
Khuynh nhĩ tế thính
Nghiêng tai nghe cho rõ.
Chỉ chăm chú lắng nghe.
997- 傾 盆 大 雨
Khuynh bồn đại vũ
Mưa lớn như nghiêng chậu.
Chỉ mưa lớn.
998- 傾 家 蕩 產
Khuynh gia đãng sản
Tiêu phá sản nghiệp.
Chỉ phá gia sản.
999- 傾 城 傾 國
Khuynh thành khuynh quốc
Nghiêng thành, nghiêng nước.
Chỉ đẹp lắm.
1000- 傾 巢 而 出
Khuynh sào nhi xuất
Nghiêng tổ mà ra.
Chỉ dốc hết toàn lực.
201
1001- 以 德 報 怨
Dĩ đức báo oán
Lấy đức báo oán.
Chỉ lấy ơn nghĩa mà báo người thù.
202