thƯ chÚc mỪng tay sinh vien/2019.pdfmến chào các tân sinh viên khóa tuyển năm 2019!...
TRANSCRIPT
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
THƯ CHÚC MỪNG
Mến chào các Tân sinh viên khóa tuyển năm 2019!
Chúc mừng các em đã trở thành tân sinh viên Đai hoc Binh Dương (BDU)!
Tôi vui mừng và đánh giá cao những nỗ lực của các em trong suốt quá trinh
12 năm hoc tập để bước chân vào ngưỡng cửa giảng đường Đai hoc.
Tầm nhin và sứ mệnh trong công tác đào tao của BDU là giúp các em sinh
viên hinh thành nhận thức đúng, có thái độ tích cực, trui rèn thói quen tốt, tích lũy
tri thức, rèn luyện kỹ năng, xây dựng các mối quan hệ và trưởng thành!
Môi trường đai hoc đòi hỏi sự thay đổi và thích ứng của sinh viên liên tục. Các
em phải biết lập kế hoach sinh hoat – hoc tập, đăng ký môn hoc theo tín chỉ và tiếp
cận việc hoc tập với 5 hinh thức người thầy. Đây là một quá trinh gian nan nhưng
rất cần thiết để các em tự khẳng định minh trong môi trường nghề nghiệp ngày càng
khắc nghiệt.
Tương lai sự nghiệp se do bản thân các em quyết định.
Tập thể thầy cô, cán bộ nhà trường se luôn đồng hành để các em có được
những hành trang tốt nhất, có được bản lĩnh của một nhà khoa hoc, tư duy độc lập
và sáng tao, làm việc chuyên nghiệp, có năng lực canh tranh để hội nhập, trở thành
một công dân toàn cầu có trách nhiệm.
Các em se là những người đem lai sự vinh quang, sự nghiệp và tự hào cho
chính bản thân minh, gia đinh và Trường Đai hoc Binh Dương.
Chúc các em bước vào năm hoc mới, khóa hoc mới với nhiều niềm vui và
thành công!
Hãy luôn tự hào là sinh viên Trường Đai hoc Binh Dương.
HIỆU TRƯỞNG
(Đa ky)
Cao Việt Hiếu
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG ........................... 5
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ..................................................................................... 5
1. Cấp bậc đào tao........................................................................................................... 5
2. Thành tích ................................................................................................................... 5
II. QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP ................................ 6
III. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÁC ĐƠN VỊ ........................................................ 6
1. Phòng Phát triển thị trường......................................................................................... 6
2. Phòng Tuyển sinh ....................................................................................................... 6
3. Phòng Đào tao............................................................................................................. 6
4. Phòng Tổ chức Hành chính ........................................................................................ 7
5. Phòng Tài chính - Kế toán .......................................................................................... 7
6. Phòng Công tác sinh viên & các Đoàn thể ................................................................. 7
7. Trung tâm Hỗ trợ sinh viên......................................................................................... 7
8. Phòng Quản lý khoa hoc và Quan hệ đối ngoai.......................................................... 7
9. Văn phòng Khoa ......................................................................................................... 7
10. Thư viện .................................................................................................................... 8
11. Trung tâm Khảo thí................................................................................................... 8
12. Trung tâm Đảm bảo chất lượng ................................................................................ 8
13. Trung tâm Nghề nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp ..................................................... 8
14. Trung tâm Sejong Binh Dương................................................................................. 8
15. Trung tâm Anh ngữ................................................................................................... 8
16. Trung tâm Nhật ngữ .................................................................................................. 8
17. Ban Thanh tra Giáo dục - Giám thị .......................................................................... 8
18. Viện Đào tao mở và Nghiên cứu phát triển (BOLT) ................................................ 9
19. Tram Y tế .................................................................................................................. 9
IV. CÁC KÊNH TƯƠNG TÁC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ PHỤ HUYNH ............. 9
V. CHƯƠNG TRÌNH KIẾN TẠO THƯƠNG HIỆU BẢN THÂN .......................... 10
Quy định về các hoc phần “Kiến tao thương hiệu bản thân”........................................ 10
VI. VIỆC LÀM THÊM VÀ VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN SAU KHI TỐT
NGHIỆP ......................................................................................................................... 11
VII. NHỮNG CẢNH BÁO ĐỐI VỚI SINH VIÊN .................................................... 11
1. Cảnh báo kết quả hoc tập .......................................................................................... 11
2. Cảnh báo kết quả rèn luyện ...................................................................................... 12
VIII. CÁC QUY TRÌNH CO LIÊN QUAN ĐẾN SINH VIÊN ................................. 12
3
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
1. Quy trình nộp hoc phí trực tiếp tai trường ................................................................ 12
2. Quy trình nộp hoc phí qua ngân hàng....................................................................... 12
3. Quy trình nghỉ hoc tam thời...................................................................................... 14
4. Quy trình chuyển điểm, miễn điểm .......................................................................... 14
5. Quy trình hủy môn hoc không rút hoc phí................................................................ 15
6. Quy trình chỉnh sửa điểm.......................................................................................... 15
7. Quy trình in bảng điểm (theo hoc kỳ, xin việc) ........................................................ 16
8. Quy trinh đăng ký môn hoc trực tuyến ..................................................................... 16
9. Quy trinh đăng ký môn hoc trực tiếp tai phòng Đào tao .......................................... 17
10. Quy trình nộp hồ sơ xét tốt nghiệp ......................................................................... 17
11. Quy trình nhận bằng tốt nghiệp .............................................................................. 18
12. Quy trình xác nhận thủ tục sinh viên (bổ túc hồ sơ hành chính, tam hoãn NVQS,
ưu đãi giáo dục,…) ....................................................................................................... 18
13. Quy trinh đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên ...................................................... 18
IX. CÁC THÔNG TIN CẦN BIẾT.............................................................................. 20
1. Thông tin cá nhân ..................................................................................................... 20
2. Thông tin Danh mục điện thoai các đơn vị trong trường.......................................... 20
3. Danh mục số điện thoai khẩn cấp: ............................................................................ 21
4. Giáo viên chủ nhiệm ................................................................................................. 24
5. Cố vấn hoc tập .......................................................................................................... 26
PHẦN II: TRÍCH QUY CHẾ SINH VIÊN................................................................. 28
I. QUYỀN CỦA SINH VIÊN ....................................................................................... 28
II. NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN ................................................................................ 29
III. CÁC HÀNH VI SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC LÀM .......................................... 30
IV. NỘI QUY HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN .............................................................. 30
V. QUY ĐỊNH THAM GIA PHONG TRÀO ĐOÀN THỂ ....................................... 31
VI. QUY ĐỊNH GIỜ TỰ HỌC TẠI THƯ VIỆN ....................................................... 31
VII. TRÍCH NỘI QUY THƯ VIỆN ............................................................................ 32
1. Nội quy Thư viện ...................................................................................................... 32
2. Quy định mượn tài liệu ............................................................................................. 33
3. Quy định sử dụng phòng máy internet...................................................................... 34
4. Quy định sử dụng tài liệu nghe nhìn tai phòng máy ................................................. 35
5. Quy định sử dụng tài liệu điện tử ............................................................................. 35
VIII. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG SINH VIÊN ........................................ 36
4
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
IX. CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT SINH VIÊN ........................................................ 36
X. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHO CÁN BỘ ĐOÀN, HỘI, LỚP, NHOM THỦ LĨNH
SINH VIÊN .................................................................................................................... 37
1. Đối tượng áp dụng .................................................................................................... 37
2. Quy định chế độ ........................................................................................................ 37
PHẦN III: TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ ................................................. 38
I. ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ ............................................................... 38
II. ĐĂNG KÝ MÔN HỌC ............................................................................................ 38
III. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN ....................................................................................... 39
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM................................................................................................ 39
V. CÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG ...................................................... 41
PHẦN IV: TRÍCH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN ....................................... 43
I. NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ........................................................................ 43
II. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN SINH VIÊN .................. 43
1. Tiêu chí 1: Đánh giá về ý thức trong hoc tập của sinh viên (khung điểm 20 điểm). 43
2. Tiêu chí 2: Đánh giá ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường
(khung điểm 25 điểm)................................................................................................... 45
3. Tiêu chí 3: Đánh giá ý thức tham gia các hoat động chính trị, xã hội, văn hóa, văn
nghệ, thể thao, phòng chống tội pham và các tệ nan xã hội (khung điểm 25 điểm)..... 47
4. Tiêu chí 4: Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng (khung điểm 20)
...................................................................................................................................... 49
5. Tiêu chí 5: Đánh giá về kết quả tham gia phụ trách lớp hoc, các đoàn thể, tổ chức
khác trong trường hoặc đat thành tích đặc biệt trong hoc tập và rèn luyện (khung điểm
10) ................................................................................................................................. 50
III. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN ............................................. 52
1. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện ....................................................................... 52
2. Quy định đánh giá cụ thể từng đối tượng sinh viên.................................................. 52
3. Bảng xếp loai ............................................................................................................ 53
4. Sử dụng kết quả rèn luyện ........................................................................................ 53
5. Kỷ luật ..................................................................................................................... 53
PHẦN V: HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÔN HỌC...................................................... 54
PHẦN VI: THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP ........................................................... 61
PHỤ LỤC 1: CÁC TUYẾN XE BUÝT BÌNH DƯƠNG ............................................ 75
PHỤ LỤC 2: ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BUSMAP - XE BUÝT THÀNH PHỐ ......... 80
5
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHẦN I: TỔNG QUAN
VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Trường Đai hoc Binh Dương là cơ sở giáo dục đai hoc duy nhất và đầu tiên được
thành lập tai tỉnh Binh Dương cùng song hành với quá trinh xây dựng và phát triển
của tỉnh Binh Dương (từ năm1997 đến nay).
Trường Đai hoc Binh Dương là trường không sử dụng ngân sách Nhà nước, là
mô hinh giáo dục đầu tiên của tỉnh được xây dựng thông qua con đường xã hội hóa
giáo dục. Nhà trường đã không ngừng phát triển lớn manh và đào tao nguồn nhân lực
có chất lượng cao, phục vụ cho định hướng chiến lược của tỉnh Binh Dương nói riêng
và cả nước nói chung trong đẩy manh xây dựng thành phố thông minh, nhà máy thông
minh, tăng cường ứng dụng thành tựu cách mang khoa hoc công nghệ vào cuộc sống,
hội nhập quốc tế, nâng tầm vị thế đất nước trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu
rộng.
Bên canh sự phát triển vững manh của Trường Đai hoc Binh Dương tai địa
phương, Nhà trường còn phát triển một phân hiệu đào tao tai tỉnh Cà Mau mang tên
Phân hiệu Đai hoc Binh Dương – Cà Mau góp phần đáp ứng nguyện vong được hoc
tập, nâng cao trinh độ của người dân, thực hiện đào tao nguồn nhân lực chất lượng
cao cho tỉnh Cà Mau nói riêng, khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
1. Cấp bậc đào tao
Trinh độ tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh.
Trình độ thac sĩ với hơn 30 ngành đào tao.
Trinh độ đai hoc với hơn 20 ngành đào tao.
2. Thành tích
Năm 2018, Trường Đai hoc Binh Dương được công nhận đat chuẩn kiểm định
chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tao.
Năm 2017, Trường Đai hoc Binh Dương được Chủ tịch nước tặng Huân chương
Lao động hang Nhi năm 2017.
Năm 2012, Trường Đai hoc Binh Dương được Chủ tịch nước tặng Huân chương
Lao động hang III.
6
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
II. QUAN ĐIỂM GIÁO DỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
Trường Đai hoc Binh Dương áp dụng phương pháp đào tao “Cộng hoc” theo
hinh thức 05 người Thầy. Đây là phương pháp giáo dục chủ động, tích cực, là sự
tương tác hai chiều qua lai và tự đối thoai với chính mình. Hinh thức hoc tập thông
qua 05 người Thầy, bao gồm:
1. Thầy là “Cha Mẹ”: Người thầy đầu tiên, thể hiện sự giáo dục của gia đinh.
2. Thầy là “Thầy/Cô; Ban bè”: Thể hiện sự “Cộng hoc” giữa “Thầy – Trò”,
“Không Thầy đố mầy làm nên”, “Hoc Thầy không tày hoc ban”.
3. Thầy là “Sách; Tài liệu; Giáo trinh; Hội thảo khoa hoc”: Sách là kho tàng tri
thức vô giá chứa đựng cả thế giới tri thức, là người ban tri kỷ suốt đời.
4. Thầy là “Dr. Google”: Với sự phát triển của khoa hoc công nghệ và yêu cầu
của cuộc cách mang 4.0 thi việc áp dụng công nghệ vào việc giảng day và hoc tập là
tất yếu. Đòi hỏi người hoc phải chủ động, tự hoc thông qua internet (hay nói cách
khác là Dr. Google).
5. Thầy là “Chính bản thân minh”: Người hoc se phải tự đánh giá và xem xét
năng lực của chính minh để tự điều chỉnh, tự đào tao trước khi bước chân tham gia
vào thị trường lao động vi đó là thước đo quan trong của mỗi cá nhân.
III. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
1. Phòng Phat triên thi trương
Lập kế hoach và tổ chức các hoat động Tư vấn hướng nghiệp - Tư vấn tuyển
sinh hằng năm.
Nghiên cứu, phát triển thị trường, phát triển các chương trình đào tao và mở
rộng các cơ sở liên kết đào tao trong và ngoài tỉnh.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoach quảng bá thương hiệu, cung cấp thông
tin tuyển sinh về các hệ đào tao giúp thí sinh nắm bắt được những thông tin tuyển sinh
của Trường.
2. Phòng Tuyên sinh
Tư vấn, cung cấp các thông tin có liên quan đến công tác xét tuyển đầu vào
sinh viên cho các nghành đào tao của trường ĐHBD
Tiếp nhận hồ sơ xin đăng ký xét tuyển vào trường ĐHBD
Một số nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác tuyển sinh
3. Phòng Đào tao
Tham mưu và giúp Hiệu trưởng trong việc định hướng, phát triển công tác đào
tao đai hoc, sau đai hoc của Trường.
7
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát toàn bộ công tác giảng day, hoc tập các hệ
và loai hinh đào tao bậc hoc của Trường.
Xây dựng các quy chế và văn bản phục vụ tổ chức và quản lý đào tao.
Tổ chức xây dựng, quản lý chương trinh đào tao và tài liệu giảng day, hoc tập.
Quản lý việc in ấn, cấp phát văn bằng, chứng chỉ đào tao.
Quản lý việc in ấn bảng điểm cá nhân người hoc.
Hỗ trợ công tác quản lý kinh phí đào tao.
Các nhiệm vụ khác theo phân công của Nhà trường.
4. Phòng Tô chức Hành chính
Thực hiện các công tác hành chính.
Thực hiện công tác nhân sự.
5. Phòng Tài chính - Kế toán
Thực hiện các chức năng liên quan đến công tác tài chính của nhà trường.
6. Phòng Công tác sinh viên & cac Đoàn thê
Tổ chức các hoat động ngoai khóa, hoat động tình nguyện xã hội, hoat động văn
hóa văn nghệ, thể thao, hoat động phong trào cho sinh viên toàn trường.
Cấp giấy xác nhận cho sinh viên đang theo hoc tai Trường để phục vụ công tác
bổ sung hồ sơ xin tam hoãn nghĩa vụ quân sự, hưởng chế độ chính sách.
Tổ chức sinh hoat Đoàn Thanh niên – Hội Sinh viên.
7. Trung tâm Hỗ trợ sinh viên
Cung cấp thông tin hệ thống ký túc xá của Trường để sinh viên liên hệ đăng ký
chổ ở.
Giới thiệu việc làm cho sinh viên.
Hỗ trợ giải đáp các thắc mắc và tiếp nhận đơn từ của sinh viên.
8. Phòng Quản lý khoa hoc và Quan hệ đối ngoai
Tổ chức các hoat động nghiên cứu khoa hoc trong giảng viên và sinh viên.
9. Văn phòng Khoa
Cung cấp các thông tin về kế hoach và kết quả hoc tập của sinh viên thuộc khoa
quản lý.
Công tác giáo viên chủ nhiệm, cố vấn hoc tập, hướng dẫn hoc tập cho sinh viên
do khoa quản lý.
8
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Phụ trách công tác đào tao giai đoan cơ sở ngành, chuyên ngành.
10. Thư viện
Phục vụ hoat động hoc tập, nghiên cứu, giảng day và đào tao của cán bộ giảng
viên, sinh viên của nhà trường thông qua việc sử dụng khai thác các loai tài liệu, thông
tin có trong Thư viện
Có phòng máy kết nối internet phục vụ công tác hoc tập, nghiên cứu, giảng day
của giảng viên, cán bộ - nhân viên, sinh viên nhà trường.
Cấp giấy xác nhận tinh trang mượn sách của sinh viên trước khi tốt nghiệp.
Tổ chức các hoat động thường niên trong xây dựng và phát triển văn hóa đoc
trong sinh viên.
Tổ chức các cuộc thi về tuyên truyền giới thiệu sách, toa đàm về sách, rèn kỹ
năng đoc sách, thuyết trinh trong sinh viên.
11. Trung tâm Khảo thí
Tổ chức các hinh thức kiểm tra, đánh giá trong toàn trường.
12. Trung tâm Đảm bảo chất lượng
Các hoat động đảm bảo chất lượng trong trường.
13. Trung tâm Nghề nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp
Kết nối các doanh nghiệp.
Tổ chức các buổi hội thảo nghề nghiệp giữa sinh viên và doanh nghiệp.
14. Trung tâm Sejong Binh Dương
Tổ chức đào tao các chương trinh Hàn ngữ.
Tổ chức giao lưu văn hóa văn nghệ giữa 02 quốc gia Việt – Hàn.
Tim và giới thiệu các nguồn hoc bổng du hoc tai Hàn Quốc.
15. Trung tâm Anh ngữ
Tổ chức đào tao các chương trinh Anh ngữ.
Tổ chức giao lưu văn hóa văn nghệ, tim và giới thiệu hoc bổng.
16. Trung tâm Nhật ngữ
Tổ chức đào tao các chương trinh Nhật ngữ.
Tổ chức giao lưu văn hóa văn nghệ, tim và giới thiệu hoc bổng.
17. Ban Thanh tra Giáo dục - Giám thi
Giám sát việc giảng day, hoc tập, trang thiết bị giảng day, kỷ luật sinh viên.
9
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Giám sát công tác tổ chức thi kiểm tra đánh giá kết quả hoc tập.
Ghi nhận và giải quyết các phản ánh từ phụ huynh, sinh viên.
18. Viện Đào tao mở và Nghiên cứu phát triên (BOLT)
Đào tao các khóa hoc ngắn han, rèn luyện kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ để
sinh viên tốt nghiệp có thể tim được việc làm phù hợp.
Đào tao Tin hoc; Ngoai ngữ không chuyên theo chương trinh đào tao các ngành.
Đào tao các khóa hoc ngắn han về Tin hoc (Mang; Hệ điều hành; Corel;
Photoshop,…) và ngoai ngữ (tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Hàn, tiếng Nhật,…).
Thường xuyên mở các lớp nghiệp vụ ngắn han: Bồi dưỡng Kế toán trưởng; Thuế
– Báo cáo thuế; Khai báo hải quan.
Tổ chức du hoc cho những sinh viên có nhu cầu hoc tập tai các trường đai hoc
ở các quốc gia Mỹ, Canada, Anh, Úc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan,…
Tổ chức các chương trinh giao lưu, trải nghiệm văn hóa ngắn han tai các trường
liên kết với Đai hoc Binh Dương ở các quốc gia như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Ba Lan, Đài Loan…
Kiểm tra sát hach trinh độ về Tin hoc; Ngoai ngữ của sinh viên trước khi tốt
nghiệp.
Tổ chức và cấp chứng chỉ khóa hoc kỹ năng mềm như kỹ năng thuyết trinh và
giao tiếp xã hội.
19. Tram Y tế
Thực hiện các công tác y tế hoc đường.
Tuyên truyền, trang bị kiến thức cơ bản về y tế, sơ cấp cứu, chăm sóc sức khỏe
cho sinh viên, giảng viên, cán bộ - nhân viên của nhà trường.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến The BHYT của sinh viên.
IV. CÁC KÊNH TƯƠNG TÁC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ PHỤ HUYNH
Phụ huynh và nhà trường se tương tác với nhau thông qua các kênh như điện
thoai, email, facebook, zalo, skype,…
Nhà trường cung cấp đầy đủ thông tin về giáo viên chủ nhiệm, cố vấn hoc tập
được nhà trường phân công phụ trách theo dõi kết quả hoc tập, rèn luyện của con em
phụ huynh.
Khi có nhu cầu cần trao đổi về kết quả hoc tập, rèn luyện của con em minh, phụ
huynh có thể liên hệ trực tiếp qua các kênh điện thoai, facebook, zalo, email, skype ,..
với giáo viên chủ nhiệm, cố vấn hoc tập hoặc Phòng Công tác sinh viên & các Đoàn
thể, Trung tâm Hỗ trợ sinh viên để được hỗ trợ.
10
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Định kỳ hàng năm nhà trường se gửi thông báo kết quả hoc tập và rèn luyện để
phụ huynh, sinh viên theo dõi thông qua địa chỉ thường trú, điện thoai, facebook, zalo,
email,…
Ngoài ra phụ huynh, sinh viên se được thông báo qua địa chỉ thường trú, điện
thoai, facebook, zalo, email,.. khi có các trường hợp liên quan đến sinh viên như sau:
1. Khi có thông báo đóng hoc phí, lệ phí.
2. Khi sinh viên vi pham nội quy, quy chế ở mức độ nghiêm trong.
3. Khi có thông báo sinh viên bị đinh chỉ hoc tập, buộc thôi hoc.
V. CHƯƠNG TRÌNH KIẾN TẠO THƯƠNG HIỆU BẢN THÂN
Đây là chương trinh giúp sinh viên rèn luyện thái độ trong công việc, kỹ năng
thực hành nghề nghiệp, kỹ năng hỗ trợ nghề nghiệp (kỹ năng mềm) thông qua chương
trinh “Kiến tập nhận thức” và hoc phần “Kiến tao thương hiệu bản thân”.
Quy đinh về các hoc phần “Kiến tao thương hiệu bản thân”
Đưa việc hoàn thành các lớp kỹ năng là yêu cầu chuẩn đầu ra của sinh viên
Trường Đai hoc Binh Dương, điểm của các môn kỹ năng không tính vào điểm trung
binh chung của hoc kỳ và điểm trung binh chung tích lũy.
Mỗi sinh viên phải đat 04 kỹ năng trong danh sách do nhà trường quy định.
Đối với sinh viên ngành Việt Nam hoc có điểm đat các môn: Quản trị Lễ tân,
Kỹ năng giao tiếp trong nhà hàng khách san se được xét miễn môn Kỹ năng Lễ tân –
Khánh tiết – Giao tiếp.
Danh sách các môn thuộc nhóm môn “Kỹ năng kiến tao thương hiệu bản thân”
Stt Mã môn Tên môn Tín chỉ Lý
thuyết
Thực
hành
1 SKI0011 Kỹ năng thuyết trinh 1 30
2 SKI0021 Kỹ năng Lễ tân – Khánh tiết – Giao tiếp 1 30
3 SKI0061 Tư duy phản biện 1 30
4 SKI0071 Kỹ năng võ thuật tự vệ 1 30
Đối với mỗi kỹ năng, ngoài số tiết hoc tập trên lớp sinh viên phải có ít nhất 60
giờ tự hoc (trong đó sinh viên bắt buộc phải có ít nhất 20 giờ tự hoc tai Thư viện – Tư
liệu.
Sinh viên được hoc tập, rèn luyện, phát huy tối đa năng lực để đáp ứng tốt hơn,
thích ứng nhanh hơn với tinh hinh thực tế, đáp ứng nhu cầu cao của xã hội.
11
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Sinh viên nộp hoc phí và lệ phí theo quy định về mức thu hoc phí, lệ phí hiện
hành của Trường Đai hoc Binh Dương.
Sinh viên không tham gia hoc, hoc không đủ số tiết theo quy định hoặc không
vượt qua kỳ thi kiểm tra cuối khóa của mỗi kỹ năng se phải đăng ký hoc lai.
VI. VIỆC LÀM THÊM VÀ VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN SAU KHI TỐT
NGHIỆP
Trong quá trinh hoc tập, sinh viên có nhu cầu làm thêm hoặc tim kiếm việc làm
sau khi tốt nghiệp, có thể liên hệ Trung tâm Hỗ trợ sinh viên để được hỗ trợ.
Nhà trường khuyến khích sinh viên khởi nghiệp bằng hinh thức kinh doanh
online để rèn luyện kỹ năng và tự chủ tài chính trong hoc tập, sinh hoat.
VII. NHỮNG CẢNH BÁO ĐỐI VỚI SINH VIÊN
1. Cảnh báo kết quả hoc tập
1.1. Cảnh báo kết quả hoc tập được thực hiện theo từng hoc kỳ, nhằm giúp sinh
viên có kết quả hoc tập kém biết và lập phương án hoc tập thích hợp để có thể tốt
nghiệp trong thời han tối đa được phép theo quy định. Việc cảnh báo kết quả hoc tập
của sinh viên được dựa trên các tiêu chí sau:
Điểm trung binh chung tích lũy đat dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất,
dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai, dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc
dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;
Điểm trung binh chung hoc kỳ đat dưới 0,80 đối với hoc kỳ đầu của khóa hoc,
dưới 1,00 đối với các hoc kỳ tiếp theo;
Tổng số tín chỉ của các hoc phần bị điểm F còn tồn đong tính từ đầu khoá hoc
đến thời điểm xét vượt quá 24 tín chỉ.
1.2. Sinh viên bị buộc thôi hoc nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây
Vượt quá thời gian tối đa được phép hoc tai trường.
Bị kỷ luật lần thứ hai vi lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ , hoặc bị kỷ luật ở
mức xóa tên khỏi danh sách sinh viên của trường.
1.3. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi hoc,
trường se thông báo trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường
hợp tai trường sinh viên vừa theo hoc hoặc tai trường khác có các chương trinh đào
tao ở trinh độ thấp hơn hoặc chương trinh giáo dục thường xuyên tương ứng, thi
những sinh viên thuộc diện bị buộc thôi hoc được quyền xin xét chuyển qua các
chương trinh đó và được bảo lưu một phần kết quả hoc tập ở chương trinh cũ. Hiệu
trưởng xem xét quyết định việc cho phép chuyển chương trinh căn cứ vào chỉ tiêu
được giao và cho bảo lưu kết quả hoc tập đối với từng trường hợp cụ thể.
12
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
2. Cảnh báo kết quả rèn luyện
Sinh viên bị xếp loai rèn luyện kém trong cả năm hoc thi phải dừng hoc ở năm
hoc tiếp theo và nếu bị xếp loai rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thi se bị buộc thôi
hoc.
VIII. CÁC QUY TRÌNH CO LIÊN QUAN ĐẾN SINH VIÊN
1. Quy trình nộp hoc phí trực tiếp tai trương
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn các bước để sinh viên hoàn thành nghĩa vụ
hoc phí bằng phương pháp nộp hoc phí trực tiếp tai nhà trường.
Thơi gian ap dụng: Đầu mỗi hoc kỳ, theo thông báo nộp hoc phí hoc kỳ do nhà
trường ban hành.
Kết quả đat được: Sinh viên được ghi nhận hoàn thành nghĩa vụ hoc phí, nhà
trường gửi lai sinh viên hóa đơn hoc phí đã thu. Sinh viên lưu giữ hóa đơn để đối
chiếu khi cần thiết.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên in phiếu đối chiếu hoc phí tai Cổng thông tin sinh viên
(sv.bdu.edu.vn) và kiểm tra các thông tin môn hoc đúng theo nguyện vong đã đăng
ký.
Bước 2: Sinh viên liên hệ trực tiếp phòng Đào tao xác nhận thông tin môn hoc.
Bước 3: Sinh viên liên hệ phòng Tuyển sinh nộp hoc phí hoc kỳ.
2. Quy trình nộp hoc phí qua ngân hàng
Mục đích: Quy trình này hướng dẫn các bước để sinh viên hoàn thành nghĩa vụ
hoc phí bằng phương pháp nộp hoc phí qua ngân hàng.
Thơi gian ap dụng: Đầu mỗi hoc kỳ, theo thông báo nộp hoc phí hoc kỳ do nhà
trường ban hành.
Kết quả đat được: Sinh viên được ghi nhận hoàn thành nghĩa vụ hoc phí, sinh
viên liên hệ nhà trường cung cấp giấy nộp tiền tai ngân hàng để nhận lai hóa đơn hoc
phí. Sinh viên lưu giữ hóa đơn để đối chiếu khi cần thiết.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên kiểm tra hoc phí hoc kỳ tai Cổng thông tin sinh viên
(sv.bdu.edu.vn).
Bước 2: Sinh viên liên hệ ngân hàng để tiến hành chuyển hoc phí về tài khoản
của nhà trường.
Ghi chú:
13
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Sinh viên lưu ý phải ghi đầy đủ thông tin sau:
Tên tài khoản: Trường Đai hoc Binh Dương.
Số tài khoản: 113000014705.
Tai: Ngân hàng Công thương – Chi nhánh Binh Dương.
Nội dung: Ho và tên sinh viên; Mã số sinh viên; Lớp; Ngành hoc; Hoc kỳ (năm
hoc).
Ví dụ: Nguyễn Văn A; MSSV:17010001; Lớp 20AV011; Ngoai ngữ; Hoc phí
HK2(18–19)
Sinh viên nộp tiền qua tài khoản ngân hàng khi đến lấy hoá đơn cần phải mang
theo các giấy tờ sau:
Giấy nộp tiền (đã sử dụng nộp tiền vào tài khoản) (nếu có).
The sinh viên hoặc chứng minh nhân dân.
Lưu y: Chỉ thu tiền hoc phí qua ngân hàng, không thu các khoản lệ phí khác
ngoài hoc phí.
3. Sử dụng thẻ đồng thương hiệu BDU-Vietin
Sinh viên sử dụng the đồng thương hiệu BDU-Vietin (the sinh viên), ATM, the
tín dụng, the ghi nợ để thanh toán hoc phí qua máy POS tai Trường Đai hoc Binh
Dương.
4. Lưu y
Chỉ giải quyết tiền hoc phí qua Ngân hàng, không giải quyết các khoản lệ phí
khác ngoài hoc phí.
Sinh viên phải hoàn tất các khoản hoc phí của các hoc kỳ trước mới nhận được
hóa đơn hoc phí của hoc kỳ hiện tai. Không giải quyết các trường hợp sinh viên không
mang theo giấy nộp tiền. Sinh viên liên hệ nhận lai hóa đơn hoc phí sau khi nộp tiền
qua Ngân hàng một tuần hoặc một tháng (nếu nộp tiền vào thời gian tuyển sinh, thời
gian thu hoc phí).
Sinh viên nộp tiền hoc phí qua tài khoản Ngân hàng khi đến nhận hóa đơn hoc
phí cần mang theo các giấy tờ sau:
- Giấy nộp tiền (đã sử dụng nộp tiền vào tài khoản).
- The sinh viên hoặc giấy CMND (bản chính).
Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không nộp hoc phí theo đúng thời gian quy
định phải làm đơn xin gia han đóng hoc phí (đơn phải đúng mẫu quy định, điền đầy
đủ thông tin và có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú).
14
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
3. Quy trình nghỉ hoc tam thơi
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên các bước thực hiện thủ tục xin
phép nghỉ hoc tam thời vi lý do cá nhân (phục vụ nghĩa vụ quân sự, ốm, hoàn cảnh,…).
Thơi gian ap dụng: Khi sinh viên có nguyện vong nghỉ hoc tam thời.
Sinh viên được quyền gửi đơn đến Hiệu trưởng xin nghỉ hoc tam thời và bảo lưu
kết quả đã hoc trong các trường hợp sau:
Được điều động vào các lực lượng vũ trang.
Bị ốm hoặc tai nan phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của
cơ quan y tế.
Vi nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải hoc ít nhất một hoc kỳ ở
trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi hoc và phải đat điểm trung binh
chung tích lũy không dưới 2,00. Thời gian nghỉ hoc tam thời vi nhu cầu cá nhân phải
được tính vào thời gian hoc chính thức theo quy định.
Sinh viên nghỉ hoc tam thời, khi muốn trở lai hoc tiếp tai trường, phải viết đơn
gửi Hiệu trưởng ít nhất một tuần trước khi bắt đầu hoc kỳ mới.
Kết quả đat được: Nhà trường ban hành quyết định cho phép sinh viên nghỉ
hoc tam thời. Sinh viên nhận quyết định nghỉ hoc tam thời và thực hiện theo nội dung
trong quyết định.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên truy cập Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn) tải mẫu
đơn nghỉ hoc tam thời.
Bước 2: Sinh viên điền đầy đủ thông tin vào đơn và gửi tai Trung tâm Hỗ trợ
sinh viên
Bước 3: Nhà trường xem xét, nếu trường hợp được duyệt nhà trường se ban
hành quyết định và gửi sinh viên.
4. Quy trình chuyên điêm, miễn điêm
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên các bước chuyển điểm, miễn
điểm khi sinh viên đã hoàn thành một số môn hoc ở trường khác hoặc khóa hoc tương
ứng có môn hoc thỏa điều kiện với chương trinh đào tao ngành, chuyên ngành sinh
viên đang theo hoc tai trường.
Thơi gian ap dụng: Khi sinh viên có nguyện vong chuyển điểm, miễn điểm.
Kết quả đat được: Nhà trường ban hành quyết định chuyển điểm, miễn điểm
và gửi lai sinh viên. Đồng thời nhập kết quả công nhận chuyển điểm, miễn điểm lên
hệ thống quản lý đào tao.
15
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên truy cập Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn) tải mẫu
đơn chuyển điểm, miễn điểm.
Bước 2: Sinh viên điền đầy đủ thông tin vào đơn và gửi tai Trung tâm hỗ trợ
sinh viên.
Bước 3: Nhà trường xem xét, nếu trường hợp được duyệt, nhà trường se ban
hành quyết định gửi sinh viên.
5. Quy trình hủy môn hoc không rút hoc phí
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên các bước thực hiện hủy môn hoc
không rút hoc phí do môn hoc thừa (không có trong chương trinh đào tao) so với
chương trinh đào tao ngành, chuyên ngành sinh viên đang theo hoc .
Thơi gian ap dụng: Khi sinh viên có nguyện vong hủy môn hoc không rút hoc
phí.
Kết quả đat được: Nhà trường tiếp nhận đơn, kiểm tra và xử lý trên hệ thống
quản lý đào tao thông báo kết quả qua điện thoai, email của sinh viên. Sinh viên kiểm
tra kết quả tai Cổng thông tin sinh viên sau 7 ngày nộp đơn (không tính thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ).
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên truy cập Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn) tải mẫu
đơn hủy hoc phần không rút hoc phí.
Bước 2: Sinh viên điền đầy đủ thông tin vào đơn và gửi tai phòng Đào tao.
Bước 3: Nhà trường xem xét, nếu trường hợp được duyệt, nhà trường se tiến
hành hủy và thông báo kết quả qua email sinh viên.
6. Quy trình chỉnh sửa điêm
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên chỉnh sửa điểm do điểm các môn
hoc không khớp với dữ liệu điểm ghi trên bảng ghi điểm thi.
Thơi gian ap dụng: Khi sinh viên có nguyện vong chỉnh sửa điểm.
Kết quả đat được: Nhà trường tiếp nhận đơn, kiểm tra dữ liệu điểm trên hệ
thống quản lý đào tao, kiểm tra dữ liệu điểm trên bảng ghi điểm từ Trung tâm Đảm
bảo chất lượng. Thực hiện điều chỉnh nếu dữ liệu không trùng khớp và phản hồi sinh
viên kết quả thực hiện qua điện thoai, email của sinh viên. Sinh viên kiểm tra lai dữ
liệu điều chỉnh sau 7 ngày nộp đơn (không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Quy trinh thực hiện
16
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Bước 1: Sinh viên truy cập Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn), tải mẫu
đơn chỉnh sửa điểm.
Bước 2: Sinh viên điền đầy đủ thông tin vào đơn và gửi tai Trung tâm Hỗ trợ
sinh viên.
Bước 3: Nhà trường xem xét và đối chiếu dữ liệu. Sau đó gửi kết quả đối chiếu,
điều chỉnh (nếu có) qua email sinh viên.
7. Quy trình in bảng điêm (theo hoc kỳ, xin việc)
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên các bước in bảng điểm (theo hoc
kỳ, xin việc) phục vụ nhu cầu cá nhân như xin việc, hoc chuyển tiếp bậc hoc cao
hơn,…
Thơi gian ap dụng: Khi sinh viên có nguyện vong in bảng điểm.
Kết quả đat được: Nhà trường tiếp nhận nhu cầu của sinh viên, kiểm tra dữ
liệu, in và gửi lai bảng điểm (theo hoc kỳ, xin việc) có dấu xác nhận của nhà trường
cho sinh viên.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên liên hệ phòng Tuyển sinh nộp lệ phí in bảng điểm.
Bước 2: Sinh viên liên hệ phòng Đào tao để in bảng điểm.
Bước 3: Sinh viên liên hệ phòng Tiếp công dân đóng dấu xác nhận.
8. Quy trinh đăng ky môn hoc trực tuyến
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên thực hiện đăng ký môn hoc trực
tuyến tai Cổng thông tin sinh viên để tích lũy số tín chỉ theo chương trinh đào tao
ngành, chuyên ngành mà sinh viên theo hoc.
Thơi gian ap dụng: Sinh viên thực hiện mỗi đầu hoc kỳ theo lịch trinh đăng ký
môn hoc nhà trường đã thông báo.
Kết quả đat được: Hệ thống ghi nhận dữ liệu sinh viên đăng ký trực tuyến, sinh
viên tích lũy được số tín chỉ các môn hoc sinh viên có nguyện vong hoc trong hoc kỳ.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên truy cập Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn) theo đúng
lịch trinh đăng ký môn hoc.
Bước 2: Sinh viên liên hệ cố vấn hoc tập, giáo viên chủ nhiệm để được tư vấn
chon môn hoc.
Bước 3: Sinh viên đăng nhập bằng tài khoản đăng ký môn hoc đã được cấp lúc
nhập hoc để thực hiện đăng ký môn hoc (xem tai mục IX. CÁC THÔNG TIN CẦN
BIẾT, mục 1 Thông tin cá nhân).
17
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Xem chi tiết các thao tác thực hiện tai PHẦN V. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
MÔN HỌC TRỰC TUYẾN.
9. Quy trinh đăng ky môn hoc trực tiếp tai phòng Đào tao
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên thực hiện đăng ký môn hoc trực
tiếp tai phòng Đào tao, để tích lũy số tín chỉ theo chương trinh đào tao ngành, chuyên
ngành mà sinh viên theo hoc do yêu cầu riêng của từng khoa, bộ môn.
Thơi gian ap dụng: Sinh viên thực hiện mỗi đầu hoc kỳ theo lịch trinh đăng ký
môn hoc nhà trường đã thông báo.
Kết quả đat được: Hệ thống ghi nhận dữ liệu sinh viên đăng ký trực tuyến, sinh
viên tích lũy được số tín chỉ các môn hoc sinh viên có nguyện vong hoc trong hoc kỳ.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên liên hệ trực tiếp tai văn phòng khoa để theo dõi danh sách
môn hoc tổ chức đăng ký riêng, đăng ký bổ sung. Sau khi liên hệ văn phòng khoa,
sinh viên liên hệ phòng Đào tao và cung cấp đầy đủ thông tin môn hoc cần đăng ký
cho bộ phận đăng ký môn hoc.
Bước 2: Bộ phận đăng ký môn hoc kiểm tra, trinh lãnh đao xem xét.
Bước 3: Nếu đồng ý xét duyệt, bộ phận đăng ký môn hoc se tiến hành đăng ký
và thông báo kết quả qua email sinh viên hoặc báo trực tiếp.
10. Quy trình nộp hồ sơ xét tốt nghiệp
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên nộp hồ sơ xét tốt nghiệp để cấp
bằng tốt nghiệp sau khi đã hoàn thành tất cả các môn hoc theo chương trinh đào tao
và thỏa điều kiện cấp bằng.
Thơi gian ap dụng: Sinh viên thực hiện theo các đợt xét tốt nghiệp của nhà
trường đã thông báo vào mỗi đầu năm hoc.
Kết quả đat được: Sinh viên thỏa điều kiện se được cấp bằng tốt nghiệp đúng
ngành, chuyên ngành mà sinh viên theo hoc. Trong thời gian chờ nhận bằng chính
thức, sinh viên thỏa điều kiện nếu có nguyện vong cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp
tam thời bổ túc hồ sơ hành chính, nhà trường se hỗ trợ cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp
tam thời cho sinh viên bổ túc hồ sơ hành chính.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên truy cập Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn) tải mẫu
đơn thông tin in bằng tốt nghiệp.
Bước 2: Sinh viên điền đầy đủ thông tin vào mẫu phiếu và nộp tai phòng Đào
tao.
18
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Bước 3: Nhà trường xét tốt nghiệp và thông báo kết quả qua email sinh viên,
trang thông tin điện tử của nhà trường.
11. Quy trình nhận bằng tốt nghiệp
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên các bước thực hiện nhận bằng tốt
nghiệp sau khi sinh viên đã được in bằng tốt nghiệp.
Thơi gian ap dụng: Sinh viên có nguyện vong nhận bằng tốt nghiệp theo lịch
cấp bằng của nhà trường đã thông báo.
Kết quả đat được: Sinh viên nhận được bằng tốt nghiệp ngành mà sinh viên
theo hoc.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên liên hệ phòng Tuyển sinh nộp lệ phí nhận bằng tốt nghiệp.
Bước 2: Sinh viên mang biên lai nộp lệ phí nhận bằng tốt nghiệp, the sinh viên,
chứng minh nhân dân đến phòng Đào tao.
Bước 3: Bộ phận cấp bằng kiểm tra thông tin và tiến hành cấp bằng cho sinh
viên.
12. Quy trình xác nhận thủ tục sinh viên (bô tuc hồ sơ hành chính, tam hoan
NVQS, ưu đai giao dục,…)
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên có nguyện vong xác nhận là sinh
viên của trường để bổ túc các hồ sơ hành chính vay vốn, hoãn nghĩa vụ quân sự,…
Thơi gian ap dụng: Sinh viên có nguyện vong xác nhận sinh viên.
Kết quả đat được: Sinh viên thỏa điều kiện, nhà trường se cấp giấy xác nhận
đầy đủ thông tin cho sinh viên để phục vụ bổ túc hồ sơ.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên liên hệ phòng Công tác sinh viên & các Đoàn thể nhận đơn
và điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn và nộp tai phòng Công tác sinh viên & các
Đoàn thể.
Bước 2: Nhà trường xem xét, nếu đồng ý xác nhận se tiến hành các thủ tục liên
quan và gửi xác nhận trực tiếp cho sinh viên.
13. Quy trinh đanh gia kết quả rèn luyện sinh viên
Mục đích: Quy trinh này hướng dẫn sinh viên về việc đánh giá kết quả rèn luyện
trong thời gian theo hoc tai trường.
Thơi gian ap dụng: Từ khi sinh viên nhập hoc đến khi sinh viên tốt nghiệp ra
trường.
19
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Kết quả đat được: Sinh viên se được đánh giá đúng năng lực và thái độ hoc tập
của sinh viên. Nhà trường thông báo kết quả đánh giá về phụ huynh, sinh viên. Những
trường hợp vi pham se bị xem xét xử lý theo khung quy định.
Quy trinh thực hiện
Bước 1: Sinh viên tự đánh giá.
Bước 2: Ban cán sự lớp, ban chấp hành chi đoàn phối hợp với giáo viên chủ
nhiệm, trợ lý sinh viên đánh giá.
Bước 3: Hội đồng khoa đánh giá.
Bước 4: Hội đồng trường đánh giá và công bố kết quả.
20
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
IX. CÁC THÔNG TIN CẦN BIẾT
1. Thông tin cá nhân
TT NỘI DUNG GHI CHÚ
1 Mã số sinh viên Dùng để tra cứu lịch hoc, lịch thi, kết quả hoc tập,…
2 Tài khoản đăng ký
môn hoc Dùng để đăng ký môn hoc trực tuyến mỗi đầu hoc kỳ.
3 Địa chỉ email do
nhà trường cấp
Dùng để cập nhật những thông tin từ nhà trường; phục
vụ đăng ký môn hoc trực tuyến. Moi thắc mắc về email
sinh viên liên hệ qua địa chỉ: [email protected] (Thầy
Trần Hữu Duật) hoặc [email protected] (Thầy
Nguyễn Khánh Tùng) để được hỗ trợ.
4 The sinh viên
The sinh viên là the đồng thương hiệu Vietin-BDU; the
này sinh viên có thể sử dụng để nộp hoc phí qua máy
POS, rút tiền mặt,… (yêu cầu the phải có số dư khả
dụng để thực hiện các giao dịch qua the).
The sinh viên được cấp miễn phí lúc sinh viên nhập
hoc; trường hợp sinh viên làm thất lac the, sinh viên
thực hiện đề nghị cấp lai the và nộp lệ phí cấp lai theo
quy định hiện hành.
2. Thông tin Danh mục điện thoai cac đơn vi trong trương
(Mã vùng tỉnh Binh Dương: 0274)
Phòng Tuyển sinh ...............................................................................7303399
Phòng Phát triển thị trường ................................................................3819083
Phòng Đào tao .....................................................................................3872073
Phòng Tổ chức Hành chính .............................................................. 3820833
Phòng Tài chính - Kế toán................................................................. 3835014
Phòng Công tác sinh viên và các Đoàn thể .....................................3837209
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên ................................................................3872074
Bộ phận Thông tin – Truyền thông ..................................................3872074
Phòng Quản trị thiết bị ........................................................................3871600
Viện Giao lưu văn hóa quốc tế ..........................................................3841900
21
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Khoa Dược ...........................................................................................3878021
Khoa Công nghệ Kỹ thuật ô tô ..........................................................3833928
Khoa Xã hội và Nhân văn .................................................................................
Khoa Ngoai ngữ.................................................................................. 3871385
Khoa Công nghệ sinh hoc ................................................................ 3871384
Khoa Điện – Điện tử ......................................................................... 3837104
Khoa Kinh tế ....................................................................................... 3833926
Khoa Công nghệ thông tin, Robot và Trí tuệ nhân tao ................. 3833927
Khoa Kiến trúc – Xây dựng .............................................................. 3872946
Khoa Luật ............................................................................................ 3870654
Thư viện............................................................................................... 3837208
Trung tâm Nghề nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp............................3821230
Trung tâm Sejong Binh Dương ........................................................3819119
Trung tâm Anh ngữ, Nhật ngữ...........................................................3904780
Phòng Quản lý khoa hoc và Quan hệ đối ngoai ..............................3871387
Trung tâm Khảo thí .............................................................................3837102
Trung tâm Đảm bảo chất lượng .........................................................3871786
Ban Thanh tra Giáo dục - Giám thị .................................................. 3835426
Tram Y tế..............................................................................................3872493
Lưu y: Khi liên hệ với Nhà trường, phụ huynh hoặc sinh viên cần cung cấp các
thông tin sau: Ho và tên sinh viên; Mã số sinh viên và Ngành hoc.
3. Danh mục số điện thoai khẩn cấp:
a. Tô bảo vệ Trương Đai hoc Binh Dương
Đội trưởng: Hồ Hải Hùng - Điện thoai: 0166.718.6670
b. Chốt dân quân tự vệ/phương đội của phương Hiệp Thành
Điện thoai: 0274.3822307
c. Công an phương Hiệp Thành
Điện thoai: 0274.3822670
d. Phòng Công tác sinh viên & cac Đoàn thê - Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên
22
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
STT Ho và tên Chức vụ Điện thoai
1 Hoàng Duy Thiên Trưởng phòng 0918.877.371
2 Nguyễn Ngoc Khanh Phó trưởng phòng, Bí thư
Đoàn 0909.853.834
3 Võ Vương Phúc Phó trưởng phòng 0908.365.360
4 Lê Hoàng Trân Nhân viên 0988.927.740
5 Nguyễn Thị Như
Nguyệt Trợ lý sinh viên 0909.396.354
6 Nguyễn Phương Nam Trợ lý sinh viên
0966.295.113
7 Nguyễn Đăng Hoan Trợ lý sinh viên
0946.457.744
8 Lê Hoàng Tiến Nhân viên
0343.204.930
9 Nguyễn Ngoc Uyên Vy Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch
Hội sinh viên 0968.952.279
10 Lê Thiện Chí Nhân viên
0909.719.716
11 Nguyễn Khánh Tùng Nhân viên
0903.037.465
12 Trần Hữu Duật Nhân viên
0974.940.010
23
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
e. Giao vụ khoa
STT Ho và tên Khoa phụ trach
1
Đinh Võ Thùy Trang
Điện thoai: 0274 3872073
Email: [email protected]
- Đai cương.
- Kinh tế.
- Kiến trúc - Xây dựng.
- Điện – Điện tử.
- Giáo dục thể chất.
- Ngoai ngữ.
- Xã hội và Nhân văn
3
Khấu Hoàng Kim Giao
Điện thoai:0274 3871384
Email: [email protected]
Công nghệ sinh hoc
4
Võ Phúc Anh
Điện thoai:0274 3870654
Email: [email protected]
Luật hoc
5
Nguyễn Phi Long
Điện thoai:0274 3878021
Email: [email protected]
Dược hoc
6
Võ Thanh Thiên Trụ
Điện thoai: 0274 3833928
Email:
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7
Pham Thị Thu Trang
Điện thoai 0785.118.102
Email: [email protected]
Công nghệ thông tin, Robot và Trí tuệ
nhân tao
24
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
4. Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên chủ nhiệm là chức danh do Hiệu trưởng bổ nhiệm, quyết định phân
công vào mỗi đầu khóa hoc.
Giáo viên chủ nhiệm là người thay mặt ban chủ nhiệm khoa quản lý và giúp lớp
tổ chức hoc tập, rèn luyện đat mục tiêu đào tao. Giáo viên chủ nhiệm đóng vai trò
người đai diện cho quyền lợi của tập thể lớp. Đồng thời là cầu nối giữa sinh viên, lớp
với khoa, bộ môn, ban giám hiệu, đồng thời là cán bộ mang lưới tích cực của Đoàn
Thanh niên và các câu lac bộ.
Giáo viên chủ nhiệm cùng cán bộ lớp theo dõi, đánh giá kết quả hoc tập, rèn
luyện của các lớp chủ nhiệm theo từng tháng, hoc kỳ và năm hoc; đồng thời báo cáo
kết quả đó với khoa và phòng Đào tao, phòng Công tác sinh viên & các Đoàn thể.
Định kỳ thăm hỏi, kiểm tra nơi ăn ở, sinh hoat của sinh viên.
Nắm bắt tư tưởng, tinh thần thái độ của từng sinh viên thông qua mang xã hội
(facebook, zalo, …) và các kênh thông tin khác.
Tổ chức xét điểm rèn luyện cho sinh viên lớp minh phụ trách.
Tham gia với tư cách thành viên các hội đồng xét thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
xét công nhận tốt nghiệp cho các sinh viên của lớp minh phụ trách.
Liên hệ với gia đinh sinh viên để phối hợp giáo dục sinh viên khi cần thiết.
Tư vấn và định hướng cho sinh viên trong việc tham gia các hoat động đoàn thể,
hoat động xã hội, hoat động ngoai khóa.
Phối hợp với Thư viện, Tram y tế, nhằm đảm bảo điều kiện hoc tập và chăm sóc
sức khỏe cho sinh viên.
Kiến nghị phòng Công tác sinh viên & các Đoàn thể giải quyết các chế độ, chính
sách cho sinh viên.
Tổ chức sinh hoat lớp định kỳ, thời gian, kế hoach và nội dung sinh hoat lớp
phải được thể hiện trong kế hoach làm việc của giáo viên chủ nhiệm và phù hợp với
quy định của nhà trường.
Danh sách Giáo viên chủ nhiệm các lớp thuộc khóa 22
Stt Ho và tên Khoa Ngành
1
Nguyễn Thị Bích Liễu
Điện thoai: 0933.090.258
Email: [email protected]
Kinh tế Kế toán
25
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
2
Từ Hữu Công
Điện thoai: 0982.221.221
Email: [email protected]
Kinh tế Quản trị kinh doanh
3
Nguyễn Thái Dung
Điện thoai: 0985.705.259
Email: [email protected]
Kinh tế Tài chính – Ngân
hàng
4
Du Quốc Đao
Điện thoai: 0932.514.777
Email: [email protected]
Kinh tế Việt Nam hoc
5
Nguyễn Quang Chung
Điện thoai: 0908.624.734
Email: [email protected]
Điện – Điện tử Điện – Điện tử
6
Vũ Thị Nga
Điện thoai: 0962.970.736
Email: [email protected]
Luật hoc Luật kinh tế
7
Nguyễn Hoàng Thành
Điện thoai: 0387.949.694
Email: [email protected]
Kiến trúc –
Xây dựng Kiến trúc công trình
8
Trần Nhật Minh
Điện thoai: 0983934227
Email: [email protected]
Kiến trúc –
Xây dựng
Công nghệ kỹ thuật
xây dựng
9
Đặng Đức Dũng
Điện thoai: 0903.128.821
Email: [email protected]
Ngoai ngữ Ngoai ngữ
10
Lê Ngoc Bảo
Điện thoai: 0935.999.092
Email: [email protected]
Xã hội và
Nhân văn Văn hoc
26
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
11
Lê Thị Kim Phượng
Điện thoai: 0976.226.068
Email: [email protected]
Công nghệ
Sinh hoc Công nghệ Sinh hoc
12
Pham Quốc Cường
Điện thoai: 0917. 023. 079
Email: [email protected]
Công nghệ kỹ
thuật ô tô
Công nghệ kỹ thuật ô
tô
13
Trần Xuân Trí
Điện thoai: 0913.939.392
Email: [email protected]
Dược hoc Dược
14
Võ Ngoc Phú
Điện thoai: 0855.200.407
Email: [email protected]
Công nghệ
thông tin,
Robot và Trí
tuệ nhân tao
Công nghệ thông tin,
Robot và Trí tuệ
nhân tao
5. Cố vấn hoc tập
Cố vấn hoc tập là chức danh do hiệu trưởng bổ nhiệm, quyết định phân công
vào mỗi đầu khóa hoc.
Cố vấn hoc tập có nhiệm vụ chung là trợ giúp sinh viên một cách chuyên nghiệp
về moi mặt của hoat động hoc tập, rèn luyện, nghiên cứu khoa hoc… trong suốt khóa
hoc.
Cố vấn hoc tập tổ chức thảo luận, triển khai cho sinh viên các quy định, quy chế
về hoc chế tín chỉ, các văn bản pháp luật về quyền và nghĩa vụ của sinh viên.
Cố vấn hoc tập tư vấn cho sinh viên phương pháp hoc đai hoc, phương pháp tự
hoc, kỹ năng nghiên cứu khoa hoc, kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, tài liệu hoc tập.
Cố vấn hoc tập tổ chức thảo luận và hướng dẫn sinh viên nghiên cứu chương
trinh đào tao và cách lựa chon hoc phần, tuân thủ các điều kiện tiên quyết của từng
hoc phần.
Cố vấn hoc tập hướng dẫn qui trinh, thủ tục cho sinh viên đăng ký hoc phần,
hủy đăng ký hoc phần, xây dựng kế hoach hoc tập cá nhân cho từng hoc kỳ, ký chấp
nhận hoặc từ chối vào phiếu đăng ký hoc phần cho sinh viên.
Theo dõi việc đăng ký hoc phần của sinh viên cho phù hợp với quy định của nhà
trường.
27
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Thảo luận và trợ giúp sinh viên trong việc lựa chon nơi thực tập, lựa chon đề tài
khóa luận, tiểu luận, đề tài nghiên cứu khoa hoc phù hợp với năng lực, nguyện vong
và định hướng nghề nghiệp của sinh viên.
Nhắc nhở sinh viên khi thấy kết quả hoc tập của sinh viên giảm sút.
Trả lời các câu hỏi của sinh viên có liên quan đến việc hoc tập của sinh viên
trong pham vi thẩm quyền của minh.
Tham gia các cuộc hop, tập huấn về công tác cố vấn hoc tập theo triệu tập của
nhà trường;
Lập kế hoach hoat động cá nhân, thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, ghi chép
đầy đủ các biểu mẫu dành cho cố vấn hoc tập.
Xây dựng và công khai lịch tiếp sinh viên, thời gian và địa điểm tiếp sinh viên
định kỳ; cung cấp cho sinh viên số điện thoai, email và các thông tin liên lac khác để
sinh viên liên lac trong trường hợp cần thiết.
Trung thực và công bằng khi thực hiện hoat động tư vấn, trợ giúp, hướng dẫn
sinh viên.
Tổ chức đánh giá, xếp loai điểm rèn luyện sinh viên theo quy định về đánh giá,
xếp loai sinh viên.
Phối hợp phòng Đào tao trong công tác xây dựng kế hoach hoc tập, kế hoach
thi, thực tập cho sinh viên. Được quyền yêu cầu phòng Đào tao cung cấp thông tin về
kết quả hoc tập của sinh viên thuộc lớp minh quản lý.
Phối hợp và trao đổi thông tin với Ban Thanh tra – Giáo dục giám thị trong việc
theo dõi, kiểm tra tuân thủ các quy định, quy chế của nhà trường.
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHẦN II: TRÍCH QUY CHẾ SINH VIÊN
I. QUYỀN CỦA SINH VIÊN
1. Được nhận vào hoc đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều
kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tao và cơ sở giáo dục đai
hoc.
2. Được tôn trong và đối xử binh đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về việc
hoc tập, rèn luyện theo quy định của cơ sở giáo dục đai hoc, được phổ biến nội quy,
quy chế về đào tao, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan
đến sinh viên.
3. Được tao điều kiện trong hoc tập, nghiên cứu khoa hoc và rèn luyện, bao
gồm:
a) Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các
hoat động hoc tập, nghiên cứu khoa hoc, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao .
b) Tham gia nghiên cứu khoa hoc, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn hoc,
thi sáng tao khoa hoc, kỹ thuật.
c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của Nhà nước.
d) Đăng ký dự tuyển đi hoc, tham gia các hoat động giao lưu, trao đổi sinh
viên ở nước ngoài, hoc chuyển tiếp ở các trinh độ đào tao cao hơn theo quy định
hiện hành.
e) Tham gia hoat động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên,
các hoat động xã hội có liên quan ở trong và ngoài trường hoc theo quy định của
pháp luật, các hoat động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành manh, phù hợp với mục
tiêu đào tao của cơ sở giáo dục đai hoc.
f) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của cơ sở giáo dục đai hoc (bao
gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ
sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt,...).
g) Nghỉ hoc tam thời, tam ngừng hoc, hoc theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh,
hoc cùng lúc hai chương trinh, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tao
của Bộ Giáo dục và Đào tao, được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận hoc bổng khuyến khích
hoc tập, hoc bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định
hiện hành, được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông,
giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trinh văn hóa theo quy định của
Nhà nước.
29
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
5. Được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoat động giáo dục và các
điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, trực tiếp hoặc thông qua đai diện hợp pháp
của minh kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục
đai hoc, đề đat nguyện vong và khiếu nai lên Thủ trưởng cơ sở giáo dục đai hoc giải
quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.
6. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá và ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo
quy định.
7. Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ, bảng điểm hoc tập và rèn luyện, các giấy tờ liên quan và giải quyết các
thủ tục hành chính khác.
II. NGHĨA VỤ CỦA SINH VIÊN
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, điều lệ trường đai hoc và các quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục đai hoc.
2. Hoc tập, rèn luyện theo chương trinh, kế hoach giáo dục, đào tao của cơ sở
giáo dục đai hoc, chủ động, tích cực tự hoc, nghiên cứu, sáng tao và rèn luyện đao
đức, lối sống.
3. Tôn trong nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở giáo
dục đai hoc, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trinh hoc tập và rèn luyện, thực
hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường hoc.
4. Giữ gin và bảo vệ tài sản, hành động góp phần bảo vệ, xây dựng và phát
huy truyền thống của cơ sở giáo dục đai hoc.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa và khám sức
khỏe định kỳ trong thời gian hoc tập theo quy định của cơ sở giáo dục đai hoc.
6. Nộp hoc phí, lệ phí, bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời han.
7. Tham gia lao động công ích, hoat động tinh nguyện, hoat động xã hội vi
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở giáo dục đai
hoc.
8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời han theo sự điều động của Nhà nước
khi được hưởng hoc bổng, chi phí đào tao do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài
trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn hoc
bổng, chi phí đào tao theo quy định của Chính phủ.
9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong hoc tập, thi cử và các hoat
động khác của sinh viên, kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Thủ trưởng
cơ sở giáo dục đai hoc hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành
vi tiêu cực, gian lận trong hoc tập, thi cử hoặc những hành vi vi pham pháp luật, vi
30
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
pham nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, nhà giáo trong cơ sở giáo dục
đai hoc.
10. Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng
chống tội pham, tệ nan xã hội trong trường hoc, gia đinh và cộng đồng.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và
của cơ sở giáo dục đai hoc.
III. CÁC HÀNH VI SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC LÀM
1. Xúc pham nhân phẩm, danh dự, xâm pham thân thể giảng viên, cán bộ quản
lý giáo dục, nhân viên, người hoc của cơ sở giáo dục đai hoc và người khác.
2. Gian lận trong hoc tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh.
3. Tham gia các tệ nan xã hội, gây rối an ninh trật tự trong cơ sở giáo dục đai
hoc hoặc nơi công cộng và các hành vi vi pham pháp luật khác.
4. Tổ chức hoặc tham gia các hoat động vi pham pháp luật.
5. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ hoc, gây rối an ninh, trật tự trong cơ sở
giáo dục và nơi công cộng.
IV. NỘI QUY HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
1. Thời gian giảng day và hoc tập trên lớp
Thơi gian
Buôi sang Buôi chiều Buôi tối
Ca 1 Ca 2 Ca 3 Ca 4 Ca 5
Giờ bắt đầu 7:00 9:30 13:00 15:30 18:00
Giờ kết
thúc 9:15 11:45 15:15
17:45 21:00
2. Sinh viên đến trường thực hiện nghiêm túc việc đeo the sinh viên, huy hiệu
trường.
3. Sinh viên đến lớp muộn quá 10 phút Ban Thanh tra giáo dục – Giám thị ghi
nhận vào sổ, Ban giám sát chất lượng giảng day se tổng hợp ghi nhận và thông báo
đến giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở sinh viên thực hiện nghiêm túc thời gian đến lớp.
Sinh viên vi pham 3 lần se thông báo tới gia đinh.
4. Không làm mất trật tự, không làm việc riêng, không sử dụng điện thoai trong
giờ hoc, không gục đầu xuống bàn để ngủ trong giờ hoc, không tự do ra vào lớp khi
chưa được sự cho phép của giảng viên.
31
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
V. QUY ĐỊNH THAM GIA PHONG TRÀO ĐOÀN THỂ
Tham gia tích cực và đầy đủ các hoat động phong trào do lớp, chi đoàn, khoa,
trường tổ chức.
Tích cực tham gia các hoat động xã hội tinh nguyện thể hiện tinh thần trách
nhiệm với xã hội, với thiên nhiên.
Tham gia ít nhất 1 câu lac bộ – đội – nhóm trong trường.
VI. QUY ĐỊNH GIỜ TỰ HỌC TẠI THƯ VIỆN
Mỗi hoc kỳ chính, sinh viên phải tham gia giờ tự hoc tai Thư viện tối thiểu
phải đat 50 giờ/ tổng số môn hoc mà sinh viên đăng ký trong hoc kỳ.
Mỗi hoc kỳ phụ, sinh viên phải tham gia giờ tự hoc tai Thư viện tối thiểu phải
đat 15 giờ/ tổng số môn hoc mà sinh viên đăng ký trong hoc kỳ.
Giờ tự hoc của sinh viên tai Thư viện se được tính vào điểm quá trinh 2, cụ thể
như sau:
Stt Hình thức môn hoc
Điêm quá trình
(%) Điêm thi cuối kỳ
(%)
Tông điêm
(%)
1 2
1 Lý thuyết 40 10 50 100
2 Lý thuyết và thực hành 40 10 50 100
Trong đó:
Điểm quá trinh 1 là điểm tai lớp do giảng viên giảng day chấm.
Điểm quá trinh 2 là điểm giờ tự hoc tai Thư viện.
Giờ tự hoc (hoc kỳ chính) >= 50 giờ trở lên, giờ tự hoc (hoc kỳ phụ) >=15 giờ
trở lên se được 10 điểm.
Giờ tự hoc (hoc kỳ chính) <50 giờ, giờ tự hoc (hoc kỳ phụ) <15 giờ se phải
nhận điểm 0.
Các hinh mức môn hoc khác se tính điểm quá trinh/ cuối kỳ theo quy chế đào
tao, quy định của nhà trường.
Thời gian mở và đóng hệ thống ghi nhận giờ tự hoc: Hệ thống ghi nhận giờ tự
hoc se được mở vào ngày đầu tiên bắt đầu hoc kỳ, và đóng lai để tổng hợp giờ tự
hoc vào tuần thứ 15 (hoc kỳ chính), tuần thứ 6 (hoc kỳ phụ).
32
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
VII. TRÍCH NỘI QUY THƯ VIỆN
1. Nội quy Thư viện
Điều 1. Thời gian phục vụ từ 7h00 đến 20h00 từ Thứ Hai đến thứ Bảy hàng
tuần.
Điều 2. Đối tượng phục vụ của thư viện là sinh viên, cán bộ, giảng viên Trường
Đai hoc Binh Dương (sau đây goi chung là ban đoc tin). Các cá nhân, tổ chức khác
muốn sử dụng thư viện phải có giấy giới thiệu và có sự đồng ý của Ban Giám hiệu
nhà trường.
Điều 3. Xuất trinh the thư viện, the sinh viên, the nhân viên (đối với sinh viên,
cán bộ, giảng viên không hoặc chưa có the sinh viên, the nhân viên thi phải có giấy
xác nhận của khoa hoặc đơn vị trực tiếp quản lý). Tuyệt đối không được sử dụng
the của người khác.
Điều 4. Tự bảo quản tài sản cá nhân giấy tờ, tiền bac, tư trang …(Thư viện se
không giải quyết bất cứ trường hợp mất mát hay thất lac tài sản của ban đoc tin).
Điều 5. Có ý thức bảo vệ và giữ gin tài sản thư viện. Nếu gây thiệt hai tài sản
của thư viện, đối với tài sản không phải là tài liệu se bị phat tiền gấp 2 (hai) lần giá
trị của tài sản, đối với tài sản là tài liệu se bị phat tiền gấp 3 (ba) lần giá trị của tài
liệu.
Điều 6. Giữ gin mỹ quan, vệ sinh thư viện, không bỏ rác bừa bãi, không viết
ve lên bàn và tài liệu, không gây ồn ào (điện thoai phải để chế độ yên lặng hoặc chế
độ rung), để túi sách đúng nơi quy định (gửi the sinh viên, the nhân viên để nhận
chia khóa tủ), không hút thuốc, không đem thức ăn, đồ uống vào thư viện, không
đem các chất gây cháy nổ, nguy hiểm vào Thư viện,…
Điều 7. Trang phục lịch sự, chỉnh tề, không được mặc áo khoác, đội mũ, không
mang túi sách, giấy A4, tập vở, sách khi vào kho sách, phòng máy, phòng nghe nhìn,
phòng Sau đai hoc (chỉ được mang viết (bút) và một tờ giấy tập).
Điều 8. Không tự ý đem báo – tap chí, tài liệu đoc tai chỗ ra khỏi kho (nếu vi
pham se bị phat tiền 2.000đ/1ngày), trường hợp muốn mượn ra phòng hoc phải ghi
phiếu mượn và liên hệ với thủ thư để làm thủ tục mượn tai chỗ, trường hợp muốn
photo liên hệ với thủ thư để được giải quyết.
Điều 9. Phải tuân thủ quy định, hướng dẫn riêng của từng phòng, từng kho,
phải có thái độ tôn trong khi vào thư viện, không lớn tiếng và có hành vi khiếm nhã
với cán bộ thư viện. Moi thắc mắc, phản ánh ghi vào sổ góp ý hoặc trinh bày bằng
văn bản gửi trực tiếp cho lãnh đao thư viện.
Điều 10. Thư viện có quyền từ chối phục vụ khi ban đoc tin vi pham những
quy định trên và tùy theo mức độ vi pham se có các hinh thức xử lý như sau:
33
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Vi pham lần 1: nhắc nhở.
Vi pham lần 2: từ chối phục vụ 1 tháng.
Vi pham lần 3: từ chối phục vụ 3 tháng, lập biên bản chuyển về khoa để nhắc
nhở, cảnh báo, ghi vào sổ kỷ luật của khoa.
Vi pham lần 4 trở lên: từ chối phục vụ 1 hoc kỳ, lập biên bản chuyển phòng
Công tác sinh viên & các Đoàn thể để nhắc nhở, cảnh báo, ghi vào sổ kỷ luật của
nhà trường.
Riêng đối với vi pham ở điều 5, 8 ngoài việc áp dụng các hinh thức phat tai
điều 10, người vi pham se bị phat tiền theo mức phat đã quy định cụ thể ở điều 5 và
điều 8, đối với vi pham ở điều 6, 9 mang tính chất nghiêm trong se bị lập biên bản
ngay ở lần vi pham thứ 1 và chuyển phòng Công tác sinh viên & các Đoàn thể xử
lý theo quy định của nhà trường.
2. Quy đinh mượn tài liệu
Khi mượn – trả – gia han tài liệu phải có the sinh viên, the nhân viên hoặc giấy
xác nhận, không được mượn – trả – gia han thay người khác.
Khi vào kho tài liệu phải nhanh chóng tim tài liệu theo ký hiệu hướng dẫn có
sẵn ở đầu mỗi kệ tài liệu, không được gây ồn ào mất trật tự trong kho tài liệu, phải
làm thủ tục mượn tai quầy thủ thư (lưu ý phải kiểm tra tinh trang tài liệu trước khi
mượn, moi mất mát, tổn thất của tài liệu như ghi, gấp, gach xóa trong tài liệu; làm
mất trang, làm bẩn tài liệu, làm mất tài liệu…se bị phat tiền gấp 03 (ba) lần giá trị
của tài liệu).
Điều kiện mượn:
Mượn đoc tai chỗ: Sử dụng the thư viện hoặc chứng minh nhân dân để mượn,
đem tài liệu ra khỏi kho mà không đăng ký với thủ thư se bị phat tiền 2.000đ/1ngày.
Mượn về nhà: Sử dụng the thư viện (nếu không có the thư viện, có thể sử dụng
chứng minh nhân dân + tiền thế chân để mượn. Tiền thế chân = giá tiền của tài liệu
x 3 lần).
Số lượng được mượn:
Mượn đoc tai chỗ: 3 tài liệu/1 lần mượn.
Mượn về nhà: 2 tài liệu/1 lần mượn.
Cán bộ, giảng viên, hoc viên sau đai hoc: 5 tài liệu/1 lần mượn.
Thời gian mượn tài liệu về nhà:
34
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Đối với sinh viên: thời gian mượn 10 ngày, thời gian gia han 10 ngày (nếu tài
liệu đang mượn thư viện không cần gấp), khi đi gia han phải mang theo the sinh
viên và tài liệu để thủ thư kiểm tra tinh trang của tài liệu.
Đối với cán bộ, giảng viên, hoc viên sau đai hoc: thời gian mượn 10 ngày, thời
gian gia han 10 ngày (nếu tài liệu đang mượn thư viện không cần gấp), khi đi gia
han phải mang theo the nhân viên, the hoc viên và đem theo tài liệu để thủ thư kiểm
tra tinh trang của tài liệu.
Quá thời han mượn sách thư viện se phat tiền 1.000đ/01ngày.
Các loai tài liệu không được mượn về nhà:
Tất cả các kết quả nghiên cứu khoa hoc, luận văn, khóa luận, báo cáo khoa
hoc, đề tài nghiên cứu,…
Tất cả các loai báo – tap chí.
Tài liệu được dán dấu chấm đỏ ở gáy (các bản B1 – tài liệu lưu của thư viện),
từ điển, tài liệu tra cứu, các tài liệu quý, hiếm, riêng tài liệu có giá từ 150.000đ trở
lên nếu muốn mượn về nhà phải để lai tiền thế chân (tiền thế chân = giá tiền của tài
liệu x 3 lần).
Quy định in ấn/sao chụp tài liệu trong thư viện:
Được phép in ấn/sao chụp 1 bài trong tap chí hoặc 5% nội dung của 1 chương
hoặc 10% nội dung của 1 cuốn sách, báo cáo khoa hoc, khóa luận, đồ án, luận văn,
luận án (nhưng không vượt quá 20 trang).
Ban đoc chỉ được phép sao chụp tài liệu theo quy định của thư viện:
1.000VNĐ/1 mặt.
Các dịch vụ khác: Ban đoc phải trả phí cho các dịch vụ của thư viện theo quy
trinh sử dụng các dịch vụ của thư viện.
Vi pham 1 trong các điều trên se bị phat theo quy định mượn tài liệu, kết hợp
với hinh thức phat tai điều 10 của nội quy thư viện.
3. Quy đinh sử dụng phòng máy internet
Đăng ký sử dụng máy với nhân viên quản lý phòng máy.
Không tự ý tắt, mở, cài đặt các chương trinh trên máy. Trường hợp cần thiết
liên hệ nhân viên quản lý phòng máy để được hướng dẫn.
Không được truy cập những trang web không lành manh, trái với quy định của
Bộ Văn hóa thể thao & du lịch, không truy cập, nhận gửi các thông tin có nội dung
trái với đường lối, chính sách của Đảng, chống lai nhà nước CHXHCN Việt Nam,
gây rối loan an ninh trật tự, kích động bao lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược,
35
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
gây thù hằn giữa các dân tộc và nhân dân các nước (nếu vi pham se bị lập biên bản
chuyển phòng Công tác sinh viên & các Đoàn thể để có hướng xử lí cụ thể).
Không được xâm pham quyền lợi hợp pháp của tổ chức, công dân, không lưu
trữ trên máy tính có kết nối mang internet các thông tin, số liệu thuộc bí mật Nhà
nước (nếu vi pham se bị lập biên bản chuyển phòng Công tác sinh viên & các Đoàn
thể để có hướng xử lí cụ thể).
Phải tự sắp xếp bàn phím, chuột, tai nghe, ghế ngồi sau khi đã sử dụng, phải
liên hệ với nhân viên quản lý phòng máy để trả máy và thanh toán phí quản lý:
2.000đ/ 60 phút (miễn phí 30 phút đầu đối với trường hợp có the thư viện).
Vi pham 1 trong các điều trên se bị phat theo quy định của phòng máy internet,
kết hợp với hinh thức phat tai điều 10 của nội quy thư viện.
4. Quy đinh sử dụng tài liệu nghe nhìn tai phòng máy
Tự tim sách, liên hệ làm thủ tục mượn sách và đăng ký sử dụng máy với nhân
viên quản lý phòng máy.
Nhận máy, tự tim tài liệu nghe đã cài sẵn trên máy ứng với sách đã mượn, mỗi
máy chỉ được sử dụng miễn phí 30 phút. Sau thời gian miễn phí phải thanh toán phí
quản lý: 2.000đ/ 60 phút (miễn phí 30 phút đầu đối với trường hợp có the thư viện) .
Không tự ý tắt, mở, cài đặt các chương trinh trên máy. Trường hợp cần thiết
liên hệ nhân viên quản lý phòng máy để được hướng dẫn.
Phải tự sắp xếp bàn phím, chuột, tai nghe, ghế ngồi sau khi đã sử dụng, phải
liên hệ nhân viên quản lý phòng máy để trả máy, trả sách hoc.
Vi pham 1 trong các điều trên se bị phat theo quy định của phòng Nghe nhin,
kết hợp với hinh thức phat tai điều 10 của nội quy thư viện.
5. Quy đinh sử dụng tài liệu điện tử
Tài liệu điện tử chỉ phục vụ mục đích hoc tập, nghiên cứu khoa hoc, mở mang
tầm hiểu biết, giải trí lành manh, không được sử dụng vi các mục đích khác.
Khi truy cập thông tin qua mang, tra cứu cơ sở dữ liệu, sử dụng các loai tài
liệu nghe nhin tai thư viện phải có ý thức bảo vệ an toàn dữ liệu, đoc kỹ bảng hướng
dẫn trước khi sử dụng.
Không được thay đổi nội dung thông tin, gây hai đến cơ sở dữ liệu của thư
viện.
Chỉ được phép tải xuống đề cương chi tiết, slide bài giảng điện tử trong cơ sở
dữ liệu môn hoc và những tài liệu điện tử trong các bộ sưu tập do thư viện xây dựng
từ nguồn miễn phí trên mang. Đối với các tài liệu điện tử không thuộc diện nêu trên:
36
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Chỉ được phép đoc, không được tải xuống.
Được phép in ấn 1 bài trong tap chí hoặc 5% nội dung của 1 chương hoặc 10%
nội dung của 1 cuốn sách, báo cáo khoa hoc, khóa luận, đồ án, luận văn, luận án
(nhưng không vượt quá 20 trang).
Khi in ấn phải liên hệ với thủ thư và trả lệ phí theo quy định: 1.000đ/1 mặt.
VIII. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG SINH VIÊN
Sinh viên đoat giải trong các cuộc thi sinh viên giỏi, Olympic các môn hoc, có
công trinh nghiên cứu khoa hoc có giá trị.
Sinh viên đat thành tích cao trong hoc tập (năm hoc, toàn khóa hoc).
Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên,
trong hoat động thanh niên xung kích, sinh viên tinh nguyện, giữ gin an ninh trật tự,
các hoat động trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoat động xã hội, văn hoá, văn
nghệ, thể thao.
Có thành tích trong việc cứu người bị nan, dũng cảm bắt ke gian, chống tiêu
cực, tham nhũng.
Các thành tích đặc biệt khác.
Nội dung, mức khen thưởng thường xuyên do Hiệu trưởng quy định.
IX. CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT SINH VIÊN
Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi pham lần đầu nhưng ở
mức độ nhẹ.
Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái pham hoặc vi
pham ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi pham có tính chất thường xuyên hoặc mới vi
pham lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trong.
Đinh chỉ hoc tập 1 năm hoc: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời
gian bị cảnh cáo mà vẫn vi pham kỷ luật hoặc vi pham nghiêm trong các hành vi
sinh viên không được làm.
Buộc thôi hoc: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đinh chỉ hoc
tập mà vẫn tiếp tục vi pham kỷ luật hoặc vi pham lần đầu nhưng có tính chất và mức
độ vi pham nghiêm trong, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội, vi pham
pháp luật bị xử phat tù (kể cả trường hợp bị xử phat tù được hưởng án treo).
Hinh thức kỷ luật của sinh viên phải được ghi vào hồ sơ sinh viên. Trường hợp
sinh viên bị kỷ luật mức đinh chỉ hoc tập 1 năm hoc và buộc thôi hoc, nhà trường
se gửi thông báo cho địa phương và gia đinh sinh viên biết để quản lý, giáo dục.
37
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
X. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHO CÁN BỘ ĐOÀN, HỘI, LỚP, NHÓM THỦ
LĨNH SINH VIÊN
1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sinh viên là cán bộ Đoàn, Hội, nhóm Thủ
lĩnh sinh viên thuộc Trường Đai hoc Binh Dương (cơ sở chính và các phân hiệu, cơ
sở liên kết).
2. Quy đinh chế độ
Miễn 50% giờ thư viện/ hoc kỳ và miễn hoc phí môn hoc kỹ năng kiến tao bản
thân (1 môn/ năm nếu có tổ chức môn hoc kỹ năng) cho các đối tượng là nhóm Thủ
lĩnh sinh viên, Ban Thường vụ Đoàn trường, Ban Thư ký Hội sinh viên trường.
Miễn 50% giờ thư viện/ hoc kỳ cho các đối tượng là Ban chấp hành Đoàn
trường; Ban chấp hành Hội sinh viên trường; Ban chủ nhiệm các câu lac bộ đội,
nhóm cấp trường.
Miễn 40% giờ thư viện/ hoc kỳ cho các nhóm đối tượng là Ban Chấp hành
Đoàn – Hội khoa; Ban chủ nhiệm các câu lac bộ, đội, nhóm cấp khoa.
Miễn 30% giờ thư viện/ hoc kỳ cho các nhóm đối tượng là Ban Chấp hành Chi
đoàn; Ban Cán sự các lớp; Thành viên các đội tuyển cấp trường, đội văn nghệ, đội
công tác xã hội.
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHẦN III: TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TÍN CHỈ
I. ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
Phương thức đào tao theo tín chỉ lấy người hoc làm trung tâm trong quá trinh day
và hoc, phát huy được tính chủ động, sáng tao của người hoc. Trong phương thức đào
tao theo tín chỉ, tự hoc, tự nghiên cứu của sinh viên được coi trong, được tính vào nội
dung và thời lượng của chương trinh. Phương thức đào tao theo tín chỉ có độ mềm deo
và linh hoat về môn hoc, thời gian hoc, sinh viên được cấp bằng khi đã tích lũy được
đầy đủ số lượng tín chỉ do trường đai hoc quy định; do vậy ho có thể hoàn thành những
điều kiện để được cấp bằng tùy theo khả năng và nguồn lực (thời lực, tài lực, sức
khỏe,…).
Thời gian đào tao
Chương trinh đào tao Thơi gian thiết kế Thơi gian tối đa
Đai hoc 4 năm 8 năm
Liên thông Cao đẳng lên Đai hoc 2 năm 4 năm
Liên thông Trung cấp lên Đai hoc 3 năm 6 năm
II. ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
Đầu mỗi năm hoc, trường thông báo lịch trinh hoc dự kiến cho từng chương trinh
trong từng hoc kỳ, danh sách các hoc phần bắt buộc và tự chon dự kiến se day, đề cương
chi tiết, điều kiện tiên quyết để được đăng ký hoc cho từng hoc phần, lịch kiểm tra và
thi, hinh thức kiểm tra và thi đối với các hoc phần.
Trước khi bắt đầu mỗi hoc kỳ, tùy theo khả năng và điều kiện hoc tập của bản thân,
từng sinh viên phải đăng ký hoc các hoc phần dự định se hoc trong hoc kỳ đó với phòng
Đào tao của trường. Thời gian đăng ký được quy định như sau:
Sinh viên đăng ký trước thời điểm bắt đầu hoc kỳ 2 tháng;
Trường hợp sinh viên muốn đăng ký thêm hoặc đổi sang hoc phần khác do không
mở được lớp sinh viên đăng ký trong 2 tuần đầu của hoc kỳ chính và trong 1 tuần đầu
của hoc kỳ phụ.
Khối lượng hoc tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi hoc kỳ được
quy định như sau:
14 tín chỉ cho mỗi hoc kỳ, trừ hoc kỳ cuối khóa hoc, đối với những sinh viên được
xếp hang hoc lực binh thường;
10 tín chỉ cho mỗi hoc kỳ, trừ hoc kỳ cuối khóa hoc, đối với những sinh viên đang
trong thời gian bị xếp hang hoc lực yếu.
39
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Không quy định khối lượng hoc tập tối thiểu đối với sinh viên ở hoc kỳ phụ.
Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hang hoc lực yếu chỉ được đăng ký khối
lượng hoc tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi hoc kỳ. Sinh viên hoc lực binh thường được
đăng ký tối đa không quá 25 tín chỉ. Hoc kỳ phụ chỉ được phép đăng ký tối đa 6 tín chỉ.
Việc đăng ký các hoc phần se hoc cho từng hoc kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên
quyết của từng hoc phần và trinh tự hoc tập của mỗi chương trinh cụ thể.
Phòng Đào tao của trường chỉ nhận đăng ký khối lượng hoc tập của sinh viên ở
mỗi hoc kỳ khi đã có chữ ký chấp thuận của cố vấn hoc tập trong sổ đăng ký hoc tập
hoặc theo quy định của Hiệu trưởng. Khối lượng đăng ký hoc tập của sinh viên theo
từng hoc kỳ phải được lưu trữ vào hệ thống quản lý đào tao tai phòng Đào tao.
III. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Đối với các hoc phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo
tính chất của hoc phần, điểm tổng hợp đánh giá hoc phần (sau đây goi tắt là điểm hoc
phần) được tính căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm:
điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trinh hoc tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ
tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa hoc
phần; điểm tiểu luận và điểm thi kết thúc hoc phần, trong đó điểm thi kết thúc hoc phần
là bắt buộc cho moi trường hợp và có trong số không dưới 50%.
Việc lựa chon các hinh thức đánh giá bộ phận và trong số của các điểm đánh giá
bộ phận, cũng như cách tính điểm tổng hợp đánh giá hoc phần do giảng viên đề xuất,
được Hiệu trưởng phê duyệt và phải được quy định trong đề cương chi tiết của hoc phần.
Đối với các hoc phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.
Điểm trung binh cộng của điểm các bài thực hành trong hoc kỳ được làm tròn đến một
chữ số thập phân là điểm của hoc phần thực hành. Môn thực hành không tổ chức thi kết
thúc hoc phần.
Giảng viên phụ trách hoc phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh
giá bộ phận, trừ bài thi kết thúc hoc phần.
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc hoc phần được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Mỗi hoc phần có tối thiểu 2 điểm
đánh giá quá trinh và 1 điểm thi cuối hoc phần. Điểm hoc phần có thể bao gồm các điểm
thành phần sau:
Điểm kiểm tra giữa kỳ;
Điểm đánh giá quá trinh, mức độ tham gia hoat động giảng day hoc tập;
Điểm thực hành của từng bài/ phần thí nghiệm, hay thi thí nghiệm;
40
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Điểm bài tập lớn, tiểu luận;
Điểm thi cuối kỳ;
Điểm bảo vệ thực tập, đồ án môn hoc, đồ án/ khóa luận tốt nghiệp.
Điểm từ các cơ sở thực tập (doanh nghiệp).
Trong số của điểm thi cuối hoc phần chiếm tối thiểu 50%, tối đa 70% điểm đánh
giá hoc phần.
Điểm hoc phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của hoc phần
nhân với trong số tương ứng.
Điểm hoc phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm
chữ như sau:
Loai Thang điêm chính thức hệ 10
Thang điêm hệ 4
Điêm số Điêm chữ
Đat
Từ 8,5 đến 10,0 4,0 A
Từ 8,1 đến 8,4 3,5 B+
Từ 7,0 đến 8,0 3,0 B
Từ 6,1 đến 6,9 2,5 C+
Từ 5,5 đến 6,0 2,0 C
Từ 5,1 đến 5,4 1,5 D+
Từ 4,0 đến 5,0 1,0 D
Không đat <4,0 0,0 F
Việc xếp loai các mức điểm A, B+, B, C+, C, D+, D, F được áp dụng cho các trường
hợp sau đây:
a) Đối với những hoc phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả
trường hợp bỏ hoc, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0 .
b) Đối với những hoc phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung binh chung
hoc kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau: I: Chưa đủ dữ liệu đánh giá;
X: Chưa nhận được kết quả thi.
41
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
c) Đối với những hoc phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức
đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả 4. Việc xếp loai ở mức điểm F
ngoài những trường hợp như đã nêu ở khoản 3 Điều này, còn áp dụng cho trường hợp
sinh viên vi pham nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm F.
Việc xếp loai theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Trong thời gian hoc hoặc trong thời gian thi kết thúc hoc kỳ, sinh viên bị ốm
hoặc tai nan không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhưng phải được trưởng khoa cho phép;
b) Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vi những lý do khách quan,
được trưởng khoa chấp thuận.
Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu hoc kỳ
mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn
nợ để được chuyển điểm. Trường hợp sinh viên chưa trả nợ và chưa chuyển điểm nhưng
không rơi vào trường hợp bị buộc thôi hoc thi vẫn được hoc tiếp ở các hoc kỳ kế tiếp.
Việc xếp loai theo mức điểm X được áp dụng đối với những hoc phần mà phòng
Đào tao của trường chưa nhận được báo cáo kết quả hoc tập của sinh viên từ khoa chuyển
lên.
Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Điểm hoc phần được đánh giá ở các mức điểm A, B, C, D trong đợt đánh giá
đầu hoc kỳ (nếu có) đối với một số hoc phần được phép thi sớm để giúp sinh viên hoc
vượt.
b) Những hoc phần được công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác
đến hoặc chuyển đổi giữa các chương trinh.
V. CÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG
Để tính điểm trung binh chung hoc kỳ và điểm trung binh chung tích lũy, mức
điểm chữ của mỗi hoc phần phải được quy đổi qua điểm số như sau:
A tương ứng với 4
B+ tương ứng với 3,5
B tương ứng với 3
C+ tương ứng với 2,5
C tương ứng với 2
D+ tương ứng với 1,5
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
42
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Điểm trung binh chung hoc kỳ và điểm trung binh chung tích lũy được tính theo
công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung binh chung hoc kỳ hoặc điểm trung binh chung tích lũy.
ai là điểm của hoc phần thứ i
ni là số tín chỉ của hoc phần thứ i
n là tổng số hoc phần.
Điểm trung binh chung hoc kỳ để xét hoc bổng, khen thưởng sau mỗi hoc kỳ chỉ
tính theo kết quả thi kết thúc hoc phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung binh chung hoc kỳ
và điểm trung binh chung tích lũy để xét thôi hoc, xếp hang hoc lực sinh viên và xếp
hang tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc hoc phần cao nhất trong các lần thi.
n
i
i
n
i
ii
n
na
A
1
1
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHẦN IV: TRÍCH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN
I. NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Ý thức trong hoc tập;
Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;
Ý thức và kết quả tham gia các hoat động chính trị, xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể
thao, phòng chống tội pham và các tệ nan xã hội;
Ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng;
Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong trường
hoặc các thành tích đặc biệt trong hoc tập, rèn luyện của sinh viên.
II. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
1. Tiêu chí 1: Đanh gia về ý thức trong hoc tập của sinh viên (khung điêm 20
điêm)
1.1. Nội dung đanh gia
Thái độ hoc tập: 4 điểm.
Ý thức và thái độ tham gia các câu lac bộ hoc thuật, hoc nhóm, các hoat động hoc
thuật: Từ 0 – 6 điểm.
Ý thức và thái độ tham gia các cuộc thi hoc thuật, nghiên cứu khoa hoc: Từ 0 – 2
điểm.
Tinh thần vượt khó, vươn lên trong hoc tập: Từ 0 – 2 điểm.
Kết quả hoc tập: Từ 0 – 6 điểm.
1.2. Điêm cộng: Tối đa 20 điêm.
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
1 Đi hoc đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc trong giờ hoc 3
2 Có thái độ tích cực trong giờ hoc, thường xuyên đóng góp ý kiến
xây dựng bài, chuẩn bị bài tốt 2
3 Có tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong hoc tập; 2
4 Không vi pham quy chế thi và kiểm tra 2
5 Không phải thi lai hoc phần nào 2
44
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
6
Thưởng điểm cho kết quả hoc tập (áp dụng kết quả thi lần 1 và sử
dụng kết quả hoc tập của hoc kỳ trước đó)
Khá 2
Giỏi 4
Xuất sắc 6
7 Tham gia các cuộc thi do Nhà trường tổ chức, các câu lac bộ, hoat
động ngoai khóa 2
8
Tham gia nghiên cứu khoa hoc, ý tưởng sáng tao
Tham gia đề tài NCKH, ý tưởng sáng tao cấp Trường 3
Tham gia đề tài NCKH, ý tưởng sáng tao cấp Tỉnh 4
Tham gia đề tài NCKH, ý tưởng sáng tao cấp Bộ 5
1.3. Điêm trừ
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
1 Đi hoc muộn, tự ý bỏ hoc giữa giờ (không lý do) 1
2 Tự ý bỏ hoc giữa giờ từ lần thứ 3 trở lên 2
3 Mỗi buổi nghỉ hoc không phép 2
4 Bỏ thi, kiểm tra giữa kỳ, bị cấm thi, rớt môn 2
5 Không tham gia các hoat động hoc nhóm trong lớp 2
45
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
6 Không tham gia bài tập nhóm thực hiện các đề tài, chuyên đề do
giảng viên phân công 2
7
Bị xử lý kỷ luật trong các kỳ thi giữa kỳ, kết thúc hoc phần:
Khiển trách 3
Cảnh cáo 4
Đinh chỉ thi 5
2. Tiêu chí 2: Đanh giá ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong
nhà trương (khung điêm 25 điêm)
2.1. Nội dung đanh gia
Đánh giá về ý thức của sinh viên trong việc chấp hành nội quy, quy định của nhà
trường: Từ 0 – 10 điểm.
Tham dự đầy đủ tuần lễ sinh hoat chính trị đầu khóa, các buổi báo cáo chính trị
chuyên đề, các sự kiện chính do trường tổ chức: Từ 0 – 5 điểm.
Đóng hoc phí và bảo hiểm bắt buộc đầy đủ, đúng han: 0 hoặc 4 điểm.
Tham gia đầy đủ các cuộc khảo sát hàng năm theo quy định: Từ 0 – 6 điểm.
2.2. Điêm cộng: Tối đa 25 điêm.
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
1 Thực hiện tốt quy chế nội trú, ngoai trú và các quy định khác 2
2 Đóng đầy đủ, đúng thời han hoc phí, bảo hiểm bắt buộc và các
khoản tiền theo quy định 5
3 Thực hiện tốt nếp sống văn hóa, nội quy, quy định của nhà trường 5
4 Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoat, các hoat động của lớp 3
46
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
5 Tham dự đầy đủ tuần lễ sinh hoat chính trị đầu năm, đầu khóa, các
buổi báo cáo chính trị chuyên đề, các sự kiện do trường tổ chức 5
6 Tham gia đầy đủ các đợt khảo sát trong năm hoc: đánh giá giảng
viên, đánh giá rèn luyện sinh viên và các đợt khảo sát khác 5
2.3. Điêm trừ
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
1 Vi pham nội quy mượn, trả sách thư viện bị nhắc nhở, phê binh 3
2 Không đeo the sinh viên khi đi hoc, đi thí nghiệm – thực hành 2
3 Hút thuốc lá trong lớp hoc, phòng thí nghiệm – thực hành, hội
trường, thư viện … 3
4 Có hành vi làm mất vệ sinh môi trường hoặc không tham gia thực
hiện các hoat động môi trường do lớp, khoa, trường phát động 3
5 Không tham dự các đợt sinh hoat, các hoat động của lớp 3
6
Vắng 1 buổi trong tuần sinh hoat công dân đầu khóa, đầu năm
hoc, các buổi báo cáo chính trị chuyên đề, các sự kiện do trường
tổ chức
3
7 Không làm bài thu hoach các đợt sinh hoat công dân đầu khóa,
đầu năm hoc, các buổi báo cáo chính trị chuyên đề 5
8 Đóng hoc phí và các khoản thu khác không đúng han quy định,
không tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc 5
9 Vi pham quy chế nội trú, ngoai trú và các quy định khác 3
10 Không tham gia các đợt khảo sát trong năm hoc 3
47
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
11 Nộp phiếu đánh giá kết quả rèn luyện trễ so với quy định 5
3. Tiêu chí 3: Đanh gia y thức tham gia các hoat động chính tri, xã hội, văn
hóa, văn nghệ, thê thao, phòng chống tội pham và các tệ nan xã hội (khung điêm
25 điêm)
3.1. Nội dung đanh gia
Đánh giá ý thức và hiệu quả tham gia các hoat động rèn luyện về chính trị, xã hội,
văn hóa, văn nghệ, thể thao: Từ 0 – 10 điểm.
Tham gia các hoat động tuyên truyền, phòng chống tội pham và các tệ nan xã hội:
Từ 0 – 3 điểm.
Đánh giá kết quả tham gia các hoat động: Tối đa 12 điểm.
3.2. Điêm cộng: Tối đa 25 điêm
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
1
Tham gia đầy đủ, tích cực các buổi sinh hoat chính trị, xã hội, văn
nghệ, thể dục thể thao, phòng chống các tệ nan xã hội,…do trường,
Đoàn, Hội, khoa, lớp tổ chức và các buổi huy động khối đông do nhà
trường yêu cầu
8
2 Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội pham và các tệ nan xã hội 2
3
Đánh giá kết quả tham gia các hoat động 12
Là thành viên các đội tuyển của trường 4
Là thành viên các Câu lac bộ – Đội – Nhóm cấp trường; tham gia
mùa hè tinh nguyện; các đợt tinh nguyện có thời han từ 2 ngày trở
lên và hoàn thành nhiệm vụ
3
Là thành viên các Đội tuyển của phân hiệu/khoa/ngành 3
Là thành viên các Câu lac bộ – Đội – Nhóm cấp phân
hiệu/khoa/ngành 2
Là thành viên các Đội tuyển của lớp, chi đoàn, chi hội 2
48
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
Tham gia các hoat động tinh nguyện khác do trường tổ chức và phát
động (không tính hoat động của các Câu lac bộ – Đội – Nhóm) và
hoàn thành tốt nhiệm vụ
1
4
Kết quả xếp loai đoàn viên:
Đoàn viên khá 1
Đoàn viên xuất sắc 2
Đoàn viên ưu tú 3
3.3. Điêm trừ
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
1 Nghỉ không lý do, đi muộn hoặc bỏ về không có lý do trong các buổi
sinh hoat, lễ, hội do nhà trường, khoa tổ chức 2
2 Nghỉ không lý do trong các buổi sinh hoat đoàn, hội 2
3
Có hành vi hoặc lời nói lôi kéo ban bè hoặc những sinh viên khác
không tham gia các hoat động tập thể do lớp, chi đoàn, khoa, trường
tổ chức
3
4
Khi được yêu cầu nhưng không tham gia các hoat động, cổ vũ các
hoat động phòng chống các tệ nan xã hội, các hoat động văn hóa
văn nghệ, thể thao... do khoa, Nhà trường tổ chức
2
5
Là thành viên các đội tuyển có tên trong danh sách mà tự ý bỏ không
tham gia không có lý do chính đáng
Thành viên đội tuyển cấp trường 4
49
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
Thành viên đội tuyển cấp phân hiệu/ khoa/ ngành 3
Thành viên đội tuyển lớp 2
6 Gây chia re, làm mất đoàn kết nội bộ hoặc có hành vi ảnh hưởng đến
lớp, chi đoàn, đội tuyển, Câu lac bộ – Đội – Nhóm mà mình tham gia 5
4. Tiêu chí 4: Đanh gia về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng (khung
điêm 20)
4.1. Nội dung đanh gia
Chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước: Từ 0 – 4 điểm.
Ý thức tham gia các hoat động công ích, tinh nguyện, công tác xã hội: Từ 0 – 8
điểm.
Có tinh thần chia se, giúp đỡ ban bè, người gặp khó khăn, hoan nan: Từ 0 – 8 điểm.
Có ý thức tham gia các hoat động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương,
khen thưởng (điểm cộng thêm): Tối đa 5 điểm.
4.2. Điêm cộng: Tối đa 20 điêm.
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
1
Ý thức công dân tốt chấp hành và tham gia tuyên truyền đường lối,
chủ trương của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng
đồng
2
2 Tham gia các hoat động về nguồn, địa chỉ đỏ 2
3 Tham gia tích cực các hoat động tinh nguyện, công tác xã hội do
lớp tổ chức 2
4 Tham gia tích cực vào các hoat động cộng đồng tai địa phương, nơi
cư trú hoặc các tổ chức xã hội (có xác nhận) 2
50
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
5 Tham gia hiến máu tinh nguyện 8
6 Tham gia tích cực trong việc vận động, giúp đỡ ban bè vượt khó
trong hoc tập, những người có hoàn cảnh khó khăn… 4
7
Sinh viên được các tổ chức xã hội tặng giấy khen về thành tích tham
gia các hoat động xã hội và cộng đồng thi được cộng thêm (lấy
thành tích cao nhất)
5
4.3. Điêm trừ
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
1 Vi pham luật giao thông, gây rối trật tự công cộng có thông báo của
cơ quan công an gửi về trường 5
2 Có hành vi, lời nói thiếu văn hóa trong cơ quan, trường hoc, nơi
công cộng 5
3
Có hành vi không trung thực (biết nhưng báo cáo sai sự thật, tung
tin không đúng sự thật làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự trong và
ngoài trường)
5
4 Có hành vi, lời nói vô lễ với cán bộ, giáo viên, công nhân viên Nhà
trường 10
5 Lợi dụng công nghệ thông tin đăng tải, viết, tuyên truyền sai sự thật
ảnh hưởng đến uy tín cán bộ, giảng viên và Nhà trường 15
5. Tiêu chí 5: Đanh gia về kết quả tham gia phụ trách lớp hoc, cac đoàn thê,
tô chức khac trong trương hoặc đat thành tích đặc biệt trong hoc tập và rèn luyện
(khung điêm 10)
5.1 Nội dung đanh gia: Ý thức, thái độ, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với sinh
viên được phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên và
các tổ chức khác trong trường: Từ 0 – 10 điểm
5.2. Đối tượng đanh gia: Cán bộ Đoàn; Cán bộ Hội; Cán bộ lớp; Ban chủ nhiệm
Câu lac bộ – Đội – Nhóm.
51
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
5.3. Điêm cộng: Tối đa 10 điêm
TT Nội dung được cộng điêm Số điêm
1
Mức độ đánh giá hoàn thành nhiệm vụ được giao
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 4
Hoàn thành tốt nhiệm vụ 3
Hoàn thành nhiệm vụ 2
2 Các nhóm trưởng, tổ trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ 1
5.4. Điêm trừ
TT Những vi pham bi trừ điêm Số
điêm/lần
1 Không hoàn thành nhiệm vụ 3
5.5. Điêm cộng thêm (tối đa 10 điêm)
TT Nội dung được cộng điêm Số
điêm/lần
1
Sinh viên có thành tích đặc biệt trong hoc tập, rèn luyện và các hoat
động đoàn thể (điểm cộng thêm tối đa 10 điểm)
Được khen cấp trường 2
Được khen cấp Tỉnh 4
Được khen cấp Trung ương 6
Được tham gia lớp tim hiểu về Đảng 3
Được kết nap Đảng 5
52
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Ghi chú: Tổng điểm 5 tiêu chí là 100 điểm. Nếu điểm cộng nhiều hơn 100 điểm
thi quy về 100 điểm.
III. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
1. Thơi gian đanh gia kết quả rèn luyện
Lớp đánh giá theo thời gian sau: Hoc kỳ I hoàn thành trước 30/01, hoc kỳ II hoàn
thành trước 30/06 hàng năm; cấp trường: Hoàn thành trước 30/08 hàng năm.
2. Quy đinh đanh gia cụ thê từng đối tượng sinh viên
Những sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách khi phân loai thi kết quả rèn luyện
không vượt quá loai Khá.
Những sinh viên bị kỷ luật mức cảnh cáo khi phân loai thi kết quả rèn luyện không
vượt quá loai Trung bình.
Những sinh viên bị kỷ luật đinh chỉ hoc không được đánh giá rèn luyện tính từ hoc
kỳ bị kỷ luật. Khi hết han đinh chỉ và trở lai hoc bắt buộc sinh viên phải đat kết quả rèn
luyện từ loai Khá trở lên.
Sinh viên bị kỷ luật mức buộc thôi hoc không được xét đánh giá kết quả rèn luyện.
Những sinh viên hoàn thành chương trinh hoc và tốt nghiệp chậm so với quy định
của khóa hoc thi vẫn tiếp tục được phân loai đánh giá kết quả rèn luyện bổ sung.
Những sinh viên khuyết tật, tàn tật, mồ côi cha mẹ (hoặc cha/hoặc mẹ), có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn có xác nhận theo quy định với những hoat động rèn luyện không
có khả năng tham gia, hoặc không có khả năng đáp ứng yêu cầu chung thi khi phân loai
đánh giá kết quả rèn luyện theo nguyên tắc ưu tiên, động viên, khuyến khích, cộng điểm
sự nỗ lực và tiến bộ tùy vào đối tượng và hoàn cảnh cụ thể.
Những sinh viên nghỉ hoc tam thời se được bảo lưu kết quả rèn luyện cho đến khi
tiếp tục tham gia hoc tai trường.
Những sinh viên chuyển từ trường khác về trường nếu được sự đồng ý của Hiệu
trưởng trường cũ se được bảo lưu kết quả rèn luyện tai trường cũ và được tiếp tục đánh
giá kết quả rèn luyện các hoc kỳ tiếp theo.
53
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
3. Bảng xếp loai
TỔNG ĐIỂM 5 TIÊU CHÍ XẾP LOẠI KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Từ 90 đến 100 điểm Xuất sắc
Từ 80 đến dưới 90 điểm Tốt
Từ 65 đến dưới 80 điểm Khá
Từ 50 đến dưới 65 điểm Trung bình
Từ 35 đến dưới 50 điểm Yếu
Dưới 35 điểm: loai kém Kém
4. Sử dụng kết quả rèn luyện
Kết quả phân loai rèn luyện của từng sinh viên là một trong những tiêu chuẩn để
xét hoc tiếp, ngừng hoc, xét hoc bổng, xét thi đua khen thưởng…và báo kết quả rèn
luyện về gia đinh.
Kết quả phân loai rèn luyện toàn khoá hoc của từng sinh viên là một trong những
tiêu chuẩn để xét tốt nghiệp, được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của trường và ghi
vào bảng điểm kết quả hoc tập và rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.
5. Kỷ luật
Nếu sinh viên đat kết quả rèn luyện kém thi bị buộc thôi hoc năm tiếp theo. Và nếu
xếp loai rèn luyện kém 2 năm liên tiếp se bị buộc thôi hoc.
Nếu bị hội đồng thi đua – khen thưởng nhà trường ra quyết định phat khiển trách
thi bị trừ 20 điểm trong tổng số điểm rèn luyện.
Nếu bị hội đồng thi đua – khen thưởng nhà trường ra quyết định phat cảnh cáo thi
bị trừ 30 điểm trong tổng số điểm rèn luyện.
Nếu bị hội đồng thi đua – khen thưởng nhà trường ra quyết định phat đinh chỉ hoc
tập thi không đánh giá kết quả rèn luyện và được xem như là xếp loai rèn luyện kém của
năm hoc đó. Sinh viên bị kỷ luật từ hinh thức cảnh cáo trở lên khi xếp loai đánh giá kết
quả rèn luyện không được vượt quá loai Trung bình.
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHẦN V: HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
Bước 1: Mở trinh duyệt Google Chrome hoặc các trinh duyệt khác và truy cập
vào Cổng thông tin sinh viên (sv.bdu.edu.vn)
Bước 2: Đăng nhập vào Cổng thông tin sinh viên với tài khoản đăng ký môn hoc
đã được cấp (xem tai IX. CÁC THÔNG TIN CẦN BIẾT – mục 1. Thông tin cá nhân).
Tên đăng nhập: Mã số sinh viên
Mật khẩu mặc định lần đầu tiên đăng nhập là 2 chữ số ngày sinh, 2 chữ số tháng
sinh và 2 chữ số cuối cùng của năm sinh. Trường hợp sinh viên chỉ có năm sinh không
có ngày sinh và tháng sinh thi nhập 00 vào ngày sinh và tháng sinh. Sinh viên phải đổi
mật khẩu trong lần đăng nhập đầu tiên.
Ví dụ: Sinh viên A có mã số sinh viên là 15150015, ngày sinh là 08/08/2000.
Vậy:
+ Tên đăngnhập: 15150015
+ Mật khẩu: 080800
Nhập mã số sinh viên Nhập mật khẩu
Chon đăng nhập
55
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Bước 3: Thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập đầu tiên, đồng thời cập nhật các
thông tin cá nhân phục vụ bảo mật tài khoản.
Bước 4: Chon chức năng đăng ký môn hoc để thực hiện đăng ký môn hoc
Bước 5: Thực hiện các thao tác đăng ký môn hoc. Sau khi chon chức năng đăng
ký môn hoc, hệ thống se tự động loc danh sách môn hoc theo điều kiện mặc định lớp
của sinh viên. Tai đây sinh viên có thể tim nhanh môn hoc muốn đăng ký bằng cách
nhập mã môn vào ô Loc theo môn hoc, sau đó tiến hành loc.
56
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
57
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Giải thích các từ viết tắt trong giao điện dăng ký môn hoc
+ NMH: Nhóm môn hoc.
+ TTH: Tổ thực hành.
+ STC: Số tín chỉ.
+ STCHP: Số tín chỉ hoc phí.
+ CL: Còn lai.
+ TH: Tiết thực hành (để trống là tiết lý thuyết).
+ Tiết BĐ: Tiết bắt đầu.
+ ST: Số tiết.
Bước 6: Sau khi chon môn hoc xong, sinh viên chon chức năng Lưu đăng ký để
lưu giữ lai những môn hoc đã chon. Nếu sinh viên không chon chức năng Lưu đăng ký
thi hệ thống se không lưu lai dữ liệu mà sinh viên đã thực hiện chon tai bước 5.
58
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Bước 7: Xem thời khóa biểu cá nhân các môn hoc đã chon. Chon chức năng xem
thời khóa biểu
Sinh viên có thể xem thời khóa biểu nhiều dang khác nhau bằng cách như hinh
sau
59
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Bước 8: Xem hoc phí các môn hoc đã đăng ký và in phiếu đối chiếu hoc phí thực
hiện nộp hoc phí. Sinh viên chon chức năng xem hoc phí, hệ thống hiển thị tương tự
hình sau.
Sinh viên chon chức năng In hoc phí để in phiếu đối chiếu hoc phí
60
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Sinh viên lưu ý: Trường hợp môn học hết số lượng đăng ký hoặc không tổ chức
lớp, nhưng sinh viên có nguyện vọng học có thể đăng ký vào chức năng đăng ký
nguyện vọng. Nhà trường sẽ tổng hợp để xem xét có tổ chức thêm lớp hoặc mở thêm số
lượng để sinh viên đăng ký. Đây chỉ là chức năng để nhà trường thu thập thông tin
nguyện vọng, không phải là dữ liệu đăng ký chính thức của sinh viên.
Sinh viên đăng nhập công thông tin sinh viên, chọn chức năng đăng ký môn học
và kéo xuống cuối trang để thực hiện đăng ký nguyện vọng.
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHẦN VI: THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Thông tin ca nhân của sinh viên
Ho và tên sinh viên: ..........................................................................................................
Mã số sinh viên: ................................................................................................................
Lớp: .....................................................................................................................................
Ngành hoc: .........................................................................................................................
Điện thoai di động:............................................................................................................
Điện thoai cố định (nếu có): ............................................................................................
Email:..................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
2. Thông tin giao viên chủ nhiệm
Ho và tên giáo viên chủ nhiệm: .......................................................................................
Điện thoai: ..........................................................................................................................
Email:..................................................................................................................................
3. Thông tin cố vấn hoc tập
Ho và tên cố vấn hoc tập: .................................................................................................
Điện thoai: ..........................................................................................................................
Email:..................................................................................................................................
Ghi chú: Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập ghi nhận kết quả học tập từng
môn học trong từng học kỳ của sinh viên. Đồng thời theo dõi và báo kết quả về gia
đình để biết tình hình học tập, rèn luyện của từng sinh viên.
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
bình
hoc kỳ
Điểm
trung
bình
tích lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
bình
hoc kỳ
Điểm
trung
bình
tích lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sô tay sinh viên – Đai hoc Binh Dương
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ HỌC TẬP
(Được lập và cập nhật sau mỗi học kỳ)
Hoc kỳ:________Năm hoc:_______________
TT Mã môn
hoc Tên môn hoc TC
Môn
hoc bắt
buộc
(X)
Điểm
trung
binh hoc
kỳ
Điểm
trung
bình tích
lũy
Cố vấn hoc tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
75
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHỤ LỤC 1: CÁC TUYẾN XE BUÝT BÌNH DƯƠNG
Thông tin lộ trinh xe buýt tai Binh Dương được tổng hợp chi tiết dưới đây:
1. Tuyến số 01: Thủ Dầu Một – Mỹ Phước
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – CMT8 – Cầu Ông Đành – Chợ Cây Dừa –
Mũi Tàu – QL13 – Sở Sao – Mỹ Phước.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
2. Tuyến số 02: Thủ Dầu Một – Bàu Bàng
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – Cách mạng Tháng 8 – Ngã Sáu – Yersin –
Đại lộ Bình Dương – Hùng Vương – ĐT 741 – UBND phường Chánh Phú Hòa – Ngã
Ba Cổng Xanh – đường ĐH612 – Bàu Bàng
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
3. Tuyến số 03: Thủ Dầu Một – Vĩnh Tân
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – Cách mạng Tháng 8 – Ngã Sáu – Yersin –
Đại lộ Bình Dương – Hùng Vương – ĐT 742 – UBND xã Phú Chánh – Cầu Thợ Ụt –
Ngã Ba Vĩnh Tân.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
4. Tuyến số 04: Thủ Dầu Một – Bến xe Miền Đông
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – ĐT 745 – UBND thị xã Thuận An – Cầu Ông Bố – Đại lộ Bình Dương – BX Miền Đông.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
5. Tuyến sô 06: Thủ Dầu Một – Uyên Hưng
Lộ trình: BX Khách Tỉnh Bình Dương – CMT8 – Thích Quảng Đức – ĐT 743 – Ngã
Ba Bình Quới – ĐT 746 – Chợ Tân Phước Khánh – Tân Uyên – BX Quang Vinh 3
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
6. Tuyến số 07: Thủ Dầu Một – Khu du lich Văn hóa Suối Tiên
Lộ trình: BX Khách Tỉnh Bình Dương – Cách mạng Tháng 8 – Ngã Sáu – Yersin –
ĐT 743 – Ngã Tư 550 – Cầu Vượt Sóng Thần – KDL Suối Tiên.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
76
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
7. Tuyến số 08: Thủ Dầu Một – Thanh Tuyền
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – Cách mạng Tháng 8 – Ngã Sáu – Yersin – Chợ Cây Dừa – Ngã Ba Suối Giữa – ĐT 744 – Ngã Ba Nông Trường Phan Văn Tiến
– Chợ Thanh Tuyền
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
8. Tuyến số 10: Mỹ Phước – Long Hòa
Lộ trinh: Mỹ Phước – Cầu Quan – Long Nguyên – Long Tân – Cầu Hố Đá – Long
Hòa.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
9. Tuyến số 11: Mỹ Phước – Cây Trương II
Lộ trinh: Mỹ Phước – Quốc lộ 13 – Lai Hưng – Lai Uyên – Nga Ba Trừ Văn Thố
– Cây Trương.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
10. Tuyến số 15: Thủ Dầu Một – Đồng Xoài
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – Đại Lộ Bình Dương – Ngã Tư Sở Sao – ĐT
741 – Cổng Xanh – Phú Giáo – Đồng Xoài – Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Bình Phước.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
11. Tuyến số 18: Lac Cảnh Đai Nam Văn Hiến – KDL Vươn Xoài
Lộ trinh: KDL Đại Nam – Đại Lộ Bình Dương – đường Huỳnh Văn Cù – đường
CMT8 – đường 30/4 – BX khách tỉnh Bình Dương – đường ĐT 743 – đường ĐT 747
– đường Bùi Hữu Nghĩa (TL 16) – cầu Hoá An – đường CMT8 – đường 30/4 – đường
Nguyễn Ái Quốc – đường Đồng Khởi – Xa Lộ Hà Nội – QL 1A – Ngã 3 Trị An –
đường Xã Bắc Sơn – đường Thành Thái – Đường Võ Nguyên Giáp – đường Đinh
Quang Ân – KDL Vườn Xoài
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
12. Tuyến số 20: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa
Lộ trinh: Bến xe khách Tỉnh – Đường CMT8 – Ngã Sáu – Yersin – Tỉnh lộ 743 –
Miễu Ông Cù – Tân Ba – Tỉnh lộ 747 – Kim Hằng – KCN Nam Tân uyên – Hội Nghĩa
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
77
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
13. Tuyến số 21: Binh Mỹ – Bến xe Binh Dương
Lộ trinh: Bình Mỹ (Củ Chi) – Cầu Phú Cường – Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã Sáu – Ngã Ba Lò Chén – BX Khách Tỉnh Bình Dương.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
14. Tuyến số 39: Toàn nhà Becamex Tower – VSIP 2
Lộ trình: Tòa nhà Becamex Tower – Đường Huỳnh Văn Lũy – hikari – VSIP 2 (Thống
nhất-Đường số 7).
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
15. Tuyến số 51: Tòa nhà Becamex Tower – Trương Đai hoc Quốc tế Miền Đông
Lộ trinh: Tòa nhà Becamex Tower – Chùa Bà Thiên Hậu (Thành phố mới Bình
Dương) – hikari – Trường Đại học Quốc tế Miền Đông.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
16. Tuyến số 52: Tòa nhà Becamex Tower – Hikari
Lộ trinh: Tòa nhà Becamex Tower – Chùa Bà Thiên Hậu (Thành phố mới Bình Dương) – hikari.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
17. Tuyến số 53: Tòa nhà Becamex Tower – Trương Ngô Thơi Nhiệm
Lộ trinh: Tòa nhà Becamex Tower – Chùa Bà Thiên Hậu (Thành phố mới Bình
Dương) – Trường Ngô Thời Nhiệm.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
18. Tuyến số 55: Tòa nhà Becamex Tower – Trương Đai hoc Quốc tế Miền Đông
Lộ trinh: Tòa nhà Becamex Tower – Ngã 3 Đại Lộ Bình Dương và Huỳnh Văn Lũy –
Trường Đại học Quốc tế Miền Đông.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
19. Tuyến số 66: Trương Đai hoc Quốc tế Miền Đông – Trương Đai hoc Quốc tế Miền
Đông
Lộ trinh: Trường Đại học Quốc tế Miền Đông – SORA gardens – hikari – Trường
Đại học Quốc tế Miền Đông.
Thời gian: 5h30 – 19h00
78
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Giãn cách: 15 phut/chuyến
20. Tuyến số 67: Hikari – Hikari
Lộ trinh: hikari – Chợ Phú Chánh – hikari.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
21. Tuyến số 68: Hikari – VSIP 2
Lộ trinh: hikari – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi – VSIP 2 (Thống nhất-Đường số 7).
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
22. Tuyến số 611: Dĩ An – Thủ Đức
Lộ trinh: Ngã Tư 550 – ĐT 743 – QL1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn
Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm Nước Long Bình.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
23. Tuyến số 613: Thủ Dầu Một – An Sương
Lộ trinh: BX Khách tỉnh Bình Dương – Đại Lộ Bình Dương – Ngã Tư Bình Hòa –
Chợ Lái Thiêu – QL13 – Ngã Tư Bình Phước – QL1K – Ngã Tư Ga – Ngã Tư An Sương
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
24. Tuyến số 614: Củ Chi – Dầu Tiếng
Lộ trinh: TT Dầu Tiếng – ĐT 744 – Tỉnh Lộ 15 – Đền Bến Dược.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
25. Tuyến số 61-05: Thủ Dầu Một – Big C Đồng Nai
Lộ trinh: BX Khách Tỉnh Bình Dương – Đường 30/4 – Đại Lộ Bình Dương – Cầu
Ông Bố – ĐT 743 – Ngã Tư 550 – Ngã Ba Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – ĐT
743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Cầu Đồng Nai – BigC Đồng Nai
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
26. Tuyến số 616: Bến Thành – Lac Cảnh Đai Nam Văn Hiến
Lộ trinh: Bến Thành – Thảo Cầm Viên – Bến xe Miền Đông – Đối diện Trường Đại
học Luật TP HCM Quốc lộ 13 Q.Bình Thạnh – Cân Nhơn Hòa Quốc lộ 13 Q.Thủ Đức
– Ngã 4 Bình Phước – Ngã 4 Bình Hòa – Khu Công nghiệp Việt Nam Singapore –
79
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
Ngã 4 Hòa Lân – Ngã 4 Gò Đậu – Trường Đại học Bình Dương – Bệnh viện 512
giường – Ngã 3 Suối Giữa – Khu Du lịch Đại Nam.
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
27. Tuyến số 617: Bến đò Binh Mỹ HCM – Bến xe Binh Dương
Lộ trinh: Bến đò Bình Mỹ – Cầu Phú Cường – Huỳnh Văn Cù – Cách Mạng Tháng
Tám – Chùa Bà Bình Dương – Cách Mạng Tháng Tám – Bến xe Bình Dương
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
28. Tuyến số 618: Bến xe miền Tây HCM – Khu du lich Đai Nam, Binh Dương
Lộ trinh: Bến xe Miền Tây – Kinh Dương Vương – Tên Lửa- Đường số 7 – Đường
số 40 – Tỉnh lộ 10 – Mã Lò – Ao Đôi – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Gò Mây – Lê Trọng Tân
– Tây Thạnh – Trường Chinh – Nguyễn Văn Quá – Tô Ký – Quốc lộ 1A – Quốc lộ 13
– Đại lộ Bình Dương – Khu Du lịch Đại Nam
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
29. Tuyến đi Campuchia: Binh Dương – Phnôm Pênh
Lộ trinh: Bình Dương – Thành phố Hồ Chí Minh – Phnôm Pênh
Thời gian: 5h30 – 19h00
Giãn cách: 15 phut/chuyến
80
HỌC – HỎI – HIỂU – HÀNH
LEARN – ASK – UNDERSTAND – ACT
PHỤ LỤC 2: ỨNG DỤNG DI ĐỘNG BUSMAP - XE BUÝT
THÀNH PHỐ
BusMap – Xe buýt thành phố là một ứng dụng di động do nhóm tác giả là sinh viên
Trường ĐH KHTN thiết kế. Ứng dụng được chuyển giao cho Trung tâm quản lý và Điều
hành vận tải hành khách công cộng, thuộc Sở Giao thông Vận tải TP. Hồ Chí Minh để tiếp
tục phát triển nhằm đem lai thông tin hữu ích nhất cho người dân thành phố. Hiện nay phần
mềm BusMap đã chính thức hoat động.
Chỉ vài thao tác đơn giản trên
phần mềm BusMap, các ban sinh
viên có thể sử dụng ngay phần mềm
với các tính năng nổi bật:
Xem thông tin giờ xe buýt sắp
đến tai tram: thông tin được hiển thị
đầy đủ bao gồm khoảng cách, tốc độ,
thời gian đến (dự đoán), biển số xe.
Khi mở giao diện khởi động,
BusMap se hiển thị trên bản đồ các
tram dừng xung quanh vị trí hiện tai của ban, ban chỉ cần bấm vào một tram dừng bất kì là
giao diện mới se mở ra để hiển thị các tuyến xe buýt sắp đến tram đó, các thông tin được
hiển thị đầy đủ bao gồm: khoảng cách, tốc độ, thời gian đến (dự đoán), biển số xe.
Ngoài ra ban cũng có thể xem được thông tin đầy đủ các tuyến xe buýt nào đi qua
tram chờ đó. Mỗi một tuyến xe buýt se có một màu khác nhau để ban dễ phân biệt. Tính
năng này se rất hữu ích, ban có thể chủ động hơn trong việc chon và đi xe buýt .
Tim đường đi bằng xe buýt: Thao tác đơn giản chon điểm đi và đến để được hướng
dẫn các tuyến xe buýt để đi lai.
Tra cứu lộ trinh các tuyến xe buýt: Tra cứu các thông tin về lộ trinh, các tram dừng
có liên quan đến tuyến.
Tra cứu thông tin các tuyến xe buýt: Tra cứu giờ hoat động, giờ giấc và các thông tin
về doanh nghiệp vận tải đang hoat động trên tuyến.
Moi chi tiết xin xem tai website www.busmap.vn hoặc tải ứng dụng theo đường dẫn
www.busmap.vn/download.