tailieus7 200 coban

34
Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc Ks. Lê Việt Anh [email protected] CẤU HÌNH HỆ THỐNG I. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG 1. Bộ điều khiển lập trình PLC PLC là bộ điều khiển lập trình và được xem là máy tính công nghiệp. Do công nghệ ngày càng cao vì vậy lập trình PLC cũng ngày càng thay đổi, chủ yếu là sự thay đổi về cấu hình hệ thống mà quan trọng là bộ xử lý trung tâm (CPU). Sự thay đổi này nhằm cải thiện 1 số tính năng, số lệnh, bộ nhớ, số đầu vào/ ra(I/O), tốc độ quét, … vì vậy xuất hiện rất nhiều loại PLC. PLC của Siemens hiện có các loại sau: S7- 200, S7- 300, S7- 400. Riêng S7- 200 có các loại CPU sau: CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222, CPU 224, CPU 226, …. Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có tích hợp analog. Trong tài liệu này trình bày cấu trúc chung họ S7 – 200, CPU 224. Tổng số I/O max tương đối lớn, tới 256 I/O. Số module mở rộng tùy theo CPU có thể lên đến tối đa 7 module. Tích hợp nhiều chức năng đặc biệt trên CPU như ngõ ra xung, high speed counter (HSC), đồng hồ thời gian thực (RTC), . .v.v. Module mở rộng đa dạng, nhiều chủng loại như analog, xử lý nhiệt độ, điều khiển vị trí, module mạng ..v.v. 2. Các thành phần của CPU

Upload: le-ti

Post on 26-Nov-2015

174 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

CẤU HÌNH HỆ THỐNG

I. CẤU TRÚC PHẦN CỨNG

1. Bộ điều khiển lập trình PLC

PLC là bộ điều khiển lập trình và được xem là máy tính công nghiệp.

Do công nghệ ngày càng cao vì vậy lập trình PLC cũng ngày càng thay đổi,

chủ yếu là sự thay đổi về cấu hình hệ thống mà quan trọng là bộ xử lý trung

tâm (CPU). Sự thay đổi này nhằm cải thiện 1 số tính năng, số lệnh, bộ nhớ, số

đầu vào/ ra(I/O), tốc độ quét, … vì vậy xuất hiện rất nhiều loại PLC.

PLC của Siemens hiện có các loại sau: S7- 200, S7- 300, S7- 400.

Riêng S7- 200 có các loại CPU sau: CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222,

CPU 224, CPU 226, …. Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có tích hợp

analog. Trong tài liệu này trình bày cấu trúc chung họ S7 – 200, CPU 224.

Tổng số I/O max tương đối lớn, tới 256 I/O. Số module mở rộng

tùy theo CPU có thể lên đến tối đa 7 module. Tích hợp nhiều chức năng đặc

biệt trên CPU như ngõ ra xung, high speed counter (HSC), đồng hồ thời gian

thực (RTC), . .v.v.

Module mở rộng đa dạng, nhiều chủng loại như analog, xử lý nhiệt độ,

điều khiển vị trí, module mạng ..v.v.

2. Các thành phần của CPU

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

a, Đặc điểm của CPU 224

- Kích thướt: 120.5mm x 80mm x 62mm

- Dung lượng bộ nhớ chương trình: 4096 words

- Dung lượng bộ nhớ dữ liệu: 2560 words

- Bộ nhớ loại EEFROM

- Có 14 cổng vào, 10 cổng ra.

- Có thể thêm vào 14 modul mở rộng kể cả modul Analog.

- Tốc độ xử lý một lệnh logic Boole 0.37µs

- Có 256 Timer, 256 Counter, các hàm số học trên số nguyên và số thực.

- Có 6 bộ đếm tốc độ cao (HSC) ,tần số đếm 20 KHz

- Có 2 bộ phát xung nhanh kiểu PTO và PWM, tần số 20 KHz chỉ ở

các CPU DC.

- Có 2 bộ điều chỉnh tương tự.

- Các ngắt: phần cứng, theo thời gian, truyền thông,…

- Đồng hồ thời gian thực.

- Chương trình được bảo vệ bằng Password.

- Toàn bộ dung lượng nhớ không bị mất dữ liệu 190 giờ khi PLC bị

mất điện.

b, Các đèn báo trên PLC

- SF: đèn báo hiệu hệ thống bị hỏng (đèn đỏ).

- RUN: PLC đang ở chế độ làm việc (đèn xanh).

- STOP: PLC đang ở chế độ dừng (đèn vàng).

- I x.x, Q x.x: chỉ định trạng thái tức thời cổng

(đèn xanh).

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

c. Công tắc chọn chế độ làm việc

- RUN: cho phép PLC thực hiện chương

trình trong bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ RUN qua

STOP nếu gặp sự cố.

- STOP: PLC dừng công việc thực hiện

chương trình ngay lập tức.

- TERM: cho phép máy lập trình quyết định

chế độ làm việc của PLC. Dùng phần mềm điều khiển RUN,

STOP.

3. Kết nối điều khiển

Cho các model của S7 200 sau:

Xác định đặc điểm PLC của Siemmen

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Kết nối dây cho PLC hoạt động

Cấp nguồn:

Ví dụ trên là 2 kiểu cấu nguồn nuôi cho PLC S7 200. Nguồn DC ký hiệu là M và

L+. Nguồn AC ký hiệu là N và L1.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Ngõ vào:

Trong trường hợp cần kết nối một nút bấm và một công tắc vào ngõ vào

của PLC

Chân 1M, 2M nối chung với chân M.

Chân L+ nối vào 1 đầu của tiếp điểm, đầu còn lại của tiếp điểm nối vào

các ngõ vào I trên PLC.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Ngõ ra:

Kết nối PLC điều khiển đèn Light, điều khiển Relay, các cơ cấu chấp

hành khác …

Chân 1L, 2L nối vào nguồn dương.

Từng ngỏ ra từ PLC nối vào 1 đầu của tải, đầu còn lại của tải nối vào

nguồn âm.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Các ngõ vào thường dùng là:

- Nút nhấn, công tắc gạt, ba chấu,…

- Các loại cảm biến: quang điện, tiệm cận, điện dung, từ, kim loại, siêu

âm, phân biệt màu sắc, cảm biến áp suất, …

- Công tắc hành trình, công tắc thƣờng.

- Rorary Encoder.

- Rơle điện từ.

- Sensor nhiệt độ.

- Bộ kiểm tra mức…

Các thiết bị được điều khiển ở ngỏ ra:

- Động cơ DC .

- Động cơ AC 1 pha và 3 pha.

- Van khí nén.

- Van thuỷ lực.

- Van solenoid.

- Đèn báo, đèn chiếu sáng.

- Chuông báo giờ.

- Động cơ Step Servo.

- Biến tần.

- Quạt thông gió.

- Máy lạnh.

- Động cơ phát điện.

4. Truyền thông giữa PC và PLC

S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với jack nối 9 chân

để phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm khác của

PLC. Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI (Point To Point Interface) là

9600 baud.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Cổng truyền thông

Chân Chức năng

1 Nối đất

2 24V DC

3 Truyền và nhận dữ liệu

4 Không sử dụng

5 Nối đất

6 5V DC

7 24V DC

8 Truyền và nhận dữ liệu

9 Không sử dụng

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

- Ghép nối S7 – 200 với máy tính PC qua cổng RS 232 cần có cáp

kết nối PC / PPI với bộ chuyển đổi RS 232 / RS 485.

- Gắn 1 đầu cáp PC / PPI với cổng truyền thông 9 chân của PLC còn

đầu kia với cổng truyền thông nối tiếp RS 232 của máy PC. Nếu cổng truyền

thông nối tiếp RS – 232 với 25 chân thì phải ghép nối qua bộ chuyển đổi 25

chân / 9 chân để có thể nối với cáp truyền thông PC / PPI.

- Chọn các thông số để truyền thông.

- Tốc độ truyền 9600 bound

- Dữ liệu truyền 11 bits.

5. Cài đặt phần mềm

Để tiến hành cài đặt nhấn enter hoặc click kép chuột trái vào file setup.exe

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

7. Kết nối với terminal

Dùng vít dẹp thực hiện như hình vẽ, khẽ cậy và lấy khối kết nối terminal

ra. Khi lắp vào thì kê ngay Terminal có chốt và ấn đúng vào rãnh có sẵn.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

II. Cấu trúc bộ nhớ

1. Hệ thống số:

Trong xử lý các phần tử nhớ, các ngõ vào / ra, thời gian, số đếm, … PLC

sử dụng hệ thống nhị phân.

a. Hệ thập phân

Hệ thập phân với cơ số 10 gồm các chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Giá trị các chữ số trong hệ thập phân phụ thuộc vào giá trị của từng chữ số và

vị trí của nó. Trong hệ thập phân vị trí đầu tiên bên phải là 0; vị trí thứ 2 là 1;

vị trí thứ 3 là 2;… tiếp tục cho đến vị trí cuối cùng bên trái.

b. Hệ nhị phân

Hệ nhị phân là hệ sử dụng cơ số 2, gồm 2 chữ số là 0 và 1. Giá trị thập

phân của số nhị phân cũng được tính tương tự như số thập phân. Những cơ số

tính luỹ thừa là cơ số 2.

c. Hệ bát phân

Hệ đếm này có 8 chữ số từ 0 đến 7. Cũng như các hệ đếm khác, mỗi

chữ số trong hệ cơ số 8 có giá trị thập phân tương ứng với vị trí của nó.

d. Hệ đếm thập lục phân

Hệ đếm thập lục phân sử dụng cơ số 16, gồm 16 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4,

5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đó A tương ứng 10; B tương ứng 11; C

tương ứng 12; D tương ứng 13; E tương ứng 14; F tương ứng 15. Giá trị thập

phân của số thập lục phân được tính tương tự nhơ các hệ đếm khác nhưng cơ

số tính là 16.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

e. Bảng mã

Bảng mã nhị phân 4 bits tương đương cho các chữ số thập phân từ 0

đến 15 và các chữ số thập lục phân từ 0 đến F.

Nhị phân Thập phân Thập lục phân

0000 0 0

0001 1 1

0010 2 2

0011 3 3

0100 4 4

0101 5 5

0110 6 6

0111 7 7

1000 8 8

1001 9 9

1010 10 A

1011 11 B

1100 12 C

1101 13 D

1110 14 E

1111 15 F

2. Các khái niệm xử lý thông tin

Trong PLC, hầu hết các khái niệm xử lý thông tin cũng như dữ liệu đều

được sử dụng như: Bit, Byte, Word, Double Word.

Bit: là 1 ô nhớ có giá trị logic là 0 hoặc 1.

Byte gồm 8 bit

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Word(từ đơn): 1 từ gồm có 2 byte.

Double word: gồm có 4 byte.

- 1 Kb(Kilobyte) = 210 bits

- 1Mb(Megabyte) = 220 bits

3. Phân chia bộ nhớ

Bộ nhớ S7 – 200 chia làm 4 vùng nhớ:

- Vùng chương trình có dung lượng 4 Kwords được sử dụng để lưu giữ

các lệnh chương trình.

- Vùng tham số: miền lưu giữ các từ khóa, địa chỉ trạm.

- Vùng dữ liệu: lưu giữ dữ liệu chương trình: kết quả phép tính, hằng số

được định nghĩa trong chương trình. Là 1 vùng nhớ động. Nó có thể

truy nhập theo từng bit, byte, word hoặc double word.

+ Miền V (Variable): V0.x – V5119.7 (x = 0 - 7)

+ Vùng đệm cổng vào (I): I 0.x –> I 15.x (x = 0 - 7)

+ Vùng đệm cổng ra (Q): Q 0.x –> Q15.x (x = 0 - 7)

+ Vùng nhớ nội (M): M 0.x –> M 31.x (x = 0 - 7)

+ Vùng nhớ đặc biệt (SM): SM 0.x –> SM 179.x (x = 0 – 7)

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

- Vùng đối tượng:

+ Timer: T0 -> T255

+ Counter: C0 –> C255

+ Bộ đệm cổng vào tương tự: AIW0 – AIW30

+ Bộ đệm cổng ra tương tự: AQW0 – AQW30

+ Thanh ghi (Accumulater): AC0, AC1, AC2, AC3

+ Bộ đếm tốc độ cao: HSC0 -> HSC5

4. Các phương pháp truy cập dữ liệu

a. Truy nhập theo bit:

“Tên miền” + “địa chỉ byte” +” .” + “chỉ số bit”

Ví dụ: V5.4

Truy suất các vùng khác; Ví dụ: I0.0; Q0.2; M0.3; SM0.5

b. Truy nhập theo byte:

“Tên miền: + “B” + “địa chỉ byte”

Ví dụ: VB5

Truy suất các vùng khác; Ví dụ: IB0; QB2; MB7; SMB37

c. Truy nhập theo Word(từ):

“Tên miền” + “W” + “địa chỉ byte cao của word trong miền.”

Ví dụ: VW;

Như vậy VW4 gồm 2 byte VB4 và VB5 gộp lại trong đó VB4 đóng vai

trò là byte cao, còn VB5 đóng vai trò là byte thấp trong word VW4.

-> VW4 = VB4 + VB5

Truy suất các vùng khác; Ví dụ: IW0; QW4; MW40; SMW68

d. Truy nhập theo doubleword (từ kép):

“Tên miền” + “D” + “địa chỉ byte cao nhất của một double word trong

miền.”

Ví dụ: VD2

->VD2 chỉ từ kép gồm 4 byte VB2, VB3, VB4, VB5 thuộc miền V,

trong đó byte VB2 có vai trò là byte cao nhất, byte VB5 có vai trò byte

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

thấp nhất trong VD2.

Truy suất các vùng khác; Ví dụ: ID0; QD3; MD100; SMD48.

5. Mở rộng vào/ ra

CPU 224 cho phép mở rộng nhiều nhất 14 module kể cả module analog.

Các module mở rộng tương tự và số đều có trong S7-200.

Có thể mở rộng cổng vào / ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào nó

các module mở rộng về phía bên phải của CPU làm thành một móc xích. Địa chỉ

của các module được xác định bằng kiểu vào / ra và vị trí của module trong móc

xích.

Cài đặt địa chỉ cho các modul mở rộng

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PLC

1. Cấu trúc chương trình

Các chương trình cho S7-200 phải luôn có một chương trình chính

(Main Program). Nếu có sử dụng chương trình con và chương trình xử lý

ngắt thì được viết tiếp sau chương trình chính.

2. Thực hiện chương trình

PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là

vòng quét, mỗi vòng quét bao gồm các bước sau:

- Đọc các ngỏ vào ra bộ đệm

- Thực hiện chương trình

- CPU tự kiểm tra, truyền thông

- Chuyển dữ liệu từ bộ đệm ra các ngỏ ra

3. Quy trình thiết kế hệ thống điều khiển dung PLC

Để chương trình gọn gàng, dễ quan sát và không nhầm lẫn địa chỉ

trong quá trình thảo chương trình, thực hiện các yêu cầu sau:

- Hiểu rõ nguyên lý hoạt động của hệ thống .

- Xác định có bao nhiêu tín hiệu vào / ra .

- Lập bảng phân phối nhiệm vụ I / O .

- Xây dựng giải thuật hoặc Grafcet .

- Viết và kiểm tra chương trình chạy demo.

- Kết nối thiết bị và kiểm tra hệ thống hoạt động

4. Nối dây với thiết bị ngoại vi

Việc kết nối dây giữa PLC với ngoại vi rất quan trọng. Nó quyết định đến

việc PLC có thể giao tiếp được với thiết bị lập trình (máy tính) cũng như hệ

thống điều khiển có thể hoạt động đúng theo yêu cầu được thiết kế hay

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

không. Ngoài ra việc nối dây còn liên quan đến an toàn cho PLC cũng như hệ

thống điều khiển.

4.1 Giới thiệu sơ đồ PLC S7 200 CPU 224

Sơ đồ bề mặt của bộ điều khiển lập trình S7-200 CPU 224 được cho như

hình sau:

Để cho bộ điều khiển lập trình này hoạt động được thì người sử dụng

phải kết nối PLC với nguồn cung cấp và các ngõ vào ra của nó với thiết bị

ngoại vi. Muốn nạp chương trình vào CPU, người sử dụng phải soạn thảo

chương trình bằng các thiết bị lập trình hoặc máy tính với phần mềm tương

ứng cho loại PLC đang sử dụng và có thể nạp trực tiếp vào CPU hoặc copy

chương trình vào card nhớ để cắm vào rãnh cắm card nhớ trên CPU của

PLC. Thông thường khi lập trình cũng như khi kiểm tra hoạt động của PLC thì

người lập trình thường kết nối trực tiếp thiết bị lập trình hoặc máy tính cá nhân

với PLC. Như vậy, để hệ thống điều khiển khiển bằng PLC hoạt động cũng

như lập trình cho nó, cần phải kết nối PLC với máy tính cũng như các ngõ vào

ra với ngoại vi.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

4.2 Kết nối với máy tính

Đối với các thiết bị lập trình của hãng Siemens có các cổng giao tiếp PPI

thì có thể kết nối trực tiếp với PLC thông qua một sợi cáp. Tuy nhiên đối với

máy tính cá nhân cần thiết phải có cáp chuyển đổi PC/PPI. Có 2 loại cáp

chuyển đổi là cáp RS-232/PPI Multi-Master và cáp USB/PPI Multi-Master.

* Cáp RS-232/PPI multi-master:

Hình dáng của cáp và công tắc chọn chế độ truyền được cho ở hình sau:

Tùy theo tốc độ truyền giữa máy tính và CPU mà các công tắc 1,2,3

được để ở vị trí thích hợp. Thông thường đối với CPU 22x thì tốc độ truyền

thường đặt là 9,6 Kbaud (tức công tắc 123 được đặt theo thứ tự là 010).

Tùy theo truyền thông là 10 Bit hay 11 Bit mà công tắc 7 được đặt ở vị trí

thích hợp. Khi kết nối bình thường với máy tính thì công tắc 7 chọn ở chế độ

truyền thông 11 Bit (công tắc 7 đặt ở vị trí 0). Công tắc 6 ở cáp RS-232/PPI

Multi-Master được sử dụng để kết nối port truyền thông RS-232 của một

modem với S7-200 CPU. Khi kết nối bình thường với máy tính thì công tắc

6 được đặt ở vị trí data Comunications Equipment (DCE) (công tắc 6 ở vị

trí 0). Khi kết nối cáp PC/PPI với một modem thì port RS-232 của cáp

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

PC/PPI được đặt ở vị trí Data Terminal Equipment (DTE) (công tắc 6 ở vị trí

1). Công tắc 5 được sử dụng để đặt cáp RS-232/PPI Multi-Master thay thế

cáp PC/PPI hoặc hoạt động ở chế độ Freeport thì đặt ở chế độ PPI/Freeport

(công tắc 5 ở vị trí 0). Nếu kết nối bình thường là PPI (master) với phần mềm

STEP 7 Micro/Win 3.2 SP4 hoặc cao hơn thì đặt ở chế độ PPI (công tắc 5 ở vị

trí 1). Sơ đồ nối cáp RS-232/PPI Multi-Master giữa máy tính và CPU S7-

200 với tốc độ truyền 9,6 Kbaud được cho như hình sau:

* Cáp USB/PPI multi-master:

Hình dáng của cáp được cho ở hình sau:

Cách thức kết nối cáp USB/PPI Multi-Master cũng tương tự như cáp RS-

232/PPI Multi-Master. Để sử dụng cáp này, phần mềm cần phải là STEP 7-

Micro/WIN 3.2 Service Pack 4 (hoặc cao hơn). Cáp chỉ có thể được sử dụng

với loại CPU22x hoặc sau này. Cáp USB không được hỗ trợ truyền thông

Freeport và download cấu hình màn TP070 từ phần mềm TP Designer.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

4.3 Sơ đồ kết nối PLC với nguồn và thiết bị ngoại vi

Hình 4.3.1 Sơ đồ nối nguồn và thiết bị ngoại vi của CPU 214 DC/DC/DC

Hình 4.3.2 Sơ đồ nối nguồn và thiết bị của CPU 224 AC/DC/RLY

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

4.4 Kiểm tra nối dây bằng phần mềm

Một công việc quan trọng cho người lắp đặt và vận hành là biết được các

kết nối của các ngõ vào/ra với ngoại vi có đúng hay không trước khi nạp

chương trình điều khiển vào CPU. Hoặc khi một hệ thống đang hoạt động

bình thường nhưng một sự cố hư hỏng xảy ra thì các phần ngoại vi nào bị hư

và phát hiện nó bằng cách nào. Các phần mềm cho các bộ điều khiển bằng

PLC thường có trang bị thêm công cụ để kiểm tra việc kết nối dây ngõ vào/ra

với ngọai vi. Trong phần mềm Step 7 Micro/Win (phần mềm lập trình cho họ

S7-200) có trang bị thêm phần này đó là mục Status Chart.

4.4.1 Status Chart

Chúng ta có thể sử dụng Status Chart để đọc, ghi hoặc cưỡng bức các

biến trong chương trình theo mong muốn. Để có thể mở Status Chart, ta nhấp

đúp chuột vào biểu tượng Status Chart trong cửa sổ Navigation Bar

trên màn hình Step 7-Micro/Win32 hoặc vào mục View → Component →

Status Chart.

4.4.2 Giám sát và thay đổi biến với Status Chart

Bước 1: Ở ô đầu tiên trong cột Address ta nhập vào địa chỉ hay tên ký

hiệu của một biến trong chương trình ứng dụng mà muốn giám sát hoặc

điều khiển, sau đó ấn ENTER. Lặp lại bước này cho tất cả các biến được thêm

vào biểu đồ.

Bước 2: Nếu biến là 1 Bit (ví dụ:I, Q, hoặc M), thì kiểu biến đặt ở cột

Format là bit. Nếu biến là một byte, word, hay double word thì chọn ở cột

Format và nhấp đúp chuột để tìm kiểu biến mong muốn.

Bước 3: Để xem giá trị hiện hành của các biến trong PLC trong biểu đồ,

chọn Debug → Chart Status. Để chụp được một giá trị của các biến tại thời

điểm nhấp chuột sử dụng Debug → Single Read .

Bước 4: Để dừng việc giám sát thì chọn Debug → Chart Status.

Bước 5: Để thay đổi giá trị của một biến hoặc nhiều biến, hãy nhập giá

trị mới vào cột “New Value” cho các biến mong muốn và chọn

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Debug → Write All để ghi tất cả các giá trị này vào các biến tương ứng trong

CPU.

4.4.3 Ứng dụng Status Chart trong việc kiểm tra kết nối dây trong S7-200.

Sau khi kết nối dây ngọai vi với các ngõ vào/ra của PLC, việc kế tiếp là

kiểm tra lại kết nối dây này để phát hiện ra các lỗi kết nối. Một công cụ hữu

hiệu là sử dụng Status Chart. Lưu ý khi kiểm tra kết nối dây:

· Đối với ngõ vào:

- Các ngõ vào nào được nối với các tiếp điểm thường đóng hay tín hiệu

có mức logic “1” thì các ngõ vào có điện áp và đèn báo trạng thái các ngõ vào

sáng. Khi quan sát trong status chart, ta sẽ nhận thấy các giá trị này có mức logic

“1”.

- Việc kiểm tra các ngõ vào nên thực hiện lần lượt cho từng ngõ vào

theo bảng kết nối dây vào/ra với ngoại vi. Có nghĩa là mỗi lần ta chỉ thay đổi

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

trạng thái của một bộ tạo tín hiệu (nút nhấn, cảm biến,...) và quan sát trạng thái

của ngõ vào được kết nối với nó trong status chart.

- Ghi chép lại các kết nối bị sai và sữa chữa.

· Đối với ngõ ra:

- Ở trạng thái bình thường khi chưa có chương trình thì tất cả các ngõ

ra của PLC đều ở mức logic “0” (không có điện áp) và đèn báo trạng thái các

ngõ ra đều tắt.

- Việc kiểm tra nối dây ngõ ra nên thực hiện lần lượt từng ngõ ra theo

bảng kết nối dây bằng cách cho ngõ ra muốn kiểm tra lên mức logic “1” trong

status chart và quan sát trạng thái của ngoại vi được kết nối tương ứng. Nếu

ngoại vi tương ứng có điện chứng tỏ nó được kết nối đúng còn ngược lại kết nối

sai.

5. Tập lệnh của S7 200

5.1 Bit logic

*. Tiếp điểm thường mở

Ví dụ:

Bình thường tại tiếp điểm này sẽ hở mạch, khi có tín hiệu mức 1( 24VDC)

vào I0.1 thì làm tiếp điểm này đóng lại. Sử dụng không hạn định số lệnh tiếp

điểm trên cùng 1 địa chỉ.Có thể mắc nối tiếp hoặc song song nhiều lệnh tiếp

điểm.

Mạch này sẽ đóng khi chỉ I0.3 hoặc cả I0.1 và I0.2 cùng đóng.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

*. Tiếp điểm thường đóng

Ví dụ:

Bình thường tại tiếp điểm này sẽ đóng mạch, khi có tín hiệu mức

1(24VDC) vào I0.1 thì làm tiếp điểm này sẽ hở ra. Sử dụng không hạn định số

lệnh tiếp điểm trên cùng 1 địa chỉ. Có thể mắc nối tiếp hoặc song song nhiều

lệnh tiếp điểm.

Mạch này sẽ hở khi cả I0.4 và I0.5 hoặc cả I0.1 và I0.2 cùng đóng.

*. Lệnh OUT

Lệnh xuất tín hiệu điều khiển ở ngỏ ra hoặc cho các lệnh trung gian.

Ví dụ:

Ngỏ ra bằng 0 khi chỉ 1 trong 2 ngỏ vào = 0. Bằng 1 khi cả 2 ngỏ vào này

=1. Ví dụ này thực hiện trên các nút điều khiển là công tắc gạt. Khi kết nối 2

ngỏ vào I0.1 và I0.2 bằng 2 nút nhấn thì phải viết chương trình có tự duy trì.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Có thể viết chương trình sử dụng các tiếp điểm trung gian là M.

*. Lệnh Set

*. Lệnh Reset

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

Lệnh Set và Reset luôn được sử dụng đi đôi.

Ví dụ:

Ở đây khi chạy chương trình I0.1 và I0.2 được thí nghiệm như là 2 nút nhấn.

*. Lệnh P

*. Lệnh N

Chương trình ví dụ lệnh P

Chương trình ví dụ lệnh N

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

*. Lệnh NOT

L

A

D

Tiếp điểm đảo trạng thái của tín hiệu cung cấp. Nếu tín

hiệu cung cấp vào ở mức 1 thì đầu ra ở mức 0 và

ngược lại. Câu lệnh không sử dụng toán hạng.

5.2 Bits đặc biệt

*. SM0.0 : Bits luôn luôn bằng 1 khi PLC hoạt động

*. SM0.1: Bits bằng 1 ở vòng quét đầu tiên

*. SM0.4: Bits tạo xung với chu kỳ 60s (30s ON và 30s OFF)

*. SM0.5: Bits tạo xung với chu kỳ 1s (0,5s ON và 0,5s OFF)

*. SM0.6: Bits tạo xung theo vòng quét. Vòng quét thứ nhất bằng 1, vòng

quét kế tiếp bằng 0.

*. SM0.7 : Bit báo trạng thái của công tắc PLC.(RUN = 1;mode =OFF =0)

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

5.2 Timer

5.2.1 TON

LAD

Khi ngỏ vào chân IN lên mức 1 thì bộ định thời Ton hoạt

động đếm thời gian, khi thời gian đếm được lớn hơn hoặc

bằng giá trị đặt trước PT thì các tiếp điểm của bộ định thời

tác động. Các tiếp điểm thường hở sẽ đóng và các tiếp

điểm thường đóng sẽ hở. Khi ngỏ vào chân IN xuống mức 0

thì thời gian đếm được sẽ bị reset đi, bộ TON ngừng hoạt

động và tiếp điểm của bộ định thời thƣờng hở sẽ hở và

tiếp điểm thường đóng sẽ đóng.

Toán hạng: Txxx TON

1ms T32, T96

10ms T33 -> T36; T97 -> T100

100ms T37 -> T63; T101 -> T255

Ví dụ:

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

5.2.2 TONR

LAD

Khi ngỏ vào chân IN lên mức 1 thì bộ định thời TONR

hoạt động đếm thời gian, khi thời gian đếm được lớn

hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PT thì các tiếp điểm

của bộ định thời tác động. Các tiếp điểm thường hở

sẽ đóng và các tiếp điểm thường đóng sẽ hở.

Khi ngỏ vào chân IN xuống mức 0 thì thời gian đếm

được sẽ không bị reset đi, bộ TONR ngừng hoạt động

và các tiếp điểm của bộ định thời giữ nguyên trạng

thái.

Toán hạng: Txxx Tonr

1ms T0, T64

10ms T1 -> T4; T65 -> T68

100ms T5 ->T31; T69 -> T95

Ví dụ:

Lưu ý: Bộ timer TONR không tự reset khí trạng thái đầu vào IN bằng 0. Như

vậy muốn reset ta phải dụng thêm lệnh Reset.

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

5.2.3 TOFF

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

5.3 Counter

5.3.1 CTU

LAD

CTU đếm lên số sườn lên đầu vào chân CU Khi giá trị

đếm được lớn hơn hoặc bằng giá trị đặttrước PV thì các

tiếp điểm của bộ CTU này tác động.Các tiếp điểm

thường hở sẽ đóng và các tiếp điểm thường đóng sẽ

mở. Khi đầu vào chân R lên mức 1 sẽ reset các giá trị đếm

được và các tiếp điểm thường mở sẽ mở và các tiếp

điểm thừờng đóng sẽ đóng.

Toán hạng:

Cxxx = C0 -> C47, C80 -> C127

Ví dụ:

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]

5.3.2 CTUD

LAD

CTUD đếm lên số sườn lên đầu vào chân CU

CTUD đếm xuống số sườn lên đầu vào CD.

Khi giá trị đếm được lớn hơn hoặc bằng giá trị

đặt trứớc PV thì các tiếp điểm của bộ CTU này

tác động. Các tiếp điểm thường hở sẽ đóng và

các tiếp điểm thường đóng sẽ hở.

Khi đầu vào chân R lên mức 1 sẽ reset các giá trị

đếm được và các tiếp điểm thường hở sẽ hở và

các tiếp điểm thường đóng sẽ đóng.

Toán hạng:

C48 -> C79

Ví dụ:

Tài liệu S7 200 cơ bản TT CĐT – HD vtc

Ks. Lê Việt Anh [email protected]