tai lieu phan tich qlt cc

63
Mục lục 1 GIỚI THIỆU................................................................................................................... 3 1.1 Mục đích tài liệu............................................3 1.2 Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt......................3 1.3 Tài liệu tham khảo...........................................3 2 YÊU CẦU CHUNG..................................................3 2.1 Yêu cầu về tính sử dụng......................................3 2.2 Yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc........................3 2.3 Yêu cầu về trao đổi dữ liệu từ Chi cục lên Cục...............3 2.4 Yêu cầu về các quy định tổng hợp dữ liệu báo cáo.............4 3 YÊU CẦU CHỨC NĂNG, NGHIỆP VỤ ỨNG DỤNG.........................15 3.1 Báo cáo ước thu nhanh BC2B (Mẫu báo cáo theo QĐ số .....)...15 3.2 Báo cáo tổng hợp thu nội địa – BC3A.........................21 3.3 Báo cáo quyết toán số nộp ngân sách BC3B....................24 3.4 Báo cáo đối chiếu số nộp kho bạc BC10.......................27 3.5 Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TKT3A. .29 3.6 Báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm TKT6B.......31 3.7 Báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm TKT6C........34 3.8 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng TKT8A..................................................... 36 3.9 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm TKT8B........................................................... 39 3.10 Báo cáo thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai TKT21.........40 3.11 Danh sách mẫu file truyền tin...............................44

Upload: api-3719171

Post on 07-Jun-2015

382 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

Tài liệu hệ thống VAT

TRANSCRIPT

Page 1: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Mục lục

1 GIỚI THIỆU...................................................................................3

1.1 Mục đích tài liệu..........................................................................................................31.2 Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt.......................................................................31.3 Tài liệu tham khảo......................................................................................................3

2 YÊU CẦU CHUNG...........................................................................3

2.1 Yêu cầu về tính sử dụng.............................................................................................32.2 Yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc....................................................................32.3 Yêu cầu về trao đổi dữ liệu từ Chi cục lên Cục..........................................................32.4 Yêu cầu về các quy định tổng hợp dữ liệu báo cáo....................................................4

3 YÊU CẦU CHỨC NĂNG, NGHIỆP VỤ ỨNG DỤNG...............................15

3.1 Báo cáo ước thu nhanh BC2B (Mẫu báo cáo theo QĐ số .....)................................153.2 Báo cáo tổng hợp thu nội địa – BC3A......................................................................213.3 Báo cáo quyết toán số nộp ngân sách BC3B...........................................................243.4 Báo cáo đối chiếu số nộp kho bạc BC10..................................................................273.5 Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TKT3A..........................293.6 Báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm TKT6B....................................313.7 Báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm TKT6C....................................343.8 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng TKT8A........363.9 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm TKT8B..........393.10 Báo cáo thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai TKT21.............................................403.11 Danh sách mẫu file truyền tin...................................................................................44

Page 2: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

1 GIỚI THIỆU

1.1 Mục đích tài liệu

- Tài liệu phân tích yêu cầu người sử dụng nhằm mục đích giúp người đọc hình dung được các yêu cầu mang tính nghiệp vụ và các xử lý của chương trình.

- Đáp ứng các thay đổi về mẫu biểu báo cáo kế tóan - thống kê so với hiện hành và các mẫu biếu mới ban hành của ứng dụng Quản lý thuế cấp Chi cục.

- Đồng thời đáp ứng nhu cầu tổng hợp dữ liệu tại cấp Chi để gửi lên cấp cục .

1.2 Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt

Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú

QLT Quản lý thuế

CQT Cơ quan thuế

1.3 Tài liệu tham khảo

Tên tài liệu Ngày phát hành Nguồn Ghi chú

2 YÊU CẦU CHUNG

2.1 Yêu cầu về tính sử dụng

2.1.1 Điều kiện để NSD thực hiện các chức năng hệ thốngNSD đã đăng nhập vào hệ thốngNSD được phân quyền thực hiện chức năng tương ứng

2.2 Yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc

2.2.1 Phương pháp trao đổi dữ liệu giữa các cấpGiữ nguyên phương pháp cũ, trao đổi dữ liệu báo cáo giữa các cấp thông qua file text.<Cụ thể cấu trúc dữ liệu trong file text nhận từ Chi cục được mô tả trong phần phụ lục>

2.3 Yêu cầu về trao đổi dữ liệu từ Chi cục lên Cục

2.3.1 Dữ liệu báo cáo kế toán gửi lên cụcĐể phục vụ nhu cầu tổng hợp số liệu lên các báo cáo cấp Cục, Chi cục gửi lên Cục các loại báo cáo sau:

o Báo cáo ước thu nhanh chi tiết, mẫu BC2B-CT

o Báo cáo tổng hợp thu nội địa chi tiết, mẫu BC3A-CT chỉ gửi dữ liệu từ đầu nhập BC3A-CT

2/48

Page 3: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

o Báo cáo quyết tóan thu NSNN năm chi tiết, mẫu BC3B-CT

o Báo cáo số thu doanh nghiệp nhà nước BC4A: Gửi tất cả các mục của đối tượng thuộc DNNN

o Báo cáo số thu doanh nghiệp NQD BC5A: Gửi tất cả các mục của đối tượng thuộc DNNQD

o Báo cáo chi tiết số thu doanh nghiệp NQD BC5C

o Báo cáo nợ đọng BC6

Cách tổng hợp lên các báo cáo cấp Cụco BC2B-CT: Được tổng hợp từ file báo cáo BC2B-CT Chi cục gửi lên

o BC3A-CT: Được tổng hợp từ file BC3A-CT, BC4A và BC5A và chỉ lấy các mục thuộc bảng chỉ tiêu lên báo cáo BC3A-CT

o BC4A: Được tổng hợp từ file BC4A chi cục gửi lên và chỉ lấy các mục thuộc phần của BC4A

o BC5A: Được tổng hợp từ file BC5A chi cục gửi lên và chỉ lấy các mục thuộc phần của BC5A

o BC5C: Được tổng hợp từ file BC5C Chi cục gửi lên

o BC6: Được tổng hợp từ file BC6 Chi cục gửi lên

o Các mục còn lại của BC4A và BC5A sẽ được tổng hợp vào các báo cáo khác của Cục thuế

2.3.2 Dữ liệu báo cáo thống kê gửi lên CụcĐể phục vụ nhu cầu tổng hợp các báo cáo thống kê trên toàn địa bàn Cục thuế, Chi cục cần kết xuất các file báo cáo thống kê lên cấp Cục như sau:

o Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mẫu TKT3A-CT

o Báo cáo thống kê thuế GTGT và TNDN, mẫu TKT3B

o Báo cáo thống kê thuế GTGT, mẫu TKT3C

o Báo cáo thống kê thuế TTĐB

o Báo cáo thống kê thuế Tài nguyên

o Báo cáo thống kê thuế TNDN, mẫu TKT6B-CT

o Báo cáo thống kê miễn giảm thuế TNDN, mẫu TKT6C-CT.

o Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (tháng), mẫu TKT8A

o Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (năm), mẫu TKT8B

o Thống kê danh bạ doanh nghiệp NN

o Thống kê danh bạ DN NQD

Cách tổng hợp báo cáo cấp Cục

Các báo cáo được tổng hợp tương ứng với file báo cáo Chi cục gửi lên

2.4 Yêu cầu về các quy định tổng hợp dữ liệu báo cáo

2.4.1 Quy tắc về xác định Loại hình doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp được xác định thông qua Thành phần, Loại hình kinh tế đã được xác định trong ứng dụng vì vậy NSD phải xác định đúng thành phần, loại hình kinh tế để các báo cáo kế toán và thống kê lên đúng.

3/48

Page 4: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

2.4.2 Quy tắc xác định ngành nghề kinh doanhNgành nghề kinh doanh được xác định thông qua Loại - Khoản, cụ thể là:

Ngành sản xuất: Loại = 02, 03, 04, 05; Khoản = tất cả các khoản tương ứng

Ngành xây dựng: Loại = 06; Khỏan = Tất cả các khỏan tương ứng

Ngành vận tải: Loại = 09; Khỏan = Tất cả các khỏan tương ứng

Ngành kinh doanh ăn uống: Loại = 08; Khoản = 02

Ngành kinh doanh thương nghiệp: Loại = 07; Khoản = Tất cả các khoản tương ứng

Ngành kinh doanh dịch vụ: Loại = 08 và Khoản = Tất cả các khoản tương ứng khác 02; Loại = 12, 18, 19, 21, 22 và Khoản = Tất cả các khoản tương ứng

Ngành khác: Tất cả các Loại, Khoản còn lại.

2.4.3 Quy định bảng chỉ tiêu lập báo cáo BC3A-CT

CHỈ TIÊU MỤCTIỂU MỤC

A B C D

A TỔNG THU NỘI ĐỊA (I+II+III)    

A.1 TRONG ĐÓ: - TỔNG THU NỘI ĐỊA TÍNH CÂN ĐỐI (I*+II*+III)    

A.2 - TỔNG THU NỘI ĐỊA TRỪ DẦU TÍNH CÂN ĐỐI (A.1-1)    

I THU DO NGÀNH THUẾ QUẢN LÝ (1+2)    

I* TRONG ĐÓ TÍNH CÂN ĐỐI (1+2*)    

1 THU VỀ DẦU THÔ (027.01,02,03,99) 027    Thuế tài nguyên 027 01

  Thuế thu nhập doanh nghiệp 027 02

  Lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng 027 03

  Khác 027 99

2THU DO NGÀNH THUẾ QUẢN LÝ TRỪ DẦU (2.1+2.2+...+2.17+...+2.19)    

2* TRONG ĐÓ TÍNH CÂN ĐỐI (2.1+2.2+...+2.17*+...+2.19)    

2.1 Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương    

  Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.01,02,03,04,05,06,99) 002  

  Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành 002 01

  Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 02

  Thu nợ thuế LT của các đơn vị hạch toán toàn ngành 002 03

  Thu nợ thuế LT của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 04

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất 002 05

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất 002 06

  Khác 002 99

  Thu nhập sau thuế thu nhập (004.01,02,99) 004  

  Thu nhập sau thuế thu nhập 004 01

  Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích 004 02

  Thu khác 004 99

  Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99) 012  

  Dầu khí 012 01

4/48

Page 5: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Nước thuỷ điện 012 02

  Khoáng sản kim loại 012 03

  Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý) 012 04

  Khoáng sản phi kim loại 012 05

  Thuỷ, hải sản 012 06

  Sản phẩm rừng tự nhiên 012 07

  Tài nguyên khoáng sản khác 012 99

  Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99) 014  

  Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước 014 01

  Thu nợ thuế doanh thu 014 04

  Khác 014 99

  Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09) 015  

  Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước 015 05

  Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước 015 06

  Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước 015 07

 Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng được sản xuất trong nước

015 08

  Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước 015 09

  Thuế môn bài 016  

  Thu sự nghiệp 021  

  Thu sử dụng vốn ngân sách 022  

  Thu khấu hao cơ bản 024 99

  Thu hồi vốn của doanh nghiệp nhà nước (025.01,02,99) 025  

  Thu hồi vốn của các doanh nghiệp 025 01

  Thu thanh lý tài sản cố định 025 02

  Khác 025 99

  Chênh lệch thu chi của ngân hàng nhà nước 030 08

  Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12) 051  

  Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế 051 04

  Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện 051 12

  Tịch thu khác do ngành thuế thực hiện 052 02

  Thu khác 062 04

2.2 Doanh nghiệp Nhà nước Địa phương    

  Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99) 002  

  Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 02

  Thu nợ thuế lợi tức 002 04

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất 002 05

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất 002 06

  Khác 002 99

  Thu nhập sau thuế thu nhập (004.01,02,99) 004 01

  Thu nhập sau thuế thu nhập 004 01

  Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích 004 02

  Thu khác 004 99

  Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99) 012  

5/48

Page 6: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Dầu khí 012 01

  Nước thuỷ điện 012 02

  Khoáng sản kim loại 012 03

  Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý) 012 04

  Khoáng sản phi kim loại 012 05

  Thuỷ, hải sản 012 06

  Sản phẩm rừng tự nhiên 012 07

  Tài nguyên khoáng sản khác 012 99

  Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99) 014  

  Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước 014 01

  Thu nợ thuế doanh thu 014 04

  Khác 014 99

  Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09) 015  

  Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước 015 05

  Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước 015 06

  Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước 015 07

 Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng được SX trong nước

015 08

  Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước 015 09

  Thuế môn bài 016  

  Thu sự nghiệp 021  

  Thu sử dụng vốn ngân sách 022  

  Thu khấu hao cơ bản 024 99

  Thu hồi vốn của doanh nghiệp nhà nước (025.01,02,99) 025  

  Thu hồi vốn của các doanh nghiệp 025 01

  Thu thanh lý tài sản cố định 025 02

  Khác 025 99

  Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12) 051  

  Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế do ngành thuế TH 051 04

  Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện 051 12

  Thu tịch thu khác do ngành thuế thực hiện 052 02

  Thu khác 062 04

2.3 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài    

  Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99) 002  

  Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 02

  Thu nợ thuế lợi tức 002 04

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất 002 05

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất 002 06

  Khác 002 99

  Thuế chuyển thu nhập 003  

  Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99) 012  

  Dầu khí 012 01

  Nước thuỷ điện 012 02

  Khoáng sản kim loại 012 03

6/48

Page 7: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý) 012 04

  Khoáng sản phi kim loại 012 05

  Thuỷ, hải sản 012 06

  Sản phẩm rừng tự nhiên 012 07

  Tài nguyên khoáng sản khác 012 99

  Thu về khí thiên nhiên (013.01,02,03,99) 013  

  Thuế tài nguyên 013 01

  Thuế thu nhập doanh nghiệp 013 02

  Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam 013 03

  Khác 013 99

  Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99) 014  

  Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước 014 01

  Thu nợ thuế doanh thu 014 04

  Khác 014 99

  Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09) 015  

  Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước 015 05

  Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước 015 06

  Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước 015 07

 Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng được SX trong nước

015 08

  Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước 015 09

  Thuế môn bài 016  

  Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước 023  

  Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12) 051  

  Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế do ngành thuế TH 051 04

  Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện 051 12

  Tịch thu khác do ngành thuế thực hiện 052 02

  Thu khác 062 04

2.4 Thu từ xổ số kiến thiết    

  Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99) 002  

  Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 02

  Thu nợ thuế lợi tức 002 04

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất 002 05

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất 002 06

  Khác 002 99

  Thu nhập sau thuế thu nhập (004.01,02,99) 004  

  Thu nhập sau thuế thu nhập 004 01

  Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích 004 02

  Thu khác 004 99

  Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99) 014  

  Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước 014 01

  Thu nợ thuế doanh thu 014 04

  Khác 014 99

  Thuế tiêu thụ đặc biệt 015 09

7/48

Page 8: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Thuế môn bài 016  

  Thu sử dụng vốn ngân sách 022  

  Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12) 051  

  Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế 051 04

  Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện 051 12

  Thu khác 062 04

2.5 Thuế CTN và dịch vụ khu vực NQD    

  Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99) 002  

  Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 02

  Thu nợ thuế LT của các đơn vị không hạch toán toàn ngành 002 04

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất 002 05

  Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất 002 06

  Khác 002 99

  Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99) 012  

  Dầu khí 012 01

  Nước thuỷ điện 012 02

  Khoáng sản kim loại 012 03

  Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý) 012 04

  Khoáng sản phi kim loại 012 05

  Thuỷ, hải sản 012 06

  Sản phẩm rừng tự nhiên 012 07

  Tài nguyên khoáng sản khác 012 99

  Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99) 014  

  Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước 014 01

  Thu nợ thuế doanh thu 014 04

  Khác 014 99

  Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09) 015  

  Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước 015 05

  Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước 015 06

  Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước 015 07

 Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng được SX trong nước

015 08

  Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước 015 99

  Thuế môn bài 016  

  Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12) 051  

  Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế 051 04

  Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện 051 12

  Tịch thu khác do ngành thuế thực hiện 052 02

  Thu khác 062 04

2.6 Thuế thu nhập đv người có TN cao (001.01,02,03,99) 001  

  Thuế thu nhập thường xuyên của người LĐ VN ở VN 001 01

  Thuế thu nhập thường xuyên của người LĐ nước ngoài ở VN 001 02

  Thuế thu nhập thường xuyên của người LĐ VN ở nước ngoài 001 03

  Thuế thu nhập không thường xuyên khác 001 99

8/48

Page 9: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

2.7 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 007  

2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất 008  

2.9 Thu tiền sử dụng đất 009  

2.10 Thu giao đất trồng rừng 010  

2.11 Thuế nhà đất 011  

2.12 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (DN trong nước) 023  

2.13 Thu KHCB nhà ở thuộc SHNN 024 01

2.14 Tiền thuê nhà thuộc SHNN 028 01

2.15 Phí xăng dầu (032.01,02) 032  

  Phí xăng các loại 032 01

  Phí dầu Diezel 032 02

2.16 Lệ phí trước bạ (046.01,02) 046  

  Lệ phí trước bạ nhà đất 046 01

  Lệ phí trước bạ tài sản khác 046 02

2.17 Tổng các loại phí, lệ phí (033,...,049)    2.17* Phí, lệ phí tính cân đối (=2.17-036.01-036.07-036.08-036.09-036.10-

036.11)   

 Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (033. 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11)

033  

  Phí sử dụng nước 033 02

  Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật. 033 03

  Phí kiểm dịch thực vật 033 04

  Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 033 05

  Phí kiểm soát giết mổ động vật 033 06

 Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật

033 07

  Phí kiểm tra vệ sinh thú y 033 08

  Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 033 09

  Phí kiểm nghiệm thuốc thú y 033 10

  Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật 033 11

  Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng 034  

  Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư 035  

  Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải 036  

  Phí sử dụng đường bộ 036 01

  Phí sử dụng đường thuỷ nội địa (phí bảo đảm hàng giang) 036 02

  Phí sử dụng đường biển 036 03

  Phí qua cầu 036 04

  Phí qua đò 036 05

  Phí qua phà 036 06

  Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển 036 07

  Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng, bến thủy nội địa 036 08

  Phí sử dụng cảng hàng không 036 09

  Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng 036 10

  Phí bảo đảm hàng hải 036 11

9/48

Page 10: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường biển 036 12

  Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường thủy nội địa 036 13

  Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường hàng không 036 14

  Phí trọng tải tàu, thuyền 036 15

  Phí luồng, lạch đường thủy nội địa 036 16

  Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước 036 17

 Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông vận tải, phương tiện đánh bắt thủy sản

036 18

  Phí thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc 037  

  Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội 038  

  Phí thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội 039  

  Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo (040.06,07) 040  

 Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ giấy phép hành nghề

040 06

  Phí dự thi, dự tuyển 040 07

 Phí thuộc lĩnh vực y tế (041. 02, 03. 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14)

041  

  Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật 041 02

  Phí chuẩn đoán thú y 041 03

  Phí y tế dự phòng 041 04

  Phí giám định y khoa 041 05

  Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc 041 06

  Phí kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc 041 07

  Phí kiểm nghiệm thuốc 041 08

  Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm 041 09

  Phí kiểm dịch y tế 041 10

  Phí kiểm dịch trang thiết bị y tế 041 11

  Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm 041 12

  Phí kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi 041 13

  Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược 041 14

  Phí thuộc LV KH công nghệ & môi trường 042  

 Phí thuộc LV tài chính, ngân hàng, hải quan (043. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10)

043  

  Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp 043 01

  Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc 043 02

  Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc 043 03

 Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo

043 04

 Phí phát hành trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

043 05

 Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước

043 06

 Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp)

043 07

  Phí cấp bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ phát triển 043 08

10/48

Page 11: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán   09

  Phí hoạt động chứng khoán 043 10

  Phí thuộc LV tư pháp 044  

  Lệ phí QLNN liên quan đến quyền & nghĩa vụ công dân 045  

 Lệ phí QLNN liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (046.03,04,05,06,07,08,09,10,11,12,13,14,15,16)

046  

  Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo 046 03

  Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả 046 04

 Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

046 05

 Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

046 06

  Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu CN 046 07

  Lệ phí công bố thông tin sở hữu công nghiệp 046 08

  Lệ phí cấp thẻ người đại diện sở hữu công nghiệp 046 09

 Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới

046 10

  Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 046 11

  Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông 046 12

  Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi thông 046 13

  Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay 046 14

  Lệ phí cấp biển số nhà 046 15

  Lệ phí địa chính 046 16

  LP QLNN Liên quan đến SXKD 047  

  LP QLNN đặc biệt về chủ quyền quốc gia 048  

  Lệ phí ra, vào cảng biển 048 01

  Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa 048 02

  Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay 048 03

  Lệ phí cấp phép bay 048 04

  Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh 048 05

 

Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam

048 06

  Lệ phí hoa hồng chữ ký 048 07

  Lệ phí hoa hồng sản xuất 048 08

  LP QLNN trong các LV khác (049.01,04,05,06,07,08,10) 049  

  Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu 049 01

  Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ 049 04

  Lệ phí cấp giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất thải phóng xạ 049 05

  Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ 049 06

  Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của PL 049 07

  Lệ phí hợp pháp hoá và chứng nhận lãnh sự 049 08

  Lệ phí công chứng 049 10

2.18 Thu tiền phạt (051.04,12) 051  

11/48

Page 12: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

  Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế do ngành thuế TH 051 04

  Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện 051 12

2.19 Tiền bán nhà thuộc SHNN 067 01

II TỔNG SỐ THU KHÁC NGÂN SÁCH (1+2+...14)    

II* Thu khác ngân sách tính cân đối (=II-3.2-3.6-5-7.2)    

1 Thu sự nghiệp 021  

2 Thu tiền nhà thuộc sở hữu nhà nước (028.02,99) 028  

2.1 Tiền thuê quầy bán hàng 028 02

2.2 Khác 028 99

3 Thu tiền phạt (051.01,02,05,06,07,08,09,10,11,99) 051  

3.1 Các khoản tiền phạt của toà án 051 01

3.2 Phạt vi phạm ATGT, trật tự đô thị 051 02

3.3 Phạt vi phạm chế độ Kế toán thống kê 051 05

3.4 Phạt vi phạm tệ nạn XH 051 06

3.5 Phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 051 07

3.6 Phạt vi phạm về trồng & bảo vệ rừng 051 08

3.7 Phạt vi phạm Hành chính về bảo vệ môi trường 051 09

3.8 Phạt vi phạm Hành chính trong LV y tế, VH 051 10

3.9 Phạt vi phạm Hành chính về trật tự, AN-QP 051 11

3.10 Phạt vi phạm khác 051 99

4 Thu tịch thu (052.06,99) 052  

4.1 Thu tịch thu theo QĐ của toà án, CQ thi hành án 052 06

4.2 Thu tịch thu khác 052 99

5 Thu tịch thu từ công tác chống lậu (052.01,05,07,08) 052  

  Thu tịch thu từ công tác chống lậu do ngành thuế TH 052 01

  Thu tịch thu từ công tác chống lậu của CQ QLTT 052 05

  Thu tịch thu từ công tác chống lậu do ngành khác TH 052 07

  Thu tịch thu từ công tác chống lậu do ngành kiểm lâm TH 052 08

6 Thu HĐ quỹ dự trữ TC 058  

7 Thu khác (062.01,02,99) 062  

7.1 Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của NS 062 01

7.2 Thu hồi các khoản chi năm trước 062 02

7.3 Thu khác 062 99

8 Thu tiền bán HH, VT dự trữ NN 063  

9 Thu tiền bán HH, VT dự trữ CN 064  

10 Thu tiền bán cây đứng 065  

11 Thu tiền bán nhà thuộc SHNN(067.02,99) 067  

  Thu tiền bán nhà thuộc SHNN 067 02

  Khác 067 99

12 Thu tiền bán TS khác 068  

13 Thu bán tài sản vô hình 070  

14 Thu từ bán TS SHNN 071  

III THU CỐ ĐỊNH TẠI XÃ (1+2+...8)    

1 Thu sự nghiệp 021  

12/48

Page 13: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

2 Tiền thuê quầy bán hàng (028.02,99) 028  

  Tiền thuê quầy bán hàng 028 02

  Khác 028 99

3 Thu từ quĩ đất công ích và đất công (029.01,02,03,99) 029  

  Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích 029 01

  Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích 029 02

  Thu đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất 029 03

  Khác 029 99

4 Các khoản tiền phạt của xã(051.01,05,06,07,08,09,10,11,99) 051  

  Các khoản tiền phạt của toà án 051 01

  Phạt vi phạm chế độ Kế toán thống kê 051 05

  Phạt vi phạm tệ nạn XH 051 06

  Phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 051 07

  Phạt vi phạm về trồng & bảo vệ rừng 051 08

  Phạt vi phạm Hành chính về bảo vệ môi trường 051 09

  Phạt vi phạm Hành chính trong LV y tế, VH 051 10

  Phạt vi phạm Hành chính về trật tự, AN-QP 051 11

  Phạt vi phạm khác 051 99

5 Thu tịch thu của xã (052.06,99) 052  

  Thu tịch thu theo QĐ của toà án, CQ thi hành án 052 06

  Thu tịch thu khác 052 99

6 Thu khác 062 99

7 Thu tiền bán tài sản khác 068  

8 Thu tiền bán tài sản vô hình 070  

B HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Không cộng tổng dòng này  

1 Số chi hoàn thuế GTGT    

2 Thu hồi hoàn thuế GTGT (Số nộp kho bạc)    

       

2.4.4 Quy định về đơn vị tính báo cáo

Đối với tất cả báo cáo kế toán: Đơn vị tính là đồng

Đối với các báo cáo thống kê: Đơn vị tính là nghìn đồng

Các báo cáo kết xuất ra file truyền lên cấp Cục đơn vị tính là đồng

13/48

Page 14: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3 YÊU CẦU CHỨC NĂNG, NGHIỆP VỤ ỨNG DỤNG

3.1 Báo cáo ước thu nhanh BC2B (Mẫu báo cáo theo QĐ số .....)

3.1.1 Tổng hợp và In báo cáo ước thu nhanh BC2B-CT

Mô tả chức năng

Báo cáo ước thu nhanh nhằm tổng hợp kịp thời số thu trong tháng và lũy kế đến tháng báo cáo, từ đó phát hiện những khoản thu, địa bàn có kết quả thu đạt thấp để phân tích, chỉ đạo thu kịp thời; đồng thời đề xuất các biện pháp để hoàn thành tốt nhiệm vụ thu. Báo cáo ước thu nhanh là cơ sở để phân tích, dự báo thu cho những tháng tới.

Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo ước thu nhanh theo mẫu BC2B-CT để gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định.

Cách lấy số liệu trên báo cáo

- Cột A “STT”: Số thứ tự các chỉ tiêu trong báo cáo.

- Cột B “Chỉ tiêu”: Được tổng hợp theo từng khu vực và sắc thuế, tương ứng với tên các chỉ tiêu chính trên báo cáo thu nội địa (BC3A-TH).+ Chỉ tiêu A “Tổng thu nội địa”: Bằng (=) Chỉ tiêu I “Thu về dầu thô” cộng (+) Chỉ tiêu II “Tổng thu nội địa trừ dầu thô”, tương ứng với chỉ tiêu “A” trên báo cáo BC3A-TH.+ Chỉ tiêu A.1 “Tổng thu nội địa tính cân đối”: Bằng (=) Chỉ tiêu I “Thu về dầu thô” cộng (+) Chỉ tiêu II* “Tổng thu nội địa trừ dầu thô tính cân đối”, tương ứng với chỉ tiêu “A.2” trên báo cáo BC3A-TH.+ Chỉ tiêu II “Tổng thu nội địa trừ dầu thô”: Bằng (=) Tổng cộng từ chỉ tiêu 1 + 2…+ 17+...+ 20 + 21.+ Chỉ tiêu II* “Tổng thu nội địa trừ dầu thô tính cân đối”: Bằng (=) Tổng từ chỉ tiêu 1 + 2 +…+ 17* + ...+ 20* + 21.

- Cột 1 “Thực hiện…tháng”: Tổng hợp số nộp ngân sách luỹ kế đến tháng trước của tháng báo cáo. Số liệu được tổng hợp từ cột “Số nộp luỹ kế” tương ứng theo các chỉ tiêu trên báo cáo BC3A-TH của tháng trước. Lưu ý một số chỉ tiêu như sau:

+ Chỉ tiêu 17* “Phí, lệ phí tính cân đối”: Được lấy tương ứng với chỉ tiêu 2.16* trên báo cáo BC3A-TH.

+ Chỉ tiêu 20* “Thu khác ngân sách tính cân đối”: Được lấy tương ứng với chỉ tiêu II* trên báo cáo BC3A-TH.

- Cột 2 “Ước thực hiện tháng báo cáo”: Căn cứ kê khai tháng báo cáo của các đối tượng nộp thuế; kết quả thu tháng trước, tiến độ thu của các năm trước; kết quả kiểm tra, thanh tra, tình hình nợ và khả năng thu nợ của cơ quan thuế, nhiệm vụ thu hàng quý, dự toán pháp lệnh, giao phấn đấu từ đó, Chi cục thuế ước khả năng nộp thuế của các ĐTNT trên địa bàn.

- Cột 3 “Luỹ kế”: Lũy kế đến tháng báo cáo, Cột 3 bằng (=) cột 1 “Số thực hiện thu luỹ kế của tháng trước” cộng (+) cột 2 “ước thu của tháng báo cáo”

Các bước xử lý trong chương trình

Nhập tham số báo cáo

- NSD vào chức năng chọn điều kiện in trong chương trình để chọn kỳ báo cáo cần in, nếu không chọn kỳ báo cáo chương trình sẽ tổng hợp báo cáo ngầm định theo kỳ là ngày làm việc hệ thống

14/48

Page 15: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

- Trong điều kiện in NSD có thể nhập hoặc bỏ qua các điều kiện in báo cáo khác như: Địa bàn thu, Đội thu, Cán bộ thu, Cấp – Chương - Loại - Khoản, Mục - Tiểu mục, Mã/ Tên ĐTNT vv...

- Chức năng ngầm định cho các điều kiện in không được chọn là Tất cả.

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Khi nhập điều kiện in chương trình lọc ra dữ liệu theo đúng điều kiện nhập vào, nếu một trong các điều kiện nhập không đúng chương trình sẽ không ra dữ liệu:

Đối với các điều kiện nhập Text như ngày tháng thì NSD tự gõ bằng tay hoặc để trống

Đối với các điều kiện có trong danh mục thì NSD có thể gõ điều kiện hoặc nhấn F9 để lựa chọn điều kiện theo danh sách chương trình hiện lên

Dữ liệu chứng từ để tổng hợp lên báo cáo

- Chứng từ nộp tiền để xác định số nộp: Giấy nộp tiền bằng tiền mặt, Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản, Lệnh thu, Chứng từ ghi thu ghi chi, GNT quốc doanh vãng lai, Chứng từ xuất quỹ, Giấy nộp tiền từ tài khoản tạm thu sang tài khoản ngân sách, Giấy nộp tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản ngân sách.

- Chứng từ hoàn thuế, Chứng từ thu hồi hoàn thuế.

Xác định chỉ tiêu báo cáo

- Phần Dầu thô: Cấp = Tất cả, Chương = Tất cả, Mục = 027 và Tiểu mục = 01,02,03,99

- Phần Doanh nghiệp trung ương, Doanh nghiệp địa phương, Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, Thu từ xổ số kiến thiết, Thuế CTN và dịch vụ NQD: theo quy tắc xác định Loại hình doanh nghiệp theo cấp chương được mô tả trong yêu cầu chung và Mục - tiểu mục tương ứng đã quy định trong chỉ tiêu báo cáo BC2B-CT

- Phần thu khác ngân sách: Cấp = (1, 2, 3 ), Chương = Tất cả, Mục và tiểu mục tương ứng đã quy định trong chỉ tiêu báo cáo BC2B-CT

- Phần Thu cố định tại xã: Cấp = 4, Chương = Tất cả, Mục và tiểu mục tương ứng đã quy định trong chỉ tiêu báo cáo BC2B-CT

- Phần chỉ tiêu Hoàn thuế GTGT: Cấp = Tất cả, Chương = Tất cả.

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo BC2B-CT giống như mẫu báo cáo BC2B-CT.

3.1.2 Nhập báo cáo ước thu nhanh BC2B – CT

Mô tả chức năng

Hàng tháng, Chi cục nhập báo cáo nhanh ước chi tiết truyền lên cấp Cục theo chế độ quy định BC2B-CT theo chức năng Nhập báo cáo nhanh BC2B-CT và chỉ cần nhập số liệu ở cột “ước thực hiện tháng báo cáo” như vậy:

- Cột Thực hiện tháng: Lấy đúng bằng số liệu trên cột Luỹ kế tháng trên báo cáo BC3A-CT

- Cột ước thực hiện: Bằng số liệu nhập vào từ đầu nhập báo cáo

- Cột Luỹ kế: Tương ứng bằng cột Thực hiện tháng + Cột Ước thực hiện

Các bước xử lý

15/48

Page 16: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Nhập thông tin chung của báo cáo

- NSD chọn chức năng – Nhập báo cáo ước thu nhanh, mẫu BC2B – CT để nhập dữ liệu

- Chương trình hiện lên các thông tin như Ngày nhập báo cáo và các cột chỉ tiêu cần nhập số liệu

Nhập thông tin chi tiết của báo cáo

- Cột chỉ tiêu: NSD có thể nhập trực tiếp mã chỉ tiêu hoặc nhấn F9 chương trình hiện lên danh sách các chỉ tiêu giống như trên mẫu báo cáo và cho phép NSD chọn các chỉ tiêu cần nhập

- Cột Số ước thực hiện: Cho phép NSD nhập số liệu bằng số, không được nhập chữ vào cột này

Lưu thông tin báo cáo

- Tất cả các thông tin nhập vào của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã nhập, không thay đổi, tính toán lại.

- Ngày hôm sau cho phép nhập tiếp số liệu của ngày hôm trước với điều kiện ngày hôm trước NSD đã nhập và lưu dữ liệu.

Xoá, Sửa thông tin báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và sửa số liệu trên báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và xoá bất kỳ chỉ tiêu nào trên báo cáo đã nhập

3.1.3 Kết xuất báo cáo ước thu nhanh BC2B-CT gửi Cục

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo BC2B-CT phải được gửi lên Cục định kỳ trước ngày 18 của tháng báo cáo. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo BC2B-CT để Cục thuế tổng hợp dữ liệu trên toàn địa bàn Chi cục

Các bước xử lý chính

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn ký báo cáo trong tham số chọn điều kiện in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm ngày kết xuất báo cáo

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục đã được khai báo trước đó.

- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ lục).

- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được tùy theo từng trường hợp cụ thể)

- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo BC2B-CT in ra giấy

3.1.4 Nhập báo cáo nhanh BC2B- Theo khu vực

Mô tả chức năng

16/48

Page 17: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Đầu năm tài chính cơ quan thuế lập dự toán thu cho năm báo cáo bao gồm số pháp lệnh và số phấn đấu.

Chức năng này cho phép nhập số pháp lệnh, số phấn đấu năm báo cáo vào hệ thống để lấy số liệu tổng hợp báo cáo Tổng hợp ước thu nhanh theo khu vực BC2B-TH.

Các bước xử lý

Nhập thông tin chung của báo cáo

- NSD chọn chức năng – Nhập báo cáo ước thu nhanh theo khu vực, mẫu BC2B – TH để nhập dữ liệu

- Chương trình hiện lên các thông tin như Ngày nhập báo cáo và các cột chỉ tiêu cần nhập số liệu

Nhập thông tin chi tiết của báo cáo

- Cột chỉ tiêu: NSD có thể nhập trực tiếp mã chỉ tiêu hoặc nhấn F9 chương trình hiện lên danh sách các chỉ tiêu giống như trên mẫu báo cáo BC2B-TH và cho phép NSD chọn các chỉ tiêu cần nhập

Các cột cần nhập số liệu: Số pháp lệnh, Số phấn đấu, % ước thực hiện tháng báo cáo so dự toán (Pháp lệnh, Phấn đấu), % Luỹ kế tháng báo cáo so dự toán (Pháp lênh, Phấn đấu), % So cùng kỳ (Pháp lênh, Phấn đấu) do người sử dụng nhập

Lưu thông tin báo cáo

- Tất cả các thông tin nhập vào của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã nhập, không thay đổi, tính toán lại.

- Ngày hôm sau cho phép nhập tiếp số liệu của ngày hôm trước với điều kiện ngày hôm trước NSD đã nhập và lưu dữ liệu.

Xoá, Sửa thông tin báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và sửa số liệu trên báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và xoá bất kỳ chỉ tiêu nào trên báo cáo đã nhập

3.1.5 In báo cáo tổng hợp ước thu nhanh theo khu vực(BC2B-TH)

Mô tả chức năng

Cho phép tổng hợp và in báo cáo Tổng hợp ước thu nhanh theo khu vực toàn Chi cục theo mẫu BC2B-TH

Các bước xử lý

Chi tiết xử lý: tương tự yêu cầu mô tả chức năng In báo cáo BC2B-CT

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Các cột Số pháp lệnh, Số phấn đấu, % ước thực hiện tháng báo cáo so dự toán (Pháp lệnh, Phấn đấu), % Luỹ kế tháng báo cáo so dự toán (Pháp lênh, Phấn đấu), % So cùng kỳ (Pháp lênh, Phấn đấu) do người sử dụng nhập được lấy tương ứng từ đầu nhập báo cáo

- Cột Ước thực hiện tháng báo cáo và Luỹ kế ước thực hiện tháng báo cáo lấy tương ứng từ đầu nhập báo cáo nhanh BC2B-CT

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo BC2B-TH giống như mẫu báo cáo BC2B-TH, trong đó các chỉ tiêu chi tiết là các chỉ tiêu tổng đã quy định.

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

17/48

Page 18: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.1.6 Kết xuất báo cáo ước thu nhanh BC2B-TH (Theo khu vực) gửi Cục

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo BC2B-TH phải được gửi lên Cục định kỳ trước ngày 18 của tháng báo cáo. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo BC2B-TH để Cục thuế tổng hợp dữ liệu trên toàn địa bàn Chi cục

Các bước xử lý chính

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn ký báo cáo trong tham số chọn điều kiện in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm ngày kết xuất báo cáo

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục đã được khai báo trước đó.

- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ lục).

- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được tùy theo từng trường hợp cụ thể)

- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo BC2B-TH in ra giấy

3.1.7 Nhập báo cáo nhanh BC2B- Theo địa phương

Mô tả chức năng

Hàng tháng Chi cục tổng hợp số thu nhanh của Chi cục theo từng địa bàn thu để gửi lên Cục, vì vậy chức năng này cho phép NSD nhập các số liệu tương ứng với các cột số liệu trong báo cáo nhanh theo khi vực để gửi lên Cục.

Các bước xử lý

Nhập thông tin chung của báo cáo

- NSD chọn chức năng – Nhập báo cáo ước thu nhanh theo địa phương, mẫu BC2B – Theo địa phương để nhập dữ liệu

- Chương trình hiện lên các thông tin như Ngày nhập báo cáo và các cột chỉ tiêu cần nhập số liệu

Nhập thông tin chi tiết của báo cáo

- Cột địa bàn thu: NSD có thể nhập trực tiếp mã địa bàn thu hoặc nhấn F9 chương trình hiện lên danh sách các các địa bàn để NSD chọn

Các cột cần nhập số liệu: Thu về dầu thô, Khu vực NNTW, Khu vực NNĐP, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Lưu thông tin báo cáo

- Tất cả các thông tin nhập vào của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã nhập, không thay đổi, tính toán lại.

- Ngày hôm sau cho phép nhập tiếp số liệu của ngày hôm trước với điều kiện ngày hôm trước NSD đã nhập và lưu dữ liệu.

Xoá, Sửa thông tin báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và sửa số liệu trên báo cáo

18/48

Page 19: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và xoá bất kỳ chỉ tiêu nào trên báo cáo đã nhập

3.1.8 In báo cáo tổng hợp ước thu theo địa phương

Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép tổng hợp và in báo cáo tổng hợp ước thu toàn chi cục theo địa bàn thu

Các bước xử lý chính

Chi tiết xử lý: tương tự yêu cầu mô tả chức năng In báo cáo BC2B-CT

In báo cáo: Dữ liệu chi tiết trong báo cáo được tổng hợp và hiển thị theo mẫu Báo cáo nhanh chi tiết theo địa phương trong đó các cột:

- Địa phương: Liệt kê toàn bộ địa bàn thu của Chi cục có số liệu lên báo cáo

- Các cột còn lại được lấy tương ứng theo các chỉ tiêu về cấp chương, mục-tiểu mục vv để lên báo cáo

3.1.9 Kết xuất báo cáo nhanh theo địa phương gửi lên Cục

Mô tả chức năng

Cho phép tổng hợp và kết xuất báo cáo gửi lên cấp Cục

Các bước xử lý

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn ký báo cáo trong tham số chọn điều kiện in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm ngày kết xuất báo cáo

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục đã được khai báo trước đó.

- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ lục).

- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được tùy theo từng trường hợp cụ thể)

- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo in ra giấy

3.1.10 In báo cáo tổng hợp ước thu theo sắc thuế (BC2B theo sắc thuế)

Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép tổng hợp và in báo cáo tổng hợp ước thu toàn Chi cục theo sắc thuế

Các bước xử lý chính

Chi tiết xử lý: tương tự yêu cầu mô tả chức năng In báo cáo BC2B-CT

In báo cáo: Dữ liệu chi tiết trong BC2B được tổng hợp và hiển thị theo mẫu Tổng hợp ước thu cả nước theo sắc thuế

19/48

Page 20: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.1.11 Kết xuất báo cáo nhanh theo sắc thuế gửi lên Cục

Mô tả chức năng

Cho phép tổng hợp và kết xuất báo cáo nhanh theo sắc thuế gửi lên cấp Cục

Các bước xử lý

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn kỳ báo cáo trong tham số chọn điều kiện in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm ngày kết xuất báo cáo

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục đã được khai báo trước đó.

- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ lục).

- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được tùy theo từng trường hợp cụ thể)

- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo in ra giấy

3.2 Báo cáo tổng hợp thu nội địa – BC3A

3.2.1 Nhập báo cáo tổng hợp thu nội địa chi tiết BC3A-CT

Mô tả chức năng

Ở Chi cục các báo cáo kế toán thường được lấy từ đường chứng từ, tuy nhiên trong một số trường hợp có những khoản thu phát sinh không có chứng từ về Chi cục do vậy để tổng hợp được số thu, số nộp thực tế Chi cục phải nhập các khoản thu này trực tiếp vào BC3A-CT để kết xuất gửi lên Cục

Các bước xử lý

Nhập thông tin chung của báo cáo

- Cho phép NSD chọn loại báo cáo cần nhập – Báo cáo tổng hợp thu nội địa, mẫu BC3A-CT.

- Tương ứng với báo cáo được chọn, thông tin chung của báo cáo cần nhập bao gồm: Kỳ báo cáo, Ngày nhập

Nhập thông tin chi tiết của báo cáo

- Tương ứng với báo cáo cần nhập, thông tin chi tiết của báo cáo tương ứng bao gồm: Mã/ tên chỉ tiêu, Số thu, Số nộp tại KBNN địa phương, Số nộp tại văn phòng giao dịch KBNN

Kiểm tra các thông tin của báo cáo

- Kỳ báo cáo: Bắt buộc phải nhập dữ liệu và định dạng MM/YYYY, chương trình ngầm định là tháng hiện tại và cho phép NSD sửa.

- Mã chỉ tiêu: Bắt buộc phải nhập dữ liệu. Cho phép NSD chọn trong danh sách các chỉ tiêu tương ứng được quy định trên mẫu báo cáo BC3A – CT, chỉ cho phép NSD nhập số liệu ở các chỉ tiêu chi tiết nếu chỉ tiêu tổng có chỉ tiêu chi tiết

- Số thu, Số nộp tại KBNN địa phương, Số nộp tại văn phòng giao dịch KBNN: Cho phép NSD nhập theo đúng định dạng kiểu số

20/48

Page 21: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Lưu thông tin báo cáo

- Tất cả các thông tin chung của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã nhập, không thay đổi, tính tóan lại.

- Hiển thị thông báo xác nhận việc lưu thông tin báo cáo khi NSD thoát khỏi chức năng trước khi lưu báo cáo và cho phép NSD bỏ qua không lưu dữ liệu báo cáo.

Sửa thông tin báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu báo cáo cần sửa

- NSD có thể sửa chi tiết thông tin của báo cáo hoặc nhập thông tin mới bỏo sung.

- Các thông tin sửa đều được kiểm tra tương tự khi nhập mới báo cáo.

Xóa báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu báo cáo và xoá các chỉ tiêu đã nhập

3.2.2 Kết xuất báo cáo BC3A-CT gửi Cục

Mô tả chức năng:

Theo định kỳ hàng tháng Chi cục kết xuất file báo cáo BC3B-CT gửi cấp cục, cùng với file kết xuất BC4A và BC5A Cục thuế tổng hợp thành báo cáo số thu trên địa bàn toàn tỉnh

Các bước xử lý chính

NSD thực hiện chức năng Gửi báo cáo BC3B-CT lên cục

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu tại đầu nhập BC3B-CT để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.B3A. Ví dụ: 022005.B3A

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.2.3 In báo cáo tổng hợp thu nội địa chi tiết BC3A-CT

Mô tả chức năng

Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo tổng hợp thu nội địa theo mẫu BC3A-CT.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo

- NSD nhập các tham số: Kỳ báo cáo, nếu NSD không nhập chương trình ngầm định kỳ báo cáo là tháng của ngày làm việc

- NSD có thể nhập hoặc bỏ qua các điều kiện in báo cáo khác: Địa bàn thu, Cán bộ thu, Đội thu, Cấp – Chương, Mục - Tiểu mục, Mã/ Tên ĐTNT, Loại hình doanh nghiệp, Loại ĐTNT

- Chức năng ngầm định cho các điều kiện in không được chọn là Tất cả.

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng MM/YYYY, ngầm định là tháng hiện tại và cho phép NSD thay đổi.

- Các điều kiện nhập báo cáo nếu có trong danh mục NSD có thể nhấn F9 để hiện danh sách chỉ tiêu và cho phép NSD chọn chỉ tiêu cần nhập, VD nhập Loại-Khoản: NSD có thể nhập trực tiếp mã Loại hoặc mã Khoản vào trường giá trị hoặc NSD nhấn F9 chương trình

21/48

Page 22: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

hiện lên danh sách danh mục Loại Khoản và NSD lựa chọn loại khoản cần nhập

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Chứng từ nộp tiền để xác định số thu:

1. Giấy nộp tiền bằng tiền mặt,

2. Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản,

3. Lệnh thu,

4. Chứng từ ghi thu ghi chi,

5. Biên lai thu, Biên lai thu vãng lai,

6. GNT quốc doanh vãng lai,

7. Giấy nộp tiền vào tài khoản tạm thu,

8. Giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ

- Chứng từ nộp tiền để xác định số nộp:

1. Giấy nộp tiền bằng tiền mặt,

2. Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản,

3. Lệnh thu, Chứng từ vãng lai,

4. GNT quốc doanh vãng lai,

5. Chứng từ xuất quỹ,

6. Giấy nộp tiền từ tài khoản tạm thu sang tài khoản ngân sách,

7. Giấy nộp tiền từ tài khoản tạm giữ sang tài khoản ngân sách

8. Chứng từ hòan thuế, Chứng từ thu hồi hòan thuế.

Xác định chỉ tiêu và cột của báo cáo

- Cột A “STT”: Số thứ tự các chỉ tiêu trong báo cáo.

- Cột B “Chỉ tiêu”: Lấy theo bảng chỉ tiêu quy định trong biểu BC3A-CT.

- Cột C “Mục”: Mã loại mục thu tương ứng với tên chỉ tiêu.

- Cột D “Tiểu mục”.

- Cột 1 “Số thu trong tháng”: Tổng hợp tất cả chứng từ trong tháng nộp vào Kho bạc Nhà nước đồng cấp (gồm các chứng từ nộp vào các TK 741, 920 và 921) của đối tượng nộp thuế; Thông báo số thu của Tổng cục thuế (đối với số nộp ngân sách nhà nước được thực hiện tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước) trong tháng; Tổng hợp số thu trong tháng báo cáo từ BC3A-CT do cơ quan Thuế cấp dưới gửi lên.

- Cột 2 “Số thu luỹ kế”: Hợp cộng số thu trong cột “Số thu luỹ kế của BC3A-CT tháng trước cộng (+) số thu ở cột “Số thu trong tháng” của BC3A-CT tháng này.

- Cột 3 “Số nộp trong tháng” (cột 5 + cột 7): Hợp cộng số nộp trong tháng trong cột “Số nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước địa phương” cộng (+) “Số nộp tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước”.

- Cột 4 “Số nộp luỹ kế” (cột 6 + cột 8): Hợp cộng số nộp lũy kế trong cột “Số nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước địa phương” cộng (+) “Số nộp tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước”.

- Cột 5 “Số nộp tại Kho bạc Nhà nước địa phương trong tháng”: Tổng hợp số tiền nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ các liên chứng từ hồi báo các chứng từ nộp NSNN (TK 741) của Kho bạc Nhà nước đồng cấp, gồm số nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước và chứng từ ghi thu của cơ quan Tài chính đồng cấp, không bao gồm chứng từ ghi thu, ghi chi tại Bộ Tài chính trong tháng báo cáo; Số nộp trong tháng báo cáo từ BC3A-CT do cơ quan thuế cấp dưới

22/48

Page 23: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

gửi lên.

- Cột 6 “Số nộp tại Kho bạc Nhà nước địa phương luỹ kế”: Hợp cộng số luỹ kế nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước địa phương (cột 6) của BC3A-CT tháng trước cộng (+) Số nộp trong tháng tại Kho bạc Nhà nước địa phương (cột 5) của BC3A-CT tháng này.

- Cột 7 “Số nộp tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước trong tháng”: Tổng hợp số tiền nộp ngân sách nhà nước theo thông báo số thu của Tổng cục thuế (đối với các khoản nộp ngân sách nhà nước được thực hiện tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước trong tháng báo cáo).

- Cột 8 “Số nộp tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước luỹ kế”: Hợp cộng lũy kế số nộp ngân sách nhà nước được thực hiện tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước theo thông báo số thu của Tổng cục thuế (cột 8) của BC3A-CT tháng trước cộng (+) Số nộp trong tháng tại Sở Giao dịch - Kho bạc Nhà nước (cột 7) của BC3A-CT tháng này.

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo BC3A-CT theo đúng mẫu bao gồm cả chỉ tiêu, cột dữ liệu báo cáo.

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

3.2.4 In báo cáo tổng hợp thu nội địa tổng hợp BC3A-TH

Mô tả chức năng

Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo tổng hợp thu nội địa theo mẫu BC3A-TH.

Các bước xử lý chính

Chi tiết các xử lý: Xem trong mô tả của chức năng In báo cáo BC3A-CT

In báo cáo: Cho phép in ra màn hình đúng mẫu báo cáo BC3A-TH

Cách lấy dữ liệu: báo cáo này được tổng hợp dữ liệu giống như cách tổng hợp dữ liệu lên báo cáo BC3A-CT

3.3 Báo cáo quyết toán số nộp ngân sách BC3B

3.3.1 Nhập chứng từ năm trước

Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép nhập chứng từ có ngày nộp năm trước hoặc chứng từ có ngày nộp là năm nay cho khoản nợ năm trước. Để lên số điều chỉnh trên báo cáo quyết toán BC3B

Các bước xử lý chính

Nhập thông tin chung, bao gồm

- Mã/ Tên ĐTNT, số chứng từ, ngày nộp, ngày hạch toán, mã tài khoản kho bạc, ngày chuyển khoản, số tài khoản ngân hàng

Nhập thông tin chi tiết

- Tương ứng với thông tin chung, cho nhập thông tin chi tiết chừng từ bao gồm: Mục - Tiểu mục, Số tiền, Kỳ thuế, Ghi chú

Kiểm tra các thông tin chứng từ

- Mã ĐTNT: Là thông tin bắt buộc phải nhập.o Mã ĐTNT đúng, tên gọi của cơ quan thuế được tự động hiển thị.

o Mã ĐTNT sai, hiển thị danh sách ĐTNT và NSD có thể chọn lựa ĐTNT cần nhập báo cáo

23/48

Page 24: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

- Số chứng từ: Là duy nhất, chưa tồn tại trong hệ thống

- Ngày nộp, ngày hạch toán: Bắt buộc phải nhập, và ngày nộp phải trước ngày hạch toán.

- Ngày hạch toán: <= 31/05 của năm nhập chứng từ, và ngày hạch toán phải vào tháng chưa đóng số thuế.

- Ngày nhập: Ngầm định là ngày hiện tại và không cho phép NSD sửa.

- Mục - tiểu mục: Bắt buộc phải nhập dữ liệu. o Cho phép NSD chọn trong danh mục Mục-Tiểu mục

- Số tiền: Bắt buộc phải nhập dữ liệu và định dạng kiểu số.

Lưu thông tin

- Tất cả các thông tin nhập vào được lưu vào hệ thống như dữ liệu đã nhập, không thay đổi, tính tóan lại.

- Cho phép nhập tiếp một chứng từ khác ngay sau khi thao tác lưu dữ liệu hoàn thành.

- Hiển thị thông báo xác nhận việc lưu thông tin chứng từ khi NSD thoát khỏi chức năng trước khi lưu thông tin và cho phép NSD bỏ qua không lưu dữ liệu.

Sửa, Xáo thông tin

- Cho phép NSD có thể tra cứu chứng từ cần sửa

- Các thông tin sửa đều được kiểm tra tương tự khi nhập mới báo cáo.

3.3.2 Nhập báo cáo quyết tóan nộp NSNN năm chi tiết BC3B-CT

Mô tả chức năng

Trong thời gian quy định về chỉnh lý quyết tóan (từ 01/01 đến 31/03 năm sau), các điều chỉnh phát sinh được tổng hợp và lập thành báo cáo quyết toán nộp NSNN năm, theo mẫu BC3B-CT. Chức năng cho phép NSD nhập số liệu điều chỉnh khi quyết tóan số nộp NSNN của các Chi cục.

Nhập thông tin chung của báo cáo

- Cho phép NSD chọn loại báo cáo cần nhập – Báo cáo quyết toán nộp NSNN năm chi tiết, mẫu BC3B-CT.

- Tương ứng với báo cáo được chọn, thông tin chung của báo cáo cần nhập bao gồm: Kỳ báo cáo, Ngày nhập

Nhập thông tin chi tiết của báo cáo

- Tương ứng với báo cáo cần nhập, thông tin chi tiết của báo cáo tương ứng bao gồm: Mã/ tên chỉ tiêu, Số thu, Số nộp tại KBNN địa phương, Số nộp tại văn phòng giao dịch KBNN

Kiểm tra các thông tin của báo cáo

- Kỳ báo cáo: Bắt buộc phải nhập dữ liệu và định dạng MM/YYYY, chương trình ngầm định là tháng hiện tại và cho phép NSD sửa.

- Mã chỉ tiêu: Bắt buộc phải nhập dữ liệu. Cho phép NSD chọn trong danh sách các chỉ tiêu tương ứng được quy định trên mẫu báo cáo BC3B – CT, chỉ cho phép NSD nhập số liệu ở các chỉ tiêu chi tiết nếu chỉ tiêu tổng có chỉ tiêu chi tiết

- Số liệu điều chỉnh: Cho phép NSD nhập theo đúng định dạng kiểu số

Lưu thông tin báo cáo

- Tất cả các thông tin chung của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã

24/48

Page 25: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

nhập, không thay đổi, tính tóan lại.

- Hiển thị thông báo xác nhận việc lưu thông tin báo cáo khi NSD thoát khỏi chức năng trước khi lưu báo cáo và cho phép NSD bỏ qua không lưu dữ liệu báo cáo.

Sửa thông tin báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu báo cáo cần sửa

- NSD có thể sửa chi tiết thông tin của báo cáo hoặc nhập thông tin mới bỏo sung.

- Các thông tin sửa đều được kiểm tra tương tự khi nhập mới báo cáo.

Xóa báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu báo cáo và xoá các chỉ tiêu đã nhập

3.3.3 In báo cáo quyết toán nộp NSNN năm chi tiết BC3B-CT

Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép in báo cáo quyết toán nộp NSNN năm chi tiết nhằm phản ánh số liệu điều chỉnh trong thời gian chỉnh lý (1/1 đến 31/3 năm sau) sau khi đã khoá sổ BC3A.

Chức năng cho phép tổng hợp dữ liệu và in báo cáo theo mẫu BC3B-CT

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo: Xem chi tiết yêu cầu tương ứng của chức năng In báo cáo BC3B CT

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Xem chi tiết yêu cầu tương ứng được mô tả trong chức năng In báo cáo BC3B-CT trừ tham số Kỳ báo cáo

- Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng YYYY, ngầm định là năm hiện tại và cho phép NSD thay đổi.

Dữ liệu tổng hợp báo cáo và các cột báo cáo

- Cột A “Số thứ tự”.

- Cột B “Chỉ tiêu”: Nội dung giống như trên BC3A-TH và BC3A-CT.

- Cột C “Mục”.

- Cột D “Tiểu mục”.

- Cột 1 “Số lũy kế nộp ngân sách nhà nước 12 tháng”: Chính là số luỹ kế trên báo cáo BC3A-TH hoặc BC3A-CT tháng 12 năm quyết toán.

- Cột 2 “Số liệu điều chỉnh”: Là số liệu cần điều chỉnh trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách. Số điều chỉnh giảm thể hiện số âm, số điều chỉnh tăng thể hiện số dương.

- Cột 3 “Số quyết toán thu ngân sách nhà nước năm”: Là số chính thức sau khi đã điều chỉnh bằng (=) số liệu cột 1 cộng (+) số liệu cột 2.

- Cột 4 “Ghi chú”: Ghi thời điểm chỉnh lý số liệu quyết toán.

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo BC3B-CT theo đúng mẫu bao gồm cả chỉ tiêu, cột dữ liệu báo cáo.

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

3.3.4 Kết xuất báo cáo BC3B-CT gửi Cục

Mô tả chức năng:

25/48

Page 26: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Hàng năm chi cục gửi báo cáo lên Cục trước ngày 10 tháng 4 của năm của Cục tổng hợp dữ liệu quyết toán trên toàn địa bàn Cục

Các bước xử lý chính

NSD thực hiện chức năng Gửi báo cáo BC3B-CT lên cục

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như BC3B-CT in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.B3B. Ví dụ: 022005.B3B

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.3.5 In báo cáo quyết toán nộp NSNN năm tổng hợp BC3B-TH

Mô tả chức năng

Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo tổng hợp thu nội địa theo mẫu BC3B-TH.

Các bước xử lý chính

Chi tiết các xử lý: Xem trong mô tả của chức năng In báo cáo BC3B-CT

In báo cáo: Cho phép in ra màn hình đúng mẫu báo cáo BC3B-TH

Cách lấy dữ liệu: báo cáo này được tổng hợp dữ liệu giống như cách tổng hợp dữ liệu lên báo cáo BC3B-CT

3.4 Báo cáo đối chiếu số nộp kho bạc BC10

3.4.1 In báo cáo BC10-CT

Mô tả chức năng

Bảng đối chiếu số nộp Kho bạc nhà nước (BC10) được sử dụng nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu thông qua việc đối chiếu với Kho bạc nhà nước, kịp thời điều chỉnh số liệu thu ngân sách giữa Chi cục thuế và Kho bạc Nhà nước huyện.

Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra bảng đối chiếu số nộp để định kỳ đối chiếu với Kho bạc.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số in báo cáo:

Trước khi in báo cáo NSD chọn các tham số cần in như: Kỳ báo cáo, Cấp, chương, loại, khoản, mục, tiểu mục... trong điều kiện chọn in BC10-CT

Dữ liệu tổng hợp báo cáo và các chỉ tiêu

- Cột A “STT”: Số thứ tự các mục thu.

- Cột B “Khu vực - sắc thuế”: Liệt kê các sắc thuế cần đối chiếu số nộp NSNN giữa cơ quan Thuế và Kho bạc Nhà nước chi tiết theo từng mục, tiểu mục.

- Cột C “Mục”: Liệt kê các mục tương ứng theo bảng chỉ tiêu BC3A-CT.

- Cột D “Tiểu mục”: Tương tự như đối với Mục.

- Cột 1 “Tổng số tiền nộp NSNN trong tháng”: Cột 1 = cột 2 +…+ cột 8.

+ Tổng hợp số tiền nộp ngân sách tại Kho bạc Nhà nước, căn cứ các liên chứng từ hồi báo của Kho bạc Nhà nước đồng cấp, gồm số nộp

26/48

Page 27: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước và chứng từ ghi thu của cơ quan Tài chính đồng cấp, không bao gồm chứng từ ghi thu, ghi chi tại Bộ Tài chính hoặc các chứng từ nộp ngân sách nhà nước tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước trong tháng báo cáo.

+ Đối với cấp Cục, ngoài việc đối chiếu số nộp ngân sách của các đối tượng nộp thuế do Cục thuế quản lý còn phải tổng hợp, đối chiếu số nộp ngân sách trên địa bàn, căn cứ số nộp ngân sách tháng báo cáo trên các báo cáo BC3A-CT, BC4A, BC5 cấp Cục và Chi cục thuế gửi.

- Cột 2 “Thu về dầu thô” trong tháng: Tổng hợp số nộp ngân sách nhà nước của chỉ tiêu thu từ dầu thô, căn cứ các liên chứng từ hồi báo của Kho bạc Nhà nước đồng cấp, không tổng hợp các chứng từ nộp ngân sách nhà nước tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.

- Cột 3 đến 8: Số nộp ngân sách nhà nước chia theo khu vực kinh tế.

- Cột 9 “Số liệu của Kho bạc Nhà nước trong tháng”: Căn cứ tổng hợp số nộp ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước đồng cấp.

- Cột 10 “Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước luỹ kế” (cột 10 = cột 11+ … + 17): Hợp cộng số nộp trong cột “Số nộp luỹ kế của BC10-CT tháng trước số nộp trong cột “Số nộp trong tháng” của BC10-CT tháng báo cáo.

- Cột 11 “Thu về dầu thô” luỹ kế: Hợp cộng số nộp trong cột “Số nộp luỹ kế của BC10-CT tháng trước + số nộp trong cột “Số nộp trong tháng” của BC10-CT tháng báo cáo.

- Cột 12 đến 17: Số nộp NSNN luỹ kế chia theo khu vực kinh tế.

- Cột 18 “Số liệu của Kho bạc Nhà nước luỹ kế”: Căn cứ tổng hợp số nộp ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước đồng cấp từ ngày đầu năm đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

- Cột 19 “Chênh lệch trong tháng” (cột 1-cột 9): Số chênh lệch giữa số nộp ngân sách nhà nước trong tháng của cơ quan Thuế và cơ quan Kho bạc.

- Cột 20 “Chênh lệch luỹ kế” (cột 10-cột 18): Số chênh lệch giữa số nộp ngân sách nhà nước luỹ kế của cơ quan Thuế và cơ quan Kho bạc.

- Cột 21 “Ghi chú”: Phản ánh nội dung chênh lệch giữa số liệu của Kho bạc Nhà nước và số liệu của cơ quan Thuế.

3.4.2 In báo cáo bảng đối chiếu số nộp kho bạc tổng hợp BC10-TH

Mô tả chức năng

Cho phép in ra báo cáo BC10-TH

Các bước xử lý chính

Chi tiết các xử lý: Tương tự như phần mô tả của chức năng In báo cáo BC10-CT

- Các chỉ tiêu hàng dọc: Tương tự như Bảng tổng hợp số đối chiếu với KBNN chi tiết (BC10-CT).

Các chỉ tiêu hàng ngang: + Cột A, B, C, D: Tương tự như BC10-CT.+ Cột 1: Được lấy từ số liệu cột 1 của BC10-CT.+ Cột 2: Được lấy từ số liệu cột 9 của BC10-CT.+ Cột 3: Được lấy từ số liệu cột 10 của BC10-CT.+ Cột 4: Được lấy từ số liệu cột 18 của BC10-CT.+ Cột 5: Bằng (=) cột 1 trừ (-) cột 2 của báo cáo.+ Cột 6: Bằng (=) cột 3 trừ (-) cột 4.

27/48

Page 28: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

In báo cáo: Cho phép in ra màn hình đúng mẫu báo cáo BC10-TH

3.5 Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TKT3A

3.5.1 In báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ chi tiết TKT3A-CT

Mô tả chức năng

Chức năng này thực hiện tổng hợp cho in ra báo cáo TKT3A-CT

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo

- NSD nhập các tham số: Kỳ báo cáo, nếu NSD không nhập chương trình ngầm định kỳ báo cáo là tháng của ngày làm việc

- NSD có thể nhập hoặc bỏ qua các điều kiện in báo cáo khác như: Địa bàn thu, Cán bộ thu, Đội thu, Cấp – Chương, Mục - Tiểu mục, Mã/ Tên ĐTNT, Loại hình doanh nghiệp, Loại ĐTNT

- Chức năng ngầm định cho các điều kiện in không được chọn là Tất cả.

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng MM/YYYY, ngầm định là tháng hiện tại và cho phép NSD thay đổi.

- Các điều kiện nhập báo cáo nếu có trong danh mục NSD có thể nhấn F9 để hiện danh sách chỉ tiêu và cho phép NSD chọn chỉ tiêu cần nhập, VD nhập Loại-Khoản: NSD có thể nhập trực tiếp mã Loại hoặc mã Khoản vào trường giá trị hoặc NSD nhấn F9 chương trình hiện lên danh sách danh mục Loại Khoản và NSD lựa chọn loại khoản cần nhập

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

Tờ khai thuế GTGT khấu trừ các ĐTNT các đối tượng chi cục quản lý

- Các cột: Cấp - chương - Loại - khoản, Mã ĐTNT, Tên ĐTNT được lấy tự động từ dữ liệu tờ khai GTGT khấu trừ

- Cột 1 “Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang”: Bằng chỉ tiêu [11].

a, Hàng hoá, dịch vụ bán ra:

* Giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ:

- Cột 2 “Tổng số”: Bằng chỉ tiêu [38].

- Cột 3 “Giá trị HH-DV không chịu thuế GTGT”: Bằng chỉ tiêu [26].

- Cột 4 “Giá trị HH-DV chịu thuế suất 0%”: Bằng chỉ tiêu [29].

- Cột 5 “Giá trị HH-DV chịu thuế suất 5%”: Bằng chỉ tiêu [30].

- Cột 6 “Giá trị HH-DV chịu thuế suất 10%”: Bằng chỉ tiêu [32].

* Điều chỉnh giá trị HH-DV bán ra các kỳ trước:

- Cột 7 “Điều chỉnh tăng giá trị HH-DV bán ra”: Bằng chỉ tiêu [34].

- Cột 8 “Điều chỉnh giảm giá trị HH-DV bán ra”: Bằng chỉ tiêu [36].

* Thuế GTGT của HH-DV bán ra trong kỳ:

- Cột 9 “Tổng số thuế GTGT của HH-DV bán ra”: Bằng chỉ tiêu [39].

- Cột 10 “Thuế GTGT của HH-DV thuế suất 5%”: Bằng chỉ tiêu [31].

- Cột 11 “Thuế GTGT của HH-DV thuế suất 10%”: Bằng chỉ tiêu [33].

28/48

Page 29: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

* Điều chỉnh thuế GTGT của HH-DV bán ra các kỳ trước:

- Cột 12 “Điều chỉnh tăng thuế GTGT của HH-DV bán ra”: Bằng chỉ tiêu [35].

- Cột 13 “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HH-DV bán ra”: Bằng chỉ tiêu [37].

b, Hàng hoá, dịch vụ mua vào: * Giá trị HH-DV mua vào trong kỳ:

- Cột 14 “Tổng số giá trị HH-DV mua vào”: Bằng chỉ tiêu [12].

- Cột 15 “Giá trị HH-DV mua vào trong nước”: Bằng chỉ tiêu [14].

- Cột 16 “Giá trị HH-DV nhập khẩu”: Bằng chỉ tiêu [16].

* Điều chỉnh giá trị HH-DV mua vào các kỳ trước:

- Cột 17 “Điều chỉnh tăng giá trị HH-DV mua vào”: Bằng chỉ tiêu [18].

- Cột 18 “Điều chỉnh giảm giá trị HH-DV mua vào”: Bằng chỉ tiêu [20].

* Thuế GTGT của HH-DV mua vào trong kỳ:

- Cột 19 “Tổng số thuế GTGT của HH-DV mua vào”: Bằng chỉ tiêu [13].

- Cột 20 “Thuế GTGT của HH-DV mua vào trong nước”: Bằng chỉ tiêu [15].

- Cột 21 “Thuế GTGT của HH-DV nhập khẩu”: Bằng chỉ tiêu [17].

* Điều chỉnh thuế GTGT của HH-DV mua vào các kỳ trước:

- Cột 22 “Điều chỉnh tăng thuế GTGT của HH-DV mua vào”: Bằng chỉ tiêu [19].

- Cột 23 “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của HH-DV mua vào”: Bằng chỉ tiêu [21].

- Cột số 24 “Tổng số thuế GTGT của HH-DV được khấu trừ trong kỳ”: Bằng chỉ tiêu [23].

- Cột 25 “Thuế GTGT phải nộp trong kỳ”: Bằng chỉ tiêu [40].

- Cột 26 “Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này”: Bằng chỉ tiêu [42].

- Cột 27 “Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau”: Bằng chỉ tiêu [43].

3.5.2 In báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tổng hợp TKT3A-TH

Mô tả chức năng

Chức năng này thực hiện tổng hợp cho in ra báo cáo TKT3A-TH

Các bước xử lý chính

Từ cột 1 trở đi cách lấy số liệu giống như số trên TKT3A-CT

Cột Loại hình doanh nghiệp:

- Ngành nghề được quy đổi từ mã loại khoản sang mã ngành nghề theo quy tắc xác định ở phần giới thiệu chung, chức năng cho phép NSD chọn in theo ngành nghề quy

29/48

Page 30: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

đổi từ mã loại khoản hoặc không quy đổi từ mã loại khoản mà in trực tiếp theo ngành nghề đăng ký của đối tượng

- Loại hình doanh nghiệp được xác định từ mã thành phần kinh tế và mã loại hình kinh tế của từng đối tượng trong dữ liệu chi cục quản lý

3.5.3 Kết xuất báo cáo TKT3A-CT

Mô tả chức năng

Chức năng này cho phép kết xuất báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ lên cục

Các bước xử lý chính

NSD thực hiện chức năng Gửi báo cáo TKT3A-CT lên cục

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như TKT3A-CT in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.T3A. Ví dụ: 022005.T3A

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.6 Báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm TKT6B

3.6.1 Tổng hợp báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm chi tiết TKT6B-CT ra excel

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho Cục thuế định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo Thống kê thuế TNDN theo quyết toán thuế năm chi tiết, mẫu TKT6B-CT.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo

- NSD nhập các tham số: Kỳ báo cáo, nếu NSD không nhập chương trình ngầm định kỳ báo cáo là tháng của ngày làm việc

- NSD có thể nhập hoặc bỏ qua các điều kiện in báo cáo khác như: Địa bàn thu, Cán bộ thu, Đội thu, Cấp – Chương, Mục - Tiểu mục, Mã/ Tên ĐTNT, Loại hình doanh nghiệp, Loại ĐTNT

- Chức năng ngầm định cho các điều kiện in không được chọn là Tất cả.

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng MM/YYYY, ngầm định là tháng hiện tại và cho phép NSD thay đổi.o Các điều kiện nhập báo cáo nếu có trong danh mục NSD có thể nhấn F9 để hiện danh sách chỉ tiêu và cho phép NSD chọn chỉ tiêu cần nhập, VD nhập Loại-Khoản: NSD có thể nhập trực tiếp mã Loại hoặc mã Khoản vào trường giá trị hoặc NSD nhấn F9 chương trình hiện lên danh sách danh mục Loại Khoản và NSD lựa chọn loại khoản cần nhập

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN các ĐTNT cấp cục

Xác định dữ liệu cột báo cáoPhần II: Kết quả kinh doanh:

- Cột 1 “Tổng doanh thu”: Bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp

30/48

Page 31: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

dịch vụ (trừ các khoản giảm trừ doanh thu), Doanh thu hoạt động tài chính. Lấy số liệu ở mã số A1, A3, A8. Cột 1 = A1 - A3 + A8.

- Cột 2 “Tổng chi phí”: Bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ; chi phí tài chính; chi phí khác. Lấy số liệu ở mã số A9, A13, A17. Cột 2 = A9 + A13 + A17.

- Cột 3 “Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp”: Lấy số liệu ở mã số A19; (A19 = A15 + A18).

Phần III: Thu nhập sau điều chỉnh:

- Cột 4 “Tổng số”: Lấy số liệu ở mã số B25, hoặc cột 4 = cột 5 + cột 6.

- Cột 5 “Từ hoạt động SXKD”: Lấy số liệu ở mã số B26.

- Cột 6 “Từ các khoản về đất”: Lấy số liệu ở mã số B27.

Phần IV: Các khoản lỗ được trừ:

- Cột 7 “Tổng số”: Lấy số liệu ở mã số B28, hoặc cột 7 = cột 8 + cột 9.

- Cột 8 “Từ hoạt động SXKD”: Lấy số liệu ở mã số B29.

- Cột 9 “Các khoản về đất”: Lấy số liệu ở mã số B30.

Phần V: Thu nhập chịu thuế TNDN:

- Cột 10 “Tổng số”: Lấy số liệu ở mã số B31, hoặc cột 10 = cột 11 + cột 12.

- Cột 11 “Thu nhập từ hoạt động SXKD”: Lấy số liệu ở mã số B32.

- Cột 12 “Thu nhập từ các khoản về đất”: Lấy số liệu ở mã số B33.

Phần VI: Thuế thu nhập phát sinh:

- Cột 13 “Tổng số”: Bằng (=) cột 14 cộng (+) cột 15.

- Cột 14 “Thuế suất 28%”: Lấy số liệu ở mã số C1.

- Cột 15 “Thuế TNDN bổ sung”: Lấy số liệu ở mã số C3.

Phần VII: Thuế thu nhập doanh nghiệp được trừ: Đây là số thuế TNDN được trừ do miễn giảm, do được hưởng thuế suất ưu đãi nhưng đã nộp theo thuế suất phổ thông, số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài

- Cột 16 “Tổng số”: Bằng (=) cột 17 cộng (+) cột 18 cộng (+) cột 19.

- Cột 17 “Được ưu đãi thuế suất”: Lấy số liệu ở mã số C4.

- Cột 18 “Được miễn giảm”: Lấy số liệu ở mã số C5.

- Cột 19 “Đã nộp ở nước ngoài”: Lấy số liệu ở mã số C6.

Phần VIII: Số thuế TNDN phải nộp: - Cột 20 “Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp”: Lấy số liệu ở mã số C7, hoặc cột 20 = cột 13 - cột 16.

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo TKT6B-CT theo mẫu TKT6B-CT.

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

3.6.2 Tổng hợp báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm tổng hợp TKT6B-TH

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho Cục thuế định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm

31/48

Page 32: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

tổng hợp, mẫu TKT6B-TH

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo

- NSD nhập các tham số: Kỳ báo cáo, nếu NSD không nhập chương trình ngầm định kỳ báo cáo là tháng của ngày làm việc

- NSD có thể nhập hoặc bỏ qua các điều kiện in báo cáo khác như: Địa bàn thu, Cán bộ thu, Đội thu, Cấp – Chương, Mục - Tiểu mục, Mã/ Tên ĐTNT, Loại hình doanh nghiệp, Loại ĐTNT

- Chức năng ngầm định cho các điều kiện in không được chọn là Tất cả.

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng MM/YYYY, ngầm định là tháng hiện tại và cho phép NSD thay đổi.o Các điều kiện nhập báo cáo nếu có trong danh mục NSD có thể nhấn F9 để hiện danh sách chỉ tiêu và cho phép NSD chọn chỉ tiêu cần nhập, VD nhập Loại-Khoản: NSD có thể nhập trực tiếp mã Loại hoặc mã Khoản vào trường giá trị hoặc NSD nhấn F9 chương trình hiện lên danh sách danh mục Loại Khoản và NSD lựa chọn loại khoản cần nhập

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN các ĐTNT cấp cục

Xác định dữ liệu cột báo cáo

Giống như cách tổng hợp số liệu ở báo cáo thống kê TKT6B-CT

3.6.3 Kết xuất báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm chi tiết TKT6B-CT gửi Cục thuế

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo TKT6B phải được gửi lên cục thuế định kỳ. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo TKT6B-CT để Cục thuế nhận vào chương trình Quản lý thuế cấp Cục.

Các bước xử lý chính

NSD thực hiện chức năng Gửi báo cáo TKT6B-CT lên cục

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như TKT6B-CT in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.T6B. Ví dụ: 022005.T6B

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.7 Báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm TKT6C

3.7.1 Kết xuất báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm chi tiết TKT6C-CT

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo Thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm, theo mẫu TKT6C-CT.

Các bước xử lý chính

32/48

Page 33: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Nhập tham số báo cáo:

Xem chi tiết của yêu cầu tương ứng trong chức năng In báo cáo TKT6B-CT

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Xem chi tiết của yêu cầu tương ứng trong chức năng In báo cáo TKT6B-CT với: o Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng YYYY, ngầm định là năm hiện tại và cho phép NSD thay đổi.

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN các ĐTNT cấp chi cục

Xác định dữ liệu cột báo cáo

- STT: Tự động đánh theo thứ tự 1,2,3….Đối với từng cấp, theo mẫu

- Mã/ Tên ĐTNT: Hiển thị mã/ tên ĐTNT:

- Phần Doanh nghiệp trung ương, Doanh nghiệp địa phương, Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp NQD, Hộ cá thể được xác định căn cứ vào thành phần, loại hình kinh tế của đối tượng

- Cấp – Chương - Loại - Khoản: Hiển thị C-Ch-L-Kh của ĐTNT.

- Các cột còn lại = Giá trị tương ứng trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm nếu là ĐTNT cấp cục như sau:

- Tổng số thuế TNDN được miễn giảm [Cột 5]= Tổng số thuế miễn giảm theo các phụ lục

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 3 [Cột 6] = Chỉ tiêu 4.5- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 4 [Cột 7] = Chỉ tiêu 4.8- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 5 [Cột 8] = Chỉ tiêu 4.8- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 6 [Cột 9] = Chỉ tiêu 3.5 -Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 7 [Cột 10] = Chỉ tiêu 3.4-Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 8 [Cột 11] = Chỉ tiêu 3.5- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 9 [Cột 12] = Chỉ tiêu 3.5- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 10 [Cột 13] = Chỉ tiêu 3.3- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 11 [Cột 14] = Chỉ tiêu 3.5- Thuế TNDN được miễn, giảm

- Tổng số thuế được miễn giảm theo phụ lục số 12 [Cột 15] = Chỉ tiêu 3.5- Thuế TNDN được miễn, giảm

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo TKT6C-CT theo mẫu TKT6C-CT.

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

33/48

Page 34: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.7.2 Tổng hợp báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm tổng hợp TKT6C-TH

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo thống kê thuế miễn, giảm TNDN theo quyết toán năm tổng hợp, mẫu TKT6C-TH

Các bước xử lý chính

Nhập/ kiểm tra tham số in báo cáo:

- Xem trong mô tả của chức năng In báo cáo TKT6C-CT

Dữ liệu tổng hợp báo cáo và dữ liệu cột

- Tương tự chức năng In báo cáo TKT6C-CT trừ cột Loại hình doanh nghiệp/ nhóm ngành.

- Loại hình doanh nghiệp/ Ngành nghề kinh doanh: Cách xác định giống dựa vào TPKT và LHKT của đối tượng.

In báo cáo: Cho phép in ra màn hình đúng mẫu báo cáo TKT6C-TH

3.7.3 Kết xuất báo cáo TKT6C-CT thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm gửi Cục

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo TKT6C phải được gửi lên cục định kỳ. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo TKT6C-CT tổng hợp dữ liệu ra file text để nhận vào chương trình QLT cấp cục.

Các bước xử lý chính

NSD thực hiện chức năng Gửi báo cáo TKT6C-CT lên cục

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như TKT6C-CT in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.T6C. Ví dụ: 022005.T6C

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.8 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng TKT8A

3.8.1 Tổng hợp báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng TKT8A

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và kết xuất báo cáo Thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, mẫu TKT8A.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo:

Xem yêu cầu tương ứng được mô tả trong chức năng In báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TKT3A-CT

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo

- Xem yêu cầu tương ứng được mô tả trong chức năng In báo cáo TKT3A-CT với: o Kỳ báo cáo: Nhập theo định dạng MM/YYYY, ngầm định là tháng hiện

34/48

Page 35: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

tại và cho phép NSD thay đổi.

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Tờ khai TNCN thường xuyên dùng cho cơ quan chi trả

- Tờ khai TNCN đối với thuế khấu trừ 10% dùng cho cơ quan chi trả

- Tờ khai thuế TNCN của người nước ngoài không cư trú tại việt nam

- Tờ khai thuế TNCN thường xuyên của ĐTNT nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế

- Tờ khai TNCN không thường xuyên dùng cho cơ quan chi trả

Xác định chỉ tiêu báo cáo

- Đối với nguồn dữ liệu là tờ khai TNCN của ĐTNT đăng ký nộp thuế tại văn phòng Cục các chỉ tiêu được xác định như sau:o Phần thu nhập thường xuyên - Cơ quan chi trả thực hiện chi trả thực hiện trừ theo phương pháp luỹ kế từng phần: Tổng hợp số liệu tờ khai TNCN thường xuyên dùng cho cơ quan chi trả mẫu 03a/TNTX

+ Số lượng CQ chi trả: là tổng số ĐTNT nộp tờ khai 03a/TNTX

+ Số người nộp thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 2 - Tổng số người thuộc diện nộp thuế tháng này bao gồm cả(người việt nam, người nước ngoài)

+ Thu nhập chịu thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 3-Tổng số tiền chi trả cho cá nhân thuộc diện nộp thuế

+ Số thuế thu nhập đã khấu trừ: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 4- Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ bao gồm cả(Người việt nam, người nước ngoài)

+ Số thuế phải nộp: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 6 - Số thuế còn phải nộp NSN bao gồm cả(người Việt nam, người nước ngoài)

o Phần thu nhập thường xuyên\ Cơ quan thuế chi trả thực hiện khấu trừ thuế 10%: Tổng hợp số liệu tờ khai TNCN đối với thuế khấu trừ 10% dùng cho cơ quan chi trả mẫu 03b/TNTX

+ Số lượng CQ chi trả: là tổng số ĐTNT nộp tờ khai 03b/TNTX

+ Số người nộp thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 1- Tổng số lượt cá nhân khấu trừ thuế

+ Thu nhập chịu thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 2 -Tổng số tiền chi trả bao gồm cả tổng số tiền chi trả của(người việt nam, người nước ngoài)

+ Số thuế thu nhập đã khấu trừ: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 3-Tổng số tiền thuế khấu trừ, bao gồm cả tổng số tiền thuế khấu trừ của cả(Người việt nam, người nước ngoài)

+ Số thuế phải nộp: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 5-Số thuế phải nộp vào tài khoản tạm thu cơ quan thuế bao gồm cả số của(người việt nam, người nước ngoài)

o Phần thu nhập thường xuyên\ Cơ quan thuế chi trả thu nhập khấu trừ nộp thuế cho cá nhân nước ngoài không cư trú tại việt nam: Tờ khai thuế TNCN của người nước ngoài không cư trú tại việt nam mẫu 05/TNTX

+ Số lượng CQ chi trả: là tổng số ĐTNT nộp tờ khai 05/TNTX

35/48

Page 36: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

+ Số người nộp thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 1 -Tổng số người

+ Thu nhập chịu thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 2-Tổng thu nhập chịu thuế

+ Số thuế thu nhập đã khấu trừ: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 3- Tổng số thuế thu nhập khấu trừ

+ Số thuế phải nộp: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 5-Tổng số thuế TNDN phải nộp

o Phần thu nhập thường xuyên\ ĐTNT nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế: Tờ khai thuế TNCN thường xuyên của ĐTNT nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế mẫu 04/TNTX

+ Số lượng CQ chi trả: không có

+ Số người nộp thuế: Tổng số ĐTNT có tờ khai 04/TNTX

+ Thu nhập chịu thuế: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 1.a- Thu nhập phát sinh tại việt nam, 1.b- Thu nhập phát sinh tại nước ngoài

+ Số thuế thu nhập đã khấu trừ: Không có

+ Số thuế phải nộp: Tổng hợp số liệu chỉ tiêu số 2 -Thuế TN phải nộpo Phần thu nhập không thường xuyên: Tờ khai TNCN không thường xuyên dùng cho cơ quan chi trả mẫu 06/TNKTX, tổng hợp trên phần thông tin chi tiết tờ khai theo 2 chỉ tiêu thu chuyển giao công nghệ, thu trúng sổ số chi tiết theo:

+ Số lượng CQ chi trả: tổng số ĐTNT nộp tờ khai 06/TXKTX

+ Số người nộp thuế: Tổng số người nộp thuế

+ Thu nhập chịu thuế: Tổng số tiền chịu thuế

+ Số thuế thu nhập đã khấu trừ: = Tổng số tiền chịu thuế - Tổng số thuế

+ Số thuế phải nộp = Tổng số thuếo Trong đó: Các chỉ tiêu được chi tiết theo:

+ Phần doanh nghiệp nhà nước: Các ĐTNT có tờ khai được thống kê có chương khác các chương (151, 152, 161, 162, 154, 155, 156, 157)

+ Phần doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Các ĐTNT có tờ khai được thống kê có chương (151, 152, 161, 162)

+ Phần thuế CTN và khu vực ngoài quốc doanh: Các ĐTNT có tờ khai được thống kê có chương (154, 155, 156, 157)

Kết xuất báo cáo

- Cho phép báo cáo TKT8A theo mẫu TKT8A

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

3.8.2 Kết xuất báo cáo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng TKT8A gửi cục

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo TKT8A phải được gửi lên cục định kỳ. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo TKT8A tổng hợp dữ liệu trên toàn địa bàn ra file text để nhận

36/48

Page 37: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

vào chương trình QLT cấp cục.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: Là tham số bắt buộc phải nhập, mặc định là tháng hiện tại

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như TKT8A in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.T8A. Ví dụ: 022005.T8A

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.9 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm TKT8B

3.9.1 Tổng hợp báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm TKT8B

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo thống kê thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao, mẫu TKT8B

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo:

Xem yêu cầu tương ứng của chức năng In báo cáo thống kê TKT8A

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo:

- Xem yêu cầu tương ứng của chức năng In báo cáo thống kê TKT8A với:o Kỳ báo cáo được nhập theo định dạng YYYY, ngầm định là năm hiện tại và cho phép NSD thay đổi.

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Tờ khai quyết tóan mẫu số 08/TNTX, mẫu 10/TNTX, mẫu 11/TNTX

Xác định dữ liệu cột báo cáo

- Thu nhập thường xuyên - Cột Số người nộp thuế:o Người Việt nam: Tổng số ĐTNT có quốc tịch Việt nam nộp tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 08/TNTX + Tổng số cá nhân nộp thuế được kê khai trong phần Thu nhập thường xuyên người Việt Nam của biểu 11/TNTX kèm theo tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTXo Người nước ngoài: Tổng số ĐTNT có quốc tịch nước ngòai nộp tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 08/TNTX + Tổng số cá nhân nộp thuế được kê khai trong phần Thu nhập thường xuyên người nước ngòai của biểu 11/TNTX kèm theo tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTX

- Thu nhập thường xuyên - Cột Tổng thu nhập chịu thuếo Người Việt nam: Tổng số tiền Thu nhập chịu thuế (cột 4) phần A- Thu nhập từ tiền lương, tiền công và phần B – Thu nhập khấu trừ thuế 10% trong tờ khai quyết tóan mẫu 08/TNTX của ĐTNT có quốc tịch là người Việt nam + Tổng số Thu nhập chịu thuế (cột 4) được kê khai trong phần Thu nhập thường xuyên người Việt Nam của biểu 11/TNTX kèm theo tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTX

37/48

Page 38: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

o Người nước ngoài: Tổng số tiền Thu nhập chịu thuế (cột 4) phần A- Thu nhập từ tiền lương, tiền công và phần B – Thu nhập khấu trừ thuế 10% trong tờ khai quyết tóan mẫu 08/TNTX của ĐTNT có quốc tịch là người nước ngoài + Tổng số Thu nhập chịu thuế (cột 4) được kê khai trong phần Thu nhập thường xuyên người nước ngòai của biểu 11/TNTX kèm theo tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTX

- Thu nhập thường xuyên - Cột số thuế phải nộpo Người Việt nam: Số thuế được kê khai ở chỉ tiêu số 3, mục B - Phần I tổng hợp (chỉ tiêu B3) trong tờ khai mẫu 08/TNTX của ĐTNT có quốc tịch Việt nam + Tổng số Thuế phải nộp kê khai trong phần Thu nhập thường xuyên người Việt nam của biểu 11/TNTX kèm theo tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTXo Người nước ngòai: Số thuế được kê khai ở chỉ tiêu số 3, mục B - Phần I tổng hợp (chỉ tiêu B3) trong tờ khai mẫu 08/TNTX của ĐTNT có quốc tịch nước ngoài + Tổng số Thuế phải nộp kê khai trong phần Thu nhập thường xuyên người nước ngoài của biểu 11/TNTX kèm theo tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTX

- Thu nhập không thường xuyên o Cột Số người nộp thuế, Tổng thu nhập chịu thuế: Không có

o Cột Số thuế phải nộp - Tổng số: Cột Số phải nộp NSNN của chỉ tiêu Thuế TN không thường xuyên được kê khai trong phần C – Quan hệ với NSNN, tờ khai quyết tóan TNCN mẫu 10/TNTX.

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo TKT8B theo mẫu TKT8B

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

3.9.2 Kết xuất báo cáo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm TKT8B gửi cục

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo TKT8B phải được gửi lên Tổng cục định kỳ. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo TKT8B tổng hợp dữ liệu trên toàn địa bàn ra file text để nhận vào chương trình QLT cấp Tổng cục.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: Là tham số bắt buộc phải nhập, mặc định là tháng hiện tại

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như TKT8B in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.T8B. Ví dụ: 022005.T8B

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

3.10 Báo cáo thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai TKT21

3.10.1 Tổng hợp báo cáo thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai TKT21

Mô tả chức năng

Báo cáo được tổng hợp và gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định. Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai,

38/48

Page 39: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

mẫu TKT21

Các bước xử lý chính

Nhập tham số báo cáo:

Xem yêu cầu tương ứng của chức năng In báo cáo thống kê TKT8A

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo:

- Xem yêu cầu tương ứng của chức năng In báo cáo thống kê TKT8A với:o Kỳ báo cáo được nhập theo định dạng DD/YYYY, ngầm định là năm hiện tại và cho phép NSD thay đổi.

Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Căn cứ các mẫu biểu ban hành kèm theo thông tư 80/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 của thủ tướng Chính phủ quy định về mã số ĐTNT, Quyết định 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29/7/2004 về việc ban hành quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp (viết tắt là quy trình 1209) và Quyết định 1201 TCT/QĐ/TCCB ngày 26/7/2004 về việc ban hành quy trình quản lý thuế đối hộ kinh doanh cá thể của Tổng cục Thuế (viết tắt là quy trình 1201).

- Căn cứ vào Sổ ghi nhận tờ khai thuế (Mẫu số 01/QTR, 01/HKD); Thông báo hồ sơ thuế chưa đúng thủ tục; Các tệp tờ khai theo từng loại hộ của Chi cục; Danh sách các tờ khai lỗi (Mẫu số 05/QTR); Danh sách DN chậm nộp, không nộp tờ khai thuế (mẫu số 07/QTR, 07/HKD); Danh sách ấn định thuế (Mẫu số 08/QTR, 08/HKD).

Xác định dữ liệu cột báo cáo

Chỉ tiêu I “Tờ khai thuế GTGT”: Tổng hợp kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, số liệu dòng này là tổng của các dòng từ 1 đến 5 trong chỉ tiêu I.

- Chỉ tiêu 1 “Doanh nghiệp nhà nước”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhà nước.

- Chỉ tiêu 2 “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Chỉ tiêu 3 “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

- Chỉ tiêu 4 “Hộ cá thể”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với các hộ cá thể.

- Chỉ tiêu 5 “Các đơn vị khác”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với các đơn vị khác không thuộc loại hình doanh nghiệp và hộ cá thể ở trên, ví dụ: các đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang, các đơn vị kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ hợp tác...

Chỉ tiêu II “Tờ khai thuế Tiêu thụ đặc biệt”: Tổng hợp kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt, số liệu dòng này là tổng của các dòng từ 1đến 5 trong chỉ tiêu II.

Cách lập các dòng trong mục II tương tự như các dòng trong mục I.

- Chỉ tiêu III “Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân”: Tổng hợp kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế thu nhập cá nhân, số liệu dòng này là tổng của các dòng 1 và 2 trong chỉ tiêu III.

- Chỉ tiêu 1 “Cơ quan chi trả thu nhập”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý

39/48

Page 40: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với các đối tượng do cơ quan chi trả thu nhập kê khai và nộp hộ. Chi tiết theo 3 loại hình doanh nghiệp chi trả thu nhập là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và dòng các đơn vị khác ví dụ các văn phòng đại diện, các tổ chức khác không thuộc loại hình doanh nghiệp.

- Chỉ tiêu 2 “Đối tượng nộp thuế nộp trực tiếp”: Kết quả nộp, kiểm tra và xử lý tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với các đối tượng nộp thuế trực tiếp kê khai và nộp thuế trực tiếp cho cơ quan thuế.

Chỉ tiêu phản ánh theo cột:

Nhóm 1 “Các cột A và B”: Số thứ tự và chỉ tiêu.

- Cột A “ STT”: Ghi số thứ tự.

- Cột B “Chỉ tiêu”: Tập hợp kết quả nộp và xử lý tờ khai từng loại thuế theo loại hình doanh nghiệp.

- Nhóm 2 “Kết quả nộp tờ khai”: Các cột 1 đến cột 5 thể hiện chi tiết các thông tin về nộp tờ khai của ĐTNT trong kỳ báo cáo.

- Cột 1 “Số ĐTNT phải nộp tờ khai thuế”: Tổng hợp thông tin trên mục 18 tờ khai đăng ký thuế của các đối tượng nộp thuế (mẫu số: 01-ĐK-TCT, thông tư 80/2004/TT-BTC), căn cứ vào chỉ tiêu kê khai loại thuế phải nộp để xác định số đối tượng phải nộp tờ khai thuế theo từng sắc thuế.

- Cột 2 đến cột 4 “Số ĐTNT đã nộp tờ khai thuế”:

- Cột 2 “Tổng số”: Cột 2 = cột 3 + cột 4. Số liệu được lấy từ sổ nhận hồ sơ thuế (sổ nhận tờ khai thuế) mẫu 01/QTR và mẫu 01/HKD mở riêng cho từng loại thuế theo từng loại hình doanh nghiệp.

- Cột 3 “Đúng hạn”: Tập hợp số tờ khai thuế nộp đúng hạn. Lấy từ sổ nhận hồ sơ thuế (sổ nhận tờ khai thuế) mẫu số 01/QTR quy trình 1209 và mẫu 01/HKD quy trình 1201, căn cứ ngày nhận tờ khai mà phòng Hành chính ghi đếm số ĐTNT nộp tờ khai thuế đúng hạn để lấy số liệu, tổng hợp theo từng loại thuế.

- Cột 4 “Nộp chậm”: Tập hợp số tờ khai thuế nộp không đúng hạn, nộp sau thời hạn quy định. Đếm số đối tượng nộp tờ khai muộn theo từng sắc thuế trên mẫu 07/QTR và mẫu 07/ HKD.

- Cột 5 “Số ĐTNT không nộp tờ khai thuế”: Cột 5 = Cột 1 - Cột 2.

Nhóm 3, Kết quả kiểm tra tờ khai: Các cột 6 đến cột 8 thể hiện kết quả kiểm tra tờ khai của cơ quan thuế đối với các tờ khai đã nộp trong kỳ nộp tờ khai. Ví dụ: kết quả kiểm tra tờ khai thuế tháng 5 của cơ quan thuế đối với các tờ khai đã nộp trong tháng 5.

- Cột 6 “Số tờ khai hợp lệ”: Số tờ khai thuế đã nộp đúng mẫu, kê khai đầy đủ và đúng các chỉ tiêu, có xác nhận của doanh nghiệp.

- Cột 7 “Số tờ khai không hợp lệ”: Số tờ khai đã nộp nhưng chưa đúng mẫu tờ khai theo quy định của các luật thuế, chưa kê khai đầy đủ chỉ tiêu, chưa có xác nhận của doanh nghiệp. Đếm số tờ khai được cơ quan thuế kiểm tra đánh dấu không hợp lệ và ra thông báo hồ sơ thuế chưa đúng thủ tục theo 03/QTR quy trình 1209.

- Cột 8 “Số tờ khai lỗi số học”: Là số các tờ khai kê khai sai, các chỉ tiêu tính trên tờ khai không đúng, sai số do làm tròn, các chỉ tiêu trên tờ khai không khớp với các chỉ tiêu trong phụ lục gửi kèm. Đếm số tờ khai lỗi số học trên mẫu số 05/QTR quy trình 1209 và tệp tờ khai lỗi của chi cục.

- Nhóm 4 “Kết quả xử lý tờ khai”: Các cột 9 đến cột 12 thể hiện kết quả

40/48

Page 41: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

xử lý tờ khai của cơ quan thuế đối với các trường hợp nộp chậm tờ khai, không nộp tờ khai, không điều chỉnh tờ khai, vi phạm kê khai trong kỳ nộp tờ khai và của các kỳ nộp tờ khai trước. Ví dụ: kết quả xử lý tờ khai của cơ quan thuế thực hiện trong tháng 5 không phân biệt kết quả đó xử lý cho tờ khai tháng nào.

Phạt vi phạm hành chính:

- Cột 9 “Số đối tượng nộp thuế bị phạt”: Số ĐTNT bị cơ quan thuế ra quyết định phạt do nộp chậm tờ khai hoặc không nộp tờ khai thuế. Đếm số đối tượng bị phạt theo các quyết định trên mẫu 07/QTR quy trình 1209 và 07/HKD quy trình 1201.

- Cột 10 “Số tiền phạt” (đơn vị: đồng): Cộng số tiền phạt trên các quyết định phạt đối với các đối tượng chậm nộp tờ khai, không nộp tờ khai. Cộng số tiền bị phạt trên mẫu số 07/QTR quy trình 1209 và 07/HKD quy trình 1201.

Ấn định thuế:

- Cột 11 “Số đối tượng bị ấn định thuế”: Số đối tượng sau khi bị cơ quan thuế ra quyết định xử phạt hành chính về thuế đối với hành vi không nộp tờ khai thuế, không sửa lỗi tờ khai, nhưng vẫn không nộp tờ khai thuế, hoặc tờ khai thay thế cho tờ khai lỗi. Đếm số đối tượng bị ấn định thuế lập trên mẫu 08/QTR quy trình 1209 và 08/HKD quy trình 1201.

- Cột 12 “Số tiền ấn định thuế”: Là số tiền thuế mà cơ quan thuế ấn định đối với các đối tượng ở cột 11 mẫu này. Cộng số tiền ấn định thuế trên mẫu 08/QTR quy trình 1209 và 08/HKD quy trình 1201.

* Riêng đối với tờ khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (TNC): Thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao phản ánh vào mẫu TKT 21A chỉ lập các cột 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10.

In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo TKT21A

- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.

3.10.2 Kết xuất báo cáo TKT21 gửi cục

Mô tả chức năng

Theo quy định báo cáo TKT21A phải được gửi lên cục định kỳ. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo TKT8B tổng hợp dữ liệu trên toàn địa bàn ra file text để nhận vào chương trình QLT cấp cục.

Các bước xử lý chính

Nhập tham số kết xuất báo cáo

- Kỳ báo cáo: Là tham số bắt buộc phải nhập, mặc định là tháng hiện tại

Thực hiện kết xuất báo cáo

- Chức năng tự động tổng hợp số liệu giống như TKT21A in ra để gửi lên cấp Cục:

- Tên file: Tên file báo cáo được định dạng là mmyyyy.T21. Ví dụ: 022005.T8B

- Báo cáo được kết xuất ra thư mục đã được định nghĩa sẵn

41/48

Page 42: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.11 Danh sách mẫu file truyền tin

3.11.1 File báo cáo tổng hợp thu nội địa BC3A-CT

Mô tả

File báo cáo BC3A-CT Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo BC3A-CT nhận vào hệ thống cấp cục.

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

mmyyyy.b3a

Trong đó: mmyyyy là tháng báo cáo, b3a – đánh dấu đây là báo cáo BC3A-CT

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra gồm các chỉ tiêu trong danh sách chỉ tiêu báo cáo BC3A-CT có giá trị, trong đó mỗi chỉ tiêu được kết xuất ra trên một dòng, bao gồm các trường dữ liệu sau

Báo cáo tổng hợp thu nội địa – BC3A-CT

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầu

Mã chỉ tiêu Varchar2(9) 1

Số thu Number(20,2) 10

Số nộp tại kho bạc Number(20,2) 30

Số nộp bộ tài chính ghi thu, ghi chi

Number(20,2) 50

3.11.2 File báo cáo tổng hợp thu nội địa BC3B-CT

Mô tả

File báo cáo BC3B-CT Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo BC3B-CT nhận vào hệ thống cấp cục

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

yyyy.b3b

Trong đó: yyyy là năm báo cáo, b3b – đánh dấu đây là báo cáo BC3B-CT

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra gồm các chỉ tiêu trong danh sách chỉ tiêu báo cáo BC3B-CT có giá trị, trong đó mỗi chỉ tiêu được kết xuất ra trên một dòng, bao gồm các trường dữ liệu sau

Báo cáo tổng hợp thu nội địa – BC3B-CT

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầu

Mã chỉ tiêu Varchar2(9) 1

Số nộp luỹ kế NSNN Number(20,2) 10

Số điều chỉnh Number(20,2) 30

42/48

Page 43: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.11.3 File báo cáo ước thu nhanh BC2B

Mô tả

File báo cáo BC2B Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo BC2B nhận vào hệ thống cấp cục

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

mmyyyy.b2b

Trong đó: mmyyyy là tháng báo cáo, b2b – đánh dấu đây là báo cáo BC2B

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra gồm các chỉ tiêu trong danh sách chỉ tiêu báo cáo BC2B có giá trị, trong đó mỗi chỉ tiêu được kết xuất ra trên một dòng, bao gồm các trường dữ liệu sau

Báo cáo tổng ước nhanh– BC2B

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầu

Mã chỉ tiêu Varchar2(9) 1

Số ước thực hiện tháng Number(20,2) 10

Số đã thực hiện Number(20,2) 30

43/48

Page 44: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.11.4 File báo cáo thống kê thuế GTGT khấu trừ TKT3A-CT

Mô tả

File báo cáo TKT3A-CT Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo TKT3A-CT nhận vào hệ thống cấp cục

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

mmyyyy.t3z

Trong đó: mmyyyy là tháng báo cáo, t3a – đánh dấu đây là báo cáo TKT3A-CT

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra mỗi ĐTNT trên 1 dòng bao gồm các trường dữ liệu sau:

Báo cáo thống kê thuế GTGT khấu trừ– TKT3A-CT

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầu

Mã ĐTNT Varchar2(14) 1

Tên ĐTNT Varchar2(100) 15

Cấp Varchar2(1) 115

Chương Varchar2(3) 116

Loại Varchar2(2) 119

Khoản Varchar2(2) 121

Ngành Varchar2(2) 123

Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang

Number(20,2) 125

Tổng số giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ

Number(20,2) 147

Giá trị HH-DV bán ra không chịu thuế GTGT

Number(20,2) 169

Giá trị HH-DV bán ra chịu thuế suất 0%

Number(20,2) 191

Giá trị HH-DV bán ra chịu thuế suất 5%

Number(20,2) 213

Giá trị HH-DV bán ra chịu thuế suất 10%

Number(20,2) 235

Điều chỉnh hàng hóa bán ra các kỳ trước tăng

Number(20,2) 257

Điều chỉnh hàng hóa bán ra các kỳ trước giảm

Number(20,2) 279

Tổng thuế GTGT của HH-DV bán ra

Number(20,2) 301

44/48

Page 45: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Thuế GTGT HH-DV chịu thuế suất 5%

Number(20,2) 323

Thuế GTGT HH-DV chịu thuế suất 10%

Number(20,2) 345

Điều chỉnh thuế GTGT hàng hóa bán ra các kỳ trước tăng

Number(20,2) 367

Điều chỉnh thuế GTGT hàng hóa bán ra các kỳ trước giảm

Number(20,2) 389

Tổng giá trị HH – DV mua vào Number(20,2) 411

Giá trị HH-DV mua vào trong nước

Number(20,2) 433

Giá trị HH-DV nhập khẩu Number(20,2) 455

Điều chỉnh HH-DV mua vào các kỳ trước tăng

Number(20,2) 477

Điều chỉnh HH-DV mua vào các kỳ trước giảm

Number(20,2) 499

Tổng thuế GTGT của HH-DV mua vào

Number(20,2) 521

Thuế GTGT HH-DV mua vào trong nước

Number(20,2) 543

Thuế GTGT HH-DV nhập khẩu Number(20,2) 565

Điều chỉnh thuế GTGT HH-DV mua vào các kỳ trước tăng

Number(20,2) 587

Điều chỉnh thuế GTGT HH-DV mua vào các kỳ trước giảm

Number(20,2) 609

Tổng thuế được khấu trừ kỳ này Number(20,2) 631

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ Number(20,2) 653

Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này Number(20,2) 675

Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau

Number(20,2) 697

3.11.5 File báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm TKT6B-CT

Mô tả

File báo cáo TKT6B-CT Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo TKT6B-CT nhận vào hệ thống cấp cục

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

yyyy.t6a

Trong đó: yyyy là năm báo cáo, t6a – đánh dấu đây là báo cáo TKT6B-CT

45/48

Page 46: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra mỗi ĐTNT trên 1 dòng bao gồm các trường dữ liệu sau:

Báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm– TKT6B-CT

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầu

Mã ĐTNT Varchar2(14) 1

Tên ĐTNT Varchar2(100) 15

Cấp Varchar2(1) 115

Chương Varchar2(3) 116

Loại Varchar2(2) 119

Khoản Varchar2(2) 121

Ngành Varchar2(2) 123

Tổng doanh thu Number(20,2) 125

Tổng chi phí Number(20,2) 147

Tổng lợi nhuận trước thuế TN Number(20,2) 169

Tổng thu nhập sau điều chỉnh Number(20,2) 191

Thu nhập sau điều chỉnh từ SXKD Number(20,2) 213

Thu nhập sau điều chỉnh từ các khoản về đất

Number(20,2) 235

Tổng các khoản lỗ được trừ Number(20,2) 257

Lỗ từ hoạt động SXKD Number(20,2) 279

Các khoản lỗ về đất Number(20,2) 301

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập Number(20,2) 323

Thu nhập chịu thuế thu nhập từ SXKD

Number(20,2) 345

Thu nhập chịu thuế thu nhập từ các khoản về đất

Number(20,2) 367

Tổng thuế thu nhập phát sinh phải nộp

Number(20,2) 389

Thuế thu nhập phổ thông 28% Number(20,2) 411

Thuế thu nhập bổ xung Number(20,2) 433

Tổng thuế thu nhập được trừ Number(20,2) 455

Thuế thu nhập được ưu đãi Number(20,2) 477

Thuế thu nhập được miễn giảm Number(20,2) 499

Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài Number(20,2) 521

Thuế TNDN phải nộp Number(20,2) 543

46/48

Page 47: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

3.11.6 File báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm TKT6C-CT

Mô tả

File báo cáo TKT6C-CT Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo TKT6C-CT nhận vào hệ thống cấp cục

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

yyyy.t6c

Trong đó: yyyy là năm báo cáo, t6c – đánh dấu đây là báo cáo TKT6C-CT

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra mỗi ĐTNT trên 1 dòng bao gồm các trường dữ liệu sau:

Báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm TKT6C-CT

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầu

Mã ĐTNT Varchar2(14) 1

Tên ĐTNT Varchar2(100) 15

Mã cấp Varchar2(1) 115

Mã chương Varchar2(3) 116

Mã Loại Varchar2(2) 119

Mã Khoản Varchar2(2) 121

Mã ngành Varchar2(2) 123

Tổng số thuế miễn giảm Number(22) 125

Miễn giảm theo phụ lục 03 Number(22) 147

Miễn giảm theo phụ lục 04 Number(22) 169

Miễn giảm theo phụ lục 05 Number(22) 191

Miễn giảm theo phụ lục 06 Number(22) 213

Miễn giảm theo phụ lục 07 Number(22) 235

Miễn giảm theo phụ lục 08 Number(22) 257

Miễn giảm theo phụ lục 09 Number(22) 279

Miễn giảm theo phụ lục 10 Number(22) 301

Miễn giảm theo phụ lục 11 Number(22) 323

Miễn giảm theo phụ lục 12 Number(22) 345

Miễn giảm theo phụ lục 13 Number(22) 367

Miễn giảm theo phụ lục 14 Number(22) 389

3.11.7 File báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao TKT8A

Mô tả

47/48

Page 48: Tai Lieu Phan Tich QLT CC

File báo cáo TKT8A Chi cục kết xuất nhận gửi qua đường truyền tin lên cấp cục và được chức năng nhận báo cáo TKT8A nhận vào hệ thống cấp cục

File này là file text, bao gồm các chỉ tiêu có giá trị trong kỳ báo cáo

Tên file

mmyyyy.t8a

Trong đó: mmyyyy là kỳ báo cáo, t8a – đánh dấu đây là báo cáo TKT8A

Dữ liệu trao đổi

Báo cáo kết xuất ra mỗi chỉ tiêu trên 1 dòng bao gồm các trường dữ liệu sau:

Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao TKT8A

Tên trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Vị trí bắt đầuMã chỉ tiêu Varchar2(10) 1Số lượng cơ quan chi trả Number(22) 11Tổng số người nộp thuế Number(22) 33Tổng số người Việt Nam Number(22) 55Tổng số người nước ngoài Number(22) 77Tổng thu nhập chịu thuế Number(22) 99Tổng thu nhập chịu thuế của người Vn

Number(22) 121

Tổng thu nhập chịu thuế của người nước ngoài

Number(22) 143

Tổng thu nhập được khấu trừ Number(22) 165Tổng thu nhập được khấu trừ của người việt nam

Number(22) 187

Tổng thu nhập được khấu trừ của người nước ngoài

Number(22) 209

Tổng số thuế phải nộp Number(22) 231Tổng số thuế phải nộp của người VN

Number(22) 253

Tổng số thuế phải nộp của người nước ngoài

Number(22) 275

48/48