tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

13
TAI LIU HƯNG DN ƯC TÍNH SN LƯNG ĐĂNG K CHNG NHN (Phiên bn 1.0, Thbng 8, 2016) Hưng dn ưc tính sn lưng đăng k chng nhn theo yêu cu ca B nguyên tc chung UTZ đi vi chng nhn nhpm v đa nhpm (phiên bn 1.1). Ti liu hưng dn ny l mt phn ca b ti liu đưc xây dng nhm h tr thc hin mt s hot đng c th trong khuôn kh B nguyên tc chung UTZ. Sn lưng chng nhn chnh xbc la đim khi đu đ theo di nh hưng ca thc hanh canh tbc tt hơn. Tnh sn lưng chng nhn: Din tch chng nhn chnh xbc Năng sut ưc tnh Sn lưng chng nhn Din tch chng nhn chnh xbc = Tng din tch cây trng chng nhn đưc xbc đnh bng mt phương phbp đbng tin cy Năng sut ưc tnh = Năng sut ca thanh viên nhm đưc ưc tnh bng phương phbp đbng tin cy đưc ghi chp & cp nht hang năm

Upload: doancong

Post on 29-Jan-2017

217 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

TAI LIÊU HƯƠNG DÂN ƯƠC TÍNH SAN LƯƠNG ĐĂNG KY CHƯNG NHÂN

(Phiên ban 1.0, Thang 8, 2016) Hương dân ươc tính san lương đăng ky chưng nhân theo yêu câu cua Bô nguyên tăc chung UTZ đôi vơi chưng nhân nhom va đa nhom (phiên ban 1.1). Tai liêu hương dân nay la môt phân cua bô tai liêu đươc xây dưng nhăm hô trơ thưc hiên môt sô hoat đông cu thê trong khuôn khô Bô nguyên tăc chung UTZ.

San lương chưng nhân chinh xac la điêm khơi đâu đê theo doi anh hương cua thưc hanh canh tac tôt hơn.

Tinh san lương chưng nhân:

Diên tich chưng

nhân chinh xac

Năng suât ươc tinh

San lương chưng nhân

Diên tich chưng nhân chinh xac =

Tông diên tich cây trông chưng nhân đươc xac đinh băng môt phương phap đang tin cây

Năng suât ươc tinh =

Năng suât cua thanh viên nhom đươc ươc tinh băng phương phap đang tin cây đươc ghi chep & câp nhât hang năm

Page 2: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

© UTZ – Không phân nào cua ấn phẩm nay đươc phép tái ban, lưu trữ trong hê thông có thê truy xuất, hoặc chuyên thành bất kỳ dang nào hay bởi bất kỳ cách nao, điên tử, cơ học, sao chup, ghi âm hay cách nào khác mà không có thẩm quyền tuyêt đôi.

2

UTZ VA SAN LƯƠNG CHƯNG NHÂN Tai liêu hương dân nay la môt phân cua bô tai liêu đươc xây dưng nhăm hô trơ thưc hiên môt sô hoat đông cu thê trong khuôn khô Bô nguyên tăc chung UTZ.

Đôi tương hương tơi cua tai liêu nay la nhom nông hô va các cán bô ky thuât hô trơ họ trong quá trinh chưng nhân. Tai liêu đươc xây dưng vơi muc tiêu:

Lam ro cách tiêp cân cua UTZ đê ươc tính chính xác san lương đăng ky chưng nhân;

Giup các nhom va cán bô tâp huấn biêt tơi những thưc hanh tôt nhất khi đinh vi các khu vưc san xuất đăng ky chưng nhân;

Chia se các phương pháp thưc hiên ươc tính năng suất;

Chia se vơi các nhom va cán bô tâp huấn những tai liêu đươc yêu câu. Tai liêu nay đưa ra những cách thưc kha thi đê co thê ươc tính đươc san lương chưng nhân chính xác hơn. Hương dân về các cách thưc tăng năng suất se đươc giơi thiêu trong môt tai liêu khác.

CÂN CO NHƯNG GI?

NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4

Lưu giữ và cập nhật các thông tin danh sách các thành viên nhóm, gồm cả sản lượng (lượng thu hoạch năm trước và lượng thu hoạch ước tính cho năm hiện tại) (G.A.8)

Năng suât tưng vu cua các thành viên trong nhóm được ước lượng băng môt phương pháp đáng tin cậy (G.A.10)

Hệ thông thanh tra nôi bô được thiêt lập săn, bao gồm cả sản lượng cua thành viên nhóm (theo thu hoạch năm trước và ước lượng năm hiện tại) (G.A.11)

Bản đồ tông quát các khu vưc trồng cây được cập nhật săn (G.A.1)

Đánh giá rui ro được thưc hiện, gồm cả các rui ro liên quan tới ước tinh sản lượng không chinh xác. Vi du, các trung tâm thu mua, đa chưng nhận, … (G.A.16)

Xác đinh tông diện tich đăng ky chưng nhận (G.A.2)

Page 3: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

Hương dân cho Bô nguyên tăc chung vơi chưng nhân nhom, ban 1.1 (Phiên ban 1.0, Tháng 8, 2016)

3

UTZ VA SAN LƯƠNG CHƯNG NHÂN Ca c thưc ha nh nông nghiê p tôt, qua n ly trang tra i chuyên nghiê p

va qua n ly nhom minh ba ch se mang đê n mua vu tôt hơn va thu

nhâ p cao hơn. Viê c ươ c tính chi nh xa c sa n lươ ng chưng nhâ n đong

vai tro râ t quan trong trong qua n ly nhom va hươ ng dâ n ca c thanh

viên, hươ ng tơ i qua n ly trang tra i hiê u qua va tăng năng suât. Sa n

lươ ng chưng nhâ n môi nông hô /nhom đươ c xa c đi nh dưa trên diê n

tich chưng nhâ n va năng suâ t ươ c tinh môi hectare1:

San lương chưng nhân chính xác giup các nhom:

Ươc tính đâu vao cân co;

Quan sát tác đông cua thưc hanh nông nghiêp tôt hơn, va xác đinh các phương thưc thưc hanh giup tăng năng suất;

Tâp trung các hoat đông tâp huấn va các nô lưc tôi ưu hoa năng suất vao những giai đoan cân thiêt;

Ươc tính nguôn cung san phẩm chưng nhân cho năm tiêp theo;

Xác đinh các cơ hôi bán các san phẩm đa đươc chưng nhân;

Ơ cấp trang trai, san lương chưng nhân chính xác la điêm khởi đâu giup quan sát ro rang hơn tác đông cua các thưc hanh nông nghiêp tôt hơn.

DIÊN TÍCH SAN XUÂT CHƯNG NHÂN CHÍNH XAC

Đê co đươc san lương chưng nhân chính xác, cân xác đinh đươc diên tích trông chưng nhân va ươc tính năng suất trên môi hectare. Diện tích trồng chứng nhận là khu vưc đươc dùng đê trông các cây trông chưng nhân2. Bô

1 Tính toán con co thê thưc hiên theo cách sau: tông sô cây X năng suất môi

cây= khôi lương chưng nhân 2 Quy trình chưng nhân cho nhom (hay đa nhom) không chấp nhân san xuất song song. Nghĩa la, các thanh viên nhom đăng ky chưng nhân không đươc phép trông môt diên tích dành cho chưng nhân UTZ xen ke vơi môt diên tích khác không dành cho đăng ky chưng nhân UTZ. Điều này có thê chấp nhân đươc vơi hô cá thê (đơn le) đăng ky chưng nhân hoặc chưng nhân đa đia điêm, tuy nhiên chỉ chấp nhân sau

Diên tích trông chưng nhân chính

xác theo hectare

Ươc tính năng suất theo

kg/ha

San lương chưng nhân

theo kg

Diên tích trông chưng nhân chính

xác theo hectare

Ươc tính năng suất theo

kg/ha

Khôi lương chưng nhân

theo kg

Page 4: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

© UTZ – Không phân nào cua ấn phẩm nay đươc phép tái ban, lưu trữ trong hê thông có thê truy xuất, hoặc chuyên thành bất kỳ dang nào hay bởi bất kỳ cách nao, điên tử, cơ học, sao chup, ghi âm hay cách nào khác mà không có thẩm quyền tuyêt đôi.

4

Diên tích trông chưng nhân chính

xác theo hectare

Ươc tính năng suất theo

kg/ha

San lương chưng nhân

theo kg

nguyên tăc UTZ mơi yêu câu các chu sở hữu chưng nhân (certificate holder) xác đinh diên tích trông chưng nhân băng môt phương pháp đáng tin cây (tham khao Hôp 1). Ơ môt sô nươc, các cơ quan chính phu co giấy chưng nhân quyền sử dung đất thê hiên diên tích đất cua trang trai. Những tài liêu chưng nhân chính thưc nay đươc coi là môt phương pháp đáng tin cây đê rà soát diên tích trông chưng nhân ở môi nông hô trong nhom.

Bên canh đo, đinh vi ban đô GPS cũng đươc sử dung rông rai va đươc coi

là môt phương pháp đáng tin cây nêu đươc thưc hiên tôt (xem Phu luc 3 –

Hương dân thưc hiên đinh vi ban đô GPS). UTZ không yêu câu diên tích

chưng nhân phai đươc đinh vi trên GPS3, tuy nhiên, hê thông GPS cho

phép viêc thu thâp thông tin chính xác và thông nhất hơn so vơi ươc

lương vi trí hay diên tích thông qua ban đô giấy, hay môt phương pháp đo

compass va ươc tính khoang cách. Có rất nhiều phân mềm miễn phí và có

thê sử dung đươc mà không cân có mang Internet tôc đô cao4. Lưa chọn

cuôi cùng la đêm sô cây và mât đô cây. Khi đo, kích cỡ khu đất se có thê

đươc xác đinh thông qua tông sô cây đa trông. Phương pháp nay se

không đáng tin cây trong trường hơp khoang cách trông các cây không

đông nhất

ƯƠC TÍNH NĂNG SUÂT CHÍNH XAC

Đê co đươc san lương chưng nhân chính xác, cũng cân xác đinh đươc năng suất cua mùa vu đươc chưng nhân. Có rất nhiều yêu tô giup ươc lương đươc năng suất chính xác, như sô cây/bui cây trên môi hectare, tuôi cây, loai giông, sâu và bênh hai, chất lương đất hay điều kiên thời tiêt, .v.v.. Do

khi có xây dưng các biên pháp xác đinh và tách biêt đê đam bao tính toan ven cua san phẩm UTZ. 3 Tuy nhiên, Bô nguyên tăc chung cua UTZ lai yêu câu tọa đô GPS cua đinh vi văn phong quan ly IMS (Trong trường hơp đinh vi nay không đai diên cho môt điêm năm trong các khu cây trông, môt tọa đô đai diên cho điêm gân trung tâm cua khu cây trông se đươc sử dung). 4 Ví du, www.qgis.org. Vơi hê thông này, các nhà quan lý IMS có thê đăng ky giơi han vườn băng GPS hoặc điên thoai thông minh, vơi thao tác dễ dàng và cho ra môt ban đô có tọa đô, cũng như tư đông tính toán diên tích bề mặt (xem Phu luc đê biêt thêm chi tiêt). Môt ví du khác là www.gpsvisualizer.com, môt tiên ích online giúp tao ban đô và tâp thông tin từ các dữ liêu đia ly. Thông tin đâu vào có thê dươi dang dữ liêu GPS (các điêm theo doi va điêm trung gian).

Hôp 1: Bô nguyên tăc 1.1 yêu cầu gì? G.A. 2: Tông diên tích chưng nhân phai ro rang va đươc xác đinh băng môt phương pháp đáng tin cây, ví du như: - Đinh vi ban đô GPS - Giấy chưng nhân Quyền sử dung đất - Đêm cây và mât đô cây

Page 5: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

Hương dân cho Bô nguyên tăc chung vơi chưng nhân nhom, ban 1.1 (Phiên ban 1.0, Tháng 8, 2016)

5

đo, UTZ đưa ra hương dân về môt sô bươc cơ ban giup ươc tính năng suất cua từng thanh viên nhom canh tác ca cao (Phu luc 1), và/hoặc cà phê (Phu luc 2). Chung tôi đưa ra môt sô nguyên tăc căn ban đê có thê ươc tính năng suất chính xác hơn, mặc dù hiên nay môt sô cách tiêp cân khác chi tiêt hơn đươc thưc hanh. Do đo, UTZ khuyên nghi các nhóm nông hô ghi chép lai chi tiêt và rõ ràng những phương pháp ma họ sử dung.

SAN LƯƠNG CHƯNG NHÂN San lương chưng nhân đươc tính toán như sau:

Tông san lương chưng nhân trên môi nông hô co thê đươc tính băng cách nhân tông diên tích chưng nhân cua nông hô đo vơi ươc tính năng suất trung bình cua khu trông chưng nhân. Sau đo, Chu sở hữu chưng nhân (certificate holder) có thê công tông tất ca san lương chưng nhân đê có đươc kêt qua san lương chưng nhân cho ca nhóm.

Diên tích trông chưng

nhân theo hectare

Ươc tính năng suất theo hectare

San lương chưng nhân

theo kg

Hôp 2: Bô nguyên tăc 1.1 yêu cầu gì? G.A. 10: Năng suất cua các thanh viên nhom đươc ươc tính băng môt phương pháp đáng tin cây, và se đươc ghi lai đê câp nhât hang năm. Môt phương pháp đáng tin cây se xem xét các yêu tô như: - (Các) vu thu hoach cua năm trươc - Đêm sô cây/mât đô trông - Tuôi - Đâu vào - Sâu và bênh hai - Giông cây trông - Chất lương đất - Đia hinh đia lý

- Khí hâu

Page 6: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

© UTZ – Không phân nào cua ấn phẩm nay đươc phép tái ban, lưu trữ trong hê thông có thê truy xuất, hoặc chuyên thành bất kỳ dang nào hay bởi bất kỳ cách nao, điên tử, cơ học, sao chup, ghi âm hay cách nào khác mà không có thẩm quyền tuyêt đôi.

6

ƯƠC TÍNH SAN LƯƠNG CHƯNG NHÂN BĂNG CACH NAO VA LAM SAO ĐÊ CAI TIÊN ƯƠC TÍNH TRONG HÊ THÔNG QUAN LY NÔI BÔ?

Chia khu vưc trông theo năng suất

Chọn mâu cho môi khu vưc

Ươc tính năng suất cua môi mâu băng môt phương

pháp đáng tin cây

Tính toán san lương chưng nhân cua từng khu vưc

So sánh dữ liêu Phân tích dữ liêu

2

4

5 6

Trên ban đô khu vưc cây trông, xác đinh từng lô đất theo năng suất thấp nhất, trung bình và cao nhất, có thê dưa trên những kinh nghiêm đa biêt về khu vưc san xuất và thông tin về đặc điêm mùa mưa, những điêm thường tâp trung sâu và bênh hai, chất lương đất, giông trông, .v.v..

Tai môi khu vưc, chọn môt mâu ngâu nhiên các thanh viên nhom.

Đao tao thành viên IMS chiu trách nhiêm về ươc tính năng suất. Xem hương dân ươc tính năng suất danh cho cây cacao tai Phu luc 1, và hương dân dành cho cây cà phê tai Phu luc 2 cua tài liêu nay. Tính toán năng suất trung binh cua môi mâu đa chọn

Áp dung năng suất trung binh cua môi mâu đê tính san lương chưng nhân cua từng thành viên trong khu vưc; có thê nhân năng suất vơi diên tích chưng nhân (G.A.2) cua từng thành viên nhóm.

Kiêm tra chéo san lương chưng nhân cua từng thành viên nhóm vơi vu thu hoach mùa trươc, tông lương bán cua thành viên và báo cáo thanh tra nôi bô (G.A.11)

Nêu co những khác biêt trong bươc 4 và bươc 5: • Cô găng xác đinh nguyên

nhân cua sư khác nhau đo,

dưa trên nguyên nhân sư khác

biêt: điều chỉnh lai viêc chia

khu vưc (bươc 1); cai thiên

phương pháp (bươc 3); tâp

huấn cho cán bô đánh giá nôi

bô (bươc 3).

• Chính sửa san lương chưng nhân ươc tính trên danh sách các thành viên nhóm (G.A.8)

3

Danh sách thanh viên nhom

Báo cáo thanh tra nôi bô

* Viêc nay se dễ dang hơn nêu co bưc tranh ro rang về chuôi cung ưng cua ban. Các rui ro anh hưởng tơi đô chính xác cua sô liêu co

thê do co trung tâm thu mua trong chuôi cung ưng hay sư co mặt cua các thanh viên nhom co đa chưng nhân. .

1

Năng suâ t thâp Năng suât trung bi nh

Năng

suâ t

cao

Mâu gôm:

Năng suât cao

Năng suât trung bi nh

Năng suât thâ p

Năng suât

trung bi nh

Page 7: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

Hương dân cho Bô nguyên tăc chung vơi chưng nhân nhom, ban 1.1 (Phiên ban 1.0, Tháng 8, 2016)

7

NHƯNG TÀI LIÊU YÊU CÂU Chu sở hữu chưng nhân có thê sử dung các thông tin liên quan có sẵn đôi vơi từng khu vưc cu thê:

- Các dữ liêu về tình hình san xuất từ trươc tơi nay trong khu vưc nơi ma nhom đang hoat đông

- Dữ liêu về điều kiên khí hâu cua khu vưc - Tông quát về tinh hinh năng suất thất thu do sâu và bênh hai

Tuy nhiên, những dữ liêu nay thường không đu chi tiêt đê sử dung cho ươc tính năng suất chưng nhân chính xác ở cấp đô nhom, va thường các đánh giá viên đôc lâp thường yêu câu những phương pháp ươc tính năng suất đươc giai thích ro rang, cũng như không đu chi tiêt cho những người chiu trách nhiêm đê có thê thưc hiên môt cách chính xác. Đánh giá viên đôc lâp (auditor) va IMS thường kiêm tra chéo đô chính xác cua phương pháp thưc hiên ươc tính san lương chưng nhân băng cách kiêm tra san lương chưng nhân cua từng thành viên trong nhóm. Kiêm tra nay đươc thưc hiên băng cách so sánh san lương chưng nhân cua tất ca thành viên nhóm vơi:

1. Dữ liêu về san lương thu hoach trươc đo cua thanh viên nhom 2. Hoa đơn bán hang cho nhom va hô sơ mua hang

Nêu thanh viên nhom đang ở năm chưng nhân thư nhất, nhóm cân phai co hô sơ ghi chép lai san phẩm ma nhom đa mua từ từng thành viên. Trong những kỳ thanh tra nôi bô, các thanh tra viên nôi bô có thê kiêm tra thông tin từ từng thành viên nhóm xem họ có bán san phẩm cho các nhóm khác hay những người mua khác hay không. Cân yêu câu các thành viên nhóm trinh hoa đơn hoặc ghi chép san lương đa bán ở năm trươc đo nêu có. Nêu họ từ chôi tra lời hoặc không tra lời đươc, hãy hỏi họ ươc tính về khôi lương đa bán cho những người mua khác. Tông san lương ươc tính se tính ca những khôi lương này. Nêu thông tin về mùa vu năm trươc đo không đu, ươc tính se đươc thưc hiên dưa trên những yêu tô khác đa đươc liêt kê trong muc G.A.10 phiên ban 1.1. Thanh tra viên nôi bô nên tìm kiêm thông tin về những thưc hành nông nghiêp va đặc điêm vườn cây. Ví du, thanh tra viên nôi bô nên đưa ra những câu hỏi như: “Vườn cây đã được trồng bao nhiêu năm, và khi trồng sử dụng giống gì?” “Khi trồng có gặp phải các vấn đề sâu và bệnh hại hay không?” “Trong năm qua, thành viên đã sử dụng đầu vào nào với số lượng bao nhiêu và tần suất ra sao?” Thanh tra viên nôi bô cũng co thê quan sát, như căt tỉa có tôt không, trong diên tích trông có cây nào yêu, cây măc bênh hay cây già côi hay không.

Page 8: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

© UTZ – Không phân nào cua ấn phẩm nay đươc phép tái ban, lưu trữ trong hê thông có thê truy xuất, hoặc chuyên thành bất kỳ dang nào hay bởi bất kỳ cách nao, điên tử, cơ học, sao chup, ghi âm hay cách nào khác mà không có thẩm quyền tuyêt đôi.

8

PHỤ LỤC 1: VÍ DỤ VỀ ƯƠC TÍNH NĂNG SUÂT CHÍNH XAC Ở CÂY CACAO Sau khi đinh vi đươc diên tích trông, chu sở hữu chưng nhân (certificate holder) có thê ươc tính năng suất băng cách thưc hiên các bươc sau đây vơi từng thành viên nhóm.

Bươc 1: Xây dưng diên tích mâu Sau khi xác đinh đươc diên tích chưng nhân thông qua đinh vi ban đô, hãy ve môt đường căt ngang hoặc tưởng tưởng môt đường căt vào diên tích đo. Lát căt phai đi qua những khu vưc đai diên cua trang trai về mât đô, tuôi cua cây và chất lương đất. Trên đường nay, xác đinh ba (03) diên tích mâu 20 m x 20 m (400 m2):

Viêc đam bao các diên tích mâu đươc xác đinh đung theo khung 20mx20m rất quan trọng đê tính toán đươc năng suất cua môi diên tích mâu trong tương quan vơi năng suất cua môi hectare. Viêc xác đinh diên tích mâu cũng gặp nhiều kho khăn do các cây chưa đươc trông vơi mât đô đều. Do đo, những diên tích mâu này se đươc coi là diên tích đai diên cho tông diên tích san xuất chưng nhân về mât đô và tuôi cua cây. Khi co sư khác biêt lơn về mât đô, tuôi cua cây và chất lương đất trong diên tích trông càng lơn, có nghĩa la cang cân nhiều diên tích mâu. Khi khu vưc cây trông có sư không đông nhất, những khu vưc có môt trong những đặc điêm sau se không đươc cân nhăc khi chọn xác đinh diên tích mâu: 1. Khu vưc cây trông mơi (chưa cho thu hoach) 2. Khu vưc bi bỏ hoang (không co năng suất) 3. Khu vưc nhiều cây già côi (năng suất giam dân) 4. Các cây tre hoặc cây trưởng thanh (năng suất đat tôi ưu) Diện tích mẫu cần phải được phân giới rõ ràng (như dùng cây để đánh dâu), do việc kiểm đêm sẽ được thưc hiện lặp lại như nhau ở mỗi diện tích mẫu để có thể so sánh chính xác.

Bươc 2: Đếm sô cây cho năng suât va qua trương thanh Thời gian đêm băt đâu từ đâu môi vu thu hoach (ca vu thu hoach phu va chính). Đê tính đươc năng suất chính xác, quy trinh đêm phai đươc lặp lai. Đê tránh đêm trùng, lân đêm lặp lai se đươc thưc hiên 3 tháng sau lân đêm trươc, va cũng co thê đươc thưc hiên trong quá trình thanh tra nôi bô. Đêm sô cây đa co qua trong diên tích mâu (cây hơn 3 năm tuôi). Chỉ đêm những qua trưởng thanh va to trên các cây đang cho san lương trong diên tích mâu. Các qua đêm cân phai: đu lơn (qua xanh đat kích cỡ tôi đa, nhưng chưa đat khôi lương tôi đa), trưởng thanh va chín. Không đêm những qua bi nhiễm sâu bọ va dich hai. Chỉ đêm những cây và qua năm trong khu vưc chưng nhân. Nông hô/cán bô ky thuât chỉ điền sô lương cây trong diên tích mâu, ví du:

1

2

3

Page 9: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

Hương dân cho Bô nguyên tăc chung vơi chưng nhân nhom, ban 1.1 (Phiên ban 1.0, Tháng 8, 2016)

9

Cây Sô quả trên mỗi cây/năm Sô cây trên diện tích mẫu5

Năng suất cao ≥20 5

Năng suất trung binh 11-20 25

Năng suất thấp ≤10 9

Tông 39 cây

Những cây đang ra hoa cũng cân đươc tính (và coi là cây có san lương thấp). Sô lương cây chưa ra trái cũng nên đươc ghi lai ở môt muc riêng đê co đươc sô cây theo mât đô chính xác va tính đươc san lương tương lai.

Bươc 3: Ươc tinh năng suât dư kiến cho từng diên tích mâu Năng suất từng năm cho diên tích mâu có thê đươc tính toán theo hương dân dươi đây:

Cây Sô quả trên mỗi cây/năm

Sô cây trên diện tích mẫu6

Sô lượng cacao khô (theo kg) mỗi cây/năm7

Sô lượng cacao khô (theo kg) mỗi cây trong diện tích

Năng suất cao ≥20 5 ±1 5 x 1 = 5

Năng suất trung bình

11-20 25 ±0,6 25 x 0.6 = 15

Năng suất thấp ≤10 9 ±0,20 9 x 0.2 = 1.8

Tông 39 cây 21.8 kg

Sau đo, sô kg cacao khô trên cùng môt diên tích mâu (20m x 20m= 400 m2) se đươc nhân vơi 25 đê co đươc năng suất trên môt hectare (100 m x 100 m = 10.000 m2). Ví du như sau:

21.8 kg X 25 = 545 kg/năm/hectare Nêu không có các biên pháp kiêm soát sâu và bênh hai (ví du như không diêt cỏ hay căt tỉa, không căt bỏ các qua nhiễm bênh), năng suất nay co thê se bi hao hut khoang 20%8, va, do đo, cân phai trừ đi trên tông ươc tính năng suất hang năm.

5 Theo quan sát khi đêm các cây đang ra qua 6 Theo quan sát khi đêm các cây đang ra qua 7 1 qua = 450 g = 40 g cacao khô. Sô lương nay đươc kêt luân dưa trên các phỏng vấn vơi các chu thê trông cacao và có thê thay đôi tùy theo từng giông (theo Tài liêu hương dân trông cacao cho Peru (‘Catalogo de Cultivares de Cacao del Peru’), cân nặng cua môt qua thuôc giông IC-95 là 45.5g và cân nặng môi qua thuôc giông CCN-51 là 61.6 g). 8 Theo kinh nghiêm nôi bô UTZ

Phai do nông hô/cán bô ky thuât điền

Phai do nông hô/cán bô ky thuât điền

Phai do nông hô/cán bô ky thuât điền

Page 10: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

© UTZ – Không phân nào cua ấn phẩm nay đươc phép tái ban, lưu trữ trong hê thông có thê truy xuất, hoặc chuyên thành bất kỳ dang nào hay bởi bất kỳ cách nao, điên tử, cơ học, sao chup, ghi âm hay cách nào khác mà không có thẩm quyền tuyêt đôi.

10

PHỤ LỤC 2: VÍ DỤ VỀ ƯƠC TÍNH NĂNG SUÂT CHÍNH XAC Ở CÂY CÀ PHÊ Sau khi đinh vi đươc diên tích, Chu sở hữu chưng nhân (certificate holder) có thê ươc tính năng suất thông qua những bươc sau đôi vơi lân lươt từng thanh viên nhom. Phương pháp nay cũng co thê đươc sử dung khi trên vườn có qua tươi.

Bươc 1: Đếm cây Đêm sô cây hiên có trên 1 hectare.

Bươc 2: Lây mâu Trên môt lô đất, hãy ve môt đường căt ngang hoặc tưởng tương môt đường căt vào diên tích đó. Lát căt phai đi qua những khu vưc đai diên cua trang trai về mât đô, tuôi cua cây và chất lương đất. Trên đường này, xác đinh ba (03) điêm có sư khác biêt lơn về năng suất. Ơ môi điêm, chọn 5 cây đai diên về năng suất và chuyên sang bươc tiêp theo.

Bươc 3: Đếm sô cành Thời gian đêm cân diễn ra vao thời gian thu hoach. Đêm đu sô cành ở môi cây và ghi chép lai đây đu. Sau đo, chọn bôn (04) cành có kích cỡ trung bình mọc hương ra bôn phía, đêm đu sô qua tươi trên canh va tính toán sô qua trung bình. Khi có đươc sô qua tươi môi cành và sô cành ở môi cây, chúng ta se có thê tính toán đươc sô lương qua tươi môi cây va điền vào bang như sau:

Bươc 4: Ươc tinh năng suât Đê xác đinh cân nặng cà phê môi cây, các tính toán đươc thưc hiên như sau:

Kg cà phê quả tươi mỗi cây = Trung bình sô quả tươi mỗi cây * cân nặng cua 1 quả tươi

= Trung bình quả tươi mỗi cây * (1/ 600) 9

9 Dưa theo phương pháp cua Viên nghiên cưu cà phê Costa Rica (ICAFE - Instituto del Café de Costa Rica).

Sô cây Sô cành Sô qua môi cành Sô qua tươi môi cây = sô qua tươi môi cành* sô cành môi cây

1 30 20 30 * 20 = 600

2 50 60 50 * 60 = 3 000

3 45 45 45 * 45 = 2 000

4 45 40 45 * 40 = 1 800

5 32 25 32 * 25 = 800

6 55 65 55 * 65 = 3 600

7 40 10 40 * 10 = 400

8 50 50 50 * 50 = 2 500

9 37 40 37 * 40 = 1 500

10 46 50 46 * 50 = 2 300

11 30 33 30 * 33 = 1 000

12 75 60 75 * 60 = 4 500

13 50 60 50 * 60 = 3 000

14 45 45 45 * 45 = 2 000

15 50 28 50 * 28 = 1 400

Số quả trung bình mỗ i cây = 2 030 quả /cây

Phai do nông hô/cán bô ky thuât điền

Phai do nông hô/cán bô ky thuât điền

Phai do nông hô/cán bô ky thuât điền

Page 11: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

Hương dân cho Bô nguyên tăc chung vơi chưng nhân nhom, ban 1.1 (Phiên ban 1.0, Tháng 8, 2016)

11

Như trong ví du trên: Kg cà phê qua tươi môi cây = 2 030 * 1/ 600 = 3.4 kg

Kg cà phê nhân mỗi cây = cân nặng cua quả tươi trên mỗi cây * tỷ lệ quy đôi tư quả tươi sang cà phê nhân

= cân nặng cua quả tươi trên mỗi cây * (1/7) 10

Như trong ví du trên: Kg cà phê nhân môi cây = 3.4 / 7 = 0.486 kg cà phê nhân môi cây

Đê co đươc ươc tính năng suất trên môi hectare, cân phai nhân tông sô cây đa đêm đươc ở Bươc 1:

Kg cà phê nhân mỗi cây * tông sô cây mỗi hectare = Ước tinh năng suât mỗi hectare

10 Dưa theo phương pháp cua Viên nghiên cưu cà phê Costa Rica (ICAFE - Instituto del Café de Costa Rica).

Page 12: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

© UTZ – Không phân nào cua ấn phẩm nay đươc phép tái ban, lưu trữ trong hê thông có thê truy xuất, hoặc chuyên thành bất kỳ dang nào hay bởi bất kỳ cách nao, điên tử, cơ học, sao chup, ghi âm hay cách nào khác mà không có thẩm quyền tuyêt đôi.

12

PHỤ LỤC 3: NHƯNG THỰC HÀNH TÔT NHÂT KHI ĐO LƯƠNG DIÊN TÍCH CHƯNG NHÂN

Thiết bị GPS 1. Bât thiêt bi lên thông qua nut bât/tăt

2. Sau khi đươc bât, thiêt bi se co thông báo: “Vui long chờ trong

giây lát…vê tinh đang tim kiêm” (Cân có ít nhất 4 vê tinh đê co đươc tín hiêu tôt, nên thời gian chờ đơi có thê kéo dài tơi 5 phút).

3. Tránh đưng dươi cây có tán dày, do viêc theo dõi vê tinh ở môt diên tích rông se nhanh hơn, sau đo hay mang thiêt bi vân đang đươc bât vào trang trai.

4. Đánh dấu đia điêm và ghi chú lai: Đô cao: (ví du 1019ft) Kinh đô: (ví du 38°57.711’ Băc) Vĩ đô: (ví du 094°47.935’ Tây)

5. Hãy chăc chăn răng các đơn vi đo lường đươc sử dung cũng đươc ghi lai (ví du. ft / m / N / W)

Điên thoai thông minh 1. Tai xuông môt ưng dung phù hơp vơi điên thoai ban đang dùng:

Ví du, đôi vơi hê điều hành iOS https://itunes.apple.com/be/app/gps-coordinates/id449505834?mt=8

Ví du, đôi vơi hê điều hành Android https://play.google.com/store/apps/details?id=com.mictale.gpsessentials&hl=en

2. Có thê đánh dấu vi trí đang đưng ngay lâp tưc, hoặc có thê tìm kiêm vi trí cua các tô chưc san xuất hay các khu trang trai trên ban đô rôi đánh dấu.

3. Ghi chú lai: Vĩ đô: (ví du, 38°57.711’ Băc) Kinh đô: (ví du, 094°47.935’ Tây)

4. Hãy chăc chăn răng các đơn vi đo lường đươc sử dung cũng đươc ghi lai (ví du. N / W)

5. Lưu y răng sử dung điên thoai thông minh se không xác đinh đươc đô cao

Page 13: tài liệu hướng dẫn ước tính sản lượng đăng ký chứng nhận

Hương dân cho Bô nguyên tăc chung vơi chưng nhân nhom, ban 1.1 (Phiên ban 1.0, Tháng 8, 2016)

11

PHỤ LỤC 4: QUY ĐỔI THEO MET

Diên tích bề mặt

Đơn vi met cơ ban trong đo lường diên tích đất la met vuông, trong đo môi canh dài 100 met, tông diên tích là 10,000 met vuông. Đơn vi nay đươc gọi là hectare (ha) và rông xấp xỉ 2.5 hào.

1 hectare (ha) = 10,000 met vuông (m2)

1 hectare (ha) = 2.471 (2.5) acre

1 acre (a) = 4,046.86 met vuông

1 acre = 0.4047 (0.4) hectares

Trọng lương

Trọng lương đươc tính theo kilograms (kg).

1 ta = 100 kilograms

1 tấn = 1,000 kilograms

1 tấn = 10 ta

Quôc gia/Khu

vưc

Trung Mỹ Ecuador Peru Colombia Costa

Rica

Đơn vi được sử dung và quy đôi theo kg

1 fanega = 46 kg 22,046 ta = 1 tấn 1 debe qua = 14 kg 500 debes qua = 1ton cà phê sach

1 ta cà phê nhân = 46 kg 1 ta qua cacao (tai vườn) = 45 kg

1 arroba = 12.5 kg

1 cajuela = 12.5 kg