tài khoản 711

17
TÀI KHOẢN 711 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;

Upload: nta-lazy

Post on 11-Aug-2015

85 views

Category:

Education


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tài khoản 711

TÀI KHOẢN 711

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu

ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:

- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn

liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại;

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;

Page 2: Tài khoản 711

- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho

doanh nghiệp;

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 711 - THU NHẬP

KHÁC

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các

khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực

tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711- "Thu nhập khác" không có số dƣ cuối kỳ.

PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ

CHỦ YẾU

1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ:

Page 3: Tài khoản 711

1.1- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ:

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chƣa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).

1.2- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).

Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

Page 4: Tài khoản 711

2- Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi

đầu tƣ vào công ty liên kết:

- Khi đầu tƣ vào công ty liên kết dƣới hình thức góp vốn bằng vật tƣ, hàng hóa,

căn cứ vào giá đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, đƣợc thoả thuận giữa nhà đầu tƣ và

công ty liên kết, trƣờng hợp giá đánh giá lại của vật tƣ, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi

sổ của vật tƣ, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết (Giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ

của vật tƣ, hàng hoá).

- Khi đầu tƣ vào công ty liên kết dƣới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào

giá trị đánh giá lại TSCĐ đƣợc thoả thuận giữa nhà đầu tƣ và công ty liên kết,

trƣờng hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết (Giá trị đánh giá lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn luỹ kế)

Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn

hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

3. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ hoạt động góp vốn vào cơ sở kinh doanh

đồng kiểm soát:

Page 5: Tài khoản 711

3.1. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tƣ, hàng

hóa. Trƣờng hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán của vật tƣ, hàng

hóa, ghi:

Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá trị đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán)

Có TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn

hơn giá trị ghi sổ tƣơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) (Chi tiết

chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh

đồng kiểm soát)

Có TK 711- Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị

ghi sổ tƣơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh).

- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tƣ, hàng hóa đó cho

bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chƣa thực hiện

(Phần hoãn lại khi góp vốn) vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 711 - Thu nhập khác.

3.2. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định.

Trƣờng hợp giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá đánh giá lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Page 6: Tài khoản 711

Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn

hơn giá trị còn lại của TSCĐ sẽ đƣợc hoãn lại phần chênh lệch tƣơng ứng với phần

lợi ích của mình trong liên doanh)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị

còn lại của TSCĐ tƣơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

- Hàng năm, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ

sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ số doanh thu chƣa thực

hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ

đem đi góp vốn)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Phần doanh thu chƣa thực hiện đƣợc phân bổ cho 1

năm).

- Trƣờng hợp, hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn

chuyển nhƣợng phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ

khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn còn chƣa phân bổ sang thu

nhập khác, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ

đem đi góp vốn)

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Page 7: Tài khoản 711

4- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bên góp vốn liên doanh bán TSCĐ

cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

- Khi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm

TSCĐ khi nhƣợng bán, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn TSCĐ)

Có các TK 211, 213 (Nguyên giá).

Đồng thời ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ

sở kinh doanh đồng kiểm soát:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33311).

- Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các TSCĐ đã bán cho cơ sở kinh

doanh đồng kiểm soát có lãi nhƣng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chƣa

bán TSCĐ cho bên thứ 3 độc lập mà để sử dụng, bên góp vốn liên doanh phải phản

ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chƣa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ tƣơng

ứng với phần lợi ích của mình trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Phần lãi hoãn lại do bán TSCĐ tƣơng ứng với phần

lợi ích của mình trong liên doanh)

Có TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện.

Page 8: Tài khoản 711

- Định kỳ, bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại

tƣơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ

vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử

dụng, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện.

Có TK 711- Thu nhập khác.

- Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán TSCĐ mua từ bên góp vốn liên

doanh cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện. (Phần lãi tƣơng ứng với phần lợi ích của

mình trong liên doanh còn lại chƣa phân bổ vào thu nhập khác)

Có TK 711- Thu nhập khác.

5. Kế toán thu nhập khác phát sinh khi doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản

vào một doanh nghiệp khác nhƣng chỉ nắm giữ dƣới 20% quyền biểu quyết.

- Trƣờng hợp góp vốn bằng vật tƣ, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tƣ,

hàng hoá, đƣợc thoả thuận giữa nhà đầu tƣ và bên nhận vốn góp, nếu giá đánh giá

lại của vật tƣ, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tƣ, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 228 - Đầu tƣ dài hạn khác (Giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ

của vật tƣ, hàng hoá).

Page 9: Tài khoản 711

- Trƣờng hợp góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ đƣợc thoả

thuận giữa nhà đầu tƣ và bên nhận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn

giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 228 - Đầu tƣ dài hạn khác (Giá đánh giá lại)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị

còn lại của TSCĐ).

6- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài

chính:

- Trƣờng hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại

của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các

chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711- Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Có TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị

còn lại của TSCĐ)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Page 10: Tài khoản 711

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

- Trƣờng hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ.

Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại

của TSCĐ)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê

từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính.

7- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt

động:

Page 11: Tài khoản 711

Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan

đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trƣờng hợp sau:

- Nếu giá bán đƣợc thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải

đƣợc ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Nhƣ trƣờng hợp 6)

Trƣờng hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhƣng mức giá thuê

thấp hơn giá thuê thị trƣờng thì khoản lỗ này không đƣợc ghi nhận ngay mà phải

phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản.

Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, phản

ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Nhƣ trƣờng hợp 6)

- Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao

hơn giá trị hợp lý không đƣợc ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà đƣợc

phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó đƣợc dự kiến sử dụng, còn số chênh

Page 12: Tài khoản 711

lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại đƣợc ghi nhận ngay là một khoản lãi trong

kỳ.

+ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 711 - Thu nhập khác (Tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)

Có TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị

hợp lý của TSCĐ)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại (Nhƣ trƣờng hợp 6)

+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán

và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh

toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện

Có các TK 623, 627, 641, 642.

8. Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo

hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí

thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử

dụng hết phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Page 13: Tài khoản 711

9. Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:

- Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

- Trƣờng hợp đơn vị ký quỹ, ký cƣợc vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với

doanh nghiệp bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế:

+ Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cƣợc của ngƣời ký quỹ, ký

cƣợc, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Đối với khoản ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn)

Nợ TK 344- Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn (Đối với khoản ký quỹ, ký cƣợc dài

hạn)

Có TK 711 - Thu nhập khác.

+ Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cƣợc cho ngƣời ký quỹ, ký cƣợc, ghi:

Nợ các TK 338, 344 (Đã trừ khoản tiền phạt) (Nếu có)

Có các TK 111, 112,...

10. Phản ánh tiền bảo hiểm đƣợc các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Page 14: Tài khoản 711

- Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trƣờng hợp đã

mua bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 152,...

11. Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại đƣợc tiền:

- Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ đƣợc phải xử lý xoá

sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chƣa lập dự phòng)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài

Bảng CĐKT) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu

ngƣời mắc nợ số tiền đó.

- Khi truy thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài

Bảng CĐKT).

Page 15: Tài khoản 711

12. Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xoá và tính vào

thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 - Thu nhập khác.

13. Trƣờng hợp đƣợc giảm thuế GTGT phải nộp:

- Nếu số thuế GTGT đƣợc giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu đƣợc tính

vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 711 - Thu nhập khác.

- Nếu số thuế GTGT đƣợc giảm đƣợc tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại

bằng tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

14. Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính vào

thu nhập khác (nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Page 16: Tài khoản 711

15. Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ,

...ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211,...

Có TK 711 - Thu nhập khác.

16. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp

trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 711- Thu nhập khác

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.

17. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản

911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm

Dịch vụ kế toán nội bộ

Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng

Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán

Page 17: Tài khoản 711