tƯ vẤn tuyỂn sinh ĐẠi hỌc chÍnh quy · - xét tuyển theo kết quả thi tốt...
TRANSCRIPT
1
THÔNG TIN
TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Năm 2020 - Khóa 62 - NEU
A- TỔNG QUAN
1) Chỉ tiêu và số mã tuyển sinh (ngành/ chương trình đào tạo)
Tổng chi tiêu: 5800 phân theo 53 mã ngành/chương trình đào tạo
Chỉ tiêu phân bổ (dự kiến) cho các phương thức xét tuyển:
- Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1-5%
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60%
- Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường: 35-40%
2) Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, Trường có 3 phương thức tuyển sinh:
1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương
trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
3. Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 05 đối tượng sau:
Đối
tượng Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển
Chỉ
tiêu
(dkien)
1
Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên
Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của
tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên).
1%
2
Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26
điểm trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ
trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu
vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên).
Mã đăng ký của ĐHKTQD với tổ chức thi SAT (The College Board)
là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National
Economics University (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký
thi SAT và ACT).
3%
2
Đối
tượng Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển
Chỉ
tiêu
(dkien)
3
Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc
TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi
tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn
Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
15%
4
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương hoặc có giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi
quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020
của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt
giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 14 điểm trở lên
gồm điểm ưu tiên.
5%
5
Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ trong 3 năm THPT các lớp hệ chuyên
thuộc trường chuyên của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc của các
trường đại học và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn
(Toán và 01 môn bất kỳ) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
16%
Chỉ tiêu xét tuyển kết hợp so với mỗi ngành/chương trình và so tổng chỉ tiêu 40%
Nếu xét tuyển theo mỗi đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển
sang cho đối tượng khác.
Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển
theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
3) Một số điểm mới so với năm 2019
• Về chỉ tiêu: tăng 150 chỉ tiêu;
• Về mã tuyển sinh: có 07 mã mới gồm:
+ 04 ngành mới được tách ra từ các ngành đào tạo truyền thống của Trường:
- Ngành Kiểm toán (tách từ ngành Kế toán);
- Ngành Ngân hàng, Ngành Tài chính công và Ngành Tài chính doanh
nghiệp (tách từ ngành Tài chính – Ngân hàng).
+ 03 chương trình mới học bằng tiếng Anh:
- Kinh tế học tài chính (FE) thuộc ngành Kinh tế;
3
- Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) thuộc ngành
Kiểm toán;
- Logistic và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)
thuộc ngành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng.
• Về Xét tuyển kết hợp: bổ sung chứng chỉ quốc tế SAT và ACT; Mở rộng thí
sinh có IELTS 5.5 và tương đương trở lên; bổ sung Học sinh đạt giải khuyến
khích kỳ thi HSG quốc gia và giải (nhất, nhì, ba) cấp tỉnh/TP; bổ sung HSG 5
học kỳ/bất kỳ trong 3 năm học THPT hệ chuyên/trường chuyên của
tỉnh/TP/Trường ĐH.
4/ Đặc điểm của các CTĐT đặc thù
- Các lớp thuộc Chương trình tiên tiến và Chất lượng cao được thi tuyển ngay sau
khi sinh viên nhập học (chi tiết xem website: www. aep.neu.edu.vn).
- Các lớp Chương trình tiên tiến và CTĐT học bằng tiếng Anh có hơn 90% số môn
học bằng tiếng Anh, trừ các môn Lý luận chính trị, Giáo dục quốc phòng & an
ninh, Giáo dục thể chất học bằng tiếng Việt.
- Một số CTĐT học bằng tiếng Anh có thể chuyển tiếp đi nước ngoài 02 năm cuối.
- Các CTĐT đặc thù đều có học phí cao hơn so với hệ CQ (khoảng 35-60 trđ/năm)
5/ Đặc điểm của các CTĐT/Ngành đào tạo
Các ngành/chương trình đào tạo của Trường đều được trang bị kiến thức nền
tảng về Kinh tế, Quản trị, Chính trị, Pháp luật… và chuẩn đầu ra tiếng Anh, công
nghệ thông tin tương tự nhau. Tùy theo ngành/nhóm ngành khối lượng kiến thức
nền tảng này cho phép sinh viên khi tốt nghiệp có khung kiến thức rộng, cơ bản,
thuận lợi trong xin việc và dễ đảm nhận nhiều vị trí công việc tại doanh nghiệp và
các cơ quan, tổ chức trong nền kinh tế. Minh chứng là tỷ lệ SV có việc làm sau 12
tháng tốt nghiệp của Trường luôn ở mức rất cao (> 95%).
Để tìm hiểu sâu hơn về nội dung, kiến thức, chuẩn đầu ra và CTĐT của từng
ngành/CTĐT, thí sinh vào Cổng TTĐT của Trường (www.neu.edu.vn) hoặc xem
chi tiết tại các website của từng Khoa/Viện (xem địa chỉ tại câu 10).
6/ Về học phí và học bổng
Học phí hiện hành (năm 2020) của Trường hệ CQ tùy theo từng ngành dao
động từ 14 đến 19 triệu đồng/năm. Các CTĐT đặc thù từ 35-60 triệu đồng/năm.
Sinh viên diện chính sách được miễn giảm học phí theo chế độ quy định.
4
Học bổng có 02 nhóm: học bổng khuyến khích của Trường và học bổng do
các Doanh nghiệp tài trợ. Quỹ học bổng hàng năm có từ 10-20 tỷ đồng (xem thêm
website của phòng CTCT&QLSV https://phongctctqlsv.neu.edu.vn/ )
7/ Về chuẩn đầu ra và điều kiện xét tốt nghiệp
Ngoài việc hoàn thành tất cả các môn học trong chương trình đào tạo và các
điều kiện khác, để được xét công nhận tốt nghiệp, sinh viên cần đạt CHUẨN ĐẦU
RA tiếng Anh và Tin học theo các ngành/chương trình cụ thể như sau:
(i) Chuẩn đầu ra tiếng Anh
Ngành/chương trình đào tạo
Khung
NLNNV
N
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
IELTS TOEFL
IBT
TOEFL
ITP
TOEIC
Ngôn ngữ Anh Bậc 5 6.5 79 x x
Chương trình tiên tiến Bậc 5 6.5 79 x x
Chương trình chất lượng cao, POHE và
các chương trình học bằng tiếng Anh Bậc 4 6.0 60 543 730
Chương trình chính quy (học bằng Tiếng
Việt)
Bậc 4 5.5 46 500 600
(ii) Chuẩn đầu ra tin học
Sinh viên cần có 01 trong 03 loại chứng chỉ tin học quốc tế sau:
- IC3 (Internet and Computing Core Certification)
- MOS (Microsoft Office Specialist)
- ICDL (phần cơ bản)/(International Computer Driving Licence)
8) Một số vấn đề khác
- Sinh viên diện chính sách (được ưu tiên) và sinh viên có nhu cầu sẽ được đăng
ký ở Ký túc xá của Trường (hơn 4000 chỗ).
- Trường hiện có khoảng 50 câu lạc bộ sinh viên với đa dạng hoạt động khác nhau.
- Trường có sân bóng đá cỏ nhân tạo, sân bóng tenis, cầu lông, bóng bàn,… để
phục vụ giảng dạy các môn học GDTC cho sinh viên.
- Hàng năm Trường kết nạp được hơn 100 đảng viên mới là sinh viên.
5
- Nhà trường, các Khoa/Viện đa dạng các hình thức hỗ trợ sinh viên về khởi nghiệp
và tìm kiếm việc làm. Trường hiện có Trung tâm tư vấn và hướng nghiệp SV của
phòng CTCT&QLSV và Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới của NEU.
- Mạng lưới Cựu Sinh viên NEU với hơn 100 ngàn CSV trên khắp đất nước, ở mọi
ngành nghề, thường xuyên hỗ trợ SV về học bổng, thực tập và tìm kiếm việc làm.
- …
9) Một số lưu ý với thí sinh:
- Các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh có học phí cao gấp 2-3 lần hệ CQ, thường từ
35-60 triệu đ/năm (hệ CQ chỉ từ 14-19 trđ/năm).
- Để tốt nghiệp, SV cần chuẩn đầu ra tiếng Anh bằng CCTAQT là IELTS (và
tương đương) từ 5.5 trở lên tùy theo ngành/chương trình.
- Về tuyển thẳng thí sinh có giải thưởng Khoa học kỹ thuật quốc gia cần thêm
điều kiện có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 theo tổ hợp môn của Trường đạt
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến là 18 điểm trở lên gồm điểm ưu
tiên.
10) Kênh thông tin tư vấn tuyển sinh và tìm hiểu về Trường
- Thí sinh cần tư vấn tuyển sinh có thể vào các kênh:
Website: tvts.neu.edu.vn
Facebook: fb.com/tvtsneu
Hotline: 0888.128.558 (giờ hành chính)
- Thí sinh tìm hiểu về Trường Cổng TTĐT: www.neu.edu.vn
- Tìm hiểu về Ngành/Chương trình đào tạo, về các Khoa/Viện đào tạo:
T
T
Ngành
/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ
1 Bảo hiểm Khoa Bảo hiểm http://khoabaohiem.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/insuranceneu/
Tel: 0909.090.974
2 Bất động sản Khoa Bất động sản và
Kinh tế tài nguyên
http://khoabatdongsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-
Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU
Tel: 0983.969.569
3
Các chương trình
định hướng ứng dụng
(POHE)
Viện Tiên tiến, chất
lượng cao và Pohe
http://www.aep.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/aep.neu.edu.vn
Tel: 0242.269.3151
6
T
T
Ngành
/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ
4 Công nghệ tài chính
(BFT)
Viện Ngân hàng Tài
chính
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
5 Công nghệ thông tin Viện Công nghệ thông
tin và Kinh tế số
https://sitde.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/cnttkts/
Tel: 0946.935.886
6 Đầu tư tài chính
(BFI)
Viện Ngân hàng Tài
chính
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
7
Định phí Bảo hiểm &
Quản trị rủi ro
(Actuary)
Khoa Toán kinh tế http://mfe.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/
Tel: 0942.652.898
8 Hệ thống thông tin
quản lý
Viện Công nghệ thông
tin và Kinh tế số
https://sitde.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/cnttkts/
Tel: 0946.935.886
9 Kế toán Viện Kế toán Kiểm
toán
http://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemto
anneu
Tel: 0333.99.8383
10
Kế toán tích hợp
chứng chỉ quốc tế
(ACT-ICAEW)
Viện Kế toán Kiểm
toán
http://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemto
anneu
Tel: 0333.99.8383
11 Kiểm toán Viện Kế toán Kiểm
toán
http://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemto
anneu
Tel: 0333.99.8383
12
Kiểm toán tích hợp
chứng chỉ quốc tế
(AUD-ICAEW)
Viện Kế toán Kiểm
toán
http://saa.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/vienketoankiemto
anneu
Tel: 0333.99.8383
13 Kinh doanh quốc tế Viện Thương mại và
Kinh tế quốc tế
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
14 Kinh doanh số (E-
BDB)
Viện Quản trị kinh
doanh
http://bsneu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/bsneu.edu/
Tel: 024.3869.0055
15 Kinh doanh thương
mại
Viện Thương mại và
Kinh tế quốc tế
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
16
Ngành Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh
tế học
Khoa Kinh tế học https://economics.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoakinhtehoc
Tel: 0243.6280.280/5817
16
Ngành Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh
tế và quản lý đô thị
Khoa Môi trường,
Biến đổi khí hậu và
Đô thị
https://khoamoitruongdothi.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/MTvBDKTvDT/
Tel: 0983.305.368
16
Ngành Kinh tế
Chuyên ngành: Kinh
tế và quản lý nguồn
nhân lực
Khoa Kinh tế và Quản
lý nguồn nhân lực
http://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/ktqlnnl/
Tel: 0243.6280.280/5635
17 Kinh tế đầu tư Khoa Đầu tư http://khoadautu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoadautu.neu
Tel: 0243.6280.280/6153
7
T
T
Ngành
/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ
18 Kinh tế học tài chính
(FE) Khoa Kinh tế học
https://economics.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoakinhtehoc
Tel: 0243.6280.280/5817
19 Kinh tế nông nghiệp Khoa Bất động sản và
Kinh tế tài nguyên
http://khoabatdongsan.neu.edu.vn
Tel: 0912.019.437
20 Kinh tế phát triển Khoa Kế hoạch phát
triển
http://khoakhpt.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khpt.edu.vn/
Tel: 0913.366.644
21 Kinh tế quốc tế Viện Thương mại và
Kinh tế quốc tế
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
22 Kinh tế tài nguyên
thiên nhiên
Khoa Bất động sản và
Kinh tế tài nguyên
http://khoabatdongsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-
Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU
Tel: 0961.151.148
23
Khoa học dữ liệu
trong Kinh tế & Kinh
doanh (DSEB)
Khoa Toán kinh tế http://mfe.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/
Tel: 0942.652.898
24 Khoa học máy tính Viện Công nghệ thông
tin và Kinh tế số
https://sitde.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/cnttkts/
Tel: 0946.935.886
25 Khoa học quản lý Khoa Khoa học quản
lý
http://khql.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khql.neu/
Tel: 0243.6280.280/5609
26
Khởi nghiệp và phát
triển kinh doanh
(BBAE)
Viện Đào tạo quốc tế https://isme.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/BBAE.ISME/
Tel: 0942.11.5050
27 Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng
Viện Thương mại và
Kinh tế quốc tế
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
28
Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng tích
hợp chứng chỉ quốc tế
(LSIC)
Viện Thương mại và
Kinh tế quốc tế
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
29 Luật Khoa Luật http://khoaluat.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/KhoaLuat.NEU
Tel: 0243.6280.280/5818
30 Luật kinh tế Khoa Luật http://khoaluat.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/KhoaLuat.NEU
Tel: 0243.6280.280/5818
31 Marketing Khoa Marketing http://khoamarketing.neu.edu.vn https://www.facebook.com/khoamarketing.NEU/
Tel: 0243.6280.280/6399
32 Ngân hàng Viện Ngân hàng Tài
chính
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
33 Ngôn ngữ Anh Khoa Ngoại ngữ kinh
tế
http://ffl.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/NNKTNEU/
Tel: 0985.501.448
34 Phân tích kinh doanh
(BA)
Viện Tiên tiến, chất
lượng cao và Pohe
http://www.aep.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/aep.neu.edu.vn
Tel: 0242.269.3151
35 Quan hệ công chúng Khoa Marketing http://khoamarketing.neu.edu.vn https://www.facebook.com/khoamarketing.NEU/
Tel: 0243.6280.280/6399
8
T
T
Ngành
/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ
36 Quản lý công Khoa Khoa học quản
lý
http://khql.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khql.neu/
Tel: 0243.6280.280/5609
37 Quản lý công và
Chính sách (E-PMP)
Khoa Khoa học quản
lý
http://khql.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khql.neu/
Tel: 0243.6280.280/5609
38 Quản lý dự án Khoa Đầu tư http://khoadautu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoadautu.neu
Tel: 0243.6280.280/6153
39 Quản lý đất đai Khoa Bất động sản và
Kinh tế tài nguyên
http://khoabatdongsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-
Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU
Tel: 0904.100.151
40 Quản lý tài nguyên và
môi trường
Khoa Môi trường,
Biến đổi khí hậu và
Đô thị
https://khoamoitruongdothi.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/MTvBDKTvDT/
Tel: 0983.305.368
41 Quản trị chất lượng
và Đổi mới (E-MQI)
Khoa Quản trị kinh
doanh
http://fbm.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/neu.qtkd/
Tel: 0963.966.789
42 Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành
Khoa Du lịch và khách
sạn
http://dulichkhachsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tsdlksneu/
Tel: 0243.6280.280/5941
43 Quản trị điều hành
thông minh (E-SOM)
Khoa Quản trị kinh
doanh
http://fbm.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/neu.qtkd/
Tel: 0963.966.789
44 Quản trị kinh doanh Khoa Quản trị kinh
doanh
http://fbm.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/neu.qtkd/
Tel: 0963.966.789
45 Quản trị kinh doanh
(E-BBA)
Viện Quản trị kinh
doanh
http://bsneu.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/bsneu.edu/
Tel: 024.3869.0055
46 Quản trị khách sạn Khoa Du lịch và khách
sạn
http://dulichkhachsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tsdlksneu/
Tel: 0243.6280.280/5941
47 Quản trị khách sạn
quốc tế (IHME)
Khoa Du lịch và khách
sạn
http://dulichkhachsan.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tsdlksneu/
Tel: 0243.6280.280/5941
48 Quản trị nhân lực Khoa Kinh tế và Quản
lý nguồn nhân lực
http://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/ktqlnnl/
Tel: 0243.6280.280/5635
49 Tài chính công Viện Ngân hàng Tài
chính
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
50 Tài chính doanh
nghiệp
Viện Ngân hàng Tài
chính
https://sbf.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/sbfneu/
Tel: 0243.6280.280/5954
51 Toán kinh tế Khoa Toán kinh tế http://mfe.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/
Tel: 0942.652.898
52 Thống kê kinh tế Khoa Thống kê http://khoathongke.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/khoa.thong.ke.neu
Tel: 0243.6280.280/5822
53 Thương mại điện tử Viện Thương mại và
Kinh tế quốc tế
https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn
https://www.facebook.com/tmktqt.neu
Tel: 0243.6280.280/5916
9
TƯ VẤN CHUYÊN SÂU (một số câu hỏi thường gặp)
1/ Về xét tuyển kết hợp (XTKH), em được IELTS 5.5 và điểm thi 02 môn Toán
(+ 01 môn nữa/có thể là môn GDCD + điểm ưu tiên/nếu có) được 14 điểm thì
liệu có chắc đỗ/trúng tuyển không?
IELTS 5.5 và điểm thi 02 môn đạt 14 điểm chỉ là đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển
chứ không phải chắc chắn đỗ. Vì XTKH không phải là tuyển thẳng, XTKH là việc
xét tuyển kết hợp hồ sơ/đối tượng với điểm thi tốt nghiệp THPT (02 môn). Nguyên
tắc chung là xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Ví dụ: năm 2020 chỉ tiêu
XTKH đối tượng thí sinh có IELTS >= 5.5 là 15% ứng với 870 chỉ tiêu, giả định
có 1000 hồ sơ đủ điều kiện nộp xét tuyển thì tối đa chỉ có 870 thí sinh trúng tuyển,
số còn lại sẽ bị trượt. Những năm trước, do số hồ sơ thường ít hơn chỉ tiêu nên tỷ
lệ trúng tuyển là 100% (gồm cả trúng tuyển nguyện vọng 2,3…), và hay bị hiểu
nhầm XTKH là tuyển thẳng. Năm 2020 đối tượng XTKH đã mở rộng, khả năng số
đủ điều kiện nộp hồ sơ XTKH sẽ tăng, nên dự đoán tỷ lệ trúng tuyển sẽ giảm so với
các năm trước.
2) Nguyên tắc XTKH là gì, Trường sẽ xét như thế nào, nếu em đăng ký XTKH
của Trường em có thể đăng ký cả xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp
THPT hay không?
- Nguyên tắc chung XTKH là xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét
tuyển tùy theo đối tượng, về cơ bản là điểm quy đổi điểm cộng với điểm thi 02 môn
(cộng điểm ưu tiên/nếu có) để xét một cách công bằng. Công thức quy đổi và điểm
xét tuyển có trong thông báo về XTKH của Trường.
- Hồ sơ đăng ký XTKH độc lập với đăng ký xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT,
nên bạn cứ/và nên đăng ký cả hai, trong đó đăng ký xét theo kết quả thi là chính.
XTKH chỉ để thêm cơ hội và kết quả XTKH sẽ được thông báo sớm/trước xét tuyển
theo thi TN THPT nên bạn được lựa chọn, nếu không thích ngành trúng tuyển theo
XTKH thì bạn bỏ (nhưng không quay lại được nhé) và chờ kết quả xét theo kết quả
thi TN THPT.
2a) Đối tượng 5 XTKH cần 5 học kỳ bất kỳ là HSG trong 03 năm học THPT chuyên.
Quy chế không nói đến hạnh kiểm nên không đề cập đến tiêu chuẩn này.
10
2b) Thí sinh là đạt giải khuyến khích quốc gia, ngoài việc được điểm quy đổi theo
quy định vẫn được cộng điểm ưu tiên (0,5 điểm) vào điểm xét tuyển.
2c) Thí sinh có IELTS >=5.5 và là HGS chuyên… nghĩa là đáp ứng cùng lúc nhiều
đối tượng XTKH chỉ được chọn 01 để nộp hồ sơ/ nghĩa là chỉ được nộp 01 hồ sơ
XTKH.
3/ Em thuộc diện được tuyển thẳng theo quy chế (diện đạt giải HSG cấp quốc
gia), nhưng em muốn thi xét tuyển (để vào ngành mong muốn), vậy em có được
ưu tiên cộng điểm không?
Bạn được cộng điểm theo quy định của Trường, cụ thể năm 2020 là:
- Giải nhất: được cộng 3.0 điểm
- Giải nhì: được cộng 2.0 điểm
- Giải ba: được cộng 1.0 điểm
- Giải khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.
4) Mỗi ngành/CT có 04 tổ hợp xét tuyển, giữa các tổ hợp có chênh lệch điểm
xét tuyển/trúng tuyển không?
Điểm trúng tuyển là chung cho cả 04 tổ hợp, không có chênh lệch điểm trúng
tuyển giữa các tổ hợp khi xét, cũng như khi trúng tuyển. Vì vậy thí sinh nên chọn tổ
hợp có điểm cao nhất để đăng ký.
5) Trường có tiêu chí phụ trong xét tuyển không?
Trường xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT lấy điểm từ cao xuống thấp,
ngoài các điều kiện theo Quy chế của Bộ, Trường không đặt thêm điều kiện phụ
nào. Ví dụ: điểm trúng tuyển 01 ngành nào đó là 23 điểm thì tất cả thí sinh đạt 23
điểm (gồm điểm ưu tiên) theo tổ hợp đăng ký sẽ trúng tuyển, không tính thêm điều
kiện phụ gì.
6/ Em có NV1 vào Kinh tế quốc tế, NV2 vào Kinh tế đầu tư,… nếu em trượt
NV1 thì rơi xuống NV2 em có phải cộng thêm điểm để xét với NV1 của các thí
sinh (TS) khác không?
11
Bạn không phải cộng thêm, xét tuyển theo quy chế không phân biệt thứ tự
NV, ai có điểm cao hơn thì sẽ đỗ. Ví dụ: bạn được 24 điểm trượt NV1, NV2, rơi
xuống NV3, điểm trúng tuyển ngành NV3 là 24 điểm thì bạn đỗ, TS khác có NV1
nhưng chỉ được 23,99 điểm vẫn bị trượt.
7) Điểm “sàn”/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 của Trường là
bao nhiêu, liệu năm nay điểm trúng tuyển có tăng lên không?
Không có điểm “sàn” trúng tuyển vì Trường xét tuyển theo ngành/chương
trình (53 mã tuyển sinh, sẽ có 53 điểm trúng tuyển theo từng mã). Ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào là để nộp hồ sơ/đăng ký xét tuyển. Năm 2019 ngưỡng ĐBCL
đầu vào là 18 điểm, năm nay dự kiến cũng là 18 điểm, điểm chính thức Trường sẽ
công bố sau khi có phổ điểm thi TN THPT.
Dựa trên phổ điểm thi mới dự đoán được điểm trúng tuyển năm nay tăng hay
giảm, nhưng theo xu thế ở các năm trước thì các ngành “hot” vẫn ở mức cao, ngành
không “hot” ở mức thấp hơn.
8) Làm thế nào để có thể trúng tuyển vào Trường một cách chắc chắn nhất?
Để có cơ hội cao nhất trúng tuyển vào Trường, bạn nên có chiến thuật đăng
ký nguyện vọng (NV) hợp lý theo nguyên tắc “3 bậc” cao hơn, ngang bằng và
thấp hơn năng lực/điểm thi của bạn. Ví dụ: bạn thi được khoảng 23 điểm, thì bạn
tham chiếu điểm trúng tuyển các năm trước, so với phổ điểm năm nay và nên đăng
ký 02 NV thấp hơn 23 điểm (vd: 20-21điểm), 02 NV khỏang 23 điểm và 02 NV cao
hơn 23 điểm (vd: 24-25 điểm). Như vậy xác suất trúng tuyển của bạn sẽ khá chắc
chắn. Trúng tuyển/nhập học rồi, bạn thi ngay sang ngành mình thích/nếu không đỗ
NV1 ở hệ Tiên tiến/Chất lượng cao.
9) Làm thế nào để được học đúng ngành/chương trình theo nguyện vọng?
Để được học đúng nguyên vọng (NV), trước tiên bạn cần đỗ vào Trường, sau
đó bạn có thể học ngành đúng nguyện vọng (nếu không/chưa đỗ đúng NV) bằng 02
cách; hoặc bạn thi sang lớp Tiên tiến, Chất lượng cao ngay sau khi nhập học, hoặc
sau học kỳ 1 bạn đăng ký học song ngành/ngành bạn có NV.
12
10/ Em được 22 điểm, giả định đỗ vào ngành Thống kê kinh tế (điểm trúng tuyển
là 22), em có được thi sang CTTT, CLC ngành Kế toán có điểm trúng tuyển
cao hơn không?
Tất cả thí sinh đã trúng tuyển, nhập học đều được thi và được chuyển sang
học CTTT-CLC nếu bạn thi đỗ (thường là đỗ đến 90%).
11/ Em được 25 điểm, đỗ ngành Thống kê kinh tế (22 điểm chuẩn) nhưng bây
giờ em muốn chuyển sang ngành Kế toán (25 điểm chuẩn) có được không?
Không được, vì theo quy chế bạn thi đỗ ngành nào phải vào học ngành đó,
nhưng bạn có thể thi sang CTTT,CLC ngành kế toán (thi ngay sau khi nhập học,
vào học rồi thì không được nữa) hoặc sau học kỳ 1 bạn có thể đăng ký học song
ngành kế toán (nhưng không được bỏ ngành ban đầu, nghĩa là phải học cả 02, nhưng
lại được 02 bằng tốt nghiệp).
12) Em thi đỗ vào ngành rồi (ví dụ ngành Marketing), muốn học chuyên ngành
mong muốn thì Trường xếp thế nào?
Từ năm 2019, Trường cơ bản không đào tạo/phân chia chuyên ngành/chuyên
sâu nữa. Thí sinh thi đỗ ngành/chương trình nào sẽ học luôn ngành/chương trình đó.
Kiến thức chuyên ngành/chuyên sâu là các môn tự chọn (năm thứ 4) trong CTĐT,
sinh viên được tùy thích lựa chọn học.
Năm 2020 chỉ còn 02 mã tuyển sinh có chia chuyên ngành/chuyên sâu, đó là:
- Ngành Kinh tế có 03 chuyên sâu: (1) Kinh tế học, (2) Kinh tế và quản lý nguồn
nhân lực, (3) Kinh tế và quản lý đô thị.
- 05 chuyên ngành POHE là: (1) Quản trị khách sạn – POHE, Quản trị lữ hành –
POHE, Truyền thông marketing – POHE, Luật kinh tế – POHE, Quản trị kinh doanh
thương mại – POHE.
Với 02 mã ngành này, ngay sau khi nhập học, Trường sẽ cho SV đăng ký NV
vào chuyên ngành/chuyên sâu và lấy điểm thi để xét bằng phần mềm tương tự như
xét tuyển đại học.
13) Em thi khối A, tiếng Anh không tốt lắm, có thể theo học các ngành/CTĐT
bằng tiếng Anh không?
Các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh không yêu cầu điều kiện tiếng Anh đầu
vào, nên nếu thi đỗ, bạn hoàn toàn có thể theo học. Thực tế, thường sau 01 học kỳ,
13
trình độ tiếng Anh của sinh viên trong lớp đều đạt mức yêu cầu trở lên (vì học tiếng
Anh không khó/ chịu khó tý thôi), các Khóa trước không có SV nào bỏ hay trượt vì
yếu tiếng Anh cả. Các Khoa/Viện đều có chương trình bồi dưỡng thêm tiếng Anh
cho SV/ hoặc bạn tự học thêm.
14/ Các ngành/CTĐT cùng tên học bằng tiếng Anh và tiếng Việt khác nhau như
thế nào?
Các ngành/CTĐT bằng tiếng Việt là các chương trình chuẩn chính quy học
bằng tiếng Việt.
Các ngành/CTĐT tương ứng học bằng tiếng Anh khoảng 90% số môn học
(trừ các môn lý luận chính trị, GDQP-AN, GDTC học bằng tiếng Việt) và có đặc
điểm là được xây dựng và giảng dạy theo form/cấu trúc/ phương pháp của các CTĐT
tương ứng của một số trường ĐH tiên tiến nước ngoài (Âu/Mỹ).
Học phí các chương trình này thường cao gấp 2-3 lần hệ CQ.
Một số chương trình có thể chuyển tiếp 02 năm cuối sang trường đối tác ở
nước ngoài.
15/ Điều kiện để học song ngành là gì, có cần điểm đầu vào ngang bằng trở lên
không?
Sau học kỳ 1, bạn có điểm học lực trung bình khá (ĐTB >= 6.0) trở lên là
được đăng ký học, không yêu cầu điểm đầu vào phải ngang hoặc cao hơn điểm đầu
vào của ngành đăng ký học song ngành. Tuy nhiên bạn không được phép bỏ học
ngành thứ nhất/đang học.
Phòng Quản lý đào tạo có bộ phận tư vấn chuyên về đăng ký học song ngành
(xem tại https://daotao.neu.edu.vn/vi/dao-tao-song-song-2-nganh ).
16) Em có thể học vượt hoặc học chậm so với bình thường (4 năm) không?
Theo học chế tín chỉ, bạn tích lũy đủ tín chỉ và các điều kiện khác như học
phí, chuẩn đầu ra… là được xét tốt nghiệp, vì vậy bạn có thể học vượt/nhanh hoặc
học chậm/muộn so với thời gian thiết kế (4 năm).
Theo quy chế hiện hành sinh viên có thể tốt nghiệp sớm 01 năm hoặc muộn
so với thiết kế khóa học là 02 năm.
Hàng năm Trường đều tổ chức học kỳ phụ/kỳ hè giúp sinh viên học vượt hoặc
học lại, học nâng/cải thiện điểm.
==============================
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
TT Ngành/Chương trình Mã
ngành
Chỉ
tiêu Tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển
2017 2018 2019
A Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00,A01,D01,D07 27,00 24,35 26,15
2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00,A01,D01,D07 26,75 24,25 26,15
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 60 A00,A01,D01,D07 - 23,85 26,00
4 Marketing 7340115 250 A00,A01,D01,D07 26,50 23,60 25,60
5 Thương mại điện tử 7340122 60 A00,A01,D01,D07 - 23,25 25,60
6 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00,A01,D01,D07 26,00 23,15 25,40
7 Kế toán 7340301 240 A00,A01,D01,D07 27,00 23,60 25,35
8 Kiểm toán (mới tách từ ngành Kế toán) 7340302 120 A00,A01,D01,D07
9 Quản trị kinh doanh 7340101 280 A00,A01,D01,D07 26,25 23,00 25,25
10 Kinh doanh thương mại 7340121 230 A00,A01,D01,D07 26,00 23,15 25,10
11 Ngân hàng (mới tách từ ngành TC-NH) CT1 150 A00,A01,D01,D07
26,00 22,85 25,00 12 Tài chính công (mới tách từ ngành TC-NH) CT2 100 A00,A01,D01,D07
13 Tài chính doanh nghiệp (mới tách từ ngành
TC-NH) CT3 150 A00,A01,D01,D07
14 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00,A01,D01,D07 25,75 22,85 24,90
15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 120 A00,A01,D01,D07 25,25 22,75 24,85
16 Kinh tế 7310101 200 A00,A01,D01,D07 25,50 22,75 24,75
17 Kinh tế phát triển 7310105 220 A00,A01,D01,D07 - 22,30 24,45
18 Toán kinh tế 7310108 60 A00,A01,D01,D07 23,25 21,45 24,15
19 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 120 A00,A01,D01,D07 24,25 22,00 24,30
20 Công nghệ thông tin 7480201 120 A00,A01,D01,D07 - 21,75 24,10
21 Khoa học máy tính 7480101 60 A00,A01,D01,D07 24,50 21,50 23,70
22 Luật kinh tế 7380107 120 A00,A01,D01,D07 - 22,35 24,50
23 Luật 7380101 60 A00,A01,D01,D07 25,00 - 23,10
24 Thống kê kinh tế 7310107 120 A00,A01,D01,D07 24,00 21,65 23,75
25 Bất động sản 7340116 130 A00,A01,D01,D07 24,25 21,50 23,85
26 Khoa học quản lý 7340401 120 A00,A01,D01,D07 - 21,25 23,60
27 Quản lý công 7340403 60 A00,A01,D01,D07 - 20,75 23,35
28 Bảo hiểm 7340204 160 A00,A01,D01,D07 24,00 21,35 23,35
29 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 70 A00,A01,D01,D07 - 20,50 22,65
30 Quản lý đất đai 7850103 60 A00,A01,D01,D07 - 20,50 22,50
31 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00,A01,D01,B00 25,75 22,85 24,85
32 Quản lý dự án 7340409 60 A00,A01,D01,B00 - 22,00 24,40
33 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00,A01,D01,B00 23,75 20,75 22,60
34 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 110 A00,A01,D01,B00 24,25 20,75 22,30
35 Quan hệ công chúng 7320108 60 A01,D01,C03,C04 - 24,00 25,50
36 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 7220201 140 A01,D01,D09,D10 34,42 30,75 33,65
37 Các chương trình định hướng ứng dụng
(POHE - tiếng Anh hệ số 2) POHE 300 A01,D01,D07,D09 31,00 28,75 31,75
B Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 A00,A01,D01,D07 25,25 22,10 24,25
2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP 80 A00,A01,D01,D07 23,25 21,00 21,50
3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)
- Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 50 A00,A01,D01,D07 - 21,50 23,50
15
4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh
(DSEB) EP03 50 A00,A01,D01,D07 - - 23,00
5 Kinh doanh số (E-BDB) EP05 50 A00,A01,D01,D07 - - 23,35
6 Phân tích kinh doanh (BA) EP06 50 A00,A01,D01,D07 - - 23,35
7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) EP07 50 A01,D01,D07,D10 - - 23,15
8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) EP08 50 A01,D01,D07,D10 - - 22,75
9 Công nghệ tài chính (BFT) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan
EP09 50 A00,A01,D01,D07 - - 22,75
10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-
ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kế toán quốc tế EP04 50 A00,A01,D01,D07 - - 24,65
11
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-
ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kiểm toán
quốc tế
EP12 50 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới, ngành
Kiểm toán
12 Kinh tế học tài chính (FE) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Lincoln, Anh quốc
EP13 50 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới, ngành
Kinh tế
C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
1
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh
(BBAE) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp
sang ĐH Boise, Hoa Kỳ
EP01 120 A01,D01,D07,D09 - 28,00 31,00
2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 50 A01,D01,D09,D10 - - 33,35
3 Đầu tư tài chính (BFI) EP10 50 A01,D01,D07,D10 - - 31,75
4
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp
chứng chỉ quốc tế (LSIC) – Được cấp chứng chỉ
Logistic quốc tế, 02 năm cuối có thể chuyển
tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand
EP14 50 A01,D01,D07,D10 Chương trình mới, ngành
Logistics và Quản lý
chuỗi cung ứng
TỔNG CHỈ TIÊU 5800
Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh);
D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04
(Toán, Văn, Địa).
03 PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có
chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
3. Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 05 đối tượng sau:
i. Thí sinh tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình VN và có tổng điểm thi TN
THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào dự kiến từ
18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
ii. Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên và có tổng
điểm thi TN THPT năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL đầu
vào dự kiến từ 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
iii. Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 01/06/2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc
TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn Toán
và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
iv. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (hoặc có giải
khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn
bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ
14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
16
v. Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ/bất kỳ trong 3 năm học THPT hệ chuyên thuộc trường chuyên của
tỉnh/TP trực thuộc TW hoặc của các trường đại học và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn
Toán và 01 môn bất kỳ đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
Các chương trình Tiến tiến, Chất lượng cao
(Tuyển chọn ngay sau khi sinh viên trúng tuyển, nhập học)
Chỉ
tiêu
10 chương trình Chất lượng cao gồm:
Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp,
Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc
tế.
900
03 chương trình Tiên tiến (học bằng tiếng Anh) gồm: Kế toán, Tài chính và Kinh
doanh quốc tế. 300
Các chương trình liên kết quốc tế do ĐH nước ngoài cấp bằng
(Học bằng tiếng Anh, tuyển sinh riêng)
Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự
kiện, Ngân hàng - Tài chính, Kinh doanh & Marketing, do ĐH Sunderland, ĐH West
of England, ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng www.isme.neu.edu.vn;
Thông
báo
riêng
Cử nhân Tài chính và Kế toán (BIFA) với ĐH Cardiff Metropolitan, Anh quốc;
www.saa.neu.edu.vn; 100
Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn quốc;
www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn; 50
Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) liên kết
với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.neu.edu.vn; 30
Website: tvts.neu.edu.vn; Facebook: fb.com/tvtsneu; Hotline: 0888.128.558
“Nếu bạn có mong muốn trở thành một nhà quản lý tài giỏi, Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân sẽ là sự lựa chọn thông minh để bắt đầu một hành trình mới nhằm tích
lũy những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cần thiết.
Cơ sở vật chất hiện đại, phương thức học tập tiên tiến, môi trường sinh viên năng
động và liên thông quốc tế sẽ giúp bạn vượt qua những giới hạn của chính mình!”
NGƯT.PGS.TS Phạm Hồng Chương
Hiệu trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN