tÀ koẢn & sỔ kÉp -...
TRANSCRIPT
ThS. Trần Thị Thương
Bộ môn Kế toán tài chính
TÀI KHOẢN & GHI SỔ KÉP
1. Khái niệm
Tài khoản kế toán (TKKT) là phương pháp kế
toán dùng để phân loại đối tượng của hạch
toán kế toán nhằm phản ánh và giám đốc
thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình
hiện có và sự biến động của TS, NV trong DN
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
2. Kết cấu
Mẫu tài khoản kế toán:
Sổ cái Tài khoản:...................... Số hiệu: ..................
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Ngày
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày Nợ Có
...... ....... ...... ...... ...... ......
Nợ Tên TK Có
Số dư đầu kỳ Số phát sinh
Số dư đầu kỳ Số phát sinh
Số dư cuối kỳ Số dư cuối kỳ
hoặc
hoặc
TKKT phải có tên TK, có kết cấu 2 bên: một bên phản ánh sự vận
động tăng và bên còn lại thì phản ánh sự vận động giảm của đối
tượng kế toán.
Quy ước:
+ Phần bên trái chữ T được gọi là bên Nợ,
+ Phần bên phải chữ T được gọi là bên Có
+ Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) nằm ở bên Nợ hoặc bên Có tùy từng loại TK:
phản ánh số hiện có của TS hoặc NV của DN tại 1 thời điểm (đầu kỳ
hoặc cuối kỳ)
+ Kết cấu TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV, TK phản ánh DT
ngược với TK phản ánh CP
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 2. Kết cấu
2. Kết cấu
- Tên tài khoản kế toán: theo nội dung đối tượng KE
Theo Hệ thống tài khoản kế toán DN hiện hành:
TK 111 – Tiền mặt
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Loại 1 Nhóm 11 Tên TK: tiền mặt
2. Kết cấu
Theo Thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC, hệ thống TKKT DN hiện hành bao gồm 9 loại
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Loại 1 và 2: Tài sản Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
Loại 3: Nợ phải trả Loại 7: Thu nhập khác
Loại 4: Vốn chủ sở hữu Loại 8: Chi phí khác
Loại 5: Doanh thu Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 3. Nguyên tắc ghi TKKT
Số dư cuối kỳ
= Số dư đầu kỳ
+ Số phát sinh tăng trong kỳ
- Số phát sinh
giảm trong kỳ
Ghi Nợ hoặc Có 1 TK là ghi 1 số tiền vào bên Nợ hoặc bên Có
của TK đó
Cách ghi vào TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng TS hoặc NV được ghi
vào cùng bên có số dư TS hoặc NV và ngược lại
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo nội dung kinh tế
Loại TK
phản ánh
TS
Loại TK
phản ánh
doanh thu,
XĐ KQ
Loại TK
phản ánh
CP
Loại TK
phản ánh
NV
Phân loại theo nội dung kinh tế
Nợ TK phản ánh TS (TK loại 1 và 2) Có
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh tăng
- Số phát sinh giảm
Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm
Số dư cuối kỳ
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo nội dung kinh tế
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Chú ý: Một số TK loại 1, loại 2 sau có thể phản ánh đồng thời TSNH và TSDH
Kế toán phải chi tiết TK này thành TK phản ánh TSNH , TSDH khi theo dõi
TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn TK 131: Phải thu của khách hàng TK 136: Phải thu nội bộ TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang TK242: CP trả trước TK244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Phân loại theo nội dung kinh tế
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK phản ánh NV (TK loại 3 và 4) Có
- Số phát sinh giảm
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh tăng
Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng
Số dư cuối kỳ
Phân loại theo nội dung kinh tế
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Chú ý: Một số TK loại 3 sau có thể phản ánh đồng thời Nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn
Kế toán phải chi tiết TK này thành TK phản ánh Nợ phải trả ngắn hạn hay dài hạn khi theo dõi
TK 331: Phải trả cho người bán TK 335: Chi phí phải trả TK 336: Phải trả nội bộ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện TK 3388: Phải trả, phải nộp khác TK 341: Vay và nợ thuê tài chính TK 352: Dự phòng phải trả
Phân loại theo nội dung kinh tế
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK phản ánh CP (TK loại 6 và 8) Có
- Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm
- Kết chuyển chi phí
Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm
TK không có số dư đầu kỳ, cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán: Tổng SPS tăng = Tổng SPS giảm
Phân loại theo nội dung kinh tế
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK phản ánh doanh thu (TK loại 5 và 7) Có
-Số phát sinh giảm
- Kết chuyển doanh thu
-Số phát sinh tăng
Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng
TK không có số dư đầu kỳ, cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán: Tổng SPS tăng = Tổng SPS giảm
Phân loại theo nội dung kinh tế
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Tài khoản không có số dư
Nợ TK xác định KQKD Có
- Chi phí
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu
- Kết chuyển lỗ
Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có
TK xác định kết quả kinh doanh – TK 911
Cuối kỳ kế toán: Tổng SPS Bên Nợ = Tổng SPS Bên Có
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo công dụng và kết cấu
TK cơ bản TK điều chỉnh TK nghiệp vụ
TK tài sản
TK nguồn
vốn
TK hỗn hợp
TK phản ánh CP
TK phản ánh
Doanh thu, XĐ KQKD
TK điều
chỉnh trực
tiếp giá trị TS
TK điều chỉnh
gián tiếp giá trị
TS
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
TK hỗn hợp
Nợ Tên TK Có
Số dư ĐK SPS
Số dư ĐK SPS
Số dư CK Số dư CK
TK 131: Phải thu khách hàng TK 331: Phải trả cho người bán
Dư Nợ: Phải thu khách hàng TS
Dư Nợ: Trả trước cho người bán TS
Dư Có: Người mua trả tiền trước NV
Dư Có: Phải trả người bán NV
TK hỗn hợp là TK mang tính chất của cả TK phản ánh TS và
NV, thường là TK thanh toán, gồm 2 TK:
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
TK hỗn hợp
Nguyên tắc khóa sổ tài khoản hỗn hợp: - Nguyên tắc không được bù trừ giữa số phải thu và số phải trả khi khác đối tượng. - Không được bù trừ giữa số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK hỗn hợp - Khóa sổ trên TK chi tiết và chuyển số dư vào TK tổng hợp
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK Phải thu của khách hàng (KH) - TK 131 Có
SDĐK: Số tiền phải thu KH
- Số tiền phải thu của KH phát sinh trong kỳ khi bán SP, HHDV, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính ; - Số tiền thừa trả lại cho KH
SDĐK: Số tiền KH trả trước
- Số tiền KH đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của KH; - Khoản giảm giá hàng bán cho KH sau khi đã giao hàng và KH có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
SDCK: Số tiền phải thu KH hiện
còn
SDCK: Số tiền KH trả trước hiện còn
TK hỗn hợp
TÀI KHOẢN HỖN HỢP – TK 131
Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:
• TK Tiền gửi ngân hàng: 225 trđ
• TK Phải thu của khách hàng: Dư Nợ 50 trđ (Công ty A)
Dư Có 40 trđ (Công ty B)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
• A thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng là 50 trđ.
• A trả trước tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng là 25 trđ.
• Bán hàng cho B, tổng số tiền phải thu 66 trđ, trừ vào số tiền
đã trả trước.
Yêu cầu:
Phản ánh các NVKT trên vào các TK liên quan và tính số dư
cuối kỳ (Đối với TK Phải thu của khách hàng, mở TK cho từng
đối tượng)
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK Phải trả người bán - TK 331 Có
SDĐK: Số tiền trả trước
- Số tiền đã trả cho người bán - Số tiền ứng trước cho người bán - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
HHDV đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận cho DN giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, HH thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
SDĐK: Số tiền phải trả
- Số tiền phải trả cho người bán
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
SDCK: Số tiền đã trả trước người bán hiện
còn
SDCK: Số tiền phải trả người
bán hiện còn
TK hỗn hợp
TÀI KHOẢN HỖN HỢP – TK 331
Cho số dư đầu kỳ của một số tài khoản của 1 DN như sau:
• TK Tiền gửi ngân hàng(TGNH)300 trđ
• TK Phải trả cho người bán: Dư Nợ 30 trđ (Công ty C)
Dư Có 90 trđ (Công ty D)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
• Thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH cho D là 90 trđ.
• Trả trước tiền hàng cho D bằng TGNH là 20 trđ.
• Mua hàng của C, tổng số tiền phải thanh toán 33 trđ, trừ vào
số tiền đã trả trước.
Yêu cầu:
Phản ánh các NVKT trên vào các TK liên quan và tính số dư
cuối kỳ (Đối với TK Phải trả người bán, mở TK cho từng đối
tượng)
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo công dụng và kết cấu
TK cơ bản TK điều chỉnh TK nghiệp vụ
TK tài sản
TK nguồn
vốn
TK hỗn hợp
TK phản ánh CP
TK phản ánh
Doanh thu, XĐ KQKD
TK điều
chỉnh trực
tiếp giá trị TS
TK điều chỉnh
gián tiếp giá trị
TS
Nhóm TK điều chỉnh gián tiếp giá trị của TS
• TK 229: Dự phòng tổn thất TS
• TK 214: Hao mòn tài sản cố định
Sử dụng để tính toán lại các chỉ tiêu đã được phản ánh ở
TK TS TK này tồn tại gắn liền với loại TK TS mà nó điều
chỉnh
Có kết cấu ngược với kết cấu của TK phản ánh TS mà nó
điều chỉnh.
TK này có số dư bên Có nhưng khi phản ánh vào B01-DN
phản ánh vào bên TS và ghi bút toán đỏ hoặc dấu ( )
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
TK điều chỉnh gián tiếp giá trị TS
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK 214, TK229 Có
- Số phát sinh giảm
SDĐK
- Số phát sinh tăng
Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng
SDCK
TK điều chỉnh gián tiếp giá trị TS
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Nợ TK 412, TK413 Có
SDĐK
- Điều chỉnh giảm - Xử lý điều chỉnh tăng
SDĐK
- Điều chỉnh tăng - Xử lý điều chỉnh giảm
Cộng SPS Cộng SPS
SDCK SDCK
TK điều chỉnh trực tiếp giá trị TS
Nhóm TK này có thể số dư Nợ, hoặc Có nhưng luôn phản ánh vào phần NV (B01-DN) nếu dư Có ghi xanh, dư Nợ ghi đỏ
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo số dư và quan hệ với BCTC
Tài khoản có số
dư, thuộc Bảng
cân đối kế toán
(B01-DN)
Tài khoản không
có số dư, thuộc
Báo cáo kết quả
kinh doanh
(B02-DN)
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo mức độ tổng hợp số liệu
Tài khoản tổng hợp
Sử dụng 1 thước đo
duy nhất: giá trị
Tài khoản chi tiết
Sử dụng 3 thước đo:
giá trị, hiện vật, lao
động
TK tổng hợp: Là những TK phản ánh đối tượng kế toán một
cách tổng quát về TS, NV hay về KQKD. Thước đo sử dụng là
thước đo giá trị.
TK chi tiết: Là những TK phản ánh chi tiết hóa, cụ thể hóa các
đối tượng kế toán ở TK tổng hợp. Thước đo sử dụng: 3 loại
thước đo: hiện vật, lao động, giá trị.
TK tổng hợp và TK chi tiết có nội dung và kết cấu giống nhau
TK tổng hợp và TK chi tiết có liên hệ mật thiết với nhau.
+ Số dư của TK tổng hợp = Tổng số dư của các TK chi tiết
+ Tổng SPS bên Nợ của TK tổng hợp = Tổng SPS bên Nợ của
các TK chi tiết
+ Tổng SPS bên Có của TK tổng hợp = Tổng SPS bên Có của
các TK chi tiết
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo mức độ tổng hợp số liệu
Ví dụ: Cho tình hình tồn kho của NVL X và Y tại một DN vào
ngày 1/7/N.
X: 200 kg, đơn giá: 10.000 đ/kg
Y: 100 chiếc, đơn giá: 30.000 đ/chiếc
Tình hình nhập, xuất, tồn X, Y trong tháng 7/N:
- Ngày 5/7: Mua ngoài 500 kg NVL X, đơn giá chưa thuế GTGT
11.000 đ/kg, đã nhập kho.
- Ngày 23/7: Xuất kho NVL X, Y cho sản xuất
X: 200 kg , đơn giá 10.000 đ/kg
Y: 50 chiếc, đơn giá 30.000 đ/kg
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT phát sinh vào các TK chi tiết, TK
tổng hợp có liên quan và khóa sổ tài khoản kế toán.
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 4. Phân loại tài khoản
Phân loại theo mức độ tổng hợp số liệu
Ghi sổ kép: Là một phương pháp kế toán được
sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khoản kế toán theo nội
dung kinh tế của nghiệp vụ và mối liên hệ
khách quan giữa các đối tượng cụ thể có liên
quan đến nghiệp vụ.
II. GHI SỔ KÉP 1. Khái niệm ghi sổ kép
Một NVKT phát sinh ít nhất phải ghi vào hai TK kế toán
có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ
và mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ghi:
+ Ghi 1 Nợ của TK này đối ứng với ghi 1 Có của TK khác.
+ Ghi 1 Nợ của TK này đối ứng với ghi Nhiều Có của TK khác.
+ Ghi nhiều Nợ của TK này đối ứng với ghi 1 Có của TK khác.
Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có
II. GHI SỔ KÉP 2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Các quan hệ đối ứng tài khoản :
Tài sản tăng Tài sản giảm
Nguồn vốn tăng Nguồn vốn giảm
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm ảnh hưởng đến tính cân bằng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản (NV) hay phương trình
Tổng TS = Tổng NV
II. GHI SỔ KÉP 2. Nguyên tắc ghi sổ kép
(1)
(3)
(4) (2)
Định khoản kế toán là việc xác định nghiệp vụ kinh
tế phát sinh có liên quan đến những đối tượng kế
toán nào (TK kế toán nào), chiều hướng biến động
của các đối tượng kế toán, ghi bên Nợ hay bên Có,
số tiền ghi vào mỗi TK.
II. GHI SỔ KÉP 3. Định khoản kế toán
Các bước định khoản
Bước 1: Xác định các đối tượng kế toán và các TK liên quan
đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bước 2: Xác định chiều hướng biến động (tăng hoặc giảm)
của các đối tượng kế toán để ghi Nợ hay ghi Có vào các tài
khoản kế toán liên quan.
Bước 3: Xác định giá trị (số tiền) ghi vào từng TK kế toán.
Bước 4: Bút toán định khoản: Ghi Nợ trước, ghi Có sau
Nợ TK ………..: số tiền A Có TK ………: số tiền A
II. GHI SỔ KÉP 3. Định khoản kế toán
Phân loại định khoản kế toán
Định khoản giản đơn Định khoản phức tạp
1 Nợ, Nhiều Có
Nhiều Nợ, 1 Có
1 Nợ, 1 Có
Nợ TK … Có TK …
II. GHI SỔ KÉP 3. Định khoản kế toán
Nợ TK … Có TK … Có TK…
Nợ TK … Nợ TK…. Có TK …
Chú ý: Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có
VD: Định khoản các NVKT phát sinh và các NVKT này thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán
1. DN chuyển khoản thanh toán tiền lương cho CNV : 120
2. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN bằng tiền gửi
ngân hàng (TGNH): 30
II. GHI SỔ KÉP 3. Định khoản kế toán
VD: Định khoản các NVKT phát sinh và các NVKT này thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán
3. Mua NVL giá chưa thuế 100, thuế GTGT 10% đã thanh
toán bằng TGNH
4. Vay ngân hàng trả nợ người bán : 150
II. GHI SỔ KÉP 3. Định khoản kế toán
Bảng cân đối TK (Bảng cân đối SPS) là một bảng kê đối chiếu số liệu: SDĐK, SPS trong kỳ, SDCK của tất cả các TK kế toán tổng hợp sử dụng trong kỳ hạch toán.
Bảng cân đối tài khoản luôn thể hiện 3 cặp cân đối:
• Tổng SDĐK bên Nợ = Tổng SDĐK bên Có.
• Tổng SPS bên Nợ = Tổng SPS bên Có.
• Tổng SDCK bên Nợ = Tổng SDCK bên Có.
III. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 1. Khái niệm
III. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 2. Kết cấu và nội dung
Bảng cân đối tài khoản
STT
Tài khoản Số dư đầu
kỳ Số phát sinh
trong kỳ Số dư cuối
kỳ
Số hiệu
Tên Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 2 ...
111 112 ... 911
Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng ... Xác định KQKD
... ... ...
... ...
...
Tổng A A B B C C
- Dựa vào tổng SPS bên Nợ, bên Có của các TK
- Số dư đầu kỳ, cuối kỳ của các TK
SDCK = SDĐK+SPS tăng – SPS giảm
- Tính cân đối giữa 2 mặt TS và NV
Chú ý: Điểm khác với B01-DN
TK điều chỉnh có số dư bên nào, khi phản ánh lên Bảng CĐTK sẽ ghi bên đó (tức không có ghi âm hay ghi đỏ trên Bảng CĐTK)
VD: TK214, TK229: sẽ ghi số dư vào bên Có của Bảng CĐTK
Dòng tổng SDĐK, SDCK trên Bảng CĐTK sẽ lớn hơn Tổng TS hay Tổng NV trên B01-DN
III. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 3. Nguyên tắc lập
SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KQKD
TK632, 635, 641, 642, 811, 821
TK911
TK511
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu BH&CCDV
TK 521
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
TK421 TK515,711
Kết chuyển lãi Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác
Kết chuyển lỗ
(1)
(6)
(5)
(4)
(3)
(2)
VD: Cho số dư đầu kỳ của các TK được tổng hợp từ B01-DN
tại ngày 1/1/N của một DN. DN kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ Đơn vị: triệu đồng
TK Số tiền TK Số tiền
Tiền mặt 150 Hao mòn TSCĐ 400
Tiền gửi NH 400 Vay ngân hàng (ngắn hạn) 290
Phải thu KH ngắn hạn (Dư Nợ-A)
250 Phải trả người bán ngắn hạn (Dư Có-B)
240
Nguyên vật liệu 600 Vốn đầu tư của CSH 1600
Thành phẩm 300 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (lãi)
X
TSCĐ hữu hình 1400
Trong Qúy I/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 120 trđ, thuế
GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán B.
2. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng A theo giá thành sản
xuất là 100 trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 150 trđ, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán.
3. Khách hàng A chuyển khoản thanh toán nợ kỳ trước 200 trđ
4. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B: 100 trđ.
5. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 20 trđ, cho
nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10 trđ.
6. Kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số
thuế GTGT đầu ra: 12 trđ
7. Tính ra số thuế TNDN phải nộp trong năm là 4,4 trđ
8. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi (lỗ).
Yêu cầu:
1. Lập B01-DN tại ngày 1/1/N
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Phản ánh các NV trên vào các TK liên quan và tính số dư cuối kỳ của các TK.
4. Lập bảng cân đối tài khoản năm N và B01-DN ngày 31/1/N.
Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 22%.