số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

33
BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG Rt mong nhận được sng hvà góp ý ca các bn. Mình mong mun scó thêm nhiu tài liệu để chia scùng các bạn hơn nữa. Nếu cn tài liu gì các bn có thgi email hoặc inbox mình để có thông tin phn hi nhanh nht nha. Xin cảm ơn! Nguyn Hoàng Hi Email: [email protected] FB: Fb.com/hainh.tmdt Web: hoicudem.com/ Skype: Hainh.tmdt

Upload: hai-nguyen-hoang

Post on 22-Jun-2015

229 views

Category:

Education


2 download

DESCRIPTION

Đời sống của mỗi sinh viên rất phong phú và đa dạng: năng động với những hoạt động đoàn thể, hăng say trong những đề tài học tập và nghiên cứu, với chất xúc tác đặc biệt không thể thiếu trong cuộc sống tươi đẹp đấy chính là: Tình yêu. Bạn có thể nghĩ rằng, sinh viên có nhiều thời gian để hẹn hò, nhưng liệu có đúng như thế?

TRANSCRIPT

Page 1: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG

Rất mong nhận được sự ủng hộ và góp ý của các

bạn. Mình mong muốn sẽ có thêm nhiều tài liệu để

chia sẻ cùng các bạn hơn nữa. Nếu cần tài liệu gì các

bạn có thể gửi email hoặc inbox mình để có thông

tin phản hồi nhanh nhất nha. Xin cảm ơn!

Nguyễn Hoàng Hải

Email: [email protected]

FB: Fb.com/hainh.tmdt

Web: hoicudem.com/

Skype: Hainh.tmdt

Page 2: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Tên đề tài:

SỐ LẦN HẸN HÒ TRONG MỘT

TUẦN CỦA SINH VIÊN KHI YÊU

Page 3: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

I. Lý do chọn đề tài

• Đời sống của mỗi sinh viên rất phong phú và đa

dạng: năng động với những hoạt động đoàn thể,

hăng say trong những đề tài học tập và nghiên

cứu, với chất xúc tác đặc biệt không thể thiếu

trong cuộc sống tươi đẹp đấy chính là: Tình yêu.

• Bạn có thể nghĩ rằng, sinh viên có nhiều thời

gian để hẹn hò, nhưng liệu có đúng như thế?

Page 4: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

II. Phương pháp thực hiện

• - Mẫu: 300 sinh viên thuộc các trường: Đại học Ngoại thương cơ sở II, Đại học Văn Lang, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Hồng Bàng.

• - Hình thức: phát phiếu điều tra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và điền số liệu.

• - Số lượng: 300 phiếu, trong đó có 180 phiếu không hợp lệ và 120 phiếu hợp lệ.

• - Excel, Eviews để hoàn thành đề tài.

Page 5: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

III. Thiết lập mô hình

• 1. Chọn biến

a. Biến phụ thuộc:

Y: Số lần hẹn hò trong một tuần của

sinh viên khi yêu. (lần/tuần)

b. Biến độc lập:

Page 6: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

LOẠI

BIẾN

BIẾN KÍ

HIỆU

ĐƠN VỊ GIÁ

TRỊ

DIỄN GIẢI

Định

lượng

Thời gian quen nhau X2 tháng

Thu nhập hàng tháng X3 Triệu

đồng/tháng

Thời gian học và làm trong

một ngày

X4 Giờ/ngày

Định

tính

Giới tính D1 0: nữ

1:nam

Khoảng cách nơi ở hiện tại

của hai bạn.

D2 0: sai

1:đúng

Khoảng cách gần

D3 0: sai

1:đúng

Khoảng cách xa

Phương tiện đi lại chính. D4 0: sai

1:đúng

Xe đạp

D5 0: sai

1:đúng

Xe máy

Chịu sự quản lý thời gian của

gia đình.

D6 0: không

1:có

Page 7: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

2. Dấu kì vọng:

BIẾN

ĐỘC LẬP DẤU DIỄN GIẢI

X2 + Thời gian quen nhau càng lâu thì mức độ gặp mặt càng

nhiều.

X3 + Thu nhập càng tăng thì số lần gặp mặt càng nhiều.

X4 - Càng bận rộn thì thời gian gặp mặt càng ít.

D1 +/-

D2 + Khoảng cách càng gần thì thời gian gặp nhau càng nhiều.

D3 - Khoảng cách càng xa thì càng ít gặp nhau.

D4 - Đi lại bằng xe đạp thì ít gặp nhau.

D5 + Đi lại bằng xe máy thì sẽ gặp nhau nhiều hơn

D6 - Khi chịu sự quản lý càng nhiều của gia đình thì gặp nhau

càng ít.

Page 8: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

3. Mô hình tổng quát

• Y = C(1) + C(2)*X2 + C(3)*X3 + C(4)*X4 +

C(5)*D1 + C(6)*D2 + C(7)*D3 + C(8)*D4 +

C(9)*D5 + C(10)*D6

Page 9: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Variable

Coefficien

t Std. Error t-Statistic Prob.

C 0.182495 1.212002 0.150573 0.8806

X2 0.027758 0.014342 1.935477 0.0555

X3 0.287276 0.275666 1.042114 0.2996

X4 -0.059938 0.070495 -0.850245 0.3970

D1 0.718563 0.484559 1.482921 0.1410

D2 2.497446 0.543438 4.595639 0.0000

D3 1.017118 0.619486 1.641872 0.1035

D4 0.934535 1.063254 0.878939 0.3814

D5 0.727655 0.898926 0.809471 0.4200

D6 0.846258 0.515878 1.640422 0.1038

4. Bảng hồi quy gốc

Page 10: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

4. Bảng hồi quy gốc

R-squared 0.261081 Mean dependent var 3.320833

Adjusted R-

squared 0.200624 S.D. dependent var 2.638910

S.E. of

regression 2.359393 Akaike info criterion 4.634341

Sum squared

resid 612.3409 Schwarz criterion 4.866632

Log likelihood -268.0605 F-statistic 4.318449

Durbin-Watson

stat 1.825706 Prob(F-statistic) 0.000079

Page 11: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

5. Phương trình hồi quy gốc

• Y = 0.182494979 + 0.02775817528*X2 +

0.2872756775*X3 - 0.05993761396*X4 +

0.7185634689*D1 + 2.497445537*D2 +

1.017117547*D3 + 0.9345348469*D4 +

0.7276548938*D5 + 0.8462581077*D6

Page 12: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Nhận xét

• - Mức độ phù hợp của mô hình so với

thực tế là R2 =0.261081.

• - Ta thấy D2 có p_value < 0.05

=> D2 có ý nghĩa thống kê.

Các biến còn lại có p_value > 0.05 nên

các biến này không có ý nghĩa thống kê.

Page 13: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

*** Để tăng mức ý nghĩa của các biến độc

lập đối với mô hình, nhóm đã tiến hành

giảm bớt số biến ( bỏ biến X4, D4, D5,

D6) và sử dụng mô hình hồi quy qua gốc

tọa độ, được bảng hồi quy sau:

Page 14: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

X2 0.027351 0.013188 2.073886 0.0403

X3 0.434136 0.189894 2.286207 0.0241

D1 0.973248 0.446451 2.179968 0.0313

D2 2.892735 0.460157 6.286403 0.0000

D3 1.216404 0.573423 2.121302 0.0360

R-squared 0.225451 Mean dependent var 3.320833

Adjusted R-squared 0.198510 S.D. dependent var 2.638910

S.E. of regression 2.362510 Akaike info criterion 4.598100

Sum squared resid 641.8670 Schwarz criterion 4.714245

Log likelihood -270.8860 Durbin-Watson stat 1.795559

Page 15: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

• * Phương trình hồi quy gốc:

Y = 0.02735056001*X2 + 0.4341360546*X3

+ 0.973248194*D1 + 2.892734846*D2 +

1.216403549*D3

Page 16: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

* Ý nghĩa các hệ số hồi quy:

• C(X2) = 0.027351: nếu thời gian quen nhau tăng 1 tháng thì số lần gặp nhau trong 1 tuần tăng 0.027351 lần.

• C(X3) = 0.434136: nếu thu nhập tăng 1 triệu đồng/tháng thì số lần gặp nhau trong 1 tuần tăng 0,434136 lần.

• C(D1) = 0.973248194: số lần gặp nhau của sinh viên nam nhiều hơn so với sinh viên nữ trong điều kiện các yếu tố khác giống nhau là 0.973248194 lần.

• C(D2) = 2.892734846: nghĩa là những bạn ở gần thì gặp nhau nhiều hơn so với các bạn ở rất xa trong điều kiện các yếu tố khác giống nhau là 2.892734846 lần.

• C(D3) = 1.216403549: nghĩa là những bạn ở xa thì gặp nhau nhiều hơn so với các bạn ở rất xa trong điều kiện các yếu tố khác giống nhau là 1.216403549 lần.

Page 17: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

IV. Kiểm định

1. Kiểm định sự có mặt của biến không

cần thiết

Kiểm định Wald test:

Page 18: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Wald Test:

Equation: EQ03_X2X3D1D2D3

Test Statistic Value df Probability

F-statistic 54.11434 (5, 115) 0.0000

Chi-square 270.5717 5 0.0000

Page 19: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

• Dựa vào kết quả trên, ta thấy:

p- value= 0.0000 < α = 0.05

=> mô hình có ít nhất 1 biến không thừa.

Page 20: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

2.Kiểm định bỏ sót biến:

Thực hiện kiểm định Ramsay reset test:

Page 21: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Ramsey RESET Test:

F-statistic 0.580926 Prob. F(1,114) 0.447524

Log likelihood ratio 0.609948 Prob. Chi-Square(1) 0.434807

Page 22: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

• Dựa vào kết quả kiểm định trên, ta thấy:

p – value = 0.434807 > α= 0.05

=> mô hình không bỏ sót biến.

Page 23: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

3. Kiểm định đa cộng tuyến

a. Ma trận tương quan

Page 24: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Dựa vào ma trận tương quan trên, ta thấy giữa D2 và D3 có sự tương quan tuyến tính mạnh nên có thể xảy ra đa cộng tuyến.

X2 X3 D1 D2 D3

X2 1

-

0.13145176485

8609

-

0.1733919143

9819

0.045974280318

5905

-

0.14326957999

0452

X3

-

0.13145176485

8609 1

-

0.1322067122

63471

-

0.264922299501

05

0.20097700568

8931

D1

-

0.17339191439

819

-

0.13220671226

3471 1

0.012729818945

7092

-

0.00921316654

704626

D2

0.04597428031

85905

-

0.26492229950

105

0.0127298189

457092 1

-

0.72374686445

5746

D3

-

0.14326957999

0452

0.20097700568

8931

-

0.0092131665

4704626

-

0.723746864455

746 1

Page 25: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

• b. Thực hiện hồi quy phụ

* Hồi quy các biến còn lại theo D2

Page 26: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

X2 0.008065 0.002666 3.025339 0.0032

X3 0.248484 0.037983 6.542024 0.0000

D1 0.266812 0.093037 2.867825 0.0051

D3 -0.679914 0.105320 -6.455720 0.0000

R-squared 0.132357 Mean dependent var 0.550000

Adjusted R-

squared 0.105243 S.D. dependent var 0.500000

S.E. of regression 0.472958 Akaike info criterion 1.379558

Sum squared

resid 21.47417 Schwarz criterion 1.483765

Log likelihood -64.97789 Durbin-Watson stat 1.461101

Page 27: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

*) Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi

quy phụ theo biến D2:

- Từ bảng hồi quy phụ theo D2, ta có F0 =

4,3857

- Tính phân phối F (Fisher_Snédécor)

Với =5% ta tính được F = 2.450570.

Nhận thấy F0 =4,3857> F = 2.450570

=> không có hiện tượng đa cộng tuyến.

Page 28: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

4.Kiểm định tự tương quan

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 1.083275 Probability 0.300168

Obs*R-squared 1.066551 Probability 0.301726

Page 29: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

• Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự

tương quan

Bằng phương pháp p-value

Với mức ý nghĩa =0.05 và

P_value = 0.301726

Chấp nhận giả thiết Ho, nên ta tin rằng

với mức ý nghĩa này không xảy ra hiện

tượng tự tương quan.

Page 30: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

5.Kiểm định phương sai thay đổi

White Heteroskedasticity Test:

F-statistic 1.360688 Probability 0.228978

Obs*R-squared 9.405304 Probability 0.224851

Page 31: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

• Kiểm định giả thiết

Ho: Không có phương sai thay đổi

Bằng phương pháp p-value

Với =0.05 và P_value = 0.224851, ta

thấy:

P_value > với mức ý nghĩa này

không xảy ra hiện tượng phương sai thay

đổi.

Page 32: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

4. Ưu điểm và nhược điểm

• a. Ưu điểm

Xác định được yếu tố nào tác động đến

số lần hẹn hò trong tuần của sinh viên

đang yêu.

• b. Nhược điểm

- Mô hình có giá trị thực tế chưa cao.

- Kích thước mẫu nhỏ, không có tính đại

diện cao.

Page 33: Số lần hẹn hò trong một tuần của sinh viên khi ye

c. Hướng khắc phục

• Điều tra với mẫu lớn hơn.

• Đa dạng hóa đối tượng khảo sát, mở rộng

thêm sinh viên các trường đại học khác.