sh12 bai 11

26
SVTH: Lê Thị Minh Châu GVHD: ThS. Lê Phan Quốc

Upload: minhchau1204

Post on 02-Jul-2015

3.198 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Sh12 bai 11

SVTH: Lê Thị Minh Châu

GVHD: ThS. Lê Phan Quốc

Page 2: Sh12 bai 11

Xin chào các bạn, ta là Moocgan (Morgan), trong quá trình nghiên cứu để kiểm

chứng các thí nghiệm của Menđen, ta thấy có điều gì đó chưa ổn. Ta muốn các

bạn cộng tác với ta để kiểm tra tính chính xác của các quy luật mà Menđen đã

công bố trước đây nhé.

Page 3: Sh12 bai 11

Đối tượng thí nghiệm

Đáng lẽ ra ta sẽ tiến hành thí nghiệm trên con thỏ nhưng do chính

phủ thấy kinh phí nhiều quá nên không cấp nữa nên ta đã dùng

một đối tượng khác đó là ruồi giấm.

Page 4: Sh12 bai 11

Ruồi quả là đối tượng thí nghiệm lý tưởng về di truyền học do chúng dễ nuôi

trong phòng thí nghiệm, sinh sản nhanh và trong thời gian ngắn có thể quan sát

được nhiều thế hệ con cháu. Thức ăn nuôi ruồi giấm có thể là các loại trái cây

như chuối, xoài, …

Page 5: Sh12 bai 11

- Mỗi cặp ruồi giấm sinh được hàng trăm con trong một lứa;

- Vòng đời ngắn, chỉ có hai tuần lễ là chúng có thể nhanh chóng đạt tới tuổi

trưởng thành để tham gia sinh sản; và chu kỳ sống có thể rút xuống còn 10

ngày, nếu ở nhiệt độ 25oC. Các ruồi cái trưởng thành về mặt sinh dục nội trong

12 giờ, và chúng lại đẻ trứng hóa nhộng trong hai ngày..

Page 6: Sh12 bai 11

• Hơn nữa, tế bào của chúng chỉ chứa 4 cặp NST (2n=8) trong đó có 3 cặp

NST thường và 1 cặp NST giới tính, đối với ruồi đực là XY và đối với ruồi

cái là XX, do đó dễ dàng quan sát bộ NST của chúng.

• Dễ quan sát thấy thể đột biến về màu mắt, dạng cánh.

Ruồi đột biến – mắt trắng

Ruồi hoang dại – mắt đỏ

Page 7: Sh12 bai 11

Ruồi kiểu dại có thân xám, cánh dài. Kiểu hình đột biến về hai tính trạng này là

thân đen, cánh ngắn. Đem lai 2 loại này với nhau.

♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen cánh cụt

Thu được kết quả: F1: 100% thân xám cánh dài

F1: 100% Cho ♂ F1 lai phân tích:

Fb:

1. Thí nghiệm

♂ ♀

Page 8: Sh12 bai 11

Ruồi ♂ F1 đem lai phân tích, thu được kết quả:

Fb: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

Vì sao không thu được kết quả phân li 1 : 1 : 1 : 1 như phép lai phân tích 2 tính

trạng của Menđen?

F1: 100% Cho ♂ F1 lai phân tích:

Fb:

♂ ♀

Page 9: Sh12 bai 11

• Mỗi NST gồm 1 phân tử ADN, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên phân tử

ADN (locut). Do vậy, các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau.

• Các gen thường xuyên di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.

Page 10: Sh12 bai 11

- Nhóm gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen

liên kết.

- Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ

NST đơn bội.

Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.

Page 11: Sh12 bai 11

B

A A

B

AB

AB(Xám - Dài)

a

b

a

b

ab

ab(Đen - cụt)

GP : AB A

B b

a

ab

F1 :

b

aA

B

AB

ab 100% Xám - Dài

PTC :

2. Giải thích

Page 12: Sh12 bai 11

(Xám-

Dài)b

aA

B

F1 AB

ab

a

b

a

b

ab

ab (Đen-cụt)PB :

GPB :A

B50% AB

b

a50% ab

b

a100% ab

FB :

b

aA

B

50% AB

ab

1 (Xám-Dài) 1 (Đen-cụt)

a

b

a

b

ab

ab50%

Page 13: Sh12 bai 11

4. Đặc điểm của liên kết gen

- Các gen trên cùng 1 NST luôn phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên

kết.

- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của

loài đó.

- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Page 14: Sh12 bai 11

Moccgan tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1: 100% xám, dài

Cho ♀ F1 lai phân tích (thí nghiệm ở liên kết gen ta đã dùng con ♂)

Fa: 965 xám, dài : 944 đen, cụt : 206 xám, cụt : 185 đen, dài

F1: 100% Cho ♀ F1 lai phân tích:

Fa:

♀ ♂

1. Thí nghiệm

Page 15: Sh12 bai 11

Bình thường trong các phép lai của Menđen, ta nhận thấy kết quả của các

phép lai sử dụng cá thể cái và cá thể đực là như nhau. Còn ở trong 2 phép lai

này: khi sử dụng con ♂ F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ là 1 : 1; khi sử dụng

con ♀ F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ 0.415 : 0.415 : 0.085 : 0.085.

965 944 206 185

Page 16: Sh12 bai 11

Ở phép lai thứ nhất ta cũng đã kết luận được rằng: tính trạng màu sắc thân và

tính trạng chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST. Ở phép lai 2, ta lại thấy nó xuất

hiện những tổ hợp mới xám, cụt và đen, dài. Giải thích như thế nào về hiện

tượng này? Có thể nào 2 tính trạng này đang liên kết với nhau có thể tách

nhau ra được hay không?

965 944 206 185

Page 17: Sh12 bai 11

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen

Moocgan cho rằng: Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm

trên NST quá trình giảm phân chúng thường đi cùng nhau đời con phần

lớn có kiểu hình giống bố hoặc mẹ.

Giao tử liên kết Giao tử hoán vị

Page 18: Sh12 bai 11

Tuy nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào,

khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao

đổi chéo các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.

Người ta gọi đó là hiện tượng hoán vị gen.

Giao tử

liên kết

Giao tử

hoán vị

Giao tử

hoán vị

Giao tử

liên kết

Page 19: Sh12 bai 11

Quy ước gen: gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt

Gen A và B liên kết với nhau, gen b và v liên kết với nhau

Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.

A B

A b a B

a b

A B a b

a b

a b

a b

A B

a b

a b

a b

A b

a b

a B

a b

Page 20: Sh12 bai 11

Trong trường hợp này

Tần số HVG = ---------------------------- x 100 = 17%

A B

A b a B

a b

A B a b

a b

a b

a b

A B

a b

a b

a b

A b

a b

a B

a b

206 + 185

965 + 944 + 206 + 185

Page 21: Sh12 bai 11

- Tần số HVG dao động từ 0 50%, 2 gen nằm gần nhau thì tần

số trao đổi càng thấp.

Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.

A B

A b a B

a b

A B a b

a b

a b

a b

A B

a b

a b

a b

A b

a b

a B

a b

0.415 0.415 0.085 0.085

Page 22: Sh12 bai 11

F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau phân li kiểu

hình cũng không bằng nhau. Cá thể có kiểu hình giống bố mẹ

chiếm tỉ lệ cao, kiểu hình khác bố mẹ tỉ lệ thấp.

A B

A b a B

a b

A B a b

a b

a b

a b

A B

a b

a b

a b

A b

a b

a B

a b

0.415 0.415 0.085 0.085

Giống bố mẹ Khác bố mẹ

Page 23: Sh12 bai 11

- Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Trong tự nhiên, những

gen khác nhau làm cho sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp

trên 1 NST di truyền cùng nhau duy trì sự ổn định của loài.

- Trong chọn giống, gây đột biến chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST

tạo giống mới có đặc điểm mong muốn.

1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen

Page 24: Sh12 bai 11

Tạo ra các giao tử mang tổ hợp gen mới tạo biến dị tổ hợp ở các loài

nguốn biến dị di truyền cho tiến hóa.

Page 25: Sh12 bai 11

2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen

- Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khảng cách tương đối của các gen trên

NST. Đơn vị đo khảng cách là cM (centimoocgan). Các gen nằm xa nhau thì

khả năng trao đổi chéo rất lớn.

- Bản đồ di truyền giúp ta có thể tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới trong

các phép lai.

Page 26: Sh12 bai 11

BÀI HỌC KẾT THÚC