saigon securities inc. vn index intra day vn-index hn … · liệu mới, thâm hụt ngân sách...
TRANSCRIPT
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1177..0099..22001122
Dự báo GDP
Theo Bộ Tài chính dự báo, GDP quý 3 sẽ tăng 5.5%-5.6%, cao hơn quý I (4%) và quý II (4,66%), nhờ đó GDP 9
tháng tăng lên 4,8-4,9%. Như vậy, với quý 4 tiếp tục có tăng trưởng tốt hơn nhờ nới lỏng tài khóa và tiền tệ,
GDP cả năm của Việt nam có thể sẽ trên 5%. Chúng tôi tiếp tục với dự báo tăng trưởng GDP 2012 nằm trong
khoảng 5%-5.5%, nhiều khả năng ở cận dưới của khoảng này.
Cập nhật số liệu thâm hụt ngân sách 8 tháng
Số liệu cập nhật mới nhất từ Bộ tài chình về thu chi ngân sách có khác biệt với số liệu trước đó của Tổng cục
Thống kê. Theo đó, thu ngân sách 8 tháng đạt 447 nghìn tỷ đồng, bằng 60,4% dự toán, bằng 98,4% so với cùng
kỳ 2011 (số liệu TCTK 418 nghìn tỷ, bằng 56.5% dự toán). Chi ngân sách 8 tháng là 571 nghìn tỷ đồng, bằng
63,3% dự toán, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm 2011 (số liệu TCTK 534 nghìn tỷ, bằng 59.1% dự toán). Theo số
liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính trước của TCTK. Tỷ
lệ thâm hụt ngân sách/GDP như vậy tiếp tục ở mức cao 6-7%.
Phát hành trái phiếu KBNN
Phát hành trái phiếu KBNN tiếp tục thành công trong nửa đầu tháng 9 đưa tổng số lượng phát hành được tính từ
đầu năm là 98 nghìn tỷ, bằng 82% kế hoạch điều chỉnh (đã tăng từ 100 nghìn lên 120 nghìn tỷ). Thanh khoản
của hệ thống ngân hàng ở trạng thái tốt nên nguồn tiền tiếp tục được chuyển sang đầu tư vào trái phiếu. Lãi suất
tăng nhẹ để đảm bảo tỷ lệ thành công cao, tuy nhiên mức tăng không lớn.
Thị trường vàng
Sau khi giá vàng tăng lên trên 47 triệu/lượng, nhiều người đã bán vàng để chốt lời, kéo giá vàng trong nước
giảm xuống 46,7/46,82 triệu/lượng (giảm -0.53 triệu/lượng, tương đương -1,12%) trong khi vàng quốc tế đứng ở
1.770USD/ounce. (giảm -2USD tương đương ~0,11%). Nhờ giá vàng trong nước giảm mạnh hơn giá vàng quốc
tế mà mức chênh lệch chỉ còn 2,1 triệu/lượng so với mức 2.55 triệu/lượng vào cuối tuần trước. Ngày hôm nay,
Phó thống đốc NHNN đã có phát biểu để trấn an thị trường vàng, theo đó có 2 nguyên nhân khiến giá vàng trong
nước tăng mạnh là (i) giá vàng thế giới tăng, (ii) tác động mạnh mẽ của các sự kiện trong nước diễn ra trong vài
tuần gần đây. Tuy nhiên khác với các giai đoạn trước, mặc dù giá vàng thế giới tăng mạnh nhưng thị trường
trong nước không xuất hiện các “cơn sốt” vàng, không có hiện tượng nhập lậu vàng, nhờ đó tỷ giá và thị trường
ngoại tệ nói chung ổn định. NHNN đã ban hành quy định cho phép TCTD gặp khó khăn về thanh khoản vàng
được vay vốn bằng vàng, đồng thời, ban hành quy định về tổ chức và quản lý sản xuất vàng miếng để bổ sung
nguồn cung cho thị trường.
Chênh lệch giá vàng trong nước và quốc tế Tỷ lệ đăng ký tăng nhưng giá trị đăng ký không tăng so
với đợt phát hành TPKB cuối tháng 8
0
5000
10000
15000
20000
25000
GT Chào thầu GT Đăng ký GT Trúng thầu
Điểm nhấn:
HOSE
BVH và STB được mua trần với khối lượng lớn sau thông tin Market Vectors Vietnam ETF (VNM) tăng tỷ
trọng STB và BVH lần lượt 1,75% và 2,16%
Nhóm cổ phiếu ngân hàng hôm nay có một phiên giao dịch khá ấn tượng với lực mua khá mạnh của khối
ngoại. EIB tăng 0.5đ, VCB trong phiên phiên đã có lúc dư mua trần, MBB có giao dịch thỏa thuận 5 triệu cổ
phiếu tương ứng với hơn 76 tỷ đồng.
DPM bị bán mạnh trong phiên hôm nay khi quỹ VNM giảm tỷ trọng cổ phiếu này từ 7,48% xuống 6%
HPG sau thông tin sản lượng bán hàng thép tháng 8 tăng nhẹ tiếp tục được khối ngoại để ý và tăng trần phiên
thứ 3 liên tiếp.
HNX
PVX hôm nay chịu áp lực của hơn 10 triệu cổ phiếu giá rẻ về tài khoản nhà đầu tư nên cuối phiên đã bị dư
bán sàn hơn 1.4 triệu cổ phiếu
ACB tăng 0.2 điểm cùng với sự khởi sắc của nhóm ngân hàng trong phiên hôm nay
VCG được nước ngoài mua mạnh, chiếm gần 80% tổng khối lượng khớp lệnh hôm nay, chốt phiên tăng 0.1
điểm
VN- n tron n
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
09:15:11 09:30:11 09:45:11 10:00:11 10:15:11 10:30:11 10:45:11 11:00:11 11:15:11 11:30:11 13:15:11 13:30:11 13:45:11
VN Index Intra Day
VOLUME VNINDEX
HNX-In tron n
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
58.2
58.4
58.6
58.8
59
59.2
59.4
59.6
09:00:05
HNX Index Intra Day
VOLUME HNXINDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị trường 1
Phân tích kỹ thuật index 2
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3
Lịch trả cổ tức 4
ổ p iếu ổ tức cao 4
Cổ phiếu beta cao 5
Cổ phiếu giảm giá mạnh 5
Update Danh mục ETF 6
ốn t ị trườn 7
NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 401.75
2.88 (0.72%) GTGD: 594.47 tỷđ GDNN (net): 12.26 tỷđ
HN-INDEX 58.70 -0.53 (-0.89%)
GTGD: 174.17 tỷđ GDNN (net): 15.58 tỷđ
UPCOM 39.57 -0.02 (-0.05%)
GTGD: 1.92 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ RƯỜ
NG
Trang 1
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
16 30 6
February
13 20 27 5
March
12 19 26 3
April
9 16 23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 4 10
September
17 24 1
October
0
5000
10000
x10000 0
5000
10000
x10000
Volume *** (0, 30,647,860.0)
-10
-5
0
5
10
15
-10
-5
0
5
10
15MACD (-5.35530), PS MACD Histogram (0.91394, 0.000)
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510VNINDEX (400.550, 405.270, 400.070, 401.750, +2.88000)
50 50
Relative Strength Index (52.9772)
50 50
Stochastic Oscillator (70.3298)
Thêm một phiên tăng điểm nữa của chỉ số Vn-Index. Chốt phiên giao dịch chỉ số tăng 2,88 điểm (+0,72%) lên mốc 401,75 điểm với 99 mã tăng giá, 98 mã giữ tham chiếu và 119 mã giảm giá.
Tăng điểm ngay từ đầu phiên và có lúc chỉ số vượt nhẹ mốc 405 điểm, lượng chốt lời T+3 gia tăng sau khi cổ phiếu về tài khoản và có lãi đẩy chỉ số đóng cửa lùi về ở mức tăng gần 2 điểm so với mốc tâm lý 400 điểm. Cây nến ngày vượt nhẹ đường trung bình động 20 ngày (SMA-20), tuy vậy khối lượng chỉ ở mức gần 30,65 triệu đơn vị, giảm 27,6% so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
HNX
23 2
May
7 14 21 28 4
June
11 18 25 2
July
9 16 23 30
August
6 13 20 27 4 10
September
17 24 1
October
0
5000
10000
x10000 0
5000
10000
x10000
Volume *** (21,806,200.0, 0)
0 0
MACD (-2.46837), PS MACD Histogram (-0.00556, 0.0000)
52535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788
52535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (59.3500, 59.3700, 58.6800, 58.7000, -0.53000)
50 50
Relative Strength Index (36.2642)
50 50Stochastic Oscillator (32.9268)
Sàn Hnx cũng có phiên ngược chiều với Vn-Index. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,53 điểm (-0,89%) xuống mốc 58,7 điểm với 80 mã tăng giá, 189 mã giữ tham chiếu và 132 mã giảm giá.
Giằng co trong phiên, bên lướt sóng bán ra chốt lời trong khi đó bên mua không vội vã mua vào giá cao khiến khối lượng bên sàn này cũng tụt giảm về mức hơn 21,8 triệu đơn vị, thấp hơn 32,85% so với phiên cuối tuần trước.
Chỉ số tụt giảm nhẹ nhưng khối lượng không gia tăng mạnh, khả năng chỉ số vẫn có thể giằng co hoặc giảm nhẹ. Nhà đầu tư lướt sóng thận trọng chỉ nên mua vào các cổ phiếu có sẵn ở mức giá thấp để duy trì vị thế cho danh mục.
ẾN Ư O Ị
Chúng tôi cho rằng phiên giao dịch kế tiếp thị trường sẽ tiếp tục giằng co ở quanh vùng 400-405 điểm với sự phân hóa tiếp tục diễn ra. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên mua vào vào các cổ phiếu sẵn có ở vùng giá thấp trong phiên để củng cố cho vị thế, có thể bán cổ phiếu có sẵn nếu có bước giá tăng mạnh trong phiên.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN
CK Sàn GD
N Mở u ến n ị
Ngày Đón u ến n ị
K u ến ng ị
iá K u ến n ị
iá mụ tiêu
Giá cutloss
Giá cao n ất
iệu suất
Giá Trung Bình
iệu suất
VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là
bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%
MSN HOSE 7/8/2012
và 9/8/2012
10/8/2012 BÁN có
điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp
100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%
DPM HOSE 8/8/2012
và 15/8/2012
17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9
5.55% 38.6 và
40.2 4.10%
OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%
VCG HNX 13/8/2012 6/9/2012 MUA 9-10 11-11.5 8.9 9 và 8.4 -8.42% 9 và
8.3 -8.95%
KDH HOSE 6/8/2012 11/9/2012 MUA 13.5-15 16.50 13.5 12.8 -8.45% 12.4 -11.27%
Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ
CK Sàn GD
N Mở u ến n ị
iá iện tại
K u ến n ị
Giá K u ến n ị
iá mụ tiêu
Giá cutloss
Ghi chú
DHG HOSE 12/9/2012 73,000 MUA T+ 77.5-78 82 Tư vấn
update
Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76
và giá đang có xu hướng tích cực. Phiên
giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt
lên mức 77, có khả năng giá có thể tăng
tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cố phiếu
có thể tham gia mua trước bán sau. Vùng
mua 77.5 – 78.
VPK HOSE 13/9/2012 18,900 MUA 18.6-19 20.7 17.4
Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 16.5-
18.3 và giá đã tăng trần đạt 18 với thanh
khoản tăng trên 300k phiên hôm nay.
Phiên giao dịch tiếp theo, nếu giá có thể
vượt lên và giữ được mức 18.5, có khả
năng giá sẽ tăng tiếp vượt đỉnh 19.3 ngày
20/8/2012 tới mức 20.7. Nhà đầu tư có
thể mua tại vùng 18.6 – 19. Cutloss tại
17.4
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012
Trang 4
Ị RẢ Ổ Ứ
Ngày GDKHQ N ĐK CK Nội un ỷ lệ Giá ỷ suất ổ tứ
trên giá
18/9/2012 20/9/2012 ALT Cổ tức tiền mặt 2011 6% 13,400 4.48%
18/9/2012 20/9/2012 COM Cổ tức tiền mặt 2012 7% 29,000 2.41%
18/9/2012 20/9/2012 SSC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 34,100 2.93%
19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2011 3% 7,900 3.80%
19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2012 5% 7,900 6.33%
21/9/2012 23/9/2012 LBE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 9,200 16.30%
21/9/2012 23/9/2012 VTV Cổ tức tiền mặt 2011 5% 7,300 6.85%
21/9/2012 25/9/2012 HOM Cổ tức tiền mặt 2011 10% 6,900 14.49%
21/9/2012 25/9/2012 SHI Cổ tức tiền mặt 2011 5% 5,100 9.80%
21/9/2012 25/9/2012 PVD Cổ tức tiền mặt 2011 15% 34,300 4.37%
21/9/2012 25/9/2012 BST Cổ tức tiền mặt 2012 6% 7,800 7.69%
21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2011 5% 23,000 2.17%
21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2012 5% 23,000 2.17%
24/9/2012 26/9/2012 HTI Cổ tức tiền mặt 2011 8% 8,100 9.88%
24/9/2012 26/9/2012 PVC Thực hiện quyền mua CP 100:35 12,500 26/9/2012 28/9/2012 PGC Cổ tức tiền mặt 2011 6% 10,800 5.56%
26/9/2012 28/9/2012 VGP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 12,000 8.33%
26/9/2012 28/9/2012 SVC Cổ tức tiền mặt 2011 15% 11,300 13.27%
26/9/2012 28/9/2012 SJE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 9,000 16.67%
28/9/2012 2/10/2012 HSG Cổ tức tiền mặt 2011 5% 17,800 2.81%
Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O
CK iá
Giá T+3
Giá T+15
KLGD TB 20 phiên
LNST 2Q12/ 2Q11
P/E ổ tứ òn lại 2012
ổ tứ òn lại 2011
ỷ suất ổ tứ
trên giá (*)
Ghi chú
LSS 18,800 3.3% -5.1% 26,091 -68.1% 3.3 (a) 2500 1000 18.6% Chưa rõ thời điểm trả
PET 11,200 0.9% -2.6% 151,641 -18.8% 3.6 (a) 1500 0 13.4% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013
SBT 17,200 -2.3% 15.4% 501,124 58.3% 4.4 (a) 2000 0 11.6%
Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013
HVG 26,300 6.5% -4.3% 33,597 -52.7% 4.2 (a) 3000 0 11.4% Chưa rõ thời điểm trả.
PHR 27,400 0.4% 3.8% 88,550 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 10.9% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau
REE 15,400 5.5% -2.5% 539,619 88.8% 4.6 (a) 1600 0 10.4% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3
NTL 15,300 5.5% -15.5% 268,735 -0.7% 16.0 (a) 1500 0 9.8% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn
PVS 15,400 3.4% 4.8% 1,026,590 4.5% 2.6 (a) 1500 0 9.7% Chưa rõ thời gian trả cổ tức
(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012
i
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012
Trang 5
Ổ P ẾU BE O
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+3 Giá
T+15 Beta P/E P/B
ổ tứ òn lại 2012
ổ tứ òn lại 2011
ỷ suất ổ tứ
trên giá
LNST (2Q12/2Q11)
BBC HOSE 49,764 15,400 0.0% -4.9% 1.11 8.8 0.43 1,200 0 7.8% n.a
BCI HOSE 948 16,600 2.5% -7.3% 1.01 6.3 0.67 - 0 0.0% 693.0%
BVH HOSE 468,526 30,200 15.3% -14.0% 1.37 13.5 1.79 1,400 0 4.6% 2.8%
CSM HOSE 672,160 23,800 4.9% 4.9% 1.51 7.5 1.92 1,200 0 5.0% 935.8%
DIG HOSE 90,396 13,000 5.7% -7.8% 1.51 14.4 0.68 - 0 0.0% 206.1%
DPM HOSE 951,699 37,500 -3.1% 0.0% 1.23 3.9 1.60 1,000 0 2.7% 23.4%
DRC HOSE 542,485 25,400 2.0% -0.8% 1.49 4.9 1.91 - 0 0.0% 45.1%
HAG HOSE 611,725 23,900 0.4% -12.1% 1.14 19.0 1.34 - 0 0.0% -59.8%
HPG HOSE 178,743 22,400 14.9% 9.8% 1.12 10.1 0.98 1,000 0 4.5% -27.1%
HSG HOSE 693,179 17,800 -1.7% 4.7% 1.33 5.5 0.87 1,000 500 8.4% 104.5%
HVG HOSE 33,597 26,300 6.5% -4.3% 1.07 4.2 0.97 3,000 0 11.4% -52.7%
LAS HNX 150,170 28,500 1.1% 4.8% 1.24 4.0 1.40 2,000 0 7.0% 143.3%
LSS HOSE 26,091 18,800 3.3% -5.1% 1.21 3.3 0.74 2,500 1000 18.6% -68.1%
MBB HOSE 1,509,165 13,700 2.2% -1.4% 1.06 4.0 1.04 1,500 0 10.9% 104.9%
NTL HOSE 268,735 15,300 5.5% -15.5% 1.59 16.0 1.11 1,500 0 9.8% -0.7%
NTP HNX 2,165 32,200 3.5% -2.7% 1.00 7.8 1.35 2,000 0 6.2% -21.6%
PAC HOSE 6,667 14,900 3.5% 4.5% 1.16 6.4 0.74 700 0 4.7% -56.0%
PET HOSE 151,641 11,200 0.9% -2.6% 1.22 3.6 0.66 1,500 0 13.4% -18.8%
PGS HNX 506,265 17,400 4.2% -4.9% 1.48 4.8 0.92 1,200 0 6.9% -86.1%
PHR HOSE 88,550 27,400 0.4% 3.8% 1.30 2.8 1.15 3,000 0 10.9% -17.0%
Ổ P ẾU ẢM Á M N
CK Sàn GD iá N T+15 T+3
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E i
LNST 2Q12/2Q11
D11 HNX 11,000 -20.29% 0.92% 3,730 7,580 1.5 (a) -96.7%
TMS HOSE 22,100 -18.15% -12.65% 452 4,410 5.0 (a) 189.4%
ACB HNX 18,200 -16.51% 2.25% 639,140 3,863 4.7 (a) 37.6%
AVF HOSE 6,900 -15.85% 4.55% 257,226 3,978 1.7 (a) -49.3%
AGF HOSE 22,500 -15.09% -6.64% 1,169 4,271 5.3 (a) -48.3%
HBC HOSE 12,800 -12.93% 1.59% 179,105 4,766 2.7 (a) -83.6%
HOT HOSE 21,000 -12.50% 7.14% 617 3,886 5.4 (a) 134.5%
SPM HOSE 27,400 -12.46% -0.36% 1,885 5,215 5.3 (a) 47.1%
VMC HNX 13,200 -12.00% -5.71% 1,580 4,303 3.1 (a) 97.7%
VBC HNX 16,400 -10.87% -13.23% 85 5,155 3.2 (a) 1.9%
HHS HOSE 30,400 -10.85% -6.17% 4,304 7,684 4.0 (a) -43.6%
TNA HOSE 15,900 -10.45% -0.62% 1,188 4,491 3.5 (a) -4.1%
PDN HOSE 22,800 -9.52% -5.00% 479 4,337 5.3 (a) 16.8%
DIH HNX 10,600 -9.40% -2.75% 3,635 3,300 3.2 (a) -64.6%
OPC HOSE 34,000 -9.33% -2.86% 6,298 3,706 9.2 (a) -24.0%
RAL HOSE 24,600 -9.23% -7.52% 3,578 5,932 4.1 (a) 76.2%
LCS HNX 7,700 -8.33% 6.94% 27,660 3,549 2.2 (a) -32.5%
S55 HNX 19,300 -8.10% 0.00% 2,595 10,241 1.9 (a) -37.3%
HLC HNX 9,300 -8.00% -6.12% 1,285 3,606 2.6 (a) n.a
INN HNX 10,700 -7.76% -8.55% 625 4,224 2.5 (a) 77.4%
i
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011
CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012
Trang 6
Market Vector Vietnam ETF
CK Sàn GD P n m
i ỷ lệ
KL mu án
phiên 14.9
K mu án tuần
iá N EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ
P/E T+3 T+15 LNST
(2Q12/2Q11)
CTG HOSE 24,456,732 8.35% 0 346,250 19,800 2,406 8.2 5.3% -3.4% -68%
STB HOSE 7,764,270 2.69% 0 109,930 21,000 2,510 8.4 5.0% 4.5% -16.5%
VIC HOSE 6,011,055 7.71% 0 85,120 75,000 4,407 17.0 4.2% 2.7% 115%
BVH HOSE 8,837,106 4.43% 33,960 125,120 30,200 2,232 13.5 15.3% -14.0% 2.8%
VCB HOSE 13,788,108 6.25% 0 195,220 27,100 2,637 10.3 12.0% 3.8% -8%
DPM HOSE 10,319,260 7.23% 0 146,080 37,500 9,529 3.9 -3.1% 0.0% 23.4%
VCG HNX 22,133,497 3.15% 0 313,300 8,300 1,597 5.2 9.2% -7.8% -14%
KBC HOSE 8,579,670 1.01% 0 121,480 6,800 (233) n.a 7.9% -16.0% n.a
OGC HOSE 12,982,646 2.30% 0 183,820 10,400 407 25.5 10.6% -8.8% -62%
PVX HNX 20,043,368 1.88% 0 283,700 5,100 (295) n.a 0.0% -26.1% n.a
PVF HOSE 10,249,452 1.55% 0 145,110 8,800 623 14.1 1.1% -16.2% -98%
PVD HOSE 3,350,706 2.04% 0 47,430 34,300 5,644 6.1 2.1% 0.3% 24.7%
PVS HNX 11,530,900 3.13% 0 163,300 15,400 5,948 2.6 3.4% 4.8% 4%
ITA HOSE 16,201,579 1.47% 0 229,370 5,200 160 32.4 2.0% -13.3% -97.8%
HPG HOSE 4,321,604 1.60% 0 61,180 22,400 2,216 10.1 14.9% 9.8% -27%
HAG HOSE 6,731,703 2.80% 0 95,320 23,900 1,261 19.0 0.4% -12.1% -59.8%
PPC HOSE 13,405,980 1.98% 0 189,830 8,600 (527) n.a -2.3% -5.5% -68%
KLS HNX 8,302,000 1.25% 0 117,500 8,500 735 11.6 3.7% -6.6% n.a
SJS HOSE 3,270,970 1.35% 0 46,340 25,000 (1,799) n.a 11.1% 0.0% n.a
DIG HOSE 6 0.00% 0 0 13,000 905 14.4 5.7% -7.8% 206.1%
GMD HOSE 3,240,676 0.99% 0 98,210 17,800 134 132.8 3.5% -15.6% n.a
HSG HOSE 4 0.00% 0 0 17,800 3,260 5.5 -1.7% 4.7% 104.5%
SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,600 1,857 3.6 1.5% -2.9% 41%
MSCI Frontier Market 100 ETF
CK Sàn GD P n m
i ỷ lệ
K mu án
phiên 14.9
K mu án tuần
iá N EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ
P/E T+3 T+15 LNST
(2Q12/2Q11)
VIC HOSE 27,180 0.84% 11,980 27,180 75,000 4,407 17.0 4.2% 2.7% 115%
MSN HOSE 11,070 0.47% 0 11,070 101,000 4,280 23.6 -1.0% 9.8% 78.4%
STB HOSE 41,760 0.35% 41,760 41,760 21,000 2,510 8.4 5.0% 4.5% -16%
DPM HOSE 21,060 0.34% 0 21,060 37,500 9,529 3.9 -3.1% 0.0% 23.4%
VCB HOSE 24,750 0.27% 0 24,750 27,100 2,637 10.3 12.0% 3.8% -8%
CTG HOSE 24,300 0.20% 0 24,300 19,800 2,406 8.2 5.3% -3.4% -68.3%
BVH HOSE 0 0.00% 0 0 30,200 2,232 13.5 15.3% -14.0% 3%
Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF
(200)
(150)
(100)
(50)
-
50
100
150
200
4/18
4/25 5/
55/
115/
175/
235/
27 6/3
6/9
6/15
6/21
6/27 7/
17/
87/
147/
207/
26 8/1
8/5
8/11
8/17
8/23
8/29 9/
69/
129/
169/
229/
2810
/410
/10
10/1
410
/20
10/2
611
/111
/711
/11
11/1
711
/23
11/3
012
/612
/12
12/1
612
/22
12/2
91/
51/
111/
171/
30 2/3
2/9
2/15
2/21
2/27 3/
23/
83/
143/
203/
263/
30 4/9
4/13
4/19
4/25 5/
35/
95/
155/
215/
25 6/1
6/7
6/13
6/19
6/25
6/29 7/
57/
117/
177/
237/
27 8/2
8/8
8/14
8/20
8/27
8/31 9/
79/
13
Bil
UP E N MỤ E
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012
Trang 7
HOSE
HNX
op 0 ổ p iếu N K OẢN tỷ đ, iá N
op 0 ổ p iếu N K OẢN tỷ đ, iá N
CK tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
CK tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
MBB 84.8 13,700 -0.72% 2.24% -1.44%
VND 20.6 9,600 -2.04% 3.23% -4.95%
DPM 53.7 37,500 -3.60% -3.10% -0.02%
KLS 17.9 8,500 -2.30% 3.66% -6.59%
VCB 35.4 27,100 3.83% 11.98% 3.83%
PVX 17.6 5,100 -5.56% 0.00% -26.09%
VIC 32.4 75,000 1.35% 4.17% 2.74%
ACB 13.4 18,200 0.55% 2.25% -16.51%
VNM 30.0 111,000 0.91% 4.72% 6.73%
SHB 10.4 6,600 0.00% 1.54% -2.94%
EIB 21.6 15,200 3.40% 2.70% -14.12%
PVS 9.3 15,400 -1.28% 3.36% 4.76%
STB 15.4 21,000 5.00% 5.00% 4.48%
SCR 8.8 6,800 -4.23% 0.00% -10.53%
SSI 13.6 17,600 -1.12% 2.92% -7.37%
VCG 5.7 8,300 1.22% 9.21% -7.78%
ASM 12.4 8,800 2.33% 11.39% -19.27%
PGS 5.3 17,400 -2.79% 4.19% -4.92%
FPT 11.8 38,600 -0.26% -0.26% -6.08% SHS 4.1 5,500 -3.51% 5.77% -6.78%
Top CP ó K ĐỘ B ẾN
op P ó K ĐỘ B ẾN
CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15
CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15
CNT 25,490 84867% 4.41% -1.39% -21.11%
SGD 14,000 13900% 0.00% 0.00% 0.00%
CCI 4,000 39900% -1.08% 2.22% 8.24%
SJE 144,900 10250% 2.27% 15.39% 9.76%
FMC 3,130 31200% -4.72% 0.00% -11.40%
SD8 10,300 10200% -3.85% -13.79% -28.57%
HU3 2,190 21800% -2.20% 2.30% -6.32%
CTX 10,200 5000% -6.74% -8.79% -12.63%
DTT 2,000 19900% 0.00% 1.69% 3.45%
B82 3,900 3800% 4.26% 8.89% 24.05%
ST8 1,970 19600% 4.50% 7.41% 12.62%
QNC 12,100 2320% -2.94% -4.35% -5.71%
TBC 1,700 16900% 0.88% -2.56% -2.56%
CAP 2,200 2100% 1.21% 8.23% 4.17%
PTB 1,020 10100% -0.82% 0.83% 0.83%
PTI 12,600 1475% -1.04% 1.06% 1.06%
VSG 6,760 8350% 11.11% 0.00% -23.08%
LTC 2,800 1300% 5.00% 7.69% -6.67%
VNI 580 5700% -4.55% -12.50% -16.00% PVR 7,400 1133% 0.00% 0.00% -13.64%
op P ĂN Á mạn n ất +3
op P ĂN Á mạn n ất +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
BVH 30,200 70,300 4.86% 15.27% -13.96%
DHI 6,700 7,000 6.35% 19.64% 123.33%
HPG 22,400 229,430 4.67% 14.87% 9.80%
VE1 3,300 1,000 6.45% 17.86% -5.71%
EVE 22,800 42,160 4.59% 14.57% 14.57%
HNM 4,900 2,400 4.26% 16.67% -2.00%
NTB 4,400 9,010 4.76% 12.82% -12.00%
HNM 4,900 2,400 4.26% 16.67% -2.00%
BTP 6,300 119,140 5.00% 12.50% -10.00%
HCT 6,300 1,000 6.78% 16.67% 6.78%
VSI 8,200 10 3.80% 12.33% 13.89%
DL1 9,400 600 14.63% 16.05% -11.32%
VCB 27,100 1,311,050 3.83% 11.98% 3.83%
SJE 9,000 144,900 2.27% 15.39% 9.76%
KSH 7,500 20 2.74% 11.94% 2.74%
PSG 1,500 152,600 7.14% 15.38% -21.05%
ASM 8,800 1,384,220 2.33% 11.39% -19.27%
VCR 3,100 13,500 6.90% 14.82% -13.89%
SRC 13,700 240,700 4.58% 11.38% -8.67% SHC 3,100 100 6.90% 14.81% 19.23%
op P ẢM Á mạn n ất +3
op P ẢM Á mạn n ất +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
DDM 1,700 2,500 -5.56% -15.00% -34.62%
SME 400 134,100 0.00% -20.00% -20.00%
TMS 22,100 110 -3.49% -12.65% -18.15%
TBX 9,400 100 -6.00% -18.26% -23.58%
CTI 7,600 26,400 -3.80% -12.64% -24.00%
VE8 5,400 100 -5.26% -16.92% 0.00%
VNI 4,200 580 -4.55% -12.50% -16.00%
SD8 2,500 10,300 -3.85% -13.79% -28.57%
FDC 16,000 10 -4.76% -10.11% -20.00%
CKV 7,000 4,300 -1.41% -13.58% -16.67%
STG 12,600 10 0.00% -8.70% -28.71%
VBC 16,400 800 -6.82% -13.23% -10.87%
CIG 3,300 2,050 -2.94% -8.33% -5.71%
L14 7,800 100 0.00% -12.36% 0.00%
RAL 24,600 7,500 0.00% -7.52% -9.23%
MCC 12,000 200 -5.51% -11.76% -13.04%
DXV 5,500 33,010 -1.79% -6.78% -1.79%
VAT 6,300 100 -5.97% -11.27% 10.53%
PTL 2,800 199,340 -3.45% -6.67% -26.32%
DLR 10,000 12,000 -6.54% -9.91% -16.67%
N K Ị RƯỜN