saigon securities inc. vn index intra day vn-index hn … · liệu mới, thâm hụt ngân sách...

7
DAILY HIGHLIGHTS | 17.09.2012 Dbáo GDP Theo BTài chính dbáo, GDP quý 3 stăng 5.5%-5.6%, cao hơn quý I (4%) và quý II (4,66%), nhờ đó GDP 9 tháng tăng lên 4,8-4,9%. Như vậy, vi quý 4 tiếp tục có tăng trưởng tốt hơn nhờ ni lng tài khóa và tin t, GDP cnăm của Vit nam có thstrên 5%. Chúng tôi tiếp tc vi dbáo tăng trưởng GDP 2012 nm trong khong 5%-5.5%, nhiu khnăng ở cận dưới ca khong này. Cp nht sliu thâm ht ngân sách 8 tháng Sliu cp nht mi nht tBtài chình vthu chi ngân sách có khác bit vi sliệu trước đó của Tng cc Thống kê. Theo đó, thu ngân sách 8 tháng đạt 447 nghìn tđồng, bng 60,4% dtoán, bng 98,4% so vi cùng k2011 (sliu TCTK 418 nghìn t, bng 56.5% dtoán). Chi ngân sách 8 tháng là 571 nghìn tđồng, bng 63,3% dtoán, tăng 13,6% so với cùng knăm 2011 (số liu TCTK 534 nghìn t, bng 59.1% dtoán). Theo sliu mi, thâm ht ngân sách 8 tháng thc tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính trước ca TCTK. Tlthâm ht ngân sách/GDP như vậy tiếp tc mc cao 6-7%. Phát hành trái phiếu KBNN Phát hành trái phiếu KBNN tiếp tc thành công trong nửa đầu tháng 9 đưa tng slượng phát hành được tính tđầu năm là 98 nghìn tỷ, bng 82% kế hoạch điều chỉnh (đã tăng từ 100 nghìn lên 120 nghìn t). Thanh khon ca hthng ngân hàng trng thái tt nên ngun tin tiếp tc được chuyển sang đầu tư vào trái phiếu. Lãi sut tăng nhẹ để đảm bo tlthành công cao, tuy nhiên mức tăng không lớn. Thtrường vàng Sau khi giá vàng tăng lên trên 47 triệu/lượng, nhiều người đã bán vàng để cht lời, kéo giá vàng trong nước gim xung 46,7/46,82 triệu/lượng (gim -0.53 triệu/lượng, tương đương -1,12%) trong khi vàng quc tế đứng 1.770USD/ounce. (gim -2USD tương đương ~0,11%). Nhờ giá vàng trong nước gim mạnh hơn giá vàng quc tế mà mc chênh lch chcòn 2,1 triệu/lượng so vi mc 2.55 triệu/lượng vào cui tuần trước. Ngày hôm nay, Phó thống đốc NHNN đã có phát biểu để trn an thtrường vàng, theo đó có 2 nguyên nhân khiến giá vàng trong nước tăng mạnh là (i) giá vàng thế giới tăng, (ii) tác động mnh mca các skiện trong nước din ra trong vài tun gần đây. Tuy nhiên khác với các giai đoạn trước, mc dù giá vàng thế giới tăng mạnh nhưng thị trường trong nước không xut hiện các “cơn sốt” vàng, không có hiện tượng nhp lu vàng, nhđó tỷ giá và thtrường ngoi tnói chung ổn định. NHNN đã ban hành quy định cho phép TCTD gặp khó khăn về thanh khon vàng được vay vn bằng vàng, đồng thời, ban hành quy định vtchc và qun lý sn xut vàng miếng để bsung ngun cung cho thtrường. Chênh lệch giá vàng trong nước và quc tế Tlđăng ký tăng nhưng giá trị đăng ký không tăng so với đợt phát hành TPKB cui tháng 8 0 5000 10000 15000 20000 25000 GT Chào thầu GT Đăng ký GT Trúng thầu Điểm nhn: HOSE BVH và STB được mua trn vi khối lượng lớn sau thông tin Market Vectors Vietnam ETF (VNM) tăng tỷ trng STB và BVH lần lượt 1,75% và 2,16% Nhóm cphiếu ngân hàng hôm nay có mt phiên giao dch khá ấn tượng vi lc mua khá mnh ca khi ngoại. EIB tăng 0.5đ, VCB trong phiên phiên đã có lúc dư mua trần, MBB có giao dch tha thun 5 triu cphiếu tương ứng với hơn 76 tỷ đồng. DPM bbán mnh trong phiên hôm nay khi quVNM gim ttrng cphiếu này t7,48% xung 6% HPG sau thông tin sản lượng bán hàng thép tháng 8 tăng nhẹ tiếp tục được khi ngoại để ý và tăng trần phiên th3 liên tiếp. HNX PVX hôm nay chu áp lc của hơn 10 triệu cphiếu giá rvtài khoản nhà đầu tư nên cuối phiên đã bị bán sàn hơn 1.4 triệu cphiếu ACB tăng 0.2 điểm cùng vi skhi sc ca nhóm ngân hàng trong phiên hôm nay VCG được nước ngoài mua mnh, chiếm gn 80% tng khối lượng khp lnh hôm nay, chốt phiên tăng 0.1 điểm VN-n tron n 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 09:15:11 09:30:11 09:45:11 10:00:11 10:15:11 10:30:11 10:45:11 11:00:11 11:15:11 11:30:11 13:15:11 13:30:11 13:45:11 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-In tron n 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 58.2 58.4 58.6 58.8 59 59.2 59.4 59.6 09:00:05 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtrường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 ổ piếu ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu gim giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 ốn tị trườn 7 NHẬN ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 401.75 2.88 (0.72%) GTGD: 594.47 tỷđ GDNN (net): 12.26 tỷđ HN-INDEX 58.70 -0.53 (-0.89%) GTGD: 174.17 tỷđ GDNN (net): 15.58 tỷđ UPCOM 39.57 -0.02 (-0.05%) GTGD: 1.92 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 08-Sep-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1177..0099..22001122

Dự báo GDP

Theo Bộ Tài chính dự báo, GDP quý 3 sẽ tăng 5.5%-5.6%, cao hơn quý I (4%) và quý II (4,66%), nhờ đó GDP 9

tháng tăng lên 4,8-4,9%. Như vậy, với quý 4 tiếp tục có tăng trưởng tốt hơn nhờ nới lỏng tài khóa và tiền tệ,

GDP cả năm của Việt nam có thể sẽ trên 5%. Chúng tôi tiếp tục với dự báo tăng trưởng GDP 2012 nằm trong

khoảng 5%-5.5%, nhiều khả năng ở cận dưới của khoảng này.

Cập nhật số liệu thâm hụt ngân sách 8 tháng

Số liệu cập nhật mới nhất từ Bộ tài chình về thu chi ngân sách có khác biệt với số liệu trước đó của Tổng cục

Thống kê. Theo đó, thu ngân sách 8 tháng đạt 447 nghìn tỷ đồng, bằng 60,4% dự toán, bằng 98,4% so với cùng

kỳ 2011 (số liệu TCTK 418 nghìn tỷ, bằng 56.5% dự toán). Chi ngân sách 8 tháng là 571 nghìn tỷ đồng, bằng

63,3% dự toán, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm 2011 (số liệu TCTK 534 nghìn tỷ, bằng 59.1% dự toán). Theo số

liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính trước của TCTK. Tỷ

lệ thâm hụt ngân sách/GDP như vậy tiếp tục ở mức cao 6-7%.

Phát hành trái phiếu KBNN

Phát hành trái phiếu KBNN tiếp tục thành công trong nửa đầu tháng 9 đưa tổng số lượng phát hành được tính từ

đầu năm là 98 nghìn tỷ, bằng 82% kế hoạch điều chỉnh (đã tăng từ 100 nghìn lên 120 nghìn tỷ). Thanh khoản

của hệ thống ngân hàng ở trạng thái tốt nên nguồn tiền tiếp tục được chuyển sang đầu tư vào trái phiếu. Lãi suất

tăng nhẹ để đảm bảo tỷ lệ thành công cao, tuy nhiên mức tăng không lớn.

Thị trường vàng

Sau khi giá vàng tăng lên trên 47 triệu/lượng, nhiều người đã bán vàng để chốt lời, kéo giá vàng trong nước

giảm xuống 46,7/46,82 triệu/lượng (giảm -0.53 triệu/lượng, tương đương -1,12%) trong khi vàng quốc tế đứng ở

1.770USD/ounce. (giảm -2USD tương đương ~0,11%). Nhờ giá vàng trong nước giảm mạnh hơn giá vàng quốc

tế mà mức chênh lệch chỉ còn 2,1 triệu/lượng so với mức 2.55 triệu/lượng vào cuối tuần trước. Ngày hôm nay,

Phó thống đốc NHNN đã có phát biểu để trấn an thị trường vàng, theo đó có 2 nguyên nhân khiến giá vàng trong

nước tăng mạnh là (i) giá vàng thế giới tăng, (ii) tác động mạnh mẽ của các sự kiện trong nước diễn ra trong vài

tuần gần đây. Tuy nhiên khác với các giai đoạn trước, mặc dù giá vàng thế giới tăng mạnh nhưng thị trường

trong nước không xuất hiện các “cơn sốt” vàng, không có hiện tượng nhập lậu vàng, nhờ đó tỷ giá và thị trường

ngoại tệ nói chung ổn định. NHNN đã ban hành quy định cho phép TCTD gặp khó khăn về thanh khoản vàng

được vay vốn bằng vàng, đồng thời, ban hành quy định về tổ chức và quản lý sản xuất vàng miếng để bổ sung

nguồn cung cho thị trường.

Chênh lệch giá vàng trong nước và quốc tế Tỷ lệ đăng ký tăng nhưng giá trị đăng ký không tăng so

với đợt phát hành TPKB cuối tháng 8

0

5000

10000

15000

20000

25000

GT Chào thầu GT Đăng ký GT Trúng thầu

Điểm nhấn:

HOSE

BVH và STB được mua trần với khối lượng lớn sau thông tin Market Vectors Vietnam ETF (VNM) tăng tỷ

trọng STB và BVH lần lượt 1,75% và 2,16%

Nhóm cổ phiếu ngân hàng hôm nay có một phiên giao dịch khá ấn tượng với lực mua khá mạnh của khối

ngoại. EIB tăng 0.5đ, VCB trong phiên phiên đã có lúc dư mua trần, MBB có giao dịch thỏa thuận 5 triệu cổ

phiếu tương ứng với hơn 76 tỷ đồng.

DPM bị bán mạnh trong phiên hôm nay khi quỹ VNM giảm tỷ trọng cổ phiếu này từ 7,48% xuống 6%

HPG sau thông tin sản lượng bán hàng thép tháng 8 tăng nhẹ tiếp tục được khối ngoại để ý và tăng trần phiên

thứ 3 liên tiếp.

HNX

PVX hôm nay chịu áp lực của hơn 10 triệu cổ phiếu giá rẻ về tài khoản nhà đầu tư nên cuối phiên đã bị dư

bán sàn hơn 1.4 triệu cổ phiếu

ACB tăng 0.2 điểm cùng với sự khởi sắc của nhóm ngân hàng trong phiên hôm nay

VCG được nước ngoài mua mạnh, chiếm gần 80% tổng khối lượng khớp lệnh hôm nay, chốt phiên tăng 0.1

điểm

VN- n tron n

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

397

398

399

400

401

402

403

404

405

406

09:15:11 09:30:11 09:45:11 10:00:11 10:15:11 10:30:11 10:45:11 11:00:11 11:15:11 11:30:11 13:15:11 13:30:11 13:45:11

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX-In tron n

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

58.2

58.4

58.6

58.8

59

59.2

59.4

59.6

09:00:05

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị trường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ p iếu ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu giảm giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

ốn t ị trườn 7

NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 401.75

2.88 (0.72%) GTGD: 594.47 tỷđ GDNN (net): 12.26 tỷđ

HN-INDEX 58.70 -0.53 (-0.89%)

GTGD: 174.17 tỷđ GDNN (net): 15.58 tỷđ

UPCOM 39.57 -0.02 (-0.05%)

GTGD: 1.92 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17 24 1

October

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (0, 30,647,860.0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (-5.35530), PS MACD Histogram (0.91394, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (400.550, 405.270, 400.070, 401.750, +2.88000)

50 50

Relative Strength Index (52.9772)

50 50

Stochastic Oscillator (70.3298)

Thêm một phiên tăng điểm nữa của chỉ số Vn-Index. Chốt phiên giao dịch chỉ số tăng 2,88 điểm (+0,72%) lên mốc 401,75 điểm với 99 mã tăng giá, 98 mã giữ tham chiếu và 119 mã giảm giá.

Tăng điểm ngay từ đầu phiên và có lúc chỉ số vượt nhẹ mốc 405 điểm, lượng chốt lời T+3 gia tăng sau khi cổ phiếu về tài khoản và có lãi đẩy chỉ số đóng cửa lùi về ở mức tăng gần 2 điểm so với mốc tâm lý 400 điểm. Cây nến ngày vượt nhẹ đường trung bình động 20 ngày (SMA-20), tuy vậy khối lượng chỉ ở mức gần 30,65 triệu đơn vị, giảm 27,6% so với phiên giao dịch cuối tuần trước.

HNX

23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30

August

6 13 20 27 4 10

September

17 24 1

October

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (21,806,200.0, 0)

0 0

MACD (-2.46837), PS MACD Histogram (-0.00556, 0.0000)

52535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788

52535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (59.3500, 59.3700, 58.6800, 58.7000, -0.53000)

50 50

Relative Strength Index (36.2642)

50 50Stochastic Oscillator (32.9268)

Sàn Hnx cũng có phiên ngược chiều với Vn-Index. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,53 điểm (-0,89%) xuống mốc 58,7 điểm với 80 mã tăng giá, 189 mã giữ tham chiếu và 132 mã giảm giá.

Giằng co trong phiên, bên lướt sóng bán ra chốt lời trong khi đó bên mua không vội vã mua vào giá cao khiến khối lượng bên sàn này cũng tụt giảm về mức hơn 21,8 triệu đơn vị, thấp hơn 32,85% so với phiên cuối tuần trước.

Chỉ số tụt giảm nhẹ nhưng khối lượng không gia tăng mạnh, khả năng chỉ số vẫn có thể giằng co hoặc giảm nhẹ. Nhà đầu tư lướt sóng thận trọng chỉ nên mua vào các cổ phiếu có sẵn ở mức giá thấp để duy trì vị thế cho danh mục.

ẾN Ư O Ị

Chúng tôi cho rằng phiên giao dịch kế tiếp thị trường sẽ tiếp tục giằng co ở quanh vùng 400-405 điểm với sự phân hóa tiếp tục diễn ra. Nhà đầu tư lướt sóng chỉ nên mua vào vào các cổ phiếu sẵn có ở vùng giá thấp trong phiên để củng cố cho vị thế, có thể bán cổ phiếu có sẵn nếu có bước giá tăng mạnh trong phiên.

Page 3: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN

CK Sàn GD

N Mở u ến n ị

Ngày Đón u ến n ị

K u ến ng ị

iá K u ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ất

iệu suất

Giá Trung Bình

iệu suất

VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là

bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%

MSN HOSE 7/8/2012

và 9/8/2012

10/8/2012 BÁN có

điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp

100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%

DPM HOSE 8/8/2012

và 15/8/2012

17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9

5.55% 38.6 và

40.2 4.10%

OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%

VCG HNX 13/8/2012 6/9/2012 MUA 9-10 11-11.5 8.9 9 và 8.4 -8.42% 9 và

8.3 -8.95%

KDH HOSE 6/8/2012 11/9/2012 MUA 13.5-15 16.50 13.5 12.8 -8.45% 12.4 -11.27%

Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ

CK Sàn GD

N Mở u ến n ị

iá iện tại

K u ến n ị

Giá K u ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Ghi chú

DHG HOSE 12/9/2012 73,000 MUA T+ 77.5-78 82 Tư vấn

update

Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76

và giá đang có xu hướng tích cực. Phiên

giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt

lên mức 77, có khả năng giá có thể tăng

tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cố phiếu

có thể tham gia mua trước bán sau. Vùng

mua 77.5 – 78.

VPK HOSE 13/9/2012 18,900 MUA 18.6-19 20.7 17.4

Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 16.5-

18.3 và giá đã tăng trần đạt 18 với thanh

khoản tăng trên 300k phiên hôm nay.

Phiên giao dịch tiếp theo, nếu giá có thể

vượt lên và giữ được mức 18.5, có khả

năng giá sẽ tăng tiếp vượt đỉnh 19.3 ngày

20/8/2012 tới mức 20.7. Nhà đầu tư có

thể mua tại vùng 18.6 – 19. Cutloss tại

17.4

Page 4: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012

Trang 4

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ N ĐK CK Nội un ỷ lệ Giá ỷ suất ổ tứ

trên giá

18/9/2012 20/9/2012 ALT Cổ tức tiền mặt 2011 6% 13,400 4.48%

18/9/2012 20/9/2012 COM Cổ tức tiền mặt 2012 7% 29,000 2.41%

18/9/2012 20/9/2012 SSC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 34,100 2.93%

19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2011 3% 7,900 3.80%

19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2012 5% 7,900 6.33%

21/9/2012 23/9/2012 LBE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 9,200 16.30%

21/9/2012 23/9/2012 VTV Cổ tức tiền mặt 2011 5% 7,300 6.85%

21/9/2012 25/9/2012 HOM Cổ tức tiền mặt 2011 10% 6,900 14.49%

21/9/2012 25/9/2012 SHI Cổ tức tiền mặt 2011 5% 5,100 9.80%

21/9/2012 25/9/2012 PVD Cổ tức tiền mặt 2011 15% 34,300 4.37%

21/9/2012 25/9/2012 BST Cổ tức tiền mặt 2012 6% 7,800 7.69%

21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2011 5% 23,000 2.17%

21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2012 5% 23,000 2.17%

24/9/2012 26/9/2012 HTI Cổ tức tiền mặt 2011 8% 8,100 9.88%

24/9/2012 26/9/2012 PVC Thực hiện quyền mua CP 100:35 12,500 26/9/2012 28/9/2012 PGC Cổ tức tiền mặt 2011 6% 10,800 5.56%

26/9/2012 28/9/2012 VGP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 12,000 8.33%

26/9/2012 28/9/2012 SVC Cổ tức tiền mặt 2011 15% 11,300 13.27%

26/9/2012 28/9/2012 SJE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 9,000 16.67%

28/9/2012 2/10/2012 HSG Cổ tức tiền mặt 2011 5% 17,800 2.81%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O

CK iá

Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2Q12/ 2Q11

P/E ổ tứ òn lại 2012

ổ tứ òn lại 2011

ỷ suất ổ tứ

trên giá (*)

Ghi chú

LSS 18,800 3.3% -5.1% 26,091 -68.1% 3.3 (a) 2500 1000 18.6% Chưa rõ thời điểm trả

PET 11,200 0.9% -2.6% 151,641 -18.8% 3.6 (a) 1500 0 13.4% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

SBT 17,200 -2.3% 15.4% 501,124 58.3% 4.4 (a) 2000 0 11.6%

Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013

HVG 26,300 6.5% -4.3% 33,597 -52.7% 4.2 (a) 3000 0 11.4% Chưa rõ thời điểm trả.

PHR 27,400 0.4% 3.8% 88,550 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 10.9% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau

REE 15,400 5.5% -2.5% 539,619 88.8% 4.6 (a) 1600 0 10.4% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3

NTL 15,300 5.5% -15.5% 268,735 -0.7% 16.0 (a) 1500 0 9.8% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

PVS 15,400 3.4% 4.8% 1,026,590 4.5% 2.6 (a) 1500 0 9.7% Chưa rõ thời gian trả cổ tức

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 5: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012

Trang 5

Ổ P ẾU BE O

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ tứ òn lại 2012

ổ tứ òn lại 2011

ỷ suất ổ tứ

trên giá

LNST (2Q12/2Q11)

BBC HOSE 49,764 15,400 0.0% -4.9% 1.11 8.8 0.43 1,200 0 7.8% n.a

BCI HOSE 948 16,600 2.5% -7.3% 1.01 6.3 0.67 - 0 0.0% 693.0%

BVH HOSE 468,526 30,200 15.3% -14.0% 1.37 13.5 1.79 1,400 0 4.6% 2.8%

CSM HOSE 672,160 23,800 4.9% 4.9% 1.51 7.5 1.92 1,200 0 5.0% 935.8%

DIG HOSE 90,396 13,000 5.7% -7.8% 1.51 14.4 0.68 - 0 0.0% 206.1%

DPM HOSE 951,699 37,500 -3.1% 0.0% 1.23 3.9 1.60 1,000 0 2.7% 23.4%

DRC HOSE 542,485 25,400 2.0% -0.8% 1.49 4.9 1.91 - 0 0.0% 45.1%

HAG HOSE 611,725 23,900 0.4% -12.1% 1.14 19.0 1.34 - 0 0.0% -59.8%

HPG HOSE 178,743 22,400 14.9% 9.8% 1.12 10.1 0.98 1,000 0 4.5% -27.1%

HSG HOSE 693,179 17,800 -1.7% 4.7% 1.33 5.5 0.87 1,000 500 8.4% 104.5%

HVG HOSE 33,597 26,300 6.5% -4.3% 1.07 4.2 0.97 3,000 0 11.4% -52.7%

LAS HNX 150,170 28,500 1.1% 4.8% 1.24 4.0 1.40 2,000 0 7.0% 143.3%

LSS HOSE 26,091 18,800 3.3% -5.1% 1.21 3.3 0.74 2,500 1000 18.6% -68.1%

MBB HOSE 1,509,165 13,700 2.2% -1.4% 1.06 4.0 1.04 1,500 0 10.9% 104.9%

NTL HOSE 268,735 15,300 5.5% -15.5% 1.59 16.0 1.11 1,500 0 9.8% -0.7%

NTP HNX 2,165 32,200 3.5% -2.7% 1.00 7.8 1.35 2,000 0 6.2% -21.6%

PAC HOSE 6,667 14,900 3.5% 4.5% 1.16 6.4 0.74 700 0 4.7% -56.0%

PET HOSE 151,641 11,200 0.9% -2.6% 1.22 3.6 0.66 1,500 0 13.4% -18.8%

PGS HNX 506,265 17,400 4.2% -4.9% 1.48 4.8 0.92 1,200 0 6.9% -86.1%

PHR HOSE 88,550 27,400 0.4% 3.8% 1.30 2.8 1.15 3,000 0 10.9% -17.0%

Ổ P ẾU ẢM Á M N

CK Sàn GD iá N T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i

LNST 2Q12/2Q11

D11 HNX 11,000 -20.29% 0.92% 3,730 7,580 1.5 (a) -96.7%

TMS HOSE 22,100 -18.15% -12.65% 452 4,410 5.0 (a) 189.4%

ACB HNX 18,200 -16.51% 2.25% 639,140 3,863 4.7 (a) 37.6%

AVF HOSE 6,900 -15.85% 4.55% 257,226 3,978 1.7 (a) -49.3%

AGF HOSE 22,500 -15.09% -6.64% 1,169 4,271 5.3 (a) -48.3%

HBC HOSE 12,800 -12.93% 1.59% 179,105 4,766 2.7 (a) -83.6%

HOT HOSE 21,000 -12.50% 7.14% 617 3,886 5.4 (a) 134.5%

SPM HOSE 27,400 -12.46% -0.36% 1,885 5,215 5.3 (a) 47.1%

VMC HNX 13,200 -12.00% -5.71% 1,580 4,303 3.1 (a) 97.7%

VBC HNX 16,400 -10.87% -13.23% 85 5,155 3.2 (a) 1.9%

HHS HOSE 30,400 -10.85% -6.17% 4,304 7,684 4.0 (a) -43.6%

TNA HOSE 15,900 -10.45% -0.62% 1,188 4,491 3.5 (a) -4.1%

PDN HOSE 22,800 -9.52% -5.00% 479 4,337 5.3 (a) 16.8%

DIH HNX 10,600 -9.40% -2.75% 3,635 3,300 3.2 (a) -64.6%

OPC HOSE 34,000 -9.33% -2.86% 6,298 3,706 9.2 (a) -24.0%

RAL HOSE 24,600 -9.23% -7.52% 3,578 5,932 4.1 (a) 76.2%

LCS HNX 7,700 -8.33% 6.94% 27,660 3,549 2.2 (a) -32.5%

S55 HNX 19,300 -8.10% 0.00% 2,595 10,241 1.9 (a) -37.3%

HLC HNX 9,300 -8.00% -6.12% 1,285 3,606 2.6 (a) n.a

INN HNX 10,700 -7.76% -8.55% 625 4,224 2.5 (a) 77.4%

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012

Trang 6

Market Vector Vietnam ETF

CK Sàn GD P n m

i ỷ lệ

KL mu án

phiên 14.9

K mu án tuần

iá N EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ

P/E T+3 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

CTG HOSE 24,456,732 8.35% 0 346,250 19,800 2,406 8.2 5.3% -3.4% -68%

STB HOSE 7,764,270 2.69% 0 109,930 21,000 2,510 8.4 5.0% 4.5% -16.5%

VIC HOSE 6,011,055 7.71% 0 85,120 75,000 4,407 17.0 4.2% 2.7% 115%

BVH HOSE 8,837,106 4.43% 33,960 125,120 30,200 2,232 13.5 15.3% -14.0% 2.8%

VCB HOSE 13,788,108 6.25% 0 195,220 27,100 2,637 10.3 12.0% 3.8% -8%

DPM HOSE 10,319,260 7.23% 0 146,080 37,500 9,529 3.9 -3.1% 0.0% 23.4%

VCG HNX 22,133,497 3.15% 0 313,300 8,300 1,597 5.2 9.2% -7.8% -14%

KBC HOSE 8,579,670 1.01% 0 121,480 6,800 (233) n.a 7.9% -16.0% n.a

OGC HOSE 12,982,646 2.30% 0 183,820 10,400 407 25.5 10.6% -8.8% -62%

PVX HNX 20,043,368 1.88% 0 283,700 5,100 (295) n.a 0.0% -26.1% n.a

PVF HOSE 10,249,452 1.55% 0 145,110 8,800 623 14.1 1.1% -16.2% -98%

PVD HOSE 3,350,706 2.04% 0 47,430 34,300 5,644 6.1 2.1% 0.3% 24.7%

PVS HNX 11,530,900 3.13% 0 163,300 15,400 5,948 2.6 3.4% 4.8% 4%

ITA HOSE 16,201,579 1.47% 0 229,370 5,200 160 32.4 2.0% -13.3% -97.8%

HPG HOSE 4,321,604 1.60% 0 61,180 22,400 2,216 10.1 14.9% 9.8% -27%

HAG HOSE 6,731,703 2.80% 0 95,320 23,900 1,261 19.0 0.4% -12.1% -59.8%

PPC HOSE 13,405,980 1.98% 0 189,830 8,600 (527) n.a -2.3% -5.5% -68%

KLS HNX 8,302,000 1.25% 0 117,500 8,500 735 11.6 3.7% -6.6% n.a

SJS HOSE 3,270,970 1.35% 0 46,340 25,000 (1,799) n.a 11.1% 0.0% n.a

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 13,000 905 14.4 5.7% -7.8% 206.1%

GMD HOSE 3,240,676 0.99% 0 98,210 17,800 134 132.8 3.5% -15.6% n.a

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 17,800 3,260 5.5 -1.7% 4.7% 104.5%

SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,600 1,857 3.6 1.5% -2.9% 41%

MSCI Frontier Market 100 ETF

CK Sàn GD P n m

i ỷ lệ

K mu án

phiên 14.9

K mu án tuần

iá N EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ

P/E T+3 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

VIC HOSE 27,180 0.84% 11,980 27,180 75,000 4,407 17.0 4.2% 2.7% 115%

MSN HOSE 11,070 0.47% 0 11,070 101,000 4,280 23.6 -1.0% 9.8% 78.4%

STB HOSE 41,760 0.35% 41,760 41,760 21,000 2,510 8.4 5.0% 4.5% -16%

DPM HOSE 21,060 0.34% 0 21,060 37,500 9,529 3.9 -3.1% 0.0% 23.4%

VCB HOSE 24,750 0.27% 0 24,750 27,100 2,637 10.3 12.0% 3.8% -8%

CTG HOSE 24,300 0.20% 0 24,300 19,800 2,406 8.2 5.3% -3.4% -68.3%

BVH HOSE 0 0.00% 0 0 30,200 2,232 13.5 15.3% -14.0% 3%

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/18

4/25 5/

55/

115/

175/

235/

27 6/3

6/9

6/15

6/21

6/27 7/

17/

87/

147/

207/

26 8/1

8/5

8/11

8/17

8/23

8/29 9/

69/

129/

169/

229/

2810

/410

/10

10/1

410

/20

10/2

611

/111

/711

/11

11/1

711

/23

11/3

012

/612

/12

12/1

612

/22

12/2

91/

51/

111/

171/

30 2/3

2/9

2/15

2/21

2/27 3/

23/

83/

143/

203/

263/

30 4/9

4/13

4/19

4/25 5/

35/

95/

155/

215/

25 6/1

6/7

6/13

6/19

6/25

6/29 7/

57/

117/

177/

237/

27 8/2

8/8

8/14

8/20

8/27

8/31 9/

79/

13

Bil

UP E N MỤ E

Page 7: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX HN … · liệu mới, thâm hụt ngân sách 8 tháng thực tế là 124 nghìn tỷ, tăng 9 nghìn tỷ so với ước tính

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 17.09.2012

Trang 7

HOSE

HNX

op 0 ổ p iếu N K OẢN tỷ đ, iá N

op 0 ổ p iếu N K OẢN tỷ đ, iá N

CK tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

MBB 84.8 13,700 -0.72% 2.24% -1.44%

VND 20.6 9,600 -2.04% 3.23% -4.95%

DPM 53.7 37,500 -3.60% -3.10% -0.02%

KLS 17.9 8,500 -2.30% 3.66% -6.59%

VCB 35.4 27,100 3.83% 11.98% 3.83%

PVX 17.6 5,100 -5.56% 0.00% -26.09%

VIC 32.4 75,000 1.35% 4.17% 2.74%

ACB 13.4 18,200 0.55% 2.25% -16.51%

VNM 30.0 111,000 0.91% 4.72% 6.73%

SHB 10.4 6,600 0.00% 1.54% -2.94%

EIB 21.6 15,200 3.40% 2.70% -14.12%

PVS 9.3 15,400 -1.28% 3.36% 4.76%

STB 15.4 21,000 5.00% 5.00% 4.48%

SCR 8.8 6,800 -4.23% 0.00% -10.53%

SSI 13.6 17,600 -1.12% 2.92% -7.37%

VCG 5.7 8,300 1.22% 9.21% -7.78%

ASM 12.4 8,800 2.33% 11.39% -19.27%

PGS 5.3 17,400 -2.79% 4.19% -4.92%

FPT 11.8 38,600 -0.26% -0.26% -6.08% SHS 4.1 5,500 -3.51% 5.77% -6.78%

Top CP ó K ĐỘ B ẾN

op P ó K ĐỘ B ẾN

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

CNT 25,490 84867% 4.41% -1.39% -21.11%

SGD 14,000 13900% 0.00% 0.00% 0.00%

CCI 4,000 39900% -1.08% 2.22% 8.24%

SJE 144,900 10250% 2.27% 15.39% 9.76%

FMC 3,130 31200% -4.72% 0.00% -11.40%

SD8 10,300 10200% -3.85% -13.79% -28.57%

HU3 2,190 21800% -2.20% 2.30% -6.32%

CTX 10,200 5000% -6.74% -8.79% -12.63%

DTT 2,000 19900% 0.00% 1.69% 3.45%

B82 3,900 3800% 4.26% 8.89% 24.05%

ST8 1,970 19600% 4.50% 7.41% 12.62%

QNC 12,100 2320% -2.94% -4.35% -5.71%

TBC 1,700 16900% 0.88% -2.56% -2.56%

CAP 2,200 2100% 1.21% 8.23% 4.17%

PTB 1,020 10100% -0.82% 0.83% 0.83%

PTI 12,600 1475% -1.04% 1.06% 1.06%

VSG 6,760 8350% 11.11% 0.00% -23.08%

LTC 2,800 1300% 5.00% 7.69% -6.67%

VNI 580 5700% -4.55% -12.50% -16.00% PVR 7,400 1133% 0.00% 0.00% -13.64%

op P ĂN Á mạn n ất +3

op P ĂN Á mạn n ất +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

BVH 30,200 70,300 4.86% 15.27% -13.96%

DHI 6,700 7,000 6.35% 19.64% 123.33%

HPG 22,400 229,430 4.67% 14.87% 9.80%

VE1 3,300 1,000 6.45% 17.86% -5.71%

EVE 22,800 42,160 4.59% 14.57% 14.57%

HNM 4,900 2,400 4.26% 16.67% -2.00%

NTB 4,400 9,010 4.76% 12.82% -12.00%

HNM 4,900 2,400 4.26% 16.67% -2.00%

BTP 6,300 119,140 5.00% 12.50% -10.00%

HCT 6,300 1,000 6.78% 16.67% 6.78%

VSI 8,200 10 3.80% 12.33% 13.89%

DL1 9,400 600 14.63% 16.05% -11.32%

VCB 27,100 1,311,050 3.83% 11.98% 3.83%

SJE 9,000 144,900 2.27% 15.39% 9.76%

KSH 7,500 20 2.74% 11.94% 2.74%

PSG 1,500 152,600 7.14% 15.38% -21.05%

ASM 8,800 1,384,220 2.33% 11.39% -19.27%

VCR 3,100 13,500 6.90% 14.82% -13.89%

SRC 13,700 240,700 4.58% 11.38% -8.67% SHC 3,100 100 6.90% 14.81% 19.23%

op P ẢM Á mạn n ất +3

op P ẢM Á mạn n ất +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

DDM 1,700 2,500 -5.56% -15.00% -34.62%

SME 400 134,100 0.00% -20.00% -20.00%

TMS 22,100 110 -3.49% -12.65% -18.15%

TBX 9,400 100 -6.00% -18.26% -23.58%

CTI 7,600 26,400 -3.80% -12.64% -24.00%

VE8 5,400 100 -5.26% -16.92% 0.00%

VNI 4,200 580 -4.55% -12.50% -16.00%

SD8 2,500 10,300 -3.85% -13.79% -28.57%

FDC 16,000 10 -4.76% -10.11% -20.00%

CKV 7,000 4,300 -1.41% -13.58% -16.67%

STG 12,600 10 0.00% -8.70% -28.71%

VBC 16,400 800 -6.82% -13.23% -10.87%

CIG 3,300 2,050 -2.94% -8.33% -5.71%

L14 7,800 100 0.00% -12.36% 0.00%

RAL 24,600 7,500 0.00% -7.52% -9.23%

MCC 12,000 200 -5.51% -11.76% -13.04%

DXV 5,500 33,010 -1.79% -6.78% -1.79%

VAT 6,300 100 -5.97% -11.27% 10.53%

PTL 2,800 199,340 -3.45% -6.67% -26.32%

DLR 10,000 12,000 -6.54% -9.91% -16.67%

N K Ị RƯỜN