sách nghiệp vụ công tác Đảng -2012.doc

181
MỤC LỤC Lời nói đầu 2 Chương I: Kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức 3 I. Kết nạp đảng viên 3 II. Xét công nhận đảng viên chính thức 16 III. Một số vấn đề liên quan đến công tác đảng viên 19 Chương II: Chuyển sinh hoạt đảng 23 I. Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy 23 II. Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng 25 IV. III. Chuyển sinh hoạt đảng trong một số trường hợp cụ thể 28 IV. Sử dụng, bảo quản Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng 30 V. Thủ tục chuyển giao tổ chức và chuyển sinh hoạt đảng tập thể cho đảng viên ở nơi thành lập mới, chia tách hoặc sáp nhập 30 Chương III: Phát và quản lý Thẻ đảng viên 32 I. Phát và quản lý Thẻ đảng viên 32 III. II. Xóa tên đảng viên và đảng viên xin ra khỏi Đảng 32 III. Trách nhiệm của các cấp ủy trong việc phát và quản lý Thẻ đảng viên 33 Chương IV: Quản lý Hồ sơ đảng viên 33 I. Hồ sơ đảng viên 33 II. Yêu cầu quản lý Hồ sơ đảng viên 36 III. Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý Hồ sơ đảng viên 38 Chương V: Xét tặng Huy hiệu Đảng 40 I. Tiêu chuẩn, đối tượng 40 II. Quy trình xét tặng Huy hiệu Đảng 41 III. Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng 41 IV. Sử dụng và quản lý Huy hiệu Đảng 42

Upload: trinhnguyet

Post on 28-Jan-2017

224 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

MỤC LỤC

Lời nói đầu 2Chương I: Kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức 3 I. Kết nạp đảng viên 3 II. Xét công nhận đảng viên chính thức 16 III. Một số vấn đề liên quan đến công tác đảng viên 19Chương II: Chuyển sinh hoạt đảng 23 I. Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy 23 II. Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng 25

IV. III. Chuyển sinh hoạt đảng trong một số trường hợp cụ thể 28

IV. Sử dụng, bảo quản Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng 30 V. Thủ tục chuyển giao tổ chức và chuyển sinh hoạt đảng tập thể cho đảng viên ở nơi thành lập mới, chia tách hoặc sáp nhập 30

Chương III: Phát và quản lý Thẻ đảng viên 32 I. Phát và quản lý Thẻ đảng viên 32

III. II. Xóa tên đảng viên và đảng viên xin ra khỏi Đảng 32 III. Trách nhiệm của các cấp ủy trong việc phát và quản lý Thẻ đảng viên 33Chương IV: Quản lý Hồ sơ đảng viên 33 I. Hồ sơ đảng viên 33 II. Yêu cầu quản lý Hồ sơ đảng viên 36 III. Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý Hồ sơ đảng viên 38

Chương V: Xét tặng Huy hiệu Đảng 40 I. Tiêu chuẩn, đối tượng 40 II. Quy trình xét tặng Huy hiệu Đảng 41 III. Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng 41 IV. Sử dụng và quản lý Huy hiệu Đảng 42Chương VI: Công tác tổ chức đảng 42 I. Khái niệm tổ chức cơ sở đảng 42 II. Tổ chức và hoạt động 42 III. Việc bổ sung, kiện toàn cấp ủy 46Nội dung hướng dẫn những điều đảng viên không được làm 47Các biểu mẫu 62

LỜI NÓI ĐẦU

Căn cứ Quy định số 45-QĐ/TW ngày 01/11/2011 của Ban Chấp hành Trung

ương; Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 05/01/2012 của Ban Bí thư về thi hành

Điều lệ Đảng và một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng; Căn cứ tình hình

thực tế công tác tổ chức xây dựng đảng ở Đảng bộ Đại học Quốc gia Hà Nội

(ĐHQGHN), để giúp các tổ chức cơ sở đảng làm tốt nghiệp vụ công tác Đảng,

Ban Tổ chức Đảng ủy ĐHQGHN tập hợp các văn bản quy định, hướng dẫn của

Trung ương, Thành ủy Hà Nội và Đảng ủy ĐHQGHN về công tác tổ chức xây

dựng Đảng, biên tập thành cuốn "Hướng dẫn công tác tổ chức Đảng và đảng

viên".

Trong quá trình biên tập, do thời gian có hạn, công tác tổng hợp, biên tập sẽ

không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các tổ chức cơ sở đảng và các đồng

chí đóng góp ý kiến.

Xin chân thành cảm ơn./.

Hà Nội, tháng 7 năm 2012

BAN TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY

2

QUY ĐỊNH

THI HÀNH ĐIỀU LỆ ĐẢNG

&

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ

VẤN ĐỀ CỤ THỂ

THI HÀNH ĐIỀU LỆ ĐẢNG

3

CHƯƠNG I

KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN VÀ CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC

I. KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN

1.1 Về tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng

a) Về tuổi đời

- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi trở lên

(tính theo tháng);

- Chỉ xem xét, kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi (tính theo năm)

khi đủ các điều kiện sau: có sức khỏe và uy tín, đang công tác, cư trú ở cơ sở chưa

có tổ chức đảng, chưa có đảng viên hoặc do yêu cầu đặc biệt và phải được ban

thường vụ cấp ủy trực thuộc Trung ương đồng ý bằng văn bản trước khi cấp ủy có

thẩm quyền ra quyết định kết nạp.

b) Về trình độ học vấn

Người vào Đảng nói chung phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc

tương đương trở lên;

1.2. Đối với học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh

a) Tiêu chuẩn

- Đối với học sinh, sinh viên: Có quá trình phấn đấu, có điểm trung bình

chung các học kỳ từ khi vào trường đến thời điểm xét kết nạp (theo niên chế hoặc

tín chỉ) đạt từ loại giỏi trở lên; trường hợp đạt điểm bình quân loại khá thì phải

là cán bộ lớp, cán bộ đoàn hoặc cán bộ hội sinh viên, có thành tích cụ thể

trong hoạt động lớp, đoàn thể;

- Đối với học viên cao học và nghiên cứu sinh:

+ Người đang trong thời gian xem xét kết nạp được cấp ủy nơi làm việc

chính thức giới thiệu đến, chi bộ sinh hoạt tạm thời cử đảng viên chính thức theo

dõi, giúp đỡ. Khi đủ điều kiện, chi bộ gửi nhận xét về chi bộ người xin vào Đảng

công tác chính thức để xem xét kết nạp vào Đảng theo quy định.

4

+ Sau khi có quyết định của cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên, chi bộ

nơi ra nghị quyết đề nghị kết nạp tổ chức kết nạp đảng viên và làm thủ tục giới

thiệu đảng viên đến sinh hoạt tạm thời tại chi bộ nơi học tập, làm việc.

b) Chỉ tiêu:

Quyết định số 100-QĐ/TCĐU ngày 05/4/2011 của Đảng ủy Đại học Quốc

gia Hà Nội giao chỉ tiêu kết nạp Đảng trong học sinh, sinh viên, học viên cao học,

nghiên cứu sinh như sau:

- Đảng bộ Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn: 20 đồng chí/1 năm

- Đảng bộ Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 20 đồng chí /1 năm

- Đảng bộ Trường Đại học Ngoại ngữ: 20 đồng chí /1 năm

- Đảng bộ Trường Đại học Công nghệ: 08 đồng chí /1 năm

- Đảng bộ Trường Đại học Kinh tế: 10 đồng chí /1 năm

- Đảng bộ Trường Đại học Giáo dục: 03 đồng chí /1 năm

- Chi bộ Khoa Luật: 06 đồng chí /1 năm

- Chi bộ Khoa Quốc tế: 01 đồng chí /1 năm

1.2. Quy trình xét kết nạp đảng

a) Bồi dưỡng nhận thức vào Đảng

Người vào Đảng phải học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng

nhận do trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi

không có trung tâm bồi dưỡng chính trị thì do cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng

viên cấp.

b) Đảng viên giới thiệu người vào Đảng (Điều 4, khoản 1, khoản 2)

- Là đảng viên chính thức, cùng công tác, lao động, học tập ít nhất 12 tháng

với người được giới thiệu vào Đảng trong cùng một đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo

của đảng bộ, chi bộ cơ sở.

- Nếu đảng viên giới thiệu người vào Đảng chuyển đến đảng bộ cơ sở khác,

bị kỷ luật hoặc vì lý do khác không thể tiếp tục thì chi bộ phân công đảng viên

chính thức khác theo dõi, giúp đỡ người vào Đảng (không nhất thiết đảng viên đó

cùng công tác, lao động, học tập với người vào Đảng ít nhất 12 tháng).

5

c) Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở, ban chấp

hành công đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên vào Đảng (Điều 4, khoản 1).

- Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở hoặc chi

đoàn cơ sở xem xét ra “Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng” (theo

mẫu). Nghị quyết này được gửi kèm theo nghị quyết đề nghị của chi đoàn nơi

đoàn viên đang sinh hoạt.

- Thủ tục giới thiệu người vào Đảng của ban chấp hành công đoàn cơ sở như

thủ tục giới thiệu người vào Đảng của ban chấp hành đoàn thanh niên cơ sở.

d) Đơn xin vào Đảng

Người vào Đảng phải tự làm đơn (theo mẫu), trình bày rõ những nhận thức

của mình về mục đích, lý tưởng của Đảng, về động cơ xin vào Đảng.

đ) Lý lịch của người vào Đảng

- Người vào Đảng tự khai lý lịch đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định

(mẫu), chịu trách nhiệm về nội dung đã khai; nếu có vấn đề nào không hiểu và

không nhớ chính xác thì phải báo cáo với chi bộ.

- Lý lịch phải được cấp ủy cơ sở thẩm tra, kết luận trước khi ghi nội dung

chứng nhận, ký tên, đóng dấu.

e) Thẩm tra lý lịch của người vào Đảng

- Những người cần thẩm tra lý lịch gồm

+ Người vào Đảng;

+ Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân;

vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

(sau đây goi chung là người thân);

g) Nội dung thẩm tra

- Đối với người vào Đảng: Làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính

trị hiện nay; về chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước; về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống;

6

- Đối với người thân: Làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị

hiện nay; việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước.

(Nếu người thân là đảng viên, khi thẩm tra cần có nội dung “quần chúng có

người thân (ai) là đảng viên đang công tác và sinh hoạt đảng tại chi bộ, đảng bộ.

Phần lý lịch khai về gia đình của quần chúng trung thực, khớp với lý lịch do chúng

tôi quản lý. Xác nhận việc chấp hành đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước, tư

cách đảng viên của người thân”)

h) Phương pháp thẩm tra

Nếu người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên:

cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột, con đẻ và trong lý lịch người vào Đảng đã khai đầy

đủ, rõ ràng theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh. Nếu vợ (chồng)

người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên: cha, mẹ

đẻ, anh, chị, em ruột, con đẻ và trong lý lịch người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ

ràng theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh bên vợ (chồng). Nội dung

nào chưa rõ thì thẩm tra, xác minh nội dung đó; khi các cấp ủy cơ sở (ở quê

quán hoặc nơi cư trú, nơi làm việc) đã xác nhận, nếu có nội dung nào chưa rõ thì

đến ban tổ chức cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng để thẩm tra làm

rõ.

- Những nội dung đã biết rõ trong lý lịch của người vào Đảng và những

người thân đều sinh sống, làm việc tại quê quán trong cùng một tổ chức cơ sở

đảng (xã, phường, thị trấn) từ đời ông, bà nội đến nay thì chi ủy báo cáo với chi

bộ, chi bộ kết luận, cấp ủy cơ sở kiểm tra và ghi ý kiến chứng nhận, ký tên, đóng

dấu vào lý lịch, không cần thẩm tra riêng.

- Trường hợp người thân của người vào Đảng đang ở nước ngoài, thì cấp ủy

nơi người vào Đảng làm văn bản nêu rõ nội dung đề nghị cấp ủy hoặc cơ quan đại

diện Việt Nam ở nước ngoài (qua Đảng ủy Ngoài nước) để lấy xác nhận; trường

hợp có nghi vấn chính trị thì đến cơ quan an ninh trong nước để thẩm tra.

7

- Người vào Đảng và người thân của người vào Đảng đang làm việc tại cơ

quan đại diện, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài và doanh nghiệp 100% vốn

nước ngoài tại Việt Nam thì đại diện cấp ủy cơ sở đến nơi làm việc và cơ quan an

ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi các tổ chức đó để thẩm tra những vấn đề có

liên quan đến chính trị của những người này.

i) Trách nhiệm của các cấp ủy và đảng viên

- Trách nhiệm của chi bộ và cấp ủy cơ sở nơi có người vào Đảng:

+ Kiểm tra, đóng dấu giáp lai vào các trang trong lý lịch của người vào Đảng

(chi ủy chưa nhận xét và cấp ủy cơ sở chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý

lịch).

+ Gửi công văn đề nghị thẩm tra vào lý lịch người xin vào Đảng đến cấp ủy

cơ sở hoặc cơ quan có trách nhiệm để thẩm tra; trường hợp cần thiết thì chi bộ cử

đảng viên đi thẩm tra. Đảng viên đi thẩm tra có trách nhiệm báo cáo cấp ủy những

nội dung được giao bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Đảng về nội dung đó.

+ Tổng hợp kết quả thẩm tra, ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào

lý lịch của người xin vào Đảng.

- Trách nhiệm của cấp ủy cơ sở và cơ quan, nơi được yêu cầu xác nhận lý

lịch:

+ Chi đạo chi ủy hoặc bí thư chi bộ (nơi chưa có chi ủy) và cơ quan trực

thuộc có liên quan xác nhận vào lý lịch người xin vào Đảng.

+ Cấp ủy cơ sở, nơi đến thẩm tra: Thẩm định, ghi nội dung cần thiết về lý

lịch của người xin vào Đảng (nội dung: phần khai trong lý lịch của người xin

vào Đảng đúng như lý lịch của người thân (là đảng viên) mà cơ quan đang

quản lý; tư cách đảng viên (của người thân đó) hiện nay như thế nào). Tập thể

cấp ủy hoặc ban thường vụ thống nhất nội dung ghi vào mục “nhận xét của cấp ủy,

tổ chức đảng…” ở cuối bản “Lý lịch của người xin vào Đảng”. Người thay mặt

cấp ủy xác nhận, ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu vào lý lịch và gửi cho cấp ủy cơ

sở có yêu cầu; nếu gửi theo đường công văn thì không để chậm quá 30 ngày làm

8

việc (ở trong nước), 90 ngày làm việc (ở ngoài nước) kể từ khi nhận được công

văn đề nghị thẩm tra lý lịch.

k) Lấy ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị- xã hội, nơi người vào Đảng

sinh hoạt và chi ủy, nơi người vào Đảng cư trú

Chi ủy tổ chức lấy ý kiến (bằng văn bản) của đại diện các đoàn thể chính trị-

xã hội mà người vào Đảng là thành viên; lấy ý kiến nhận xét của chi ủy hoặc chi

bộ (nơi chưa có chi ủy) nơi cư trú của người vào Đảng; tổng hợp thành văn bản

báo cáo chi bộ.

l) Các bước họp chi bộ xét kết nạp

- Chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở) khi xét kết nạp cần thực hiện các bước sau:

+ Đơn xin vào Đảng (theo mẫu);

+ Lý lịch của người vào Đảng (theo mẫu);

+ Các văn bản giới thiệu của đảng viên chính thức (theo mẫu);

+ Nghị quyết giới thiệu đoàn viên của ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng

sản Hồ Chí Minh cơ sở hoặc nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn của ban

chấp hành công doàn cơ sở (theo mẫu);

+ Bản tổng hợp nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội, nơi người vào Đảng

sinh hoạt và chi ủy hoặc chi bộ nơi cư trú (theo mẫu).

- Nếu được 2/3 số đảng viên chính thức trở lên đồng ý kết nạp người vào

Đảng thì chi bộ ra nghị quyết đề nghị cấp trên xem xét, quyết định (theo mẫu).

Nghị quyết nêu rõ kết luận của chi bộ về lý lịch; ý thức giác ngộ chính trị;

ưu, khuyết điểm về phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng…của người vào Đảng; số đảng viên chính thức tán thành, không tán thành.

- Tập thể đảng ủy cơ sở thảo luận, biểu quyết, nếu được 2/3 cấp ủy viên trở

lên đồng ý thì ra nghị quyết đề nghị cấp ủy cấp trên xét kết nạp (theo mẫu)

Nếu đảng ủy cơ sở được ủy quyền quyết định kết nạp đảng viên thì do đảng

ủy cơ sở đó ra nghị quyết và quyết định kết nạp.

- Quyết định của cấp có thẩm quyền kết nạp đảng viên

+ Thẩm định của Ban Tổ chức

9

Sau khi nhận được nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của cấp ủy cơ sở,

Ban Tổ chức Đảng ủy ĐHQGHN họp định kỳ vào khoảng giữa tháng để thẩm

định lại, trích lục tài liệu gửi các đồng chí ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy

ĐHQGHN nghiên cứu.

Công văn số 1615/QĐ-ĐHQGHN ngày 01/6/2010 của Giám đốc ĐHQGHN

về tổ chức lễ tốt nghiệp trong các đơn vị đào tạo toàn ĐHQGHN quy định “thống

nhất lấy ngày 05/9 là ngày nhập trường, ngày 25/6 là ngày ra trường hàng năm

của các khóa. Tùy điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, tổ chức lễ khai giảng và lễ trao

bằng cử nhân trong vòng 10 ngày trước hoặc sau các ngày trên”. Theo đó, Ban Tổ

chức Đảng ủy ĐHQGHN chỉ tiếp nhận hồ sơ đề nghị kết nạp người vào Đảng là

sinh viên năm cuối hoặc là học viên cao học, nghiên cứu sinh trước ngày 10

tháng 6.

- Quyết định của cấp có thẩm quyền

Ban thường vụ cấp ủy họp xét, nếu được trên một nửa số thành viên ban

thường vụ đồng ý thì ra quyết định kết nạp đảng viên. Đối với đảng ủy cơ sở được

ủy quyền kết nạp đảng viên, thì phải được ít nhất 2/3 cấp ủy viên đương nhiệm

đồng ý mới được ra quyết định kết nạp đảng viên.

m) Trường hợp người vào Đảng có vấn đề liên quan đến lịch sử chính trị

hoặc chính trị hiện nay, nếu thuộc thẩm quyền quyết định của cấp ủy thì cấp ủy

chỉ đạo xem xét, kết luận trước khi xét kết nạp; nếu không thuộc thẩm quyền

quyết định của cấp ủy (theo quy định của Bộ Chính trị) thì báo cáo ban thường vụ

tỉnh ủy, thành ủy hoặc đảng ủy trực thuộc Trung ương xem xét, nếu được sự đồng

ý bằng văn bản thì cấp ủy có thẩm quyền mới ra quyết định kết nạp.

1.3. Thủ tục xét kết nạp đảng (cả kết nạp lại)

a) Hồ sơ xét kết nạp gồm

- Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng (theo mẫu);

- Đơn xin vào Đảng (theo mẫu);

- Lý lịch của người xin vào Đảng và các văn bản thẩm tra kèm theo (theo

mẫu);

10

- Giấy giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công (theo mẫu);

- Biên bản họp nhận xét của chi đoàn (theo mẫu), Ban chấp hành (BCH)

Đoàn cơ sở (theo mẫu), nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Đoàn

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (theo mẫu);

- Biên bản họp nhận xét của công đoàn cơ sở, BCH công đoàn (theo mẫu);

- Bảng điểm của quá trình học tập từ khi vào trường đến thời điểm xét kết

nạp (tính bình quân) đối với người vào Đảng là học sinh, sinh viên, học viên cao

học và nghiên cứu sinh;

- Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi công tác (theo mẫu) và

chi ủy nơi cư trú đối với người vào Đảng (theo mẫu);

- Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (theo mẫu);

- Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở (theo mẫu).

b) Kết nạp lại

- Tiêu chuẩn, điều kiện kết nạp lại:

+ Người được kết nạp lại có đủ điều kiện và tiêu chuẩn của người vào Đảng

theo quy định nói trên.

+ Ít nhất là 36 tháng kể từ khi ra khỏi Đảng (riêng người bị án hình sự ở mức

ít nghiêm trọng thì phải sau 60 tháng kể khi được xóa án tích), làm đơn xin kết nạp

lại vào Đảng; phải được ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy (hoặc tương đương) đồng

ý bằng văn bản, cấp ủy có thẩm quyền (huyện ủy và tương đương) xem xét, quyết

định.

+ Những đảng viên được kết nạp lại phải trải qua thời gian dự bị.

- Những trường hợp không xem xét, kết nạp lại:

Không xem xét, kết nạp lại những người trước đây ra khỏi Đảng vì lý do: Vi

phạm lịch sử chính trị và chính trị hiện nay theo quy định của Bộ Chính trị; tự bỏ

sinh hoạt đảng; làm đơn xin ra khỏi Đảng (trừ trường hợp vì lý do gia đình đặc

biệt khó khăn); gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng; bị phạt tù vì tội tham

nhũng; bị án hình sự từ mức nghiêm trọng trở lên.

c) Chỉ kết nạp lại 1 lần.

11

1.4. Kết nạp đảng viên trong một số trường hợp đặc biệt

a)Việc kết nạp người vào Đảng ở nơi chưa có đảng viên, chưa có chi bộ

(Điều 4, khoản 4)

Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng giao cho chi bộ có điều kiện

thuận lợi nhất để phân công đảng viên chính thức tuyên truyền, giúp đỡ người vào

Đảng. Khi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn thì chi bộ nơi có đảng viên giúp đỡ người

vào Đảng đang sinh hoạt làm thủ tục đề nghị kết nạp theo quy định.

b)Kết nạp vào Đảng đối với người có đạo

Thực hiện theo Quy định của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Ban Tổ chức

Trung ương.

c) Kết nạp vào Đảng đối với người có quan hệ hôn nhân với người nước

ngoài.

Thực hiện theo Quy định của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Ban Tổ chức

Trung ương.

d) Kết nạp đảng viên là người Hoa.

Thực hiện theo Thông tri của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Ban Tổ chức

Trung ương.

đ) Kết nạp đảng viên trong một số trường hợp cụ thể khác.

- Người đang học tập tập trung ở trường từ 12 tháng trở lên: Do tổ chức Đảng

nhà trường xem xét kết nạp. Người đang công tác biệt phái từ 12 tháng trở lên, do

tổ chức đảng nơi công tác biệt phái xem xét, kết nạp.

Tổ chức đảng đơn vị cử đi học, đi công tác biệt phái và tổ chức đảng ở địa

phương nơi người vào Đảng cư trú có nhận xét về phẩm chất, đạo đức, lối sống,

quan hệ xã hội, việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp

luật của Nhà nước gửi về cấp ủy nhà trường hoặc cấp ủy nơi người vào Đảng công

tác biệt phái để có cơ sở xem xét.

- Người đã tốt nghiệp ra trường về địa phương chờ việc làm thì tổ chức đảng

ở địa phương xem xét kết nạp.

- Người đang làm hợp đồng tại cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp:

12

+ Nếu làm hợp đồng dưới 12 tháng (có thời hạn) thì tổ chức đảng nơi cư trú

xem xét kết nạp; trước khi làm thủ tục xem xét kết nạp phải có nhận xét của cơ

quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp nơi người đó làm việc.

+ Nếu làm hợp đồng từ 12 tháng trở lên (không thời hạn) thì tổ chức đảng

của cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp nơi người đó làm việc xem xét, kết

nạp.

- Việc xem xét, kết nạp đảng viên đối với người vào Đảng khi thay đổi đơn vị

công tác hoặc nơi cư trú:

+ Người vào Đảng đang trong thời gian được tổ chức đảng xem xét, kết nạp

mà chuyển sang đơn vị công tác hoặc nơi cư trú mới:

Cấp ủy cơ sở nơi chuyển đi làm giấy chứng nhận người đó đang được tổ chức

đảng giúp đỡ, xem xét kết nạp; cấp ủy cơ sở nơi đến giao cho chi bộ tiếp tục phân

công đảng viên (không lệ thuộc vào thời gian đảng viên chính thức cùng công tac

với người vào Đảng) theo dõi, giúp đỡ.

- Người vào Đảng chưa có quyết định kết nạp

+ Người vào Đảng đã được chi bộ, đảng ủy cơ sở xét, ra nghị quyết đề nghị

kết nạp đảng nhưng chưa gửi hồ sơ kết nạp lên cấp ủy có thẩm quyền, thì cấp ủy

cơ sở nơi chuyển đi làm công văn gửi kèm hồ sơ đề nghị két nap đảng viên đến

cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi chuyển đến chỉ đạo cấp ủy

đảng trực thuộc phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ và xem xét kết

nạp.

+ Người vào Đảng đã được cấp ủy cơ sở gừi nghị quyết và hồ sơ kết nạp

đảng viên lên cấp có thẩm quyền, nhưng chưa có quyết định kết nạp mà chuyển

đơn vị công tác, học tập hoặc chuyển đến nơi cư trú mới, thì cấp ủy có thẩm quyền

làm công văn gửi kèm theo hồ sơ đề nghị kết nạp đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của

tổ chức cơ sở đảng nơi chuyển đến để xem xét, quyết định kết nạp.

- Người vào Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp:

+ Người vào Đảng chuyển đến đơn vị công tác, học tập hoặc nơi cư trú mới

thuộc phạm vi lãnh dạo của cấp ủy có thẩm quyền (trong một đảng bộ huyện và

13

tương đương) thì cấp ủy có thẩm quyền xem xét và thông báo đến cấp ủy cơ sở

nơi chuyển đi, đồng thời chuyển quyết định kết nạp đến cấp ủy cơ sở nơi người

vào Đảng chuyển đến để tổ chức kết nạp.

+ Người vào Đảng chuyển đến đơn vị công tác, học tập hoặc nơi cư trú mới

ngoài phạm vi lãnh đạo của cấp ủy có thẩm quyền:

Trường hợp cấp ủy có thẩm quyền nơi chuyển đi ra quyết định kết nạp người

vào Đảng trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày người vào Đảng có quyết

định chuyển đến đơn vị hoặc nơi cư trú mới thì cấp ủy chuyển đi gửi công văn

kèm theo quyết định và hồ sơ kết nạp đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ

sở đảng nơi người vào Đảng chuyển đến để chỉ đạo chi bộ tổ chức kết nạp đảng

viên. Không tổ chức kết nạp ở nơi đã chuyển đi.

Trường hợp cấp ủy có thẩm quyền đã ra quyết định kết nạp nhưng ngày ra

quyết định kết nạp sau 30 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong quyết định của cấp

ủy có thẩm quyền đồng ý để người vào Đảng chuyển đến đơn vị hoặc nơi cư trú

mới thì cấp ủy có thẩm quyền nơi chuyển đi hủy quyết định kết nạp của mình và

làm công văn gửi kèm theo hồ sơ đề nghị kết nạp đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của

tổ chức cơ sở đảng nơi chuyển đến để xem xét, quyết định kết nạp.

Đối với các trường hợp nêu trên, cấp ủy cơ sở nơi chuyển đến kiểm tra hồ sơ,

thủ tục trước khi tổ chức kết nạp; nếu chưa đảm bảo nguyên tắc, thủ tục thì đề

nghị cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định kết nạp xem xét lại. Thời gian xem xét

lại không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cấp ủy

nơi người vào Đảng chuyển đến.

1.5. Tổ chức lễ kết nạp đảng viên

a) Lễ kết nạp đảng viên phải được tổ chức trang nghiêm; tiến hành kết nạp

từng người một (nếu kết nạp từ 2 người trở lên trong cùng một buổi lễ).

b) Trang trí lễ kết nạp (nhìn từ dưới lên):

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM QUANG VINH MUÔN NĂM

14

Cờ Đảng Cờ Tổ quốc Ảnh C.Mác- Lênin (bên phải)

Tượng hoặc Ảnh Bác (bên trái)

(Tên Đảng bộ)...................................................

(Tên Chi bộ).....................................................

LỄ KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN

Hà Nội, ngày ... tháng... năm ...

c) Chương trình buổi lễ kết nạp:

+ Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca);

+ Tuyên bố lý do; giới thiệu đại biểu;

+ Bí thư chi bộ hoặc đại diện chi ủy đọc quyết định kết nạp đảng viên của cấp

ủy có thẩm quyền;

+ Đảng viên mới đọc lời tuyên thệ;

+ Đại diện chi ủy nói rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người đảng viên, nhiệm vụ

của chi bộ và phân công đảng viên chính thức giúp đỡ đảng viên dự bị;

+ Đại diện cấp ủy cấp trên phát biểu ý kiến (nếu có);

+ Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).

II. XÉT CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC

2.1. Thời điểm công nhận đảng viên chính thức (Điều 5, khoản 2)

a) Chi bộ phải kịp thời xét công nhận chính thức cho đảng viên khi hết 12

tháng dự bị, nếu không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đề

nghị lên cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên. Thời hạn từ khi chi bộ có

văn bản đề nghị đến khi cấp ủy đảng có thẩm quyền quyết định công nhận chính

thức không được quá 30 ngày làm việc.

15

b) Đảng viên dự bị đủ điều kiện được công nhận là đảng viên chính thức, dù

chi bộ họp chậm, cấp ủy có thẩm quyền chuẩn y chậm, vẫn được công nhận đảng

viên chính thức đúng thời điểm hết 12 tháng dự bị.

c) Trường hợp tổ chức đảng cấp dưới đã qua ba lần biểu quyết nhưng không

đủ 2/3 số đảng viên chính thức hoặc cấp ủy viên tán thành công nhận một đảng

viên dự bị là đảng viên chính thức hoặc đề nghị xóa tên trong danh sách đảng

viên, thì báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp và cấp ủy có thẩm quyền xem xét, quyết

định.

2.2. Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên chính thức

a) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới.

Đảng viên dự bị phải học lớp bồi dưỡng đảng viên mới, được trung tâm bồi

dưỡng chính trị cấp huyện hoặc cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp giấy

chứng nhận theo mẫu của Ban tổ chức Trung ương.

b) Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (theo mẫu)

Sau 12 tháng, kể từ ngày chi bộ kết nạp, đảng viên dự bị viết bản tự kiểm

điểm nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm về thực hiện nhiệm vụ đảng viên và biện pháp

khắc phục khuyết điểm, tồn tại; đề nghị chi bộ xét, công nhận đảng viên chính

thức (có thể viết tay hoặc đánh máy trên 2 mặt tờ giấy khổ A4);

c) Bản nhận xét về đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công

giúp đỡ (theo mẫu)

Đảng viên được phân công giúp đỡ viết bản nhận xét đảng viên dự bị nêu rõ

ưu điểm, khuyết điểm về lập trường tư tưởng, nhận thức về Đảng, đạo đức, lối

sống và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của đảng viên dự bị; báo cáo chi

bộ.

d) Bản nhận xét của đoàn thể chính trị- xã hội nơi làm việc và chi ủy nơi cư

trú (theo mẫu).

Chi ủy có đảng viên dự bị tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị- xã

hội mà người đó là thành viên; ý kiến nhận xét của chi ủy hoặc chi bộ (nơi chưa có

chi ủy) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị để báo cáo chi bộ.

16

đ) Nếu người vâo Đảng là học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên

cứu sinh, phải có bảng điểm học tập trong một năm là đảng viên dự bị (tính bình

quân, ít nhất là đủ điểm theo quy định của Đảng ủy ĐHQGHN).

e) Nghị quyết của chi bộ, đảng ủy cơ sở và quyết định công nhận đảng viên

chính thức của cấp ủy có thẩm quyền.

- Nội dung và cách tiến hành của chi bộ, đảng ủy cơ sở, cấp có thẩm quyền

xem xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức thực hiện theo Hướng dẫn

này.

+ Nội dung và cách tiến hành của chi bộ, đảng ủy cơ sở, cấp có thẩm quyền

xét, quyết định tương tự như cách thức tiến hành xét kết nạp đảng viên của Hướng

dẫn này.

+ Sau khi có quyết định của cấp ủy có thẩm quyền công nhận đảng viên

chính thức, chi ủy công bố quyết định trong kỳ sinh hoạt chi bộ gần nhất.

2.3. Thời gian là đảng viên dự bị (Điều 5)

Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng tính từ

ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.

2.4. Việc phân công đảng viên theo dõi, giúp đỡ đảng viên dự bị chuyển công

tác đến làm việc hoặc nơi cư trú mới

Đảng viên dự bị chuyển sinh hoạt đảng (chính thức hoặc tạm thời) đến nơi

làm việc hoặc nơi cư trú mới, thì chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đi

nhận xét vào bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị, để đảng viên báo cáo cấp ủy,

chi bộ nơi chuyển đến phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ.

2.5. Thủ tục và cách tính tuổi đảng cho đảng viên

a) Thủ tục

- Tuổi đảng của đảng viên được tính từ ngày cấp có thẩm quyền ký

quyết định kết nạp đảng viên, nếu không có quyết định kết nạp hoặc không còn

lưu giữ được được quyết định kết nạp thì lấy ngày vào Đảng ghi trong thẻ đảng

viên (trường hợp người đã ra khỏi Đảng mà trước đó đã xác nhận tuổi đảng thì

không được tính lại tuổi đảng theo Quy định này).

17

- Đối với những người bị đưa ra khỏi Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền

thẩm tra, xác minh, kết luận là bị oan, sai và từ khi đưa ra khỏi Đảng đến nay

không vi phạm tư cách đảng viên, được khôi phục quyền đảng viên thì tuổi đảng

được tính liên tục. Đảng viên có trách nhiệm truy nộp đủ số đảng phí cho chi bộ

trong thời gian gián đoạn sinh hoạt đảng theo mức đóng đảng phí quy định trong

thời gian đó.

- Đảng viên được kết nạp lại phải làm bản kê khai về tuổi đảng của minh, báo

cáo chi bộ; chi bộ thẩm tra, báo cáo đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở thẩm định, báo

cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp. Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét, ra

quyết định tính lại tuổi đảng cho đảng viên (việc tính lại tuổi đảng đối với đảng

viên bị khai trừ có thời hạn theo quy định của Điều lệ Đảng khóa II, thời gian mất

liên lạc với tổ chức đảng và thời gian gián đoạn do chuyển sinh hoạt đảng thực

hiện theo Quy định này)

b) Cách tính tuổi đảng của đảng viên

- Đảng viên được công nhận chinh thức thì tuổi đảng của đảng viên được

tính từ ngày ghi trong quyết định kết nạp, trừ thời gian không tham gia sinh

hoạt đảng.

Thời gian không tham gia sinh hoạt đảng là: Thời gian bị khai trừ (kể cả khai

trừ có thời hạn theo Điều lệ Đảng khóa II ), thời gian bị xóa tên, thời gian mất liên

lạc với tổ chức đảng và thời gian gián đoạn do chuyển sinh hoạt đảng.

- Đảng viên kết nạp lại được công nhận chính thức thì tuổi đảng của đảng

viên được kết nạp lại được tính từ ngày ghi trong quyết định của đảng viên đó

được kết nạp lần đầu, trừ thời gian không tham gia sinh hoạt đảng (trừ trường hợp

đặc biệt do Ban Bí thư xem xét, quyết định).

- Việc tính tuổi đảng của đảng viên được thực hiện theo Hướng dẫn của Ban

Bí thư.

2.6. Tỉ lệ biểu quyết xóa tên đảng viên, đảng viên dự bị vi phạm tư cách

a). Chi bộ xem xét, nếu có 2/3 đảng viên chính thứ trở lên biểu quyết đồng ý

xóa tên đảng viên dự bị thì ra nghị quyết, báo cáo cấp ủy cấp trên.

18

b) Đảng ủy cơ sở xem xét, nếu có 2/3 đảng ủy viên biểu quyết đồng ý xóa tên

đảng viên dự bị thì ra nghị quyết, báo cáo cấp ủy có thẩm quyền.

c) Ban thường vụ cấp ủy có thẩm quyền, nếu có trên một nửa số thành viên

biểu quyết đồng ý xóa tên thì ra quyết định xóa tên.

d) Đảng ủy cơ sở được ủy quyền quyết định kết nạp đảng viên ra quyết định

xóa tên đảng viên dự bị nếu được sự đồng ý của ít nhất 2/3 đảng ủy viên đương

nhiệm.

III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐẢNG VIÊN

3.1. Hình thức biểu quyết để quyết định hoặc đề nghị quyết định kết nạp đảng

viên, công nhận đảng viên chính thức và xóa tên đảng viên

Việc biểu quyết để ra nghị quyết hoặc quyết định đề nghị kết nạp đảng viên,

công nhận đảng viên chính thức, xóa tên trong danh sách đảng viên được thực

hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết bằng thẻ đảng viên, do hội nghị

chi bộ và hội nghị của cấp ủy quyết định. Trường hợp biểu quyết không đủ tỷ lệ

theo quy định để ra nghị quyết hoặc quyết định thì phải báo cáo đầy đủ kết quả

biểu quyết lên cấp ủy có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3.2. Thẩm quyền quyết định kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính

thức (Điều 4, Điều 5)

a) Thẩm quyền:

- Đảng ủy cơ sở được ủy quyền kết nạp đảng viên: Do tập thể đảng ủy cơ sở

xem xết, quyết định.

- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng ủy được giao quyền

cấp trên cơ sở: Do ban thường vụ xem xét, quyết định.

b) Thời hạn:

- Thời hạn xét kết nạp người vào Đảng: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể

từ ngày chi bộ có nghị quyết kết nạp, cấp ủy có thẩm quyền phải xem xét, quyết

định đồng ý hoặc không đồng ý và thông báo kết quả cho chi bộ, nếu để quá thời

hạn trên mà không có lý do chính đáng thì phải kiểm điểm trách nhiệm trước cấp

ủy cấp trên.

19

- Thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể

từ ngày nhận được quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền, chi bộ

phải tổ chức lễ kết nạp cho đảng viên. Nếu để quá thời hạn trên phải báo cáo và

được cấp ủy cấp trên trực tiếp đồng ý.

- Thời hạn sử dụng văn bản trong hồ sơ xét kết nạp người vào Đảng

+ Quá 12 tháng, kể từ khi lập hồ sơ đề nghị xét kết nạp người vào Đảng mà

chi bộ chưa xem xét đề nghị kết nạp được thì phải làm lại các tài liệu sau:

Văn bản giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ người

vào Đảng.

Nghị quyết giới thiệu đoàn viên vào Đảng của Ban Chấp hành Đoàn Thanh

niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở hoặc của ban chấp hành công đoàn cơ sở.

Văn bản thẩm tra bổ sung lý lịch của người vào Đảng nếu có thay đổi so với

thời điểm thẩm tra lần trước.

Ý kiến nhận xét bổ sung của đoàn thể chính trị- xã hội nơi người vào Đảng

sinh hoạt và chi ủy hoặc chi bộ nơi cư trú đối với người xin vào Đảng.

- Quá 60 tháng, kể từ khi người vào Đảng được cấp giấy chứng nhận đã học

lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng mà chi bộ chưa xem xét đề nghị kết nạp, thì chi

bộ phải giới thiệu người vào Đảng học lại để được cấp giấy chứng nhận mới trước

khi xem xét, kết nạp.

3.3. Trường hợp kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức

sai quy định

a) Nếu quyết định kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên chính

thức không đủ tiêu chuẩn, điền kiện theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng, thì chỉ

đạo cấp ủy ra quyết định phải hủy bỏ quyết định của mình và thông báo cho chi bộ

nơi đảng viên sinh hoạt xóa tên trong danh sách đảng viên.

b) Nếu quyết định kết nạp người vào Đảng hoặc công nhận đảng viên chính

thức không đúng thẩm quyền và không đúng thủ tục theo quy định tại Điều 4,

Điều 5, Điều lệ Đảng thì phải hủy bỏ quyết định đó, chỉ đạo cấp ủy có thẩm quyền

20

làm lại các thủ tục theo quy định và xem xét trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có

liên quan.

c) Cấp ủy, tổ chức Đảng kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên

chính thức sai quy định phải kiểm điểm trước cấp ủy cấp trên.

3.4. Trách nhiệm của chi bộ sinh hoạt tạm thời

a) Kết nạp đảng viên

- Người đang trong thời gian xem xét kết nạp được cấp ủy đảng nơi làm việc

chính thức giới thiệu đến, chi bộ sinh hoạt tam thời cử đảng viên chính thức theo

dõi, giúp đỡ. Khi đủ điều kiện, chi bộ gửi nhận xét về chi bộ người vào Đảng công

tác chính thức để xem xét kết nạp vào Đảng theo quy định.

- Sau khi có quyết định của cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên, chi bộ

nơi ra nghị quyết đề nghị kết nạp tổ chức kết nạp đảng viên và làm thủ tục giới

thiệu đảng viên đến sinh hoạt đảng tạm thời tại chi bộ nơi học tập, làm việc

b) Công nhận đảng viên chính thức

- Khi đảng viên hết thời gian dự bị, chi bộ nơi sinh hoạt tạm thời của đảng

viên dự bị thực hiện các thủ tục theo quy định của hướng dẫn này gửi về chi bộ

nơi đảng viên sinh hoạt chính thức để xem xét công nhận đảng viên chính thức.

- Khi có quyết định của cấp ủy có thẩm quyền công nhận đảng viên chính

thức, chi ủy nơi đảng viên công nhận chính thức công bố quyết định trong kỳ sinh

hoạt chi bộ gần nhất; thông báo cho tổ chức đảng nơi đảng viên sinh hoạt tạm thời

biết.

3.5. Trách nhiệm của đảng viên (Điều 2, khoản 1, khoản 2)

Đảng viên phải gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước và các quy

định, hướng dẫn của Trung ương về những điều đảng viên không được làm.

3.6. Về quyền của đảng viên (Điều 3)

- Quyền được thông tin (Điều 3, khoản 1)

- Quyền trong việc ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của

Đảng thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị (Điều 3, khoản 2).

21

- Quyền trong việc phê bình, chất vấn tổ chức đảng và đảng viên; báo cáo,

kiến nghị với cơ quan có trách nhiệm (Điều 3, khoản 3).

Đảng viên được phê bình, chất vấn, báo cáo, kiến nghị trực tiếp hoặc bằng

văn bản trong phạm vi tổ chức của đảng về hoạt động của tổ chức đảng và đảng

viên ở mọi cấp, về những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

của tổ chức đảng hoặc chức trách, nhiệm vụ, phẩm chất đạo đức của đảng viên đó;

chịu trách nhiệm trước tổ chức đảng về ý kiến của mình. Khi nhận được ý kiến

phê bình, chất vấn, báo cáo, kiến nghị, tổ chức đảng và đảng viên có trách nhiệm

phải trả lời, chậm nhất là 30 ngày làm việc đối với tổ chức cơ sở đảng và đảng

viên; 60 ngày làm việc đối với cấp huyện, tỉnh và tương đương và 90 ngày làm

việc đối với cấp Trung ương; những trường hợp phức tạp cần phải kéo dài hơn

thời gian quy định trên thì phải thông báo cho tổ chức đảng và đảng viên biết lý

do.

- Đảng viên được thông báo ý kiến nhận xét của cấp ủy nơi làm việc và cư trú

khi xem xét bổ nhiệm, giới thiệu bầu cử; được trình bày ý kiến với tổ chức đảng,

cấp ủy đảng khi xem xét thi hành kỷ luật đối với mình.

CHƯƠNG II

CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG

I. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẢNG VIÊN VÀ CẤP ỦY

1.1. Đối với đảng viên

- Đảng viên phải xuất trình quyết định của cấp có thẩm quyền cho chuyển

công tác, thay đổi nơi cư trú và bản tự kiểm điểm về ưu, khuyết điểm thực hiện

nhiệm vụ đảng viên trong một năm trước thời điểm chuyển sinh hoạt đảng, báo

cáo chi ủy, chi bộ làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức hoặc sinh hoạt

tạm thời đến đảng bộ mới.

- Đảng viên phải bảo quản hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng, nếu để mất giấy giới

thiệu sinh hoạt đảng và hồ sơ thì phải báo cáo ngay với cấp ủy nơi đã làm thủ tục

22

trước đó (tường trình rõ lý do bị mất và xác nhận của công an xã, phường hoặc

huyện, quận…nơi bị mất hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng) để cấp ủy xem xét và giới

thiệu với cấp ủy cơ sở nơi chuyển đi xét, lập lại HSĐV và làm lại thủ tục chuyển

sinh hoạt đảng.

1.2. Đối với cấp ủy cơ sở

- Chi ủy, chi bộ trực tiếp làm thủ tục giới thiệu, ghi nhận xét vào bản tự kiểm

điểm của đảng viên và giao cho bí thư hoặc phó bí thư của cấp ủy ký giấy giới

thiệu sinh hoạt đảng.

- Đảng ủy cơ sở, chi ủy, chi bộ cơ sở trực tiếp làm thủ tục giới thiệu; nhận

xét, đóng dấu chứng nhận vào bản kiểm điểm đảng viên; xét cấp lại và chuyển

sinh hoạt đảng cho đảng viên bị mất hồ sơ; quản lý sổ giới thiệu sinh hoạt đảng, bí

thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ của cấp ủy ký giấy giới thiệu chuyển sinh

hoạt đảng.

1.3. Đối với Đảng ủy ĐHQGHN

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của Trung ương về giới thiệu

sinh hoạt đảng ở các cấp ủy trực thuộc; xử lý các trường hợp đảng viên chậm nộp

hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng; đồng chí bí thư, phó bí thư,

ủy viên ban thường vụ, trưởng ban tổ chức của cấp ủy ký giới thiệu sinh hoạt

đảng và đóng dấu của cấp ủy.

- Chỉ đao ban tổ chức cấp ủy thực hiện giới thiệu sinh hoạt đảng, viết phiếu

bào chuyển sinh hoạt đảng và sử dụng, quản lý sổ giới thiệu sinh hoạt đảng.

1.4. Đối với Đảng ủy Ngoài nước

Đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức hoặc tạm thời từ tổ chức đảng ở

trong nước ra tổ chức đảng của ta ở ngoài nước và đảng viên ở ngoài nước trở về

nước thì Đảng ủy Ngoài nước làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên.

Trường hợp xét thấy ần thiết, Đảng ủy Ngoài nước có thể ủy nhiệm cho cấp ủy

cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi có đảng viên chuyển đi làm thủ tục

chuyển sinh hoạt đảng, trong thời hạn 90 ngày làm việc, tổ chức đảng nơi chuyển

23

đi và nơi tiếp nhận có trách nhiệm báo cáo Đảng ủy Ngoài nước và chuyển giao

các hồ sơ, giấy tờ theo hướng dẫn của Đảng ủy Ngoài mước.

II. THỦ TỤC CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG

2.1. Chuyển sinh hoạt đảng chính thức (cắt khỏi đảng số của đảng bộ)

a) Ở trong nước

- Đảng viên được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển công tác sang đơn vị

khác, được nghỉ hưu, nghỉ mất sức, phục viên hoặc thay đổi nơi cư trú lâu dài;

đảng viên đi công tác biệt phái hoặc đến làm hợp đồng không thời hạn từ 12 tháng

trở lên, các cơ quan doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và hội quần chúng, thì giải

quyết việc chuyển sinh hoạt đảng như sau:

+ Ở những nơi có tổ chức đảng: được chuyển sinh hoạt đảng chính thức đến

tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên đến làm việc hoặc nơi cư trú lâu dài.

+ Ở những nơi chưa có tổ chức đảng: Nếu cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự

nghiệp…ở quá xa nơi đảng viên thường trú, thì được chuyển sinh hoạt khỏi đảng

bộ nơi đảng viên tạm trú. Trường hợp đảng viên đến làm việc ở gần nơi thường trú

thì đảng viên vẫn sinh hoạt ở đảng bộ cũ.

- Thời hạn:

+ Khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho đảng viên, cấp ủy nơi đảng viên

đang sinh hoạt và công tác làm đầy đủ thủ tục, niêm phong hồ sơ, giao cho đảng

viên trực tiếp mang theo để báo cáo với tổ chức đảng làm thủ tục giới thiệu và tiếp

nhận sinh hoạt đảng theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

+ Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày giới thiệu chuyển đi, đảng

viên phải xuất trình giấy giới thiệu sinh hoạt đảng với chi ủy nơi chuyển đến

để được sinh hoạt đảng. Nếu quá thời hạn trên, đảng viên hoặc tổ chức đảng vi

phạm phải báo cáo lý do cụ thể để cấp ủy có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy

định của Điều lệ Đảng.

+ Đảng viên là học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường ở trong nước và

chưa có nơi nhận làm việc hoặc nơi làm việc chưa có tổ chức đảng thì đảng ủy

nhà trường có thể để đảng viên sinh hoạt ở đảng bộ nhà trường trong 12

24

tháng (hoặc chuyển sinh hoạt đảng về tổ chức đảng nơi cư trú theo đề nghị của

đảng viên). Quá thời hạn này thì giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng chính thức cho

đảng viên về đảng bộ nơi cư trú.

b) Ra ngoài nước và từ ngoài nước về:

- Đảng viên được cử đi công tác, học tập, lao động, được cơ quan có thẩm

quyền đồng ý cho đi thăm người thân…ở ngoài nước từ 12 tháng trở lên, nếu ở đó

chưa có tổ chức đảng thì giải quyết việc chuyển sinh hoạt đảng như sau:

+ Đảng viên đi đơn lẻ thì Đảng ủy Ngoài nước hướng dẫn sinh hoạt đảng.

Khi đảng viên ở ngoài nước trở về thì có bản tự kiểm điểm trong thời gian ở nước

ngoài (về giữ gìn tư cách đảng viên, thực hiện nhiệm vụ được giao…), có xác

nhận của tổ chức đảng hoặc cơ quan đại diện của ta ở nước sở tại; các trường hợp

khác thực hiện theo hướng dẫn của Đảng ủy Ngoài nước.

+ Đảng viên đi ra nước ngoài lập đoàn có từ 3 đảng viên chính thức trở lên

thì Đảng ủy Ngoài nước ra quyết định thành lập chi bộ, chỉ định chi ủy lâm thời

giao nhiệm vụ cho chi bộ trong thời gian ở ngoài nước. Khi đảng viên trở về, chi

ủy nhận xét vào bản kiểm điểm của đảng viên để Đảng ủy Ngoài nước xem xét,

giới thiệu sinh hoạt đảng cho đảng viên về sinh hoạt đảng ở trong nước.

2.2. Chuyển sinh hoạt đảng tạm thời (không cắt đảng số ở đảng bộ)

a) Ở trong nước:

Đảng viên đi công tác, học tập, làm việc (kể cả công tác biệt phái), làm hợp

đồng, thay đổi nơi cư trú trong nước; đảng viên là cán bộ, công nhân viên ở các

doanh nghiệp, là xã viên các HTX vì không có việc làm phải về nơi cư trú nghỉ

chờ việc làm…trong thời gian 3 tháng đến dưới 1 năm; đảng viên được cử đi học

ở các trường trong nước từ 3 tháng đến 24 tháng, sau đó lại trở về đơn vị cũ.

b) Ra ngoài nước

- Đảng viên đi công tác, học tập, lao động, chữa bệnh, đi thăm người thân ở

nước ngoài…(được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cho phép) từ 3 tháng

đến dưới 12 tháng, sau đó lại trở về nước thì Đảng ủy Ngoài nước hướng dẫn thủ

25

tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời từ nước ngoài về Việt Nam hoặc sang nước

khác.

- Đảng viên dự bị sinh hoạt đơn lẻ ở ngoài nước, khi hết thời hạn dự bị phải

làm bản tự kiểm điểm về tư cách đảng viên và việc thực hiện nhiệm vụ được giao

trong thời gian sinh hoạt đơn lẻ; cấp ủy trực tiếp quản lý đảng viên ở ngoài nước

căn cứ vào nhận xét, đánh giá của cấp ủy nơi đi và kiểm điểm của đảng viên để xét

công nhận đảng viên chính thức.

- Đối với những địa bàn ở ngoài nước có hoàn cảnh đặc biệt, không đủ 3

đảng viên chính thức để lập chi bộ thì có thể thành lập chi bộ sinh hoạt dự bị (gồm

3 đảng viên trở lên, kể cả đảng viên chính thức và dự bị), cấp ủy cấp trên chỉ định

bí thư chi bộ.

2.3. Đảng viên sinh hoạt tạm thời có nhiệm vụ và quyền hạn

- Ở nơi sinh hoạt chính thức thì thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định

tại Hướng dẫn này; ở nơi sinh hoạt tạm thời thì trừ quyền biểu quyết, ứng cử và

bầu cử.

- Nếu cần kéo dài thời hạn sinh hoạt đảng tạm thời, đảng viên phải báo cáo

với cấp ủy đảng nơi đảng viên đang sinh hoạt tạm thời để xin gia hạn, đồng thời

báo cáo với tổ chức đảng nơi sinh hoạt chính thức.

- Cấp ủy viên khi sinh hoạt tạm thời thì vẫn là cấp ủy viên nơi sinh hoạt

chính thức.

2.4. Nếu có từ 3 đảng viên chính thức trở lên chuyển đến sinh hoạt đảng tạm

thời để học theo lớp, theo khóa của trường hoặc đến công tác biệt phái trong một

đơn vị thành viên trực thuộc đơn vị cơ sở, thì đảng ủy nơi tiếp nhận đảng viên ra

quyết định thành lập chi bộ sinh hoạt tạm thời và chỉ định chi ủy, bí thư, phó bí

thư của chi bộ đó.

Nhiệm vụ của chi bộ sinh hoạt tạm thời là lãnh đạo đảng viên trong chi bộ

thực hiện nghị quyết của cấp ủy cấp trên, quản lý đảng viên, thu nộp đảng phí và

thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do cấp ủy cấp trên giao.

26

III. CHUYỂN SINH HOẠT TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ

THỂ

3.1. Việc quản lý sinh hoạt của đảng viên hoạt động ở xa nơi cư trú, làm việc

lưu động, không ổn định hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng:

- Đảng viên đi làm việc lưu động ở các địa phương trong nước, việc làm

không ổn định hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về

tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định của Điều lệ Đảng thì đảng viên phải làm

đơn báo cáo chi bộ xem xét cho tạm miễn sinh hoạt.

- Nếu đảng viên ra ngoài địa phương nơi cư trú (vì việc làm hoặc vì việc

riêng) có lý do chính đáng và thời gian dưới 12 tháng thì chi bộ xét, đề nghị đảng

ủy cơ sở cho đảng viên được tạm miễn sinh hoạt đảng và công tác trong thời gian

đó. Đảng viên phải đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương nơi đến và giữ

gìn tư cách đảng viên, đóng đảng phí theo quy định, hết thời gian phải có xác nhận

của cơ quan, chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn, cơ quan, xí nghiệp…)

ở nơi đến để chi bộ bố trí sinh hoạt đảng trở lại. Nếu ở nơi đến, đảng viên không

thực hiện được việc đăng ký tạm trú, hết thời gian trên phải làm bản tự kiểm điểm

về việc giữ gìn tư cách đảng viên, báo cáo chi bộ để chi bộ xét cho sinh hoạt đảng

trở lại.

Trường hợp đảng viên cần tiếp tục đi thêm đợt mới thì phải có đơn báo cáo

với chi bộ để chi bộ xem xét, quyết định.

3.2. Việc chuyển sinh hoạt đảng đối với đảng viên nghỉ chờ làm thủ tục nghỉ

hưu theo chế độ

Trong thời gian đảng viên nghỉ chờ làm thủ tục nghỉ hưu thì được chuyển

sinh hoạt đảng tạm thời về đảng bộ nơi đảng viên cư trú; nếu đảng viên có đơn đề

nghị, chi bộ xét cho miễn sinh hoạt đảng. Sau khi cấp có thẩm quyền làm xong

thủ tục nghỉ hưu (cấp sổ hưu trí), tổ chức đảng chuyển sinh hoạt đảng chính

thức cho đảng viên về đảng bộ nơi cư trú.

27

3.3. Việc chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên do yêu cầu công tác phải

chuyển tiếp hoặc do tổ chức đảng nơi đảng viên chuyển đi giới thiệu chuyển sinh

hoạt đảng sai địa chỉ:

- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên nộp hồ sơ

chuyển sinh hoạt đảng đến làm công văn riêng kèm theo HSĐV để giới thiệu đảng

viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng sẽ chuyển đến.

- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến

căn cứ công văn và HSĐV xem xét, làm thủ tục tiếp nhận sinh hoạt đảng cho đảng

viên theo quy định.

3.4. Chuyển sinh hoạt đảng cho đảng viên ở tổ chức đảng bị giải tán hoặc giải

thể.

- Đảng viên ở chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở bị giải tán thì cấp ủy cơ sở làm

thủ tục giới thiệu đảng viên đến nơi sinh hoạt mới.

- Đảng viên ở đảng bộ, chi bộ cơ sở bị giải tán thì cấp ủy cấp trên trực tiếp

của tổ chức cơ sở đảng căn cứ HSĐV giới thiệu đảng viên đến đảng bộ mới theo

trình tự, thủ tục quy định để được tham gia sinh hoạt đảng.

- Tổ chức đảng giải thể thì thực hiện việc chuyển sinh hoạt đảng cho đảng

viên sau khi có quyết định giải thể.

3.5. Việc giới thiệu và quản lý đảng viên đang công tác tại các cơ quan,

doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy

cơ sở nơi cư trú:

- Việc giới thiệu đảng viên đang công tác về nơi cư trú thực hiện theo quy

định tại Điều 3, Quy định số 76-QĐ/TW, ngày 15/6/2000 của Bộ Chính trị (khóa

VIII); nay quy định cụ thể thêm một số điểm như sau:

+ Cấp ủy cơ sở nơi đảng viên công tác giới thiệu đảng viên về giữ mối liên

hệ với cấp ủy cơ sở nơi đảng viên cư trú (không phân biệt nơi cư trú của đảng viên

ở trong hay ngoài phạm vi của đảng bộ tỉnh, thành phố).

+ Cấp ủy cơ sở nơi cư trú của đảng viên tiếp nhận đảng viên, vào sổ theo dõi

và thông báo cho chi ủy, chi bộ nơi cư trú của đảng viên theo dõi, quản lý, giúp đỡ

28

đảng viên hoàn thành thành nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2, Quy định số 76-

QĐ/TW của Bộ Chính trị.

- Theo dõi, quản lý đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ

với chi ủy, đảng ủy nơi cư trú như sau:

+ Cấp ủy cơ sở nơi đảng viên đang làm việc lập sổ theo dõi việc giới thiệu

đảng viên về nơi cư trú, tập hợp ý kiến nhận xét đảng viên của chi ủy, đảng ủy cơ

sở nơi cư trú và chỉ đạo chi bộ nơi đảng viên đang sinh hoạt xem xét, xử lý những

vấn đề có liên quan đến đảng viên.

+ Cấp ủy cơ sở nơi cư trú của đảng viên chỉ đạo chi bộ trực thuộc theo dõi,

quản lý đảng viên; định kỳ hàng năm hoặc khi cần thiết thông báo với cấp ủy, chi

bộ nơi đảng viên đang làm việc về việc đảng viên thực hiện nhiệm vụ ở nơi cư trú

(trực tiếp hoặc bằng văn bản) theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

IV. SỬ DỤNG, BẢO QUẢN GIẤY GIỚI THIỆU SINH HOẠT ĐẢNG

Các loại giấy giới thiệu sinh hoạt đảng do Ban Tổ chức Trung ương phát

hành thống nhất và chỉ được sử dụng để giới thiệu đảng viên chuyển sinh hoạt

đảng. Khi sử dụng, các cấp ủy phải dùng mẫu và ghi đúng vị trí từng ô trong giấy

giới thiệu sinh hoạt đảng. Định kỳ hàng năm, ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương

báo cáo với Ban Tổ chức Trung ương về tình hình sử dụng, bảo quản giấy giới

thiệu sinh hoạt đảng.

V. THỦ TỤC CHUYỂN GIAO TỔ CHỨC VÀ CHUYỂN SINH HOẠT

ĐẢNG TẬP THỂ CHO ĐẢNG VIÊN Ở NHỮNG NƠI THÀNH LẬP MỚI,

CHIA TÁCH HOẶC SÁP NHẬP

5.1. Việc chuyển giao các tổ chức đảng giữa đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng

ủy khối ở Trung ương phải được sự đồng ý bằng văn bản của Ban Tổ chức Trung

ương.

5.2. Sau khi cấp ủy có thẩm quyền quyết định thành lập mới, chia tách hoặc

sáp nhập tổ chức đảng thì cấp ủy cấp trên trực tiếp tiến hành làm thủ tục chuyển

giao tổ chức và chuyển sinh hoạt đảng tập thể cho đảng viên trong mỗi cấp như

sau:

29

a) Việc chuyển giao, tiếp nhận tổ chức đảng, đảng viên trong nội bộ đảng bộ

cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ trực thuộc Trung

ương thì cấp ủy cơ sở, cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng, cấp ủy

trực thuộc Trung ương ra quyết định chuyển giao và tổ chức thực hiện việc chuyển

giao, tiếp nhận tổ chức đảng và đảng viên.

b) Việc chuyển giao, tiếp nhận tổ chức đảng, đảng viên ngoài phạm vi đảng

bộ cơ sở, đảng bộ cấp trên trực tiếp, đảng bộ trực thuộc Trung ương thì cấp ủy cấp

trên trực tiếp của tổ chức đảng nơi chuyển giao ra quyết định chuyển giao; cấp ủy

cấp trên trực tiếp của tổ chức đảng nơi tiếp nhận ra quyết định tiếp nhận. Sau đó

tiến hành thực hiện việc chuyển giao, tiếp nhận tổ chức đảng, đảng viên.

c) Ban tổ chức cấp ủy nơi giao, nơi nhận giúp cấp ủy hoàn thiện thủ tục, hồ

sơ bàn giao.

VI. XÓA TÊN ĐẢNG VIÊN VÀ ĐẢNG VIÊN XIN RA KHỎI ĐẢNG

6.1. Việc xóa tên đảng viên trong danh sách đảng viên

a) Đảng viên làm bản tự kiểm điểm và kiểm điểm trước chi bộ. Trường hợp

chi ủy đã yêu cầu đến lần thứ 3 nhưng đảng viên đó không làm bản kiểm điểm

hoặc không đến dự họp để kiểm điểm thì chi bộ vẫn xem xét, xử lý đối với đảng

viên đó.

b) Chi bộ, đảng ủy bộ phận (nếu có), đảng ủy cơ sở, cấp có thẩm xem xét xóa

tên đảng viên, thực hiện thủ tục xem xét theo Hướng dẫn này.

c) Giải quyết khiểu nại xóa tên đảng viên: thực hiện theo hướng dẫn của Quy

định này.

6.2. Đảng viên xin ra khỏi đảng:

a) Đối tượng và thủ tục:

- Chỉ xem xét cho ra khỏi Đảng đối với những đảng viên chưa vi phạm về tư

cách. Nếu vi phạm tư cách đảng viên thì phải xử lý kỷ luật về Đảng, sau đó mới

xét cho ra khỏi Đảng.

- Đảng viên xin ra khỏi Đảng phải làm đơn, nói rõ lý do xin ra khỏi Đảng,

báo cáo chi bộ.

30

- Chi bộ, đảng ủy cơ sở xem xét, báo cáo cấp ủy có thẩm quyền xem xét,

quyết định cho ra khỏi Đảng và làm thủ tục xóa tên trong danh sách đảng viên.

Đảng ủy cơ sở được ủy quyền kết nạp đảng viên, khai trừ đảng viên thì ra

quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên.

b) Đảng viên đã được cấp ủy có thẩm quyền quyết định cho ra khỏi Đảng,

nếu có nhu cầu được cấp giấy xác nhận tuổi đảng thì cấp ủy có thẩm quyền xét,

cấp “Giấy xác nhận tuổi đảng” cho những người đó.

CHƯƠNG III

PHÁT VÀ QUẢN LÝ THẺ ĐẢNG VIÊN

I. PHÁT VÀ QUẢN LÝ THẺ ĐẢNG VIÊN

1.1. Thẻ đảng viên (TĐV) là chứng nhận quan trọng của đảng viên, được

phát khi đảng viên đã được công nhận đảng viên chính thức.

Đảng viên được công nhận chính thức tại tổ chức đảng ở nước ngoài thì do

Đảng ủy Ngoài nước xét, làm TĐV; Đảng ủy Ngoài nước có trách nhiệm quản lý

TĐV khi chuyển sinh hoạt đảng ra ngoài nước, khi trở về nước được Đảng ủy

Ngoài nước trao thẻ TĐV.

1.2. Đảng viên từ trần, gia đình của đảng viên đó được giữ lại TĐV.

1.3. Đảng viên hoặc tổ chức đảng phát hiện việc sử dụng TĐV sai quy định ,

lấy cắp hoặc làm giả TĐV thì phải kịp thời báo cáo cấp ủy.

1.4. Định kỳ 5 năm thực hiện kiểm tra kỹ thuật TĐV theo hướng dẫn của Ban

Tổ chức Trung ương.

II. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP ỦY TRONG VIỆC QUẢN LÝ

TĐV

2.1. Cấp ủy cơ sở: Lập danh sách đảng viên được đề nghị cấp thẻ xét và làm

thù tục đề nghị cấp ủy cấp trên trực tiếp xét phát TĐV, cấp lại TĐV bị mất hoặc bị

hỏng. Sau khi có quyết định phát thẻ của cấp ủy có thẩm quyền, chi bộ tổ chức

31

phát TĐV tại cuộc họp chi bộ; định kỳ hàng năm chi bộ kiểm tra thẻ của đảng viên

trong chi bộ.

2.2. Đảng ủy ĐHQGHN: xét, ra quyết định phát TĐV, cấp lại TĐV bị mất

hoặc bị hỏng; lập danh sách đảng viên được phát TĐV trong đảng bộ; tổ chức

điền, viết TĐV và quản lý sổ phát TĐV; xét và ra quyết định cấp lại TĐV bị mất

hoặc bị hỏng.

CHƯƠNG IV

QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN

I. HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN (HSĐV)

1.1. HSĐV Khi được kết nạp vào Đảng, gồm:

- Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng;

- Đơn xin vào Đảng;

- Lý lịch của người vào Đảng và các văn bản thẩm tra kèm theo;

- Giấy giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;

- Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Đoàn Thanh niên Cộng

sản Hồ Chí Minh hoặc của công đoàn cơ sở (nếu có);

- Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị- xã hội nơi làm việc và chi

ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào Đảng;

- Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ;

- Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở;

- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền;

- Lý lịch đảng viên;

- Phiêu đảng viên.

1.2. Khi được công nhận đảng viên chính thức có thêm các tài liệu sau:

- Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới;

- Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị;

- Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên được phân công giúp đỡ;

32

- Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị- xã hội nơi làm việc và chi

ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên cự bị;.

- Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ;

- Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở;

- Quyết định công nhận đảng viên chính thức của cấp ủy có thẩm quyền;

- Các bản bổ sung hồ sơ hàng năm;

- Các bản thẩm tra, kết luận về lý lịch đảng viên (nếu có);

- Các quyết định của cấp có thẩm quyền về điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu,

nghỉ mất sức, chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ, kỷ luật, khen thưởng, bản sao

các văn bằng chứng chỉ về chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học…

- Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng;

- Các bản tự kiểm điểm hàng năm (của 5 năm gần nhất) và khi chuyển sinh

hoạt đảng của đảng viên.

Ngoài những tài liệu trên, những tài liệu khác kèm theo trong HSĐV đều là

tài liệu tham khảo.

Các tài liệu trong HSĐV (trừ phiếu đảng viên được sắp xếp quản lý theo quy

định riêng) được ghi vào bản mục lục tài liệu và sắp xếp theo trình tự như trên,

đưa vào túi hồ sơ để quản lý; bản mục lục các tài liệu trong HSĐV phải được cấp

ủy quản lý HSĐV kiểm tra, xác nhận, ký và đóng dấu cấp ủy.

1.3. Bổ sung, hoàn chỉnh HSĐV

- Đối với đảng viên được kết nạp vào Đảng từ khi thực hiện Quy định số 29-

QĐ/TW ngày 02/6/1997 của Bộ Chính trị (khóa VIII) đến nay, trong HSĐV phải

có đủ các tài liệu như quy định nêu trên.

- Đối với những đảng viên được kết nạp vào Đảng trước khi có Quy định số

29- QĐ/TW thì các cấp ủy được giao quản lý HSĐV tổ chức kiểm tra, sưu tầm,

thu thập bổ sung các tài liệu còn thiếu trong HSĐV để hoàn thiện HSĐV sắp xếp,

quản lý theo quy định.

Trường hợp đã sưu tầm, thu thập tài liệu nhưng vẫn không đủ các liệu trong

HSĐV theo quy định thì cấp ủy nơi quản lý HSĐV xác nhận, ký tên, đóng dấu vào

33

bản mục lục các tài liệu trong HSĐV thực có đang quản lý, làm cơ sở cho việc

quản lý đảng viên và chuyển sinh hoạt đảng chính thức của đảng viên.

- Bổ sung hồ sơ đảng viên hàng năm và chuyển sinh hoạt đảng chính thức:

+ Định kỳ hàng năm và khi đảng viên chuyển đảng chính thức, đảng viên

phải ghi bổ sung những thay đổi về: trình độ (lý luận chính trị, học vấn, chuyên

môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính…), đơn vị, chức vụ công tác, nghề nghiệp, khen

thưởng, kỷ luật, hoàn cảnh gia đình (cha, mẹ, vợ, chồng, các con…) để tổ chức

đảng bổ sung vào HSĐV và đóng dấu cấp ủy vào chỗ đã bổ sung.

+ Chi ủy, chi bộ hướng dẫn, thu nhận, kiểm tra, xác nhận phiếu bổ sung

HSĐV, viết bổ sung những thay đổi vào danh sách đảng viên của chi bộ và chuyển

phiếu bổ sung HSĐV lên đảng ủy cơ sở (nếu là chi bộ cơ sở thì chi ủy xác nhận

vào mục của cấp ủy cơ sở).

+ Cấp ủy cơ sở ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của

đảng bộ, rồi chuyển phiếu bổ sung HSĐV lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.

+ Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng bổ sung vào phiếu đảng

viên, lý lịch đảng viên, danh sách đảng viên và cơ sở dữ liệu đảng viên; lưu giữ

phiếu bổ sung cùng với HSĐV, nếu cấp ủy cơ sở quản lý HSĐV thì chuyển phiếu

cho cấp ủy cơ sở.

II. YÊU CẦU QUẢN LÝ HSĐV

2. 1. HSĐV phải được tổ chức đảng quản lý chặt chẽ theo chế độ bảo mật,

không được tẩy xóa, tự ý sửa chữa. Khi có đủ căn cứ pháp lý, được cấp ủy có

thẩm quyền đồng ý bằng văn bản thì cấp ủy được giao quản lý hồ sơ mới được sửa

chữa vào HSĐV và đóng dấu của cấp ủy vào chỗ sửa chữa.

2.2. HSĐV do cấp ủy cơ sở nơi đảng viên đang sinh hoạt đảng chính thức

quản lý, kể cả đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý. Cấp ủy cơ

sở không có điều kiện quản lý và bảo quản HSĐV thì đề nghị cấp ủy cấp trên trực

tiếp quản lý, bảo quản.

2.3. Quản lý hồ sơ khi chuyển sinh hoạt đảng: Khi đảng viên chuyển sinh

hoạt đảng, cấp ủy nơi đảng viên chuyển đi làm đầy đủ thủ tục, niêm phong hồ sơ,

34

giao cho đảng viên trực tiếp mang theo để báo cáo với cấp ủy nơi đảng viên

chuyển đến; trường hợp đặc biệt thì do tổ chức đảng chuyển hồ sơ.

Tổ chức đảng tiếp nhận đảng viên phải kiểm tra chặt chẽ HSĐV theo bản

mục lục các tài liệu có trong hồ sơ, vào sổ theo dõi, sắp xếp, quản lý, nếu chưa có

xác nhận của cấp ủy quản lý hồ sơ (nơi đảng viên chuyển đi) trong bản mục

lục HSĐV thì chưa tiếp nhận sinh hoạt đảng.

2.4. Quản lý HSĐV khi tổ chức đảng bị giải tán, giải thể, sáp nhập hoặc chia

tách:

HSĐV ở những tổ chức đảng bị giải tán, giải thể, sáp nhập hoặc chia tách do

cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức đảng đó kiểm tra, thu nhận, quản lý và xử lý

theo quy định.

2.5. HSĐV của đảng viên từ trần hoặc bị đưa ra khỏi Đảng thì chuyển đến

Đảng ủy ĐHQGHN quản lý.

2.6. Nghiên cứu, khai thác HSĐV

- Cán bộ, đảng viên muốn nghiên cứu HSĐV phải được sự đồng ý của cấp ủy

quản lý HSĐV và thực hiện đúng hướng dẫn của cán bộ quản lý HSĐV. Việc

nghiên cứu HSĐV được tiến hành tại phòng hồ sơ. Trường hợp cần sao chụp

HSĐV để nghiên cứu thì phải được cấp ủy quản lý hồ sơ đồng ý.

- Trong quá trình nghiên cứu HSĐV tuyệt đối không được tẩy xóa, sửa chữa,

ghi thêm, đưa thêm hoặc rút bớt tài liệu trong hồ sơ.

- Khi đảng viên xem hồ sơ của mình, nếu thấy có vấn đề gì chưa đồng tình thì

phải báo cáo với cấp ủy quản lý hồ sơ xem xét, giải quyết.

- Cán bộ được giao quản lý HSĐV phải lưu giấy giới thiệu, có sổ theo dõi,

ghi rõ ngày tháng năm, họ tên, đơn vị của người đến nghiên cứu hồ sơ. Người

được cấp ủy cho mượn hồ sơ để nghiên cứu phải ký mượn vào sổ theo dõi và trả

lại hồ sơ đúng thời gian.

2.7. Quản lý, sử dụng Phiếu đảng viên:

- Phiếu đảng viên (PĐV) do Đảng ủy ĐHQGHN quản lý (thay cho sơ yếu lý

lịch đảng viên M2) theo thứ tự trong danh sách đảng viên của từng tổ chức cơ sở

35

đảng trực thuộc. Sơ yếu lý lịch M2 được chuyển về lưu giữ cùng với HSĐV

(không được thanh lý).

- Khi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức ra khỏi Đảng bộ

ĐHQGHN thì PĐV được chuyển giao cùng với HSĐV đến đảng bộ mới để quản

lý (đảng viên không phải khai lại PĐV).

2.8. Giải quyết việc thay đổi họ tên, ngày tháng năm sinh

- Trường hợp đảng viên cần thay đổi họ, tên khác đã khai trong lý lịch đảng

viên thì thực hiện như sau:

+ Đảng viên gửi đến cấp ủy cơ sở đơn đề nghị và các giấy tờ liên quan tới

ngày tháng năm sinh của bản thân.

+ Cấp ủy cơ sở xem xét nếu đồng ý thì đề nghị cấp ủy trực tiếp (Đảng ủy

ĐHQGHN) xem xét, quyết định.

+ Đảng ủy ĐHQGHN giải quyết việc thay đổi ngày tháng năm sinh của đảng

viên theo nguyên tắc:

Tuổi của đảng viên tính theo giấy khai sinh gốc; nếu không có giấy khai sinh

gốc thì tính theo lý lịch khai khi vào Đảng. Trường hợp lý lịch khai khi vào Đảng

có đủ căn cứ chứng minh là không đúng thì căn cứ vào các hồ sơ, giấy tờ có liên

quan theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch và phải được cấp

ủy có thẩm quyền xem xét, công nhận.

- Khi có quyết định của cấp ủy có thẩm quyền cho thay đổi họ, tên hoặc ngày

tháng năm sinh thì tổ chức đảng phải sửa đồng bộ các tài liệu trong hệ thống hồ sơ

của đảng viên do cấp ủy các cấp quản lý

2.9. Tổ chức quản lý HSĐV

- Hệ thống sổ theo dõi, quản lý HSĐV gồm: sổ danh sách đảng viên đang

sinh hoạt tại chi bộ (cả đảng viên chính thức và dự bị); sổ đảng viên đã ra khỏi

Đảng (xin ra, xóa tên, khai trừ); sổ đảng viên đã từ trần; sổ theo dõi giao nhận

HSĐV và mượn đọc HSĐV.

- HSĐV được sắp xếp theo yêu cầu dễ tìm, dễ thấy và bảo quản theo từng

loại hồ sơ đảng viên ở mỗi cấp quản lý.

36

- Nơi lưu giữ HSĐV phải có phương tiện chống mối mọt, ẩm ướt, phòng hỏa,

lũ lụt; thực hiện đúng chế độ bảo mật.

- Định kỳ 6 tháng phải đối chiếu danh sách đảng viên với số lượng HSĐV,

kịp thời phát hiện những tài liệu trong HSĐV bị hư hỏng để xử lý ngay. Khi thay

đổi cán bộ quản lý phải có biên bản giao nhận chặt chẽ, đúng quy định.

III. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẢNG VIÊN VÀ CẤP ỦY VỀ XÂY DỰNG

VÀ QUẢN LÝ HSĐV

3.1. Đối với đảng viên:

- Đảng viên phải tự khai lý lịch, phiếu đảng viên của mình một cách đầy đủ

rõ ràng, chính xác, trung thực theo quy định.

- Định kỳ hàng năm hoặc khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức phải ghi đầy

đủ những thay đổi của mình vào “Phiểu bổ sung HSĐV”, báo cáo chi ủy, chi bộ.

- Bảo quản, giữ gìn hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng, không làm hỏng, không cho

người khác mượn, nếu để mất, làm hỏng HSĐV phải báo cáo cấp ủy rõ lý do để

mất, làm hỏng kèm theo bản xác nhận của cấp ủy hoặc công an xã, phường…nơi

bị mất, làm hỏng HSĐV để được xem xét, làm lại HSĐV.

3.2. Đối với cấp ủy cơ sở:

- Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận (nếu có) quản lý “Sổ sách đảng viên”.

- Cấp ủy cơ sở quản lý HSĐV và “Sổ danh sách đảng viên” theo đúng quy

định về sử dụng, bảo quản HSĐV; hướng dẫn, kiểm tra, thu nhận “Phiếu bổ sung

HSĐV” của đảng viên, ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên

của đảng bộ, chi bộ cơ sở, chuyển phiếu bổ sung lên cấp ủy cấp trên trực tiếp; định

kỳ (3 tháng 1 lần) kiểm tra phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng để theo dõi số đảng

viên chuyển đến báo cáo cấp ủy có thẩm quyền xử lý đảng viên quá 3 tháng không

nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà không có lý do chính đáng; kiểm tra, bổ sung

danh sách đảng viên, viết “Phiếu báo đảng viên đã từ trần” và “Phiếu báo đảng

viên ra khỏi Đảng”chuyển giao cùng hồ sơ đảng viên đã từ trần, hồ sơ đảng viên

bị đưa ra khỏi Đảng lên cấp ủy cấp trên trực tiếp; xét, lập hồ sơ của đảng viên bị

mất, bị hỏng và báo cáo cấp ủy cấp trên.

37

3.3. Đối với Đảng ủy ĐHQGHN

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản

lý HSĐV ở các tổ chức đảng trực thuộc. Chỉ giao HSĐV cho.cấp ủy cơ sở quản lý

khi có đủ điều kiện về phương tiện bảo quản và có cán bộ thực hiện việc quản lý;

khi bàn giao phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

- Quản lý “Phiếu đảng viên”, “Sổ sách đảng viên” của các tổ chức cơ sở đảng

trực thuộc; hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị và hồ sơ đảng viên của đảng viên ở

các tổ chức cơ sở đảng chưa được giao quản lý.

- Định kỳ hàng năm kiểm tra danh sách đảng viên ở các cấp ủy cơ sở trực

thuộc và báo cáo lên ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương về các

biến động của đội ngũ đảng viên theo các mẫu biểu báo cáo đã quy định.

CHƯƠNG V

XÉT TẶNG HUY HIỆU ĐẢNG

Xét tặng Huy hiệu Đảng (HHĐ) cho đảng viên là một hình thức khen thưởng do Ban thường vụ Đảng uỷ ĐHQGHN đề nghị Thành uỷ Hà Nội quyết định tặng cho những đảng viên đủ 30 năm, 40 năm, 50 năm, 55 năm, 60 năm, 65 năm, 70 năm, 75 năm, 80 năm, 85 năm, 90 năm tuổi Đảng.

I. TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG

1.1. Những đảng viên hoạt động cách mạng lâu năm, giữ gìn được tư cách đảng viên, có đủ 30 năm, 40 năm, 50 năm, 55 năm, 60 năm, 65 năm, 70 năm, 75 năm, 80 năm, 85 năm, 90 năm (tính tròn theo tháng) tuổi đảng trở lên thì được tặng HHĐ.

1.2. Đảng viên đã từ trần, nếu thời gian tham gia sinh hoạt đảng có đủ tuổi đảng như trên thì được truy tặng HHĐ.

1.3. Tại thời điểm xét tặng HHĐ, đảng viên bị kỷ luật về Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội từ hình thức khiển trách trở lên thì chưa được xét tặng; sau 3 tháng đối với kỷ luật khiển trách, 6 tháng đối với kỷ luật cảnh cáo, 1 năm đối với kỷ luật cách chức, nếu sửa chữa tốt khuyết điểm sẽ được xét tặng HHĐ.

38

1.4. Đảng viên bị bệnh nặng có thể được xét tặng HHĐ sớm, nhưng thời gian xét tặng sớm không được quá 12 tháng so với thời gian quy định.

Khi tính tuổi đảng để xét tặng HHĐ phải theo đúng quy định của Điều lệ Đảng và các hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

II. QUY TRÌNH XÉT TẶNG HHĐ

2.1. Việc trao tặng HHĐ được tổ chức vào những ngày kỷ niệm: 03/02, 19/5, 02/9, 07/11 hàng năm tại tổ chức cơ sở đảng.

2.2. Đảng viên có đủ 30 năm, 40 năm, 50 năm, 55 năm, 60 năm, 65 năm, 70 năm, 75 năm, 80 năm, 85 năm, 90 năm tuổi đảng làm tờ khai đề nghị xét tặng HHĐ đề nghị chi bộ xem xét theo quy định (theo mẫu). Đối với đảng viên đã từ trần, thì người thân của đảng viên đó làm tờ khai (theo mẫu).

2.3. Chi bộ xét, nếu đủ tiêu chuẩn thì đề nghị cấp ủy cấp trên xem xét, đề nghị tặng HHĐ.

2.4. Các Đảng ủy, Chi ủy trực thuộc căn cứ vào tờ khai của đảng viên, có ý kiến đề nghị của chi bộ; đối chiếu với hồ sơ đảng viên (lý lịch đảng viên) hiện đang quản lý, nếu đủ tiêu chuẩn thì lập danh sách đảng viên đề nghị Đảng ủy ĐHQGHN xét, đề nghị tặng HHĐ cho đảng viên (theo mẫu).

2.5. Đảng ủy ĐHQGHN căn cứ danh sách đảng viên đề nghị của các Đảng ủy, Chi ủy trực thuộc, ủy quyền cho Ban Tổ chức Đảng ủy phân công cán bộ trực tiếp kiểm tra, lập danh sách đảng viên gửi Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội để thẩm định báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy xét, quyết định.

III. TỔ CHỨC LỄ TRAO TẶNG HHĐ

3.1. Đối với các Đảng ủy, Chi ủy trực thuộc: Sau khi nhận được quyết định tặng HHĐ, các Đảng ủy, Chi ủy trực thuộc tổ chức trang trọng Lễ trao tặng HHĐ cho đảng viên.

3.2. Đối với Đảng ủy ĐHQGHN: Phân công đồng chí Ủy viên Thường vụ Đảng ủy hoặc đại diện Đảng ủy xuống dự và trao tặng HHĐ cho đảng viên.

3.3. Hình thức trang trí Lễ trao tặng HHĐ:

- Trên cùng là khẩu hiệu: Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm; cờ Đảng; cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh.

39

- Các khẩu hiệu hành động của Đảng bộ (Chi bộ).

- Dưới là tiêu đề:

Đảng bộ (Chi bộ)..........................................................

Lễ trao tặng Huy hiệu Đảng đợt ……………………..

3.4. Nội dung chương trình buổi lễ:

- Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca)

- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu; đồng chí đại diện Đảng ủy, Chi ủy cơ sở đọc quyết định tặng HHĐ; đồng chí Ủy viên Thường vụ hoặc đại diện Đảng ủy ĐHQGHN trao tặng HHĐ cho đảng viên; đại diện đảng viên được tặng HHĐ phát biểu ý kiến; đảng viên được tặng HHĐ ký vào sổ tặng HHĐ của Đảng bộ, Chi bộ cơ sở.

- Bế mạc : Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca).

* Nếu Đảng bộ cơ sở có đông đảng viên thì chủ yếu mời các đồng chí đảng viên của chi bộ có đảng viên được tặng HHĐ và các đồng chí đại diện chi bộ khác;

các đồng chí đại diện các đoàn thể chính trị của Đảng bộ.

IV. SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HHĐ

4.1. Đảng viên sử dụng HHĐ trong các ngày lễ của Đảng, của dân tộc, trong đại hội, hội nghị của Đảng và kỷ niệm ngày vào Đảng của bản thân.

4.2. Đảng viên được tặng HHĐ, khi hy sinh, từ trần, gia đình đảng viên được giữ HHĐ để làm lưu niệm.

4.3. Đảng viên để mất HHĐ, nếu có lý do chính đáng thì được xét cấp lại HHĐ.

4.4. Đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng phải giao lại HHĐ cho tổ chức đảng.

CHƯƠNG VI

CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẢNG

I. KHÁI NIỆM TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG

Điều 21 Điều lệ Đảng khóa XI quy định: Ở xã, phường, thị trấn có từ 3 đảng

viên chính thức trở lên thì thành lập tổ chức cơ sở đảng (TCCSĐ) trực thuộc cấp

40

ủy cấp huyện (và tương đương). Ở cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự

nghiệp, đơn vị quân đội, công an và các đơn vị khác có từ 3 đảng viên chính thức

trở lên thì lập TCCSĐ hoặc chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở; cấp ủy cấp trên trực

tiếp xem xét, quyết định việc tổ chức đảng đó trực thuộc cấp ủy cấp trên nào cho

phù hợp.

II. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

2.1. Điều kiện thành lập TCCSĐ

- Các đơn vị có từ 3 đảng viên chính thức trở lên được lập một chi bộ; nếu

chưa đủ 3 đảng viên chính thức thì cấp ủy cấp trên trực tiếp giới thiệu đảng viên

sinh hoạt ghép ở TCCSĐ thích hợp.

- TCCSĐ dưới 30 đảng viên, lập chi bộ cơ sở, có các tổ đảng trực thuộc.

- TCCSĐ có từ 30 đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có các chi bộ trực

thuộc.

Chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được tổ chức theo nơi làm việc của đảng

viên; mỗi chi bộ phải có ít nhất 3 đảng viên chính thức. Chi bộ đông đảng viên có

thể chia thành nhiều tổ đảng; tổ đảng bầu tổ trưởng, nếu cần thì bầu tổ phó.

- Các đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ ĐHQGHN có trên 100 đảng viên và

được công nhận đạt tiêu chuẩn đảng bộ trong sạch, vững mạnh, có thể được Đảng

ủy ĐHQGHN xem xét, ra quyết định ủy quyền quyết định kết nạp và kỷ luật đảng

viên.

Sau khi ủy quyền, Đảng ủy ĐHQGHN phải thường xuyên kiểm tra, nếu thấy

đảng ủy cơ sở được ủy quyền không làm tốt nhiệm vụ theo quy định thì thu hồi

quyết định đã ủy quyền.

2.2. Thẩm quyền của cấp ủy trong việc thành lập đảng bộ, chi bộ

Khi các đơn vị có yêu cầu và có đủ điều kiện theo quy định thì cấp ủy cấp

trên trực tiếp (Đảng ủy ĐHQGHN) quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập đảng

bộ, chi bộ và chỉ định cấp ủy lâm thời, ủy ban kiểm tra lâm thời; chỉ đạo việc

chuẩn bị tiến hành đại hội trước 12 tháng kể từ ngày quyết định thành lập, chia

tách hoặc sáp nhập và báo cáo cấp ủy cấp trên.

41

2.3. Việc thành lập TCCSĐ trong một số trường hợp cụ thể

- Ở những đơn vị cơ sở chưa đủ 30 đảng viên (gồm đảng viên chính thức và

đảng viên dự bị) nhưng có yêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phù hợp với

tình hình, đặc điểm của các đơn vị đó (là các đơn vị có vị trí quan trọng về chính

trị, kinh tế, xã hội...) thì Đảng ủy ĐHQGHN có thể xem xét, quyết định cho lập

đảng bộ cơ sở.

- Ở một số khoa của trường đại học có hơn 30 đảng viên, do tình hình thực tế

và yêu cầu chỉ đạo không thể tách ra nhiều chi bộ, nếu được cấp ủy cấp trên trực

tiếp của tổ chức cơ sở đồng ý, thì đảng ủy cơ sở ra quyết định thành lập chi bộ trực

thuộc. Chi bộ có từ 30 đảng viên trở lên chia thành nhiều tổ đảng. Tổ đảng có

nhiệm vụ quản lý, giáo dục, hướng dẫn và giúp đỡ đảng viên công tác và học tập,

lãnh đạo quần chúng thực hiện nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước,

hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị; tuyên truyền vận động quần chúng vào Đảng.

- Ở một số TCCSĐ có đông đảng viên có thể được thành lập đảng bộ bộ

phận. Đảng ủy bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở và là cấp trên của các chi bộ, sinh

hoạt thường kỳ một tháng một lần, có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện

nghị quyết của đảng ủy cơ sở ở các chi bộ, thẩm định nghị quyết của chi bộ về kết

nạp đảng viên, về thi hành kỷ luật, khen thưởng tổ chức đảng, đảng viên để đề đạt

ý kiến với đảng ủy cơ sở. Đảng ủy bộ phận không quyết định các vấn đề về tổ

chức, cán bộ, không có con dấu. Việc lập chi bộ trực thuộc do đảng ủy bộ phận đề

nghị, đảng ủy cơ sở quyết định. Nhiệm kỳ của đảng ủy bộ phận như nhiệm kỳ của

đảng ủy cơ sở.

2.4. Sinh hoạt định kỳ của các cấp ủy đảng

- Đảng ủy, chi ủy cơ sở họp thường lệ mỗi tháng một lần; họp bất thường khi

cần.

- Chi bộ cơ sở họp thường lệ mỗi tháng một lần; họp bất thường khi cần.

- Đảng bộ cơ sở họp thường lệ mỗi năm hai lần vào dịp đánh giá công tác 6

tháng đầu năm và tổng kết công tác cuối năm; họp bất thường khi cần. Nội dung

sinh hoạt đảng bộ gồm: báo cáo kết quả hoạt động của đảng bộ, của đảng ủy trong

42

thời gian qua, xác định nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới; phổ biến thông tin

thời sự, chủ trương, chính sách, pháp luật mới của Đảng và Nhà nước; thông báo

kết quả kiểm tra, giám sát, kỷ luật của đảng ủy đối với các chi bộ, đảng viên; giải

đáp ý kiến phê bình, chất vấn của đảng viên và chi bộ.

- Đảng ủy ĐHQGHN họp thường lệ 3 tháng 1 lần; họp bất thường khi cần.

- Thường vụ Đảng ủy ĐHQGHN họp thường lệ 2 tuần 1 lần; họp bất thường

khi cần.

2.5. Việc giải thể đảng bộ, chi bộ

- Chỉ giải thể một đảng bộ, chi bộ khi đảng bộ, chi bộ đó đã làm xong nhiệm

vụ hoặc không còn phù hợp về mặt tổ chức.

- Cấp ủy nào có thẩm quyền quyết định thành lập đảng bộ, chi bộ thì cấp ủy

đó có thẩm quyền ra quyết định giải thể đảng bộ, chi bộ trực thuộc và báo cáo cấp

ủy cấp trên trực tiếp.

2.6. Việc bầu chi ủy, bí thư, phó bí thư chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở)

Chi bộ có 9 đảng viên chính thức trở lên được bầu chi ủy; chi bộ đông đảng

viên bầu không quá 7 chi ủy viên. Chi bộ trực tiếp bầu chi ủy trước, sau đó bầu bí

thư, bầu một phó bí thư trong số chi ủy viên. Chi bộ có dưới 9 đảng viên bầu bí

thư, nếu cần bầu phó bí thư.

Trường hợp chi bộ bầu đến lần thứ ba mà không có đồng chí nào đủ số phiếu

trúng cử bí thư chi bộ, thì cấp ủy cấp trên căn cứ vào tình hình cụ thể của chi bộ để

chỉ định một đồng chí trong số chi ủy viên hoặc đảng viên (nơi không có chi ủy)

làm bí thư để điều hành hoạt động của chi bộ.

Khi thật cần thiết, cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ định bí thư, phó bí thư, chi ủy

viên.

III. VIỆC BỔ SUNG, KIỆN TOÀN CẤP ỦY

3.1. Nguyên tắc chung

Việc bổ sung cấp ủy viên thiếu do cấp ủy đề nghị, cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

43

a) Khi cần bổ sung cấp ủy viên thiếu, tập thể cấp ủy thảo luận, thống nhất đề nghị cấp ủy cấp trên về số lượng, nhân sự cụ thể để cấp ủy cấp trên ra quyết định. Trường hợp đặc biệt, nếu thấy cần, cấp ủy cấp trên có thể ra quyết định bổ sung số cấp ủy viên thiếu.

b) Việc bổ sung cấp ủy viên, ủy viên thường vụ, bí thư, phó bí thư là đảng viên trong đảng bộ, chi bộ, nói chung thực hiện theo quy trình; chỉ định vào ban chấp hành đảng bộ, ban chấp hành đảng bộ bầu vào các chức danh cần thiết.

c) Cấp ủy cấp trên trực tiếp có thể chỉ định đích danh đảng viên là cấp ủy viên cấp trên vào chức danh bí thư, phó bí thư, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra của cấp ủy cấp dưới.

d) Khi cần thiết, cấp ủy cấp trên có quyền điều động đảng viên từ đảng bộ khác chỉ định tham gia cấp ủy và giữ các chức vụ ủy viên thường vụ, phó bí thư, bí thư cấp ủy, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra.

3.2. Việc chỉ định tăng thêm cấp ủy viên

Khi thật cần thiết, cấp ủy cấp dưới thảo luận thống nhất đề nghị cấp ủy cấp trên chỉ định tăng thêm một số cấp ủy viên cấp dưới. So với số lượng cấp ủy viên mà đại hội đã quyết định, số lượng cấp ủy viên chỉ định tăng thêm không được quá 10% đối với cấp quận, huyện và tương đương trở lên, không quá 20% đối với cấp cơ sở.

3.3. Việc điều động cấp ủy viên

Trường hợp không phải do chia tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức đảng, khi cùng một lúc phải điều động quá một phần ba số cấp ủy viên do đại hội đã bầu thì phải được cấp ủy cấp trên cách một cấp đồng ý.

3.4. Việc thôi tham gia cấp ủy và thôi sinh hoạt đảng, đoàn, ban cán sự đảng

a) Việc thôi tham gia cấp ủy của các đồng chí cấp ủy viên khi có quyết định nghỉ công tác để nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác

- Cấp ủy viên khi có quyết định nghỉ công tác chờ nghỉ hưu, quyết định nghỉ hưu hoặc có quyết định thôi làm công tác quản lý thì thôi tham gia cấp ủy đương nhiệm từ thời điểm nghỉ công tác chờ nghỉ hưu, thời điểm nghỉ hưu, thời điểm thôi làm công tác quản lý (trường hợp thay đổi vị trí quản lý thì không áp dụng Quy định này).

44

- Cấp ủy viên tham gia nhiều cấp ủy, khi có quyết định nghỉ công tác chờ nghỉ hưu, có quyết định nghỉ hưu thì thôi tham gia các cấp ủy mà đồng chí đó là thành viên; trường hợp chuyển công tác sang đảng bộ khác thì thôi tham gia các cấp ủy trong cùng đảng bộ mà đồng chí đó đã tham gia kể từ khi quyết định có hiệu lực thi hành. Nếu đồng chí đó là thành viên của cấp ủy cấp trên mà nơi chuyển đến trong cùng đảng bộ thì vẫn là cấp ủy viên cấp trên.

b) Khi có quyết định nghỉ công tác chờ nghỉ hưu, quyết định nghỉ hưu hoặc chuyển công tác sang công tác khác mà vị trí công tác mới không thuộc cơ cấu đảng đoàn, ban cán sự đảng, thì đồng chí ủy viên đảng đoàn, ban cán sự đảng thôi tham gia sinh hoạt đảng đoàn, ban cán sự đảng kể từ thời điểm nghỉ công tác để chờ nghỉ hưu hoặc khi quyết định nghỉ hưu có hiệu lực thi hành; cấp ủy cùng cấp chỉ định thành viên mới tham gia đảng đoàn, ban cán sự đảng.

3.5. Chỉ định cấp ủy ở những nơi thành lập mới, chia tách, hợp nhất, sáp nhập đảng bộ, chi bộ

Trong nhiệm kỳ của cấp ủy, nếu có sự thay đổi về tổ chức như: thành lập

mới, chia tách, hợp nhất, sáp nhập thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ định cấp ủy

chính thức, bí thư, phó bí thư, ban thường vụ theo khoản 5, Điều 13 Điều lệ Đảng;

cấp ủy được chỉ định bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra theo Điều

31 Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng; chỉ đạo xây dựng hoặc bổ sung

nhiệm vụ cho phù hợp; nhiệm kỳ đầu tiên của cấp ủy không nhất thiết là 5 năm.

Cách tính nhiệm kỳ đại hội theo hướng dẫn của Ban Bí thư.

45

CÁC

BIỂU MẪU

46

1. Mẫu 1: Danh sách các tôn giáo được Nhà nước công nhận

(Tính đến ngày 31/12/2004)

1. Giáo hội Phật giáo Việt Nam;

2. Giáo hội Công giáo Việt Nam;

3. Tổng Liên hội Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Nam);

4. Tổng Hội thánh Tin lành Việt Nam (miền Bắc);

5. Phật giáo Hòa Hảo;

6. Hồi giáo;

7. Đạo Cao Đài (09 hệ phái đã được công nhận): Cao Đài Tây Ninh, Cao Đài Bạch

Y, Cao Đài Ban Chỉnh đạo, Cao Đài Tiên Thiên, Cao Đài truyền giáo, Cao Đài

Minh Chơn đạo, Cao Đài Chơn lý, Cao Đài Chiếu Minh Long Châu, Cao Đài Cầu

Kho Tam Quan và 01 phái Cao Đài Phổ thông giáo lý (TP. HCM cho phép hoạt

động).

Nguồn: Vụ Tôn giáo - Ban Dân vận TW

47

2. Mẫu 2: Công văn chứng nhận là cảm tình Đảng của cấp ủy cơ sở:

ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ......... - CV/ ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

“V/v chứng nhận là cảm tình Đảng”

Kính gửi: - Ban Thường vụ.....................................................................

- Đảng ủy (chi ủy).................................................................

Đảng ủy (chi ủy) cơ sở ……………………………………………………………

Chứng nhận ……………………………………………………………………….

Sinh ngày ….... tháng…… năm…………

Quê quán: …………………………………………………………………………

Được đảng bộ (hoặc chi bộ) chúng tôi xét vào danh sách cảm tình Đảng, để

bồi dưỡng kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam từ

ngày…….tháng…….năm………. đến ngày…….. tháng…….năm………. Đã

(hoặc chưa) học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng.

Đề nghị các đồng chí tiếp tục theo dõi, phân công đảng viên chính thức giúp

đỡ cảm tình Đảng ………………………………………… phấn đấu vào Đảng.

T/M……………………..

Bí thư

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Như trên;- - Lưu: VP Đảng ủy.

48

3. Mẫu 3: Công văn giới thiệu cảm tình Đảng đã được chi bộ làm thủ tục đề

nghị kết nạp Đảng của cấp ủy cơ sở:

ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ......... - CV/ ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

“V/v cảm tình Đảng đã được chi bộ làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng”

Kính gửi: - Ban Thường vụ.................................................................

- Đảng ủy (chi ủy).................................................................

Đảng ủy (chi ủy) cơ sở …………………………………………………………

Giới thiệu đồng chí……………………………..…………… là cảm tình Đảng.

Sinh ngày ….... tháng…… năm…………

Quê quán: …………………………………………………………………………

Được được chi bộ ……………………………….. ra nghị quyết

số……NQ/CB ngày……..tháng…….năm……… và báo cáo số……NQ/ĐU

ngày…..tháng…… năm……. của Đảng ủy bộ phận (nếu có)

………………………….. đề nghị kết nạp cảm tình

Đảng………………………… vào Đảng (kèm theo hồ sơ đề nghị xét kết nạp

Đảng).

Đề nghị các đồng chí tiếp tục theo dõi, phân công đảng viên chính thức giúp

đỡ, để xem xét việc vào Đảng đối với cảm tình Đảng nói trên.

T/M……………………..

Bí thư

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Như trên; - Lưu: VP Đảng ủy.

49

4. Mẫu 4: Công văn giới thiệu cảm tình Đảng đã được cấp ủy cơ sở làm thủ

tục đề nghị kết nạp Đảng của cấp ủy có thẩm quyền:

ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ......... - CV/ ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

“V/v cảm tình Đảng đã được đảng ủy

cơ sở làm thủ tục đề nghị kết nạp Đảng”

Kính gửi: Ban Thường vụ.....................................................................

Ban Thường vụ huyện (quận) ủy ………………………………………………….

Giới thiệu…………………………………..…………… là cảm tình Đảng.

Sinh ngày ….... tháng…… năm…………

Quê quán: …………………………………………………………………………

Được được đảng ủy (chi bộ) cơ sở ……………………………….. ra nghị

quyết số……NQ/……. ngày…...tháng….năm……… đề nghị kết nạp Đảng (kèm

theo hồ sơ đề nghị xét kết nạp Đảng).

Đề nghị các đồng chí tiếp tục theo dõi, phân công đảng viên chính thức giúp

đỡ, để xét, quyết định kết nạp cảm tình Đảng nói trên vào Đảng Cộng sản Việt

Nam.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

Bí thư

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Như trên;

Lưu VP đảng ủy.

50

5. Mẫu 5: Công văn giới thiệu cảm tình Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền

ra quyết định kết nạp Đảng, của cấp ủy có thẩm quyền:

ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ......... - CV/ ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

“V/v cảm tình Đảng đã được cấp ủy có

thẩm quyền xét, ra quyết định kết nạp Đảng”

Kính gửi: - Ban Thường vụ.....................................................................

Ban Thường vụ huyện (quận) ủy ………………………………………………….

Giới thiệu đồng chí………………………………..………….

Sinh ngày ….... tháng…… năm…………

Quê quán: …………………………………………………………………………

Đã được Ban………………………………………………..……………….. ra

quyết định số……NQ/…… ngày…...tháng….năm……… kết nạp vào Đảng;

nhưng chi bộ chưa tổ chức lễ kết nạp do chuyển công tác đi (kèm theo hồ sơ xét

kết nạp Đảng).

Đề nghị các đồng chí chỉ đạo chi bộ nơi đồng chí ……………………………

chuyển đến, tổ chức lễ kết nạp đồng chí ..................vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

T/M BAN……………………

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Như trên;

Lưu VP, Ban Tổ chức.

51

6. Mẫu 6: Mẫu Giấy chứng nhận học lớp nhận thức về Đảng (nền hoa văn, CN-NTVĐ): ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG ỦY ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Số ......... - CN/ĐU Hà Nội, ngày ......tháng ..... năm 20...

GIẤY CHỨNG NHẬN

Học lớp nhận thức về Đảng

Chứng nhận đồng chí …………..…………………………………………………….

Sinh ngày ….. tháng.… năm……. Quê quán: ……………………………………….

Là cảm tình Đảng của chi bộ………………………………………..………………..

Đã dự lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng theo chương trình quy định của Trung ương.

Do: …………………………………………………………………………………...

Tổ chức từ ngày ….. tháng.… năm……. đến ngày ….. tháng.… năm…….

Kết quả học tập đạt loại: …………………..

T/M BAN THƯỜNG VỤ

TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

52

7. Mẫu 7: Mẫu đơn xin vào Đảng:ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

.................., ngày ......tháng ..... năm 20...

ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG

Kính gửi: Chi ủy: ..........................................................................................Đảng ủy: .......................................................................................

Tên tôi là: ...................................................... Sinh ngày ......... tháng ....... năm ...........Nơi sinh: ........................................................................................................................Dân tộc: ...................... Tôn giáo ...................... Nghề nghiệp ......................................Trình độ học vấn: ..........................................................................................................Quê quán: ......................................................................................................................Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................................Đơn vị công tác: ............................................................................................................Chức vụ chính quyền, đoàn thể: ....................................................................................Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày ........... tháng .......... năm .............tại ...................................................................................................................................Được chi bộ xét là cảm tình Đảng ngày ....... tháng ...... năm ........ tại .........................Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ và của Đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được (nêu mấy ý sau): - Nêu bản chất giai cấp của Đảng;- Nêu mục tiêu, lý tưởng của Đảng;Tôi tự nguyện thực hiện và thừa nhận Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng; Tôi tự nguyện viết đơn này xin gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. Tôi xin hứa (cá nhân hóa 4 nhiệm vụ của đảng viên được quy định trong Điều lệ Đảng áp dụng vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của bản thân, đơn vị công tác)

1. ………………………………………………………………………………..2. ………………………………………………………………………………..3. ………………………………………………………………………………..4. ……………………………….

Tôi làm đơn này kính đề nghi Chi ủy, Chi bộ.................................................. Đảng ủy............................................. xét, kết nạp tôi vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

53

8. Mẫu 8: Lý lịch của người xin vào Đảng:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LÝ LỊCH

CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG

1. Họ và tên thường dùng: Viết đúng họ, chữ đệm và tên như trong chứng minh

thư nhân dân, bằng chữ in hoa, đậm, có dấu, ví dụ: NGUYỄN VĂN ĐỨC

2. Nam, nữ: Là nam thì gạch chữ “nữ”, là nữ thì gạch chữ “nam”.

3. Họ và tên khai sinh: Viết đúng họ, chữ đệm và tên trong giấy khai sinh.

4. Các bí danh: Viết bí danh hoặc tên khác đã dùng.

5. Ngày, tháng, năm sinh: Viết đúng như trong giấy khai sinh. Nếu không còn giấy

khai sinh thì ghi theo giấy chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc theo các

giấy tờ cần thiết khác chứng minh đủ điều kiện theo quy định.

6. Nơi sinh: Viết rõ thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, phường, quận, thành

phố theo tên hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước nơi cấp giấy khai sinh.

7. Quê quán: Là nơi sinh sống của ông, bà nội, bố đẻ; trường hợp cá biệt có thể ghi

theo quê quán của mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ

bố, mẹ). Viết địa chỉ như mục 6 nêu trên.

8. Nơi ở hiện nay: Là nơi đăng ký trong sổ hộ khẩu. Viết địa chỉ như mục 06 nêu

trên. Nếu bản thân hiện nay đang tạm trú ở đâu thì viết thêm địa chỉ nơi tạm trú.

9. Dân tộc: Viết tên dân tộc gốc của bản thân như: Kinh, Thái, Tày, Nùng, Mường,

… (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là

người nước ngoài).

10. Tôn giáo: Trước khi vào Đảng theo tôn giáo nào thì ghi rõ: đạo Phật, đạo

Thiên chúa, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hòa Hảo… ghi cả chức sắc trong tôn giáo

(nếu có); không theo đạo nào thì ghi chữ “không”.

11. Thành phần xã hội hoặc nghề nghiệp bản thân hiện nay: Khai rõ nghề nghiệp

54

của bản thân hiện nay như công chức, viên chức, nhân viên, thợ thủ công, học

sinh, sinh viên, bộ đội, nhà báo, chủ doanh nghiệp...

12. Trình độ học vấn hiện nay:

- Văn hóa phổ thông: Viết rõ đã tốt nghiệp lớp mấy, hệ 10 hay 12 năm, phổ

thông hay bổ túc văn hóa (ví dụ: 8/10, 10/10 phổ thông, 12/12 bổ túc văn hóa …).

- Chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, học vị, học hàm: Đã được đào tạo về

chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật gì thì viết theo văn bằng đã được cấp, thuộc

chuyên ngành nào, học chính quy hay tại chức. Cụ thể như sau:

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp bằng cấp gì, học chính quy hay tại

chức, thuộc chuyên ngành nào, bậc thợ gì? (ví dụ: Công nhân kỹ thuật hàn bậc 3,

Trung cấp Thú y, Cao đẳng Sư phạm, Đại học Kinh tế …).

+ Học vị: Viết rõ học vị theo bằng cấp về chuyên môn kỹ thuật (ví dụ: Cử

nhân Luật, Thạc sĩ Triết học, Tiến sĩ Toán học, Tiến sĩ Khoa học… theo đúng văn

bằng), nếu có nhiều bằng thì ghi tất cả.

+ Học hàm: Là danh hiệu được Nhà nước phong như: Phó giáo sư, Giáo sư,

Viện sĩ.

- Lý luận chính trị: Viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp,

trung cấp, cao cấp; hệ chính quy hay tại chức.

- Ngoại ngữ: Viết theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp: đại học Anh

ngữ, Pháp ngữ, Nga ngữ… (nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ). Đối

với hệ bồi dưỡng ngoại ngữ thì ghi là: Anh, Pháp, Nga … trình độ A, B, C, D.

13. Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn TNCSHCM.

14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ nhất (nếu có)

15. Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất (nếu có)

16. Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất (nếu có)

17. Lịch sử bản thân: Tóm tắt quá khứ từ thời niên thiếu cho đến ngày tham gia

hoạt động xã hội (như ngày vào đoàn thanh niên, nhập ngũ), ngày thoát ly hoặc

ngày vào hoạt động trong các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội.

55

18. Những công tác, chức vụ đã qua: Viết đầy đủ, rõ ràng, liên tục (theo tháng) từ

khi tham gia hoạt động xã hội đến nay, từng thời gian làm việc gì? ở đâu? giữ

chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ

chức văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội… (viết cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ,

tái ngũ, bị bắt, bị tù, bị đứt liên lạc hoặc không hoạt động nếu có…)

19. Đặc điểm lịch sử: Viết rõ lý do bị ngừng sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt bị

tù không?. Có tham gia hoặc quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế xã hội nào

ở nước ngoài?. Đã tham gia các chức sắc gì trong các tôn giáo.

20. Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua: Viết rõ đã học những lớp lý luận chính

trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì; cấp nào mở, tên trường,

thời gian học, ở đâu; học chính quy hay tại chức; tên văn bằng hoặc chứng chỉ

được cấp.

21. Đi nước ngoài: Viết rõ thời gian từ tháng năm nào đến tháng năm nào, đi nước

nào; nội dung đi; do cấp nào cử đi. Riêng đi nước ngoài ngắn ngày (dưới 3 tháng)

để tham quan, du lịch thì không cần ghi.

22. Khen thưởng: Viết rõ tháng, năm, hình thức được khen thưởng (từ bằng khen

trở lên), cấp nào quyết định; các danh hiệu được Nhà nước phong tặng: Anh hùng

lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, chiến

sĩ thi đua…

23. Kỷ luật: Viết rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (về kỷ luật đảng,

chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên); cấp nào quyết định.

24. Hoàn cảnh gia đình: Viết rõ những người chủ yếu trong gia đình theo thứ tự

như sau:

a). Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ

chồng); vợ (hoặc chồng): Khai rõ họ tên, năm sinh (tuổi), chỗ ở, nghề nghiệp hiện

nay, hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị của từng người:

- Về hoàn cảnh kinh tế: Khai rõ thành phần giai cấp trước Cách mạng Tháng

Tám, trong cải cách ruộng đất và hiện nay và nguồn thu nhập, mức sống hiện nay.

56

- Về thái độ chính trị: Khai rõ tham gia tổ chức cách mạng nào, làm công tác

gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong các tổ chức chính

quyền, đoàn thể đảng phái nào của chế độ cũ. Hiện nay những người đó làm gì, ở

đâu, nếu đã chết thì nói rõ lý do chết, năm nào, tại đâu?

b). Anh chị em ruột: của bản thân, của vợ (hoặc chồng) và các con: Chỉ khai

rõ họ tên, năm sinh (tuổi), chỗ ở, nghề nghiệp, công tác hiện nay.

c). Đối với ông bà nội, ngoại, Quy định thi hành Điều lệ Đảng khóa XI không

yêu cầu kê khai, nhưng Ban Tổ chức Đảng ủy ĐHQGHN yêu cầu người vào Đảng

vẫn phải khai rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, thái độ chính trị của từng người.

25. Tự nhận xét: Viết những ưu, khuyết điểm chính của bản thân về các mặt: phẩm

chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng; sự tín

nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác và nơi cư trú đối với bản

thân.

26. Cam đoan và ký tên: Viết “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách

nhiệm trước Đảng về những điều đã khai trong lý lịch”; viết rõ ngày, tháng, năm,

ký và ghi rõ họ tên.

27. Nhận xét của chi ủy chi bộ: Cần nêu rõ bản lý lịch đã khai đúng sự thật chưa?

Không đúng ở điểm nào? Có vi phạm tiêu chuẩn lịch sử chính trị không? Quan

điểm, lập trường, chính trị, năng lực công tác, phẩm chất đạo đức, quan hệ quần

chúng… của người xin vào Đảng thế nào?

28. Chứng nhận của cấp ủy cơ sở: Sau khi thẩm tra lại kết quả thẩm tra, xác minh

và làm rõ những vấn đề chưa rõ hoặc còn nghi vấn trong nội dung lý lịch của

người xin vào Đảng; tập thể cấp ủy cơ sở xem xét, kết luận thì đồng chí bí thư cấp

ủy viết rõ: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... khai tại đảng bộ (hoặc chi bộ) cơ

sở… là đúng sự thật. Viết rõ ngày, tháng, năm, chức vụ, ký và ghi rõ họ tên, đóng

dấu của cấp ủy cơ sở. Trường hợp cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp

trên trực tiếp xác nhận chữ ký của bí thư cấp ủy cơ sở, ghi rõ chức vụ, ký tên,

đóng dấu của cấp ủy cấp trên.

57

29. Nhận xét của cấp ủy, tổ chức đảng… nơi đến thẩm tra lý lịch người vào Đảng:

- Nhận xét của ban thường vụ hoặc của ban chấp hành đảng bộ cơ sở nơi đến

thẩm tra: Viết những nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp

ủy nơi có người xin vào Đảng yêu cầu, đã được tập thể cấp ủy thống nhất; đồng

chí thay mặt cấp ủy ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu của cấp ủy.

- Nhận xét của cơ quan tổ chức hoặc của cấp ủy cấp trên cơ sở (nếu có): Viết

những nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp ủy nơi có

người xin vào Đảng yêu cầu, đã được tập thể cấp ủy hoặc ban tổ chức thống nhất;

đồng chí đại diện cấp ủy hoặc của ban tổ chức ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên và

đóng dấu của cấp ủy hoặc của ban tổ chức.

58

9. Mẫu 9: Giấy giới thiệu cử đảng viên hoặc cấp ủy viên đi thẩm tra lý lịch

của người xin vào Đảng:

ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ........ - GT/ ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

GIẤY GIỚI THIỆU(Có giá trị đến ngày…….tháng……năm……..)

Kính gửi:..............................................................

Đảng ủy (hoặc chi ủy) cơ sở ………………………………………………………

Giới thiệu đồng chí ……………………… là …........................…...……………..

Đến lấy ý kiến nhận xét, chứng nhận của các đồng chí về lý lịch của người xin

vào Đảng là ………………………………………………………………………..

Nội dung cần được các đồng chí thẩm định, để chứng nhận vào lý lịch của

người xin vào Đảng như sau: ……………………………………………………..

………………………………………..........................................................................

......................................................................................................................................

..........................................................

…..................................................................................................................................

…………………………………………..

Mong các đồng chí quan tâm giúp đỡ.

T/M……………………..

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Như trên;

59

Lưu VP Đảng ủy.

10. Mẫu 10: Phiếu thẩm tra lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 20-KNĐ):ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ........ - PTTr/ ............., ngày ......tháng ..... năm 200...

PHIẾU THẨM TRALý lịch của người xin vào Đảng

Kính gửi: …………………………….............................................................

Để có cơ sở xem xét, kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam của cảm tình Đảng

………………………………………..., sinh ngày…….tháng…….năm……..

Quê quán: ……...……………………………………………………………...

Đang làm việc tại: ……………………………………………………………..

Đề nghị các đồng chí thẩm định để chứng nhận về lý lịch của ………………….

………………….. xin vào Đảng với những nội dung sau: …...

…………………………………………………………………...................…..

………………………………………………………………………………………

...............

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..Mong

được các đồng chí quan tâm, sớm cho ý kiến chứng nhận vào phiếu nhận xét kèm

theo.

T/M……………………..

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

60

- Như trên;

- Lưu: VP Đảng ủy.

11. Mẫu 11: Phiếu nhận xét lý lịch của người xin vào Đảng:ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…………………………………….....

Số ........ - PNX/ ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

PHIẾU NHẬN XÉTLý lịch của người xin vào Đảng

Kính gửi: …………………………….............................................................

Sau khi nhận được yêu cầu của các đồng chí, chúng tôi đã thẩm tra và thống

nhất chứng nhận lý lịch của …………………………………………….. như sau:

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

...................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

Để các đồng chí nghiên cứu xem xét, kết nạp…………………………………....

vào Đảng

T/M……………………..

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Như trên;

61

Lưu VP Đảng ủy.

62

12. Mẫu 12: Giấy giới thiệu người ưu tú vào Đảng của đảng viên giới thiệu

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

.................., ngày ......tháng ..... năm 200...

GIẤY GIỚI THIỆUNgười ưu tú vào Đảng

Kính gửi: Chi bộ ……………………………………………………………...

Tên tôi là: .............................................. Sinh ngày ........... tháng ....... năm ............

Vào Đảng ngày ....... tháng ..... năm ........., chính thức ngày ...... tháng ..... năm ........

Chức vụ hiện nay trong Đảng: ......................................., chính quyền........................

....................................................................., đoàn thể ................................................

Quê quán: ....................................................................................................................

Đang sinh hoạt tại chi bộ: ............................................................................................

Được chi bộ phân công (ngày ......... tháng ....... năm ...........) giáo dục, giúp

đỡ ............................................................................ phấn đấu vào Đảng; nay xin báo

cáo chi bộ những vấn đề chủ yếu về người phấn đấu vào Đảng như sau:

- Về lý lịch:

Những đặc điểm chính cần lưu ý: ........................................................................

..............................................................................................................................

- Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): .........................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….

Đối chiếu tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, tôi giới thiệu với chi bộ xem

xét, đề nghị kết nạp ........................................................................ vào Đảng.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về sự giới thiệu của mình.

ĐẢNG VIÊN GIỚI THIỆU

63

(Ký và ghi rõ họ tên)

13. Mẫu 13: Biên bản họp chi đoàn nhận xét đoàn viên ưu tú vào Đảng:ĐOÀN ……………………… ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINHCHI ĐOÀN……………………

Hà Nội, ngày ……tháng…...năm…….BIÊN BẢN HỌP CHI ĐOÀN

Nhận xét đoàn viên ưu tú đề nghị kết nạp đảng

- Thời gian: Hồi……giờ……, ngày……tháng……năm………- Địa điểm: …………………………………………………………………..- Thành phần tham dự: - Tổng số đoàn viên theo danh sách: …………….- Số đoàn viên tham dự: ……………………………...

Số đoàn viên vắng mặt: ….………………………...- Chủ tọa: …………………....- Thư ký: ………………………………………- Nội dung: Lấy ý kiến nhận xét của chi đoàn đối với đoàn viên ưu tú diện đối

tượng Đảng và đề nghị Chi bộ …………………………………. xem xét, kết nạp.Nhận thấy đoàn viên ưu tú ……………………………. có:

Những ưu, khuyết điểm chính: (Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Dựa trên những ưu, khuyết điểm trên, Chi đoàn ………........……………….kính đề nghị Chi bộ ………………………………….. xem xét, kết nạp đoàn viên ........................................... vào Đảng, với sự tán thành của .......... đ/c (đạt .......%) so với tổng số đoàn viên chi đoàn; số không tán thành ........ đ/c, với lý do …................................................................................................................................

THƯ KÝ CHỦ TỌA(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

64

14. Mẫu 14: Biên bản họp BCH chi đoàn nhận xét đoàn viên ưu tú vào Đảng:

ĐOÀN …………………………… ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINHBCH CHI ĐOÀN……………………

Hà Nội, ngày ……tháng…...năm…….

BIÊN BẢN HỌP BCH CHI ĐOÀNNhận xét đoàn viên ưu tú đề nghị kết nạp đảng

- Thời gian: Hồi……giờ……, ngày……tháng……năm………- Địa điểm: ……………………………………………………………………..- Thành phần tham dự: Tổng số thành viên BCH Chi đoàn: …………………

Số thành viên tham dự: …………………...………... Số thành viên vắng mặt: ….………………………...

- Chủ tọa: ……………………………………………………………………....- Thư ký: ……………………………………………………………………….- Nội dung: Lấy ý kiến nhận xét của BCH Chi đoàn đối với đoàn viên ưu tú

diện đối tượng Đảng và đề nghị Chi bộ ……………………………………. xem xét, kết nạp.Nhận thấy đoàn viên ưu tú ……………………………. có:

Những ưu, khuyết điểm chính: (Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng):

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

...................................................................................................................................... Dựa trên những ưu, khuyết điểm trên, BCH Chi đoàn ………........……………kính đề nghị Chi bộ ………………………………….. xem xét, kết nạp đoàn viên ........................................... vào Đảng, với sự tán thành của .......... đ/c (đạt .......%) so với tổng số đoàn viên chi đoàn; số không tán thành ........ đ/c, với lý do ….................................................................................................................................. THƯ KÝ CHỦ TỌA(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

65

15. Mẫu 15 a: Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng (Mẫu 4-KNĐ)

BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN..........................................

Số: ......... - NQ/ĐTN

ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHI MINH .................., ngày ......tháng ..... năm 200...

NGHỊ QUYẾTGiới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng Cộng sản Việt Nam

Kính gửi: - Chi ủy .......................................................................................... - Đảng ủy.......................................................................................- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về thủ

tục, quyền hạn của Ban Chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.- Xét nghị quyết của chi đoàn: ............................................................................- Ban .................................. TNCS Hồ Chí

Minh ................................................ họp ngày ........ tháng ....... năm .......... nhận thấy:

Đoàn viên ................................................... có:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): ...............................................................................................................................................................................................................................................................Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị chi bộ, đảng ủy xem xét, kết nạp đoàn viên ........................................................ vào Đảng, với sự tán thành của .......... đ/c (đạt .......%) so với tổng số ủy viên Ban chấp hành; số không tán thành ........ đ/c, với lý do ...........................................................................................................................................................................................

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục, bồi dưỡng đoàn viên ........................................................trở thành đảng viên chính thức của Đảng.

T/M ...................................

66

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu15 b: Biên bản họp Công đoàn nhận xét công đoàn viên ưu tú vào Đảng:CÔNG ĐOÀN…………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------

Hà Nội, ngày ……tháng…...năm…….

BIÊN BẢN HỌP CÔNG ĐOÀNNhận xét công đoàn viên đề nghị kết nạp đảng

- Thời gian: Hồi……giờ……, ngày……tháng……năm………- Địa điểm: ........................................................................................................- Thành phần tham dự:........................................................................................

Tổng số công đoàn viên theo danh sách: ........................................................ Số công đoàn viên tham dự: ............................................................................ Số công đoàn viên vắng mặt: .......................................................................... Chủ tọa: .......................................................................................................... Thư ký: ........................................................................................................... Nội dung: Lấy ý kiến nhận xét về công đoàn viên diện đối tượng Đảng và đề nghị chi bộ xem xét, kết nạp.Nhận thấy công đoàn viên ……………………………. có:

Những ưu, khuyết điểm chính: (Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Dựa trên những ưu, khuyết điểm trên, Công đoàn............................................. kính đề nghị Chi bộ ...................................................................................................

67

xem xét, kết nạp công đoàn viên ..............................................vào Đảng, với sự tán thành của .......... đ/c (đạt .......%) so với tổng số công đoàn viên; số không tán thành ........ đ/c, với lý do................................................................................….......

THƯ KÝ CHỦ TỌA(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)15. Mẫu 15 c: Nghị quyết BCH Công đoàn giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (Mẫu 4A-KNĐ)

BCH CÔNG ĐOÀN..............................…………………………………………

Số: ......... - NQ/

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM ------------------ Hà Nội, ngày ……tháng…...năm...…

NGHỊ QUYẾTGiới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng Cộng sản Việt Nam

Kính gửi: Chi ủy ............................................................................................Đảng ủy.........................................................................................

- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng.

- Xét nghị quyết của công đoàn: ............................................................................- Ban .................................. Công đoàn ...........................................................

họp ngày ........ tháng ....... năm .......... nhận thấy:Đoàn viên ................................................... có:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): ...............................................................................................................................................................................................................................................................Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị chi bộ, đảng ủy xem xét, kết nạp đoàn viên ........................................................ vào Đảng, với sự tán thành của .......... đ/c (đạt .......%) so với tổng số ủy viên Ban chấp hành; số không tán thành ........ đ/c, với lý do ...........................................................................................................................................................................................

Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục, bồi dưỡng đoàn viên ........................................................trở thành đảng viên chính thức của Đảng.

68

T/M ................................... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

16. Mẫu 16: Ý kiến nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với người vào Đảng:

ĐẢNG BỘ...............................................

CHI ỦY CHI BỘ.....................................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

............, ngày ......tháng ..... năm 200...

Ý KIẾN NHẬN XÉTCủa chi ủy nơi cư trú đối với người xin vào Đảng

Tên chi ủy nơi cư trú .................................................................................Có ...... đ/c,

có ý kiến đối với quần chúng…................................................................. như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính (Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,

năng lực công tác, thực hiện nhiệm vụ nơi cư trú): ………………………………….

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Số đồng chí trong chi ủy nơi cư trú tán thành đề nghị chi bộ xét kết nạp quần

chúng ....................................................................vào Đảng là .......... đồng chí, trong

tổng số .......... đồng chí được hỏi ý kiến (đạt .......%); số không tán thành ........ đồng

chí (.......%) với lý do: ..................................................................................................

69

T/M CHI ỦY

BÍ THƯ

(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

70

17. Mẫu 17: Tổng hợp ý kiến của tổ chức đoàn thể:ĐẢNG BỘ...............................................

CHI ỦY...................................................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

..........., ngày ......tháng ..... năm 200...

TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉTCủa tổ chức đoàn thể đối với người xin vào Đảng

Căn cứ ý kiến nhận xét của ban chấp hành đoàn thể nơi công tác và chi ủy nơi

cư trú đối với ................................................................................ xin vào Đảng.

- Tên các tổ chức đoàn thể nơi công tác: .....................................................................

......................................................................................., tổng số có: .......... đồng chí.

- Tên chi ủy nơi cư trú: ............................................................... có: .......... đồng chí.

Chi ủy chi bộ tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:

(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): .........................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Số đồng chí trong Ban chấp hành đoàn thể nơi công tác và chi ủy nơi cư trú

tán thành kết nạp ................................................................ vào Đảng là ............

đồng chí, trong tổng số ............ đồng chí được hỏi ý kiến (đạt ..........%).

Số không tán thành ............ đồng chí (..........%) với lý do: .................................

......................................................................................................................................

T/M CHI ỦY

BÍ THƯ

(Ký và ghi rõ họ tên)

71

18. Mẫu 18: Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở không được ủy quyền kết nạp đảng viên:ĐẢNG BỘ...............................................CHI BỘ...................................................

Số .............. - NQ/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ............., ngày ......tháng ..... năm 200...

NGHỊ QUYẾTĐề nghị kết nạp đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày ...... tháng ....... năm ........., chi bộ ....................................................................đã họp để xét, đề nghị kết nạp ................................................................ vào Đảng.

Tổng số đảng viên của chi bộ: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ........... đ/cCó mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/cVắng mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/c

Chủ trì hội nghị: ........................................ Chức vụ: ........................................Thư ký hội nghị: ................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, chi bộ thống nhất kết luận về ................................................................... như sau:Về lý lịch: ......................................................................................................................................................................................................................................................Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng): ........................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành việc kết nạp ..................................................... vào Đảng ............ đ/c (đạt .........%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành ......... đ/c với lý do:………………………………………................................................................

Chi bộ báo cáo đảng ủy ..................................................... xét, đề nghị kết nạp..................................................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

T/M CHI BỘNơi nhận: BÍ THƯ- Đảng ủy ............ (để b/c), (Ký và ghi rõ họ tên)

72

- Lưu chi bộ.19. Mẫu 19: Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ cơ sở; chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở được ủy quyền kết nạp đảng viên:

ĐẢNG BỘ...............................................CHI BỘ...................................................

Số .............. - NQ/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ............., ngày ......tháng ..... năm 20...

NGHỊ QUYẾTĐề nghị kết nạp đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày ...... tháng ....... năm ........., chi bộ ....................................................................đã họp để xét, đề nghị kết nạp ................................................................ vào Đảng.

Tổng số đảng viên của chi bộ: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ........... đ/cCó mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/cVắng mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/c

Chủ trì hội nghị: ........................................ Chức vụ: ........................................Thư ký hội nghị: ................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, chi bộ thống nhất kết luận về ................................................................. như sau:Về lý lịch: ......................................................................................................................................................................................................................................................Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng): ....................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành việc kết nạp .................................................... vào Đảng ............ đ/c (đạt .........%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành ......... đ/c với lý do:....................................................................................................................................

Chi bộ báo cáo đảng ủy ..................................................................... xét, kết nạp ............................................................ vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

T/M CHI BỘ

73

Nơi nhận: BÍ THƯ- Đảng ủy ............. , (Ký và ghi rõ họ tên) - - Lưu chi bộ.20. Mẫu 20: Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở không được ủy quyền kết nạp Đảng:- ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘIĐẢNG ỦY....................................................

Số .......... - NQ/ ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........., ngày ......tháng ..... năm 200...

NGHỊ QUYẾTĐề nghị kết nạp đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày ...... tháng ....... năm ........., Đảng ủy ........................................................đã họp để xét, đề nghị kết nạp ................................................................ vào Đảng.

Tổng số đảng ủy viên: .............. đ/c, có mặt:............. đ/c, vắng mặt:........... đ/cLý do vắng mặt: .................................................................................................Chủ trì hội nghị: ........................................ Chức vụ: ........................................Thư ký hội nghị: ................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Đảng ủy thống nhất kết luận về ................................................................... như sau:Về lý lịch: ......................................................................................................................................................................................................................................................Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng): ........................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, Đảng ủy .................................................................. đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Đại học Quốc gia Hà Nội xét, quyết định kết nạp ......................................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

Số đ/c tán thành ............ (đạt .........%) so với tổng số cấp ủy viên. Số không tán thành ......... đ/c với lý do: ....................................................................................

T/M ĐẢNG ỦYNơi nhận: BÍ THƯ

74

- Ban Thường vụ ........(để b/c), (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)- Lưu VP Đảng ủy.

21. Mẫu 21: Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền, nền hoa văn: ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG UỶ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ------------------------------ Số: - QĐ/TV Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

QUYẾT ĐỊNHKết nạp đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng ……………………………………;Căn cứ Nghị quyết số..…NQ/CB ngày…...tháng.…năm….. của chi bộ

………………...……, Nghị quyết số..…NQ/ĐU ngày…...tháng.…năm….. của Đảng ủy ………………………………..…………… về việc đề nghị kết nạp quần chúng ……………………………. vào Đảng,

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Kết nạp quần chúng ………………………………………………………Sinh ngày……..tháng……..năm………..Quê quán:……………………………………………………………….Vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng kể từ

ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.Điều 2: Chi bộ ...………………………………………………………. chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp đồng chí …………………………………… vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.Điều 3: Văn phòng, Ban Tổ chức ………………………….………………….

……………………………Chi bộ …………………………………………...và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. T/M BAN THƯỜNG VỤNơi nhận: Bí thư (hoặc Phó Bí thư Thường trực)- Như Điều 3, (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)- Lưu hồ sơ đảng viên Chi bộ tổ chức lễ kết nạp Ngày…..tháng…..năm……

75

T/M CHI BỘ BÍ THƯ (Ký, ghi rõ họ và tên)

22. Mẫu 22: Quyết định kết nạp lại đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền, nền hoa văn (Mẫu 9A-KNĐ): ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG UỶ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Số: - QĐ/TV Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

QUYẾT ĐỊNHKết nạp lại đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; điểm 5, Quy định số 23-QĐ/TW ngày 31/10/2006 của Bộ Chính trị Khóa X;

Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng ………………………………………;Căn cứ Nghị quyết số..…NQ/CB ngày…...tháng.…năm….. của chi bộ

………………...……, Nghị quyết số..…NQ/ĐU ngày…...tháng.…năm….. của Đảng ủy ………………………………..……… về việc đề nghị kết nạp lại quần chúng ……………………………. vào Đảng;

Căn cứ Công văn số …..CV/TU ngày …. tháng…. năm …… của Thành ủy Hà Nội đồng ý kết nạp lại quần chúng nói trên vào Đảng,

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Kết nạp lại quần chúng ……………………………………………………… Sinh ngày……..tháng……..năm………..

Quê quán:…………………………………………………………………. Vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng kể từ ngày

chi bộ tổ chức lễ kết nạp.Điều 2: Chi bộ ...………………………………. chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp lại đồng chí ………………………………… vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định.Điều 3: Văn phòng, Ban Tổ chức ………………………….………………….

……………………………Chi bộ …………………………………………...và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

T/M BAN THƯỜNG VỤNơi nhận: Bí thư (hoặc Phó Bí thư thường trực)- Như Điều 3, (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)- Lưu hồ sơ đảng viên Chi bộ tổ chức lễ kết nạp lại Ngày…..tháng…..năm…… T/M CHI BỘ BÍ THƯ (Ký, ghi rõ họ và tên)

76

23. Mẫu 23: Quyết định kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở được ủy quyền, nền hoa văn:ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG UỶ …………………………………. Số: - QĐ/ĐU Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

QUYẾT ĐỊNHKết nạp đảng viên

- Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;- Căn cứ Quyết định số ……. QĐ/TV ngày……tháng…….năm……. của Đảng ủy ĐHQGHN ủy quyền cho Đảng ủy được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên;- Xét đơn xin vào Đảng của quần chúng………………………………………;- Căn cứ Nghị quyết số .…..…NQ/CB ngày……...tháng…….…năm………..

của Chi bộ …………………………………………………………………... về việc đề nghị kết nạp quần chúng ……………………………. vào Đảng,

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Kết nạp quần chúng ……..………………………………………………Sinh ngày……..tháng……..năm………..Quê quán:………………………………………………………………….Vào Đảng Cộng sản Việt Nam và phải trải qua thời gian dự bị 12 tháng kể từ

ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.Điều 2: Chi bộ ...………………………………………………………. chịu trách nhiệm tổ chức lễ kết nạp đồng chí …………………………………… vào Đảng theo đúng thủ tục đã quy định. Điều 3: Văn phòng Đảng ủy, Chi bộ …………………………………………. và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Nơi nhận: T/M ĐẢNG ỦY- Ban Thường vụ ……(để b/c), BÍ THƯ- Như Điều 3, (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)- Lưu hồ sơ đảng viên. Chi bộ tổ chức lễ kết nạp Ngày…..tháng…..năm…… T/M CHI BỘ BÍ THƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

77

24. Mẫu 24: Lý lịch đảng viên (Mẫu 1-HSĐV)Mẫu 1-HSĐV

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LÝ LỊCH

ĐẢNG VIÊN

Họ và tên đang dùng: …………………........................................

Họ và tên khai sinh: ……………………………………………

Quê quán: ……………………………………………………….

Số LL……………….

Số TĐV………………

78

25. Mẫu 25: Mẫu Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới, nền hoa văn:

ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG ỦY ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Số ......... - CN/ĐU Hà Nội, ngày .....tháng ..... năm 200...

GIẤY CHỨNG NHẬNHọc lớp đảng viên mới

Chứng nhận đồng chí ………..…………………………………………………….Sinh ngày ….. tháng.… năm……. Quê quán: …………………………………….Là đảng viên dự bị của chi bộ……………………………………..……………….Đã dự lớp bồi dưỡng đảng viên mới theo chương trình quy định của Trung ương.Do: …………………………………………………………………………………...Tổ chức từ ngày ….. tháng.… năm……. đến ngày ….. tháng.… năm…….Kết quả học tập đạt loại: …………………..

T/M BAN THƯỜNG VỤTRƯỞNG BAN TỔ CHỨC ĐẢNG ỦY

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

79

26. Mẫu 26: Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị:ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

.................., ngày ......tháng ..... năm 200...

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂMCủa đảng viên dự bị

Kính gửi: Chi ủy.........................................................................................Đảng ủy ....................................................................................

Tên tôi là: ..................................................... Sinh ngày ......... tháng ....... năm ........Quê quán: ...................................................................................................................Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................Vào Đảng ngày ....... tháng ..... năm ........., tại chi bộ ...............................................Hiện công tác và sinh hoạt tại chi bộ: .................................................................

Căn cứ tiêu chuẩn đảng viên và quá trình tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu thực hiện nhiệm vụ đảng viên, tôi tự kiểm điển như sau:Ưu điểm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khuyết điểm: ................................................................................................................................................................................................................................................Biện pháp khắc phục khuyết điểm: ............................................................................................................................................................................................................

Tôi tự nhận thấy có đủ điều kiện trở thành đảng viên chính thức. Đề nghị chi bộ xét, báo cáo cấp ủy cấp trên quyết định công nhận là đảng viên chính thức.

Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ đảng viên, xứng đáng là đảng viên tốt của Đảng.

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên)

80

27. Mẫu 27: Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên được phân công giúp đỡ:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.................., ngày ......tháng ..... năm 200...

BẢN NHẬN XÉTĐảng viên dự bị

Kính gửi: Chi ủy .............................................................................................

Tên tôi là: ...................................................... Sinh ngày ......... tháng ....... năm .........Vào Đảng ngày ....... tháng ..... năm ........., chính thức ngày ...... tháng ..... năm ........Đang sinh hoạt tại chi bộ: ............................................................................................Được chi bộ phân công (ngày ......... tháng ....... năm ...........) giúp đỡ đảng viên dự bị ..................................................................... phấn đấu trở thành đảng viên chính thức; nay xin báo cáo chi bộ những vấn đề chủ yếu của đảng viên dự bị như sau:

Ưu điểm:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Khuyết điểm và những vấn đề cần lưu ý:...........................................................................................................................................................................................................................................................................Đối chiếu với tiêu chuẩn đảng viên và kết quả phấn đấu rèn luyện của đảng viên dự bị, tôi đề nghị chi bộ xét, đề nghị công nhận đồng chí ................................................trở thành đảng viên chính thức.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về lời nhận xét của mình.

ĐẢNG VIÊN ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIÚP ĐỠ (Ký, ghi rõ họ tên)

81

28. Mẫu 28: Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức cho đảng viên dự bị của BCH Đoàn Thanh niên:

BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN..........................................

Số: ......... - NQ/ĐTN

ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHI MINH .................., ngày ......tháng ..... năm 200...

NGHỊ QUYẾTĐề nghị công nhận đảng viên chính thức cho đảng viên dự bị

Kính gửi: Chi ủy .......................................................................................... Đảng ủy.......................................................................................

- Căn cứ Điều 5, Chương I, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về thủ tục, quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở về việc chuyển đảng chính thức cho đảng viên dự bị.

- Xét nghị quyết (biên bản) của chi đoàn: ........................................................... về việc nhận xét và đề nghị chuyển đảng chính thức cho đảng viên dự bị.

- Qua quá trình theo dõi, bồi dưỡng giúp đỡ, BCH Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ................................................ họp ngày ........ tháng ....... năm .......... nhận thấy:

Đảng viên dự bị ................................................. có:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng): ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đối chiếu với tiêu chuẩn đảng viên và kết quả phấn đấu rèn luyện của đồng chí ……………………chúng tôi đề nghị chi bộ, đảng ủy xem xét, chuyển đảng chính thức cho đảng viên dự bị ..........................................., với sự tán thành của .......... đ/c (đạt .......%) so với tổng số ủy viên Ban chấp hành; số không tán thành ..... đ/c, với lý do ............................................................................................................................ Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung nhận xét trên.

T/M ................................... Bí thư

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

82

29. Mẫu 29: Ý kiến nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị:ĐẢNG BỘ............................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI ỦY CHI BỘ..................................... ................, ngày ......tháng ..... năm…….

Ý KIẾN NHẬN XÉTCủa chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị

Tên chi ủy nơi cư trú .............................................................................Có ....... đ/c,

có ý kiến đối với đảng viên dự bị...................................................... như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính (Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống,

năng lực công tác, thực hiện nhiệm vụ đảng viên):

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

..........................................................................................................................

Số đồng chí trong chi ủy nơi cư trú tán thành đề nghị chi bộ công nhận đảng

viên dự bị .................................................... trở thành đảng viên chính thức là ..........

đồng chí, trong tổng số .......... đồng chí được hỏi ý kiến (đạt .......%); số không tán

thành ........ đồng chí (.......%) với lý do: ...................................................

T/M CHI ỦY

BÍ THƯ

83

(Ký và ghi rõ họ tên)

84

30. Mẫu 30: Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể đối với đảng viên

dự bị: ĐẢNG BỘ............................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMCHI ỦY CHI BỘ..................................... ................, ngày ......tháng ..... năm…….

TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉTCủa tổ chức đoàn thể đối với đảng viên dự bị

Căn cứ ý kiến nhận xét của BCH đoàn thể nơi công tác và chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị.......................................................................................- Tên các tổ chức đoàn thể nơi công tác: ..........................................................................................................................................................., tổng số có: ........ đồng chí.- Tên chi ủy nơi cư trú: ..............................................................., có: ........ đồng chí.Chi ủy chi bộ tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác, thực hiện nhiệm

vụ đảng viên): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Số đồng chí trong Ban chấp hành đoàn thể nơi công tác và chi ủy nơi cư trú tán thành đề nghị chi bộ công nhận đảng viên dự bị ..............................................trở thành đảng viên chính thức là ............ đồng chí, trong tổng số ............ đồng chí được hỏi ý kiến (đạt ..........%).

Số không tán thành ........... đồng chí (.........%) với lý do: .................................

T/M CHI ỦY BÍ THƯ

(Ký và ghi rõ họ tên)

85

31. Mẫu 31: Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở không được ủy quyền kết nạp đảng và chuyển đảng chính thức

ĐẢNG BỘ............................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMCHI ỦY CHI BỘ..................................... ................, ngày ......tháng ..... năm……. Số: ………. NQ/CB

NGHỊ QUYẾTĐề nghị công nhận đảng viên chính thức

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày ...... tháng ....... năm ........., chi bộ ....................................................................đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị .....................................................trở thành đảng viên chính thức.

Tổng số đảng viên của chi bộ: đ/v chính thức: ...... đ/c, dự bị: ............... đ/cCó mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/cVắng mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/c

Lý do vắng mặt: .................................................................................................Chủ trì hội nghị: .......................................... Chức vụ: ......................................Thư ký hội nghị: ................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, chi bộ thống nhất kết luận về đảng viên dự bị .......................................................... như sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên): ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành công nhận đảng viên dự bị ................................................. thành đảng viên chính thức .......... đ/c (đạt .........%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành ......... đ/c (đạt .......%) với lý do: ..............................................................................

Chi bộ báo cáo Đảng ủy ................................................ xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị ...........................................trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

T/M CHI BỘNơi nhận: BÍ THƯ- Đảng ủy ........(để b/c), (Ký và ghi rõ họ tên)- Lưu chi bộ.

86

32. Mẫu 32: Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ cơ sở; chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở được ủy quyền kết nạp đảng

ĐẢNG BỘ............................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMCHI ỦY CHI BỘ..................................... ................, ngày ......tháng ..... năm…….Số: ………. NQ/CB

NGHỊ QUYẾTĐề nghị công nhận đảng viên chính thức

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày ...... tháng ....... năm ........., chi bộ ....................................................................đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị .....................................................trở thành đảng viên chính thức.

Tổng số đảng viên của chi bộ: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ........... đ/cCó mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/cVắng mặt: đ/v chính thức: ............... đ/c, dự bị: ............... đ/c

Lý do vắng mặt: .................................................................................................Chủ trì hội nghị: ......................................... Chức vụ: .......................................Thư ký hội nghị: ................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, chi bộ thống nhất kết luận về đảng viên dự bị .......................................................... như sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên): ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành công nhận đảng viên dự bị ................................................. thành đảng viên chính thức .......... đ/c (đạt .........%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành ......... đ/c (đạt .......%) với lý do: ........................................................................

Chi bộ báo cáo Đảng ủy ..................................... xét, công nhận đảng viên dự bị ............................. trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

T/M CHI BỘ

Nơi nhận: BÍ THƯ- Đảng ủy .......(để b/c), (Ký và ghi rõ họ tên)- Lưu chi bộ.

87

33. Mẫu 33: Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở không được ủy quyền chuyển chính thức:

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG ỦY.................................................... ................, ngày ......tháng ..... năm……. Số: ………. NQ/ĐU

NGHỊ QUYẾTĐề nghị công nhận đảng viên chính thức

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày ...... tháng ....... năm ........., Đảng ủy ............................................................đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị ............................... trở thành đảng viên chính thức.

Tổng số đảng ủy viên: .............. đ/c, có mặt:........... đ/c, vắng mặt:........ đ/cLý do vắng mặt: .................................................................................................Chủ trì hội nghị: ......................................... Chức vụ: .......................................Thư ký hội nghị: ................................................................................................

Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, đảng ủy thống nhất kết luận về đảng viên dự bị ................................................... như sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, Đảng ủy nhận thấy đảng viên dự bị ........................................................ xứng đáng được xét công nhận đảng viên chính thức với sự tán thành của ........ đ/c (đạt .......%) so với tổng số cấp ủy viên. Số không tán thành ....... đ/c (....... %) với lý do: ...................

Đảng ủy ..........................................................đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy ĐHQGHN xét, quyết định công nhận đảng viên dự bị ............................................. trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

T/M ĐẢNG ỦY

Nơi nhận: BÍ THƯ- Ban Thường vụ .......... (để b/c), (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)- Lưu VP Đảng ủy.

88

34. Mẫu 34: Quyết định công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở được ủy quyền chuyển chính thức, nền hoa văn:

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG UỶ …………………………………. Số: - QĐ/ĐU Hà Nội, ngày…….tháng……..năm……..

QUYẾT ĐỊNHCông nhận đảng viên chính thức

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;- Căn cứ Quyết định số ……. QĐ/TV ngày……tháng…….năm……. của Đảng ủy ĐHQGHN quyền cho Đảng ủy được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên;- Căn cứ nghị quyết số……..NQ/CB ngày…….tháng……..năm………của Chi bộ ……………………………về việc đề nghị công nhận đảng viên chính thức;- Xét quá trình phấn đấu, rèn luyện của đồng chí………………………………,

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công nhận đồng chí……………………………………………………… Sinh ngày……...tháng……..năm…………. Quê quán:………………………………………………………………… Kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày …...tháng….. năm…...., được công nhận là đảng viên chính thức kể từ ngày …...tháng….. năm…....Điều 2: Văn phòng Đảng ủy………………………………….Chi bộ …………….. và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận: T/M ĐẢNG ỦY- Ban Thường vụ…(để b/c) BÍ THƯ- Như Điều 2, (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)- Lưu hồ sơ đảng viên.

89

35. Mẫu 35: Quyết định công nhận đảng viên chính thức của cấp ủy có thẩm quyền:

ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG UỶ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI -------------------------- Số: - QĐ/TV Hà Nội, ngày…….tháng……..năm……..

QUYẾT ĐỊNHCông nhận đảng viên chính thức

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;- Căn cứ Nghị quyết số……..NQ/CB ngày…….tháng……..năm………của Chi bộ …………………………, Nghị quyết số……..NQ/ĐU ngày…….tháng…… năm………của Đảng ủy ……………………………….… về việc đề nghị công nhận đảng viên chính thức;- Xét quá trình phấn đấu, rèn luyện của đồng chí………………………………,

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công nhận đồng chí……………………………………………………… Sinh ngày……...tháng……..năm…………. Quê quán:………………………………………………………………… Kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày …... tháng….. năm…...., được công nhận là đảng viên chính thức kể từ ngày …... tháng….. năm…....Điều 2: Văn phòng, Ban Tổ chức……….Chi bộ…………………………….. và đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận: T/M BAN THƯỜNG VỤ- - Như Điều 2, BÍ THƯ (HOẶC PHÓ BÍ THƯ THƯỜNG TRỰC)

- Lưu hồ sơ đảng viên. (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

90

36. Mẫu 36: Phiếu báo đảng viên được công nhận chính thức: Đảng bộ Thành phố Hà Nội ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Đảng ủy Đại học Quốc gia Hà Nội ..........., ngày ......tháng ..... năm 200...(Tổ chức cơ sở đảng)...........................

PHIẾU BÁO ĐẢNG VIÊN

ĐƯỢC CÔNG NHẬN CHÍNH THỨC

Họ và tên đang dùng: ........................................................ Nam, nữ .........................

Sinh ngày .......... tháng ........ năm ...........

Vào Đảng ngày ..... tháng ..... năm ...... tại chi bộ .....................................................

Chính thức ngày ..... tháng ..... năm ...... tại chi bộ ....................................................

T/M..................................

Bí thư

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

91

39. Mẫu 39: “Phiếu công tác ngoài nước” (thay cho giấy giới thiệu sinh

hoạt đảng, do cấp ủy cơ sở xác nhận):

PHIẾU CÔNG TÁC NGOÀI NƯỚC

Họ và tên: ...................................................................................................................

Sinh ngày: ..................................................................................................................

Ký hợp đồng thử việc ngày: ....../...../....... Vào biên chế chính thức ngày ..../...../......

Quê quán: ...................................................................................................................

Tiền lương đã nhận hết tháng ...... năm ...........

Nơi làm việc ở trong nước: ........................................................................................

………………..............................................................................................................

.......................……………………………………………………………………..

Mục đích ra nước ngoài:

………………………………………………………….. ...........................................

......................................................................................................................................

.......................................................................................

Thời gian ở nước ngoài: .............................................................................................

Khi cần báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (có thể trong hoặc ngoài nước):

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

................ ngày ...... tháng ...... năm ........

NGƯỜI XÁC NHẬN

(Ký và ghi rõ họ tên)

92

43. Mẫu 43: Giấy giới thiệu đảng viên về giữ mối liên hệ ở nơi cư trú “Loại 1 ô”: ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ............, ngày ......tháng ..... năm 200...ĐẢNG ỦY (CHI ỦY) ...........................

GIẤY GIỚI THIỆU

Kính gửi: …………………………………………………

Để thực hiện nhiệm vụ đảng viên và nghĩa vụ công dân ở nơi cư trú theo Quy

định số 76-QĐ/TW, ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Bộ Chính trị.

Đảng ủy (chi ủy) cơ sở: ……………………………………………………………...

Xin trân trọng giới thiệu đồng chí ……………………...…..……. Nam, nữ ….……

Sinh ngày …………….... vào Đảng ……..………… Chính thức

…………………..

Đang sinh hoạt đảng tại chi bộ ………………………………………………………

Hiện cư trú tại ………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Đề nghị các đồng chí tiếp nhận và tạo điều kiện cho đảng viên

…………………

……………… hoàn thành nhiệm vụ.

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY CƠ SỞ)

BÍ THƯ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

93

43. Mẫu 43: Công văn chuyển giao tổ chức và đảng viên ở tổ chức cơ sở đảng khi có quyết định chuyển giao, hoặc chia tách hay sáp nhập: ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐẢNG ỦY ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ............., ngày ......tháng ..... năm 200...

Kính gửi: Ban Thường vụ..……………………………… …………………………………………………

Căn cứ Điều 6 Điều lệ Đảng và điểm 9.3 Quy định số 23-QĐ/TW, ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Chính trị về “Thi hành Điều lệ Đảng”. Căn cứ Quyết định số ……. ngày …… tháng …… năm ……. của …….về việc …………………………………………………….………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................Huyện ủy (tương đương) …………….……………………………………………… Chuyển giao tổ chức đảng và đảng viên như sau:Chuyển về Đảng bộ ………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………….. Ban Tổ chức ………………...............……………… có trách nhiệm lập biên bản bàn giao sổ danh sách đảng viên của tổ chức cơ sở đảng nói trên kèm theo hồ sơ đảng viên với ban tổ chức của cấp ủy nơi nhận tổ chức đảng và đảng viên.

T/M BAN THƯỜNG VỤ(Ký tên, đóng dấu cấp ủy)

Nơi nhận:Như trên;Lưu VP, BTC…

94

44. Mẫu 44: Biên bản bàn giao danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của đảng bộ chuyển giao, hoặc chia tách hay sáp nhập:

ĐẢNG BỘ BÊN GIAO ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BAN TỔ CHỨC BÊN GIAO ............., ngày ......tháng ..... năm 200... BAN TỔ CHỨC BÊN NHẬN

BIÊN BẢNBàn giao Danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên

Thực hiện công văn số ……..…. CV/……….ngày….……..tháng…….….năm………. của …………………………………….. về việc chuyển giao tổ chức và đảng viên.- Đại diện Ban Tổ chức …………………… bên giao là đồng chí……………………….Chức vụ……………………………………………………………………………………...- Đại diện Ban Tổ chức …………………… bên nhận là đồng chí………………………Chức vụ……………………………………………………………………………………... Hai Ban tổ chức đã tiến hành kiểm tra, giao nhận danh sách đảng viên và hồ sơ đảng viên của đảng bộ ………………………………………………………………………… cụ thể như sau:1. Về danh sách đảng viên……………………….. quyển của…………..………… tổ chức cơ sở đảng (có danh sách các tổ chức cơ sở đảng kèm theo).2. Về hồ sơ đảng viên:- Tổng số hồ sơ của đảng viên đang sinh hoạt là ……......... hồ sơ, còn thiếu………. hồ sơ (có danh sách đảng viên và lý do thiếu kèm theo).- Tổng số hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị là ……………. hồ sơ, còn thiếu………. hồ sơ (có danh sách đảng viên và lý do thiếu kèm theo).- Tổng số hồ sơ của đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng là ……………………. hồ sơ (kèm theo sổ đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng). - Tổng số hồ sơ của đảng viên đã từ trần là ……………………. hồ sơ (kèm theo sổ đảng viên đã từ trần).3. Những nội dung có liên quan đến việc bàn giao: ………………………………...…………………………………………………………………………………………….................................................................................................................................................... Biên bản này được lập thành 3 bản, bên giao giữ 1 bản và bên nhận giữ 2 bản. ĐẠI DIỆN BTC BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BTC BÊN NHẬN(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu BTC) (Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu BTC)

95

45. Mẫu 45: “Danh sách phát Thẻ đảng viên”:ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI ỦY).................................... ................., Ngày ..... tháng ...... năm ............

Đợt...............................

DANH SÁCH PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN

STT Họ và TênNgày tháng

năm sinh

Quê quán

(Xã, huyện, tỉnh

hoặc tương

đương)

Ngày, tháng, năm

Vào đảng Chính thức

Tổng cộng: ............ đảng viên

T/M Đảng ủy (Chi ủy).......................

Bí thư

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

96

46. Mẫu 46: “Danh sách cấp lại Thẻ đảng viên bị mất”:

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI ỦY).................................... ................., Ngày ..... tháng ...... năm ............

Đợt...............................

DANH SÁCH CẤP LẠI THẺ ĐẢNG VIÊN BỊ MẤT

STTSố thẻ

đảng viênHọ và Tên

Ngày

tháng năm

sinh

Quê quán

(Xã, huyện, tỉnh

hoặc tương đương)

Ngày, tháng, năm

Vào đảng Chính thức

Tổng cộng: ............ đảng viên

T/M Đảng ủy (Chi ủy)............

Bí thư

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

97

47. Mẫu 47: “Danh sách làm lại Thẻ đảng viên bị hỏng”:

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI ỦY).................................... ................., Ngày ..... tháng ...... năm ............

Đợt...............................

DANH SÁCH LÀM LẠI THẺ ĐẢNG VIÊN BỊ HỎNG

STTSố thẻ

đảng viênHọ và Tên

Ngày

tháng năm

sinh

Quê quán

(Xã, huyện, tỉnh

hoặc tương đương)

Ngày, tháng, năm

Vào đảng Chính thức

Tổng cộng: ............ đảng viên

T/M Đảng ủy (Chi ủy)........................

Bí thư

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

98

48. Mẫu 48: Phiếu bổ sung lý lịch đảng viên (Mẫu 3-HSĐV): ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

TỈNH (tương đương). …………………………….

HUYỆN (tương đương)

…………………………….

ĐẢNG BỘ, CHI BỘ CƠ SỞ ………………...…

ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN: ………………………

CHI BỘ: ………………………………………..

PHIẾU BỔ SUNG

HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN

(Năm …..……)

Số LL: ……………………..

Số TĐV: ………….

………..

Chỉ ghi những mục có nội

dung thay đổi so với năm

trước, nếu không thay đổi

thì ghi vào mục đó chữ “K”

Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………… sinh ngày…...tháng….…năm….….

Mới thay đổi nơi ở: ……………………………………………………………………….

Mới thay đổi về nghề nghiệp; đơn vị công tác: …………………………………………

Chức vụ mới được giao: …………………………………………………………………..

- Đảng: …………………………………………………………………………………….

- Chính quyền: …………………………………………………………………………….

- Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp: ……………………………………………………….

Mới thay đổi về trình độ; chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………………………

- Giáo dục phổ thông (lớp mấy): ………………………………………………………..….

- Chuyên môn nghiệp vụ: ………………………………………………………………...

- Học hàm (TS, thạc sĩ): …………………………………………………………………….

- Học vị (Giáo sư, phó giáo sư): ……………………………………………………………….

- Lý luận chính trị (Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp): ……………………………………….

- Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp … trình độ A, B, C, D): …………………………………………….

Hình thức khen thưởng mới trong năm (từ bằng khen huy chương trở lên và danh hiệu mới được phong:

Anh hùng, chiến sĩ thi đua; nhà báo, nhà giáo, nghệ sĩ nhân dân hoặc ưu tú): ……………………………

Bị xử lý kỷ luật trong năm (Đảng, hành chính, pháp luật): …………............................................

Gia đình có gì thay đổi trong năm: ………………………………………………………

- Cha đẻ: ……………………………… - Mẹ đẻ: ……………………………………….

- Cha (vợ hoặc chồng):……………………. - Mẹ (vợ hoặc chồng): …………………………….

- Vợ hoặc chồng (họ và tên, kết hôn, ly hôn, từ trần, chức vụ, công việc mới): ………………………..

99

- Con (họ tên con, mới sinh, mới nhận con nuôi, làm gì, ở đâu): ……………………………………...

Có thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình trong năm:

- Tổng mức thu nhập của hộ gia đình: ………………………………………. đồng,

bình quân người/hộ ……………………………….. đồng.

- Nhà ở: …………………………………………………………………………………..

- Đất ở: …………………………………………………………………………………...

- Hoạt động kinh tế: ……………………………………………………………………...

- Tài sản mới có giá trị (50 triệu đồng trở lên): Tên tài sản mới: ……………………………..

giá trị………………… đồng…………………………………………………………...

- Được miễn công tác và SHĐ ngày ……………………………………………………...

- Kết quả phân loại đảng viên trong năm: ………………………………………………..

Hà Nội, ngày.…tháng…..năm…..XÁC NHẬN CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ XÁC NHẬN CỦA CHI ỦY CHI BỘ NGƯỜI KHAI

(Chức vụ, ký tên, đóng dấu) (Chức vụ, ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

100

49. Mẫu 49: Quyết định cho ra khỏi Đảng, nền hoa văn:ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……………………………………..... ............., ngày ......tháng ..... năm 200...

Số ......... - QĐ/TV

QUYẾT ĐỊNH

Cho ra khỏi Đảng

- Căn cứ Điều 8, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Căn cứ Báo cáo ngày........tháng.......năm........ của chi

bộ ............................. ............, Báo cáo số ……..BC/ĐU ngày ........ tháng ..........

năm .......... của Đảng ủy ....................................................... về việc cho đảng viên

xin ra khỏi Đảng;

- Xét đơn xin ra khỏi Đảng của đảng viên: ……...................................................,

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Đồng ý cho đảng viên ........................................................................

Sinh ngày .… tháng …… năm …….., kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng

ngày .… tháng …… năm ……… Quê quán: …………………….. ra khỏi Đảng

Cộng sản Việt Nam..

Điều 2: Văn phòng, Ban Tổ chức ………............................................................., chi

bộ ...................................................................................................... và đồng chí có

tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

T/M BAN THƯỜNG VỤ

Nơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

- Như Điều 2,

101

- Lưu hồ sơ quản lý.

102

50. Mẫu 50: Tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu Đảng:

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMHà Nội, ngày …... tháng …… năm…….

TỜ KHAIĐề nghị xét tặng Huy hiệu Đảng

Kính gửi: Chi bộ …………………….................................................

Tên tôi là: …………………………………….. Sinh ngày: …………..………Kết nạp vào Đảng ngày: ………………… Chính thức ngày: ………………..Quê quán: ……………………………………………………………………..Đang sinh hoạt tại: ……………………………………………………………Trong quá trình phấn đấu rèn luyện …….. năm hoạt động ở trong Đảng tôi tự

nhận thấy có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được tặng Huy hiệu …. năm tuổi Đảng theo quy định tại điểm 42 (42.1), Quy định số 23-QĐ/TW, ngày 31/10/2006 của Bộ Chính trị “Thi hành Điều lệ Đảng”.

Đề nghị chi bộ và các cấp ủy cấp trên xét, tặng Huy hiệu …….. năm tuổi Đảng cho tôi và xin hứa tiếp tục rèn luyện giữ vững phẩm chất người đảng viên cộng sản. Ghi chú: Trong quá trình hoạt động ở trong Đảng, nếu

được kết nạp lại, hoặc có thời gian gián đoạn

không tham gia sinh hoạt đảng thì đảng viên kê

khai cụ thể ở đây.

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ

Kính gửi: ………………………..……

Đề nghị tặng Huy hiệu ….. năm tuổi

Đảng cho đảng viên……………………(có danh sách đề nghị tặng Huy hiệu Đảng kèm

theo)

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CHI BỘ

Kính gửi: ………………………..

Đề nghị tặng Huy hiệu ….. năm tuổi

Đảng cho đảng viên…………….…

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……

T/M ……..…………………....(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …..năm……

T/M CHI BỘ(Ký, ghi rõ họ và tên)

103

51. Mẫu 51: Tờ khai đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng:ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Hà Nội, ngày …... tháng …… năm…….TỜ KHAI

Đề nghị xét truy tặng Huy hiệu Đảng

Kính gửi: Chi bộ …………………….................................................

Đồng chí: ……….……………………….. Sinh ngày: …………..…………...Kết nạp vào Đảng ngày: ……………………… Chính thức ngày: …………..Quê quán: ………………………………………………………………………Sinh hoạt tại chi bộ: ……………………………………………………………Đã chết ngày ……. tháng ……. năm …………Trong quá trình phấn đấu rèn luyện …….. năm hoạt động ở trong Đảng, gia

đình tôi tự nhận thấy đồng chí ……………………………có đủ tiêu chuẩn, điều kiện được tặng Huy hiệu ……. năm tuổi đảng theo quy định tại điểm 42 (42.1), Quy định số 23-QĐ/TW, ngày 31/10/2006 của Bộ Chính trị “Thi hành Điều lệ Đảng”.

Đề nghị chi bộ và các cấp ủy cấp trên xét, truy tặng Huy hiệu …….. năm tuổi đảng cho đồng chí …………………………………... Ghi chú: Trong quá trình hoạt động ở trong Đảng, nếu

được kết nạp lại, hoặc có thời gian gián đoạn

không tham gia sinh hoạt đảng thì đảng viên kê

khai cụ thể ở đây.

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÉT, ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP ỦY CƠ SỞ

Kính gửi: ………………………..……

Đề nghị truy tặng huy hiệu ….. năm tuổi

đảng cho đảng viên……………………(có danh sách đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng kèm theo)

XÉT ĐỀ NGHỊ CỦA CHI BỘ

Kính gửi: ………………………..

Đề nghị truy tặng huy hiệu ….. năm

tuổi đảng cho đảng viên……………

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……

T/M ……..…………………....(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …..năm……

T/M CHI BỘ(Ký, ghi rõ họ và tên)

104

52. Mẫu 52: Danh sách đảng viên đề nghị tặng Huy hiệu Đảng:ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)………………………..

……………………………………………. Hà Nội, ngày…..tháng…..năm….

Tặng đợt: …………….

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

Đề nghị tặng Huy hiệu …………năm tuổi Đảng

Số

TT

Số

HHĐ

Họ và

Tên

Ngày

sinh

Quê

quán

Ngày

vào

Đảng

Ngày

chính

thức

Số thẻ đảng viên

Nơi đề

nghị

tặng

HHĐ

Ghi

chú

T/M………………………....

105

53. Mẫu 53: Danh sách đảng viên đề nghị cấp lại Huy hiệu Đảng:

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)………………………..

……………………………………………. Hà Nội, ngày…..tháng…..năm….

Tặng đợt: …………….

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

Đề nghị cấp lại Huy hiệu …………năm tuổi Đảng bị mất

Số

TT

Số

HHĐ

Họ và

Tên

Ngày

sinh

Quê

quán

Ngày

vào

Đảng

Ngày

chính

thức

Số thẻ đảng viên

Nơi đề

nghị

tặng

HHĐ

Ghi

chú

T/M………………………....

106

54. Mẫu 54: Danh sách đảng viên đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng:

ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)………………………..

………………………………………………. Hà Nội, ngày…..tháng…..năm….

Tặng đợt: …………….

DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

Đề nghị Truy tặng Huy hiệu ……… năm tuổi Đảng

Số

TT

Số

HHĐ

Họ và

Tên

Ngày

sinh

Quê

quán

Ngày

vào

Đảng

Ngày

chính

thức

Số thẻ đảng viên

Nơi đề

nghị

tặng

HHĐ

Ghi

chú

T/M………………………....

107

55. Mẫu 55: Quyết định xóa tên đảng viên trong danh sách đảng viên dự bị của cấp ủy có thẩm quyền (nền hoa văn):

ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM……………………………………..... ............., ngày ......tháng ..... năm 200... Số ......... - QĐ/TV

QUYẾT ĐỊNHXóa tên trong danh sách đảng viên dự bị

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;- Căn cứ Nghị quyết số.......NQ/CB, ngày......tháng.......năm........ của chi bộ ........ ....................................................., Nghị quyết số.......NQ/ĐU, ngày......tháng....... năm........ của Đảng ủy..............................................................;- Xét khuyết điểm của đảng viên dự bị ................................................................đã vi phạm về ..............................................................................................................................................................................................................................nên không đủ tư cách đảng viên,

BAN THƯỜNG VỤ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Xóa tên ............................................................................Sinh ngày ……. tháng …… năm………Vào Đảng ngày ……. tháng …… năm………Quê quán: ………………………………………………………………………...trong danh sách đảng viên dự bị.Điều 2: Văn phòng, Ban Tổ chức.........................................................................., chi bộ ......................................................... và người có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

T/M BAN THƯỜNG VỤNơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)- Như Điều 2,- Lưu hồ sơ đảng viên.

108

56. Mẫu 56: Quyết định xóa tên đảng viên trong danh sách đảng viên dự bị của đảng ủy cơ sở được ủy quyền (nền hoa văn):ĐẢNG BỘ……............................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM……………………………………..... ............., ngày ......tháng ..... năm 200... Số ......... - QĐ/ĐU

QUYẾT ĐỊNHXóa tên trong danh sách đảng viên dự bị

- Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;- Căn cứ Nghị quyết số.......NQ/CB, ngày......tháng.......năm........ của chi bộ ........ .........................................................................................;- Xét khuyết điểm của đảng viên dự bị ................................................................đã vi phạm về ..............................................................................................................................................................................................................................nên không đủ tư cách đảng viên,

BAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Xóa tên ............................................................................Sinh ngày ……. tháng …… năm………Vào Đảng ngày ……. tháng …… năm………Quê quán: ………………………………………………………………………...trong danh sách đảng viên dự bị.Điều 2: Văn phòng Đảng ủy, Ban Tổ chức......................................................., chi bộ .................................................... ............... và người có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

T/M ĐẢNG ỦYNơi nhận: (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)- Như Điều 2,- Lưu hồ sơ đảng viên.

109